Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.52 KB, 10 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 27: Thứ hai ngày 4 tháng 3 năm 2013 BUỔI 1: Chào cờ: TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG __________________________________ Tập đọc: TRANH LÀNG HỒ. Tiết 53: I. Mục tiêu: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. - Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của những bức tranh. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào. - Hiểu các từ khó trong bài : Làng Hồ, tranh tố nữ, nghệ sĩ tạo hình, thuần phác, tranh lợn ráy, khoáy âm dương, lĩnh, màu trắng điệp … - Hiểu ý chính: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). II. Đồ dùng dạy – học: *Tranh minh hoạ trang 88 SGK (phóng to nếu có điều kiện) III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài Hội thổi - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài và lần lượt cơm thi ở Đồng Vân. trả lời câu hỏi theo SGK - Nhận xét, ghi điểm HS B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn luyện đọc: - Gọi HS khá đọc. - 1 HS khá đọc toàn bài. - Gọi h/s chia đoạn. - HS đọc bài theo trình tự: - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn Đ 1: Từ ngày còn ít tuổi… và tươi vui của bài (2 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát Đ 2: Phải yêu mến … gà gái mẹ. Đ3: Kỹ thuật tranh làng Hồ…dáng người âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có). trong tranh. - Gọi HS đọc phần chú giải. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn đọc nối tiếp từng đoạn như trên (đọc 2 vòng). - Tổ chức thi đọc. GV đọc mẫu. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. 3. Tìm hiểu bài: - Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ - Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, lấy đề tài trong cuộc sống hàng ngày của tranh tố nữ... làng quê Việt Nam? - Kỹ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có - Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ rất gì đặc biệt? đặc biệt: Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than của rơm nếp, cói chiếu,lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp “nhấp nhánh muôn ngàn hạt phấn” +Nêu ý 1 ? +Ý 1: Nét đẹp của tranh làng Hồ. - Tìm những từ ngữ ở hai đoạn cuối thể - Những từ ngữ: phải yêu mến cuộc đời hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh trồng trọt, chăn nuôi lắm, rất có duyên, làng Hồ? kỹ thuật đạt tới sự trang trí tinh tế, là một sự sáng tạo góp phần vào kho tàng màu sắc của dân tộc trong hội hoạ. - Vì sao tác giả biết ơn những người nghệ - Vì các nghệ sĩ đã đem vào cuộc sống sĩ dân gian làng Hồ? một cái nhìn thuần phác, lành mạnh, hóm hỉnh, vui tươi. Những bức tranh làng Hồ với các đề tài và màu sắc gắc với cuộc sống của người dân Việt Nam. +Nêu ý 2 ? +Ý 2: Sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ. + Nội dung chính của bài? - 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài. HS cả lớp ghi vào vở. 4. Đọc diễn cảm: - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn - Cả lớp trao đổi, thống nhất về cách đọc của bài. HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc như đã nêu ở mục 2.2a hay. - Tổ chức hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS ngồi cùng bàn luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - 3 HS đọc diễn cảm đoạn văn. - Nhận xét, ghi điểm HS. C. Củng cố dặn dò: - Em có nhận xét gì về bức tranh làng Hồ? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học và soạn bài Đất nước. _______________________________ Toán LUYỆN TẬP. Tiết 131: I. Mục tiêu: - Biết tính vận tốc của chuyển động đều. - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. Bài 1, bài 2, bài 3(tr139) II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Muốn tính vận tốc ta làm như thế nào? - 3 HS nêu ý kiến. - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: - Nêu đầu bài. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - HS nêu ý kiến. - Tính vận tốc đà điểu thế nào? Tóm tắt: Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Tóm tắt và giải.. 5 phút: 5250 m v :… m/ phút? Bài giải Vận tốc chạy của đà điểu là: 5250 : 5 = 1050 ( m/ phút) Đáp số: 1050 m / phút Bài 2: Tính. - Nêu đầu bài. - Làm thế nào để điền vào chỗ trống - Nêu cách thực hiện. được? - HS làm bài. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài. S 130 km 147 km 210 m 1014 m t 4 giờ 3 giờ 6 giây 13 phút v 32,5 km/giờ 49 km / giờ 35 m / giây 78 m/ giây Bài 3: - Đọc đầu bài. - Yêu cầu HS đọc đề. - Nêu ý kiến tìm hiểu bài. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? Bài giải: - Cần tính gì trước? Quãng đường người đó đi bằng ô tô là: - Tóm tắt và giải. 25 – 5 = 20 ( km) Thời gian người đó đi bằng ô tô là: nửa giờ = 30 phút = 0,5 giờ Vận tốc của ô tô là: 20 : 0,5 = 40 ( km /giờ) Đáp số: 40 km / giờ - Đọc bài. Bài 4: ( Nếu còn thời gian ) - Tìm hiểu bài toán. - HD phân tích đề. - Làm bài. - Tóm tắt và giải vào vở. Bài giải: Thời gian đi của ca nô là: 7 giờ 45 phút – 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ. C. Củng cố dặn dò: Vận tốc của ca nô là: - Nêu cách tính vận tốc? 30 : 1,25 = 24 ( km/giờ) - Nhận xét tiết học, dặn HS về học bài. Đáp số: 24 km / giờ Chuẩn bị bài sau. ____________________________________ Đạo đức: EM YÊU HOÀ BÌNH(TIẾT 2 ). Tiết 27: I. Mục tiêu: - Nêu được những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em. - Nêu được các biểu hiện của hoà bình trong cuộc sống hằng ngày. - Yêu hoà bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với kảh năng do nhà trường, địa phương tổ chức. - Biết được ý nghĩa của hoà bình. - Biết trẻ em có quyền được sống trong hào bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh của những trẻ em nhân dân sống ở những vùng có chiến tranh. - Điều 38, công ước quốc tế về quyền trẻ em . III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Kiểm tra bài học của HS. - 3 HS nêu ghi nhớ. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:- ghi đầu bài. 2. Hoạt động 1: (BT 4- Giảm tải- không học ) 3. Hoạt động 2: Vẽ cây hoà bình. *Mục tiêu: Củng cố lại nhận thức về giá trị của hoà bình và những việc làm để bảo vệ hoà bình cho học sinh. *Cách tiến hành: - GV hướng dẫn và cho HS vẽ tranh theo nhóm 6-8: + Rễ cây là các hoạt động bảo vệ hoà - HS thảo luận thực hành vẽ theo nhóm. bình, chống chiến tranh, là các việc làm, - Lần lượt các nhóm lên dán tranh. các cách ứng xử thể hiện tình yêu hoà bình trong sinh hoạt hằng ngày. (Có thể đính bảng phụ hoặc ve trên bảng + Hoa, quả, lá cây là những điều tốt đẹp lớp) mà hoà bình đã mang lại cho trẻ em nói - HS đọc các ý gắn ở rễ cây, quả. riêng và mội người nói chung. - GV theo dõi gợi ý. - HS nhìn qua các việc làm, hoạt động và - Mời đại diện các nhóm HS lên giới chọn các việc làm, hoạt động phù hợp. - HS các nhóm tiếp tục làm việc, lắng thiệu về tranh của nhóm mình. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Để gìn giữ nghe hứơng dẫn và làm việc theo nhóm. giữ và bảo vệ nền hoà bình chúng ta cần Chẳng hạn: +Trẻ em được đi học. phải làm gì? Là HS, em có thể làm gì? - Yêu cầu HS nhắc lại; những kết quả sẽ +Trẻ em có cuộc sống đầy đủ. +Mọi gia đình được sống no đủ ... có khi cuộc sống hoà bình. - GV cùng lớp nhận xét kết luận. - 1 HS nhắc lại các kết quả của cả lớp. 4. Hoạt động tiếp nối: Củng cố dặn dò. - Em cần làm gì để góp phần bảo vệ nền hoà bình? - Nhận xét tiết học. Nhắc HS tích cực tham gia các hoạt động vì hoà bình phù hợp với khả năng của bản thân. ________________________________________________ BUỔI 2: (Cô Liên soạn giảng) ____________________________________________________________________ Thứ ba ngày 5 tháng 3 năm 2013 BUỔI 1: Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Toán: QUÃNG ĐƯỜNG. Tiết 132: I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. Bài 1, bài 2(tr140). - Thực hành tính quãng đường. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Nêu cách tính vận tốc ? - HS nêu ý kiến. - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2. Bài mới. a. Bài toán 1: - Yêu cầu HS đọc bài toán. - 2 HS đọc bài toán. + Muốn tính quãng đường ô tô đó đi được - HS nêu ý kiến. Bài giải: trong 4 giờ là bao nhiêu km phải làm TN? - HD trình bày bài giải. Quãng đường ô tô đó đi trong 4 giờ là: 42,5 4 = 170 ( km) Đáp số: 170 km + Muốn tính quãng đường ta phải làm thế - Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nào? nhân với thời gian. + Nêu công thức tính s ? S=v t b. Bài toán 2: - 3 HS nêu lại quy tắc trong sgk. - Yêu cầu HS đọc và giải bài toán 2. - 3 HS đọc và giải bài toán 2. - Yêu cầu HS đổi đơn vị đo thời gian Bài giải: Đổi: 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ trước khi thực hiện phép tính. Quãng đường người đó đã đi được là: 12 x 2,5 = 30 ( km) Đáp số: 30 km * Yêu cầu HS nhắc lại công thức và cách - 3 HS nêu lại. tính quãng đường. 3. Luyện tập: Bài 1: - HS đọc đầu bài. - Yêu cầu HS đọc đề. - HS nêu ý kiến. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - HS làm bài. Muốn tính quãng đường tam làm thế nào? Bài giải: - Tóm tắt và giải. Quãng đường đi được của ca nô trong 3 - Nhận xét chữa bài. giờ là: 15,2 3 = 37,5 (km) Bài 2: Đáp số: 37,5 km - Yêu cầu HS đọc đề. Bài giải - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? Đổi: 15 phút = 0,25 giờ - Cần lưu ý gì về thời gian? Quãng đường đi của người đi xe đạp là: - Tổ chức cho h/s làm bài. 12,6 0,25 = 3,15 ( km) Đáp số: 3,15 km Bài 3: ( Nếu còn thời gian ) - Nêu đầu bài. - Yêu cầu HS đọc đề. - Thực hiện làm bài. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Phân tích đề. - Tóm tắt và giải vào vở.. Bài giải: Thời gian xe máy đi từ A đến B là: 11 giờ – 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 phút 2 giờ 40 phút = 2. 2 8 giờ = giờ. 3 3. Quãng đường AB dài là: 42 . C. Củng cố dặn dò: - Muốn tính quãng đường ta làm như thế nào ? -Nhận xét tiết học, dặn HS về học bài Chuẩn bị bài sau. _____________________________. 8 = 112 ( km) 3. Đáp số: 112 km. Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG. Tiết 53: I. Mục tiêu: - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2). - HS khá, giỏi thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT1, BT2. II. Đồ dùng dạy – học: *Từ điển thành ngữ, tục ngữ, ca dao Việt Nam(nếu có) III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra: - Nêu các từ thể hiện truyền là trao cho - HS trả lời yêu cầu. người khác? - Nhận xét, cho điểm HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Gọi HS đọc yêu cầu và làm bài mẫu. - 4 HS trong nhóm cùng trao đổi, thảo - Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm, thảo luận, viết kết quả thảo luận vào phiếu của nhóm mình (4 nhóm làm bảng luận và hoàn thành bài tập. nhóm) - 4 nhóm báo cáo kết quả làm bài, cả - Gọi nhóm làm vào giấy khổ to dán lên lớp nhận xét, bổ sung. - Viết vào vở: Mỗi truyền thống 4 câu bảng, đọc phiếu - Nhận xét, kết luận các câu tục ngữ, ca b)Lao động cần cù: dao đúng - Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ a) Yêu nước: - Có công mài sắt có ngày nên kim - Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh - Có làm thì mới có ăn, - Con ơi, con ngủ cho lành Không dưng ai dễ đem phần cho ai Để mẹ gánh nước rửa bành con voi - Trên đồng cạn, dưới đồng sâu. .... Chồng cầy, vợ cấy, con trâu đi bừa - Cày đồng đang buổi ban trưa, Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ai ơi bưng bát cơm đầy, c) Đoàn kết dẻo thêm một hạt đắng cay muôn phàn - Khôn ngoan đối đáp người ngoài d) Nhân ái: Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau -Thương người như thể thương thân - Một cây chẳng làm lên non - Lá lành đùm lá rách Ba cây chụm lại lên hòn núi cao - Máu chảy ruột mềm - Bầu ơi thương lấy bí cùng, - Môi hở răng lạnh Tuy rằng khác giống nhưng chung một - Anh em như thể tay chân, giàn Rách lành đùm bọc, khó khăn đỡ đần - Nhiễu điều phủ lấy giá gương - Chị ngã em nâng Người trong một nước phải thương nhau - Một con tàu ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ cùng Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. -Tổ chức cho HS làm bài tập dưới dạng - Nghe GV hướng dẫn thực hiện chơi trò chơi hái hoa dân chủ theo hướng sau theo sự hướng dẫn của GV. +Mỗi HS xung phong lên trả lời bốc thăm một câu ca dao hoặc câu thơ. + Đọc câu ca dao hoặc câu thơ. +Tìm chữ còn thiếu và ghi vào ô chữ. +Trả lời đúng một từ hàng ngang được nhận một phần thưởng. +Trả lời đúng ô hình chữ S là người đạt giải cao nhất. - Tổ chức cho HS chơi. - Nhận xét. C. Củng cố dặn dò: - Em biết Người dân Việt Nam có những truyền thống gì ? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc câu ca dao, tục ngữ trong bài và chuẩn bị bài sau. _________________________________ Chính tả: CỬA SÔNG. Tiết 27: I/ Mục đích yêu cầu - Nhớ-viết đúng CT 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông. - Tìm được các tên riêng trong hai đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài (BT2). II/ Đồ dùng dạy – học Bài tập 2 viết sẵn vào bảng phụ.(Có thể tổ chức thi làm bài bảng lớp) III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu A. Kiểm tra: - Yêu cầu viết các từ ngữ là tên người, tên - Đọc và viết các từ: Ơ-gien Pô - chi - ê, địa lý nước ngoài? Pi – e Đơ - gây – tê, Công xã Pa-ri, Chi- Nhận xét chữ viết của HS. ca-gô,... - GV yêu cầu: Nhắc lại quy tắc viết hoa Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> tên người, tên địa lý nước ngoài. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn viết chính tả: - Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.. - 2 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng đoạn thơ. - Cửa sông là địa điểm đặc biệt như thế - Cửa sông là nơi biển tìm về với đất, nơi nào? nước ngọt hoà lẫn nước mặn, nơi cá vào đẻ trứng, tôm búng càng, nơi tàu ra khơi, nơi tiễn người ra biển. - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi - HS nêu các từ ngữ khó. Ví dụ: con viết chính tả? sóng, nước lợ, nông sâu, đẻ trứng, tôm - Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ rảo, uốn cong, lưỡi sóng, lấp loá, núi non trên. - GV hướng dẫn cách trình bày. - HS lần lượt trả lời từng câu hỏi để rút - Đoạn thơ có mấy khổ? Cách trình bày ra cách trình bày đoạn thơ. mỗi khổ thơ thế nào? - Đoạn thơ có 4 khổ. Lùi vào 1 ô, rồi mới viết chữ đầu mỗi dòng thơ. Giữa các khổ thơ để cách một dòng. - Tổ cức cho h/s viết chính tả. - HS viết chính tả. - Theo dõi nhắc nhở h/s yếu. - Đọc cho h/s soát lỗi. - HS chữa lỗi. - Chấm bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - Nêu yêu cầu. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài và 2 đoạn - 2 HS làm bài trên bảng lớp. HS cả lớp văn. làm vào vở - Yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc HS dùng - 2 HS nối tiếp nhau nêu các tên riêng và bút chì gạch chân dưới các tên riêng đó. giải thích cách viết các tên riêng có trong - Gọi HS phát biểu. bài. - Nhận xét bài làm, câu trả lời của bạn đúng/ sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng. - Gọi HS nhận xét câu trả lời và bài làm của HS. - Kết luận về lời giải đúng: Tên riêng Giải thích cách viết *Tên người: Cri-xtô-phô-rô, Cô-lôm-bô, Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận A-mê-gi-gô, Ve-xpu-xi, ét-mân Hin-la-rô, tạo thành tên riêng đó. Các tiếng trong Ten-sinh Nơ-rơ-gay một bộ phận của tên riêng được ngăn *Tên địa lý: I-ta-li-a, Lo-ren, A-me-ri-ca, cách bằng dấu gạch nối. Ê-vơ-rét, Hi-ma-lay-a, Niu Di-lân *Tên địa lý: Mĩ, ấn Độ, Pháp Viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam (viết hoa chữ cái đầu của mỗi chữ), vì đây là tên riêng nước ngoài nhưng được phiên âm theo âm Hán Việt C. Củng cố dặn dò: - Tên người tên địa lý nước ngoài viết như thế nào? Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài. ___________________________ Khoa học: CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT. Tiết 53: I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. II. Đồ dùng: - Hình minh hoạ trong sgk.(Có thể cho h/s thực hiện mang hạt đã nảy mầm) III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Hãy nêu sự sinh sản của thực vật có - 3 HS nêu. hoa? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2. Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt. * Mục tiêu: HS quan sát, mô tả được cấu tạo của hạt. * Cách tiến hành: - Bước 1: làm việc theo nhóm. + Các nhóm thực hành tách hạt lạc đã ươm ra làm đôi. Từng bạn chỉ rõ đâu là vỏ, phôi, chất dinh dưỡng. + HS đọc phần thông tin trong sgk và quan - Bước 2: Làm việc cả lớp. sát các hình. + Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình - Đại diện các nhóm lên trình bày. bày. - GV kết luận: Hạt gồm vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. 3. Hoạt động 2: Thảo luận: * Mục tiêu: Giúp HS: - Nêu được điều kiện nảy mầm của hạt. - Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt ở nhà. * Cách tiến hành: - Bước 1: làm việc theo nhóm. - Từng nhóm giới thiệu kết quả gieo hạt của - Yêu cầu từng nhóm giới thiệu kết quả mình, trao đổi kinh nghiệm với nhau. gieo hat của mình, trao đổi kinh nghiệm với nhau. + Nêu điều kiện nảy mầm của hạt? + Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới thiệu với các bạn? - Bước 2: Làm việc cả lớp. + Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo kết quả thảo luận. luận Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Nhận xét bổ sung. * GV kết luận: Điều kiện để hạt nảy mầm là phải có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp( không quá nóng, không quá lạnh) 4. Hoạt động 3: Quan sát. * Mục tiêu: HS nêu được quá trình phát triển cây con thành hạt. * Cách tiến hành: - Bước 1: làm việc theo cặp. - Yêu cầu HS quan sát hình 7 sgk chỉ - HS quan sát hình 7 sgk chỉ vào trong hình vào trong hình và mô tả quá trình phát và mô tả quá trình phát triển của cây mướp triển của cây mướp từ khi gieo hạt cho từ khi gieo hạt cho tới khi ra hoa, kết quả và tới khi ra hoa, kết quả và cho hạt mới. cho hạt mới. - Bước 2: Làm việc cả lớp. - Yêu cầu HS trình bày trước lớp. - HS trình bày trước lớp. - Nhận xét. C. Củng cố dặn dò: - Hãy nêu điều kiện nảy mầm và phát triển của cây con thành hạt ? - Nhận xét tiết học, dặn HS về chuẩn bị bài sau. ________________________________________________ BUỔI 2: (Cô Hằng soạn giảng). Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span>