Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.11 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020-2021</b>
<b>MƠN: VẬT LÍ 9</b>
<b>Thời gian: 45 phút</b>
<b>Hình thức kiểm tra: 30% trắc nghiệm, 70% tự luận</b>
<b>KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MƠN VẬT LÍ LỚP 9</b>
<b>Tên chủ đề</b>
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b>
<b>Cộng</b>
TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ cao
TNKQ TL TNKQ TL
<i><b>Chủ đề 1: </b></i>
<b>Điện trở dây</b>
<b>dẫn - Định </b>
<b>luật Ôm cho</b>
<b>đoạn mạch</b>
- Nêu được sự phụ
thuộc của cường độ
dòng điện vào hiệu
điện thế giữa hai
đầu dây dẫn.
- Nêu được điện trở
của mỗi dây dẫn
đặc trưng cho mức
độ cản trở dòng
điện của dây dẫn
đó.
- Nêu được điện trở
của một dây dẫn
được xác định như
thế nào và có đơn
vị đo là gì.
- Phát biểu được
định luật Ôm đối
với đoạn mạch có
điện trở.
- Viết được cơng
thức tính điện trở
tương đương của
đoạn mạch gồm hai
điện trở mắc nối
tiếp.
- Viết được cơng
thức tính điện trở
- Nêu được các
- Vận dụng được
công thức R
S
<i>l</i>
để giải
thích được các
hiện tuợng đơn
giản liên quan
đến điện trở của
dây dẫn.
tương đương của
đoạn mạch gồm hai
điện trở mắc song
song.
- Nêu được mối
quan hệ giữa điện
trở của dây dẫn với
vật liệu làm dây
dẫn.
<i>Số câu hỏi</i> <i>1</i> <i>1</i> <i>1</i> <i>3</i>
<i>Số điểm</i> <i>0,5</i> <i>2,0</i> <i>0,5</i> <i><sub>(30%)</sub>3,0</i>
<b>Chủ đề 2:</b>
<i><b>Chủ đề 2:</b></i>
<b>Công - Công</b>
<b>suất điện </b>
<b>-Định luật</b>
<b>Jun – Lenxơ</b>
- Viết được công
thức tính điện
năng, cơng suất
điện.
- Phát biểu và viết
được hệ thức của
định luật Jun –
Len-xơ.
- Nêu được ý
nghĩa của số
vơn, số ốt ghi
trên dụng cụ
điện.
- Nêu được một
số dấu hiệu
chứng tỏ dịng
- Chỉ ra được sự
chuyển hoá các
dạng năng lượng
khi đèn điện, bếp
điện, bàn là điện,
nam châm điện,
động cơ điện
hoạt động.
- Vận dụng được
công thức
A = P <sub>.t = U.I.t </sub>
đối với đoạn
mạch tiêu thụ
điện năng.
- Vận dụng được
định luật Jun –
Len-xơ để giải
thích các hiện
tượng đơn giản
có liên quan.
Vận dụng
được cơng
<i>Số câu hỏi</i> <i>1</i> <i>1</i> <i>0,5</i> <i>0,5</i> <i>3</i>
<i>Số điểm</i> <i>0,5</i> <i>0,5</i> <i>1,0</i> <i>1,0</i> <i><sub>(30%)</sub>3,0</i>
<b>Chủ đề 3:</b>
Từ trường
của nam
châm và
- Nêu được sự
tương tác giữa các
từ cực của hai nam
châm; Xác định
- Mô tả được
hiện tượng
chứng tỏ nam
dòng điện –
được tên các từ cực
của một nam châm
vĩnh cửu trên cơ sở
biết các từ cực của
một nam châm
khác.
- Phát biểu được
quy tắc nắm tay
phải về chiều của
đường sức từ trong
lòng ống dây có
dịng điện chạy
qua.
- Nêu được một số
ứng dụng của nam
châm điện và chỉ ra
tác dụng của nam
châm điện trong
những ứng dụng
này.
- Phát biểu được
quy tắc bàn tay trái
về chiều của lực từ
có từ tính.
- Mơ tả được thí
nghiệm của
Ơ-xtét để phát hiện
dịng điện có tác
dụng từ.
- Mơ tả được cấu
tạo của nam
châm điện và
nêu được lõi sắt
có vai trị làm
tăng tác dụng từ.
- Giải thích hoạt
động của nam
châm điện.
- Biết dùng nam
châm thử để phát
hiện sự tồn tại
của từ trường.
trường.
- Vẽ được
đường sức từ
của nam châm
thẳng, nam
châm hình chữ
U và của ống
dây có dòng
điện chạy qua.
- Vận dụng được
quy tắc nắm tay
phải để xác định
chiều của đường
sức từ trong
lòng ống dây khi
biết chiều dòng
điện và ngược
lại.
- Vận dụng được
quy tắc bàn trái
để xác định một
trong ba yếu tố
khi biết hai yếu
tố kia.
- Bài tập vận
dụng kết hợp
quy tắc bàn tay
trái và quy tắc
<i>Số câu hỏi</i> <i>1</i> <i>1</i> <i>1</i> <i>1</i> <i>4</i>
<i>Số điểm</i> <i>0,5</i> <i>1,5</i> <i>0,5</i> <i>1,5</i> <i><sub>(40%)</sub>4,0</i>
<b>TS câu hỏi</b> <i><b>3</b></i> <i><b>0</b></i> <i><b>0</b></i> <i><b>2</b></i> <i><b>3</b></i> <i><b>1,5</b></i> <i><b>0,5</b></i> <i><b>10</b></i>