Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.95 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 20. Thứ , ngày. Tên môn. Tên bài. Đạo đức Toán Tập đọc. Kính trọng, biết ơn người lao động ( t2) Phân số Bốn anh tài ( TT). Toán Chính tả LTVC. Phân số và phép chia số tự nhiên ( t1) Nghe viết : Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp Luyện tập về câu kể : Ai làm gì?. Lịch sử Luyện toán. Chiến thắng Chi Lăng Thực hành : Phân số và phép chia số tự nhiên.. Thứ 4 27/ 1 /2010. Toán Kể chuyện Tập đọc. Phân số và phép chia số tự nhiên ( t 2) Kể chuyện đã nghe, đã đọc. Trống đồng Đông Sơn. Thứ 5 28 /1 /2010. Khoa học Luyện toán. Thứ 2 25 /1 / 2010. Thứ 3 26 /1 /2010. Thứ 6(chiều) Luyện l/sử +đ/ lí 29 /1 /2010 Luyện viết HĐTT. Không khí bị ô nhiễm Phân số và phép chia số tự nhiên Các bài tuần 19 + 20 Bài 14 ( Quyển 1 và quyển 2 ) Sinh hoạt Đội.. 159. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngày soạn: 21 /1 /2010 Ngày giảng: Thứ 2 ngày 25 tháng 1 năm 2010. Đạo đức:. Kính trọng, biết ơn người lao động.. I.Mục đích – yêu cầu - Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động - Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. - Biết nhắc nhở các bạn kính trọng và biết ơn người lao động . II.Chuẩn bị: GV : nội dung HS : sgk III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: Tại sao phải kính trọng biết - 2 Hs trả lời- nhận xét ơn người lao động? GV nhận xét – ghi điểm 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài:Gv giới thiệu. b.Giảng bài *Hoạt động1: Đóng vai (Bài tập 4SGK/30) - GV chia lớp thành 3 nhóm, giao mỗi - Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai 1 vai. tình huống. Nhóm 1 :Giữa trưa hè, bác đưa thư - Các nhóm lên đóng vai. mang thư đến cho nhà Tư, Tư sẽ … Nhóm 2 :Hân nghe mấy bạn cùng lớp nhại tiếng của một người bán hàng rong, Hân sẽ … Nhóm 3 :Các bạn của Lan đến chơi và nô đùa trong khi bố đang ngồi làm việc ở góc phòng. Lan sẽ … - Cả lớp thảo luận: + Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao? + Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử - HS trình bày - nx như vậy? - GV phỏng vấn các HS đóng vai. - GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống. *Hoạt động 2: trình bày sản phẩm (Bài tập 5, 6- SGK/30) - GV nêu yêu cầu từng bài tập 5, 6. Bài tập 5 :Sưu tầm các câu ca dao, tục - HS trình bày sản phẩm (nhóm hoặc cá ngữ, bài thơ, bài hát, tranh, ảnh, truyện nhân) … nói về người lao động. Bài tập 6 :Hãy kể, viết hoặc vẽ về một HS trình bày – nhận xét người lao động mà em kính phục, yêu 160. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> quý nhất. - GV nhận xét chung. Kết luận chung: - GV mời 1-2 HS đọc to phần “Ghi nhớ” trong SGK/28. - HS đọc. 3.Củng cố - Dặn dò: - Thực hiện kính trọng, biết ơn những người lao động bằng những lời nói và việc làm cụ thể. - Chuẩn bị bài tiết sau : Lịch sự với mọi người.. Phân số. Toán:. I/ Mục đích – yêu cầu : - Học sinh bước đầu nhận biết về phân số, biết phân số có tử số, mẫu số, biết đọc, viết phân số. - HS làm đúng các bài tập 1,2. HS khá giỏi làm thêm bài 3 - Gd Hs cẩn thận khi làm tính. II/ Chuẩn bị : GV :Các mô hình hoặc các hình vẽ trong SGK. HS : sgk III/Các hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ + Gọi 2 HS đứng tại chỗ nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình bình hành . + 2 HS nêu – nhận xét Nhận xét , ghi điểm từng học sinh 2.Bài mới: a) Giới thiệu phân số : - Treo lên bảng hình tròn được chia thành 6 - Quan sát hình. phần bằng nhau, trong đó có 5 phần được tô màu như phần bài học của SGK. - GV hỏi: * Hình tròn được chia thành mấy phần bằng - 6 phần bằng nhau. nhau ? * Có mấy phần được tô màu ? - Có 5 phần được tô màu. - GV nêu: * Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô - HS lắng nghe. màu 5 phần. Ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn. * Năm phần sáu viết là. 5 . (Viết 5, kẻ vạch 6. ngang dưới 5, viết 6 dưới vạch ngang và thẳng với 5.) - Yêu cầu HS đọc và viết. 5 . 6. - Viết. 5 , và đọc năm phần sáu. 6 161. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Giới thiệu tiếp: Ta gọi. 5 là phân số. 6. - Nhắc lại: Phân số. 5 . 6. 5 - Nhắc lại. có tử số là 5, có mẫu số là 6. 6 5 - Dưới gạch ngang. * Khi viết phân số thì mẫu số được viết ở 6. + Phân số. trên hay ở dưới vạch ngang ? - Mẫu số của phân số. 5 5 cho biết hình cho em biết điều - Mẫu số của phân số 6 6. tròn được chia thành 6 phần bằng nhau. gì? - Ta nói mẫu số là tổng số phần bằng nhau được chia ra. Mẫu số luôn luôn phải khác 0. - Khi viết phân số. 5 5 thì tử số được thì tử số được viết ở - Khi viết phân số 6 6. viết ở trên vạch ngang và cho biết có 5 phần bằng nhau được tô màu.. đâu ? Tử số cho em biết điều gì ?. - Ta nói tử số là phân số bằng nhau được tô màu. - GV lần lượt đưa ra hình tròn, hình vuông, hình zích zắc như phần bài học của SGK, yêu - HS trả lời –Nhận xét cầu HS đọc phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình. * Đưa ra hình tròn và hỏi tương tự như trên rồi nêu nhận xét (như SGK) - GV nhận xét:. 3 4 5 1 , , , là những phân 4 7 6 2. số. Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên vạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên viết dưới gạch ngang. b/ Thực hành : Bài 1 - Gọi học sinh nêu đề bài xác định nội HS nêu thứ tự là : 2 , 5 , 3 , 7 , 3 , 3 5 8 4 3 6 7 dung - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở nháp - Gọi hs nêu miệng - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . Bài 2 : - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài 8 - Yêu cầu lớp làm vào vở nháp + Phân số có tử số là 8 và mẫu số 10 - Gọi 2 em lên bảng làm bài là 10 . + Phân số có tử số là 3 và mẫu số là 8 , - Nhận xét ghi điểm học sinh . phân số đó là :. 3 8. Tương tự các phân số khác. Bài 3 .HS khá giỏi + Yêu cầu học sinh nêu đề bài - GV nêu yêu cầu hs làm vở - Gọi 2 học sinh lên bảng làm - Yêu cầu 2 HS đọc tên các phân số vừa viết 163. Lop4.com. + 1 HS đọc thành tiếng + Thực hiện vào vở, 2 HS lên bảng viết các phân số . 2 11 4 9 52 , , , , 5 12 9 10 84.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3) Củng cố - Dặn dò: - HS nhắc lại kiến thức vừa học. - Dặn học sinh về nhà làm lại các bài tập. - Chuẩn bị : Phân số và phép chia số tự nhiên.. Tập đọc:. Bốn anh tài. I/Mục đích – yêu cầu: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn : quật, lè lưỡi , tối sầm , khoét máng , Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện. - Hiểu nghĩa các từ ngữ : núc nác , núng thế ,… Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sức khoẻ , tài năng , tinh thần đoàn chiến đấu chống yêu tinh , cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây ( trả lời được các câu hỏi sgk ) - GD học sinh tinh thần đoàn kết . II. Chuẩn bị: GV - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc . - Tranh ảnh hoạ bài đọc trong SGK HS : đọc trước bài III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ - Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bài - HS đọc – nhận xét " Chuyện cổ tích loài người " - Gọi 1 HS nêu nội dung của bài. - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi - Lắng nghe đề. b. Giảng bài * Luyện đọc: - Gọi 1 hs đọc toàn bài 1 hs đọc - GV phân đoạn (2 đoạn) + Đoạn 1: Bốn anh em tìm tới chỗ yêu tinh ở ... đến bắt yêu tinh đấy . + Đoạn 2: Cẩu Khây hé cửa … đến từ đấy bản làng lại đông vui . - Gọi HS đọc nối tiếp lần 1 2 HS đọc - Luyện phát âm HS đọc - HS đọc nối tiếp lần 2- kết hợp nêu - 2 HS đọc chú giải - HS đọc nối tiếp lần 3 - 2 HS đọc - HS luyện đọc nhóm đôi - HS đọc theo nhóm - 1 hs đọc toàn bài - 1 HS đọc. - GV giới thiệu qua cách đọc - GV đọc mẫu *Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1. - 1 HS đọc thành tiếng. 164. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Tới nơi yêu tinh ở anh em Cẩu Khây + Anh em Cẩu Khây chỉ gặp có một bà cụ gặp ai và được giúp đỡ như thế nào ? còn sống sót . Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ nhờ . + Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt ? + Có phép thuật phun nước làm nước ngập cả cánh đồng làng mạc . - núc nác : sgk + Đoạn 1 cho em biết điều gì? + Anh em Cẩu Khây được bà cụ giúp đỡ và phép thuật của yêu tinh . - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 - 2 HS đọc thành tiếng. + Hãy thuật lại cuộc chiến đấu giữa bốn +Yêu tinh trở về nhà, đập cửa ầm ầm.. . anh em Cẩu Khây chống yêu tinh ? Bốn anh em đã chờ sẵn . . + Vì sao anh em Cẩu Khây thắng được - HS nêu – nhận xét yêu tinh ? - núng thế: sgk + Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ? + Nói lên cuộc chiến đấu ác liệt , sự hiệp sức chống yêu tinh của bốn anh em Cẩu Khây . Bài văn ca ngợi điều gì ? - HS nêu Nội dung ( ghi bảng ) * Đọc diễn cảm: - Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi để tìm - 2 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc ra cách đọc hay. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc: đoạn 1 - Nêu từ ngữ cần nhấn giọng trong - Vắng teo, sống sót, đập cửa. đoạn ? - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - Thi đọc - 2 HS thi đọc - nhận xét - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS 3. Củng cố – dặn dò: - Câu truyện giúp em hiểu điều gì? Kết hợp - giáo dục - Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị: Trống đồng Đông Sơn – đọc và trả lời câu hỏi sgk. Ngày soạn: 22 /1 /2010. Ngày giảng: Thứ 3 ngày 26 tháng 1 năm 2010. Toán :. Phân số và phép chia số tự nhiên. I/ Mục đích – yêu cầu : - HS biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số , tử số là số bị chia và mẫu số là số chia . - HS làm đúng, thành thạo các bài tập 1, 2 ( 2 ý đầu ), bài 3.HS khá giỏi làm được tất cả các bài tập. - Gd Hs vận dụng tính toán thực tế. II/ Chuẩn bị : GV: Các mô hình hoặc các hình vẽ trong SGK. 165. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> HS : sgk III/Hoạt động trên lớp : Hoạt động dạy 1.Bài cũ: - Gọi 2 HS làm miệng bài tập 4 .Nhận xét , ghi điểm từng học sinh 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề GV nêu : Có 8 quả cam , chia đều cho 4 em . Mỗi em được mấy quả ? + Yêu cầu HS tìm ra kết quả . + GV nêu : Có 3 cái bánh , chia đều cho 4 em . Hỏi mỗi em được mấy phần cái bánh ? + Yêu cầu HS tìm ra kết quả . + GV hướng dẫn HS thực hiện chia như SGK 3:4=. 3 ( cái bánh ) 4. + Trường hợp này là phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 , thương tìm được là một phân số . + Ngoài phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 , thương tìm được là một số tự nhiên thì còn có trường hợp nào có thể xảy ra ? HS lấy ví dụ - nhận xét b/ Thực hành : Bài 1 - Gọi học sinh nêu đề bài - Gọi hai em lên bảng sửa bài, lớp làm nháp.. Hoạt động học - 2 HS nêu – nhận xét . + Lắng nghe . + Nhẩm và tính ra kết quả : 8 : 4 = 2 ( quả cam) + Ta phải thực hiện phép tính chia 3 : 4 . + Ta không thể thực hiện được phép chia 3 : 4. + Lắng nghe . - Là trường hợp phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 , thương tìm được là một phân số ..... - Hai HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm . - Hai em lên bảng sửa bài . 7 9 6 6 : 19 = 19. 7:9 =. + Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . Bài 2 : - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu lớp làm vào vở nháp (2 ý đầu ). HS khá giỏi làm cả bài - Gọi 2 em lên bảng làm bài - Nhận xét ghi điểm học sinh . Bài 3 .+ Yêu cầu học sinh nêu đề bài - GV nêu yêu cầu viết các phân số như mẫu sgk - Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở . - Yêu cầu 2 HS đọc tên các phân số vừa. ; ;. 5 8 1 1:3= 3. 5:8=. - Một em đọc đề bài - 2 em lên bảng sửa bài : 36 : 9 = 0:5=. 36 =4 9 0 =0 5. ; 88 : 11 = ; 7:7=. 88 =8 11. 7 =1 7. + 1 HS đọc thành tiếng + Thực hiện vào vở , một HS lên bảng viết các phân số . .6=. 6 1. ;1=. 1 ; 27 = 1. 27 ; 0 = 1 166. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> viết . + Vậy muốn viết các số tự nhiên dưới dạng phân số ta viết như thế nào ? 3) Củng cố - Dặn dò: - Hãy nêu cách viết các số tự nhiên dưới dạng phân số ? - Dặn học sinh về nhà học và làm lại bài. Chuẩn bị: Phân số và phép chia số tự nhiên.. Chính tả. 0 1. ; 3=. 3 1. + Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1 . - Hai em nhắc lại .. Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp. I. Mục đích – yêu cầu : - Nghe – viết đúng bài "Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp ", trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT chính tả : bài 2, viết nhanh đúng tốc độ quy định. - Gd học sinh rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: GV : nội dung, bảng phụ HS : sgk, bảng con. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Gọi 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết - HS thực hiện theo yêu cầu. vào vở nháp. quyết liệt ,xanh biếc , luyến tiếc - Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi - Lắng nghe. đề. b. Hướng dẫn viết chính tả: - Gọi HS đọc đoạn văn. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm . + Đoạn văn nói lên điều gì ? + Đoạn văn nói về nhà khoa học người Anh Đân lớp từ một lần đi xe đạp bằng bánh gỗ vấp phải ống cao su làm ông suýt ngã đã giúp ông nghĩ ra cách cuộn ống cao su cho vừa vành bánh xe và bơm hơi căng lên thay vì làm bằng gỗ và nẹp sắt . * Hướng dẫn viết chữ khó: - Yêu cầu các HS tìm các từ khó, dễ lẫn - Các từ : Đân - lớp , nước Anh, nẹp sắt , , khi viết chính tả và luyện viết. suýt ngã , săm * Nghe viết chính tả: + GV đọc lại toàn bài + GV đọc cho học sinh viết vào vở . + Viết bài vào vở . + Đọc lại toàn bài một lượt để HS soát lại bài GV chấm bài + HS còn lại từng cặp soát lỗi cho nhau . 167. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Nhận xét c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu thi làm nhanh – HS làm ở bảng phụ theo nhóm 2 - Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có. - Nhận xét và kết luận các từ đúng.. - 1 HS đọc thành tiếng. - Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào phiếu. - Trình bày – nhận xét a/ Chuyền trong vòm lá Chim có gì vui Mà nghe ríu rít Như trẻ vui cười . b/ Cày sâu cuốc bẫm - Mua dây buộc mình - Thuốc hay tay đảm - Chuột gặm chân mèo .. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại những từ viết sai và chuẩn bị bài sau : Chuyện cổ tích về loài người.. Luyện từ và câu:. Luyện tập về câu kể :Ai làm gì?. I. Mục đích – yêu cầu - Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì ?để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn ( BT1) .Xác định được bộ phận chủ ngữ , vị ngữ trong câu kể tìm được ( BT2). - HS viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì ?(BT3). HS khá giỏi viết được đoạn văn ( ít nhất 5 câu ) có 2 ,3 câu kể đã học. - GD học sinh cẩn thận khi làm bài. II. Chuẩn bị: Gv : nội dung, tranh sgk phóng to HS : sgk III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng tìm những câu tục ngữ - 3 HS thực hiện đọc các câu thành ngữ , nói về chủ đề " Tài năng " tục ngữ .Nhận xét - Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Các tiết học trước các em đã được tìm hiểu các bộ phận chủ ngữ ,vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? - Lắng nghe. Bài học hôm nay các em sẽ tiếp tục luyện tập để nắm chắc hơn cấu tạo của kiểu câu này . b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1:- Yêu cầu HS mở SGK đọc nội - Một HS đọc thành tiếng 168. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> dung - Yêu cầu HS tìm các câu kiểu Ai làm gì ? - HS trao đổi , thảo luận cặp đôi . có trong đoạn văn . + HS tiếp nối phát biểu, HS dưới lớp + Gọi HS phát biểu . đánh dấu vào các câu kiểu Ai làm gì ? trong đoạn văn . - Gọi HS Nhận xét , chữa bài cho bạn - Nhận xét , bổ sung bài bạn . - Nhận xét , kết luận lời giải đúng . - Đọc lại các câu kể : + Tàu chúng tôi buông neo trong vùng biển Trường Sa. + Một số chiến sĩ thả câu . + Một số khác quây quần trên boong sau , ca hát , thổi sáo . + Cá heo gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui . Bài 2 : HS nêu yêu cầu - 1 hs nêu - Yêu cầu HS tự làm bài . - Gọi HS lên bảng xác định chủ ngữ , vị - 1 HS làm bảng lớp , cả lớp làm nháp. ngữ ở các câu vừa tìm được + Nhận xét , chữa bài cho bạn - Nhận xét , chữa bài bạn làm trên bảng . + Tàu chúng tôi / buông neo trong vùng + Nhận xét , kết luận lời giải đúng . CN biển Trường Sa. + Một số chiến sĩ / thả câu . CN VN + Một số khác / quây quần trên boong CN VN sau , ca hát , thổi sáo . + Cá heo / gọi nhau quây đến quanh tàu CN VN như để chia vui . Bài 3 :+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu . - Một HS đọc thành tiếng . + Treo tranh minh hoạ cảnh học sinh đang - Quan sát tranh . làm trực nhật lớp . + GV nhắc HS : - Đề bài yêu cầu viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu kể về công việc trực nhật lớp của tổ em ( cả tổ không - Lắng nghe . phải một mình em ) cần viết ngay vào phần thân bài , kể công việc cụ thể của từng người không cần viết hoàn chỉnh cả bài . + Đoạn văn có một số câu kể Ai làm gì ? + Yêu cầu HS viết đoạn văn vào vở HS khá giỏi viết được đoạn văn ( ít nhất 5 câu ) có 2 ,3 câu kể đã học. + Mời một số em trình bày - Tiếp nối đọc đoạn văn mình viết . - Mời một số HS đọc đoạn văn của mình . Nhận xét - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt và cho điểm HS viết tốt . 3. Củng cố – dặn dò: 169. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - HS nhắc lại kiến thức vừa luyện tập. - Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn . - Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: Sức khỏe.. Buổi chiều Lịch sử: Chiến thắng Chi Lăng I.Mục đích – yêu cầu : - Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn ( tập trung vào trận Chi Lăng), vì sao quân ta lựa chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch và mưu kế của quân ta trong trận Chi Lăng, diễn biến, ý nghĩa trận Chi Lăng, nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập . Nêu được các mẫu chuyện về Lê Lợi. - HS trả lời đúng các câu hỏi sgk. - Giáo dục hs truyền thống yêu nước . II. Chuẩn bị : Gv :- Hình trong SGK phóng to. - Phiếu học tập. - GV sưu tầm những mẩu chuyện về anh hùng Lê Lợi. HS : sgk, sưu tầm những mẩu chuyện về anh hùng Lê Lợi. III. Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1 .Bài cũ: GV cho HS trả lời bài: “Nước ta cuối thời trần.” - Em hãy trình bày hoàn cảnh nước ta cuối - 2 HS trả lời câu hỏi . thời trần ? - HS nhận xét . - Vì sao nhà Hồ không chống nổi quân Minh xâm lược ? - GV ghi điểm. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: GV treo tranh minh hoạ và giới thiệu. b.Giảng bài : *Hoạt động cả lớp: - GV trình bày bối cảnh dẫn đến trận Chi - HS cả lớp lắng nghe gV trình bày . Lăng (SGV) * Hoạt động cả lớp : GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK - HS quan sát lược đồ và đọc SGK. và đọc các thông tin trong bài để thấy đựơc khung cảnh của ải Chi Lăng . GV hỏi : - Thung lũng Chi Lăng ở tỉnh nào của nước - Tỉnh Lạng sơn. ta? - Thung lũng này có hình như thế nào ? - Hẹp có hình bầu dục. - Hai bên thung lũng là gì ? - Núi đá và núi đất. - Lòng thung lũng có gì đặc biệt? - Có sông lại có 5 ngọn núi nhỏ . - Theo em với địa hình như thế Chi Lăng có - Có lợi cho quân ta mai phục đánh 170. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> lợi gì cho quân ta và có hại gì cho quân địch.. giặc, còn giặc vào ải Chi Lăng thì khó mà có đường ra. GV nhận xét và cho HS mô tả ải Chi - HS mô tả . Lăng.Sau đó GV kết ý. Vì sao quân ta lựa chọn ải Chi Lăng làm trận - là vùng hiểm trở, đường hẹp...giả địa đánh địch và mưu kế của quân ta trong vờ thua để nhữ địch vào ải. trận Chi Lăng? * Hoạt động nhóm: Để giúp HS thuật lại trận Chi Lăng, GV đưa - HS dựa vào dàn ý trên để thảo luận ra các câu hỏi cho các em thảo luận nhóm : nhóm. + Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, kị - Đại diện các nhóm thuật lại diễn binh ta đã hành động như thế nào ? biến chính của trận Chi Lăng . + Kị binh của nhà Minh đã phản ứng thế nào - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. trước hành động của quân ta ? + Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ra sao? + Bộ binh của nhà Minh bị thua trận như thế nào? - GV cho 2 HS trình bày lại diễn biến của trận - HS trình bày. Chi Lăng. - GV nhận xét, kết luận. * Hoạt động cả lớp : - GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận để HS nêu kết quả, ý nghĩa của trận Chi Lăng . + Trong trận Chi Lăng, nghĩa quân Lam Sơn - Biết dựa vào địa hình để bày binh, đã thể hiện sự thông minh như thế nào ? bố trận, dụ địch có đường vào ải mà không có đường ra khiến chúng đại + Sau trận chi Lăng, thái độ của quân Minh bại. ra sao ? - GV kết luận : Quân Minh đầu hàng rút về nước .Lê Lợi lên ngôi hoàng đế,mở đầu thời hậu Lê. - GV tổ chức cho HS cả lớp giới thiệu về những tài liệu đã sưu tầm được về anh hùng Lê - HS nêu – nhận xét Lợi. GV nhận xét 3.Củng cố – Dặn dò: - Cho HS đọc bài học - Về nhà học bài. - Chuẩn bị: Nhà Hậu Lê và việc quản lí đất nước. Luyên toán: Thực hành: Phân số và phép chia số tự nhiên. I. Mục đích – yêu cầu: - Củng cố lại những kiến thức đã học về phân số và phép chia số tự nhiên . - Hs làm đúng nhanh thành thạo các bài tập . - Gd Hs cẩn thận khi làm toán. III.Chuẩn bị: GV : nội dung, kẻ sẳn bảng phụ bài tập 2 171. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> HS: vở luyện. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy 1. Bài cũ 2 Hs lên bảng đọc các phân số sau:. 5 8 56 , , 9 13 345. - Gv nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bà i:Gv giới thiệu . b. Giảng bài: Bài 1: Viết các phân số sau a. Bốn phần bảy b. Năm phần mười một c.Bảy mươi hai phần một trăm. - Gv nhận xét ghi điểm. Bài 2: Bài 164 ( trang 30 – BTT) Gọi hs nêu yêu cầu HS viết viết số thích hợp vào ô trống trong bảng phụ. Nhận xét – ghi điểm Bài 3: Viết thương mỗi phép chia dưới dạng phân số : 5 : 7 ; 6 : 10 ; 9 : 14 ; 5 : 5; 17 : 28 Yêu cầu hs làm vở - chấm bài – nhận xét. Hoạt động học. - HS đđọc – nhận xét. - Hs laéng nghe. - Hs neâu yeâu caàu cuûa baøi. - HS làm nháp – 3 hs lên bảng làm. 4 5 72 , , HS nhận xét 7 11 100. 2 hs nêu yêu cầu 2 hs lên bảng điền – nhận xét. 2 hs lên bảng làm – nhận xét 5 6 9 5 17 , , , , 7 10 14 5 28. Bài 4: HS giỏi Đưa các phân số dưới đây về các phân số có mẫu số bằng nhau. 3 1 3 6 , , , 2 3 4 5. Ta thấy 60 chia hết cho 2,3 ,4, 5 nêu ta chọn 60 làm mẫu số chung. Gọi hs nêu cách làm – nhận xét. 3 3 30 90 HS làm tương tự 2 2 30 60. 3.Củng cố - dặn dò HS nhắc lại kiến thức vừa luyện. Về nhà ôn lại. Chuẩn bị bài sau: phân số và phép chia số tự nhiên ( TT). Ngày soạn: 23 /1 /2010. Ngày giảng: Thứ 4 ngày 27 tháng 1 năm 2010 Toán Phân số và phép chia số tự nhiên (tiếp theo) I. Mục đích – yêu cầu : - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số. Bước đầu biết so sánh phân số với 1. 172. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - HS làm đúng, thành thạo các bài tập 1,3. HS khá giỏi làm thêm bài 2 II. Chuẩn bị : GV : các hình minh hoạ như phần bài học SGK HS : sgk III. Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu :Viết - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS thương dưới dạng phân số.4 :7 ; 3 : 8 ; 3:12 dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của ; 14 : 21 . bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a).Giới thiệu bài Ghi đề: - HS lắng nghe. b).Giảng bài * Phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 Ví dụ 1 * Có 2 quả cam, chia mỗi quả cam thành 4 1 - HS đọc lại VD và quan sát hình minh phần bằng nhau. Vân ăn 1 quả cam và quả hoạ cho VD 4 cam. Viết phân số chỉ số phần quả cam Vân đã ăn. * Vân đã ăn 1 quả cam tức là ăn được mấy - Vân ăn 1 quả cam tức là đã ăn 4 phần. phần? - Ta nói Vân ăn 4 phần hay - Vân ăn thêm. 4 quả cam. 4. 1 quả cam tức là ăn thêm - là ăn thêm 1 phần. 4. mấy phần nữa ? * Như Vân đã ăn tất cả mấy phần ? - Ta nói Vân ăn 5 phần hay. -Vân đã ăn tất cả là 5 phần.. 5 quả cam. 4. Ví dụ 2 * Có 5 quả cam, chia đều cho 4 người. Tìm phần cam của mỗi người ? - GV yêu cầu HS tìm cách thực hiện chia 5 quả cam cho 4 người. * Vậy sau khi chia thì phần cam của mỗi người là bao nhiêu ? - GV nhắc lại: Chia đều quả cam cho 4 người thì mỗi người được. 5 quả cam. Vậy 5 4. - HS đọc lại VD. - HS thảo luận, sau đó trình bày cách chia trước lớp. - Sau khi chia mỗi người được. 5 quả 4. cam. - HS trả lời 5 : 4 =. :4=? * Nhận xét. 5 . 4. 5 5 quả cam nhiều hơn 1 quả cam vì quả cam và 1 quả cam thì bên nào có 4 4 5 1 nhiều cam hơn ? Vì sao ? quả cam là 1 quả cam thêm quả 4 4. -. cam. 173. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> * Hãy so sánh. 5 và 1. 4. - HS so sánh và nêu kết quả:. * Hãy so sánh tử số và mẫu số của phân số 5 . 4. - Kết luận : Những phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1. * Hãy viết thương của phép chia 4 : 4 dưới dạng phân số và dưới dạng số tự nhiên. 4 - Vậy = 1. 4. 5 >1 4. 5 có tử số lớn hơn mẫu số. 4. - Phân số. - HS viết 4 : 4 =. 4 ; 4 : 4 = 1. 4. * Hãy so sánh tử số và mẫu số của phân số 4 . 4. - Phân số. 4 có tử số và mẫu số bằng 4. - GV kết luận : Các phân số có tử số và nhau. mẫu số bằng nhau thì bằng 1. * Hãy so sánh 1 quả cam và * Hãy so sánh. 1 quả cam. 4. 1 và 1. 4. * Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của phân số. 1 . 4. - 1 quả cam nhiều hơn - HS so sánh - Phân số. - GV kết luận : Những phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số thì nhỏ hơn 1 ? c) Luyện tập Bài 1: HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.. 1 < 1. 4. 1 có tử số nhỏ hơn mẫu số. 4. - HS nhắc lại. - HS đọc. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp. 9 : 7 =. Bài 2 :HS khá giỏi. - GV yêu cầu HS đọc đề. - GV yêu cầu HS quan sát kĩ hai hình và yêu cầu tìm phân số chỉ phần đã tô màu của từng hình. Hình 1: + Hình chữ nhật được chia thành mấy phần bằng nhau ? + Đã tô màu mấy phần ?. 1 quả cam. 4. 9 8 ,8 : 5 7 5. HS làm tương tự. các bài còn lại. - HS đọc. - HS làm bài và trả lời: + Hình chữ nhật được chia thành 6 phần bằng nhau. + Tô màu hết 1 hình chữ nhật, tô thêm một phần nữa. Vậy tô tất cả 7 hình. + Đã tô. 7 hình chữ nhật. 6. + Vậy đã tô màu mấy phần hình chữ nhật ? Hình 2: + Chia thành 12 phần bằng nhau. + Hình chữ nhật được chia thành mấy phần bằng nhau ? + Đã tô màu 7 phần. + Đã tô màu mấy phần ? 7 + Đã tô màu hình chữ nhật. + Vậy đã tô màu mấy phần hình chữ nhật ? 12 174. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 bài. ý, HS cả lớp làm bài vào vở. 3 <1; 4 24 b). =1 24 7 c). > 1 ; 5. a).. - GV yêu cầu HS giải thích bài làm của mình. - GV chấm , nhận xét 3.Củng cố-Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà ôn lại bài, làm lại các bài tập. - Chuẩn bị : Luyện tập.. 9 6 <1; <1 14 10. 19 >1 17. - HS lần lượt nêu. Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc. I.Mục đích – yêu cầu - Dựa vào gợi ý trong sgk, chọn và kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện ) đã nghe, đã đọc nói về một người có tài. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện ) đã kể. - Luôn có ý thức đọc truyện và biết cách diễn đạt lại câu chuyện. II. Chuẩn bị : GV : dàn ý văn kể chuyện. HS : Một số truyện viết về người có tài III.Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Yêu cầu 1 HS kể chuyện : Bác đánh cá và - 2 HS kể và nêu ý nghĩa của câu gã hung thần và nêu ý nghĩa của câu chuyện. chuyện. - GV nhận xét và ghi điểm cho HS. nhận xét 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài –Ghi đề: b.Hướng dẫn HS kể chuyện. - Yêu cầu HS đọc đề bài và phần gợi ý. - 1 HS đọc thành tiếng. - Gv giao việc: Mỗi em sẽ kể lại cho lớp nghe câu chuyện mình đã được chuẩn bị về - Lắng nghe để thực hiện. một người có tài năng ở các lĩnh vực khác nhau, ở một mặt nào đó như người đó có trí tuệ, có sức khỏe. Em nào kể chuyện không có trong sgk mà kể hay, các em sẽ được điểm cao. -Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mà mình - Một số HS nối tiếp nhau giới thiệu sẽ kể. tên câu chuyện mình kể, nói rõ câu chuyện kể về ai, tài năng đặc biệt của nhân vật, em đã đọc ở đâu hoặc được nghe ai kể... 175. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> *HS kể chuyện a)Yêu cầu HS đọc dàn ý bài kể chuyện ( GV đã viết trên bảng phụ). - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp lắng nghe và theo dõi. - GV lưu ý HS: Khi kể các em cần kể có đầu, có đuôi, biết kết hợp lời kể với động tác, điệu bộ, cử chỉ. b) Kể trong nhóm. - GV theo dõi các nhóm kể chuyện. - Từng cặp HS kể. - Trao đổi với nhau về ý nghĩa của câu chuyện. c) Cho HS thi kể: gv mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. - HS kể chuyện - HS tham gia thi kể. - HS lớp nhận xét, đặt câu hỏi hỏi bạn - GV nhận xét, bình chọn HS chọn được về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. câu chuyện hay, kể hay. 3.Củng cố - Dặn dò. - Liên hệ giáo dục. - Yêu cầu các em về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài cho tiết kể chuyện tuần 21 ( các em về nhà chuẩn bị trước câu chuyện về người có khả năng hoặc sức khỏe đặc biệt). Tập đọc Trống đồng Đông Sơn I.Mục đích – yêu cầu - Đọc đúng : cạnh, sắp xếp, khấu hao. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. - Hiểu từ ngữ : hoa văn Hiểu nội dung : Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam ( trả lời được các câu hỏi sgk ) - Biết tự hào về nền văn hóa Việt cổ. II. Chuẩn bị : GV : Ảnh Trống đồng Đông Sơn sgk phóng to, bảng phụ. HS : đọc trước bài III.Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: - Yêu cầu 2 HS đọc bài: Bốn anh tài và trả - 2 HS thực hiện theo yêu cầu cảu GV. lời các câu hỏi: Nhận xét + Tới nơi yêu tinh ở, bốn anh em gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào ? + Vì sao anh em cầu khẩy chiến thắng được yêu tinh? GV nhận xét 2. Bài mới 176. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> a.Giới thiệu bài- Ghi đề: b. Giảng bài *Luyện đọc: Yêu cầu 1 HS đọc bài GV phân đoạn: - Đoạn 1: Từ đầu đến hươu nai có gạc. - Đoạn 2: còn lại. - Gọi HS đọc nối tiếp lần 1 - Luyện phát âm - HS đọc nối tiếp lần 2- kết hợp nêu chú giải - HS đọc nối tiếp lần 3 - Cho HS luyện đọc nhóm đôi - 1 hs đọc toàn bài - GV giới thiệu qua cách đọc - GV đọc mẫu * Tìm hiểu bài. Đoạn 1: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1. 1 hs đọc. 2 HS đọc HS đọc - 2 HS đọc - 2 HS đọc - HS đọc theo nhóm - 1 HS đọc.. - 1 HS đọc thành tiếng và cả lớp đọc thầm. +Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế - Trống đồng Đông sơn đa dạng cả về nào? hình dáng, kích cỡ lãn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn. + Văn hoa trên mặt trống đồng được diễn - Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều tả như thế nào ? cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa.. hoa văn : hình trang trí trên đồ vật. Đoạn 2: - Cho HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. + Những hoạt động nào của con người + Những hoạt động như : đánh cá, săn được miêu tả trên trống đồng? bắn, đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương, tưng bừng nhảy múa mừng chiến công, cảm tạ thần linh. + Vì sao có thể nói hình ảnh con người - Vì hình ảnh về hoạt động của con chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống người là hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa đồng? văn. Các hình ảnh khác chỉ góp phần thể hiện con người. + Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính - Vì trống đồng Đông Sơn là cổ vật quý đáng của người Việt Nam ta ? đã phản ánh trình độ văn minh của con người Việt cổ xưa, là bằng chứng nói lên rằng dân tộc có một nền văn hóa lâu đời, bền vững. HS nêu nội dung của bài – ghi bảng - HS nêu *Đọc diễn cảm. - Cho HS đọc nối tiếp ,lớp tìm giọng đọc - 2 HS đọc bài của bài. Nêu giọng đọc của toàn bài. - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm (từ : nổi bật ... nhân bản sâu sắc). Nêu từ ngữ cần nhấn giọng trong đoạn ? - HS nêu - nx 177. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - HS đọc diễn cảm - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.. - Đọc diễn cảm 3 em – nhận xét - 2 HS tham gia thi đọc diễn cảm. - Lớp cùng GV nhận xét.. - GV nhận xét và ghi điểm cho những em đọc tốt. 3.Củng cố-Dặn dò. - Liên hệ giáo dục. - Về đọc lại bài văn và kể về những nét đặc sắc của trống đồng Đông Sơn cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau : Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa.. Ngày soạn:25 / 1 /2010 Ngày giảng:Thứ 5 ngày 28 tháng 1 năm 2010. Buổi chiều. Khoa học:. Không khí bị ô nhiễm. I/ Mục đích – yêu cầu : - Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn.. - HS nắm chắc bài học. - Gd Hs có ý thức bảo vệ bầu không khí trong lành. II/ Chuẩn bị: Gv : Hình minh hoạ trang 78, 79 SGK phóng to HS : sưu tầm tranh ảnh thể hiện bầu không khí trong lành và bầu không khí bị ô nhiễm,tìm hiểu về bầu không khí ở địa phương. III/ Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: - Nêu một số cách phòng chống bão mà em biết? - HS trả lời.Nhận xét - GV nhận xét và cho điểm HS. 2 .Giảng bài a.Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề. -HS lắng nghe. b. Giảng bài * Hoạt động 1: Không khí sạch và không khí bị ô nhiễm. - Em có nhận xét gì về không khí ở địa HS nêu phương em đang ở ? - Tại sao em lại cho rằng bầu không khí ở - Vì ở địa phương em có nhiều cây xanh địa phương em là sạch hay bị ô nhiễm ? không khí thoáng không có nhà máy công nghiệp , ô tô chở cát chạy qua .... HS quan sát tranh : - Hình nào thể hiện bầu không khí sạch ? - 2 HS ngồi gần nhau trao đổi và quan chi tiết nào đã cho em biết điều đó ? sát hình để tìm ra những dấu hiệu để - Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhận biết bầu không khí trong hình vẽ . nhiễm ? chi tiết nào đã cho em biết điều đó ? 178. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Gọi HS trình bày . Gọi HS khác nhận xét bổ sung cho bạn . * Hoạt động 2: Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí . - Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 HS với các câu hỏi : + Nguyên nhân nào gây ô nhiễm bầu không khí ? - GV đến từng nhóm để giúp đỡ học sinh gặp khó khăn .. - HS thực hiện theo yêu cầu .. + Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sung . - Do khí thải của nhà máy . - Bụi đất trên đường bay lên do có quá nhiều phương tiện chạy qua lại - Khói từ bếp nấu than của các gia đình . - Sử dụng nhiều chất hoá học , phân bón , thuốc trừ sâu . - Gọi HS báo cáo kết quả các nhóm khác + Lắng nghe . nhận xét bổ sung . - Gv kết luận chung. * Hoạt động 3: Tác hại của không khí bị ô nhiễm . - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận trả lời các câu hỏi sau: về những tác hại của bầu không khí bị ô + Không khí bị ô nhiễm có tác hại gì đối nhiễm . với đời sống của con người và động vật , + HS tiếp nối lần lượt trả lời . - Gây bệnh viêm phế quản mãn tính . thực vật ? - Gây bệnh ung thư phổi . - Bụi vào mắt sẽ làm gây ra các bệnh về mắt .... + Nhận xét , tuyên dương những HS có . hiểu biết . 3.Củng cố- dặn dò: - Thế nào là không khí sạch , không khí bị ô nhiễm ? - GV gọi hs đọc bài học - Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học để chuẩn bị tốt cho bài sau :Bảo vệ bầu không khí trong sạch.. Luyên toán: Thực hành: Phân số và phép chia số tự nhiên. I. Mục đích – yêu cầu: - Hs củng cố lại những kiến thức đã học về phân số và phép chia số tự nhiên , - Hs làm đúng ,nhanh, thành thạo các bài tập . - Gd Hs độc lập suy nghĩ khi làm bài III.Chuẩn bị: GV : nội dung HS: vở luyện. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học.. 179. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>