Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần dạy 30 năm học 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (444.61 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án lớp 4 – Tuần 30. TUẦN 30 Thứ hai, ngày 8 tháng 4 năm 2013 Toán. LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: - Thực hiện được phép tính về phân số. - Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành. - Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó. Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, Bài 3 . II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - Muốn tính diện tích HBH ta làm như thế -HS nêu nào? 3. Bài mới A/ Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC bài học -Lắng nghe B/ Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Gọi hs nhắc lại qui tắc cộng, trừ, - Vài hs nhắc lại nhân, chia phân số và thứ tự thực hiện các - HS thực hiện vào vở 23 13 3 44 11 26 13 phép tính trong biểu thức có phân số a) ; b) ; c) ; d )  ; e)  20 72 4 56 14 10 5 - YC hs thực hiện . Bài 2: Gọi hs nhắc lại qui tắc tính diện - Lấy đáy nhân chiều cao tích hình bình hành. tìm phân số của một - HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở Chiều cao của hình bình hành: số 5 - YC hs tự làm bài 18 x  10(cm) 9. Diện tích của hình bình hành: 18 x 10 = 180 (cm2) Đáp số: 180 cm2 - HS đọc to trước lớp Bài 3: Gọi hs đọc đề toán - Dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ của - Bài toán thuộc dạng gì? hai số đó. - Nêu các bước giải bài toán về tìm hai số + Vẽ sơ đồ + Tìm tổng số phần bằng nhau khi biết tổng và tỉ của hai số đó? + Tìm các số Bài giải - YC hs giải bài toán trong nhóm đôi Búp bê: Ô tô: Tổng số phần bằng nhau: 1 Lop4.com. Năm học 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án lớp 4 – Tuần 30 2 + 3 = 5 (phần) Số ô tô có: 63 : 7 x 5 = 45 (ô tô) Đáp số: 45 ô tô. - Gọi hs nêu kết quả C/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học Tập đọc. HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đoàn dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mệnh lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. ( Trả lời đươc các câu hỏi1, 2, 3, 4 trong SGK). II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: Trăng ơi ... từ đâu đến? - HS đọc thuộc lòng và nêu nội dung: Bài - Gọi hs đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội thơ thể hiện tình cảm yêu mến, sự gần gũi của nhà thơ với trăng. dung bài - Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: - Lắng nghe 2) HD đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: -1 HS khá đọc bài -HS đọc -Bài chia mấy đoạn -6 đoạn - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 6 đoạn của bài - HS đọc nối tiếp 6 đoạn - Lần 1: Luyện đọc từ khó. Xê-vi-la, Tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, Ma-tan. - Lần 2: Giải nghĩa từ. - Ma-tan, sứ mạng - Bài đọc với giọng như thế nào? - Rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca. - YC hs luyện đọc trong nhóm đôi - Luyện đọc nhóm đôi - Gọi 1 hs đọc cả bài - HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm - Lắng nghe b) Tìm hiểu bài -Đọc khổ thơ 1: Ma-gien-lăng thực hiện - Cuộc thám hiểm của Ma-gien-lăng có cuộc thám hiểm với mục đích gì? nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới. -Đọc thầm khổ thơ 2: Vì sao Ma - gien – - Vì ông thấy nơi đây sóng yên biển lặng lăng lại đặt tên cho vùng đất mới tìm được nên đặt tên là Thái Bình Dương. là Thái Bình Dương? - Đọc khổ thơ 3,4: Đoàn thám hiểm đã - Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thủy thủ gặp những khó khăn gì dọc đường? phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt 2 Năm học 2012 - 2013 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án lớp 4 – Tuần 30 lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người *Ý 1: Đoàn thám hiểm của Ma – gien chết phải ném xác xuống biển. Phải giao tranh với thổ dân. lăng đã dũng cảm vượt bao khó khăn. -Đọc khổ 5: Hạm đội của Ma-gien-lăng - HS chọn ý c đã đi theo hành trình nào? Chọn ý đúng: - Đọc đoạn còn lại của bài: Đoàn thám - Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện quả gì? Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. * Ý 2: Đoàn thám hiểm hoàn thành sứ + Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, mệnh dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục - Câu chuyện giúp em hiểu những gì về đích đặt ra. + Những nhà thám hiểm là những người các nhà thám hiểm? ham hiểu biết, ham khám phá những cái mới lạ, bí ẩn. + Những nhà thám hiểm có nhiều công hiến lớn lao cho loài người... - Hãy nêu nội dung bài? Ca ngợi Ma-gien-lăng và ….. C/ HD đọc diễn cảm - Gọi hs đọc lại 6 đoạn của bài - HS đọc to trước lớp - YC hs lắng nghe, tìm những từ ngữ cần - Lắng nghe, trả lời: mênh mông, Thái nhấn giọng trong bài Bình Dương, bát ngát, … - HD đọc diễn cảm đoạn 2,3 - YC hs luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm - Vài hs thi đọc diển 4 cảm - Nhận xét, tuyên dương bạn đọc tốt. C/ Củng cố, dặn dò: ********************** Thứ ba, ngày 9 tháng 4 năm 2013 Toán. TỈ LỆ BẢN ĐỒ I/ Mục tiêu: -Bước đầu biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì. -Bài tập cần làm bài 1 và bài 2. II/ Đồ dùng dạy-học: Bản đồ Thế giới, bản đồ VN III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: -Viết tỉ số của a và b, biết: -HS viết. a =2 b=5 -Nhận xét. 3. Bài mới 1. Giới thiệu tỉ lệ bản đồ - Cho hs xem bản đồ thế giới và bản - Quan sát 3 Lop4.com. Năm học 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án lớp 4 – Tuần 30 đồ VN có ghi tỉ lệ - Gọi hs đọc các tỉ lệ bản đồ - Tìm và đọc trước lớp - Giới thiệu: Các tỉ lệ 1 : 10 000 000; - Lắng nghe 1 : 500000 ghi trên các bản đồ gọi là tỉ lệ bản đồ. + Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 cho biết hình nước VN được vẽ thu nhỏ mười triệu lần, chẳng hạn: Độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 10 000 000 cm hay 100 km + Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 có thể viết dưới dạng phân số. 1 ; tử số 10000000. cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài (cm, dm, m,...) và mẫu số cho biết độ dài thật tương ứng là 10 000 000 đơn vị đo độ dài đó (10 000 000 cm, 10 000 000 dm, 10 000 000m,.) 2) Thực hành: Bài 1: Gọi hs đọc y/c - HS đọc y/c - Hỏi lần lượt từng câu - Lần lượt trả lời 1) Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 mm ứng với độ di thật là 1000mm, 1 cm ứng với 1000cm; 1dm ứng với 1000 dm Bài 2: Gọi hs đọc y/c - HS đọc y/c - Tổ chức HS thảo luận nhóm đôi. - HS thảo luận nhóm đôi và trình by kết quả. - Gọi HS trình by kết quả. 3. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe và thực hiện Luyện từ và câu. MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM I. Mục tiêu : Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3). II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị. - Gọi hs nhắc lại ghi nhớ. - HS thực hiện theo yc 4 Lop4.com. Năm học 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án lớp 4 – Tuần 30 - Nhận xét B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) HD làm bài tập Bài 1: Gọi hs đọc y/c và nội dung - Yc hs làm bài trong nhóm 4. - Gọi hs trình bày. a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: va li, cần câu, lều trại, giày, mũ, áo bơi, thiết bị nghe nhạc, điện thoại, thức ăn, nước uống... c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch: Khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, tua du lịch, tuyến du lịch... Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung - Gọi HS làm bài. - Cùng hs nhận xét, tuyên dương . a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la bàn, lều trại, quần áo, đồ ăn, nước uống, dao, hộp quẹt,.... Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Các em tự chọn nội dung mình viết hoặc vẽ về du lịch, hoặc về thám hiểm hoặc kể lại một chuyến du lịch mà em đã từng tham gia trong đó có sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm mà các em tìm được ở BT1,2 - Gọi hs trình bày - Cùng hs nhận xét, sửa chữa cách dùng từ, đặt câu C/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe - HS đọc to trước lớp - Làm bài trong nhóm 4 - Trình bày b) Phương tiện giao thông...: Tàu thuỷ, bến tàu, ô tô, xe buýt, máy bay, sân ga, sân bay, bến xe, vé xe,... d) Địa điểm tham quan, du lịch: phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, đền, chùa, di tích lịch sử, bảo tàng,... - HS đọc to trước lớp - HS thực hiện b) Những khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua: báo, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, mưa bão,... c) Những đức tính cần thiết của người tham quan: kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ham hiểu biết, thích khám phá. ... - HS đọc y/c - Lắng nghe, làm bài * Tuần qua lớp em trao đổi, thảo luận nên tổ chức đi tham quan, du lịch ở đâu. Địa phương chúng em có rất nhiều địa điểm thú vị, hấp dẫn: bãi biển, thác nước, núi cao... Cuối cùng chúng em quyết định đi tham quan thác nước. Chúng em phân công nhau chuẩn bị đầy đủ đồ dùng cho cuộc tham quan: lều trại, mũ, dây, đồ ăn, nước uống. Có bạn còn mang theo cả bóng, vợt, cầu lông, máy nghe nhạc, điện thoại... - Lắng nghe, thực hiện. Tiếng Việt. ÔN TẬP: LuyÖn tËp miªu t¶ c©y cèi I/ Mục tiêu: - Häc sinh thùc hµnh viÕt hoµn chØnh mét bµi v¨n miªu t¶ c©y cèi sau giai ®o¹n häc vÒ văn miêu tả cây cối. Bài viết đúng yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần( mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả sinh động, tự nhiên. 5 Lop4.com. Năm học 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án lớp 4 – Tuần 30 - Cã ý thøc häc tËp tèt trong giê kiÓm tra II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: - H¸t 1. Ôn định: 2. KiÓm tra: -HS nêu. Nêu cấu tạo bài văn miêu tả? 3. D¹y bµi míi - Nghe a. Giíi thiÖu bµi: b . Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra - 2-3 em lần lượt đọc đề bài Đề bài: Em hãy chọn 1 trong 2 đề - HS lËp dµn ý Đề 1: Hãy tả một cõy đã từng có nhiÒu kû niÖm g¾n bã víi em. Đề 2: Hãy tả một vườn cây hay vườn Đề bài: Tả vườn hoa. Phía sau nhà em có một vườn hoa trồng đủ rau mµ em yªu thÝch. loại hoa: hoa vạn thọ, hoa cúc, hoa mười giờ, - Yªu cÇu häc sinh viÕt bµi hoa hồng, … Đã được bố em rào kín để phòng - GV quan s¸t, nh¾c nhë ý thøc lµm ngừa gà, chó vào phá. bµi cña häc sinh Khu vườn này không rộng lắm. Các loại hoa - Thu bµi, nhËn xÐt này được trồng trông rất đẹp mắt. Hoa vạn thọ được trồng thành từng luống trông rất đẹp, hoa cúc với những chiếc lá nhỏ màu xanh không bao lâu chuyển sang màu xanh đậm và ra hoa màu vàng, cứ vào hàng tháng mẹ cắt vài nhánh hoa để cúng trong nhà, hoa mười giờ được bố trồng rất sơ sài, nhưng phát triển rất mau, chỉ trong vài ngày cây lại ra hoa màu đỏ làm nổi bật cả khu vườn. Hoa hồng, thân cây lại có gai lá nhám, khi nở hoa em cắt vài nhánh hoa để lên bàn tiếp khách trông rất dễ thương. Vườn hoa nhà em được nở rộ rất nhiều màu sắc. Hằng ngày, đi học về em thường ra vườn tưới nước, vun cây cho khu vườn thêm đẹp. Đứng ngắm khu vườn, em cảm thấy rất vui vì đây là công sức của bố em hằng ngày vun xới. Em cùng bố mẹ chăm sóc tốt hơn để vườn hoa mãi mãi xanh tươi với nhiều màu 4. Cñng cè, dÆn dß sắc. -NhËn xÐt ý thøc lµm bµi cña häc sinh. 6 Lop4.com. Năm học 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án lớp 4 – Tuần 30 Tiết 5: To¸n. ÔN TẬP I.Môc tiªu:Gióp häc sinh -Củng cố cỏch tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. -Vận dụng công thức đã học để làm các bài tập liên quan. -Ph¸t triÓn t­ duy cho häc sinh. II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Ho¹t déng cña thÇy Hoạt động của trò 1.Bµi cò: -KiÓm tra bµi tËp vÒ nhµ. -Nªu c«ng thøc t×m hai sè khi biÕt tổng và tỉ số của hai số đó. 2.Bµi míi: HS Trung bình: Làm bài vở BT -HS lµm bài. toán. Bµi 1: HiÖn nay tæng sè tuæi cña Bµi 1: Gi¶i mÑ vµ con lµ 35 tuæi. Sau 5 n¨m Tæng sè tuæi cña hai mÑ con sau 5 n¨m n÷a 2 lµ: n÷a th× con sÏ b»ng tuæi mÑ. 35 +( 5 x 2) =45 (tuæi) 7 Ta có sơ đồ của hai mẹ con sau 5 năm Tính tuổi hiện nay của mỗi người. TuæimÑ Tuæi con 45 Tuæi con sau 5 n¨m lµ: 45 : (7 + 2) x 2=10 (tuæi) Tuổibcon hiÖn nay lµ: 10 -5=5 (tuæi) Tuæi mÑ hiÖn nay lµ: 35 - 5 =30 (tuæi) §¸p sè: con :5 tuæi mÑ: 30tuæi. -Nhận xét, chốt bài làm đúng Bµi 2 Gi¶i: Khi tử số cộng với số đó và mẫu số trừ đi số đó Bài 2( HS khỏ giỏi ) :Cho phân số thì tổng của tử số và mẫu số không đổi. 35 Tæng cña tö sè vµ mÉu sè lµ: .Hãy tìm một số nào đó, sao 35 + 49=84 49 Ta có sơ đồ của phân số sau khi tử và mẫu số cho khi tử số cộng số đó và mẫu số thay đổi. trừ số đó thì được phân số mới Tö sè 84 3 MÉu sè b»ng Tö sè khi céng thªm một sè tù nhiªn lµ: 4 84 : (4 + 3) x 3= 36 Sè thªm vµo ë tö sè hoÆc bít ë mÉu sè lµ: 36 -35=1 §¸p sè: 1 7 Năm học 2012 - 2013 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án lớp 4 – Tuần 30. Tiết 6: Tiếng Việt. ÔN TẬP I.Môc tiªu -Häc sinh viết đúng chính tả đoạn 1 bài: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất. - Học sinh củng cố về viết đúng chính tả với âm đầu s/x, Điền đúng các bài tập phân biÖt s/ x. - Có ý thức nói, viết đúng chính tả, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: - H¸t 1.Tæ chøc: 2. Kiểm tra: nhắc lại 1 số cách phân biệt - 2 học sinh nhắc lại phần phân biệt đã häc ë tiÕt truíc. s/ x - NhËn xÐt cho ®iÓm. 3. Bµi míi: a. Giíi thiÖu bµi. -Lắng nghe b. Viết chính tả - Cuộc thám hiểm của Ma-gien-lăng có -1 HS đọc bài Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới. với mục đích gì? -HS luyện viết từ khó. -HS viết bài. -Giáo viên đọc đoạn viết. -HS soát lỗi. chấm và chữa lỗi. c. Hướng dẫn làm bài tập Bµi 1: §iÒn vµo chç trèng tiÕng chøa ©m Đọc đề đầu x hoặc s để hoàn chỉnh truyện sau: - Lµm bµi vµo vë. - B¸c ... chuyÓn nhµ µ? B¸c sắp. chuyÓn nhµ µ? - Tôi phải rời nhà ... phía đông. - Tôi phải rời nhà sang phía đông. - T¹i ... b¸c ph¶i lµm thÕ? - ở phía này, người ta ghét giọng ca của tôi - Tại sao bác phải làm thế? - Ở phía này, người ta ghét giọng ca của l¾m. Hä dïng cuèc ... lÉn gËy géc ... ®uæi t«i l¾m. Hä dïng cuèc ,xẻng lÉn gËy géc t«i. - Chắc bác phải đổi giọng ca, chứ dời nhà xua đuổi tôi. - Chắc bác phải đổi giọng ca, chứ dời nhà th× ¨n nh»m g×! - Im lặng một lúc để ... nghĩ, chim gáy nói thì ăn nhằm gì! s¾p, sang, sao, xÎng, xua, suy, xÕp, suèt. tiÕp: - Nh­ng cã lÏ tèt nhÊt th× b¸c nªn rôt cæ, ... cánh lại để ... đời không ca nữa! Theo Trang Tïng - Chữa bài, NX, chốt lời giải đúng: Bài 2: Điền tiếng chứa âm đầu x hoặc s để tạo từ ngữ đúng: -HS lµm bµi vµo vë xuÊt c¶ng kÜ sư c«ng suÊt 8 Lop4.com. Năm học 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án lớp 4 – Tuần 30 xanh biÕc sinh në cuéc sèng 3. Củng cố dặn dò:. xác định s«ng ngßi. *********************************** Thứ tư, ngày 9 tháng 4 năm 2013 Toán. ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ I/ Mục tiêu: Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. Bài tập cần làm bài 1, bài 2 (Với các bài tập cần làm, chỉ cần làm ra kết quả, không cần trình bày bài giải). II/ Đồ dùng dạy-học: Hình vẽ SGK III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: -HS đọc tỉ lệ bản đồ và giải thích. -1,2 HS trình bày. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài toán 1: - YC hs xem bản đồ trường Mầm Non và - Xem bản đồ nêu bài toán. . Trên bản đồ, độ rộng của cổng trường - Là 2 cm thu nhỏ là bao nhiêu? . Tỉ lệ bản đồ là bao nhiêu? - Tỉ lệ 1 : 300 . 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là - 300 cm bao nhiêu? . 2 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu - 600 cm giải ngoài thực tế? - YC hs trình bày bài giải. Chiều rộng thật của cổng trường: 2 x 300 = 600 (cm) 600 cm = 6m Đáp số: 6m 2. Giới thiệu bài toán 2: - YC hs đọc đề toán - HS đọc đề toán + Độ dài thu nhỏ trên bản đồ là bao + Là 102 mm nhiêu? + Tỉ lệ bản đồ là bao nhiêu? + 1 : 1 000 000 + 1mm trên bản đồ ứng với độ dài thực là + 1 mm trên bản đồ ứng với độ dài thực là bao nhiêu? 1 000 000 mm + 102 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật + Là 102 x 1 000 000 Bài giải là bao nhiêu? Quãng đường Hà Nội - Hải Phòng dài là: 9 Lop4.com. Năm học 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án lớp 4 – Tuần 30 102 x 1 000 000 = 102 000 000 (km) 102 000 000 mm = 102 km 3) Thực hành: Đáp số: 102 km Bài 1: YC hs làm vào SGK, sau đó đọc - Tự làm bàikết quả: 1 000 000 cm; 45 000dm; 100000mm kết quả Bài 2: Yc hs làm vào vở, hs lên bảng giải - Tự làm bài Chiều dài thật của phòng học là: 4 x 200 = 800 (cm) C/ Củng cố, dặn dò: 800 cm = 8m - Nhận xét tiết học Đáp số: 8m - HS lắng nghe và thực hiện. *************************** Thứ năm, ngày 11 tháng 4 năm 2013 Tập đọc. DÒNG SÔNG MẶC ÁO I/ Mục tiêu : - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm. - Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương. (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng). II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: Hơn một nghìn ngày vòng - HS đọc bài và trả lời câu hỏi SGK quanh trái đất. - Nhận xét - ghi điểm. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: - Lắng nghe 2) HD đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: a) Luyện đọc: -1 HS khá đọc bài -Lớp lắng nghe theo dõi vào SGK. -Bài chia mấy đoạn -HS chia 2 đoạn. - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài. - HS nối tiếp nhau đọc cả bài + Lượt 1: Luyện phát âm: khuya, nhòa, - Luyện cá nhân vầng trăng, ráng vàng. . HD nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ - HS đọc Nép trong rừng bưởi / lặng yên đôi bờ Sáng ra / thơm đến ngẩn ngơ Dòng sông đã mặc bao giờ / áo hoa Ngước lên / bỗng gặp la đà Ngàn hoa bưởi đã nở nhòa áo ai...// + Lượt 2: Hd giảng từ : điệu, hây hây, - Lắng nghe, giải nghĩa ráng 10 Lop4.com. Năm học 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án lớp 4 – Tuần 30 - Bài đọc với giọng như thế nào? - Yc hs luyện đọc trong nhóm đôi - Gọi hs đọc cả bài - GV đọc diễn cảm b) Tìm hiểu bài: - Vì sao tác giả nói là dòng sông điệu?. - Nhẹ nhàng, ngạc nhiên - Luyện đọc trong nhóm đôi - HS đọc cả bài - Lắng nghe. - Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế nào trong một ngày? - Cách nói "dòng sông mặc áo" có gì hay? - Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao? - YC hs nêu nội dung bài thơ. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL -Gọi hs đọc lại 2 đoạn của bài - YC hs lắng nghe, tìm các từ cần nhấn giọng trong bài. - HD hs đọc diễn cảm đoạn 2 - YC hs nhẩm bài thơ. - Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm C/ Củng cố, dặn dò:. - Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc giống như con người đổi màu áo. - Nắng lên- áo lụa đào thướt tha; trưa xanh như mới ….. + Đây là hình ảnh nhân hóa làm cho con sông trở nên gần gũi với con người. + Hình ảnh nhân hóa làm nổi bật sự thay đổi màu sắc của dòng … -Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương. - HS đọc lại bài thơ - Lắng nghe, trả lời: điệu làm sao, thướt tha, bao la, thơ thẩn, hây hây ráng vàng, ngẩn ngơ, áo hoa, nở nhòa,... -HS lắng nghe - Nhẩm bài thơ - Vài hs thi đọc thuộc lòng trước lớp - HS lắng nghe và thực hiện. Toán. ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (Tiếp theo) I/ Mục tiêu : Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. Bài tập cần làm bài 1, bài 2 (Với các bài tập cần làm, chỉ cần làm ra kết quả, không cần trình bày bài giải). II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ - HS lên bảng thực hiện, HS lớp dưới theo dõi Gọi hs lên bảng, yêu cầu các em làm để nhận xét bài làm của bạn lại các bài tập 2 - Nhận xét - ghi điểm. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: - Lắng nghe 2) Bài mới: a) Giới thiệu bài toán 1 - Độ dài thật (khoảng cách giữa 2 - Là 20 mét điểm A và B trên sân trường) là bao 11 Lop4.com. Năm học 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án lớp 4 – Tuần 30 nhiêu mét? - Trên bản đồ có tỉ lệ nào? - Phải tính độ dài nào ? Theo đơn vị nào? - Làm thế nào để tính? - Vì sao phải đổi đơn vị đo của độ dài thật ra xăng-ti-mét? - YC hs tự giải bài toán. - 1 : 500 - Tính độ dài thu nhỏ tương ứng trên bản đồ, theo đơn vị xăng-ti-mét. - Lấy độ dài thật chia cho 500 - Độ dài thu nhỏ theo đơn vị xăng-ti-mét thì độ dài thật tương ứng phải là đơn vi xăng-timét - HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp 20 = 2000 cm Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là: 2000 : 500 = 4 (cm) Đáp số: 4 cm - Lắng nghe. - Giải thích: Có thể hiểu tỉ lệ bản đồ 1 : 500 cho biết cứ độ dài thật là 500 cm thì ứng với độ dài trên bản đồ là 1cm. Vậy 2000cm thì ứng với 4 cm trên bản đồ b) Giới thiệu bài toán 2 - Gọi hs đọc bài toán - HS đọc to trước lớp - Bài toán cho biết những gì? . Quãng đường HN-Sơn Tây dài 41km . Tỉ lệ bản đồ là 1 : 1 000 000 - Bài toán hỏi gì? - Quãng đường HN-Sơn Tây thu nhỏ trên bản đồ di bao nhiêu mi-li-mét? - Khi giải các em chú ý điều gì? - Độ dài của quãng đường thật và quãng đường thu nhỏ phải cùng đơn vị đo - YC hs tự làm bài - HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp 41 km = 41 000 000 mm Quãng đường HN-Sơn Tây trên bn đồ dài là: 41 000 000 : 1 000 000 = 41 (mm) Đáp số : 41 mm 3) Thực hành: Bài 1: Gọi hs đọc đề toán - HS đọc đề toán - Các em tính độ dài thu nhỏ trên bản - Lắng nghe, ghi nhớ thực hiện đồ theo độ dài thật và tỉ lệ bản đồ đã - 5 km = 500 000cm cho rồi viết kết quả vào ô trống tương 500 000 : 10 000 = 50 (cm) Viết 50 vào chỗ ứng. Lưu ý phải đổi số đo của độ dài chấm ở cột 1 .... thật ra số đo cùng đơn vị đo của độ dài trên bản đồ tương ứng. Bài 2: Gọi hs đọc đề bài - HS đọc to trước lớp - YC hs tự làm bài 12km = 1 200 000 cm Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ di là: 1 200 000 : 100 000 = 12 (cm) C/ Củng cố, dặn dò: Đáp số: 12cm - Muốn tính độ dài thu nhỏ trên bản - Lấy độ dài thật chia cho tỉ lệ trên bản đồ độ khi biết độ dài trong thực tế và tỉ (cùng đơn vị đo) lệ bản đồ ta làm sao? 13 Lop4.com. Năm học 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án lớp 4 – Tuần 30. Tập làm văn. LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT I/ Mục tiêu: Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2); bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4) II. Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: Cấu tạo của bài văn miêu tả con - HS thực hiện theo y/c vật Gọi hs đọc nội dung cần ghi nhớ , đọc lại dàn ý chi tiết tả một vật nuôi trong nhà. - Nhận xét - ghi điểm. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: - Lắng nghe 2) HD quan sát Bài 1,2: Gọi hs đọc nội dung BT - HS đọc to trước lớp -HS quan sát tranh đàn ngan. - Quan sát, lắng nghe + Để miêu tả đàn ngan tác giả đã quan sát + Hình dáng, bộ lông, đôi mắt, cái những bộ phận nào của chúng (HS trả lời, GV mỏ, cái đầu, hai cái chân gạch chân bằng phấn màu các bộ phận tác giả . Hình dáng: chỉ to hơn cái trứng một quan sát) tí + Những câu văn nào miêu tả đàn ngan mà em . Bộ lông: vàng óng, như màu của cho là hay? những con tơ nõn... . Đôi mắt: chỉ bằng hạt cườm, đen nhánh hạt huyền, long lanh đưa đi đưa lại như có nước. . Cái mỏ: màu nhung hươu, vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ và có lẻ cũng mềm như thế, ngăn ngắn. . Cái đầu: xinh xinh, vàng mượt . Hai cái chân: lủn chủn, bé tí màu đỏ - YC hs ghi vào vở những hình ảnh, từ ngữ hồng - Ghi vào vở miêu tả mà mình thích. Kết luận: - Lắng nghe Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu - HS đọc y/c - Kiểm tra việc lập dàn ý của hs - Khi tả ngoại hình của con chó hoặc con mèo, - bộ lông, cái đầu, hai tai, đôi mắt, bộ em cần tả những bộ phận nào? ria, bốn chân, cái đuôi - Gợi ý: Chú ý những đặc điểm….. - Lắng nghe , ghi nhớ - Gọi hs đọc kết quả , GV ghi bảng Các bộ phận Từ ngữ miêu tả con chó Từ ngữ miêu tả con mèo 14 Lop4.com. Năm học 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án lớp 4 – Tuần 30 Bộ lông nhạt, cái đầu. hung hung vằn đen, màu vàng toàn thân màu đen, màu xám, lông đen như gỗ mun, tam thể ... vàng mượt tròn tròn nhu quả cam sành, tròn như quả bóng ... trông như yên xe đạp Hai tai dong dỏng, dựng đứng, rất thính, như hai hình tam giác nhỏ luôn tai to, mỏng, luôn cụp về phía trước, vểnh lên ... rất thính, hai tai như hai cái lá mít nhỏ Đôi mắt tròn như hai hòn bi ve, 2 hạt nhãn dựng đứng long lanh, đưa đi đưa lại.. trong xanh như nước biển, mắt đen bộ ria trắng như cước, luôn vểnh lên, pha nâu đen như màu lông, cứng như thép... râu ngắn, cứng quanh mép bốn chân thon nhỏ, bước đi êm, nhẹ như - chân cao, gầy với những móng đen, lướt cong khoằm lại trên mặt đất, ngắn chùn với những chiếc móng sắt nhọn... Cái đuôi dài, tha thướt, duyên dáng, luôn đuôi dài, cong như cây phất trần luôn ngoe nguẩy như con lươn... phe phẩy - Cùng hs nhận xét, khen ngợi những hs biết dùng từ ngữ, hình ảnh sinh động Bài 4: Gọi hs đọc yc - HS đọc y/c - Gợi ý: - Lắng nghe, thực hiện - HS đọc kết quả quan sát, ghi vào 2 cột Hoạt động của con mèo Hoạt động của con chó - luôn quấn quýt bên người - mỗi lần có người về là vẫy đuôi - nũng nịu dịu đầu vào chân em như đòi bế mừng rối rít - ăn nhỏ nhẹ, khoan thai, từ ngoài vào trong - nhảy chồm lên em - bước đi nhẹ nhàng, rón rén - chạy rất nhanh, hay đuổi gà, vịt - nằm im thin thít rình chuột - đi rón rén, nhẹ nhàng - vờn con chuột đến chết mới nhai ngau ngáu - nằm im, mắt lim dim giả vờ ngủ - nằm dài sưởi nắng hay lấy tay rửa mặt - ăn nhanh, vừa ăn vừa gầm gừ như sợ Cùng hs nhận xét, khen ngợi những hs biết mất phần dùng những từ ngữ, hình ảnh sinh động C/ Củng cố, dặn dò: - HS lắng nghe và thực hiện Tiết 4: Chính tả ( Nhớ – viết). ĐƯỜNG ĐI SA PA I/ Mục tiêu: - Nhớ – viết đúng bài chính tả; biết trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a / b, hoặc (3) a / b. II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: YC hs tự viết 5 tiếng có nghĩa bắt đầu - HS thực hiện . bằng ch/tr 15 Năm học 2012 - 2013 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án lớp 4 – Tuần 30 - Nhận xét - ghi điểm. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC bài học - Lắng nghe 2) HD nhớ-viết - Gọi hs đọc thuộc đoạn văn - HS đọc thuộc lòng trước lớp - Trong đoạn viết có những chữ nào được viết hoa? - Tên riêng và chữ đầu câu - YC hs đọc thầm lại đoạn văn, tìm các từ khó viết. - Lần lượt phát biểu - HS viết: khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn, diệu kì - Lần lượt phân tích và viết. - Gọi vài hs đọc thuộc lòng lại bài - Vài hs đọc thuộc lòng - YC hs tự viết bài - Tự viết bài - Chấm chữa bài, yc hs đổi vở nhau kiểm tra - Đổi vở nhau kiểm tra - Nhận xét 3) HD làm bài tập Bài 2: Gọi hs đọc y/c - HS đọc y/c - Gợi ý: Các em thêm dấu thanh cho vần để tạo ra - Lắng nghe, ghi nhớ nhiều tiếng có nghĩa - YC hs làm bài trong nhóm 4 - Làm bài trong nhóm 4 - Tổ chức cho hs làm bài nhóm 4. - HS làm bài. - Cùng hs nhận xét tuyên dương Bài 3: Gọi hs đọc yc - HS đọc y/c - YC hs tự làm bài - Làm bài vào VBT - Gọi hs đọc đoạn văn đã điền hoàn chỉnh - HS đọc lại đoạn văn - Cùng hs nhận xét kết luận lời giải đúng. b) viện - giữ - vàng - dương C/ Củng cố, dặn dò: giới - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe và thực hiện ***************** Tiết 4: Toán. ÔN TẬP I.Môc tiªu:Gióp häc sinh -Củng cố côngthức tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó -Vận dụng công thức đã học để làm các bài tập liên quan. -Ph¸t triÓn t­ duy cho häc sinh. II. Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ. III.Hoạt động dạy học. Ho¹t déng cña giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bµi cò: -Nªu cách t×m hai sè khi biÕt tæng vµ tØ số của hai số đó. 2.Bµi míi: *Hướng dẫn HS làm các bài tập sau: Bµi 1:Mét h×nh ch÷ nhËt cã chu vi Bµi 1 120m. NÕu chiÒu réng bít ®i 1m vµ *Yªu cÇu HS lµm vµo vë ,1 HS lªn b¶ng lµm. chiÒu dµi thªm 1m th× ®­îc h×nh ch÷ Gi¶i: 16 Năm học 2012 - 2013 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án lớp 4 – Tuần 30 nhật mới có chiều dài gấp rưỡi chiều réng. T×m chiÒu dµi vµ chiÒu réng cña h×nh ch÷ nhËt ban ®Çu.. Nöa chu vi cña h×nh ch÷ nhËt lµ: 120 :2= 60 (m) NÕu chiÒu réng bít 1m vµ chiÒu dµi thªm 1m thì nửa chu vi của hình chữ nhật đó không thay đổi.Khi đó ta coi chiều rộng có 2 phần thì chiều dài có 3 phần như thế. Ta có sơ đồ. ChiÒu dµi míi. ChiÒu réng míi 60m ChiÒu réng míi lµ: 60 :( 2 +3) x2=24 (m) ChiÒu réng ban ®Çu lµ: 24 +1 = 25 (m) -Nhận xét, chốt bài làm đúng. ChiÒu dµi ban ®Çu lµ: 60-25 =35 (m) §¸p sè: dµi: 35m, réng 24m Bµi 2:Tæng cña sè bÞ chia vµ sè chia Bµi 2 Gi¶i: bằng 315. Thương của phép chia là 4. Vì thương bằng 4 nên số bị chia gấp 4 lần số chia. Ta có sơ đồ: T×m sè bÞ chia vµ sè chia trong phÐp Sè bÞ chia. chia nµy. Sè chia 315 Sã chia lµ: 315 : (1 +4 )=63 Sã bÞ chia lµ : 315 -63 =252 §¸p sè: sè chia: 63 .Sè bÞ chia: 252 Bµi 3 Gi¶i: Mét n¨m cã 12 th¸ng mµ tuæi cña «ng b»ng Bµi 3 ( Khá, giỏi ): Tæng sè tuæi cña «ng vµ tuæi cña ch¸u b»ng 78 tuæi. T×m bao nhiªu n¨m th× tuổi cña ch¸u b»ng bÊy số tuổi của mỗi người, biết rằng tuổi nhiªu th¸ng; suy ra tuổi cña «ng gÊp 12 lÇn cña «ng gåm bao nhiªu n¨m th× tuæi tuæi ch¸u.Ta coi tuæi ch¸u cã 1 phÇn th× tuæi ch¸u gåm bÊy nhiªu th¸ng. cña «ng b»ng 12 phÇn nh­ thÕ Tæng sè phÇn b»ng nhau lµ: 1 + 12= 13 (phÇn) Tuæi cña ch¸u lµ : 78 : 13 =6 (tuæi) Tuæi cña «ng lµ : 78-6=72 (tuæi) 3: Củng cố- dặn dò: §¸p sè : ch¸u:6 tuæi Hs nhắc lại cách tìm hai số khi biết ¤ng: 72tuæi tổng và tỉ số của hai số đó. ************************** Thứ sáu, ngày 12 tháng 4 năm 2013 Toán. THỰC HÀNH I/ Mục tiêu: - Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng. - Bài tập cần làm bài 1. II/ Đồ dùng dạy-học: - Thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi dấu từng mét, một số cọc mốc... - Cọc tiêu (để gióng thẳng hàng trên mặt đất) III/ Các hoạt động dạy-học: 17 Lop4.com. Năm học 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án lớp 4 – Tuần 30 Hoạt động của giáo viên A/ Giới thiệu bài: - Kiểm tra dụng cụ thực hành của các nhóm B/ Bài mới: 1) HD thực hành tại lớp a) Đo đoạn thằng trên mặt đất - Chọn lối đi giữa lớp rộng nhất, sau đó dùng phấn chấm hai điểm A, B trên lối đi - Nêu yêu cầu: Chúng ta sẽ dùng thước dây, đo độ dài khoảng cách giữa hai điểm A và B - Làm thế nào để đo được khoảng cách giữa 2 điểm A và B? - Kết luận cách đo đúng như SGK - Gọi hs cùng thực hành đo độ dài khoảng cách hai điểm A và B b) Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất - YC hs quan sát hình minh họa trong SGK và nêu: + Để xác định 3 điểm trong thực tế có thẳng hàng với nhau hay không người ta sử dụng các cọc tiêu và gióng các cọc này. + Cách gióng cọc tiêu như sau: . Đóng 3 cọc tiêu ở 3 điểm cần xác định . Đứng ở cọc tiêu đầu tiên hoặc cọc tiêu cuối cùng. Nhắm một mắt, nheo mắt còn lại và nhìn vào cạnh cọc tiêu thứ nhất. Nếu: Nhìn rõ các cọc tiêu còn lại là 3 điểm chưa thẳng hàng. Nhìn thấy 1 cạnh (sườn) của 2 cọc tiêu còn lại là 3 điểm đã thẳng hàng. 2) Thực hành ngoài lớp học - Yêu cầu: Dựa vào cách đo như cơ hd và hình vẽ trong SGK, các em thực hành đo độ dài giữa 2 điểm cho trước. * Giao việc: Nhóm 1,2 đo chiều dài lớp học, nhóm 3,4 đo chiều rộng lớp học, nhóm 5,6 đo khoảng cách hai cây bàng trên sân trường sau đó ghi kết quả đo được theo nội dung BT1. Hoạt động của học sinh - Lắng nghe - NHóm trưởng báo cáo. - Theo dõi. - HS phát biểu ý kiến - Lắng nghe - HS cùng GV thực hành. - Lắng nghe. - Các nhóm thực hành. 18 Lop4.com. Năm học 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án lớp 4 – Tuần 30 - Theo dõi, hướng dẫn nhóm lúng túng và - Báo cáo kết quả thực hành ghi nhận kết quả thực hành của mỗi nhóm.. - Nhận xét kết quả thực hành của các nhóm C/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe và thực hiện Luyện từ và câu. CÂU CẢM I/ Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ). - Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III); bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộ lộ qua câu cảm (BT3). II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: MRVT: Du lịch-Thám hiểm - Gọi hs làm lại bài tập 3 - HS đọc đoạn văn đã viết về hoạt động - Nhận xét - ghi điểm. du lịch hay thám hiểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: - Lắng nghe 2) Tìm hiểu bài - Gọi hs nối tiếp nhau đọc các BT1,2,3 - HS nối tiếp nhau đọc - Hai câu văn trên dùng để làm gì? - Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao! dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bô lông mèo - A! con mèo này khôn thật! dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông mèo. - Cuối các câu trên có dấu gì? - Cuối câu có dùng dấu chấm than Kết luận: - Lắng nghe - Gọi hs đọc ghi nhớ - Vài hs đọc trước lớp 3) Luyện tập Bài 1: Gọi hs đọc yc BT - HS đọc y/c - YC hs tự làm bài nhóm 2. - Tự làm bài - Gọi hs phát biểu ý kiến - Lần lượt phát biểu - Mời hs trình bày, nhận xét. Câu cảm Câu kể a) Con mèo này bắt chuột giỏi. - Chà, con mèo này bắt chuột giỏi quá! b) Trời rét. - Ôi, trời rét quá! c) Bạn Ngân chăm chỉ. - Bạn Ngân chăm chỉ quá! 19 Năm học 2012 - 2013 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án lớp 4 – Tuần 30 d) Bạn Giang học giỏi Bài 2: Gọi hs đọc y/c - YC hs làm bài theo cặp. Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c - Nhắc nhở: Các em cần nói cảm xúc …. a) Ôi, bạn Nam đến kìa!. b) Ồ, bạn Nam thông minh quá!. c) Trời, thật là kinh khủng!. C/ Củng cố, dặn dò:. - Chà, bạn Giang học giỏi ghê! - HS đọc y/c a) Trời, cậu giỏi thật! - Bạn thật là tuyệt ! - Bạn giỏi quá!... b) Ôi, cậu cũng nhớ ngày sinh nhật của mình à, thật tuyệt! - Trời ơi, lâu quá rồi mình mới gặp cậu! - Trời, bạn làm mình cảm động quá! - HS đọc y/c - Lắng nghe, thực hiện a) Bộc lộ cảm xúc mừng rỡ. (Hôm nay cả lớp được đi tham quan Việc Bảo tàng Quân đội. Mọi người đều tập trung đông đủ, chỉ thiếu bạn Nam. Tất cả nng lòng chờ đợi, bỗng một bạn nhìn thấy Nam từ xa đang đi lại, bèn kêu lên: Ôi, bạn Nam đến kìa!) b) Bộc lộ cảm xúc thán phục. (Cô giáo ra cho cả lớp một cây đố thật khó, chỉ mỗi mình bạn Nam giải được. Bạn Hải thán phục thốt lên: Ồ, bạn Nam thông minh quá!) c) Bộc lộ cảm xúc ghê sợ. (Em xem một trích một đoạn phim kinh dị của Mĩ, trên ti vi, thấy một con vật quái dị, em thốt lên: Trời, thật là kinh khủng!) - Lắng nghe, thực hiện. Tập làm văn. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I/ Mục tiêu: Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng (BT1); hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2). KNS*: - Thu thập, xử lí thông tin. - Đảm nhận trách nhiệm công dân. II/ Đồ dùng dạy-học: 1 bản pô tô phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng . III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: Gọi hs đọc lại đoạn văn tả ngoại - HS thực hiện theo yc hình con mèo (hoặc con chó) đã viết BT3, - Nhận xét - ghi điểm. 20 Năm học 2012 - 2013 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án lớp 4 – Tuần 30 B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) HD hs làm bài tập Bài tập 1: Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung KNS*: - Thu thập, xử lí thông tin. - Treo tờ phiếu phô tô lên bảng, giải thích từ ngữ viết tắt: CMND ( chứng minh nhân dân) - Gợi ý: BT này đặt trong 1 tình huống là em và mẹ đến - YC hs tự điền nội dung vào phiếu - Gọi hs nối tiếp nhau đọc tờ khai - Cùng hs nhận xét Bài tập 2: Gọi hs đọc yc KNS*: - Đảm nhận trách nhiệm công dân. - Điền xong, em đưa cho mẹ. Mẹ hỏi: "Con có biết tại sao phải khai báo tạm trú, tạm vắng không?". Em trả lời mẹ thế nào?. - Lắng nghe - HS đọc to trước lớp - Lắng nghe - Lắng nghe, ghi nhớ - Tự điền vào phiếu - Nối tiếp đọc tờ khai - Nhận xét - HS đọc to trước lớp. - Phải khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền quản lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến. Khi Kết luận: Cần phải đăng kí tạm trú, tạm có việc xảy ra, các cơ quan Nhà nước vắng khi rời đang ở đến nơi khác sinh sống. có căn cứ điều tra, xem xét. C/ Củng cố, dặn dò: - Lắng nghe, ghi nhớ - HS lắng nghe và thực hiện Tiết 4:Hoạt động tập thể. SINH HOẠT LỚP HỌC BÀI HÁT: Em mơ gặp Bác Hồ I- Mục tiêu: - Kiểm điểm đánh giá các mặt hoạt động nề nếp trong tuần 30. - Đề ra phương hướng hoạt động cho tuần sau. -Hát được bài hát: Em mơ gặp Bác Hồ. II- Chuẩn bị: Kết quả thi đua mỗi tổ III- Nội dung: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Sinh hoạt cả lớp. - HS sinh hoạt theo tổ, kiểm điểm GV bao quát chỉ đạo chung. đánh giá xếp loại dưới sự chỉ đạo của lớp trưởng. - Lần lượt từng tổ báo cáo. - GV nhận xét đánh giá về các ưu điểm, tồn tại -HS lắng nghe và thực hiện. của các mặt hoạt động trong tuần. - Tuyên dương ................................................................ 21 Lop4.com. Năm học 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×