Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 2 - Trường tiểu học Tịnh Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.3 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG TIỂU HỌC TỊNH GIANG. Giáo án lớp 4. Tuêìn 2 (Từ ngày 27/8 đến ngày 31/8/2012) Thứ hai 27/08/2012 CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN ************** TẬP ĐỌC. DÕ mÌn bªnh vùc kÎ yÕu (tiÕt 2) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : 1. Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế mèn. 2. Hiểu được nội dung của bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. -Chọn được danh hiệu phù hợp với nhân vật Dế Mèn (HS khá giỏi) Tích hợp KNS; -Thể hiện sự thông cảm. -Xác định giá trị. -Tự nhận thức về bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa nội dung bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY A.ỔN ĐỊNH : Hát B. KIỂM TRA BÀI CŨ : - Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ ? - Nêu ý nghĩa của truyện ? * GV nhận xét, ghi điểm. C. BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : - GVgiới thiệu bài & ghi đề lên bảng. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc : - GV gọi 1 HS đọc mẫu. - GV gọi HS đọc nối tiếp nhau 3đoạn (3 lượt). Đ1 : Từ đầu … coi vẻ hung dữ Đ2 : Tiếp theo … cái chày giã gạo Đ3 : Phần còn lại - Từ khó : +Chóp bu + nặc nô - GV cho HS đọc nhóm đôi. GV treo băng giấy. HOẠT ĐỘNG HỌC - HS đọc + trả lời câu hỏi.. - HS mở SGK/15. - HS giỏi đọc toàn bài - Lượt 1 : 3 HS đọc nối tiếp nhau cho đến hết bài. - Lượt 2 : 3 HS đọc nối tiếp nhau rút ra từ khó đọc, từ chú giải. - Lựôt 3 : 3 HS đọc nối tiếp nhau đến hết bài. … đứng đầu, cầm đầu … hung dữ, táo tợn - Ai đứng chóp bu bọn này ?. Huỳnh Quân. Trang 1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC TỊNH GIANG. Giáo án lớp 4. có các cụm từ có các câu hỏi, câu cảm để hướng dẫn HS đọc đúng - GV hướng dẫn HS đọc phân biệt lời nhân vật. GV đọc diễn cảm bài văn. b) Tìm hiểu bài : * Đoạn 1 : HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sự ntn ?. - Thật đáng xấu hổ ! - Có phá hết các vòng vây đi không ? - HS chú ý lắng nghe.. - Bọn nhện sau đó đã hành động ntn ?. … chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, ngang, phá hết các dây tơ chăng lối. - HS thảo luận. Đại diện nhóm trình bày - HS đọc - HS trả lời Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.. - Lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. … bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ * Đoạn 2 : GV cho HS đọc thành tiếng, đọc - HS đọc thành tiếng, đọc lướt và trả lời thầm đoạn văn và trả lời câu hỏi. -Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ ? - Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh : Muốn nói chuyện với Tích hợp KNS; -Thể hiện sự thông cảm. Chúng ta phải biết tên nhện chóp bu, dùng các từ xưng hô : ai, bọn này, thông cảm cho từng cảnh ngộ đáng thương và ta. cần giúp đỡ những con người bất hạnh - Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ mặt đanh đá, nặc nô, Dế Mèn ra oai bằng hành động tơ rõ sức mạnh quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách. * Đoạn 3 : GV cho HS đọc thành tiếng, đọc - HS đọc thầm và trả lời thầm phần còn lại và trả lời câu hỏi. -Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ … Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện phải ? thấy chúng hành động hèn hạ, không quân tử, rất đáng xấu hổ, đồng thời đe dọa chúng : Thật đáng -Tích hợp KNS; xấu hổ ! Có phá hết vòng vây đi không ? -Xác định giá trị. -Tự nhận thức về bản thân.. - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm 4 - 1 HS đọc lại toàn bài - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - Nêu nội dung câu chuyện ? (GV ghi bảng). c) Hướng dẫn đọc diễn cảm : - GV hướng dẫn, đọc mẫu gợi ý để HS thể hiện - 3 HS đọc diễn cảm từng đoạn giọng đọc hợp với nội dung từng đoạn. - GV treo bảng phụ ghi đoạn 2,3. - GV đọc mẫu đoạn văn. - HS đọc nhóm đôi cho nhau nghe - HS thi đọc diễn cảm 3 em - Lớp nhận xét C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Nêu nội dung câu chuyện ? - GV giáo dục - GV nhận xét chung về tiết học Bài sau : Truyện cổ nước mình. **************. Huỳnh Quân. Trang 2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC TỊNH GIANG. Giáo án lớp 4. TOÁN. C¸c sè cã s¸u ch÷ sè I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề - Biết viết và đọc các số có 6 chữ số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phóng to bảng (trang 8/SGK); các thẻ số có ghi 100000, 10000, 1000, 100, 10, 1; các tấm ghi các chữ số 1,2,3, … 9 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. ỔN ĐỊNH : Hát B. BÀI CŨ : - Chữa bài 5, phần còn lại - HS nhận xét, chữa bài (trường hợp a = 5dm, a = 8m) - GV nhận xét, ghi điểm. B. BÀI MỚI : 1) Giới thiệu bài : Em hãy viết số lớn nhất có 5 - 99 999 chữ số - thêm 1 vào số đó ta được số nào ? - Số bé nhất có 6 chữ số 99 999 + 1= 100 000 - Số 100 000 có mấy chữ số ? - 6 chữ số. - GV vào bài và ghi bảng “Các số có 6 chữ số” 2) Bài mới : * HĐ1 : Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn. - GV đưa tấm ghi chữ số 1. - Hỏi : Em cho biết tấm ghi chữ số mấy ? – GV - Tấm ghi chữ số 1 viết số : 1 cho HS đọc. - HS đọc 1 đơn vị - Hỏi : Mấy đơn vị lập thành 1 chục ? (GV gắn 10 đơn vị = 1 chục thẻ 1 chục – viết số 10) - Bao nhiêu chục lập thành 1 trăm ? GV gắn thẻ 1 10 chục = 1 trăm trăm ghi bảng : 100 cho HS đọc. 1 trăm - Bao nhiêu trăm lập thành 1 nghìn ? Gắn thẻ 1 10 trăm = 1 nghìn nghìn ghi bảng 1000 cho HS đọc. 1 nghìn - Bao nhiêu nghìn lập thành 1 chục nghìn? Gắn 10 nghìn = 1 chục nghìn thẻ 1 chục nghìn ghi bảng 10 000 cho HS đọc 1 chục nghìn * HĐ2 : Giới thiệu hàng trăm nghìn. - GV giới thiệu (vừa nói vừa gắn thẻ 10 thẻ 1 chục nghìn) 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn. - Vài HS nhắc lại 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn. - GV nói : 1 trăm nghìn viết là 100 000 (GV viết) - Vài HS đọc lại * HĐ3 : Hướng dẫn HS viết và đọc số có 6 chữ số - GV treo bảng phụ như SGK/8 (chưa gắn các thẻ) Huỳnh Quân. Trang 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC TỊNH GIANG. Giáo án lớp 4. - Em hãy đọc bảng trên từ phải sang trái ? - Sau đó GV lần lượt gắn các thẻ 100 000, 10 000, …, 10, 1 lên các cột tương ứng trên bảng sau đó yêu cầu HS xem có bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn, …, bao nhiêu đơn vị. - Sau đó GV gắn kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng (giống như bảng trang 8/SGK) gọi HS cho biết số này gồm có bao nhiêu trăm nghìn ? Bao nhiêu chục nghìn ? Bao nhiêu nghìn ? Bao nhiêu trăm ? Bao nhiêu chục ? Bao nhiêu đơn vị ? - GV hướng dẫn viết số 432 516 - GV hướng dẫn đọc số. - Tương tự GV lập thêm 2 số có 6 chữ số để HS đọc. Và viết số : 932 462 824 123 GV chuyển ý 3) Thực hành : * Bài 1 : a. GV treo bảng phụ gọi HS phân tích mẫu. HS viết số vào ô trống. - HS đọc. - Đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.. - 4 trăm nghìn 3 chục nghìn 2 nghìn 5 trăm 1 chục 6 đơn vị - HS đọc - HS viết và đọc số. - HS phân tích : 3 trăm nghìn, 1 chục nghìn, 3 nghìn, 2 trăm, 1 chục và 4 đvị - HS viết số, đọc số.. b. HS phân tích mẫu - HS dựa vào SGK ghi kết quả vào ô trống 523 - HS đọc số 523 453. 453. HS đọc số, lớp đọc số * Bài 2 : GV hướng dẫn mẫu (dòng 1) - HS tự làm dòng 2,3,4 ở bảng - Lớp làm bút chì vào SGK. - HS nhận xét, chữa bài. - GV chữa bài. * Bài 3 : - Gọi HS đọc nối tiếp - HS nhận xét, chữa bài - GV chữa bài * Bài 4 : Bảng con - GV đọc từng số. HS viết số vào bảng con. - GV chữa bài. - HS nhận xét, chữa bài C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - HS nhắc lại quan hệ giữa các hàng liền kề. - Cách đọc, viết các số có 6 chữ số. - Nhận xét tiết học Bài sau : Luyện tập **************. Huỳnh Quân. Trang 4 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC TỊNH GIANG. Giáo án lớp 4. CHÍNH TẢ. Mười năm cõng bạn đI học I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : 1. Nghe, viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn “Mười năm cõng bạn đi học”. 2. Luyện phân biệt và viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn : s/x, ăn/ăng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ có ghi sẵn bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. ỔN ĐỊNH: Hát B. KIỂM TRA BÀI CŨ : - 1 em viết bảng lớp. - Một HS đọc cho các bạn viết vào vở nháp những tiếng có vần an/ang trong bài tập 2b. - Nhận xét. C. BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : Nêu mục đích-yêu cầu cần - HS nghe. đạt của tiết học. 2. Hướng dẫn chính tả : - GV đọc đoạn văn 1 lần - HS nghe và theo dõi trong SGK để tìm hiểu nội dung bài viết. - Hỏi : Quãng đường từ nhà Sinh đến trường … dài hơn 4 km, qua đèo vượt suối, khúc khuỷu, gập khó khăn như thế nào ? ghềnh. - Hướng dẫn HS phát hiện những hiện tượng - HS đọc thầm bài viết trong SGK đồng thời phát chính tả trong bài viết như : danh từ riêng chỉ hiện. địa danh, danh từ riêng chỉ người, từ khó về âm, vần … - Hướng dẫn HS viết những chữ khó, những - HS viết bảng con : Vinh Quang, Chiêm Hóa, Tuyên danh từ riêng. Quang, Đoàn Trường Sinh, gập ghềnh, khúc khuỷu, vượt suối … 3. Viết chính tả - GV đọc toàn bài. - HS đóng SGK lại và nghe GV đọc. - GV đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết - HS nghe và viết bài vào vở (1 em lên bảng viết). vào vở - Đọc chậm cho HS soát lại bài. - HS soát lại bài viết. 4. Chấm, chữa bài (7’) : - GV chấm chọn 5-7 bài viết của HS. - Nhận xét rút kinh nghiệm. - HS nghe. - Hướng dẫn HS tự chấm theo bài trên bảng. - HS tự chấm bằng bút chì theo sự hướng dẫn của GV. - Cho HS đổi vở soát lại. - HS thực hành đổi vở soát lại bài. - Nhắc nhở các em rà soát lần cuối và viết lại - Trả vở cho bạn. những chữ sai. 5. Hướng dẫn làm bài (7’) : * Bài tập 1b : Cho HS xem bảng phụ, cho HS - 1 HS đọc yêu cầu đề. xung phong lên gạch từ sai và để lại từ đúng - Nhiều HS xung phong lên bảng làm. được viết trong ngoặc đơn. - Nhận xét. - Lời giải đúng : Lát sau, rằng . Phải chăng – xin bà, Huỳnh Quân. Trang 5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC TỊNH GIANG. Giáo án lớp 4. băn khoăn, không sao - để xem. * Bài tập 2 : Có thể cho HS làm cả 2 bài tập - 1 HS đọc yêu cầu bài. (a, b). a) là chữ “sao” - Cho HS thảo luận nhóm đôi để tim ra giải b) là chữ “trăng” đáp câu đối. - Hướng dẫn HS chữa bài tập và nhận xét. - HS làm vào vở. D. CỦNG CỐ DẶN DÒ : - Nhận xét tiết học. - Học thuộc lòng 2 câu đố. **************. ĐẠO ĐỨC. Trung thùc trong häc tËp ( tiÕt 2 ) I. MỤC TIÊU : HS có khả năng : - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. - Biết được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS - Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập. - Biết trung thực trong học tập giúp các em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến - Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập.  Điều chỉnh nội dung phần luyện nói: Giảm phương án phân vân  Tích hợp KNS: -Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập. -Bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập. -Làm chủ trong học tập.  Tích hợp học tập tấm gương đạo đức HCM - Khiêm tốn hoc hỏi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY A. ỔN ĐỊNH : Hát B. BÀI CŨ : - Vì sao phải trung thực trong học tập ? - Trung thực trong học tập có lợi gì ? - Đọc ghi nhớ. C. BÀI MỚI : * Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm - Cho HS nêu BT3/SGK - GV giao nhiệm vụ thảo luận nhóm. HOẠT ĐỘNG HỌC. - GV cho lớp trao đổi, chất vấn nhận xét, bổ sung.. - 1 HS nêu - HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày - HS chất vấn, bổ sung.. - GV kết luận cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống :. - HS lắng nghe. a) Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại. b) Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng. c) Nói bạn thông cảm, vì làm như vậy là không trung thực Huỳnh Quân. Trang 6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC TỊNH GIANG. Giáo án lớp 4. trong học tập. * Hoạt động 2 : Trình bày tư liệu đã sưu tầm. - GV cho HS nêu BT4/SGK. - 2 HS nhắc lại.. - GV gọi 1 số HS trình bày giới thiệu.. - 1 số HS trình bày. Lớp lắng nghe. - Thảo luận lớp : Em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm gương đó ? * GV kết luận : Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó. * Hoạt động 3 : Trình bày tiểu phẩm - GV nêu cầu BT5/SGK - GV mời 1-2 nhóm trình bày tiểu phẩm đã được chuẩn bị. + Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem?. - Lớp thảo luận, nhận xét. - 1 HS nhắc lại - Nhóm trình bày tiểu phẩm đã chuẩn bị - Lớp lắng nghe, xem tiểu phẩm - Nhận xét. + Nếu em ở vào tình huống đó, em có hành động vậy không ? Vì sao ? - GV nhận xét chung. * Hoạt động tiếp nối - Các em thực hiện các nội dung ở mục “Thực hành” SGK - HS lắng nghe - Đánh giá tiết học Bài sau : Vượt khó trong học tập **************. Thứ ba KHOA HỌC. Trao đổi chất ở người (TT) I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS có khả năng : - Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó. - Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể. - Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường. - Giáo dục cho học sinh giữ gìn môi trường trong sạch không gây ô nhiễm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Phiếu học tập -Bảng phụ, bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY A. ỔN ĐỊNH. Hát B. BÀI CŨ: Trình bày sơ đồ sự trao đổi chất ở HS trả lời người? C. BÀI MỚI * Hoạt động 1 : Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người * Mục tiêu : Huỳnh Quân. HOẠT ĐỘNG HỌC. Trang 7 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC TỊNH GIANG. Giáo án lớp 4. - Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó. - Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể. * Cách tiến hành : Làm việc với phiếu học tập + Bước 1 : GV phát phiếu học tập. - Thảo luận theo nhóm 4.. Lấy vào Thức ăn Nước ………………….. Phiếu học tập Tên cơ quan trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường bên ngoài. Thải ra. …………………………............................ ………………….... Hô hấp Bài tiết nước tiểu ………………………………………….... …………………... …………………... Mồ hôi. + Bước 2 : Chữa bài tập.. - Các nhóm trình bày kết quả làm việc với phiếu học tập trước lớp.. - GV chữa bài. + Bước 3 : Thảo luận cả lớp. - Dựa vào kết quả làm việc với phiếu học tập, hãy nêu lên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường ?. - Những biểu hiện đó là : + Trao đổi khí : Do cơ quan hô hấp thực hiện : lấy khí ôxy; thải ra khí các-bo-nic. + Trao đổi thức ăn : Do cơ quan tiêu hóa thực hiện : lấy nước và các thức ăn có chứa các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể; thải ra chất cạn bã (phân). + Bài tiết : Do cơ quan bài tiết nước tiểu (thải ra nước tiểu) và da (thải ra mồ hôi) thực hiện. - Kể tên các cơ quan thực hiện quá trình đó + Trao đổi khí : Do cơ quan hô hấp thực hiện. ? + Trao đổi thức ăn : Do cơ quan tiêu hóa. + Bài tiết : Do cơ quan bài tiết nước tiểu. - Nêu vai trò của cơ quan tuần hoàn trong - Nhờ các cơ quan tuần hoàn mà máu đem các chất dinh việc thực hiện quá trình trao đổi chất diễn dưỡng (hấp thụ được từ cơ quan tiêu hóa) và ôxy (hấp ra ở bên trong cơ thể ? thụ được từ phổi) tới các cơ quan của cơ thể và đem các chất thải, chất độc từ các cơ quan của cơ thể đến các cơ quan bài tiết để thải chúng ra ngoài và đem khí các-bonic đến phổi để thải ra ngoài. * GV kết luận : * Hoạt động 2 : Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người. * Mục tiêu 3 * Cách tiến hành : + Bước 1 : GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ chơi gồm : 1 sơ đồ như hình 5/9 SGK và các tấm phiếu rời có ghi những từ còn thiếu (chất dinh dưỡng, ôxy, khí các-bo-nic, ôxy và các chất dinh dưỡng; khí các-bo-nic và Huỳnh Quân. Trang 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC TỊNH GIANG. Giáo án lớp 4. các chất thải; các chất thải. Cách chơi : Các nhóm thi nhau lựa chọn các phiếu cho trước để ghép vào chỗ chấm ở sơ đồ cho phù hợp. Nhóm nào găn nhanh, đúng và đẹp là thắng cuộc.. + Bước 2 : Trình bày sản phẩm - Các nhóm treo sản phẩm của nhóm. - GV đánh dấu thứ tự xem nhóm nào xong trước. Các nhóm cử đại diện làm giám khảo để chấm về nội dung và hình thức. + Bước 3 : Đại diện nhóm trình bày về mối quan hệ giữa *GV kết hợp lồng ghép GDMT các cơ quan trong cơ thể trong quá trình thực hiện trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường. - GV chỉ định 1 số HS lên nói về vai trò + Bước 4 : Làm việc cả lớp. của từng cơ quan trong quá trình trao đổi - HS phát biểu. chất. D. CỦNG CỐ DẶN DÒ : - Nhận xét tiết học. Bài sau : Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn…, **************. TOÁN. LuyÖn tËp I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Luyện viết, đọc số có tới 6 chữ số (cả trường hợp có các chữ số 0). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ kẻ bài 1/SGK10. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. ỔN ĐỊNH: Hát B. BÀI CŨ : 2 HS HS trả bài - Đọc số : 273 145 - Viết số sau : Ba trăm sau mươi lăm nghìn một trăm hai mươi bốn. - GV nhận xét, ghi điểm. C. BÀI MỚI : 1) Giới thiệu bài : - GV ghi đề bài “Luyện tâp” 2) Bài mới : * HĐ1 : - Cho HS nêu lại quan hệ giữa đơn vị các hàng 10 đơn vị = 1 chục liền kề nhau. 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn 10 nghìn = 1 chục nghìn 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn - Vài HS nhắc lại. - GV viết số : 825 173. - Em hãy xác định các hàng và chữ số thuộc hàng Chữ số 3 thuộc hàng đơn vị đó là chữ số nào ? Chữ số 7 thuộc hàng chục Chữ số 1 thuộc hàng trăm Huỳnh Quân. Trang 9 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC TỊNH GIANG. Giáo án lớp 4. Chữ số 5 thuộc hàng nghìn Chữ số 2 thuộc hàng chục nghìn Chữ số 8 thuộc hàng trăm nghìn - GV gọi HS đọc to nối tiếp nhau : 850203; - HS đọc : Tám trăm năm mươi nghìn hai trăm 820004; 800007; 832100; 832010 linh ba * HĐ2 : Thực hành * Bài 1 : - GV treo bảng phụ như bài 1/10SGK. GV hướng - Lớp làm bằng bút chì vào SGK dẫn HS dòng 1 như ở bảng. Sau đó HS tự làm bài vào vở. 1 HS làm ở bảng. - GV chữa bài - HS nhận xét, chữa bài * Bài 2 : a) 1 HS đọc đề. Gọi HS đọc nối tiếp như trò chơi - HS nhận xét, chữa bài “Bắn tên” : 1 HS đọc số đầu tiên gọi tên HS thứ 2, HS thứ 2 đứng dậy đọc số thứ 2. b) HS làm miệng. Nêu chữ số 5 ở mỗi số trên - Chữ số 5 ở số thứ 1 thuộc hàng chục thuộc hàng nào ? - Chữ số 5 ở số thứ 4 thuộc hàng chục nghìn. - HS nhận xét, chữa bài. * Bài 3 : HS làm bảng con - HS nhận xét, chữa bài * Bài 4 : GV gọi 1 HS đọc đề bài. - GV cho HS tự nhận xét quy luật viết tiếp các số trong từng dãy số, HS tự viết các số vào dãy số. - Gọi 1 HS làm bảng - Cả lớp làm vở - HS nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét, chữa bài. D) CỦNG CỐ DẶN DÒ : - Nhận xét tiết học Bài sau : Hàng và lớp **************. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Më réng vèn tõ: nh©n hËu- ®oµn kÕt I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : 1. Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ ngữ theo chủ điểm : Thương người như thể thương thân. Nắm được cách dùng các từ có tiếng nhân theo hai nghĩa khác nhau: người - lòng thương người.  Điều chỉnh nội dung dạy học: không làm bài tập 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ kẻ sẵn các cột a,b,c,d ở BT1,2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. ỔN ĐỊNH: Hát B. BÀI CŨ : Kiểm tra cả lớp. - Em hãy nêu những tiếng chỉ người trong gia - 2 HS lên bảng làm. Lớp làm vào vở. đình mà phần vần : có 1 âm, có 2 âm ? Có 1 âm (bố, mẹ, chú, dì, cô) Có 2 âm (bác, thím, ông, cậu) - GV nhận xét. C. BÀI MỚI : 1) Giới thiệu bài : - GV giới thiệu bài& ghi đề bài lên bảng. - HS đọc lại đề Huỳnh Quân. Trang 10 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC TỊNH GIANG. Giáo án lớp 4. 2) Hướng dẫn HS làm BT : * Bài 1 : GV cho HS nêu yêu cầu của bài.. - HS mở SGK - HS đọc yêu cầu đề bài - Cả lớp thực hiện vào vở. - GV cho HS hoạt động theo nhóm đôi : Tìm các - HS trao đổi tìm được từ đúng và nhiều nhất : từ ngữ ở mục a,b,c,d/17. GV cho đại diện nhóm a. Thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương (chọn 4 nhóm) làm bài trên bảng. đồng loại. b. Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương. c. Thể hiện tinh thần đùm bọc giúp đỡ đồng loại. d. Trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ. - Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Tuyên dương nhóm tìm được số lượng từ được nhiều và đúng. - Chuyển ý qua BT2. * Bài 2 : Cho HS nêu yêu cầu của BT2. - HS đọc yêu cầu của đề. - HS trình bày trên băng giấy khổ to - GV cho HS hoạt động theo nhóm 4 : Xếp các từ có tiếng “nhân”. - GV cho HS trình bày trên giấy. - HS nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh ý đúng. - GV chuyển ý qua BT3 a) Từ có tiếng “nhân” có nghĩa là người b) Từ có tiếng “nhân” có nghĩa là lòng thương người. - GV chuyển ý qua BT3. * Bài 3 : GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài. - HS đọc đề. Chia lớp thành 2 nhóm để thực hiện. Mỗi nhóm - Cho 2 nhóm ghi cách đặt câu vào khổ giấy to. thi đua đặt câu tiếp nối nhau : mỗi em đặt 1 câu Đại diện các nhóm dán kết quả làm bài lên bảng với từ thuộc nhóm a (nhân có nghĩa là người) lớp, đọc kết quả. hoặc 1 từ ở nhóm b (nhân có nghĩa là lòng thương Ví dụ : - Nhân dân Việt Nam rất anh hùng. người). - Bà em là người rất nhân từ. - Bác Hồ có lòng nhân ái bao la. - GV cho cả lớp nhận xét và GV nhận xét kết luận chung nhóm nào đặt đúng và nhiều câu. D. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Tổng kết, nhận xét. - Về nhà học bài và chuẩn bị Bài sau : Dấu hai chấm. Tìm hiểu nội dung bài. **************. KỂ CHUYỆN. Kể chuyện đã nghe đã đọc nµng tiªn èc I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : 1. Hiểu câu chuyện thơ “Nàng tiên ốc” và kể lại được bằng lời và cách diễn đạt của mình 2. Hiểu ý nghĩa và trao đổi cùng với các bạn về ý nghĩa câu chuyện : Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Huỳnh Quân. Trang 11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC TỊNH GIANG. Giáo án lớp 4. - Tranh minh họa truyện trong SGK. - Bảng phụ ghi sẵn 6 câu hỏi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY A. ỔN ĐỊNH: Hát B. KIỂM TRA BÀI CŨ : Sự tích Hồ Ba Bể. HOẠT ĐỘNG HỌC - 2 HS kể nối tiếp câu chuyện “Sự tích Hồ Ba Bể” - 1 HS nói ý nghĩa câu chuyện.. * Nhận xét, tuyên dương. C. BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : ghi đề bài lên bảng. - HS nghe.. 2. Tìm hiểu câu chuyện : - GV đọc diễn cảm bài thơ.. - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn thơ. - 1 HS đọc toàn bài thơ - Cả lớp đọc thầm đoạn thơ, trả lời câu hỏi để ghi nhớ nội dung mỗi đoạn.. * Đoạn 1 : + H1 : Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống ? … bà lão kiếm sống bằng nghề mò cua, bắt ốc + H2 : Bà đã làm gì khi bắt được ốc ? … thấy ốc đẹp, bà thương, không muốn bán, thả vào chum để nuôi. * Đoạn 2 : + H3 : Từ khi có ốc, bà lão thấy trong nhà có gì … đi làm về, bà thấy nhà cửa đã được quét sạch sẽ, lạ ? đàn lợn đã được cho ăn, cơm nước đã nấu sẵn, vườn rau được nhặt sạch cỏ. * Đoạn 3 : + H4 : Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy gì ?. … bà thấy một nàng tiên từ trong chum nước bước ra.. + H5 : Bà đã làm gì ?. … bà bí mật đập vỡ vỏ ốc, rồi ôm lấy nàng tiên.. + H6 : Câu chuyện kết thúc thế nào ?. … bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau. Họ thương yêu nhau như hai mẹ con.. 3. Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện : a) Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện bằng lời của mình. - Hỏi : Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời - Em đóng vai người kể, kể lại câu chuyện cho người của em ? khác nghe. Kể bằng lời của em là dựa vào nội dung truyện thơ để kể lại, không đọc lại từng câu thơ. - Lật bảng phụ cho HS xem 6 câu hỏi phần tìm - 1 HS giỏi kể mẫu đoạn 1. hiểu truyện. b) Cho HS kể chuyện theo cặp.. - HS thực hành kể chuyện theo cặp (theo từng khổ thơ, toàn bài thơ). Sau đó trao đổi ý nghĩa câu chuyện.. c) Cho HS kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện thơ - HS thi kể chuyện trước lớp rồi cùng bạn trao đổi ý trước lớp. nghĩa câu chuyện. Huỳnh Quân. Trang 12 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC TỊNH GIANG. Giáo án lớp 4. - Hỏi : Câu chuyện nói về điều gì ?. - Câu chuyện nói về tình thương yêu lẫn nhau và sống nhân hậu.. - Hỏi : Những người sống nhân hậu và biết … sẽ có một cuộc sống hạnh phúc. thương yêu mọi người sẽ có kết cuộc ntn ? * GV chốt ý : Câu chuyện nói về tình yêu thương lẫn nhau - HS nghe. giữa bà lão và nàng tiên Ốc. Bà lão thương - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, Ốc, Ốc biến thành nàng tiên giúp đỡ bà. bạn hiểu truyện nhất. Câu chuyện giúp ta hiểu rằng : Con người phải biết yêu thương nhau. Ai sống nhân hậu, thương yêu mọi người sẽ có cuộc sống hạnh phúc. - GV nhận xét, tuyên dương .. - Cả lớp vỗ tay tuyên dương bạn.. D. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau **************. Thứ tư MĨ THUẬT. VÏ theo mÉu: vÏ hoa l¸ I/ MỤC TIÊU : -HS nhận biết được hình dáng đặc điểm và cảm nhận được vẽ đẹp của hoa lá . -HS biết được cách vẽ và vẽ được bông hoa chiếc lá theo yêu cầu ,vẽ màu theo yêu cầu hoặc theo ý thích -HS yêu thích vẻ đẹp của hoa ,lá trong thiên nhiên ,có ý thức chăm sóc bảo vệ cây cối . II/ CHUẨN BỊ : -Tranh ảnh một số loại hoa ,lá cả hình dáng màu sắc đẹp . -Một số bông hoa ,cành lá đẹp để làm mẫu vẽ . -Hình gợi ý cách vẽ hoa ,lá trong bộ đồ dùng dạy học . -Bài vẽ của HS các lớp trước . -HS : SGK ,một số hoa ,lá thật ,hoặc ảnh ,vở thực hành ,bút chì ,tẩy ,màu vẽ . III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HOC HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. A/ On định : B/ KTBC : GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS -GV nhận xét tuyên dương . C/ Bài mới : GV ghi tựa bài . Hoạt động 1: QUAN SÁT NHẬN XÉT . GV nêu câu hỏi . -Trên tay thầy đang cầm bông hoa gì ? - Bông hoa hồng có hình dạng ntn, màu gì ? - Em hãy cho cô biết lá này người ta gọi là lá gì? - Lá tía tô có hình dạng ntn ,màu gì?. Huỳnh Quân. +HS nhắc lại .. +Hoa hồng ,hoa cúc … +Hình tròn ,màu đỏ .. Trang 13 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC TỊNH GIANG. Giáo án lớp 4. -GV nhận xét bổ sung . Hoạt động 2 : -Cách vẽ hoa ,lá . - GV cho HS quan sát một số bài vẽ của lớp trước - GV yêu cầu quan sát kĩ hoa ,lá trước khi vẽ và tiến hành các bước sau . - GV vừa nói vừa làm mẫu . - Vẽ khung hình chung của hoa ,lá (hình vuông hình tròn,hình chữ nhật hay hình tam giác ) - Ước luợng tỉ lệ và phác các nét chính của hoa ,lá - Chỉnh sửa cho gần với mẫu . - Vẽ nét chi tiết cho rõ đặc điểm của hoa ,lá . - Tô màu theo mẫu hoặc theo ý thích . *Hoạt động 3 : THỰC HÀNH : - GV yêu cầu HS vẽ vào vở tập vẽ một bông hoa hoặc lá vật mẫu của các em mang đến . - Lưu ý HS quan sát kĩ mẫu truớc khi vẽ ,sắp xếp hình vẽ cho câu đối với tờ giấy ,khung hình . - Vẽ theo trình tự các bước đã hướng dẫn . - GV đi từng bàn quan sát hướng dẫn các em ,gợi ý hướng dẫn bổ sung thêm . *Hoạt động 4: NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ . - GV thu vở HS chấm nhận xét bài làm của HS . - GV tuyên dương những bài vẽ đạt yêu cầu ,nhắc nhở động viên những em chưa vẽ đạt yêu cầu . D/ Củng co dặn dò –nhận xét -Hôm nay em học bài gì ? -Về nhà chuẩn bị bài sau . -Nhận xét tiết học .. +Lá khoai lang , lá tía tô… + hình tam giác bầu ,màu tím . + HS trả lời . + HS nhận xét. +HS quan sát .. +HS quan sát và lắng nghe + HS chuẩn bị vở ,bút chì màu để thực hành. +HS vẽ .. +HS thu lại vở . +HS trả lời. +HS lắng nghe.. **************. TẬP ĐỌC. Truyện cổ nước mình I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : 1. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào và tình cảm 2. Hiểu ý nghĩa của bài thơ : Ca ngợi truyện cổ của nước ta. vừa nhân hậu , thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của cha ông. -Học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa bài học trong SGK. - Sưu tầm thêm các tranh minh họa về các truyện cổ như : Tấm Cám, Thạch Sanh, Cây khế … - Bảng phụ viết câu, đoạn thơ cần hướng dẫn HS đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Huỳnh Quân. Trang 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC TỊNH GIANG. Giáo án lớp 4. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. ỔN ĐỊNH : Hát B. KIỂM TRA BÀI CŨ : - Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ ntn ? - 2 HS đọc + trả lời câu hỏi. - Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải ? * GV nhận xét, ghi điểm. C. BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa bài thơ,giới thiệu - GV ghi đề lên bảng. - HS mở SGK/19. 2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc : - GV gọi 1 HS đọc mẫu. - HS giỏi đọc toàn bài - GV gọi HS đọc nối tiếp nhau - HS cùng tổ, dãy bàn nối nhau đọc Đ1 : Từ đầu … phật, tiên độ trì Lượt 1 : 5 HS đọc nối tiếp nhau Đ2 : Tiếp theo … rặng dừa nghiêng soi Lượt 2 : 5 HS đọc rút ra từ khó đọc Đ3 : Tiếp theo … ông cha của mình Đ4 : Tiếp theo … chẳng ra việc gì Đ5 : Phần còn lại - GV cho HS đọc nhóm đôi. GV treo bảng phụ Tôi yêu truyện cổ nước tôi viết đoạn thơ cần luyện đọc . Vừa nhân hậu/ lại tuyệt vời sâu xa Thương người/ rồi mới thương ta Yêu nhau/ dù mấy cách xa cùng tìm Rất công bằng/ rất thông minh Vừa độ lượng/ lại đa tình/ đa mang - GV hướng dẫn HS đọc. GV đọc diễn cảm bài - HS chú ý lắng nghe thơ. b) Tìm hiểu bài : - Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà? + Vì truyện cổ của nước mình rất nhân hậu, ý nghĩa rất sâu xa. + Vì truyện cổ giúp ta nhận ra những phẩm chất quý báu của cha ông : công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang … + Vì truyện cổ truyền cho đời sau nhiều lời răn dạy quý báu của cha ông : nhân hậu, ở hiền, chăm làm, tự tin … - Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ … các truyện cổ được nhắc đến trong bài thơ là : nào ? Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường. - Vậy ý nghĩa của hai truyện đó ntn ? + Tấm Cám : ca ngợi cô Tấm thảo hiền, về sau được làm hoàng hậu, khinh ghét mẹ con Cám ác độc, xảo quyệt. Qua đó, nhân dân ta gởi gắm niềm tin : “Ở hiền gặp lành, ác giả ác báo”. + Đẽo cày giữa đường : khuyên mọi người trong làm ăn phải biết độc lập suy nghĩ, không nên ai nói gì cũng tin và cho đó là chân lý, có lúc mất hết vốn Huỳnh Quân. Trang 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC TỊNH GIANG. Giáo án lớp 4. liếng, sự nghiệp. - Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện sự - Truyện Sọ Dừa, Thạch Sanh, Sự tích đá Vọng nhân hậu của người Việt Nam ta? phu, Trương Chi, Sự tích dưa hấu … - Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài ntn ? … truyện cổ chính là những lời răn dạy của cha ông đối với đời sau. Qua những câu chuyện cổ, cha ông dạy con cháu cần sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ … - Nêu nội dung bài thơ (GV ghi bảng) Ca ngợi truyện cổ của nước ta. vừa nhân hậu , thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của cha ông. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm : - GV hướng dẫn đọc diễn cảm - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ - GV treo bảng phụ ghi đoạn 1,2. Hướng dẫn HS - HS đọc nhóm đôi cho nhau nghe đọc diễn cảm đoạn thơ. - HS thi đọc thuộc lòng 3 em - Lớp nhận xét. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Nêu nội dung bài thơ ? - GV nhận xét chung về tiết học - Dặn HS về học thuộc lòng bài thơ Bài sau : Thư thăm bạn **************. TOÁN. Hµng vµ líp I. MỤC TIÊU : Giúp HS nhận biết được: - Lớp đơn vị gồm 3 hàng : hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. Lớp nghìn gồm 3 hàng : hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. - Vị trí của từng chữ số theo hàng và theo lớp - Giá trị của từng chữ số theo vị trí của chữ số đó ở từng hàng, từng lớp.  Điều chỉnh nội dung phần bài tập: Giảm bài 2 (chỉ làm 3 trong 5 số) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - 2 bảng phụ đã kẻ sẵn như ở phần đầu bài học (nhưng chưa viết số); và bảng bài 2b/12SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY A. ỔN ĐỊNH : Hát B. BÀI CŨ :. HOẠT ĐỘNG HỌC. - Đọc số : 350 801 ; 600 008 HS trả bài 642 800 ; 642080 Và hãy xác định các hàng và chữ số thuộc hàng đó là chữ số nào ? - HS nhận xét. GV chữa bài. C. BÀI MỚI : 1) Giới thiệu bài. 2) Bài mới : * HĐ1 : Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn Huỳnh Quân. Trang 16 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC TỊNH GIANG. Giáo án lớp 4. - Ở phần bài cũ các em đã kể tên các hàng đã học. - Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, Bây giờ em hãy sắp xếp các hàng đó theo thứ tự hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. từ bé đến lớn. - GV giới thiệu : Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị. Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn. - GV treo bảng phụ kẻ sẵn (trang 11 SGK) - GV cho HS nêu lại tên các hàng thuộc lớp đơn - Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm thuộc lớp vị ? đơn vị. - Lớp nghìn gồm những hàng nào ?. - Hàng nghìn, hàng chục nghìn và trăm nghìn thuộc lớp nghìn.. - GV viết ở bảng phụ số 321 vào cột số. - Em hãy viết từng chữ số vào các cột ghi hàng.. - HS vừa ghi vừa nêu : Chữ số 1 ở cột hàng đơn vị, chữ số 2 ở cột hàng chục, chữ số 3 ở cột hàng trăm.. - GV ghi số 654 000, 654 321. HS ghi chữ số vào các hàng và nêu như trên. * GV lưu ý HS viết từ hàng nhỏ đến hàng lớn (từ - HS đọc to phải sang trái) khi viết các số có nhiều chữ số nên viết sao cho khoảng cách giữa 2 lớp rộng hơn 1 chút. Gọi HS đọc to thứ tự các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn. * HĐ2 : Thực hành. * Bài 1 : - GV cho HS quan sát mẫu trong SGK - HS tự nêu kết quả các phần còn lại.. - HS làm vở. 1 HS làm bảng. * Bài 2 : a) 1 HS đọc đề bài. - Đề yêu cầu làm gì ?. - Đọc số ,cho biết chữ số 3 ở mỗi số đó thuộc hàng nào, lớp nào ?. - GV viết số 64307 lên bảng. GV chỉ lần lượt vào - HS trả lời các chữ số 7, 0, 3, 6, 4 yêu cầu HS nêu tên hàng Chữ số 7 thuộc hàng đơn vị … tương ứng. - Vậy trong số 46307 chữ số 3 thuộc hàng nào, - Trong số 46307 chữ số 3 thuộc hàng trăm, lớp lớp nào ? đơn vị. - Tương tự với các số còn lại GV cho HS đọc số - HS làm miệng nối tiếp và nêu tên hàng, lớp của chữ số 3 trong số đó. - HS nhận xét, chữa bài. b) GV treo bảng phụ kẻ bài 2b. Cho HS đọc yêu cầu của đề, phân tích đề và hướng dẫn mẫu cột 1. - Trong số 38753, chữ số 7 thuộc hàng nào? Giá - Chữ số 7 thuộc hàng trăm. Vậy giá trị của chữ số trị của chữ số 7 ở số đó là bao nhiêu ? 7 là 700. - Tương tự cho HS phân tích và ghi giá trị vào - HS tự làm vào vở 1 HS làm ở bảng. bảng. Huỳnh Quân. Trang 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC TỊNH GIANG. Giáo án lớp 4. - GV nhận xét, chữa bài.. - HS nhận xét, chữa bài.. * Bài 3 : (Làm 3 trong 5 số) - 1 HS đọc đề. - Đề yêu cầu làm gì ?. - Viết số biết cấu tạo của số đó.. - GV hướng dẫn HS viết chữ số hàng cao nhất rồi - 1 HS làm bảng thêm các chữ số ở hàng tương ứng theo đề bài. - HS tự làm bài vào vở. - GV nhận xét, chữa bài.. - HS nhận xét, chữa bài.. * Bài 4 : 1 HS đọc đề bài và đọc phần mẫu.. - HS đọc. - HS tự làm bài vào vở.. - HS tự làm bài vào vở và HS đọc .. - GV nhận xét, bổ sung.. - HS nhận xét, chữa bài. D. CỦNG CỐ DĂN DÒ : - Nhận xét tiết học. Bài sau : So sánh các số có nhiều chữ số. **************. TẬP LÀM VĂN. Kể lại hành động của nhân vật I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : 1. Giúp HS hiểu : Hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật nắm được cách kể hành động nhân vật 2. Bước đầu biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật(Chim Sẻ, Chim Chích), biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước - sau để trở thành câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một bảng phụ viết sẵn : Các câu hỏi của phần nhận xét. - Chín câu văn ở phần luyện tập để HS điền tên nhân vật vào chỗ trống và sắp xếp lại cho đúng thứ tự. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. ỔN ĐỊNH : Hát B. KIỂM TRA BÀI CŨ - Hỏi : Thế nào là kể chuyện ? HS trả bài - Hỏi : Nhân vật trong truyện ? - Nhận xét ghi điểm. C. BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài. 2. Phần nhận xét : a) Hoạt động 1 : - Gọi 2 HS giỏi nối tiếp nhau đọc 2 lần toàn bài (1) - GV nhắc nhở các em đọc đúng rõ lời thoại của các nhân vật. - GV đọc diễn cảm bài văn. b) Hoạt động 2 : - Hoạt động nhóm 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 2,3 SGK/21. - Sau khi các em đã thảo luận GV gọi 1 HS Huỳnh Quân. Trang 18 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC TỊNH GIANG. Giáo án lớp 4. giỏi lên bảng thực hiện thử một ý của bài tập 2. - Kể lại hành động của cậu bé trong giờ làm bài ? - GV nhận xét. - Nhắc nhở : Đối với yêu cầu của bài tập 2 cần ghi vắn tắt mỗi hành động của cậu bé theo thứ tự thời gian. Hành động nào xảy ra trước thì kể trước, hành động nào xảy ra sau thì kể sau. - Phát phiếu cho các nhóm.. * GV chốt : - Ý 1 : Ghi vắn tắt những hành động của cậu bé : a) Giờ làm bài : nộp giấy trắng b) Giờ trả bài : im lặng, mãi mới nói c) Lúc ra về : khóc khi bạn hỏi - Ý 2 : Các hành động nói trên của cậu bé nói lên điều gì ? * GV chốt : Thể hiện tính trung thực. - Yêu cầu 3 : + Hỏi : Các hành động nói trên được kể theo thứ tự như thế nào ? + Hỏi : Khi kể chuyện, ta cần chú ý điều gì ? 3. Phần ghi nhớ. 4. Phần luyện tập.. … không tả, không viết, nộp giấy trắng cho cô giáo.. - Hoạt động nhóm. Chia thành 6 nhóm - HS thảo luận. Cử thư ký ghi vắn tắt lại ý đã thảo luận. - HS trình bày kết quả thảo luận. - Nhóm nào xong thì dán lên bảng. Cử đại diện trình bày và diễn giải cụ thể.. … tình yêu đối với cha, tính cách trung thực của cậu.. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu 3. … hành động xảy ra trước thì kể trước, hành động xảy ra sau thì kể sau. … chọn kể những hành động tiêu biểu của nhân vật. - 3 HS đọc nội dung phần ghi nhớ SGK - 2 em xung phong đọc thuộc. - 1 HS đọc nội dung bài tập. - Cả lớp đọc thầm - HS nghe.. - GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của đề bài : + Điền đúng tên chim Sẻ và chim Chích vào chỗ trống. + Sắp xếp các hành động đã cho thành một câu chuyện. + Kể lại câu chuyện đó theo dàn ý đã được sắp - HS thảo luận nhóm 2 xếp lại hợp lí. - Phát phiếu cho 1 số nhóm - HS làm trên phiếu trình bày kết quả - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV chốt : Thứ tự đúng của truyện. - 2 HS nhìn vào dàn ý và kể lại câu chuyện. 1,5,2,4,7,3,6,8,9. - Nhận xét, tuyên dương em kể hay. D.CỦNG CỐ DĂN DÒ : Nhận xét tiết học - Dặn : Về học thuộc ghi nhớ. Viết lại vào vở thứ tự đúng của câu chuyện về chim Sẻ và chim Chích. **************. Huỳnh Quân. Trang 19 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC TỊNH GIANG. Giáo án lớp 4. KĨ THUẬT. VËt liÖu, dông cô c¾t - kh©u - thªu (T2) I. MỤC TIÊU : - Kiến thức : HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. - Kĩ năng : Biết cách thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ). - Thái độ : Giáo dục HS về thái độ lao động tự phục vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC * Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu : - Một số mẫu vải (vải sợi bông, vải sợi pha, vải hóa học, vải hoa, vải kẻ, vải trắng, vải màu …) và chỉ khâu, chỉ thêu các màu. - Kim khâu, kim thêu các cỡ (kim khâu len, kim khâu, kim thêu). - Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ (kéo làm bằng inox, kéo làm bằng hợp kim của sắt, kéo bấm chỉ …) - Khung thêu cầm tay, một miếng sáp hoặc nến (dùng để vuốt nhon đầu chỉ trước khi xâu kim) phấn màu dùng để vạch dấu trên vải, thước dẹt, thước dây dùng trong cắt may, đê, khuy cài, khuy bấm. - Một số sản phẩm may, khâu, thêu TIẾT 2 HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. ỔN ĐỊNH: Hát B. BÀI CŨ : Kiểm tra dụng cụ. Có nhũng loại vật liệu nào thường dùng trong khâu thêu ?. HS trả lời. C. BÀI MỚI : * Hoạt động 4 : GV hướng dẫn HS quan sát . * GV hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim. - GV hướng dẫn HS quan sát H4/SGK6. - HS quan sát.. - GV quan sát mẫu kim khâu, kim thêu . - Hỏi : Quan sát H4 và kim khâu, em hãy nêu đặc điểm - Kim khâu : có đầu kim (mũi kim), thân cấu tạo của kim khâu ? kim, đuôi kim. - GV bổ sung và nêu đặc điểm chính của kim khâu, kim thêu được làm bằng kim lọai cứng, có nhiểu cỡ to, nhỏ khác nhau, mũi kim nhọn, sắc; thân kim khâu nhỏ nhọn dần về phía mũi kim, đuôi kim hẹp, có lỗ để sâu chỉ. - GV hướng dẫn HS quan sát H5a,b,c/ SGK7. - HS quan sát H5a,b,c/SGK7. Huỳnh Quân. Trang 20 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×