Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần dạy 30 (chuẩn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (461.6 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>(Từ ngày 01/04đến ngày 05/ 04/2013 ). Thứ/ngày. Tiết 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1. Thứ hai 01-04 2013. Thứ ba 02 – 04 2013. Thứ tư 03- 04 2013. Thứ năm 04 – 04 2013. Thứ sáu 05 – 04 2013. Thứ hai. 2 3 4 5 1 2 3 4 5. PP CT 59 146 59 30 30 30 30 147 59 59 30 148 30 60 60 59 30 149 54 30 150 60 60 30. Môn CC TĐ T TD Lịch sử Đ.Đ CT AN T KH LT-C KC T ĐL TD TĐ TLV KT T KH T.Anh MT T LT-C TLV SH (GDNGLL). Tên bài Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất Luyện tập Môn thể thao tự chọn - Nhảy dây Những chính sách ... của vua Quang Trung Bảo vệ môi trường Nhớ - viết : Đường đi Sa - Pa Ôn hai bài hát: Chú voi con ở bản đôn… Luyện tập chung Nhu cầu về chất khoáng của thực vật Mở rộng vốn từ : Du lịch – Thám hiểm (tt) Kể chuyện đã nghe , đã đọc Luyện tập chung Thành phố Đà Nẵng Môn thể thao tự chọn-Trò chơi: “Kiệu người” Dòng sông mặc áo Luyện tập quan sát con vật GV bộ môn Tỉ lệ bản đồ Nhu cầu không khí của thực vật Tập nặng tạo dáng: Đề tài tự chọn. Ưng dụng của tỉ lệ bản đồ Câu cảm Điền vào giấy tờ in sẵn GV bộ môn. TẬP ĐỌC Tiết 59 HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT Lop4.com1. Ghi chú KNS. MT-KNS. MT. KNS.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> I. Mục đích, yêu cầu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đ dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mệnh lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, pht hiện Thi Bình Dương và những vùng đất mới. ( Trả lời đươc các câu hỏi1, 2, 3, 4 trong SGK). KNS*: - Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân. - Giao tiếp: trình by suy nghĩ, ý tưởng. II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ KTBC: Trăng ơi ... từ đâu đến? - 2 hs đọc thuộc lòng và nêu nội dung: Bài - Gọi hs đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội dung thơ thể hiện tình cảm yêu mến, sự gần gũi của nhà thơ với trăng. bài - Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Bài đọc Hơn một nghìn - Lắng nghe ngày vòng quanh trái đất giúp các em biết về chuyến thám hiểm nổi tiếng vòng quanh trái đất của Ma-gien-lăng, những khó khăn, gian khổ, những hi sinh, mất mát đoàn thám hiểm đã phải trải qua để thực hiện sứ mệnh vẻ vang. 2) HD đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: - Luyện đọc: Xê-vi-la, Tây Ban Nha, Ma-gien- - Luyện cá nhân lăng, Ma-tan. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc 6 đoạn của bài - 6 hs đọc nối tiếp 6 đoạn - Giải nghĩa từ: Ma-tan, sứ mạng - Bài đọc với giọng như thế nào? - Giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca. - YC hs luyện đọc trong nhóm đôi - Luyện đọc nhóm đôi - Gọi 1 hs đọc cả bài - 1 hs đọc cả bài - GV đọc diễn cảm - Lắng nghe b) Tìm hiểu bài KNS*: - Giao tiếp: trình by suy nghĩ, ý tưởng. - Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với - Cuộc thám hiểm của Ma-gien-lăng có nhiệm mục đích gì? vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới. - Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì - Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thủy thủ phải dọc đường? uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển. Phải giao tranh với thổ dân. - Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành - HS chọn ý c trình nào? - Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt - Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã những kết quả gì? khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. - Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà + Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám thám hiểm? vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra. 2Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Những nhà thám hiểm là những người ham hiểu biết, ham khám phá những cái mới lạ, bí ẩn. + Những nhà thm hiểm có nhiều công hiến lớn lao cho loài người... C/ HD đọc diễn cảm - Gọi 3 hs đọc lại 6 đoạn của bài - 3 hs đọc to trước lớp - YC hs lắng nghe, tìm những từ ngữ cần nhấn - Lắng nghe, trả lời: mênh mông, Thái Bình giọng trong bài Dương, bát ngát, mãi chẳng thấy bờ, cạn, hết sạch, uống nước tiểu, ninh nhừ giày, thắt lưng - HD đọc diễn cảm đoạn 2,3 da, vài ba người chết, ném xác, ổn định - YC hs luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm - Vài hs thi đọc diển 4 cảm - Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc tốt. C/ Củng cố, dặn dò: KNS*: - Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân. - Hãy nêu nội dung bài? - Trả lời theo sự hiểu - Kết luận nội dung đúng (mục I) - Vài hs lặp lại - Về nhà luyện đọc bài nhiều lần - Bài sau: Dòng sông mặc áo. TOÁN Tiết 146 LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Biết nêu bài tóan Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó theo sơ đồ cho trước. Bài tập cần làm bài 1, bài 3 và bài 4 . II/ Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em - Lắng nghe tiếp tục luyện tập về bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó. B/ Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Gọi hs đọc đề bài - 1 hs đọc đề bài - YC hs suy nghĩ, nêu các bước giải + Vẽ sơ đồ + Tìm hiệu số phần bằng nhau + Tìm số thứ hai + Tìm số thứ nhất - Yc hs tự làm bài, gọi 1 hs lên bảng giải - Tự làm bài Hiệu số phần bằng nhau là: 3 - 1 = 2 (phần) Số thứ hai là: 30 : 2 = 15 Số thứ nhất là: 30 + 15 = 45 Đáp số: số thứ nhất: 45 Số thứ hai: 15 1 hs đọc đề bài - Tự làm bài , 1 hs lên bảng giải Hiệu số phần bằng nhau: 4 - 1 = 3 (phần) Lop4.com3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Số gạo nếp là: 540 : 3 = 150 (kg) Số gạo tẻ là: 540 + 180 = 720 (kg) - Quan sát - Suy nghĩ, tự đặt đề toán - Lần lượt đọc đề toán trước lớp. Bài 3: Gọi hs đọc đề bài - Yc hs làm vào vở - Chấm bài, yc hs đổi vở nhau kiểm tra - Nhận xét Bài 4: Vẽ sơ đồ lên bảng - YC hs nhìn vào sơ đồ, suy nghĩ sau đó đọc đề - Tự làm bài, 1 vài em lên bảng giải toán mình đặt trước lớp. - Chọn một vài đề toán, cùng hs phân tích, nhận xét - YC hs tự giải bài toán mình đặt, gọi một vài em lên bảng giải - Cùng hs nhận xét kết luận bài giải đúng C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà tự giải lại các bài toán đã làm ở lớp - Bài sau: Luyện tập chung - Nhận xét tiết học Thể dục Tiết 59: MÔN TỰ CHỌN - NHẢY DÂY. I. Mục tiêu: - Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu theo nhóm 2 người - Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bị - ngắm đích – ném bóng (không có bóng và có bóng). - Thực hiện động tác nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. II. Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, dây nhảy, bóng. III. Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) NỘI DUNG Đ.lượng P2 và hình thức tổ chức I.Chuẩn bị: - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 1-2p XXXXXXXX - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự 200m XXXXXXXX 1p XXXXXXXX nhiên. - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. 1-2p  - Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông. 2lx8nh - Tập một số động tác bài thể dục phát triển chung. II.Cơ bản: - Đá cầu. 9-11p XXXXXXXX +Ôn tâng cầu bằng đùi. 2-3p XXXXXXXX +Học chuyền cầu bằng mu bàn chân theo nhóm hai người 6-8p XXXXXXXX - Ném bóng. 9-11p  + Ôn một số động tác bổ trợ. 2p + Ôn cách cầm bóng và tư thế đứng chuẩn bị, ngắm đích, 7-8p ném. X X + Tập phối hợp: Cầm bóng, đứng chuẩn bị, lấy đà, ném. 2 lần - Nhảy dây. 9-11p X X + Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. 5-6p + Thi vô địch tổ tâp luyện. 3-4p X X  4Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> III.Kết thúc: XXXXXXXX - Đi đều và hát. 1-2p XXXXXXXX - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu. 1-2p XXXXXXXX - GV cùng HS hệ thống bài. 1p  - GV nhận xét đánh giá kết quả gời học, về nhà ôn đá cầu. 1p LỊCH SỬ Tiết 30 NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HÓA CỦA VUA QUANG TRUNG I/ Mục tiêu: Nêu được những công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước: + Đ cĩ nhiều chính sch nhằm “Pht triển kinh tế: “Chiếu khuyến nơng”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển. + Đ cĩ nhiều chính sch nhằm pht triểu văn hóa, giáo dục: “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm,… Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hóa, giáo dục phát triển. II /Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ KTBC: Quang Trung đại phá quân Thanh 1) Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân, 1) Quang Trung tiến quân đến Tam Điệp. Tại Quang Trung làm gì? đây ông cho lính ăn tết trước rồi mới chia thành 5 đạo quân tiến đánh Thăng Long. 2) Quân ta tấn công đồn Hà Hồi vào thời gian 2) Vào đêm mùng 3 Tết năm Kỉ Dậu nào? 3) Vì sao quân ta đánh thắng được 29 vạn 3) Vì quân ta đoàn kết một lòng đánh giặc lại quân Thanh? có nhà vua sáng suốt chỉ huy. - Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Các em đã biết Quang - Lắng nghe Trung là một nhà quân sự đại tài. Không những vậy, ông còn biết đưa ra và tổ chức thực hiện những chính sch kinh tế, văn hóa tiến bộ. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu những chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung. 2. Bi mới: * Hoạt động 1: Quang Trung xây dựng đất nước - Nêu: Dưới thời Trịnh-Nguyễn phân tranh, - Lắng nghe ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát triển. Sau khi đánh đuổi quân Thanh, vua Quang Trung đã có nhiều chính sách về kinh - Thảo luận nhm đôi, sau đó trả lời tế. - Các em hãy thảo luận nhóm đôi trả lời câu + Nội dung: Lệnh cho dân trờ về quê cày, khai hỏi sau: Vua Quang Trung đã có những chính phá ruộng hoang. Chỉ vài năm mùa màng tốt sách gì về kinh tế? Nội dung và tác dụng của tươi trở lại. + Cho đúc tiền mới, mở cửa biên giới với các chính sách đó? Trung Quốc để cho dân 2 nước tự do trao đổi hàng hóa; mở cửa biển cho thuyền nước ngoài vào buôn bán. Kết luận: +Tác dụng: Thúc đẩy các ngành nông nghiệp, Vua Quang Trung ban hành Chiếu thủ công phát triển, hàng hóa không bị ứ đọng. Lop4.com5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> khuyến nông; đúc tiền mới, YC nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước tự do trao đổi hàng hóa, mở cửa biển cho thuyền nước ngoài vào buôn bán. * Hoạt động 2: Quang Trung-Ông vua luôn chú trọng bảo tồn vốn văn hóa dân tộc - Các em hãy dựa vào thông tin trong SGK thảo luận nhóm 4 trả lời: Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ nôm?. - Lắng nghe. - Thảo luận nhóm 4, trả lời + Vì chữ Nôm đã có từ lâu đời ở nước ta. Đề cao chữ Nôm là đề cao vốn quí của dân tộc, nhằm bảo tồn và phát triển chữ viết của dân tộc. - Giảng: Vua Quang Trung rất coi trọng - Lắng nghe tiếng nói dân tộc, muốn đưa tiếng nói chữ Nôm thành chữ viết của nước ta, thay cho chữ Hán. Các văn kiện nhà nước dần dần được viết bằng chữ Nôm. Năm 1789 kì thi Hương đầu tiên được tổ chức ở Nghệ An, thí sinh phải thi thơ phú bằng chữ Nôm. - Em hiểu câu "Xây dựng đất nước lấy việc - Vì học tập giúp con người mở mang kiến thức học làm đầu" của vua Quang Trung như thế làm việc tốt hơn, sống tốt hơn. Công cuộc xây nào? dựng đất nước cần người tài, chỉ học mới thành tài để giúp nước. Kết luận: - Lắng nghe Chữ Nôm là chữ của dân tộc. Việc vua Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc. Đất nước muốn phát triển được, cần phải đề cao dân trí, coi trọng việc học hành. * Hoạt động 3: Tình cảm của người đời sau đối với vua Quang Trung - Công việc đang thuận lợi thì điều gì xảy ra? - Năm 1792 vua Quang Trung mất - Tình cảm của người đời đối với ông ra sao? - Người đời vô cùng thương tiếc một ông vua tài năng và đức độ. Kết luận: Quang Trung mất, thế là các công việc - Lắng nghe mà ông đang tiến hành phải dang dở. Ông mất đã để lại trong lòng người dân sự thương tiếc vô hạn. Quang Trung -ông vua thật sự tài năng và đức độ. C/ Củng cố, dặn dò: - Kể những chính sách về kinh tế, văn hóa, giáo dục của vua Quang Trung. - 1 hs kể lại - Gọi hs đọc ghi nhớ - Giáo dục: Nhớ ơn Vua Quang Trung - Vài hs đọc to trước lớp - Bài sau: Nhà Nguyễn thành lập - Nhận xét tiết học. Thứ ba Đạo đức Tiết 30 BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ( Tiết 1) I/ Mục tiêu: - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường. và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường. - Nêu được những việc làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường.  KNS : - Kĩ năng trình by cc ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường. 6Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin lien quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường. - Kĩ năng bình luận, xc định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.  GD MT: - Sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường của học sinh. - Những việc cần làm để BVMT ở nhà, lớp học và nơi công cộng  Giảm tải: Không yêu cầu HS lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ thái. độ của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có hai phương án: tán thành và không tán thành. II/ Đồ dùng dạy-học: - Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng - Phiếu giao việc III/ Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ KTBC: Tôn trọng luật giao thông (tiết 2) - 1 hs trả lời - Cần làm gì để tham gia giao thông an toàn? + Để tham gia giao thông an toàn, điều trước hết là phải chấp hành nghiêm chỉnh mọi luật - Nhận xét lệ về an toàn giao thông. Sau đó cần phải vận B/ Dạy-học bài mới: động mọi người xung quanh cùng tham gia giao thông an toàn. * Khởi động: - Em đã nhận được gì từ môi trường? - Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống của con người. Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ + Nước; không khí; cây; thức ăn,... môi trường? Các em cùng tìm hiểu qua bài học - Lắng nghe hôm nay. * Hoạt động 1: Trao đổi thông tin KNS*:- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường. - Gọi hs đọc 2 sự kiện SGK/43 - 2 hs nối tiếp nhau đọc to 2 sự kiện - Gọi hs đọc 3 câu hỏi SGK/44 - 3 hs nối tiếp nhau đọc to trước lớp - Các em hãy thảo luận nhóm 6 để trả lời ca'c - Chia nhóm 6 thảo luận câu hỏi sau: - Đại diện nhm trình by 1) Qua những thông tin trên, theo em môi 1) Do đất bị xói mòn, khai thác rừng bừa bãi, trường bị ô nhiễm do các nguyên nhân nào? , vứt rác bẩn xuống sông, ao, hồ, chặt phá cây cối, dầu đổ vào đại dương, do sử dụng thực phẩm kém an toàn, vệ sinh môi trường kém,... 2) Những hiện tượng trên ảnh hưởng như thế 2) Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương nào đến cuộc sống con người? thực dẫn đến nghèo đói, gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết hoặc nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh, lũ lụt, hạn hán xảy ra gây ảnh hưởng đến cuộc sống của con người,... 3) Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi 3) Giữ vệ sinh môi trường sạch sẽ, không vứt trường? rác xuống sông, trồng và bảo vệ cây xanh, - Gọi đại diện nhóm trình bày (mỗi nhóm 1 vận động mọi người thực hiện tốt việc bảo vệ môi trường,... câu) Kết luận: - Lắng nghe + Hiện nay, môi trường đang bị ô nhiễm trầm Lop4.com7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> trọng, xuất phát từ nhiều nguyên nhân: khai thác rừng bừa bãi, vứt rác xuống sông, ao hồ, dầu đổ ra sông,... Môi trường ô nhiễm ảnh hưởng rất lớn đến đời sống con người: bệnh, đói nghèo, có thể chết do môi trường ô nhiễm... - Môi trường bị ô nhiễm chủ yếu do ai gây ra? Thầy mời các em đọc phần ghi nhớ SGK/44 - Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của ai? * Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (BT1 SGK/ 44) KNS*: - Kĩ năng trình by cc ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường. - Kĩ năng bình luận, xc định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường. - Gọi hs đọc BT1 - GV lần lượt nêu từng ý kiến, các em cho rằng ý kiến nào có tác dụng bảo vệ môi trường thì giơ thẻ xanh, sai giơ thẻ màu đỏ, Sau đó các em sẽ giải thích vì sao ý kiến đó đúng hoặc sai hoặc vì sao em phân vân. a) Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư.. - Vài hs đọc to trước lớp và trả lời:Môi trường bị ô nhiễm chủ yếu do con người gây ra. - Của mọi người vì cuộc sống hôm nay và mai sau.. - 8 hs nối tiếp nhau đọc - Lắng nghe, thực hiện giơ thẻ sau mỗi tình huống. a) Sai vì gây sẽ gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khỏe con người. b) Trồng cây gây rừng. b) Thẻ đỏ c) Phân loại rác trước khi xử lí. c) thẻ đỏ (hoặc xanh) d) Giết mổ gia súc gần chuồng nước sinh hoạt. d) sai vì làm ô nhiễm nguồn nước, ảnh hưởng đến sức khỏe con người đ) Làm ruộng bậc thang. đ) thẻ đỏ (xanh). Vì làm ruộng bậc thang tiết kiệm được nước, tận dụng tối đa nguồn nước. e) Vứt rác súc vật ra đường. e) thẻ xanh (vì xác xúc vật bị phân huỷ sẽ gây hôi thối, gây ô nhiễm môi trường, nguồn nước ảnh hưởng đến sức khỏe con người.) g) Dọn sạch rác thải trên đường phố. g) thẻ đỏ (vì vừa giữ được vẻ mỹ quan thành phố, vừa giữ cho môi trường sạch đẹp). h) Đặt khu chuồng trại gia súc để gần nguồn h) sai vì sẽ ô nhiễm nguồn nước nước ăn. Kết luận: + Môi trường bị ô nhiễm trầm trọng là do - Lắng nghe chính con người gây ra. Vì vậy chúng ta có thể làm những việc có tác dụng bảo vệ môi trường như: trồng cây xanh, dọn sạch rác thải trên đường phố,... C/ Củng cố, dặn dò: - Gọi hs đọc lại ghi nhớ - vài hs đọc ghi nhớ - Thực hành bảo vệ môi trường - Lắng nghe, thực hiện - Về nhà tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương. - Nhận xét tiết học CHÍNH TẢ Tiết 30( Nhớ – viết) ĐƯỜNG ĐI SA PA I/ Mục tiêu: - Nhớ – viết đúng bài chính tả; biết trình bày đúng đoạn văn trích. 8Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a / b, hoặc (3) a / b. II/ Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ KTBC: YC hs tự viết vào B 5 tiếng có nghĩa - HS thực hiện viết vào B bắt đầu bằng ch/tr - Nhận xét B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC bài học - Lắng nghe 2) HD nhớ-viết - Gọi hs đọc thuộc đoạn văn - 2 hs đọc thuộc lòng trưc lớp - Trong đoạn viết có những chữ nào được viết - Tên riêng và chữ đầu câu hoa? - YC hs đọc thầm lại đoạn văn, tìm các từ khó - Lần lượt pha't biểu viết, dễ lần - HD phân tích và viết vào B: khoảnh khắc, hây - Lần lượt phân tích và viết vào B hẩy, nồng nàn, diệu kì - Gọi vài hs đọc thuộc lòng lại bài - Vài hs đọc thuộc lòng - YC hs tự viết bài - Tự viết bài - Chấm chữa bài, yc hs đổi vở nhau kiểm tra - Đổi vở nhau kiểm tra - Nhận xét 3) HD làm bài tập Bài 2: Gọi hs đọc y/c - 1 hs đọc y/c - Gợi ý: Các em thêm dấu thanh cho vần để tạo ra - Lắng nghe, ghi nhớ nhiều tiếng có nghĩa - YC hs làm bài trong nhóm 4 - Làm bài trong nhóm 4 - Tổ chức cho hs thi tiếp sức - 2 nhóm lên thi tiếp sức - Cùng hs nhận xe't tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng Bài 3: Gọi hs đọc yc - 1 hs đọc y/c - YC hs tự làm bài - Làm bài vào VBT - Gọi hs đọc đoạn văn đã điền hoàn chỉnh - 2 hs đọc lại đoạn văn - Cùng hs nhận xe't kết luận lời giải đúng. - Nhận xét C/ Củng cố, dặn dò: b) viện - giữ - vàng - dương - giới - Ghi nhớ những từ ngữ tìm được trong BT2 - Bài sau: Nghe lời chim nói - Nhận xét tiết học Tiết 30: Ôn Tập Hai Bài Hát: - Chú Voi Con Ở Bản Đôn - Thiếu Nhi Thế Giới Liên Hoan I/Mục tiu: - Hát thuộc lời ca và đúng giai điệu của hai bài hát. - Biết hát kết hợp vổ tay theo nhịp và tiết tấu của bài hát, hát đều giọng, to rỏ lời bài hát. - Biết trình bày bài hát dưới nhiều hình thức. II/Chuẩn bị của gio vin: - Hát chuẩn xác bài hát. III/Hoạt động dạy học chủ yếu: - Ổn định tổ chức lớp, nhắc học sinh sửa tư thế ngồi ngay ngắn. - Kiểm tra bài cũ. Lop4.com9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -. Bài mới:. Hoạt Động Của Giáo Viên HĐ Của Học Sinh * Hoạt động 1: Ôn tập bài hát: Chú Voi Con Ở Bản Đôn. - Giáo viên bắt nhịp cho học sinh hát lại bài hát dưới nhiều - HS thực hiện. hình thức. + Hát đồng thanh + Hát theo dãy + Hát cá nhân. - Cho học sinh tự nhận xét: - HS nhận xét. - GV nhận xét: - HS ch ý. - GV hỏi học sinh, bài hát có tên là gì? Bài hát do nhạc sĩ nào - HS trả lời. viết? + Bài:Chú Voi Con Ở Bản Đôn. + Nhạc Sĩ: Phạm Tuyên. - HS nhận xét - Cho học sinh tự nhận xét: - GV nhận xét: - Giáo viên sửa cho học sinh hát chuẩn xác lời ca và giai điệu của bài hát * Hoạt động 2:Ôn tập bài hát: Thiếu Nhi Thế Giới Liên - HS thực hiện. Hoan + Hát đồng thanh - Giáo viên đệm đàn cho học sinh hát lại bài hát dưới nhiều + Hát theo dãy hình thức. + Hát cá nhân. - Cho học sinh tự nhận xét: - HS nhận xét. - GV nhận xét: - HS chú ý. - GV hỏi học sinh, bài hát có tên là gì? Bài hát do nhạc sĩ nào - HS trả lời. viết? + Bài :Thiếu Nhi Thế Giới Liên Hoan + Nhạc Sĩ: Lưu Hữu Phước. - Cho học sinh tự nhận xét: - HS nhận xét - GV nhận xét: - Giáo viên sửa cho học sinh hát chuẩn xác lời ca và giai điệu của bài hát * Cũng cố dặn dị: - Cho học sinh hát lại bài hát Chú Voi Con ở Bản Đôn một - HS thực hiện. lần trước khi kết thúc tiết học. - Khen những em hát tốt, biễu diễn tốt trong giờ học, nhắc - HS ch ý. nhở những em hát chưa tốt, chưa chú ý trong giờ học cần ch ý hơn. - Dặn học sinh về nhà ôn lại bài hát đ học. -HS ghi nhớ. TOÁN Tiết 147 LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. Bài tập cần làm bài 2, bài 4 . II/ Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ KTBC: - Gọi hs nhắc lại các bước giải tìm hai số khi - 2 hs nhắc lại biết tổng và tỉ , tìm hai số khi biết tổng và hiệu * Tìm hai số khi biết tổng và tỉ: của hai số đó. . Vẽ sơ đồ . Tìm tổng số phần bằng nhau Lop4.com 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> . Tìm các số * Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ . Vẽ sơ đồ . Tìm hiệu số phần bằng nhau . Tìm các số B/ HD luyện tập Bài 2: Gọi hs đọc đề bài - YC hs suy nghĩ và nêu các bước giải - YC hs tự giải bài toán. - 1 hs đọc đề bài + Xác định tỉ số + Vẽ sơ đồ + Tìm hiệu số phần bằng nhau + Tìm các số Vì số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ hai bằng 1/10 số thứ nhất. Hiệu số phần bằng nhau 10 - 1 = 9 (phần) Số thứ hai: 738 : 9 = 82 Số thứ nhất là: 738 + 82 = 820 Đáp số: số thứ nhất: 820; số thứ hai: 82 - 1 hs đọc đề bài + Vẽ sơ đồ + Tìm tổng số phần bằng nhau + Tính độ dài mỗi đoạn đường - Làm bài trong nhóm đôi Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 3 = 8 (phần) Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách dài là: 840 : 8 x 3 = 315 (m) Đoạn đường từ hiệu sách đến trường dài là: 840 - 315 = 525 (m) Đáp số: Đoạn đường đầu: 315 m Đoạn đường sau: 525m. Bài 4: Gọi hs đọc đề bài - YC hs suy nghĩ nêu các bước giải - YC hs giải bài toán trong nhóm đôi. C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà làm lại các bài toán đã giải ở lớp - Bài sau: Luyện tập chung - Nhận xét tiết học KHOA HỌC Tiết 59 NHU CẦU CHẤT KHỐNG CỦA THỰC VẬT I/ Mục tiêu: - Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khống khác nhau. II/ Đồ dùng dạy-học: - Hình minh hoạ trang 118, SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Tranh (ảnh) hoặc bao bì các loại phân bón. III/ Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ KTBC: Nhu cầu về nước của thực vật 3 hs trả lời 1) Nêu ví dụ chứng tỏ các loài cây khác nhau 1) bèo, rau nhút, rau dừa, cây bông súng cần có nhu cầu về nước khác nhau? nhiều nước, xương rồng, phi lao thích sống trên cạn, lá lốt, khoai môn ưa nơi ẩm ướt... 2) Nêu ví dụ chứng tỏ cùng một loài cây, trong 2) Lúa thời kì làm đòng thì cần nhiều nước, những giai đoạn phát triển khác nhau cần đến khi lúa đã chắc hạt thì không cần nhiều Lop4.com 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> những lượng nước khác nhau? 3) Nhu cầu về nước của thực vật thế nào? - Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Thực vật muốn sống và phát triển được cần phải được cung cấp các chất khoáng có trong đất. Tuy nhiên, mỗi loài thực vật lại có nhu cầu về chất khoáng khác nhau. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều này. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Vai trò của chất khoáng đối với thực vật Mục tiêu: Kể ra vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật. - YC hs quan sát hình các cây cà chua: a, b, c, d và thảo luận nhóm 4 cho biết + Cây cà chua nào phát triển tốt nhất? Hãy giải thích tại sao? Điều đó giúp các rút ra kết luận gì? + Cây nào phát triển kém nhất , tới mức không ra hoa, kết quả được? Tại sao? Điều đó giúp em rút ra kết luận gì? - Kể những chất khoáng cần cho cây? Kết luận: + Nếu cây được cung cấp đủ các chất khoáng sẽ phát triển tốt. Nếu không được cung cấp đủ các chất khoáng cây sẽ phát triển kém, cho cây năng suất thấp hoặc không ra hoa, kết quả được. Ni tơ là chất khoáng quan trọng nhất mà cây cần. * Hoạt động 2: Nhu cầu các chất khoáng của thực vật Mục tiêu: Nêu 1 số ví dụ về các loại cây khác nhau, hoặc cùng một cây trong những giai đoạn phát triển khác nhau, cần những lượng chất khoáng khác nhau. . Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu chất khoáng của cây. - YC hs thảo luận nhóm 6 để hoàn thành phiếu học tập +Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều ni-tơ hơn ? +Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều phôt pho hơn ? +Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều kali hơn ? +Em có nhận xét gì về nhu cầu chất khoáng của cây ? +Hãy giải thích vì sao giai đoạn lúa đang vào. nước nữa. 3) Mỗi loài cây khác nhau cần một lượng nước khác nhau, cùng một loài cây trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau. - Lắng nghe. - Quan sát thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày + Cây a phát triển tốt nhất vì được bón đây đủ chất khoáng. Điều đó giúp em biết muốn cây phát triển tốt cần cung cấp đủ các chất khống. + Cây b kém phát triển nhât vì thiếu ni tơ. Điêu đó giúp em hiểu là chất khoáng ni tơ là cây cần nhiều nhất. - ni tơ, ka li, phốt pho... - Lắng nghe. - Nhận phiếu, làm việc nhóm 6 - Trình bày (Vài hs lên làm bài trên bảng) +Cây lúa, ngô, cà chua, đay, rau muống, rau dền, bắp cải, … cần nhiều ni-tơ hơn. +Cây lúa, ngô, cà chua, … cần nhiều phôt pho. +Cây cà rốt, khoai lang, khoai tây, cải củ, … cần được cung cấp nhiều kali hơn. +Mỗi loài cây khác nhau có một nhu cầu về chất khoáng khác nhau. +Giai đoạn lúa vào hạt không nên bón nhiều. Lop4.com 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> hạt không nên bón nhiều phân ?. phân đạm vì trong phân đạm có ni-tơ, ni-tơ cần cho sự phát triển của lá. Lúc này nếu lá lúa quá tốt sẽ dẫn đến sâu bệnh, thân nặng, khi gặp gió to dễ bị đổ. +Quan sát cách bón phân ở hình 2 em thấy có +Bón phân vào gốc cây, không cho phân lên gì đặc biệt ? lá, bón phân vào giai đoạn cây sắp ra hoa. -GV kết luận: -Lắng nghe. + Mỗi loài cây khác nhau cần các loại chất khoáng với liều lượng khác nhau. Cùng ở một cây, vào những giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau. Ví dụ : Đối với các cây cho quả, người ta thường bón phân vào lúc cây đâm cành, đẻ nhánh hay sắp ra hoa vì ở những giai đoạn đó, cây cần được cung cấp nhiều chất khoáng. 3.Củng cố +Người ta đã ứng dụng nhu cầu về chất khoáng +Nhờ biết được những nhu cầu về chất của cây trồng trong trồng trọt như thế nào ? khoáng của từng loài cây người ta bón phân thích hợp để cho cây phát triển tốt. Bón phân 4.Dặn dò vào giai đoạn thích hợp cho năng suất cao, chất lượng sản phẩm tốt. -Chuẩn bị bài tiết sau. -Nhận xét tiết học. Thứ tư LUYỆN TỪ VÀ CÂUTiết 59 MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM I/ Mục tiêu: Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu vận dụng vốn từ đ học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3). II/ Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ KTBC: Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị. - Gọi hs nhắc lại ghi nhớ , làm lại BT4 - 2 hs thực hiện theo yc - Nhận xét B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của bài học - Lắng nghe 2) HD làm bài tập Bài 1: Gọi hs đọc y/c và nội dung - 1 hs đọc to trước lớp - Yc hs làm bài trong nhóm 4 ( 2 nhóm làm trên - Làm bài trong nhóm 4 phiếu) - Gọi hs trình bày, đọc các từ mình tìm được - Trình bày - Gọi các nhóm dán phiếu, trình bày a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: va li, cần b) Phương tiện giao thông...: Tàu thuỷ, bến câu, lều trại, giày, mũ, áo bơi, thiết bị nghe tàu, ô tô, xe buýt, máy bay, sân ga, sân bay, nhạc, điện thoại, thức ăn, nước uống... bến xe, vé xe,... c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch: d) Địa điểm tham quan, du lịch: phố cổ, bãi Khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, tua du biển, công viên, hồ, núi, thác nước, đền, chùa, lịch, tuyến du lịch... di tích lịch sử, bảo tàng,... Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung - 1 hs đọc to trước lớp - Tổ chức cho hs thi tiếp sức - 9 hs của 3 dãy thực hiện Lop4.com 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la bàn, b) Những khó khăn, nguy hiểm cần vượt lều trại, quần áo, đồ ăn, nước uống, dao, hộp qua: báo, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, quẹt,... sa mạc, mưa bão,... c) Những đức tính cần thiết của người tham quan: kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ham hiểu biết, thích khám phá. ... Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu - 1 hs đọc y/c - Hướng dẫn: Các em tự chọn nội dung mình - Lắng nghe, làm bài ( 2 hs làm trên phiếu) viết hoặc vẽ về du lịch, hoặc về thám hiểm hoặc * Tuần qua lớp em trao đổi, thảo luận nên tổ kể lại một chuyến du lịch mà em đã từng tham chức đi tham quan, du lịch ở đâu. Địa phương gia trong đó có sử dụng một số từ ngữ thuộc chúng em có rất nhiều địa điểm thú vị, hấp dẫn: bãi biển, thác nước, núi cao... Cuối cùng chủ điểm mà các em tìm được ở BT1,2 chúng em quyết định đi tham quan thác nước. - Gọi hs làm bài trên phiếu dán và trình bày - Cùng hs nhận xét, sửa chữa cách dùng từ, đặt Chúng em phân công nhau chuẩn bị đầy đủ đồ dùng cho cuộc tham quan: lều trại, mũ, câu dây, đồ ăn, nước uống. Có bạn còn mang theo cả bóng, vợt, cầu lông, máy nghe nhạc, điện C/ Củng cố, dặn dò: thoại... - Về nhà viết hoàn chỉnh BT 3 vào vở - Bài sau: Câu cảm - Lắng nghe, thực hiện - Nhận xét tiết học KỂ CHUYỆN Tiết 30 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I/ Mục tiêu: - Dựa vo gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện) đ nghe, đ đọc nói về du lịch hay thám hiểm.. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đ kể v biết trao đổi về nội dung,ý nghĩa câu chuyện (đoạn truyện).  GDMT: - HS Kể lại một câu chuyện em đã được nghe, được đọc về du lịch hay thám hiểm. Qua đó, mở rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên, môi trường sống của các nước trên thế giới.. II/ Đồ dùng dạy-học: - Truyện đọc lớp 4. Bảng lớp viết đề bài - Một tờ phiếu viết dàn ý bài kể chuyện: + Giới thiệu tên câu chuyện, nhân vật. + Mở đầu câu chuyện (chuyện xảy ra khi nào, ở đâu?) + Diễn biến câu chuyện + Kết thúc câu chuyện. III/ Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ KTBC: Đôi cánh của ngựa trắng - 1 hs thực hiện y/c: Phải mạnh dạn đi đây, đi - Gọi 1 hs kể 2 đoạn của câu chuyện và nêu ý đó mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng. nghĩa truyện. - Nhận xét B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, các em sẽ - Lắng nghe kể những câu chuyện đã nghe, đã đọc về du lịch, thám hiểm. Để kể được, các em phải tìm đọc truyện ở nhà hoặc nhớ lại câu chuyện mình Lop4.com 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> đã nghe. - Kiểm tra việc chuẩn bị của hs 2) HD hs kể chuyện a) HD hs hiểu yêu cầu của bài - Gọi hs đọc đề bài - Gạch dưới: được nghe, được đọc , du lịch, thám hiểm. - Gọi hs đọc các gợi ý 1,2 - Theo gợi ý, có 3 truyện đã có trong SGK. Các em có thể kể những truyện này. Bạn nào kể chuyện ngoài SGK sẽ được cộng thêm điểm - Gọi hs hãy nói tiếp nhau nói: Em chọn kể chuyện gì? Em đã nghe kể chuyện đó từ ai, đã đọc truyện đó ở đâu?. - 1 hs đọc to trước lớp - Theo dõi - 2 hs đọc - Lắng nghe. + Em chọn kể chuyện về cuộc thám hiểm hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất của nhà hàng hải Ma-gien-lăng. Đây là bài tập đọc trong SGK TV4. + Em kể chuyện thm hiểm Vịnh ngọc trai cùng thuyền trưởng Nê-mô. Truyện này em đã đọc trong Hai vạn dặm dưới biển. + Em kể chuyện về những người chinh phục đỉnh núi Ê-vơ-rét. Truyện này em đọc trong báo TNTP + Em kể chuyện Ếch và chẫu chàng. Câu chuyện này, bà em kể cho em nghe vào tuần trước khi bà giải thích câu: Ếch ngồi đáy giiếng... - Dán tờ phiếu ghi vắn tắt dàn ý bài KC, gọi hs - 1 hs đọc to trước lớp đọc - Nhắc nhở: Các em kể tự nhiên, với giọng kể, - Lắng nghe nhìn vào các bạn là những người đang nghe mình kể. Với những truyện khá dài, các em có thể kể 1-2 đoạn. b) HS thực hành kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện - Các em hãy kể cho nhau nghe câu chuyện của - Thực hành kể chuyện trong nhm đôi mình trong nhóm đôi. Kể xong trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. - Tổ chức cho hs thi kể chuyện trước lớp. - Vài hs thi kể chuyện trước lớp - YC hs lắng nghe, trao đổi về câu chuyện. - Trao đổi về câu chuyện + Bạn hãy nói ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể. + Bạn có thích nhân vật chính trong câu chuyện không? Vì sao? + TRong câu chuyện này, bạn thích chi tiết nào nhất? + Bạn có suy nghĩ gì sau nghe xong câu - Cùng hs nhận xét, bình chọn bạn có truyện chuyện? hay nhất, kể chuyện hấp dẫn nhất, đặt câu hỏi - Nhận xét, bình chọn. hay nhất. C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà kể lại câu chuyện ở lớp cho người - Lắng nghe, thực hiện thân nghe. - Chuẩn bị bài sau: Kể chuyện về một cuộc du Lop4.com 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia. Mang đến lớp ảnh chụp về cuộc du lịch hay cuộc đi thăm người thân, đi xa đâu đó của mình. - Nhận xét tiết học TOÁN Tiết 148 LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: - Thực hiện được phép tính về phân số. - Biết tìm phn số của một số va tính được diện tích hình bình hnh. - Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó. Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, Bài 3 . II/ Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC bài học -Lắng nghe B/ Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Gọi hs nhắc lại qui tắc cộng, trừ, - Vài hs nhắc lại nhân, chia phân số và thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có phân số - YC hs thực hiện vào bảng con - Thực hiện bảng con. a). 23 13 3 44 11 26 13 ; b) ; c ) ; d )  ; e)  20 72 4 56 14 10 5. Bài 2: Gọi hs nhắc lại qui tắc tính diện tích - Lấy đáy nhân chiều cao hình bình hành. tìm phân số của một số - 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở - YC hs tự làm bài Chiều cao của hình bình hành: 18 x. 5  10(cm) 9. Diện tích của hình bình hành: 18 x 10 = 180 (cm2) Đáp số: 180 cm2 Bài 3: Gọi hs đọc đề toán - 1 hs đọc to trước lớp - Bài toán thuộc dạng gì? - Dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. - Nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi + Vẽ sơ đồ biết tổng và tỉ của hai số đó? + Tìm tổng số phần bằng nhau + Tìm các số - YC hs giải bài toán trong nhóm đôi (2 nhóm - Giải bài toán trong nhóm đôi làm trên phiếu) Búp bê: Ô tô: C/ Củng cố, dặn dò: Tổng số phần bằng nhau: - Về nhà xem lại bài 2 + 3 = 5 (phần) - Bài sau: Tỉ lệ bản đồ Số ô tô có: - Nhận xét tiết học 63 : 7 x 5 = 45 (ô tô) Đáp số: 45 ô tô ĐỊA LÍ Tiết 30 THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG I.Mục tiêu Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẳng: Vị trí ven biển đồng bằng duyên Hải miền trung . Lop4.com 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Đà Nẳng là thành phố cảng lớn đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông . Đà Nẳng là trung tâm công nghiệp địa điểm du lịch . Chỉ được thành phố Đà Nẳng trên bản đồ ( lược đồ) II.Chuẩn bị -Bản đồ hành chính VN. -Một số ảnh về TP Đà Nẵng. III.Hoạt động trên lớp HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.KTBC +Vì sao Huế được gọi là TP du lịch. +Nêu bài học -HS trả lời. GV nhận xét, ghi điểm. -Cả lớp nhận xét, bổ sung. 2.Bài mới a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài -GV đề nghị HS quan sát lược đồ hình 1 của bài 24 và -Cả lớp quan sát , trả lời . nêu tên TP ở phía nam của đèo Hải Vân a.Đà Nẵng- TP cảng -GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ và nêu: - Hs Hoạt động nhóm quan sát và trả lời. +Đà Nẵng nằm ở vị trí nào? +Ở phía nam đèo Hải Vân, bên sông Hàn và vịnh ĐN . +Giải thích vì sao Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở +Đà Nẵng có cảng biển Sa Tiên , duyên hải miền Trung? cảng sông Hàn gần nhau . -GV yêu cầu HS quan sát hình 1 của bài để nêu các -HS quan sát và nêu. đầu mối giao thông có ở Đà Nẵng? -GV nhận xét và rút ra kết luận: Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở duyên hải miền Trung vì TP là nơi đến và nơi xuất phát của nhiều tuyến đường giao thông: đường sắt, bộ, thủy, hàng không. b.Đà Nẵng - Trung tâm công nghiệp -GV cho các nhóm dựa vào bảng kê tên các mặt hàng - Hoạt động nhóm chuyên chở bằng đường biển để trả lời câu hỏi sau: +Em hãy kể tên một số loại hàng hóa được đưa đến -HS cả lớp lắng nghe . Đà Nẵng và hàng từ Đà Nẵng đưa đi các nơi khác bằng tàu biển. -GV giải thích: Hàng từ nơi khác được đưa đến ĐN chủ yếu là sản phẩm của ngành công nghiệp và hàng do ĐN làm ra được chở đi các địa phương trong cả nước hoặc xuất khẩu ra nước ngoài chủ yếu là nguyên vật -Hoạt động cá nhân liệu, chế biến thủy hải sản. c.Đà Nẵng- Dịa điểm du lịch -Cho HS đọc đoạn văn trong SGK để bổ sung thêm -HS tìm. một số địa điểm du lịch khác như Ngũ hành sơn, Bảo tàng Chăm. Đề nghị HS kể thêm những địa điểm khác mà HS biết. - GV nói ĐN nằm trên bờ biển có cảnh đẹp, có nhiều bãi tắm thuận lợi cho du khách nghỉ ngơi. Do ĐN là đầu mối giao thông thuận tiện cho việc đi lại của du khách có Bảo tàng Chăm, nơi du khách có thể đến tham quan, -2 HS đọc . Lop4.com 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> tìm hiểu về đời sống văn hóa của người Chăm. -HS tìm và trả lời . 3.Củng cố - Dặn dò: - HS đọc bài trong khung. -Cả lớp lắng nghe . -Cho HS lên chỉ vị trí TP ĐN trên bản đồ và nhắc lại vị trí này. -Giải thích lí do ĐN vừa là TP cảng, vừa là TP du lịch. -Về xem lại bài và chuẩn bị bài: “Biển, đảo và quần đảo”. -Nhận xét tiết học. Thể dục Tiết 60: MÔN TỰ CHỌN - TRÒ CHƠI" KIỆU NGƯỜI". I. Mục tiêu: - Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu theo nhóm 2 người - Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bị - ngắm đích – ném bóng (không có bóng và có bóng). - Thực hiện động tác nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. - Trò chơi “ Kiệu người”. YC biết cách chơi và tham gia chơi được. II. Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, kẻ sân chơi. III. Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) NỘI DUNG Đ.lượng P2 và hình thức tổ chức I. Mỡ đầu: - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 1-2p XXXXXXXX - Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai,cổ tay. 1-2p XXXXXXXX - Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung. 2lx8nh XXXXXXXX - Trò chơi" Chạy ngược chiều theo tín hiệu" 1p  II.Cơ bản: - Đá cầu. 9-11p XXXXXXXX + Ôn tâng cầu bằng đùi.GV nêu tên động tác, cho 1-2 HS 2-3p XXXXXXXX XXXXXXXX giỏi lên thực hiện động tác, sau đó chia tổ tập luyện.GV kiểm tra, uốn nắn sai, nhắc nhở kỉ luật tập.  + Thi tâng cầu bằng đùi, tất cả các tổ thi cùng lượt, người 2-3p đá cầu rơi cuối cùng là vô địch. X X + Ôn chuyền cầu theo nhóm hai người. 3-4p X X Đội hình tập và cách dạy như bài 57. X O O X - Ném bóng. 9-11p X X + Ôn một số động tác bổ trợ. 2-3p X X + Ôn cầm bóng, đứng chuẩn bị, ngắm đích, ném bóng 6-7p  vào đích. - Trò chơi"Kiệu người". 9-11p GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi, rồi HS chơi thử, sau đó chơi chính thức.GV chú ý nhắc nhở đảm bảo tính kỉ luật, an toàn. III.Kết thúc: - Đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát. 1-2p XXXXXXXX - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu. 1-2p XXXXXXXX - GV cùng HS hệ thống bài. 1p XXXXXXXX - GV nhận xét tiết học, về nhà ôn tập đá cầu, ném bóng. Lop4.com 18. 1p. .

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thứ năm. TẬP ĐỌC Tiết 60 DÒNG SÔNG MẶC ÁO. I/ Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm. - Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của dịng sơng qu hương. (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dịng). II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng ghi đoạn luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ KTBC: Hơn một nghìn ngày vòng quanh 2 hs đọc và trả lời trái đất. 1) Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với 1) Cuộc thám hiểm của Ma-gien-lăng có mục đích gì? nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới. 2) Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt 2) Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã những kết quả gì? khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái - Nhận xét, cho điểm Bình Dương có nhiều vùng đất mới. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Bài thơ dòng sông mặc áo là - Lắng nghe những quan sát, phát hiện của tác giả về vẻ đẹp của dòng sông quê hương-một dòng sông rất duyên dáng, luôn đổi màu sắc theo thời gian, theo màu trời, màu nắng, màu cỏ cây. 2) HD đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: - Gọi 2 hs nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài. - 2 hs nối tiếp nhau đọc cả bài + Lượt 1: Luyện phát âm: khuya, nhòa, vầng trăng, ráng vàng. . HD nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ - Luyện cá nhân Nép trong rừng bưởi / lặng yên đôi bờ Sáng ra / thơm đến ngẩn ngơ - 1 hs đọc Dòng sông đã mặc bao giờ / áo hoa Ngước lên / bỗng gặp la đà Ngàn hoa bưởi đã nở nhòa áo ai...// + Lượt 2: Hd giảng từ : điệu, hây hây, ráng - Lắng nghe, giải nghĩa - Bài đọc với giọng như thế nào? - Nhẹ nhàng, ngạc nhiên - Yc hs luyện đọc trong nhóm đôi - Luyện đọc trong nhm đôi - Gọi hs đọc cả bài - 1 hs đọc cả bài - GV đọc diễn cảm - Lắng nghe b) Tìm hiểu bài: - Vì sao tác giả nói là dòng sông điệu? - Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc giống như con người đổi màu áo. - Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế nào - Nắng lên- áo lụa đào thướt tha; trưa - xanh trong một ngày? như mới may; chiều tối - mu áo hây hây ráng vàng; Tối - áo nhung tím thêu trăm ngàn sao lên; Đêm khuya - sông mặc áo đen; Sng ra lại mặc áo hoa... - Cách nói "dòng sông mặc áo" có gì hay? + Đây là hình ảnh nhân hóa làm cho con sông trở nên gần gũi với con người. + Hình ảnh nhân hóa làm nổi bật sự thay đổi Lop4.com 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> màu sắc của dòng sông theo thời gian, theo màu trời. màu nắng, mu cỏ cây. + Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha. Vì hình ảnh sông mặc áo lụa đào gợi cảm giác mềm mại, thướt tha, rất đúng với một dòng sông. - Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao? + Rèm thêu trước ngực vầng trăng, Trên nền nhung tím, trăm ngàn sao lên;...Vì sông vào buổi tối trải rộng một màu nhung tím, in hình ảnh vầng trăng và trăm ngàn ngôi sao lấp lánh tạo thành một bức tranh đẹp, nhiều màu sắc, c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ lung linh, huyền ảo... - Gọi 2 hs đọc lại 2 đoạn của bài - 2 hs đọc lại bài thơ - YC hs lắng nghe, tìm các từ cần nhấn giọng - Lắng nghe, trả lời: điệu làm sao, thướt tha, trong bài. bao la, thơ thẩn, hây hây ráng vàng, ngẩn ngơ, - Khi đọc cần nhấn giọng những từ ngữ gợi áo hoa, nở nhòa,... cảm, gợi tả vẻ đẹp của dòng sông, sự thay đổi màu sắc đến bất ngờ của dòng sông. - HD hs đọc diễn cảm đoạn 2 - YC hs nhẩm bài thơ. Nhẩm bài thơ - Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm - Vài hs thi đọc thuộc lòng trước lớp C/ Củng cố, dặn dò: - YC hs nêu nội dung bài thơ. - Bài thơ là sự phát hiện của tác giả về vẻ đẹp của dòng sông quê hương. Qua bài thơ, mỗi người thấy thêm yêu dng sông của quê hương - Về nhà tiếp tục luyện HTL bài thơ mình. - Bài sau: Ăng-co Vát - Nhận xét tiết học. TẬP LÀM VĂN Tiết 59 LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT I/ Mục tiêu: Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2); bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4). II. Đồ dùng dạy-học: - Tranh minh họa bài tập đọc - Một tờ giấy khổ rộng viết bài Đàn ngan mới nở III/ Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ KTBC: Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật - 2 hs thực hiện theo y/c Gọi hs đọc nội dung cần ghi nhớ , đọc lại dàn ý chi tiết tả một vật nuôi trong nhà. - Nhận xét B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Các em đã biết cấu tạo của một bài - Lắng nghe văn tả con vật. Tiết học này giúp các em biết quan sát con vật, biết chọn lọc các chi tiết đặc sắc về con vật để miêu tả. 2) HD quan sát Bài 1,2: Gọi hs đọc nội dung BT - 1 hs đọc to trước lớp Lop4.com 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×