Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

Đề cương ôn tập môn Sinh học 9 kì 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (612.58 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Bài 1: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC



<i><b>Câu 1:</b></i> Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen bao
gồm những điểm nào?


<i><b>Câu 2:</b></i> Tại sao Menđen lại chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện các phép
lai?


<i><b>Câu 3:</b></i> Trình bày các thuật ngữ và khái niệm: tính trạng, cặp tính trạng tương phản,
cặp gen tương ứng, nhân tố di truyền, giống (hay dòng) thuần chủng.


<i><b>.Bài 2 – 3</b></i>

: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG



<i><b>Câu 4:</b></i> Nêu khái niệm: Kiểu hình, kiểu gen, tính trạng trội, tính trạng lặn, thể đồng
hợp, thể dị hợp.


<i><b>Câu 5:</b></i> Phát biểu nội dung quy luật phân li. Nêu ý nghĩa của quy luật phân li.


<i><b>Câu 6:</b></i> Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan như thế nào?


<i><b>Câu 7:</b></i> Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần phải làm gì?


<i><b>Câu 8:</b></i> Thế nào là lai phân tích? Trình bày mục đích và ý nghĩa của phép lai này.
.


<i><b>Câu 9:</b></i> Tương quan trội – lặn của các tính trạng có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất?

Bài 4 – 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG



<i><b>Câu 10:</b></i> Nêu nội dung của quy luật phân li độc lập. Ý nghĩa của quy luật phân li độc
lập.



<i><b>Câu 11:</b></i> Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm về lai hai cặp tính trạng của mình
như thế nào?


<i><b>Câu 12:</b></i> Căn cứ vào đâu mà Menđen lại cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng
hạt đậu trong thí nghiệm của mình di truyền độc lập với nhau?


<i><b>Câu 13:</b></i> Biến dị tổ hợp là gì? Cho ví dụ về biến dị tổ hợp. Nó được xuất hiện với hình
thức sinh sản nào?


<i><b>Câu 14:</b></i> Biến dị tổ hợp có ý nghĩa gì đối với chọn giống và tiến hóa? Tại sao ở các
lồi sinh sản giao phối, biến dị lại phong phú hơn nhiều so với những lồi sinh sản vơ
tính?


<i><b>Câu 15:</b></i> Vì sao Menđen thường tiến hành thí nghiệm trên đậu Hà Lan? Những quy
luật của Men đen có thể áp dụng trên các lồi sinh vật khác được khơng? Vì sao?


<i><b>Câu 16:</b></i> So sánh quy luật phân li với quy luật phân li độc lập.


Bài 8: NHIỄM SẮC THỂ



<i><b>Câu 17:</b></i> NST là gì? Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của
quá trình phân chia tế bào? Mơ tả cấu trúc đó.


<i><b>Câu 18:</b></i> Nêu vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng.


<i><b>Câu 19:</b></i> Nêu ví dụ về tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài sinh vật. Phân biệt bộ
NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội.


<i><b>a) Ví dụ về tính đặc trưng của bộ NST:</b></i>



Bài 9: NGUYÊN PHÂN



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Câu 21:</b></i> Cơ chế nào đã đảm bảo tính ổn định của bộ NST trong quá trình nguyên
phân?


<i><b>Câu 22:</b></i> Thế nào là NST kép và cặp NST tương đồng? Phân biệt sự khác nhau giữa
NST kép và cặp NST tương đồng?


Bài 10: GIẢM PHÂN



<i><b>Câu 23:</b></i> Nêu những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân.


<i><b>Câu 24:</b></i> Tại sao những diễn biến của NST trong kì sau của giảm phân I là cơ chế tạo
nên sự khác nhau về nguồn gốc NST trong bộ đơn bội (n NST) ở các tế bào con được
tạo thành qua giảm phân?


Ở kì sau, diễn ra sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp


NST kép tương



<i><b>Câu 25:</b></i> Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa giảm phân và nguyên phân.


<i><b>a) Giống nhau: </b></i>Giảm phân và ngun phân đều là hình thức phân bào có thoi


<i><b>Câu 26:</b></i> Nêu những điểm khác nhau cơ bản về diễn biến của NST trong các kì của
nguyên phân và giảm phân.


Bài 11: PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH



<i><b>Câu 27:</b></i> Những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản của hai quá trình phát sinh giao
tử đực và cái ở động vật.



<i><b>Câu 28:</b></i> Thụ tinh là gì? Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử đực và cái lại tạo được các
hợp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc?


<i><b>a) Thụ tinh:</b></i>

Thụ tinh là sự tổ hợp ngẫu nhiên giữa một giao tử đực



với một



<i><b>Câu 29:</b></i><b> Những điểm khác nhau cơ bản trong sự hình thành giao tử ở cây có hoa so </b>
với động vật.


<i><b>Câu 30:</b></i> Giải thích vì sao bộ NST đặc trưng của lồi sinh sản hữu tính được duy trì ổn
định qua các thế hệ cơ thể.


<i><b>Câu 31:</b></i> Trình bày bản chất và ý nghĩa của các quá trình nguyên phân, giảm phân và
thụ tinh.


<i><b>Câu 32:</b></i> Sự thụ tinh diễn ra theo nguyên tắc 1 : 1 là gì? Khi giảm phân và thụ tinh,
trong tế bào của một loại giao tử giao phối, hai cặp NST tương đồng kí hiệu Aa và Bb
sẽ cho ra các tổ hợp NST nào trong các giao tử và các hợp tử?


<i><b>Bài 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI ĐỊNH GIỚI TÍNH</b></i>


<i><b>Câu 33:</b></i> Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa NST thường và NST giới tính
về cấu tạo và chức năng.


<i><b>Câu 34:</b></i> So sánh NST thường và NST giới tính.


<i><b>Câu 35:</b></i> Kí hiệu cặp NST giới tính ở một số loài.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Câu 37:</b></i> Tại sao trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ 1 : 1?


<i><b>Câu 38:</b></i> Tại sao người ta có thể điều chỉnh tỉ lệ đực : cái ở vật nuôi? Điều đó có ý
nghĩa gì trong thực tiễn?


Bài 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT



<i><b>Câu 39:</b></i> Thế nào là di truyền liên kết? Hiện tượng này đã bổ sung cho quy luật phân li
độc lập của Menđen như thế nào?


<i><b>Câu 40:</b></i> So sánh kết quả lai phân tích F1 trong hai trường hợp di truyền độc lập và di


truyền liên kết. Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống.


<i><b>Câu 41:</b></i> Hãy giải thích thí nghiệm của Moocgan về sự di truyền liên kết dựa trên cơ
sở tế bào học.


<i><b>Câu 42:</b></i> Thế nào là phép lai phân tích? Vì sao sử dụng phép lai phân tích lại phân biệt
được hiện tượng di truyền liên kết gen và di truyền phân li độc lập? Lấy ví dụ minh
họa.


- Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu


<i><b>Câu 43:</b></i> So sánh quy luật phân độc lập và hiện tượng di truyền liên kết về hai cặp tính
trạng.


Bài 15: ADN



<i><b>Câu 44:</b></i> Nêu đặc điểm cấu tạp hóa học của ADN.



<i><b>Câu 45:</b></i> Vì sao ADN có cấu tạo rất đa dạng và đặc thù?


<i><b>Câu 46:</b></i> Mô tả cấu trúc không gian của ADN. Hệ quả của nguyên tắc bổ sung được
thể hiện ở những điểm nào?


Bài 16: ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN



<i><b>Câu 47:</b></i> Mô tả sơ lược q trình tự nhân đơi của ADN.


<i><b>Câu 48:</b></i> Giải thích vì sao hai ADN con được tạo ra qua quá trình nhân đơi lại giống
ADN mẹ.


<i><b>Câu 49:</b></i> Phân tử ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào?


<i><b>Câu 50:</b></i> Nêu bản chất hóa học và chức năng của gen.


Bài 17: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN



<i><b>Câu 51:</b></i> Cấu tạo hóa học chung của ARN.


<i><b>Câu 52:</b></i> Giải thích q trình tổng hợp ARN trong tế bào.

.



<i><b>Câu 53:</b></i> ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào? Nêu bản chất của mối
quan hệ theo sơ đồ gen <sub></sub> ARN.


<i><b>Câu 54:</b></i> Nêu những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ARN và
ADN.


<i><b>Câu 55:</b></i> So sánh ADN với ARN về cấu tạo và chức năng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>Câu 57:</b></i> Trình bày cấu tạo hóa học của phân tử prơtêin. Tính đa dạng và tính đặc thù
của prơtêin do những yếu tố nào xác định?


Bài 19: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG



<i><b>Câu 59:</b></i> Hãy cho biết cấu trúc trung gian và vai trị của nó trong mối quan hệ giữa gen
và prơtêin.


<i><b>Câu 60:</b></i> Giải thích sự hình thành chuỗi axit amin. Nguyên tắc tổng hợp.


<i><b>Câu 61:</b></i> Nêu bản chất của mối qua hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ:
Gen <sub></sub>mARN <sub></sub> Prơtêin <sub></sub> Tính trạng


<i><b>Câu 62:</b></i> So sánh cấu tạo và chức năng di truyền của ADN, ARN và prơtêin.


<i><b>Bài 21: ĐỘT BIẾN GEN</b></i>


<i><b>Câu 63:</b></i> Trình bày khái niệm, các dạng, nguyên nhân, cơ chế phát sinh và tính chất
biểu hiện của đột biến gen.


Trình bày vai trị của đột biến gen trong tiến hóa và chọn giống.


<i><b>Câu 64:</b></i> Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật? Nêu vai trò và ý
nghĩa của đột biến gen trong thực tiễn sản xuất.


<i><b>Bài 22: ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ</b></i>


<i><b>Câu 65:</b></i> Đột biến cấu trúc NST là gì? Nêu một số dạng đột biến và mơ tả từng dạng
đột biến đó.



<i><b>Câu 66:</b></i> Những nguyên nhân nào gây ra biến đổi cấu trúc NST?


<i><b>Câu 67:</b></i> Tại sao biến đổi cấu trúc NST lại gây hại cho con người và sinh vật?


<i><b>Câu 68:</b></i> So sánh đột biến gen với đột biến cấu trúc NST.


<i><b>Bài 23 – 24: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ</b></i>


<i><b>Câu 69:</b></i> Thể ba nhiễm và thể một nhiễm là gì? Giải thích cơ chế tạo ra thể ba nhiễm
và thể một nhiễm. Lập sơ đồ minh họa.


<i><b>Câu 70:</b></i> Thể đa bội là gì? Sự hình thành thể đa bội do nguyên phân và giảm phân
khơng bình thường diễn ra như thế nào? Nêu đặc điểm của thể đa bội và ứng dụng của
thể đa bội vào chọn giống.


<i><b>Câu 71:</b></i> Bằng mắt thường có thể phân biệt được thể đa bội với thể lưỡng bội khơng?
Việc phân biệt có chính xác khơng? Vì sao? Có biện pháp nào giúp chúng ta nhận biết
chính xác?


<i><b>Câu 72:</b></i> Ở cà chua gen A quy định quả đỏ, gen a quy định quả vàng. Khi cho các cây
dị hợp Aa giao phấn thì trong quần thể cây lai phát hiện cây có kiểu gen Aaa. Hãy giải
thích cơ chế hình thành cây có kiểu gen Aaa bằng hai hiện tượng biến dị. Biết rằng
khơng có hiện tượng biến đổi về cấu trúc NST.


Bài 25: THƯỜNG BIẾN



<i><b>Câu 73:</b></i> Thường biến là gì? Phân biệt thường biến với đột biến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>Câu 75:</b></i> Mức phản ứng là gì? Cho ví dụ về mức phản ứng ở cây trồng.



<i><b>Câu 76:</b></i> Người ta đã vận dụng những hiểu biết về ảnh hưởng của môi trường đối với
tính trạng số lượng, về mức phản ứng để nâng cao năng suất cây trồng như thế nào?


Bài 28: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI



<i><b>Câu 77:</b></i> Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì? Tại sao người ta phải dùng phương
pháp đó để nghiên cứu sự di truyền một số tính trạng ở người? Hãy cho một ví dụ về
ứng dụng của phương pháp nói trên.


<i><b>Câu 78:</b></i> Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau cơ bản ở những điểm nào?
Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh có vai trị gì trong nghiên cứu di truyền người?


Bài 29: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI



<i><b>Câu 79:</b></i> Khái niệm, nguyên nhân, cơ chế phát sinh bệnh Đao.


<i><b>Câu 80:</b></i> Nêu các biểu hiện của bệnh Đao và bệnh Tớcnơ. Phân biệt bệnh Đao với
bệnh Tớcnơ? Cơ chế hình thành bệnh Tớcnơ.


<i><b>Câu 81:</b></i> Ở một bệnh nhân: Người ta đếm thấy trong bộ NST có 45 chiếc, gồm 44
chiếc NST thường và một chiếc NST giới tính X.


a) Bệnh nhân là nam hay nữ? Vì sao?


b) Đây là loại bệnh gì? Biểu hiện bệnh ngồi và biểu hiện sinh lí ra sao?
c) Giải thích cơ chế sinh ra trẻ em bị bệnh trên và lập sơ đồ minh họa.


(Cũng có thể hỏi: Một người có bộ NST là 44A + X thì bị hội chứng gì? Nêu cơ chế
hình thành và biểu hiện của hội chứng.)



<i><b>Câu 82: </b></i>


a) Kể tên các phương pháp nghiên cứu di truyền người.


b) Qua nghiên cứu, người ta xác định được ở người: Bệnh máu khó đơng là do
gen a quy định, máu bình thường do gen A quy định. Gen quy định tính trạng
này nằm trên NST giới tính X, khơng có alen tương ứng trên NST Y.


- Đây là kết quả của phương pháp nghiên cứu di truyền người nào?


- Trong quần thể người có bao nhiêu kiểu gen quy định tính trạng trên? Đó là
những kiểu gen nào?


<i><b> Bài 31: CƠNG NGHỆ TẾ BÀO</b></i>


<i><b>Câu 83:</b></i> Cơng nghệ tế bào là gì? Gồm những cơng đoạn thiết yếu nào?


<i><b>Câu 84:</b></i> Hãy nêu những ưu điểm và triển vọng của nhân giống vơ tính trong ống
nghiệm.


Bài 32: CƠNG NGHỆ GEN



<i><b>Câu 85:</b></i> Kĩ thuật gen là gì? Gồm những khâu cơ bản nào? Cơng nghệ gen là gì?


<i><b>Câu 86:</b></i> Trong sản xuất và đời sống, công nghệ gen được ứng dụng trong những lĩnh
vực chủ yếu nào?


<i><b>Câu 87:</b></i> Công nghệ sinh học là gì? Gồm những lĩnh vực nào?



Bài 34: THỐI HĨA DO TỰ THỤ PHẤN VÀ DO GIAO PHỐI GẦN



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>Câu 89:</b></i> Giao phối gần là gì? Gây ra những hậu quả nào ở động vật?


<i><b>Câu 90:</b></i> Qua các thế hệ tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết, tỉ lệ thể đồng hợp và thể
dị hợp biến đổi như thế nào? Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối
gần ở động vật qua nhiều thế hệ có thể gây ra hiện tượng thối hóa? Cho ví dụ.


<i><b>Câu 91:</b></i> Trong chọn giống, người ta dùng hai phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và
giao phấn gần nhằm mục đích gì?


<i><b>Câu 92:</b></i> Tại sao ở các cây giao phấn, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc liên tiếp
qua nhiều thế hệ thấy xảy ra sự thối hóa giống, trong khi ở các cây tự thụ phấn
nghiêm ngặt khi tự thụ phấn khơng dẫn đến thối hóa giống? Cho ví dụ minh họa.


Bài 35: ƯU THẾ LAI



<i><b>Câu 93:</b></i> Ưu thế lai là gì? Cho biết cơ sở di truyền của hiện của hiện tượng trên? Tại
sao không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống? Muốn duy trì ưu thế lai thì phải dùng biện


pháp gì?


<i><b>Câu 94:</b></i> Trong chọn giống cây trồng, người ta đã dùng những phương pháp gì để tạo
ưu thế lai? Phương pháp nào được dùng phổ biến nhất, tại sao?


- Trong chọn giống cây trồng, người ta đã dùng phương pháp lai khác dòng và
lai khác thứ để tạo ưu thế lai. Phương pháp lai khác dòng được sử dụng phổ
biến nhất, vì tạo được ưu thế lai rõ nhất.


- Trong chăn nuôi, người ta dùng phương pháp lai kinh tế để sử



dụng ưu thế lai.



<i><b>Câu 95:</b></i> Lai kinh tế là gì? Ở nước ta, lai kinh tế được thực hiện dưới hình thức nào?
Cho ví dụ.


<i><b>Câu 96:</b></i> Nhà ơng B có một đàn gà ri gồm một trống và năm mái. Cứ sau vài tháng ông
lại gà ấp, nuôi lớn và giữ lại một vài con mái để làm giống.


a) Trong sinh học gọi tên phép lai này là gì? Những con gà con trong đàn sẽ
như thế nào?


b) Người ta khuyên ông thây con trống bằng dịng gà móng tốt. Lời khun
này có đúng khơng? Tại sao? Phép lai này tên là gì?


Bài 38: Thực hành: TẬP DƯỢT THAO TÁC GIAO PHẤN



<i><b>Câu 97:</b></i> Trình bày các thao tác giao phấn ở lúa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Bài 1: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC



<i><b>Câu 1:</b></i> Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen bao
gồm những điểm nào?


Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen bao
gồm những nội dung sau:


- Chọn ra những dòng thuần chủng.


- Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng
tương phản, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên


con cháu của từng cặp bố mẹ.


- Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được. Từ đó, rút


ra quy luật di truyền các tính trạng đó của bố mẹ cho các thế hệ con


cháu.



<i><b>Câu 2:</b></i> Tại sao Menđen lại chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện các phép
lai?


Menđen chọn các cặp tính trạng tương phản để thực hiện các phép


lai vì thuận tiện cho việc theo dõi sự di truyền của từng cặp tính


trạng qua các thế hệ.



<i><b>Câu 3:</b></i> Trình bày các thuật ngữ và khái niệm: tính trạng, cặp tính trạng tương phản,
cặp gen tương ứng, nhân tố di truyền, giống (hay dịng) thuần chủng.


- Tính trạng là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể. Ví
dụ: Cây đậu Hà Lan có các tính trạng : thân cao, quả lục, hạt vàng,…


- Cặp tính trạng tương phản là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của
cùng loại tính trạng. Ví dụ: Hạt trơn và hạt nhăn, thân cao và thân thấp.
- Cặp gen tương ứng là cặp gen nằm ở vị trí tương ứng trên cặp NST tương
đồng và quy định một cặp tính trạng tương phản.


- Nhân tố di truyền (gen) quy định các tính trạng của sinh vật. Ví dụ: Nhân tố
di truyền quy định màu sắc hoa.


- Giống (hay dịng) thuần chủng là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các
thế hệ sau giống các thế hệ trước.



<i><b>Bài 2 – 3</b></i>

: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG



<i><b>Câu 4:</b></i> Nêu khái niệm: Kiểu hình, kiểu gen, tính trạng trội, tính trạng lặn, thể đồng
hợp, thể dị hợp.


- Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng, đặc tính của cơ thể. Trên thực tế, khi nói
đến kiểu hình của một cơ thể, người ta chỉ xét một vài tính trạng đang nghiên
cứu. Ví dụ: Đậu Hà Lan có kiểu hình thân cao, hạt trơn hay thân thấp, hạt
nhăn.


- Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể. Thơng thường,
khi nói đến kiểu gen của một cơ thể, người ta chỉ xét một vài cặp gen liên
quan tới các tính trạng đang được quan tâm như: Kiểu gen AA quy định hoa
đỏ, kiểu gen aa quy định hoa trắng.


- Tính trạng trội là tính trạng được biểu hiện ngay ở F1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Thể đồng hợp: Kiểu gen chứa cặp gen gồm hai gen tương ứng giống nhau
như: AA – thể đồng hợp trội, aa – thể đồng hợp lặn.


- Thể dị hợp: Kiểu gen chứa cặp gen gồm hai gen tương ứng khác


nhau như Aa.



<i><b>Câu 5:</b></i> Phát biểu nội dung quy luật phân li. Nêu ý nghĩa của quy luật phân li.


- Nội dung của quy luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố
di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản
chất như ở cơ thể thuần chủng của bố mẹ.


- Ý nghĩa của quy luật phân li:



+ Xác định tương quan trội – lặn để tập trung nhiều gen trội quý vào cùng
một kiểu gen tạo ra giống có giá trị kinh tế cao.


+ Tránh sự phân li tính trạng trong đó xuất hiện tính trạng xấu ảnh


hưởng tới năng xuất.



<i><b>Câu 6:</b></i> Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan như thế nào?


Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình bằng sự phân li


và tổ hợp của các cặp nhân tố di truyền (gen) quy định cặp tính


trạng tương phản thơng qua các quá trình phát sinh giao tử và thụ


tinh. Đó là cơ chế di truyền các tính trạng.



<i><b>Câu 7:</b></i> Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần phải làm gì?
Để xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần phải thực hiện phép
lai phân tích, nghĩa là lai với cá thể mang tính trạng lặn.


Nếu kết quả của phép lai là:


- Đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp trội.
- Phân tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp.


<i><b>Câu 8:</b></i> Thế nào là lai phân tích? Trình bày mục đích và ý nghĩa của phép lai này.
- Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu
gen với cá thể mang tính trạng lặn.


- Mục địch: Xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội. Nếu kết quả
phép lai là đồng thì thì các thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp, cịn
nếu kết quả phép lai là phân tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị


hợp.


- Ý nghĩa: Ứng dụng để kiểm tra độ thuần chủng của giống.


<i><b>Câu 9:</b></i> Tương quan trội – lặn của các tính trạng có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất?
Tương quan trội – lặn là hiện tượng phổ biến ở thế giới sinh vật, trong đó tính
trạng trội thường có lợi. Vì vậy, trong chọn giống cần phát hiện các tính trạng
trội để tập trung các gen trội về cùng một kiểu gen nhằm tạo ra giống có ý
nghĩa kinh tế.


Bài 4 – 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG



<i><b>Câu 10:</b></i> Nêu nội dung của quy luật phân li độc lập. Ý nghĩa của quy luật phân li độc
lập.


- Nội dung của quy luật phân li độc lập: “Các cặp nhân tố di truyền đã phân li
độc lập trong quá trình phát sinh giao tử”.


- Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ Biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu quan trọng trong tiến hóa và


chọn giống.



<i><b>Câu 11:</b></i> Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm về lai hai cặp tính trạng của mình
như thế nào?


Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm về lai hai cặp tính trạng của mình
bằng quy luật phân li độc lập, nghĩa là các cặp gen quy định các cặp tính trạng
phân li độc lập và tổ hợp tự do trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh.
Kết quả thí nghiệm được Menđen giải thích qua sơ đồ lai:



P: Vàng, trơn x xanh, nhăn
AABB aabb
G: AB ab
F1: AaBb (100% vàng, trơn)


F1 x F1: AaBb x AaBb


G: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2:




AB Ab aB ab


AB AABB AABb AaBB AaBb


Ab AABb AAbb AaBb Aabb


aB AaBB AaBb aaBB aaBb


ab AaBb Aabb aaBb aabb


Kiểu gen: 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb :
1aaBB : 2aaBb : 1aabb.


Kiểu hình: 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.


<i><b>Câu 12:</b></i> Căn cứ vào đâu mà Menđen lại cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng
hạt đậu trong thí nghiệm của mình di truyền độc lập với nhau?



Men đen căn cứ vào tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F2

bằng tích các tỉ lệ của các



tính trạng hợp thành nó, nên đã xác định các tính trạng màu sắc và


hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau. Cụ thể: 9 vàng, trơn : 3


vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn = ( 3 vàng : 1 xanh ) (3


trơn : 1 nhăn ).



<i><b>Câu 13:</b></i> Biến dị tổ hợp là gì? Cho ví dụ về biến dị tổ hợp. Nó được xuất hiện với hình
thức sinh sản nào?


<i><b>a) Khái niệm:</b></i> Biến dị tổ hợp là loại biến dị xuất hiện do sự sắp xếp lại các đặc
điểm di truyền của bố mẹ trong quá trình sinh sản, dẫn đến ở thế hệ con cháu
xuất hiện kiểu hình khác bố mẹ.


<i><b>b) Ví dụ:</b></i> Thực hiện phép lai hai cặp tính trạng ở đậu Hà Lan


P: Thuần chủng hạt vàng, trơn x thuần chủng hạt xanh, nhăn
F1: Tất cả đều vàng, trơn


F1: Tự thụ phấn


F2: 9 hạt vàng, trơn : 3 hạt vàng, nhăn : 3 hạt xanh, trơn : 1 hạt xanh,


nhăn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>c)</b></i>

Biến dị tổ hợp khá phổ biến ở những lồi sinh sản hữu tính (giao



phối).




<i><b>Câu 14:</b></i> Biến dị tổ hợp có ý nghĩa gì đối với chọn giống và tiến hóa? Tại sao ở các
loài sinh sản giao phối, biến dị lại phong phú hơn nhiều so với những loài sinh sản vơ
tính?


- Biến dị tổ hợp là một trong những nguồn nguyên liệu quan trọng trong chọn
giống và tiến hóa.


- Ở các lồi sinh vật bậc cao, kiểu gen có rất gen thường tồn tại ở


thể dị hợp. Do đó, sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của chúng sẽ


tạo ra vô số loại tổ hợp về kiểu gen và kiểu hình ở đời con cháu.


Điều đó, giải thích vì sao ở các loài sinh sản giao phối biến dị lại


phong phú hơn so với lồi sinh sản vơ tính.



<i><b>Câu 15:</b></i> Vì sao Menđen thường tiến hành thí nghiệm trên đậu Hà Lan? Những quy
luật của Men đen có thể áp dụng trên các loài sinh vật khác được khơng? Vì sao?


- Menđen thường tiến hành các thí nghiệm của mình trên đậu Hà Lan vì:
+ Hoa đậu Hà Lan là một lồi hoa lưỡng tính có khả năng tự thụ phấn nghiêm
ngặt. Đặc điểm này của đậu Hà Lan tạo thuận lợi cho Menđen trong quá trình
nghiên cứu các thế hệ con lai ở đời F1, F2,… từ một cặp bố mẹ ban đầu.


+ Bên cạnh đó, với đặc điểm dễ gieo trồng của đậu Hà Lan cũng tạo điều kiện
dễ dàng cho người nghiên cứu.


- Các quy luật di truyền của Menđen phát hiện khơng chỉ áp dụng


cho đậu Hà Lan mà cịn ứng dụng đúng cho nhiều lồi sinh vật


khác. Vì, mặc dù thường tiến hành thí nghiệm trên đậu Hà Lan


nhưng để khái quát thành quy luật. Menđen phải lập lại các thí


nghiệm đó trên nhiều đối tượng khác nhau, Menđen mới dùng toán


thống kê toán học để khái quát thành quy luật.




<i><b>Câu 16:</b></i> So sánh quy luật phân li với quy luật phân li độc lập.


<i><b>1. Những điểm giống nhau:</b></i>


- Đều có các điều kiện nghiệm đúng giống nhau như:


+ Bố mẹ mang lai phải thuần chủng cặp tính trạng được theo dõi.
+ Tính trạng trội phải là trội hoàn toàn.


+ Số lượng cá thể thu được phải đủ lớn.


- Ở F2 đều có sự phân li tính trạng (xuất hiện nhiều kiểu hình).


- Cơ chế của sự di truyền các tính trạng đều dựa trên sự phân li của các cặp
gen trong giảm phân tạo giao tử và sự tổ hợp của các gen trong thụ tinh tạo
hợp tử.


<i><b>2. Những điểm khác nhau:</b></i>


<i><b>Quy luật phân li</b></i> <i><b>Quy luật phân li độc lập</b></i>


- Phản ánh sự di truyền của một cặp
tính trạng.


- Phản ánh sự di truyền của hai cặp
tính trạng.


- F1 dị hợp một cặp gen, tạo hai loại



giao tử.


- F1 dị hợp hai cặp gen, tạo bốn loại


giao tử.
- F2 có hai loại kiểu hình với tỉ lệ: 3


trội: 1 lặn.


- F2 có bốn loại kiểu hình với tỉ lệ: 9 :


3 : 3 : 1.


- F2 không xuất hiện biến dị tổ hợp. - F2 xuất hiện các biến dị tổ hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

gen. kiểu gen.


Bài 8: NHIỄM SẮC THỂ



<i><b>Câu 17:</b></i> NST là gì? Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của
quá trình phân chia tế bào? Mơ tả cấu trúc đó.


- NST là cấu trúc nằm trong nhân tế bào, dễ bắt màu khi được nhuộm bằng
dung dịch thuốc nhuộm mang tính kiềm.


- Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì giữa của nguyên
phân.


- Mơ tả cấu trúc NST ở kì giữa: NST gồm hai crômatit gắn với


nhau ở tâm động (eo thứ nhất) chia nó thành hai cánh. Tâm động là



điểm đính của NST vào sợi tơ vô sắc. Một số NST cịn có eo thứ


hai. Mỗi crơmatit bao gồm một phân tử ADN và prôtêin loại


histôn.



<i><b>Câu 18:</b></i> Nêu vai trị của NST đối với sự di truyền các tính trạng.


- NST là cấu trúc mang gen quy định tính trạng. Do đó những biến đổi về cấu
trúc và số lượng NST sẽ gây ra biến đổi các tính trạng di truyền.


- NST có đặc tính tự nhân đơi (nhờ ADN tự sao) do đó các tính


trạng di truyền được sao chép qua các thế hệ tế bào và cơ thể.



<i><b>Câu 19:</b></i> Nêu ví dụ về tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài sinh vật. Phân biệt bộ
NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội.


<i><b>a) Ví dụ về tính đặc trưng của bộ NST:</b></i>


Tế bào của mỗi lồi sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng, hình dạng
được duy trì ổn định qua các thế hệ.


- Ví dụ về số lượng NST: Ở người 2n = 46; tinh tinh 2n = 28; gà 2n = 78; ruồi
giấm 2n = 8, ngô 2n = 20; cà chua 2n = 24.


- Ví dụ về hình dạng NST: Ở ruồi giấm có bốn cặp NST có hình dạng khác
nhau: Hai cặp hình chữ V, một cặp hình hạt, một cặp NST giới tính hình que
(XX) ở con cái hay một hình que (X), một hình móc (Y) ở con đực.


<i><b>b) Phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội:</b></i>


- Trong tế bào sinh dưỡng (tế bào xôma), NST tồn tại thành từng cặp tương


đồng. Trong cặp NST tương đồng, một chiếc có nguồn gốc từ bố, một chiếc có
nguồn gốc từ mẹ. Các gen trên cặp NST tồn tại thành từng cặp tương ứng. Bộ
NST chứa các cặp NST tương đồng gọi là bộ NST lưỡng bội (2n).


- Trong tế bào sinh dục (giao tử) chỉ chứa một NST của mỗi cặp tương đồng.
Bộ NST trong giao tử có NST giảm đi một nửa so với tế bào sinh dưỡng được
gọi là bộ NST đơn bội (n).


Bài 9: NGUYÊN PHÂN



<i><b>Câu 20:</b></i> Nêu những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân.


<i><b>Các kì</b></i> <i><b>Những diễn biến cơ bản của NST</b></i>
<i><b>Đầu</b></i> - NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn có hình thái rõ rệt.


- Các NST kép đính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động.


<i><b>Giữa</b></i> - Các NST kép đóng xoắn cực đại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

bào.


<i><b>Sau</b></i> - Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành hai NST đơn phân li về hai cực<sub>của tế bào.</sub>
<i><b>Cuối</b></i> - Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng sợi mảnh dần thành nhiễm sắc <sub>chất.</sub>
<i><b>Câu 21:</b></i> Cơ chế nào đã đảm bảo tính ổn định của bộ NST trong q trình nguyên
phân?


- Sự tự nhân đôi của NST xảy ra trong nhân ở kì trung gian trước khi quá trình
nguyên phân bắt đầu, tạo thành hai NST kép gồm hai crơmatit đính với nhau ở
tâm động.



- Sự phân li đồng đều của các NST đơn trong từng NST kép, làm cho các NST
được phân phối đều về hai tế bào con sau này.


Nhờ cơ chế trên đã đảm bảo tính ổn tính của bộ NST trong q


trình ngun phân.



<i><b>Câu 22:</b></i> Thế nào là NST kép và cặp NST tương đồng? Phân biệt sự khác nhau giữa
NST kép và cặp NST tương đồng?


<i><b>1. NST kép và cặp NST tương đồng:</b></i>


<i><b>a) NST kép</b></i> là NST được tạo ra từ sự nhân đơi NST, gồm có hai crơmatit
giống hệt nhau và dính nhau ở tâm động, mang tính chất một nguồn gốc: Hoặc
có nguồn gốc từ bố hoặc có nguồn gốc từ mẹ.


<i><b>b) Cặp NST tương đồng</b></i> là cặp gồm hai NST độc lập với nhau, giống nhau về
hình dạng và kích thước, mang tính chất hai nguồn gốc: Có một chiếc có
nguồn gốc từ bố và một chiếc có nguồn gốc từ mẹ.


<i><b>2. Khác nhau giữa NST kép và cặp NST tương đồng:</b></i>


<i><b>NST kép</b></i> <i><b>Cặp NST tương đồng</b></i>


- Chỉ là một chiếc NST gồm hai crômatit


giống nhau, dính nhau ở tâm động. - Gồm hai NST độc lập giống nhau về hình dạng và kích thước.
- Mang tính chất một nguồn gốc: Hoặc có


nguồn gốc từ bố hoặc có nguồn gốc từ mẹ.



- Mang tính chất hai nguồn gốc: Một
chiếc có nguồn gốc từ bố và một chiếc có
nguồn gốc từ mẹ.


- Hai crơmatit hoạt động như một thể
thống nhất.


- Hai NST của cặp tương đồng hoạt động
độc lập nhau.


Bài 10: GIẢM PHÂN



<i><b>Câu 23:</b></i> Nêu những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân.


<i><b>Các kì</b></i> <i><b>Giảm phân I</b></i> <i><b>Giảm phân II</b></i>


<i><b>Đầu</b></i>


- Các NST xoắn, co ngắn.
- Các NST kép trong cặp tương
đồng tiếp hợp theo chiều dọc và có
thể bắt chéo với nhau, sau đó lại
tách rời nhau.


- NST co lại cho thấy số lượng
NST kép trong bộ đơn bội.


<i><b>Giữa</b></i>


- Các cặp NST tương đồng tập trung


và xếp song song thành hai hàng ở
mặt phẳng xích đạo của thoi phân
bào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>Sau</b></i>


- Các cặp NST kép tương đồng phân
li độc lập với nhau về hai cực của tế
bào.


- Từng NST kép chẻ dọc ở tâm
động thành hai NST đơn phân li về
hai cực của tế bào.


<i><b>Cuối</b></i>


- Các NST kép nằm gọn trong hai
nhân mới được tạo thành với số
lượng là đơn bội (kép).


- Các NST đơn nằm gọn trong hai
nhân mới được tạo thành với số
lượng đơn bội (đơn).


<i><b>Câu 24:</b></i> Tại sao những diễn biến của NST trong kì sau của giảm phân I là cơ chế tạo
nên sự khác nhau về nguồn gốc NST trong bộ đơn bội (n NST) ở các tế bào con được
tạo thành qua giảm phân?


Ở kì sau, diễn ra sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST kép tương
đồng về hai cực tế bào. Khác với nguyên phân, các NST kép dẫn dính nhau ở


tâm động và phân li cùng nhau. Như vậy, mỗi tế bào con ở lần phân chia thứ
nhất chỉ có thể nhận một NST kép trong cặp đồng dạng hoặc của bố hoặc của
mẹ.


Ví dụ: Mỗi tế bào snh dục chín giảm phân bình thường, xét hai cặp NST tương
đồng kí hiệu Aa, Bb (A tương đồng a, B tương đồng b).


- Kì giữa I: NST ở thể kép: AAaaBBbb


- Kì sau I: Do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng
khi về hai cực tế bào, nên có khả năng: AABB và aabb hoặc AAbb và
aaBB


- Kì cuối I: AABB và aabb hoặc AAbb và aaBB

- Kì cuối II: AB và ab hoặc Ab và aB



<i><b>Câu 25:</b></i> Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa giảm phân và nguyên phân.


<i><b>a) Giống nhau: </b></i>Giảm phân và nguyên phân đều là hình thức phân bào có thoi
phân bào.


<i><b>b) Khác nhau:</b></i>


<i><b>Nguyên phân</b></i> <i><b>Giảm phân</b></i>


- Là hình thức phân bào của tế bào sinh
dưỡng.


- Gồm một lần phân bào.



- Kết quả: Hai tế bào con được sinh ra từ
tế bào sinh dưỡng của cơ thể mẹ và giữ
nguyên bộ NST như tế bào mẹ.


- Là hình thức phân bào của tế bào sinh
dục.


- Gồm hai lần phân bào.


- Kết quả: Từ một tế bào mẹ ban đầu tạo
thành bốn tế bào con với bộ NST giảm đi
một nửa. Các tế bào này là cơ sở hình
thành giao tử.


<i><b>Câu 26:</b></i> Nêu những điểm khác nhau cơ bản về diễn biến của NST trong các kì của
nguyên phân và giảm phân.


<i><b>Các kì</b></i> <i><b>Nguyên phân</b></i> <i><b>Giảm phân I</b></i> <i><b>Giảm phân II</b></i>


<i><b>Đầu</b></i>


- Các NST kép co
ngắn và đính vào các
sợi tơ của thoi phân
bào ở tâm động.
- Khơng có hiện tượng
tiếp hợp và bắt chéo
đoạn NST tương đồng.


- Các NST kép trong


cặp tương đồng tiếp
hợp theo chiều dọc và
có thể bắt chéo với
nhau, sau đó lại tách
rời nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>Giữa</b></i>


- Các NST kép co
ngắn cực đại và xếp
thành một hàng ở mặt
phẳng xích đạo của
thoi phân bào.


- Từng cặp NST kép
xếp song song thành
hai hàng ở mặt phẳng
xích đạo của thoi phân
bào.


- NST kép xếp thành
một hàng ở mặt
phẳng xích đạo của
thoi phân bào.


<i><b>Sau</b></i>


- Từng NST kép chẻ
dọc ở tâm động thành
hai NST đơn phân li về


hai cực của tế bào.


- Các cặp NST kép
tương đồng phân li
độc lập với nhau về
hai cực của tế bào.


- Từng NST kép chẻ
dọc ở tâm động thành
hai NST đơn phân li
về hai cực của tế bào.


<i><b>Cuối</b></i>


- Các NST đơn nằm
gọn trong nhân với số
lượng = 2n như ở tế
bào mẹ.


- Các NST kép nằm
gọn trong hai nhân với
số lượng = n (kép)


- Các NST đơn nằm
gọn trong hai nhân
mới được tạo thành
với số lượng đơn bội
(đơn).


Bài 11: PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH




<i><b>Câu 27:</b></i> Những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản của hai quá trình phát sinh giao
tử đực và cái ở động vật.


<i><b>1. Giống nhau:</b></i>


- Các tế bào mầm (noãn nguyên bào, tinh nguyên bào) đều thực hiện nguyên
phân liên tiếp nhiều lần.


- Noãn bào bậc hai và tinh bào bậc hai đều thực hiện giảm phân để tạo giao tử.


<i><b>2. Khác nhau:</b></i>


<i><b>Phát sinh giao tử cái</b></i> <i><b>Phát sinh giao tử đực</b></i>


- Noãn bào bậc một qua giảm phân I cho
một thể cực thứ nhất có kích thước bé và
nỗn bào bậc hai có kích thức lớn.


- Nỗn bào bậc hai qua giảm phân II cho
thể cực thứ hai có kích thước bé và một tế
bào trứng có kích thước lớn.


- Từ mỗi noãn bào bậc một qua giảm phân
cho ba thể cực và một tế bào trứng, trong
đó chỉ có trứng trực tiếp thụ tinh.


- Tinh bào bậc một giảm phân I cho hai
tinh bào bậc hai.



- Mỗi tinh bào bậc hai qua giảm phân II
cho hai tinh tử. Các tinh tử phát triển
thành tinh trùng.


- Từ mỗi tinh bào bậc một qua giảm phân
cho bốn tinh trùng, các tinh trùng này đều
tham gia thụ tinh.


<i><b>Câu 28:</b></i> Thụ tinh là gì? Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử đực và cái lại tạo được các
hợp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc?


<i><b>a) Thụ tinh:</b></i> Thụ tinh là sự tổ hợp ngẫu nhiên giữa một giao tử đực với một
giao tử cái hay giữa một tinh trùng với một tế bào trứng, tạo thành hợp tử.


<i><b>b)</b></i>

Quá trình giảm phân tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau về



nguồn gốc NST. Do đó, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử đực


và cái trong thụ tinh sẽ tạo được các hợp tử chứa các tổ hợp NST


khác nhau về nguồn gốc.



<i><b>Câu 29:</b></i><b> Những điểm khác nhau cơ bản trong sự hình thành giao tử ở cây có hoa so </b>
với động vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Mỗi tinh bào bậc một cho bốn tinh trùng.


- Mỗi noãn bào bậc một chỉ cho ra một trứng có kích thước lớn.


<i><b>2. Ở cây có hoa:</b></i> Sự phát sinh giao tử đực diễn ra phức tạp, có sự kết hợp giữa
giảm phân và nguyên phân.



- Trong quá trình phát sinh giao tử đực, mỗi tế bào mẹ của tiểu bào tử cho ra
bốn hạt phấn, từ mỗi hạt phấn này sinh ra tiếp hai giao tử.


- Trong quá trình hình thành giao tử cái, tế bào mẹ của đại bào tử


giảm phân cho bốn đại bào tử, nhưng chỉ có một sống. Mỗi tế bào


đại bào tử cho ra một trứng.



<i><b>Câu 30:</b></i> Giải thích vì sao bộ NST đặc trưng của lồi sinh sản hữu tính được duy trì ổn
định qua các thế hệ cơ thể.


Nhờ có giảm phân, giao tử được hình thành mang bộ NST đơn bội (n) qua thụ
tinh giữa các giao tử đực và cái, bộ NST lưỡng bội được phục hồi.


Vì vậy sự phối các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đã đảm bảo
sự duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của những lồi sinh sản hữu tính qua các
thế hệ cơ thể.


<i><b>Câu 31:</b></i> Trình bày bản chất và ý nghĩa của các quá trình nguyên phân, giảm phân và
thụ tinh.


<i><b>Các quá</b></i>


<i><b>trình</b></i> <i><b>Bản chất</b></i> <i><b>Ý nghĩa</b></i>


<i><b>Nguyên</b></i>
<i><b>phân</b></i>


- Giữ nguyên bộ NST, nghĩa là
hai tế bào con được tạo ra có 2n
giống mẹ.



- Duy trì ổn định bộ NST trong sự
lớn lên của cơ thể và ở những loài
sinh sản vơ tính.


<i><b>Giảm phân</b></i>


- Làm giảm số lượng NST đi một
nửa, nghĩa là các tế bào được tạo
ra có số lượng NST (n) = 1<sub>2</sub>
của tế bào mẹ (2n).


- Góp phần duy trì ổn định bộ
NST qua các thế hệ ở những loài
sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn
biến dị tổ hợp.


<i><b>Thụ tinh</b></i>


- Kết hợp hai bộ nhân đơn bội (n)
thành bộ nhân lưỡng bội (2n).


- Góp phần duy trì ổn định bộ
NST qua các thế hệ ở những loài
sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn
biến dị tổ hợp.


<i><b>Câu 32:</b></i> Sự thụ tinh diễn ra theo nguyên tắc 1 : 1 là gì? Khi giảm phân và thụ tinh,
trong tế bào của một loại giao tử giao phối, hai cặp NST tương đồng kí hiệu Aa và Bb
sẽ cho ra các tổ hợp NST nào trong các giao tử và các hợp tử?



- Sự thụ tinh diễn ra theo nguyên tắc 1 : 1, nghĩa là một giao tử cái chỉ kết hợp
với một giao từ đực. Mỗi lần thụ tinh có số lượng tinh trùng tham gia rất lớn,
ví dụ: Ở người, mỗi lần phóng tinh có 200 – 300 triệu tinh trùng nhưng chỉ có
vài nghìn tinh trùng có thể đến được ống dẫn trứng và chỉ có vài trăm tinh
trùng là đến được với trứng, trong đó chỉ có một tinh trùng xuyên vào trứng.
- Các tổ hợp trong các giao tử: AB, Ab, aB, ab.


- Các tổ hợp trong các hợp tử: AABB, AaBB, AABb, AaBb, AAbb, Aabb,
aaBB, aaBb, aabb.


<i><b>Bài 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI ĐỊNH GIỚI TÍNH</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

về cấu tạo và chức năng.


<i><b>1. Các điểm giống nhau:</b></i>
<i><b>a) Về cấu tạo:</b></i>


- Đều được cấu tạo từ hai thành phần là phân tử ADN và một loại prơtêin loại
histơn.


- Đều có hình dạng và kích thước đặc trưng cho từng lồi.


- Các cặp NST thường và cặp NST giới tính XX đều là cặp tương đồng gồm
hai chiếc khác nhau.


<i><b>b) Về chức năng:</b></i>


- Đều có chứa gen quy định tính trạng của cơ thể.



- Đều có những hoạt động giống nhau trong phân bào như: nhân đơi, đóng
xoắn, tháo xoắn, xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào, phân li về hai
cực tế bào.


<i><b>2. Các điểm khác nhau:</b></i>


<i><b>NST thường</b></i> <i><b>NST giới tính</b></i>


<i><b>Về </b></i>
<i><b>cấu tạo</b></i>


- Thường tồn tại với số cặp lớn hơn
1 trong tế bào lưỡng bội.


- Luôn tồn tại thành từng cặp tương
đồng.


- Giống nhau giữa cá thể đực và cái
trong loài.


- Thường tại một cặp trong tế bào
lưỡng bội.


- Tồn tại thành từng cặp tương đồng
(XX) hoặc không tương đồng (XY).
- Khác nhau giữa cá thể đực và cái
trong lồi.


<i><b>Về </b></i>
<i><b>chức</b></i>


<i><b>năng</b></i>


- Chứa gen quy định tính trạng
thường.


- Chứa gen quy định tính trạng có
liên quan giới tính.


<i><b>Câu 34:</b></i> So sánh NST thường và NST giới tính.


<i><b>a) Giống nhau:</b></i>


- Đều được cấu tạo từ hai thành phần là phân tử ADN và một loại prôtêin loại
histơn.


- Đều có hình dạng và kích thước đặc trưng cho từng lồi.


- Đều có khả năng nhân đơi, phân li, tổ hợp trong nguyên phân, giảm phân và
thụ tinh.


- Đều có thể bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và số lượng NST.


<i><b>b) Khác nhau:</b></i>


<i><b>NST thường</b></i> <i><b>NST giới tính</b></i>


- Có nhiều cặp và giống nhau ở cá thể đực
và cái trong mỗi lồi.


- Có một cặp (đơi khi chỉ có một chiếc)


và khác nhau ở cá thể đực và cái trong
mỗi loài.


- Mỗi cặp gồm hai NST tương đồng. - Cặp NST giới tính sẽ tương đồng hay
không tương đồng tùy theo giới tính và
nhóm lồi.


- Mang các gen quy định tính trạng
thường.


- Mang các gen quy định các tính trạng
giới tính và một số gen quy định tính
trạng thường.


- Chứa phần lớn các gen. Các gen tạo
thành từng cặp tương ứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>Câu 35:</b></i> Kí hiệu cặp NST giới tính ở một số lồi.


- Ở người, động vật có vú, ruồi giấm, cây gai, cây me chua,…: đực XY, cái
XX


- Chim, ếch, nhái, bò sát, bướm, dâu tây,…: đực XX, cái XY
- Bọ xít, rệp,…: đực X0, cái XX


- Bọ nhảy,…: đực XX, cái X0



<i><b>Câu 36:</b></i> Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người. Quan niệm cho rằng người
mẹ quyết định sinh con trai hay con gái là đúng hay sai?



<i><b>a) Cơ chế sinh con trai, con gái ở người: </b></i>


Cơ chế xác định giới tính ở người là sự phân li của cặp NST giới tính trong
q trình phát sinh giao tử và tổ hợp lại trong quá trình thụ tinh.


- Trong quá trình phát sinh giao tử:


+ Người mẹ chỉ cho một loại trứng mang NST X.


+ Người bố cho hai loại tinh trùng: một mang NST X và một mang NST Y.
- Qua thụ tinh:


+ Tinh trùng mang NST X kết hợp với trứng mang NST X tạo hợp tử XX
phát triển thành con gái.


+ Tinh trùng mang NST Y kết hợp với trứng mang NST X tạo hợp tự XY
phát triển thành con trai.


- Sơ đồ lai: Bố x Mẹ
P: XY XX
G: X, Y X


F1: XX (con gái) XY (con trai)


<i><b>b)</b></i>

Qua sơ đồ trên ta thấy việc sinh con trai hay con gái phụ thuộc



vào tinh trùng mang NST X hoặc NST Y, do đó quan niệm cho


rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái là sai.



<i><b>Câu 37:</b></i> Tại sao trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ 1 : 1?



Tỉ lệ con trai và con gái sinh ra xấp xỉ 1 : 1 vì hai loại tinh trùng


mang NST X và mang NST Y được tạo ra với tỉ lệ ngang nhau,


tham gia vào quá trình thụ tinh với xác suất ngang nhau. Tuy


nhiên, tỉ lệ này cần đảm bảo với điều kiện các hợp tử mang NST


XX và NST XY có sức sống ngang nhau, số lượng cá thể thống kê


phải đủ lớn.



<i><b>Câu 38:</b></i> Tại sao người ta có thể điều chỉnh tỉ lệ đực : cái ở vật ni? Điều đó có ý
nghĩa gì trong thực tiễn?


Giới tính được xác định trong q trình thụ tinh do sự tổ hợp của NST giới
tính trong giao tử đực và cái. Tuy nhiên, các nhân tố bên trong và bên ngoài
cũng ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính.


Thí dụ:


- Dùng mêtyl testostêrơn tác động vào cá vàng con có thể làm cá cái biến
thành cá đực.


- Một số loài rùa, trứng ủ ở nhiệt độ dưới 280<sub>C sẽ nở thành rùa đực, còn ở </sub>


nhiệt độ trên 320<sub>C trứng nở thành con cái.</sub>


Nắm được cơ chế xác định giới tính và các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hóa
giới tính, người ta có thể điều chỉnh tỉ lệ đực : cái ở vật nuôi cho phù hợp với
mục địch sản xuất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Bài 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT




<i><b>Câu 39:</b></i> Thế nào là di truyền liên kết? Hiện tượng này đã bổ sung cho quy luật phân li
độc lập của Menđen như thế nào?


- Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng
nhau, dược quy định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình
phân bào.


- Hiện tượng di truyền liên kết đã bổ sung cho quy luật phân li độc lập của
Menđen:


+ Trong tế bào, số lượng gen lớn hơn số lượng NST rất nhiều, nên mỗi NST
phải mang nhiều gen.


+ Các gen phân bố theo chiều dài của NST và tạo thành nhóm gen liên kết.
+ Số nhóm liên kết ở mỗi loài thường ứng với số NST trong bộ đơn bội (n)
của lồi. Ví dụ: Ở ruồi giấm có bốn nhóm liên kết ứng với n = 4.


+ Sự phân li độc lập chỉ đúng trong trường hợp các gen quy định các cặp tính
trạng nằm trên các cặp NST khác nhau.


+ Sự di truyền liên kết phổ biến hơn sự di truyền phân li độc lập.



<i><b>Câu 40:</b></i> So sánh kết quả lai phân tích F1 trong hai trường hợp di truyền độc lập và di


truyền liên kết. Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống.


<i><b>a) So sánh kết quả lai phân tích F</b><b>1</b><b> trong hai trường hợp:</b></i>


<i><b>Di truyền độc lập</b></i> <i><b>Di truyền liên kết</b></i>



- Lai phân tích đậu Hà Lan F1:


P: Hạt vàng, trơn x hạt xanh, nhăn
AaBb aabb
GP: 1AB, 1Ab, 1aB, 1ab ab


FB: 1AaBb : 1Aabb : 1 aaBb : 1aabb


VT VN XT XN


- Tỉ lệ kiểu gen – kiểu hình đều là 1 : 1 : 1 : 1
- Xuất hiện biến dị tổ hợp vàng, nhăn và
xanh, trơn.


- Lai phân tích ruồi giấm đực F1:


P: Xám, dài x đen,
cụt


BV
bv
bv


bv


GP: 1BV, 1bv bv
FB: 1 BV


bv : 1
bv


bv
Xám, dài đen, cụt


- Tỉ lệ kiểu gen – kiểu hình đều là 1 : 1
- Không xuất hiện biến dị tổ hợp.


<i><b>b) Ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống:</b></i>


Dựa vào sự di truyền liên, người ta có thể chọn được những nhóm


tính trạng tốt ln được di truyền cùng với nhau.



<i><b>Câu 41:</b></i> Hãy giải thích thí nghiệm của Moocgan về sự di truyền liên kết dựa trên cơ
sở tế bào học.


Khi Moocgan đem lai phân tích ruồi đực F1, thu được thế hệ sau có tỉ lệ: 1


thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt. Kết quả trên không đúng với quy
luật phân li độc lập, vì nếu các gen phân li độc lập thì tỉ lệ phân li ở F1 phải là:


1 : 1 : 1 : 1, từ đó Moocgan cho rằng các gen quy định màu sắc thân và hình
dạng cánh cùng nằm trên một NST cùng phân li về một giao tử và cùng tổ hợp
trong quá trình thụ tinh.


Sơ đồ lai:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

GP: BV bv


FP

: BV/bv (xám, dài)



<i><b>Câu 42:</b></i> Thế nào là phép lai phân tích? Vì sao sử dụng phép lai phân tích lại phân biệt


được hiện tượng di truyền liên kết gen và di truyền phân li độc lập? Lấy ví dụ minh
họa.


- Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu
gen với cá thể mang tính trạng lặn.


- Việc sử dụng phương pháp lai phân tích cho phép phân biệt được quy luật
liên kết gen và quy luật phân li độc lập.


- Trong phép lai phân tích, cơ thể mang tính trạng lặn chỉ tạo ra một loại giao
tử mang các gen lặn. Do đó, tỉ lệ kiểu hình FB sẽ tùy thuộc vào số loại giao tử


của cá thể có kiểu hình trội mang lai.


- Nếu lai phân tích cơ thể dị hợp hai cặp gen phân li độc lập thì qua giảm phân
tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau và kết quả FB bốn loại kiểu hình với tỉ


lệ 1 : 1 : 1 : 1.


+ Ví dụ: Phân li độc lập ở đậu Hà Lan.


P: Hạt vàng, trơn x Hạt xanh, nhăn
AaBb aabb
GP: AB, Ab, aB, ab ab


FB: Kiểu gen: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb


Kiểu hình: 1 hạt vàng, trơn : 1 hạt vàng, nhăn : 1 hạt xanh, trơn : 1 hạt
xanh, nhăn



+ Ví dụ: Liên kết gen ở ruồi giấm.


P: thân xám, cánh dài x thân đen, cánh cụt
BV


bv
bv
bv
GP: BV, bv bv


FB: Kiểu gen: 1 BV<sub>bv</sub> : 1 bv<sub>bv</sub>


Kiểu hình: 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt



<i><b>Câu 43:</b></i> So sánh quy luật phân độc lập và hiện tượng di truyền liên kết về hai cặp tính
trạng.


<i><b>a) Những điểm giống nhau:</b></i>


- Đều là các quy luật và hiện tượng phản ánh sự di truyền của hai cặp tính
trạng.


- Đều có hiện tượng gen trội át hoàn toàn gen lặn.


- Về cơ chế di truyền, đều dựa trên sự phân li của các gen trên NST trong phát
sinh giao tử và tổ hợp từ các giao tử trong thụ tinh.


- Bố mẹ thuần chủng về hai cặp tính trạng tương phản, F1 đều mang kiểu hình


với hai tính trạng trội.



<i><b>b) Những điểm khác nhau:</b></i>


<i><b>Quy luật phân li độc lập</b></i> <i><b>Hiện tượng di truyền liên kết</b></i>


- Mỗi gen nằm trên một NST (hay hai cặp
gen nằm trên hai cặp NST tương đồng
khác nhau).


- Hai gen nằm trên một NST (hay hai cặp
gen nằm trên một cặp NST tương đồng).
- Hai cặp tính trạng di truyền độc lập và


khơng phụ thuộc vào nhau.


- Hai cặp tính trạng di truyền khơng độc
lập và phụ thuộc vào nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

tạo hợp tử. phân tạo hợp tử.


- Làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp. - Hạn chế xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp.


Bài 15: ADN



<i><b>Câu 44:</b></i> Nêu đặc điểm cấu tạp hóa học của ADN.


- ADN là một loại axit đêôxiribônuclêic, được cấu tạo từ các nguyên tố: C, H,
O, N và P.


- ADN thuộc loại đại phân tử, có kích thước lớn, có thể dài hàng trăm


micrơmet, khối lượng hàng triệu, chục triệu đvC.


- ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều đơn phân là


các nuclêơtit. Có bốn loại nuclêơtit: Ađênin (A), Timin (T), Guanin


(G), Xitôzin (X). Mỗi phân tử ADN gồm hàng vạn, hàng triệu đơn


phân.



<i><b>Câu 45:</b></i> Vì sao ADN có cấu tạo rất đa dạng và đặc thù?


- ADN của mỗi loài được đặc thù bởi thành phần, số lượng và đặc biệt là trình
tự sắp xếp của các loại nuclêôtit.


- Cách sắp xếp khác nhau của bốn loại nuclêôtit tạo nên tính đa dạng của
ADN.


- Tính đa dạng và đặc thù của ADN là cơ sở phân tử cho tính đa dạng và tính
đặc thù của


các lồi sinh vật.



<i><b>Câu 46:</b></i> Mơ tả cấu trúc khơng gian của ADN. Hệ quả của nguyên tắc bổ sung được
thể hiện ở những điểm nào?


<i><b>a) Cấu trúc không gian của phân tử ADN:</b></i>


ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song, xoắn đều quanh một
trục theo chiều từ trái sang phải, ngược chiều kim đồng hồ. Các nuclêôtit giữa
hai mạch đơn liên kết với nhau thành từng cặp theo nguyên tắc bổ sung: A liên
kết với T, G liên kết với X và ngược lại.



Mỗi chu kì xoắn cao 34A0<sub> gồm mười cặp nuclêơtit. Đường kính vịng xoắn là </sub>


20A0<sub>.</sub>


<i><b>b) Hệ quả của ngun tắc bổ sung:</b></i>


- Tính chất bổ sung của hai mạch  Khi biết trình tự sắp xếp các nuclêơtit


trong mạch đơn này thì có thể suy ra trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong mạch
đơn kia.


- Về mặt số lượng và tỉ lệ các loại đơn phân trong ADN:
+ A = T


 A + G = T + X


+ G = X
+ Tỉ số <i>A</i>+<i>T</i>


<i>G</i>+<i>X</i> trong các ADN khác nhau thì các ADN khác nhau và đặc
trưng cho từng lồi.


Bài 16: ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN



<i><b>Câu 47:</b></i> Mơ tả sơ lược q trình tự nhân đơi của ADN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Khi bắt đầu tự nhân đôi, ADN tháo xoắn, hai mạch đơn tách ra, các


nuclêôtit trên mạch đơn liên kết các nuclêôtit tự do trong môi


trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T, G liên


kết với X và ngược lại để hình thành mạch mới. Cuối cùng tạo



thành hai phân tử ADN con.



<i><b>Câu 48:</b></i> Giải thích vì sao hai ADN con được tạo ra qua q trình nhân đơi lại giống
ADN mẹ.


Q trình tự nhân đơi của ADN diễn ra theo các nguyên tắc:


- Nguyên tắc khuôn mẫu, nghĩa là mạch mới tạo ADN con tổng hợp dựa trên
mạch khuôn của ADN mẹ.


- Nguyên tắc bổ sung: Các nuclêôtit ở mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự
do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc A liên kết với T, G liên kết với X
và ngược lại.


- Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn): Trong mỗi ADN con có một
mạch của ADN mẹ, mạch cịn lại mới được tổng hợp.


Nhờ đó, hai ADN con được tạo ra giống ADN mẹ.



<i><b>Câu 49:</b></i> Phân tử ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào?


- Nguyên tắc khuôn mẫu, nghĩa là mạch mới tạo ADN con tổng hợp dựa trên
mạch khuôn của ADN mẹ.


- Nguyên tắc bổ sung: Các nuclêôtit ở mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự
do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc A liên kết với T, G liên kết với X
và ngược lại.


- Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo tồn): Trong mỗi ADN con


có 1 mạch của ADN mẹ, mạch còn lại mới được tổng hợp.




<i><b>Câu 50:</b></i> Nêu bản chất hóa học và chức năng của gen.


- Bản chất hóa học của gen là ADN. Mỗi gen cấu trúc là một đoạn mạch của
phân tử ADN mang thông tinh quy định cấu trúc của một loại prơtêin.


- ADN (gen) có hai chức năng quan trọng là lưu giữ và truyền đạt thông tin di
truyền.


Bài 17: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN



<i><b>Câu 51:</b></i> Cấu tạo hóa học chung của ARN.


- Phân tử ARN (axit ribơnuclêơtit) có cấu tạo từ một mạch, từ các nguyên tố:
C, H, O, N và P. Giống ADN, ARN cũng thuộc loại đại phân tử cấu tạo đa
phân, tuy có kích thước và khối lượng nhỏ hơn nhiều so với ADN.


- Phân tử ARN có từ hàng trăm đến hàng ngàn đơn phân. Mỗi đơn


phân là một nuclêôtit. Có bốn loại nuclêơtit trong ARN là: Ađênin


(A), Uraxin (U), Guanin (G), Xitôzin (X). So với phân tử ADN,


các ARN khơng có T mà được thay bằng U.



<i><b>Câu 52:</b></i> Giải thích q trình tổng hợp ARN trong tế bào.


Quá trình tổng hợp ARN nhằm chuẩn bị cho tổng hợp prôtêin trong tế bào,
dựa trên khuôn mẫu của gen trên ADN.


Tổng hợp ARN diễn ra chủ yếu trong nhân tế bào, tại các NST vào kì trung
gian lúc NST ở dạng sợi mảnh chưa xoắn..



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Lúc này các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào lần lượt vào liên kết
với các nuclêôtit của một mạch gen (gọi là mạch khuôn) thành từng cặp theo
nguyên tắc bổ sung để hình thành dần dần mạch ARN.


- Saunkhi tổng hợp, phân tử ARN tách khỏi gen và rời khỏi nhân đi


ra tế bào chất để tổng hợp prôtêin.



<i><b>Câu 53:</b></i> ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào? Nêu bản chất của mối
quan hệ theo sơ đồ gen <sub></sub> ARN.


- Quá trình tổng hợp phân tử ARN dựa trên một mạch đơn của gen với vai trị
khn mẫu.


- Sự liên kết giữa các nuclêôtit trên mạch khuôn với các nuclêôtit tự do của
môi trường cũng diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, trong đó A liên kết với U, T
liên kết với A, G liên kết với X, X liên kết với G.


- Mạch ARN được tổng hợp có trình tự các nuclêơtit tương ứng với


trình tự các nuclêơtit trên mạch khuôn nhưng theo nguyên tắc bổ


sung, hay giống như trình tự các nuclêơtit trên mạch bổ sung


(không phải mạch khuôn) chỉ khác T được thay thế bằng U. Qua


đó, cho ta thấy trình tự các nuclêơtit trên mạch khn của gen quy


định trình tự các nuclêôtit trong mạch ARN.



<i><b>Câu 54:</b></i> Nêu những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ARN và
ADN.


- Giống nhau: Là đại phân tử, có cấu trúc đa phân mà mỗi đơn phân là các
nuclêôtit.



- Khác nhau:


<i><b>Đặc điểm</b></i> <i><b>ADN</b></i> <i><b>ARN</b></i>


- Số mạch đơn
- Các loại đơn phân
- Kích thước, khối lượng


Hai mạch
A, T, G, X


Lớn


Một mạch
A, U, G, X


Nhỏ


<i><b>Câu 55:</b></i> So sánh ADN với ARN về cấu tạo và chức năng.


<i><b>1. Các điểm giống nhau:</b></i>
<i><b>a) Về cấu tạo:</b></i>


- Đều là những đại phân tử, có cấu trúc đa phân.


- Đều được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học là C, H, O, N và P.


- Đơn phân đều là các nuclêơtit. Có ba trong bốn loại nuclêôtit giống nhau là
Ađênin (A), Guanin (G), Xitơzin (X).



- Giữa các đơn phân có các liên kết hóa học nối lại tạo thành mạch.


<i><b>b) Về chức năng:</b></i>


Đều có chức năng trong q trình tổng hợp prơtêin để truyền đạt thông tin di
truyền.


<i><b>2. Các điểm khác nhau:</b></i>


<i><b>ADN</b></i> <i><b>ARN</b></i>


<i><b>Cấu</b></i>
<i><b>tạo</b></i>


- Có cấu trúc hai mạch xoắn lại.
- Có nuclêơtit loại Timin (T) mà
khơng Uraxin (U).


- Có kích thước và khối lượng lớn
hơn ARN.


- Có cấu trúc một mạch.


- Có nuclêơtit loại Uraxin (U) mà khơng
có Timin (T).


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>Chức</b></i>
<i><b>năng</b></i>


- Chứa gen mang thông tin quy


định cấu trúc phân tử prôtêin.


- Trực tiếp tổng hợp prơtêin.


<i><b>Câu 56:</b></i> So sánh q trình tổng hợp ARN với q trình tổng nhân đơi ADN.


<i><b>1. Những điểm giống nhau:</b></i>


- Đều được tổng hợp từ khuôn mẫu trên ADN dưới tác động của enzim.
- Đều xảy ra chủ yếu trong nhân tế bào, tại các NST ở kì trung gian, lúc NST
chưa xoắn.


- Đều có hiện tượng tách hai mạch đơn trên ADN.


- Đều có hiện tượng liên kết giữa các nuclêôtit của môi trường nội bào với các
nuclêơtit trên mạch của ADN.


<i><b>2. Những điểm khác nhau:</b></i>


<i><b>Q trình tổng hợp ARN</b></i> <i><b>Q trình nhân đơi ADN</b></i>


- Xảy ra trên một đoạn của ADN tương
ứng với một gen nào đó.


- Chỉ có một mạch của gen trên ADN làm
mạch khuôn.


- Mạch ARN sau khi được tổng hợp rời
ADN ra tế bào chất.



- Xảy ra trên toàn bộ các gen của phân tử
ADN.


- Cả hai mạch của ADN làm mạch
khuôn.


- Một mạch của ADN mẹ liên kết với
mạch mới tổng hợp tạo thành phân tử
ADN.


Bài 18: PRƠTÊIN



<i><b>Câu 57:</b></i> Trình bày cấu tạo hóa học của phân tử prơtêin. Tính đa dạng và tính đặc thù
của prơtêin do những yếu tố nào xác định?


<i><b>a) Cấu tạo hóa học của phân tử prơtêin:</b></i>


- Phân tử prơtêin thuộc loại đại phân tử, có kích thước và khối lượng lớn (có
thể dài đến 0,1 micrơmet, khối lượng có thể đạt tới hàng triệu đơn vị cacbon).
- Các ngun tố hóa học cấu tạo prơtêin là: C, H, O, N, ngồi ra có thể cịn 1
số nguyên tố khác.


- Đơn phân cấu tạo prôtêin là axit amin (có hơn hai mươi loại axit amin khác
nhau).


<i><b>b) Tính đa dạng và tính đặc thù của prơtêin:</b></i>


- Có hơn hai mươi loại axit amin sắp xếp theo nhiều cách khác nhau tạo nên sự
đa dạng của prơtêin.



- Tính đặc thù của prơtêin được thể hiện ở thành phần, số lượng và trình tự sắp
xếp của các axit amin.


- Đặc điểm cấu trúc theo nguyên tắc đa phân với hơn hai mươi loại


axit amin khác nhau đã tạo nên tính đa dạng và tính đặc thù của


prơtêin.



<i><b>Câu 58:</b></i> Vì sao nói prơtêin có vai trị quan trọng đối với tế bào và cơ thể?


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Bài 19: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG



<i><b>Câu 59:</b></i> Hãy cho biết cấu trúc trung gian và vai trị của nó trong mối quan hệ giữa gen
và prôtêin.


- Cấu trúc trung gian trong mối quan hệ giữa gen và prơtêin là mARN.

- Vai trị của mARN: Truyền đạt thông tin về cấu trúc của prôtêin


sắp được tổng hợp từ nhân ra tế bào chất.



<i><b>Câu 60:</b></i> Giải thích sự hình thành chuỗi axit amin. Ngun tắc tổng hợp.
- Sự hình thành chuỗi axit amin:


+ mARN rời khỏi nhân đến ribôxôm để tổng hợp prôtêin.


+ Các tARN mang axit amin vào ribôxôm khớp với mARN theo nguyên tắc
bổ sung <sub></sub> đặt axit amin vào đúng vị trí.


+ Khi ribơxơm dịch chuyển một nấc trên mARN <sub></sub> một axit amin được nối tiếp.
+ Khi ribôxôm dịch chuyển hết chiều dài của mARN <sub></sub> chuỗi axit amin được
tổng hợp xong.



- Nguyên tắc tổng hợp:
+ Khuôn mẫu (mARN).

+ Bổ sung (A – U, G – X)



<i><b>Câu 61:</b></i> Nêu bản chất của mối qua hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ:
Gen <sub></sub>mARN <sub></sub> Prơtêin <sub></sub> Tính trạng


Bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng: Trình tự các


nuclêơtit trên mạch khn của gen (ADN) quy định trình tự các


nuclêơtit trên mạch mARN, sau đó trình tự này quy định trình tự


các axit amin trong chuỗi axit amin cấu thành prôtêin. Prôtêin trực


tiếp tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào, từ đó


biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.



<i><b>Câu 62:</b></i> So sánh cấu tạo và chức năng di truyền của ADN, ARN và prôtêin.


<i><b>1. Những điểm giống nhau:</b></i>


- Đều dược sắp xếp vào nhóm đại phân tử, có kích thức và khối lượng lớn
trong tế bào.


- Đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, do nhiều đơn phân hợp lại.
- Giữa các đơn phân đều có các liên kết hóa học nối lại với nhau để tạo thành
mạch hay chuỗi.


- Đều có tính đa dạng và tính đặc thù do thành phần, số lượng và trật tự của
các đơn phân quy định.


- Đều có nhiều dạng cấu trúc khác nhau trong không gian.



- Cấu tạo đều được quy định bởi thông tin nằm trong phân tử ADN.


<i><b>2. Những điểm khác nhau:</b></i>


<i><b>ADN</b></i> <i><b>ARN</b></i> <i><b>Prơtêin</b></i>


<i><b>Cấu</b></i>
<i><b>tạo</b></i>


- Ln có cấu tạo hai
mạch sing song và xoắn
lại.


- Đơn phân là các
nuclêôtit: A, T, G, X.
- Các ngyên tố cấu tạo:
C, H, O, N và P.


- Chỉ có cấu tạo một
mạch.


- Đơn phân là các
nuclêôtit: A, U, G, X.
- Các nguyên tố cấu tạo:
C, H, O, N và P.


- Có cấu tạo một hay
nhiều chuỗi axit amin.
- Đơn phân là các axit
amin.



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Có kích thước và khối
lượng lớn hơn ARN và
prơtêin.


- Có kích thước và khối
lượng nhỏ hơn ADN
nhưng lớn hơn prôtêin.


nhất (so với ADN và
ARN)


<i><b>Chức</b></i>
<i><b>năng</b></i>


- Chứa gen mang thông
tin quy định cấu trúc
prôtêin.


- Được tạo từ gen trên
ADN và trực tiếp thực
hiện tổng hợp prôtêin.


- Prôtêin được tạo ra
trực tiếp biểu hiện
thành tính trạng của cơ
thể.


<i><b>Bài 21: ĐỘT BIẾN GEN</b></i>



<i><b>Câu 63:</b></i> Trình bày khái niệm, các dạng, nguyên nhân, cơ chế phát sinh và tính chất
biểu hiện của đột biến gen.


Trình bày vai trị của đột biến gen trong tiến hóa và chọn giống.


- Khái niệm: Là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một hoặc
một số cặp nu.


- Các dạng: Mất, thêm, thay một cặp nu.
- Nguyên nhân:


+ Do rối loạn trong quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN.
+ Do ảnh hưởng của các tác nhân lí, hóa.


- Cơ chế phát sinh:


+ Rối loạn trong q trình tự nhân đơi của phân tử ADN dẫn đến sự thay thế
cặp nu này bằng cặp nu khác.


+ Phân tử ADN bị đứt làm mất đi một cặp nu hoặc thêm một cặp nu vào chỗ
bị đứt.


- Tính chất biểu hiện của đột biến gen:


+ Đột biến gen khi đã phát sinh sẽ được nhân lên và truyền lại cho thế hệ sau.
+ Đột biến thành gen trội biểu hiện ngay ở cơ thể mang đột biến, đột biến
thành gen lặn chỉ biểu hiện khi đồng hợp tử. Đột biến ở tế bào sinh dưỡng chỉ
biểu hiện ở một phần cơ thể.


- Vai trò của đột biến gen:



+ Trong tiến hóa: Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa.


+ Trong chọn giống: Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá


trình tạo giống.



<i><b>Câu 64:</b></i> Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật? Nêu vai trò và ý
nghĩa của đột biến gen trong thực tiễn sản xuất.


- Đột biến gen biểu hiện ra kiểu hình thường có hại cho bản thân sinh vật vì:
Chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên
và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, gây ra những rối loạn trong q
trình tổng hợp prơtêin.


- Vai trị và ý nghĩa của đột biến gen trong thực tiễn sản xuất: Trong thực tế,
có những đột biến có lợi đối với sản xuất.


Ví dụ: Đột biến tăng khả năng thích ứng đối với điều kiện đất đai và đột biến
làm mất tính cảm quang chu kì phát sinh ở giống lúa Tám Thơm Hải Hậu đã
giúp các nhà chọn giống tạo ra giống lúa Tám Thơm Hải Hậu đột biến trồng
được hai năm/vụ, trên điều kiện đất đai khác nhau.


<i><b>Bài 22: ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ</b></i>


<i><b>Câu 65:</b></i> Đột biến cấu trúc NST là gì? Nêu một số dạng đột biến và mô tả từng dạng
đột biến đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Một số dạng đột biến cấu trúc NST:
+ Mất đoạn: NST bị đứt một đoạn nào đó.



+ Lặp đoạn: Một đoạn nào đó của NST được lặp lại một lần hay nhiều lần.
+ Đảo đoạn: Đoạn NST bị đảo ngược 1800

<sub>, có thể chứa hoặc khơng chứa</sub>



tâm động.



<i><b>Câu 66:</b></i> Những nguyên nhân nào gây ra biến đổi cấu trúc NST?


Đột biến cấu trúc NST xảy ra do ảnh hưởng phức tạp của mơi


trường trong và ngồi cơ thể tới NST. Nguyên nhân chủ yếu là do


các tác nhân vật lí và hóa học trong ngoại cảnh đã phá vỡ cấu trúc


NST hoặc gây ra sự sắp xếp lại các đoạn của chúng.



<i><b>Câu 67:</b></i> Tại sao biến đổi cấu trúc NST lại gây hại cho con người và sinh vật?


Đột biến cấu trúc NST lại gây hại cho con người và sinh vật vì trải


qua quá trình tiến hóa lâu dài, các gen đã được sắp xếp hài hòa trên


NST. Biến đổi cấu trúc NST làm thay đổi số lượng và cách sắp xếp


gen trên đó nên thường gây hại cho con người và sinh vật.



<i><b>Câu 68:</b></i> So sánh đột biến gen với đột biến cấu trúc NST.


<i><b>1. Những điểm giống nhau:</b></i>


- Đều là những biến đổi xảy ra trên cấu trúc vật chất di truyền trong tế bào
(ADN và NST).


- Đều phát sinh từ các tác động của mơi trường bên trong hoặc bên ngồi cơ
thể.


- Đều di truyền cho thế hệ sau.



- Phần lớn gây hại cho bản thân sinh vật.


<i><b>2. Những điểm khác nhau:</b></i>


<i><b>Đột biến gen</b></i> <i><b>Đột biến cấu trúc NST</b></i>


- Làm biến đổi cấu trúc của gen.
- Gồm các dạng: Mất cặp, thêm cặp,
thay cặp nuclêôtit.


- Làm biến đổi cấu trúc NST.


- Gồm các dạng: Mất đoạn, lặp đoạn,
đảo đoạn.


<i><b>Bài 23 – 24: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ</b></i>


<i><b>Câu 69:</b></i> Thể ba nhiễm và thể một nhiễm là gì? Giải thích cơ chế tạo ra thể ba nhiễm
và thể một nhiễm. Lập sơ đồ minh họa.


<i><b>1. Khái niệm thể ba nhiễm và thể một nhiễm:</b></i>


Thể ba nhiễm và thể một nhiễm là những thể dị bội chỉ xảy ra trên một cặp
NST trong tế bào.


Bình thường, trong tế bào sinh dưỡng mỗi cặp NST ln có hai chiếc. Nhưng
nếu có một cặp nào đó thừa một chiếc tức là cặp này trở thành ba chiếc thì đó
là thể ba nhiễm. Ngược lại nếu có một cặp NST nào đó thiếu một chiếc, tức
cặp này chỉ cịn một chiếc NST thì đó là thể một nhiễm. Như vậy:



- Thể ba nhiễm là thể mà trong tế bào thừa một NST ở một cặp nào đó (2n +
1).


- Thể một nhiễm là thể mà trong tế bào thiếu một NST ở một cặp nào đó (2n –
1).


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Trong q trình giảm phân hình thành giao tử, có một cặp NST nào đó khơng
phân li. Kết quả tạo ra hai loại giao tử: Một loại giao tử mang cả hai NST của
một cặp nào đó (n + 1), một loại khơng mang NST nào của cặp đó (n – 1).
- Trong thụ tinh:


+ Nếu giao tử (n + 1) thụ tinh với giao tử bình thường (n) sẽ tạo thành hợp tử
(2n + 1).


+ Nếu giao tử (n – 1) thụ tinh với giao tử bình thường (n) sẽ tạo thành hợp tử
(2n – 1).


<i><b>b) Sơ đồ minh họa:</b></i>


Tế bào sinh giao tử 2n (mẹ hoặc bố) 2n (bố hoặc mẹ)
Giao tử


n n n + 1 n – 1
Hợp tử


(2n + 1) (2n – 1)


Thể ba nhiễm Thể một nhiễm




<i><b>Câu 70:</b></i> Thể đa bội là gì? Sự hình thành thể đa bội do ngun phân và giảm phân
khơng bình thường diễn ra như thế nào? Nêu đặc điểm của thể đa bội và ứng dụng của
thể đa bội vào chọn giống.


<i><b>1. Khái niệm:</b></i> Thể đa bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là
bội số của n (nhiều hơn 2n). Ví dụ: Cà độc dược 3n = 36, tứ bội 4n = 72.


<i><b>2. Sự hình thành thể đa bội:</b></i>


- Sự hình thành thể đa bội do ngun phân khơng bình thường: Sự tự nhân đôi
của từng NST ở hợp tử nhưng không xảy ra nguyên phân ở lần đầu tiên dẫn
đến hình thành thể đa bội.


<b>I</b>

<b>I</b>



<b>I</b>

<b>I</b>

<b>I</b>



<b>II</b>

<b>I</b>



2n = 6 2n = 6


n = 3 n = 3


2n = 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Sự hình thành thể đa bội do giảm phân khơng bình thường: Sự hình thành
giao tử không qua giảm nhiễm và sự phối hợp giữa chúng trong thụ tinh cũng
dẫn đến hình thành thể đa bội.


<i><b>3. Đặc điểm của thể đa bội và ứng dụng của thể đa bội vào chọn giống:</b></i>



- Đặc điểm của cơ thể đa bội: Tế bào đa bội có số lượng NST tăng gấp bội, số
lượng ADN cũng tăng tương ứng <sub></sub> thể đa bội có q trình tổng hợp các chất
hữu cơ diễn ra mạnh mẽ hơn <sub></sub> kích thước tế bào của thể đa bội lớn, cơ quan
sinh dưỡng to, sinh trưởng mạnh và chống chịu tốt <sub></sub> năng suất cao. Thể đa bội
khá phổ biến ở thực vật.


- Ứng dụng: Tạo giống cây trồng thu hoạch cơ quan sinh dưỡng có


năng suất cao, tạo quả không hạt.



<i><b>Câu 71:</b></i> Bằng mắt thường có thể phân biệt được thể đa bội với thể lưỡng bội khơng?
Việc phân biệt có chính xác khơng? Vì sao? Có biện pháp nào giúp chúng ta nhận biết
chính xác?


- Có thể căn cứ vào kích thước các cơ quan của cơ thể để phân biệt.
- Sự phân biệt này khơng thật chính xác vì có khi do ảnh hưởng của môi
trường tạo ra sự khác nhau đó.


- Biện pháp: Làm tiêu bản NST, đếm số lượng NST.



<i><b>Câu 72:</b></i> Ở cà chua gen A quy định quả đỏ, gen a quy định quả vàng. Khi cho các cây
dị hợp Aa giao phấn thì trong quần thể cây lai phát hiện cây có kiểu gen Aaa. Hãy giải
thích cơ chế hình thành cây có kiểu gen Aaa bằng hai hiện tượng biến dị. Biết rằng
không có hiện tượng biến đổi về cấu trúc NST.


Cơ chế hình thành kiểu gen Aaa: Do cấu trúc của NST khơng thay đổi nên cơ
thể có kiểu gen có hai trường hợp là: Cơ thể (2n + 1) thể ba nhiễm và cơ thể
(3n) thể tam bội.


- Cơ chế hình thành thể (2n + 1) Aaa: Trong quá trình phát sinh giao tử, một


cơ thể mang lai cặp NST chứa cặp gen Aaa không phân li tạo thành giao tử (n


2n = 6 2n = 6


2n = 6 2n = 6


4n = 12


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

+ 1). Giao tử này kết hợp với giao tử bình thường (n) tạo hợp tử (2n + 1) <sub></sub> thể
ba nhiễm.


Sơ đồ lai:


P: Aa (2n) x Aa (2n)
G: Aa (n + 1) ; 0 (n – 1) A (n) ; a (n)




F1: Aaa (2n + 1)


- Cơ chế hình thành thể tam bội (3n) Aaa: Trong quá trình phát sinh giao tử,
một cơ thể mang lai có tất cả các cặp NST không phân li tạo giao tử (2n). Giao
tử đó kết hợp với giao tử bình thường (n) hình thành hợp tử (3n) <sub></sub> thể tam bội.
Sơ đồ lai:


P: Aa (2n) x Aa (2n)
G: Aa (2n) A (n) ; a (n)





F1: Aaa (3n)


Bài 25: THƯỜNG BIẾN



<i><b>Câu 73:</b></i> Thường biến là gì? Phân biệt thường biến với đột biến.


<i><b>1. Thường biến:</b></i> Là những biến đổi ở kiểu hình phát sinh trong đời sống cá
thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.


<i><b>2. Phân biệt thường biến với đột biến:</b></i>


<i><b>Thường biến</b></i> <i><b>Đột biến</b></i>


- Thường biến là những biến đổi ở kiểu
hình phát sinh trong đời sống cá thể dưới
ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.


- Đột biến là những biến đổi trong cơ sở
vật chất của tính di truyền (ADN, NST),
dẫn đến sự biến đổi kiểu gen tương ứng.
- Thường biến xuất hiện đồng loạt theo


hướng xác định, tương ứng với điều kiện
môi trường.


- Đột biến xuất hiện riêng lẻ, khơng theo
hướng xác định.



- Thường biến có ý nghĩa thích nghi cao


nên có lợi cho sinh vật. - Đột biến thường có hại cho sinh vật.


- Khơng di truyền. - Di truyền.


<i><b>Câu 74:</b></i> Phân biệt thường biến và biến dị tổ hợp.


<i><b>Thường biến</b></i> <i><b>Biến dị tổ hợp</b></i>


- Là sự biến đổi kiểu hình khơng liên quan
đến biến đổi kiểu gen.


- Liên quan đến sự biến đổi kiểu gen.
- Xuất hiện đồng loạt, có hướng xác định. - Ngẫu nhiên, khơng định hướng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

trường. trình sinh sản.
- Xuất hiện trong suốt quá trình phát triển


của cá thể. - Xuất hiện trong quá trình giảm phân và thụ tinh.
- Có ý nghĩa thích nghi, khơng là ngun


liệu của q trình tiến hóa và chọn giống.


- Là ngun liệu của q trình tiến hóa và
chọn giống.


- Không di truyền. - Di truyền.


<i><b>Câu 75:</b></i> Mức phản ứng là gì? Cho ví dụ về mức phản ứng ở cây trồng.



- Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen (hoặc chỉ một gen
hay nhóm gen) trước môi trường khác nhau. Mức phản ứng do kiểu gen quy
định.


- Ví dụ: Giống lúa DR2

được tạo ra từ một dòng tế bào (2n) biến đổi,



có thể đạt năng suất tối đa gần 8 tấn/ha/vụ trong điều kiện gieo


trồng tốt nhất, còn trong điều kiện bình thường chỉ đạt năng suất


bình quân 4,5 – 5,0 tấn/ha.



<i><b>Câu 76:</b></i> Người ta đã vận dụng những hiểu biết về ảnh hưởng của môi trường đối với
tính trạng số lượng, về mức phản ứng để nâng cao năng suất cây trồng như thế nào?


- Người ta đã vận dụng những hiểu biết về ảnh hưởng của mơi trường đối với
tính trạng số lượng trong trường hợp tạo điều kiện thuận lợi nhất để đạt tới
kiểu hình tối đa nhằm tăng năng suất và hạn chế các điều kiện ảnh hưởng xấu,
làm giảm năng suất.


- Người ta đã vận dụng những hiểu biết về mức phản ứng để tăng năng suất
vật nuôi, cây trồng theo hai cách:


+ Áp dụng kĩ thuật chăn ni, trồng trọt thích hợp, vì nếu có giống tốt mà
không nuôi trồng đúng kĩ thuật sẽ không phát huy hết khả năng của giống.
+ Ngược lại, khi đã có kĩ thuật sản xuất cao, muốn vượt giới hạn năng suất
của giống thì phải cải tạo, thay giống cũ bằng giống mới có năng suất cao.


Bài 28: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI



<i><b>Câu 77:</b></i> Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì? Tại sao người ta phải dùng phương


pháp đó để nghiên cứu sự di truyền một số tính trạng ở người? Hãy cho một ví dụ về
ứng dụng của phương pháp nói trên.


- Phương pháp nghiên cứu phả hệ là phương pháp theo dõi sự di truyền của
một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều
thế hệ để xác định đặc điểm di truyền của tính trạng đó (trội, lặn, do một hay
nhiều gen quy định).


- Người ta phải dùng phương pháp đó để nghiên cứu sự di truyền ở người, vì:
+ Người sinh sản chậm và để ít con.


+ Vì lí do xã hội, khơng thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến.
+ Phương pháp này đơn giản, dễ thực hiện nhưng lại cho hiệu quả cao.
- Ví dụ:


P: : Nam bình thường


F1: : Nam bệnh mù màu


F2: : Nữ bình thường


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Bố mẹ bình thường, có con bị bệnh, chứng tỏ bệnh mù màu do gen lặn quy
định.


- Bệnh chỉ xuất hiện ở nam, nên mù màu là tính trạng di truyền liên


kết với giới tính.



<i><b>Câu 78:</b></i> Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau cơ bản ở những điểm nào?
Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh có vai trị gì trong nghiên cứu di truyền người?



- Điểm khác nhau cơ bản giữa trẻ đồng sinh cùng trừng và khác trứng:
+ Trẻ sinh đơi cùng trứng có cùng một kiểu gen nên bao giờ cũng cùng giới.
+ Trẻ em sinh đơi khác trứng có kiểu gen khác nhau nên có thể cùng giới
hoặc khác giới.


- Vai trị của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh:


Nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng, người ta có thể biết được tính trạng nào
do gen quyết định là chủ yếu rất ít hoặc khơng bị biến đổi dưới tác dụng của
mơi trường (ví dụ: Tính trạng về chất lượng như: Màu mắt, dạng tóc, nhóm
máu,…) tính trạng nào dễ bị biến đổi dưới tác dụng của môi trường tự nhiên
và xã hội (ví dụ: Tính trạng tâm lí, tuổi thọ, mập ốm,..).


Bài 29: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI



<i><b>Câu 79:</b></i> Khái niệm, nguyên nhân, cơ chế phát sinh bệnh Đao.


<i><b>a) Khái niệm bệnh Đao:</b></i>


Bệnh Đao là hội chứng bệnh phát sinh ở những người thuộc thể dị bội ba
nhiễm, thừa 1 NST số 21; trong tế bào sinh dưỡng có 3 NST số 21, tức thuộc
dạng 2n + 1 = 47 NST.


<i><b>b) Nguyên nhân của bệnh Đao:</b></i>


Do khi người mẹ tuổi đã cao, các tế bào bị lão hóa nên dễ xảy ra sự phân li
khơng bình thường trong q trình phát sinh giao tử.


<i><b>c) Cơ chế sinh ra trẻ bị bệnh Đao:</b></i>



- Trong giảm phân tạo giao tử, cặp NST số 21 trong tế bào sinh giao tử của bố
(hoặc mẹ) không phân li dẫn đến tạo ra hai loại giao tử: Loại giao tử chứa 2
NST số 21 và loại giao tử không chứa NST số 21.


- Khi thụ tinh, giao tử chứa 2 NST số 21 kết hợp với giao tử bình thường chứa
1 NST số 21 tạo hợp tử chứa 3 NST số 21 gây bệnh Đao.


Sơ đồ minh họa:


P: 2 NST số 21 2 NST số 21
Bình thường Đột biến


Giao tử: 1 NST số 21 2 NST số 21 0 NST


Hợp tử: 3 NST số 21 (bệnh Đao)



<i><b>Câu 80:</b></i> Nêu các biểu hiện của bệnh Đao và bệnh Tớcnơ. Phân biệt bệnh Đao với
bệnh Tớcnơ? Cơ chế hình thành bệnh Tớcnơ.


<i><b>1. Biểu hiện của bệnh Đao và bệnh Tớcnơ:</b></i>


<i><b>a) Biểu hiện của bệnh Đao:</b></i> Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi
thè ra, mắt hơi sâu và một mí, khoảng cách giữa hai mắt xa nhau, ngón tay
ngắn, bị si dần bẩm sinh và khơng có con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

đến tuổi trưởng thành nhưng lại khơng có kinh nguyệt, tử cung nhỏ, thường
mất trí và khơng có con.



<i><b>2. Phân biệt bệnh Đao với bệnh Tớcnơ:</b></i>


<i><b>Bệnh Đao</b></i> <i><b>Bệnh Tớcnơ</b></i>


- Xảy ra ở cả nam và nữ. - Chỉ xảy ra ở nữ.
- Là thể dị bội ở cặp NST thường (cặp số


21).


- Là thể dị bội ở cặp NST giới tính (cặp
số 23).


- Là thề ba nhiễm, tế bào sinh dưỡng có
bộ NST 2n + 1 = 47 (thừa 1 NST số 21).


- Là thề một nhiễm, tế bào sinh dưỡng có
bộ NST 2n – 1 = 45 (thiếu 1 NST giới
tính X).


<i><b>3. Cơ chế hình thành bệnh Tớcnơ:</b></i>


Trong giảm phân do các tác nhân gây đột biến dẫn đến cặp NST giới tính của
tế bào tạo giao tử của bố hoặc mẹ không phân li, tạo ra hai loại giao tử: Giao
tử chứa cả cặp NST giới tính (n + 1) và giao tử khơng chứa NST giới tính (n –
1).


Trong thụ tinh, giao tử khơng chứa NST giới tính (n – 1) kết hợp với giao tử
bình thường mang NST giới tính X tạo hợp tử XO (2n – 1), phát triển thành
bệnh Tớcnơ.



* <i>Lập sơ đồ minh họa:</i> Cặp NST giới tính của mẹ khơng phân li.


Tế bào sinh giao tử: Bố XY x Mẹ XX
Giao tử: X, Y XX, O


Hợp tử: XO (Thể 2n – 1) Bệnh Tớcnơ.
* <i>Lập sơ đồ minh họa:</i> Cặp NST giới tính của bố không phân li.


Tế bào sinh giao tử: Bố XY x Mẹ XX
Giao tử: XY, O X, X
Hợp tử: XO (Thể 2n – 1) Bệnh Tớcnơ.


<i><b>Bổ sung:</b></i>


- Biểu hiện của bệnh XXY (bệnh Claiphentơ): Xảy ra ở nam, mù màu, chân
tay dài, đần, tinh hồn teo, vơ sinh (tỉ lệ ở bé trai là 2


10 .000 , ở đàn ông vô
sinh <sub>100</sub>1 ).


- Biểu hiện của hội chứng XXX (Hội chứng 3 NST X): Buồng trứng và tử
cung kém phát triển, rối loạn kinh nguyệt, có thể có con, tỉ lệ 1,4


1000

ở nữ.



<i><b>Câu 81:</b></i> Ở một bệnh nhân: Người ta đếm thấy trong bộ NST có 45 chiếc, gồm 44
chiếc NST thường và một chiếc NST giới tính X.


a) Bệnh nhân là nam hay nữ? Vì sao?



b) Đây là loại bệnh gì? Biểu hiện bệnh ngồi và biểu hiện sinh lí ra sao?
c) Giải thích cơ chế sinh ra trẻ em bị bệnh trên và lập sơ đồ minh họa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i><b>a)</b></i> Bệnh nhân là nữ. Vì: Ở người bình thường bộ NST có 46 chiếc. Trong đó,
có một cặp NST giới tính:


- XX: Nữ.
- XY: Nam.


Bệnh nhân là nữ. Bệnh nhân chỉ có một chiếc NST X.


<i><b>b)</b></i> Đây là bệnh Tớcnơ (XO), bệnh nhân chỉ có 1 NST giới tính và đó là NST
X.


Biểu hiện bên ngồi: Lùn, cổ ngắn, tuyến vú khơng phát triển.


Biểu hiện sinh lí: Khơng có kinh nguyệt, tử cung nhỏ, thường mất trí và khơng
có con.


<i><b>c) Giải thích:</b></i>


- Trong giảm phân do các tác nhân gây đột biến dẫn đến cặp NST giới tính của
tế bào tạo giao tử của bố hoặc mẹ không phân li, tạo ra hai loại giao tử: Giao
tử chứa cả cặp NST giới tính (n + 1) và giao tử không chứa NST giới tính (n –
1).


- Trong thụ tinh, giao tử khơng chứa NST giới tính (n – 1) kết hợp với giao tử
bình thường mang NST giới tính X tạo hợp tử XO (2n – 1), phát triển thành
bệnh Tớcnơ.



* <i>Lập sơ đồ minh họa:</i> Cặp NST giới tính của mẹ không phân li.


Tế bào sinh giao tử: Bố XY x Mẹ XX
Giao tử: X, Y XX, O
Hợp tử: XO (Thể 2n – 1) Bệnh Tớcnơ.
* <i>Lập sơ đồ minh họa:</i> Cặp NST giới tính của bố không phân li.


Tế bào sinh giao tử: Bố XY x Mẹ XX
Giao tử: XY, O X, X

Hợp tử: XO (Thể 2n – 1) Bệnh


Tớcnơ.



<i><b>Câu 82: </b></i>


a) Kể tên các phương pháp nghiên cứu di truyền người.


b) Qua nghiên cứu, người ta xác định được ở người: Bệnh máu khó đơng là do
gen a quy định, máu bình thường do gen A quy định. Gen quy định tính trạng
này nằm trên NST giới tính X, khơng có alen tương ứng trên NST Y.


- Đây là kết quả của phương pháp nghiên cứu di truyền người nào?


- Trong quần thể người có bao nhiêu kiểu gen quy định tính trạng trên? Đó là
những kiểu gen nào?


<i><b>a) Có hai phương pháp nghiên cứu:</b></i>


- Nghiên cứu phả hệ.
- Trẻ đồng sinh.



<i><b>b) </b></i>


- Là kết quả của phương pháp nghiên cứu phả hệ.
- Nữ: Xa<sub>X</sub>a<sub>; X</sub>A<sub>X</sub>a<sub>; X</sub>A<sub>X</sub>A<sub>.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i><b> Bài 31: CƠNG NGHỆ TẾ BÀO</b></i>


<i><b>Câu 83:</b></i> Cơng nghệ tế bào là gì? Gồm những cơng đoạn thiết yếu nào?


- Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp ni
cấy tế bào hoặc mơ để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hồn chỉnh.


- Công nghệ tế bào gồm hai công đoạn thiết yếu:


+ Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi mang nuôi cấy để tạo mô sẹo.


+ Dùng hoocmơn sinh trưởng kích thích mơ sẹo phân hóa thành cơ


quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.



<i><b>Câu 84:</b></i> Hãy nêu những ưu điểm và triển vọng của nhân giống vô tính trong ống
nghiệm.


<i><b>a) Ưu điểm của nhân giống vơ tính trong ống nghiệm:</b></i> Là phương pháp có
hiệu quả để tăng nhanh số lượng cá thể, đáp ứng yêu cầu sản xuất. Ví dụ:
Nhân giống khoai tây, mía, phong lan,…


<i><b>b) Triển vọng:</b></i> Bảo tồn và nhân nhanh nguồn gen của động thực vật quý hiếm
có nguy cơ tuyệt diệt. Ngồi ra, nhân bản vơ tính để tạo ra cơ quan nội tạng
động vật từ các tế bào động vật đã được chuyển gen người, mở ra khả năng
chủ động cung cấp các cơ quan thay thế cho các bệnh nhân bị hỏng các cơ


quan tương ứng.


Bài 32: CÔNG NGHỆ GEN



<i><b>Câu 85:</b></i> Kĩ thuật gen là gì? Gồm những khâu cơ bản nào? Cơng nghệ gen là gì?
- Kĩ thuật gen là tập hợp những phương pháp tác động định hướng lên ADN
cho phép chuyển gen từ một cá thể của một loài sang cá thể của loài khác.
- Kĩ thuật gen gồm ba khâu cơ bản là:


+ Tách AND NST của tế bào cho và tách phân tử ADN dùng làm thể truyền
từ vi khuẩn hoặc virut.


+ Cắt, nối để tạo ADN tái tổ hợp (còn được gọi là “ADN lai”). ADN của tế
bào cho và phân tử ADN làm thể truyền được cắt ở vị trí xác định nhờ các
enzim cắt chuyên biệt, ngay lập tức, ghép đoạn ADN của tế bào cho vào ADN
làm thể truyền nhờ enzim nối.


+ Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép
được biểu hiện.


- Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật


gen. Trong sản xuất, công nghệ gen được ứng dụng trong việc tạo


ra cvác sản phẩm sinh học, tạo ra các giống cây trồng và động vật


biến đổi gen.



<i><b>Câu 86:</b></i> Trong sản xuất và đời sống, công nghệ gen được ứng dụng trong những lĩnh
vực chủ yếu nào?


- Trong sản xuất và đời sống, công nghệ gen được ứng dụng để chuyển gen
nhằm:



+ Tạo ra các chủng vi sinh vật mới có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm
sinh học (axit amin, prôtêin, enzim, hoocmôn, kháng sinh…) với số lượng lớn
và giá thành rẻ.


+ Tạo ra các giống cây trồng và động vật biến đổi gen.


<i><b>Câu 87:</b></i> Cơng nghệ sinh học là gì? Gồm những lĩnh vực nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Công nghệ sinh học gồm các lĩnh vực là:


+ Công nghệ lên men để sản xuất các chế phẩm vi sinh dùng trong chăn nuôi,
trồng trọt và bảo quản.


+ Công nghệ tế bào thực vật và động vật.
+ Công nghệ chuyển nhân và phôi.


+ Cơng nghệ sinh học xử lí mơi trường.


+ Công nghệ enzim/prôtêin để sản xuất axit amin từ nhiều nguồn nguyên liệu,
chế tạo các chất cảm ứng sinh học (biosensor) và thuốc phát hiện chất độc.
+ Công nghệ gen là công nghệ cao và là công nghệ quyết định sự thành công
của cách mạng sinh học.


+ Cơng nghệ sinh học y – dược.


Bài 34: THỐI HĨA DO TỰ THỤ PHẤN VÀ DO GIAO PHỐI GẦN



<i><b>Câu 88:</b></i> Hiện tượng thối hóa do tự thụ phấn ở cây giao phấn biểu hiện như thế nào?
Hiện tượng thối hóa do tự thụ phấn ở cây giao phấn biểu hiện như sau: Các


cá thể của các thế hệ kế tiếp có sức sống kém dần như phát triển


chậm, chiều cao cây và năng suất giảm dần, nhiều cây bị chế. Ở


nhiều dòng, bộc lộ các đặc điểm có hại như: Bạch tạng, thân lùn,


bắp dị dạng và kết hạt rất ít.



<i><b>Câu 89:</b></i> Giao phối gần là gì? Gây ra những hậu quả nào ở động vật?


- Giao phối gần (giao phối cận huyết) là sự giao phối giữa con cái sinh ra từ
một cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ và con cái.


- Giao phối gần thường gây ra hiện tượng thối hóa ở các thế hệ


sau như: Sinh trưởng, phát triển yếu, sức đẻ giảm, quái thai, dị tật


bẩm sinh, chết non.



<i><b>Câu 90:</b></i> Qua các thế hệ tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết, tỉ lệ thể đồng hợp và thể
dị hợp biến đổi như thế nào? Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối
gần ở động vật qua nhiều thế hệ có thể gây ra hiện tượng thối hóa? Cho ví dụ.


- Qua các thế hệ tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết, tỉ lệ thể đồng hợp tăng
và thể dị hợp giảm dần trong đó có các thể đồng hợp lặn gây hại.


- Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật qua nhiều
thế hệ có thể gây ra hiện tượng thối hóa là do các gen lặn có hại chuyển từ
trạng thái dị hợp sang trạng thái đồng hợp gây hại.


- Ví dụ:


+ Ở ngơ tự thụ phấn bắt buộc qua 5 – 7 thế hệ thì chiều cao của cây giảm dần.
+ Ở gia cầm cho giao phối gần qua nhiều thế hệ dẫn đến hiện tượng trùng
huyết <sub></sub>

sức đẻ giảm, dễ chết.




<i><b>Câu 91:</b></i> Trong chọn giống, người ta dùng hai phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và
giao phấn gần nhằm mục đích gì?


- Duy trì và củng cố một số tính trạng mong muốn.


- Tạo dịng thuần (có các cặp gen đồng hợp), thuận lợi cho sự đánh


giá kiểu gen của từng dòng, phát hiện các gen xấu để loại ra khỏi


quần thể.



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Ở các cây giao phấn, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc liên tiếp qua
nhiều thế hệ thấy xảy ra sự thối hóa giống vì:


+ Tỉ lệ thể đồng hợp tăng, tỉ lệ thể dị hợp giảm, các gen lặn có hại gặp nhau ở
thể đồng hợp gây hại, gây ra sự thối hóa giống.


+ Ví dụ: Ở ngô tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ có hiện tượng năng
suất, phẩm chất giảm <sub></sub> thối hóa giống.


- Ở các cây tự thụ phấn nghiêm ngặt thì sự tự thụ phấn là phương thức sinh
sản tự nhiên nên các cá thể đồng hợp trội và lặn đã được giữ lại thường ít hoặc
khơng ảnh hưởng, gây hại đến cơ thể sinh vật, không gây ra sự thối hóa
giống.


+ Ví dụ: Cà chua, đậu Hà Lan có khả năng tự thụ phấn nghiêm ngặt nên khi
tự thụ phấn khơng bị thối hóa giống vì hiện tại chúng mang các cặp gen đồng
hợp khơng gây hại cho chúng.


Bài 35: ƯU THẾ LAI




<i><b>Câu 93:</b></i> Ưu thế lai là gì? Cho biết cơ sở di truyền của hiện của hiện tượng trên? Tại
sao không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống? Muốn duy trì ưu thế lai thì phải dùng biện


pháp gì?


- Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh


hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn
trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ.


- Cơ sở di truyền học của ưu thế lai:


+ Các tính trạng số lượng (các chỉ tiêu về hình thái, năng suất,…) do nhiều
gen trội quy định. Ở mỗi dạng bố mẹ thuần chủng, nhiều gen ở trạng thái đồng
hợp biểu hiện một số đặc điểm xấu. Khi lai giữa chúng với nhau, chỉ có các
gen trội có lợi mới được biểu hiện ở cơ thể lai F1.


+ Ví dụ: Một dịng thuần chủng có hai gen trội lai với một dịng thuần mang
một gen trội sẽ cho cơ thể lai F1 mang ba gen trội có lợi. P: AAbbCC x


aaBBcc <sub></sub> F1: AaBbCc.


- Người ta không dùng cơ thể lai F1 làm giống vì nếu làm giống thì đời sau,


qua phân li, sẽ xuất hiện các kiểu gen đồng hợp về các gen lặn có hại, ưu thế
lai giảm.


- Muốn duy trì ưu thế lai ở thực vật phải dùng biện pháp nhân


giống vơ tính (giâm, chiếc, ghép, vi nhân giống,…).




<i><b>Câu 94:</b></i> Trong chọn giống cây trồng, người ta đã dùng những phương pháp gì để tạo
ưu thế lai? Phương pháp nào được dùng phổ biến nhất, tại sao?


- Trong chọn giống cây trồng, người ta đã dùng phương pháp lai khác dòng và
lai khác thứ để tạo ưu thế lai. Phương pháp lai khác dòng được sử dụng phổ
biến nhất, vì tạo được ưu thế lai rõ nhất.


- Trong chăn nuôi, người ta dùng phương pháp lai kinh tế để sử


dụng ưu thế lai.



<i><b>Câu 95:</b></i> Lai kinh tế là gì? Ở nước ta, lai kinh tế được thực hiện dưới hình thức nào?
Cho ví dụ.


- Lai kinh tế là phép lai giữa cặp vật ni bố mẹ thuộc hai dịng thuần khác
nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm, khơng dùng nó làm giống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Ví dụ: Con cái là giống lợn Ỉ Móng Cái lai với con đực thuộc giống


lợn Đại Bạch.



<i><b>Câu 96:</b></i> Nhà ơng B có một đàn gà ri gồm một trống và năm mái. Cứ sau vài tháng ông
lại gà ấp, nuôi lớn và giữ lại một vài con mái để làm giống.


a) Trong sinh học gọi tên phép lai này là gì? Những con gà con trong đàn sẽ
như thế nào?


b) Người ta khuyên ông thây con trống bằng dịng gà móng tốt. Lời khun
này có đúng khơng? Tại sao? Phép lai này tên là gì?


<i><b>a) </b></i>



- Hình thức giao phối gần (giao phối cận huyết) ở động vật.
- Biểu hiện: Hiện tượng thoái hóa…


<i><b>b)</b></i>


- Lời khuyên đó là đúng.


- Nhằm tạo ưu thế lai: (nêu được biểu hiện ưu thế lai…). Vì các gen trội có lợi
được biểu hiện ở F1.


- Phép lai đó là: Phép lai khác dịng.


Bài 38: Thực hành: TẬP DƯỢT THAO TÁC GIAO PHẤN



<i><b>Câu 97:</b></i> Trình bày các thao tác giao phấn ở lúa.


<i><b>- Bước 1:</b></i> Chọn cây mẹ, chỉ giữ lại bông và hoa chưa vỡ, không bị dị hình,
khơng q non hay già, các hoa khác cắt bỏ.


<i><b>- Bước 2:</b></i> Khử đực ở cây hoa mẹ


+ Cắt chéo vỏ trấu ở phía bụng để lộ rõ nhị.
+ Dùng kẹp gắp sáu nhị (cả bao phấn) ra ngồi.
+ Bao bơng lúa lại, ghi rõ ngày tháng.


<i><b>- Bước 3:</b></i> Thụ phấn


+ Nhẹ tay nâng bông lúa chưa cắt nhị và lắc nhẹ lên bông lúa đã khử nhị.
+ Bao ni – lông ghi ngày tháng.



</div>

<!--links-->

×