Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Giáo án tuần 29 lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.55 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 29</b>



<b>Thứ hai ngày 1 tháng 4 năm 2019</b>
<b>Buổi sáng</b>


<b> Chào cờ</b>
<b> Khoa học</b>


<b>SỰ SINH SẢN CỦA ẾCH</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


Giúp học sinh biết:


- Vẽ sơ đồ và nói về chu trình sinh sản của ếch.
- GD học sinh ý thức bảo vệ lồi vật có ích.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Hình trang 116, 117 sgk.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


<b>- Nêu đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng.</b>
- Nhận xét.


<b>3. Bài mới</b>


<i>3.1. Giới thiệu bài</i>
<i>3.2. Giảng bài</i>



a) Hoạt động 1: Tìm hiểu sự sinh
sản của ếch.


+ Ếch thường đẻ trứng vào mùa
nào?


+ Ếch đẻ trứng ở đâu?
+ Trứng ếch nở thành gì?


+ Nịng nọc sống ở đâu? Ếch sống ở
đâu.


b) Hoạt động 2: Hãy chỉ vào từng
hình mơ tả sự phát triển của ếch?
- Cho các nhóm vẽ chu trình sinh
sản của ếch.


- Đại diện lên trình bày.
- Giáo viên kết luận.


- Học sinh thảo luận theo cặp.
+ Vào mùa hạ.


+ Ếch thường đẻ trứng xuống nước tạo
thành chùm nổi lềnh bềnh trên mặt nước.
+ Trứng ếch nở ra nòng nọc.


+ Nòng nọc sống ở cả dưới nước và trên
cạn.



H1: ếch đực gọi ếch cái  H2: trứng


ếch
H8: ếch trưởng thành. H3: trứng


ếch nở
H7: ếch con  H6: Nòng nọc  H4: Nòng


nọc con có đủ 4 chân. Mọc 2 chân trước
lớn dần.


<b>4. Củng cố, dặn dò:- GV hệ thống bài.</b>
- Nhận xét giờhọc


<b> </b>


<b> Tập đọc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Học sinh đọc trơi chảy, diễn cảm tồn bài, đọc đúng các từ phiên âm tiếng
nước ngoài.


- Từ ngữ: Li- vơ- pun; bao lơn.


- Ý nghĩa: Ca ngợi tình bạn giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta, sự ân cần, dịu
dàng của Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh; Bảng phụ chép đoạn 5.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Kiểm tra</b>
<b>3. Bài mới</b>


<i>3.1.Giới thiệu bài</i>


<i>3.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài</i>
a) Luyện đọc:


- Giáo viên hướng dẫn học sinh
luyện đọc kết hợp rèn đúng và giải
nghĩa từ.


- Giáo viên đọc mẫu.
b) Hướng dẫn tìm hiểu bài


+ Nêu hoàn cảnh và mục đích
chuyến đi của Ma-ri-ơ và
Giu-li-ét-ta?


+ Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ơ như
thế nào khi bạn bị thương?


+ Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế
nào?


+ Ma-ri-ô phản ứng thế nào khi
những người trên xuồng muốn nhận
đứa bé nhỏ hơn là cậu?



+ Quyết định nhường bạn xuống
xuồng cứu nạn của Ma-ri-ơ nói lên
điều gì về cậu?


+ Hãy nêu cảm nghĩ của em về 2
nhân vật chính trong truyện?


+ Nêu ý nghĩa câu chuyện ?
c) Đọc diễn cảm.


- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc
diễn cảm đoạn 5.


- 5 học sinh đọc nối tiếp, rèn đọc đúng và
đọc chú giải.


- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1- 2 học sinh đọc trước lớp.
- Học sinh theo dõi.


+ Ma-ri-ô: bố mới mất, về quê sống với
họ hàng.


+ Giu-li-ét-ta: đang trên đường về nhà
gặp lại bố mẹ.


+ Thấy Ma-ri-ơ bị sóng lớn ập tới, xơ cậu
ngã dụi, Giu-li-ét- ta hoảng hốt chạy lại


quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn
dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc
bắng vết thương cho bạn.


+ Cơn bão dữ dội ập tới, sóng lớn phá
thủng tàu, nước phun vào khoang, con
tàu chìm dần … khiếp sợ nhìn mặt biển.
+ Một ý nghĩ vụt đến Ma-ri-ô quyết định
nhường chỗ cho bạn- cậu hét to: … ôm
ngay lưng bạn thả xuống nước.


+ Ma-ri-ơ có tâm hồn cao thượng,
nhường sự sống cho bạn, hi sinh bản thân
vì bạn.


+ Ma-ri-ơ là một bạn trai rất kín đáo, cao
thượng đã nhường sự sống của mình cho
bạn


Giu-li-ét-ta là một bạn gái tốt bong, giàu
tình cảm.


- Học sinh nối tiếp nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Học sinh luyện đọc phân vai.
- Thi đọc trước lớp.


- Nhận xét, đánh giá.
<b>4. Củng cố, dặn dò - GV tổng kết nội dung bài.</b>



<b> </b>


<b> Tốn</b>


<b>ƠN TẬP VỀ PHÂN SỐ(Tiếp theo )</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Củng cố tiếp về khái niệm phân số, tính chất cơ bản của phân số và vận
dụng trong quy đồng mẫu số để so sánh các phân số có mẫu số khác nhau.


- Vận dụng để giải những bài tốn có liên quan.
- GD học sinh tính kiên trì.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Phiếu học tập</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra- Học sinh làm bài tập 4</b>
<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1.Giới thiệu bài</i>
<i>2.2. Giảng bài</i>
* Bài 1:


- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
*Bài 2:


- Hướng dẫn HS như bài tập 1.
*Bài 3:


- Giáo viên nhận xét.
*Bài 4:



- Hướng dẫn học sinh trao đổi.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
*Bài 5: Hướng dẫn học sinh làm cá
nhân.


- Giáo viên nhận xét, chữa bài.


- Học sinh làm cá nhân, trình bày.
+ Khoanh vào ý D.


- Học sinh làm, chữa bảng.
+ Khoanh vào ý B.


Vì 4
1


số viên bi là: 20 x4
1


= 5 (viên bi)
- Học sinh làm cá nhân, đổi vở soát lỗi.
Phân số 5


3


bằng phân số: 25
15


; 15


9


; 35
21


Phân số 8
5


bằng phân số: 22
20


- Học sinh trao đổi.
- Trình bày trước lớp.


- Học sinh làm cá nhân, chữa bảng.
a) 11


6


; 3
2


; 33
23


(quy đồng mẫu số rồi so
sánh)


b) 8
9



; 9
8


; 11
8


(vì 8
9


>9
8


; 8
9


>11
8


)
<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


- GV hệ thống nội dung.
- Nhận xét giờ học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Hiểu biết ban đầu về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta về
tổ chức quốc tế này.


- Thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc ở địa
phương và ở Việt Nam.



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Tranh, ảnh, bài báo về hoạt động của Liên Hợp Quốc</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra </b>


<b>3. Bài mới</b>


<i>3.1.Giới thiệu bài</i>
<i>3.2.Giảng bài</i>


a) Hoạt động 1: Trị chơi phóng viên.


- Giáo viên phân công học sinh thay nhau đóng vai
phóng viên để phỏng vấn các bạn về vấn đề có liên
quan để tổ chức Liên Hợp Quốc.


+ Liên Hợp Quốc được thành lập khi nào?
+ Trụ sở Liên Hợp Quốc đóng ở đâu?


+ Việt Nam đã trở thành thành viên của Liên Hợp
Quốc từ khi nào?


+ Bạn hãy kể một việc làm của Liên Hợp Quốc
mang lại lợi ích cho trẻ em.


+ Bạn hãy kể một hoạt động của cơ quan Liên Hợp
Quốc ở Việt Nam hoặc ở địa phương mà em biết.
- Giáo viên nhận xét và khen các em trả lời đúng.


b) Hoạt động 2: Triển lãm nhỏ.


- Giáo viên hướng dẫn học sinh trưng bày tranh ảnh
bái báo, … về Liên Hợp Quốc đã sưu tầm được.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá các nhóm.


- Học sinh làm thử


 làm chính thức.


- Học sinh trả lời.


- Làm theo nhóm.


- Lớp quan sát, trao đổi.
<b>4. Củng cố, dặn dò- GV tổng kết bài</b>


- Nhận xét giờ học
<b> </b>


<b> Tiếng việt</b>
<b> ÔN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Học sinh đọc trơi chảy, diễn cảm tồn bài, đọc đúng các từ phiên âm tiếng
nước ngoài.


- Từ ngữ: Li- vơ- pun; bao lơn.


- Ý nghĩa: Ca ngợi tình bạn giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta, sự ân cần, dịu


dàng của Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh; Bảng phụ chép đoạn 5.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>3.1.Giới thiệu bài</i>


<i>3.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài</i>
a) Luyện đọc:


- Giáo viên hướng dẫn học sinh
luyện đọc kết hợp rèn đúng và giải
nghĩa từ.


- Giáo viên đọc mẫu.
b) Hướng dẫn tìm hiểu bài


+ Nêu hoàn cảnh và mục đích
chuyến đi của Ma-ri-ơ và
Giu-li-ét-ta?


+ Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ơ như
thế nào khi bạn bị thương?


+ Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế
nào?



+ Ma-ri-ô phản ứng thế nào khi
những người trên xuồng muốn nhận
đứa bé nhỏ hơn là cậu?


+ Quyết định nhường bạn xuống
xuồng cứu nạn của Ma-ri-ơ nói lên
điều gì về cậu?


+ Hãy nêu cảm nghĩ của em về 2
nhân vật chính trong truyện?


+ Nêu ý nghĩa câu chuyện ?
c) Đọc diễn cảm.


- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc
diễn cảm đoạn 5.


-Giáo viên nhận xét, đánh giá.


- 5 học sinh đọc nối tiếp, rèn đọc đúng và
đọc chú giải.


- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1- 2 học sinh đọc trước lớp.
- Học sinh theo dõi.


+ Ma-ri-ô: bố mới mất, về quê sống với
họ hàng.



+ Giu-li-ét-ta: đang trên đường về nhà
gặp lại bố mẹ.


+ Thấy Ma-ri-ơ bị sóng lớn ập tới, xô cậu
ngã dụi, Giu-li-ét- ta hoảng hốt chạy lại
quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn
dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc
bắng vết thương cho bạn.


+ Cơn bão dữ dội ập tới, sóng lớn phá
thủng tàu, nước phun vào khoang, con
tàu chìm dần … khiếp sợ nhìn mặt biển.
+ Một ý nghĩ vụt đến Ma-ri-ô quyết định
nhường chỗ cho bạn- cậu hét to: … ôm
ngay lưng bạn thả xuống nước.


+ Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng,
nhường sự sống cho bạn, hi sinh bản thân
vì bạn.


+ Ma-ri-ơ là một bạn trai rất kín đáo, cao
thượng đã nhường sự sống của mình cho
bạn


Giu-li-ét-ta là một bạn gái tốt bong, giàu
tình cảm.


- Học sinh nối tiếp nêu.


- 5 học sinh đọc nối tiếp để củng cố.


- Học sinh theo dõi.


- Học sinh luyện đọc phân vai.
- Thi đọc trước lớp.


- Nhận xét, đánh giá.
<b>4. Củng cố, dặn dò - GV tổng kết nội dung bài.</b>


<b> </b>


<b> Kể chuyện</b>


<b>LỚP TRƯỞNG LỚP TÔI</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Dựa vào lời kể của thầy cô và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu
chuyện Lớp trưởng lớp tơi và kể lại được tồn bộ chuyện theo lời một nhân vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Nghe bạn kể, nhận xét lời kể của bạn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh minh hoạt trong sgk phóng to.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ - Kể lại câu chuyện tuần trước.</b>
<b>3. Bài mới</b>


<i>3.1.Giới thiệu bài</i>


<i>3.2.Giảng bài</i>


- Giáo viên kể chuyện : Lớp trưởng lớp
tôi


- GV giải nghĩa một số từ khó.


- Giáo viên kể lần 2 + tranh minh hoạ.
- GV nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung câu
chuyện


- Giáo viên kể lần 3 (nếu cần)


c) Hướng dẫn học sinh kể và trao đổi ý
nghĩa câu chuyện.


- Giáo viên bổ sung, góp ý nhanh
- Giáo viên nhận xét và bình chọn bạn
kể hay nhất.


<b>4. Củng cố, dặn dò</b>
- GV tổng kết bài
- Nhận xét giờ học.


- Học sinh nghe và trả lời.


- Học sinh quan sát , nhớ nội dung
từng đoạn.


- Học sinh kể lần lượt từng đoạn


trước lớp.


- Học sinh kể toàn bộ câu chuyện
- Học sinh kể theo nhóm đơi  trao


đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể trước lớp.


<b> Thứ ba ngày 2 tháng 4 năm 2019</b>
<b>Buổi sáng Luyện từ và câu</b>


<b>ễN TP V DU CU</b>


<b>(Du chm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Hệ thống hoá kiến thức đã học về dấu chấm, dấu chấm hỏi, chấm than.
- Nâng cao kĩ năng sử dụng 3 loại dấu câu trên.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bút dạ và một số phiếu khổ to.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1. Giới thiệu bài</i>


<i>2.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập</i>


*Bài 1:


- Giáo viên gọi ý học sinh theo 2
yêu cầu.


+ Tìm 2 loại dấu câu.


+ Nêu công dụng từng loại dấu
câu.


- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc lại mẩu chuyện vui.
- Học sinh làm việc cá nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Giáo viên dán lên bảng tờ giấy có
nội dung bài 1.


- Cả lớp và giáo viên nhận xét.


*Bài 2:


+ Bài văn nói điều gì?


- Giáo viên hướng dẫn học sinh
điền dấu chấm vào cuối một câu
sau đó viết hoa chữ đầu câu.


- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
*Bài 3:



- Giáo viên hướng dẫn cả lớp đọc
từng câu văn xem đó là câu kể, câu
hỏi hay câu cảm, câu khiến. Từ đó
sửa lại cho đúng.


- Giáo viên nhận xét


để dẫn lời nhân vật.


+ Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu 7, 11 dùng
để kết thúc các câu hỏi.


+ Dấu chấm than đặt cuối câu 4, 5 dùng để
kết thúc câu cảm, câu khiến.


- Một học sinh đọc nội dung bài tập 2.
- Cả lớp đọc thầm bài “Thiên đường của
phụ nữ”


+ Kể chuyện thành phố Giu-chi-tan ở
Mê-hi-cô là nơi phụ nữ được đề cao, được
hưởng những đặc quyền đặc lợi.


- Học sinh làm bài trên phiếu rồi dán bài
lên bảng, trình bày kết quả.


- Học sinh đọc nội dung bài 3.


- Học sinh làm bài vào phiếu rồi dán lên
bảng.



- Câu 1 sửa lại là câu hỏi.
- Câu 3 sửa lại là câu hỏi.
- Câu 4 sửa lại là câu kể.
- Nam: ?  sửa lại là: Nam!


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


- GV tổng kết bài học. Nhận xét giờ học.
<b> Tốn</b>


<b>ƠN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


Giúp học sinh:


- Củng cố về đọc, viết, so sánh các số thập phân.
- Vận dụng làm bài tập đúng.


- Giáo dục HS chăm học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Phiếu học tập


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi học sinh lên chữa bài 5 tiết trước.


- Nhận xét.


<b>3. Bài mới</b>


<i>3.1. Giới thiệu bài</i>
<i>3.2.Giảng bài</i>
* Bài 1:


- Cho học sinh tự làm rồi chữa
bài tập.


- Đọc yêu cầu của bài 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Nhận xét, chữa.
* Bài 2:


- Làm tương tự bài 1.


* Bài 3:


- Cho học sinh làm rồi trao đổi
bài để kiểm tra.


* Bài 4:


- Gọi lên bảng chữa.
- Nhận xét.


* Bài 5:



- Trong số 63,42 kể từ trái sang phải 6 chỉ 6
chục, 3 chỉ 3 đơn vị, 4 chỉ 4 phần mười, 2 chỉ
3 phần trăm.


- Đọc yêu cầu bài 2.


- Học sinh tự làm bài rồi đọc miệng để chữa
bài.


c) Không đơn vị, bốn phần trăm viết là: 0,04.
Đọc là: không phẩy không bốn.


- Đọc yêu cầu bài 3.
Kết quả là:


74,60 ; 284,30 ; 401,25 ; 104,00
- Đọc yêu cầu bài 4.


- HS làm bài vào vở
a) 0,3 ; 0,03 ; 4,25 ; 2,002
b) 0,25 ; 0,6 ; 0,875 ; 1,5
- Đọc yêu cầu bài 5.


- Học sinh tự làm rồi chữa.
<b>4. Củng cố, dặn dò</b>


- Nhắc lại nội dung bài.
Nhận xét giờ học.
<b> </b>



<b>Buổi chiều</b> <b>Tiếng việt</b>


<b>ÔN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về đọc thành tiếng và đọc</b></i>
thầm.


<i><b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh.</b></i>
<i><b>3. Thái độ: Yêu thích mơn học.</b></i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
Bảng phụ, phiếu bài tập.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>1. Hoạt động khởi động </b>


- Ổn định tổ chức


- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
- Phát phiếu bài tập.


<b>2. Các hoạt động chính:</b>


<i><b>a. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng </b></i>


- Giáo viên đưa bảng phụ có viết sẵn đoạn cần
luyện đọc:


- Hát



- Lắng nghe.
- Nhận phiếu.


- Quan sát, đọc thầm đoạn viết.
<b>a. </b>“Chiếc xuồng cuối cùng được thả xuống. Ai đó


kêu lên : "Cịn chỗ cho một đứa bé." Hai đứa trẻ
sực tỉnh, lao ra.


– Đứa nhỏ thôi ! ...Vĩnh biệt Ma-ri-ô !”


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc diễn cảm
đoạn viết trên bảng.


- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng gạch dưới
(gạch chéo) những từ ngữ để nhấn (ngắt) giọng.
- Tổ chức cho học sinh luyện đọc theo nhóm đôi
rồi thi đua đọc trước lớp.


- Nhận xét, tuyên dương.


- Nêu lại cách đọc diễn cảm.
- 2 em xung phong lên bảng,
mỗi em 1 đoạn, lớp nhận xét.
- Học sinh luyện đọc nhóm đơi
(cùng trình độ). Đại diện lên
đọc thi đua trước lớp.


- Lớp nhận xét.


<i><b>b. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu </b></i>


- Giáo viên yêu cầu học sinh lập nhóm 4, thực
hiện trên phiếu bài tập của nhóm.


- Gọi 1 em đọc nội dung bài tập trên phiếu.


- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.
<b>Bài 1. </b>Hãy nêu những suy nghĩ của em về hai


nhân vật trong câu chuyện.


*


Ma-ri-ơ :...


...
.


...
* Giu-li-ét-ta...
...
.


...


<b>Bài 2.</b> Cây đước có những đặc
điểm gì nổi bật so với những
cây khác ?



a. Thân đước mọc dài tăm tắp.
b. Rễ cao từ ba bốn thước tua
tủa giương ra chung quanh như
những cánh tay.


c. Cây nào cây nấy thẳng như
cây nến khổng lồ.


d. Tất cả các ý trên.
- u cầu các nhóm thực hiện và trình bày kết


quả.


- Nhận xét, sửa bài.


- Các nhóm thực hiện, trình bày
kết quả.


- Các nhóm khác nhận xét, sửa
bài.


<b>Bài 1. </b><i><b>* Ma-ri-ơ : mang những nét điển hình</b></i>
<i><b>của nam giới, giấu kín nỗi bất hạnh của mình ;</b></i>
<i><b>cao thượng, đã nhường sự sống của mình cho</b></i>
<i><b>bạn.</b></i>


<i><b>* Giu-li-ét-ta : là một người bạn gái tốt bụng, </b></i>


<i><b>giàu tình cảm, lo lắng khi thấy</b></i>
<i><b>bạn bị thương, ân cần, dịu</b></i>


<i><b>dàng chăm sóc bạn ; khóc nức</b></i>
<i><b>nở khi nhìn thấy Ma-ri-ô và</b></i>
<i><b>con tàu chìm dần</b></i>


<b>Bài 2. </b><i><b>b.</b></i>


<b>3. Hoạt động nối tiếp </b>


- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn đọc.
- Nhận xét tiết học.


- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.


- Học sinh phát biểu.


<i> Thứ tư ngày 3 tháng 4 năm 2019</i>


<b>Buổi sáng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>CON GÁI</b>


<i><b>(Đỗ Thị Chi Hiên)</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng kể thủ thỉ, tâm tình.


- Hiểu ý nghĩa của bài: Phê phán quan niệm lạc hậu “trọng nam khinh
nữ”. Khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn, làm thay đổi
cách hiểu chưa đúng của cha mẹ về việc sinh con gái.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Tranh minh hoạ trong sgk.</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1. Giới thiệu bài</i>


2.2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc.


- Giáo viên chia đoạn: 5 đoạn (Mỗi
lần từng lớp 5 học sinh nối tiếp đọc
5 đoạn của bài xuống dòng là 1
đoạn)


- Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa
một số từ khó.


- Giáo viên đọc diễn cảm bài văn.
b) Tìm hiểu bài.


+ Những chi tiết nào trong bài cho
ta thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư
tưởng xem thường con gái?


+ Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ
không thua gia các bạn trai?


+ Sau chuyện Mơ cứu em Hoan,
những người thân của Mơ thay đổi


quan về “Con gái” không?


Những chi tiết nào chứng tỏ điều
đó?


+ Đọc câu chuyện này, em có suy
nghĩ gì?


- Giáo viên tóm tắt ý chính.


 ý nghĩa: Giáo viên ghi bảng.


c) Đọc diễn cảm:


- Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm
một đoạn tiêu biểu nhất.


- Giáo viên nhận xét.


- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Một 2 học sinh đọc cả bài.


+ Câu nói của dì Hạnh “Lại một con vịt
nữa”. Cả bố và mẹ đều có vẻ buồn buồn.
+ Ở lớp Mơ luôn là học sinh giỏi, … Mơ
dũng cảm lao xuống ngòi nước để cứu
Hoan.


+ Những người thân của Mơ đã thay đổi
quan niệm về con gái. Các chi tiết thể


hiện: Bố ôm Mơ chặt đến ngợp thở, cả bố,
mẹ đều rớm rớm nước mắt thương Mơ.
+ Bạn Mơ là con gái nhưng rất giỏi giang,
vừa chăm học, chăm làm, thương yêu,
hiếu thảo với mẹ cha, lại dũng cảm xả
thân cứu người. Bạn Mơ được cha mẹ,
mọi người yêu quý, cảm phục.


- Học sinh đọc lại.


- Học sinh đọc diễn cảm bài văn.


- Học sinh luyện đọc diễn cảm 1 đoạn.
<b>3. Củng cố, dặn dị- GV tổng kết bài</b>


- Nhận xét giờ học


<b>Tốn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>I. MỤC TIÊU</b>
Giúp học sinh:


- Củng cố về: Cách viết số thập phân, phân số dưới dạng phân số thập
phân, tỉ số %, viết các số đo dưới dạng số thập phân so sánh các số thập phân.
- Giáo dục HS chăm học.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẬY HỌC- Sách giáo khoa Toán 5.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ - Học sinh chữa bài tập.</b>


<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1.Giới thiệu bài</i>
<i>2.2.Giảng bài</i>
*Bài 1:


- Giáo viên gọi học sinh lên bảng
chữa.


- Giáo viên nhận xét, chữa bài.


*Bài 2:


- Giáo viên gọi học sinh chữa bài.
- Nhận xét, chữa bài.


* Bài 3:


- Giáo viên gọi HS lên chữa bài
- Nhận xét- chữa bài.


*Bài 4:


- Giáo viên gọi học sinh trả lời.
- Nhận xét chữa bài.


*Bài 5:


- Giáo viên gọi trả lời miệng.
- Nhận xét chữa bài.



- Học sinh tự làm vào vở bài tập.
a) 0,3 = 10


3


; 0,72 = 100
72


1,5 = 10
15


; 0,347 = 1000
0,347


b) 2
1


= 10
5


; 5
2


= 10
4


; 4
3



= 100
75


; 25
6


=


100
24


- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm nháp rồi chữa bài.
a) 0,35 = 35% ; 0,5 = 50%


8,75 = 875 %


b) 45% = 0,45 ; 5% = 0,05
625 % = 6,25


- Học sinh tự làm rồi chữa bài.
a) 2


1


giờ = 0,5 giờ 4
1


phút = 0,25 phút.



4
3


giờ = 0,75 giờ.
b) 2


7


m = 3,5 m ; 10
3


km = 0,3 km ;


5
2


kg = 0,4 kg


- Học sinh tự làm rồi chữa.
a) 4,203 ; 4,23 ; 4,5 ; 4,505
b) 69,78 ; 69,8 ; 71,2 ; 72,1
- Học sinh tự làm rồi chữa.
0,1 < 0,11 < 0,22


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Tập làm văn</b>


<b>TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


Giúp học sinh:



- Biết viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong
kịch.


- Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Một số vật dụng để học sinh sắm vai diễn kịch.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
<b>3. Bài mới</b>


<i>3.1. Giới thiệu bài</i>
<i>3.2. Giảng bài</i>


* Bài 1:
* Bài 2:


- Giáo viên giao nhiệm vụ cho
học sinh.


- Yêu cầu 1/ 2 lớp viết tiếp lời
đối thoại (ở màn 1), 1/ 2 lớp
viết tiếp lời đối thoại (ở màn 2)
- Nhận xét, tuyên dương những


nhóm hay, nhắc nhở những
nhóm chưa được.


- 1 học sinh đọc nội dung bài.


- 2 học sinh nối tiếp nhau đọc 2 phần của
truyện “Một vụ đắm tàu” đã chỉ định được.
- 2 học sinh nối tiếp nhau đọc nội dung bài 2:
+ Học sinh 1 đọc yêu cầu bài 2 và nội dung
màn 1 (Giu-li-ét-ta).


+ Học sinh 2 đọc nội dung màn 2 (Ma-ri-ơ)
- Học sinh hồn chỉnh màn từng màn kịch.
-Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của cá nhân
vật: Giu-li-ét-ta, Ma-ri-ơ.


- Học sinh tự hình thành các nhóm. Mỗi nhóm
khoảng 2 đến 3 em (với màn 1); 3- 4 em (với
màn 2); trao đổi, viết tiếp các lời đối thoại,
hoàn chỉnh màn kịch.


- Đại diện các nhóm (đứng tại chỗ) tiếp nối
nhau đọc lời đối thoại.


<b>4. Củng cố, dặn dò - GV hệ thống bài</b>
- Nhận xét giờ học.


<b>Buổi chiều</b>


<b>Lịch sử</b>



<b>HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Những nét chính về cuộc bầu cử và kì họp đầu tiên của quốc Hội khoá VI
(Quốc hội thống nhất).


- Sự kiện này đánh dấu đất nước ta được thống nhất về mặt nhà nước.
- GD lòng tự hào dân tộc.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh, ảnh tự liệu về cuộc bầu cử và kì hợp Quốc hội khố VI.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Kiểm tra</b>


<b>- Tại sao nói ngày 30/4/1975 là một mốc quan trọng trong lịch sử dân tộc</b>
ta?


<b>3. Bài mới</b>


<i>3.1.Giới thiệu bài</i>
<i>3.2.Giảng bài</i>


a) Hoạt động 1: Cuộc tổng tuyển cử
ngày 25/4/1976.


+ Ngày 25/4/1976 trên đất nước ta diễn


ra sự kiện lịch sử gì?


+ Quang cảnh Hà Nội- Sài Gòn và
khắp nơi trên đất nước trong những
ngày này như thế nào?


+ Tinh thần của nhân dân ta trong
những ngày này ra sao?


+ Kết quả của cuộc Tổng tuyển cử bầu
Quốc hội chung trển cả nước ngày
25/4/1975.


- Giáo viên hướng dẫn học sinh trình
bày diễn biến của cuộc Tổng tuyển cử
bầu Quốc hội chung trong cả nước.
+ Vì sao nói ngày 25/4/1976 là ngày
vui nhất của nhân dân ta?


b) Hoạt động 2: Nội dung quyết định
của kì họp thứ nhất, quốc hội khố VI.
Ý nghĩa của cuộc bầu cử Quốc hội
thống nhất 1976.


+ Nêu những quyết định quan trọng
nhất của kì họp đầu tiên, Quốc hội
khoa VI, Quốc hội thống nhất?


- Học sinh đọc sgk- trả lời.



+ Ngày 25/4/1976. Cuộc Tổng tuyển
cử bầu Quốc Hội chung được tổ chức
trong cả nước.


+ Hà Nội, Sài Gòn khắp nơi trên cả
nước trần ngập cờ, hoa, biểu ngữ.
+ Nhân dân cả nước phấn khởi, thực
hiện, … lớp thanh niên 18 tuổi thể hiện
niềm vui sướng vì lần đầu tiên được
vinh dự cầm lá phiếu bầu quốc hội
thống nhất.


+ Chiều 25/4/1976 cuộc bầu cử kết
thúc tốt đẹp, cả nước có 98,8% tổng số
cử tri đi bầu cử.


- Học sinh nối tiếp trình bày, bổ sung.
+ … ngày dân tộc ta hoàn thành sự
nghiệp thống nhất đất nước sau bao
nhiêu năm dài chiến tranh hi sinh gian
khổ.


- Học sinh thảo luận, trình bày.


- Tên nước ta là: Cộng hoà XH CNVN
- Quốc tịch Quốc huy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

+ Nêu ý nghĩa của cuộc Tổng tuyển cử
Quốc hội chung trên cả nước.



- GV chốt ý chính => Ghi nhớ: sgk.


- Thủ đơ là Hà Nội.


- Đổi tên TP Sài Gòn- Gia Định là TP
Hồ Chí Minh.


- Học sinh thảo luận, trình bày.
- Học sinh nối tiếp đọc


<b>4. Củng cố, dặn dò</b>


- GV tổng kết nội dung bài.
- Liên hệ - nhận xét.


<b>`</b>


<b>Tiếng việt</b>
<b>ÔN TẬP </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Hướng dẫn HS luyện đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng kể thủ thỉ, tâm
tình.


-HS u thích mơn học
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Tranh minh hoạ trong sgk.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>



<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1. Giới thiệu bài</i>


2.2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc.


- Giáo viên chia đoạn: 5 đoạn (Mỗi
lần từng lớp 5 học sinh nối tiếp đọc
5 đoạn của bài xuống dòng là 1
đoạn)


- Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa
một số từ khó.


- Giáo viên đọc diễn cảm bài văn.
b) Đọc diễn cảm:


- Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm
một đoạn tiêu biểu nhất.


- Giáo viên nhận xét.


- HS đọc nối tiếp đoạn


- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Một 2 học sinh đọc cả bài.


- Học sinh đọc lại.



- Học sinh đọc diễn cảm bài văn.


- Học sinh luyện đọc diễn cảm 1 đoạn.
<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


- GV tổng kết bài
- Nhận xét giờ học.

<i> </i>



<b> </b>

<b>Thứ năm ngày 4 tháng 4 năm 2019</b>
<b>Buổi sáng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU</b>


<b>(Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


Giúp học sinh:


- Tiếp tục hệ thống hoá kiến thức đã học về dấu chấm, chấm hỏi, chấm
than.


- Củng cố kĩ năng sử dụng 3 loại dấu câu trên.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Một vài tờ giấy khổ to để học sinh làm bài 3.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định</b>



<b>2. Kiểm tra bài cũ- Gọi học sinh lên chữa bài 3 tiết trước.</b>
- Nhận xét.


<b>3. Bài mới</b>


<i>3.1. Giới thiệu bài</i>
<i>3.2. Giảng bài</i>
* Bài 1 :


- Hướng dẫn làm bài: Các em đọc
chậm rãi từng câu văn, chú ý các ô
trống ở cuối câu.


- Giáo viên phát bút dạ cho 1 vài
học sinh.


- Cho những học sinh làm bài trên
phiếu dán bảng.


- Nhận xét, chữa bài


* Bài 2


- Cho học sinh làm tương tự như
bài tập 1.


- Nhận xét, chữa bài


* Bài 3 :



ý a: Câu cầu khiến.
ý b: Câu hỏi


- 1 học sinh đọc nội dung bài 1.


- Học sinh làm cá nhân- trao đổi cùng
bạn-điền dấu câu thích hợp


+ Chơi cờ ca-rô đi !


+ Để tớ thua à? Cậu cao thủ lắm !


+ A! Tớ cho cậu xem cái này . Hay lắm !
Vừa nói, Tùng … cho Vinh xem .


+ Ảnh chụp cậu lúc lên mấy mà nom ngộ thế
<b>?</b>


+ Cậu nhầm to rồi ! Tớ đâu mà tớ ! Ông tớ
đấy !


+ Ông cậu !


+ Ừ ! Ông tớ ngày còn bé mà . Ai cũng bảo
tớ giống ông nhất nhà .


- Đọc yêu cầu bài 2.
Lời giải đúng.


+ Câu 1, 2, 3 dùng đúng các dấu câu.


4) Thà ! (Là câu cảm)


5) Câu tự giặt lấy cơ à? (Đây là câu hỏi)
6) Giỏi thật đấy! (Là câu cảm)


7) Khơng! (Là câu cảm)


8) Tớ khơng có chị … anh tớ giặt giúp (câu
kể)


Câu của !!! là hợp lí thể hiện sự bất ngờ,
ngạc nhiên.


- Đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở
Chị mở cửa số giúp với!


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

ý c: câu cảm thán.
ý d: câu cảm thán.


ơng bà?


Câu đã đạt được thành tích thật tuyệt vời!
Ơi! búp bê đẹp q!


<b>4. Củng cố, dặn dị</b> - GV hệ thống lại bài.
- Nhận xét giờ học.


<b> Tốn</b>



<b>ƠN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


Giúp học sinh:


- Củng cố quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng.
- Cách viết các số đo độ dài và các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
- Giáo dục HS ý thức chăm học.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Phiếu học tập</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi học sinh lên chữa bài tiết trước.
- Nhận xét


<b>3. Bài mới</b>


<i>3.1. Giới thiệu bài</i>
<i>3.2. Giảng bài</i>


* Bài 1: - Đọc yêu cầu bài 1.


- Cho học sinh tự làm
rồi chữa.


- Nhận xét.



+ Đơn vị lớp gấp 10
lần đơn vị bé liên tiếp
liền nó


Đơn vị bé bằng 10
1


đơn vị lớn hơn liên
tiếp liền kề trước nó.
* Bài 2:


- Gọi 2 học sinh lên
chữa bài, lớp làm vở.
- Nhận xét, chữa bài


- Đọc yêu cầu bài 1.


Lớn hơn mét Mét Bé hơn mét


Kí hiệu km hm dam m dm cm mm


Quan hệ 1 km hm 1 dam 1m 1 dm 1cm 100m
Giữa các


đơn vị
liền nhau


= 10 km = 10 dam
= 0,1 km



= 10m
= 0,1
km


= 10 dm
= 0,1
dam


= 10
cm
= 0,1 m


= 10mm
= 0,1 dm


=
0,1cm
b)


Lớn hơn ki logam Kilogam Bé hơnkilogam
Kí hiệu Tấn Tạ Yến Kg Hg Dag G
Quan hệ


Giữa các
đơn vị
liền nhau


1 tấn


= 10 tạ 1 tạ= 10 yến


= 0,1 tấn


1 yến
= 10
kg
= 0,1
tạ


1kg = 10
hg
1 kg = 10
hg
= 0,1 yến


1hg
1 hg
= 10 dag
= 0,1 kg


1dag
1 dag
= 10 g
= 0,1
kg
1g
1 g
= 0,1
dag


- HS đọc yêu cầu bài



a) 1 m = 10 dm = 100cm = 1000mm
1 km = 1000 m


1 kg = 1000 g
1 tấn = 1000 kg
b) 1 m = 10


1


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

* Bài 3


- Phát phiếu cho 3
nhóm.


- Đại diện nhóm lên
trình bày.


- Nhận xét, chữa bài


1 m = 1000
1


km = 0,001 km
1 g = 1000


1


kg = 0,001 kg
1 kg = 1000



1


tấn = 0,001 tấn.
- Đọc yêu cầu bài 3.


a) 5285 m = 5 km 285 m = 5,285 km
1827 m = 1 km 827 m = 1,827 km.
2063 m = 2 km 63 m = 2,063 km
702 m = 0 km 702 m = 0,702 km
b) 34 dm = 3 m 4 dm = 3,4 m


408 cm = 4 m 8 cm = 4,08 m
786 cm = 7 m 86 cm = 7,86 m
c) 6258 g = 6 kg 25 g = 6,258 kg
2065 g = 2 kg 65 g = 2,065 g
8047 kg = 8 tấn 47 kg = 8,047 tấn
<b>4. Củng cố, dặn dò</b>


<b> - GV hệ thống bài</b>
- Nhận xét giờ học


<b>Kĩ thuật </b>


<b>LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG ( Tiết 3)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


HS cần phải:


- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.



- Lắp từng bộ phận và ráp máy bay trực thăng đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của máy bay trực
thăng.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1.Ổn định</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi HS nhắc lại quy trình lắp máy bay trực
thăng.


<b>3.Bài mới</b>


c) Hoạt động 3: Thực hành lắp máy bay trực
thăng


* Chọn chi tiết: HS nhận bộ lắp ghép và chọn
chi tiết theo SGK để ngay ngắn vào nắp hộp.


- Gọi HS nêu lại ghi nhớ phần SGK.
- Gọi HS nêu lại cách lắp từng bộ phận.


- 2 HS nêu.



- HS thực hiện theo yêu cầu
của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- GV kiểm tra cách chọn chi tiết của HS.
* Lắp từng bộ phận:


- GV lưu ý HS quan sát từng hình và đọc kĩ nội
dung quy trình kĩ thuật trước khi thực hành.


- HS nêu từng bộ phận và các chi tiết cho bộ
phận đó.


- Cho HS thực hành.


- GV quan sát giúp đỡ HS.


- GV lưu ý HS đối với lắp cánh quạt, càng máy
bay: Quạt phải đủ vịng hãm. Càng cánh quạt phải
lưu ý vị trí trên dưới của các thanh, mặt phải, mặt
trái của càng để sử dụng ốc vít.


* Lắp tồn bộ sản phẩm.


- HS lắp xong, GV kiểm tra và hướng dẫn các
em hoàn thành.


- GV lưu ý HS lắp thân máy bay vào sàn ca bin
và giá đỡ phải lắp đúng vị trí. Bước lắp sàn ca bin
và càng máy bay phải được lắp thật chặt.



<b>4.Củng cố, dặn dò- GV tổng kết bài</b>
- GV nhận xét tiết học.


giá đỡ, lắp ca bin, lắp cánh
quạt, lắp càng máy bay.


- HS quan sát hình.
- 1 HS nêu.


- HS thực hành lắp ghép.


- HS lắp máy bay trực
thăng.


<b>Buổi chiều </b>


<b>Chính tả ( nhớ - viết )</b>
<b>ĐẤT NƯỚC </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


Giúp học sinh:


- Nhớ viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài Đất nước.


- Nắm được cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng qua
bài tập thực hành.


- Rèn cho HS tính cẩn thận khi viết bài.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>



- Bảng phụ ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu.
- Ba, bốn tờ giấy khổ A4 để học sinh làm bài 3.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi học sinh lên chữa bài tập tiết trước.
- Nhận xét.


<b>3. Bài mới</b>


<i>3.1. Giới thiệu bài</i>


<i>3.2. Hướng dẫn học sinh nhớ viết chính tả</i>
- Cho một học sinh đọc yêu cầu bài.


- Giáo viên mời 1- 2 học sinh đọc
thuộc lòng 3 khổ thơ.


- Cả lớp nghe, nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Nhắc học sinh chú ý những từ dễ sai
và cách trình bày bài thơ thể tự do.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét chung.


<i>3.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả</i>
* Bài 2



- Cho cả lớp đọc thầm lại bài.
a) Các cụm từ chỉ: huân chương.


- Chỉ danh hiệu
- Chỉ giải thưởng
b) Nhận xét về cách viết hoa các cụm
từ chỉ huân chương, danh hiệu …
* Bài 3:


- Cho học sinh đọc thầm và viết tên
bài các danh hiệu cho đúng.


+ Rừng tre, bát ngát, phù sa, rì rầm, tiếng
đất.


+ Đầu mỗi dòng thơ thẳng theo hàng dọc.
- Học sinh nhớ lại, tự viết bài.


- Đọc yêu cầu bài : “Gắn bó với miền
Nam”


+ Huân chương kháng chiến
+ Huân chương lao động.
+ Anh hùng lao động.


+ Giải thưởng Hồ Chí Minh


- Gồm 2 bộ phận viết hoa chữ cái đầu mỗi
bộ phận.



Huân chương/ kháng chiến
Huân chương/ Lao động
Anh hùng/ Lao động.
Giải thưởng/ Hồ Chí Minh.
- HS đọc yêu cầu bài.


+ Anh hùng/ lực lượng vũ trang nhân dân.
+ Bà mẹ/ Việt Nam/ Anh hùng.


<b>4. Củng cố, dặn dò- GV hệ thống bài.</b>
- Nhận xét giờ học.


<b>Địa lí</b>


<b>CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


Học sinh học xong bài này, giúp học sinh :


- Nêu được những đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lí, tự nhiên, dân cư, kinh
tế của châu Đại Dương và Châu Nam Cực.


- Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dương và
châu Nam Cực.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bản đồ tự nhiên châu Đại Dương và châu Nam Cực.



- Tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư châu Đại Dương và châu Nam Cực.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


<i><b>- Nêu đặc điểm về hoạt động kinh tế của châu Mĩ.</b></i>
<b>3. Bài mới</b>


<i>3.1.Giới thiệu bài</i>
<i>3.2.Giảng bài </i>
1. Châu Đại Dương.
a) Vị trí địa lí, giới hạn.


* Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân)
+ Nêu vị trí địa lí giới hạn của châu


- Học sinh quan sát lược đồ sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Ô-xtrây-Đại Dương?


b) Đặc điểm tự nhiên.


* Hoạt động 2: (Làm việc cá nhân)
+ Nêu đặc điểm tự nhiên của châu Đại
Dương?


c) Người dân và hoạt động kinh tế.
* Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp)



+ Trình bày đặc điểm dân cư của
Ơ-xtrây-li-a?


+ Trình bày đặc điểm kinh tế của
Ô-xtrây-li-a?


2. Châu Nam Cực:


* Hoạt động 4: (Làm việc theo nhóm)
+ Nêu đặc điểm nổi bật của châu Nam
Cực?


- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.


 Bài học (sgk)


li-a và các đảo, quần đảo ở vùng trung
tâm và tây nam Thái Bình Dương.


+ Lục địa Ơ-xtrây-li-a có khí hậu khơ hạn,
phần lớn diện tích là hoang mạc và
xa-van. Động vật có nhiều lồi thú có túi như
căng-gu-ru, gấu cô-a-la, …


+ Dân cư chủ yếu là người da trắng sống
trên lục địa Ô- xtrây-li-a và quần đảo Niu
Di-len.


+ Là nước có nền kinh tế phát triển nổi


tiếng thế giới là xuất khẩu lơng cừu, len,
thịt bị và sữa.


+ Là một châu lục lạnh nhất thế giới, có
dân cư sinh sống chỉ có loại chim cánh
cụt sống duy nhất trên châu Nam Cực.
- Học sinh đọc lại.


<b>4. Củng cố, dặn dò</b>
- GV tổng kết bài
- Nhận xét giờ học


<b>Tốn</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Ơn cách viết số thập phân, phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số
%, viết các số đo dưới dạng số thập phân so sánh các số thập phân.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở bài tập toán 5.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG GẠY HỌC</b>


<b>1.Ổn định tổ chức</b>
<b> 2 Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>3. Bài mới:</b> <i>3.1 Giới thiệu bài.</i>


<i>3.2 Hướng dẫn làm bài tập trong VBT trang 80,81.</i>
*Bài 1



- Giáo viên gọi học sinh lên bảng
chữa.


- Giáo viên nhận xét chữa bài.
*Bài 2


- Giáo viên gọi học sinh chữa bài.
- Nhận xét, dánh giá.


- Học sinh tự làm vào vở bài tập.
a) 0,7=


7


10 <sub>; </sub> 0<i>,</i>93=
93


100 <sub> ;</sub>


1,2=12
10
4<i>,</i>25=425


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

*Bài 3


- Giáo viên gọi nêu kết quả.
- Nhận xét, dánh giá.


*Bài 4



- Giáo viên gọi học sinh trả lời.
- Nhận xét, dánh giá.


Bài 5: HS điền số vào rồi trình bày.


a) Viết dưới dạng tỉ số phần trăm
0,6 = 60% ; 7,35 = 735%
b) Viết dưới dạng số thập phân
35% = 0,35 ; 8% = 0,08
725 % = 7,25


- Học sinh tự làm bài.
a)


3


4 <sub>phút = 0,75 phút </sub> 1
1


5 <sub>giờ = 1,2</sub>
giờ.


b)
5


2 <sub>m = 2,5 m ; </sub>
3


5 <sub> km = 0,6 km ; </sub>
1



5 <sub> kg = 0,2 kg</sub>


- Học sinh tự làm rồi chữa.
a) Từ bé đến lớn:


3,97 ; 5,78 ; 6,03 ; 6,25; 6,3
b) Từ lớn đến bé:


10,02 ; 10 ; 9,32 ; 8,86; 8,68
- HS làm bài


a, 0,2 < 0,21<0,3
b, 0,11< 0,111< 0,12
<b>4. Củng cố, dặn dị - Tóm tắt nội dung bài.</b>


- Nhận xét giờ học.

<i> </i>



<b> Thứ sáu ngày 5 tháng 4 năm 2019</b>


<b>Buổi sáng </b>


<b>Tập làm văn</b>


<b>TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


Hướng dẫn HS


- Biết rút kinh nghiệm về cách bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn


lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn tả cây cối.


- Biết tham gia sửa lỗi chung, biết tự sửa lỗi thầy (cô) yêu cầu; phải hiểu
và sửa lỗi đã mắc phải trong bài làm của mình; biết viết lại một đoạn văn trong
bài của mình cho hay hơn.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Bảng phụ ghi một số lỗi điển hình.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ- Nêu cấu trúc bài văn miêu tả?</b>
<b>3. Bài mới</b>


3.1.Giới thiệu bài
3.2.Giảng bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Giáo viên hướng dẫn học sinh xác
định rõ yêu cầu đề bài.


- Nhận xét chung: ưu điểm, nhược
điểm chính


 Giáo viên treo một số lỗi điển hình


cho học sinh quan sát và giáo viên
phân tích.


- Thông báo nhận xét cụ thể.



b) Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
chữa bài.


- Giáo viên chỉ những lỗi cần chữa trên
bảng phụ.


- Giáo viên chữa lại cho đúng.


- Giáo viên đọc những bài văn, đoạn
văn hay có ý riêng sáng tạo của học
sinh.


- Giáo viên nhận xét và cho điểm
những đoạn hay.


<b>4. Củng cố, dặn dò</b>
- GV nhận xét giờ học.


- Hướng dẫn chuẩn bị bài giờ sau.


- Học sinh đọc 5 đề kiểm tra viết bài:
Tả cây cối.


- Học sinh lên bảng chữa lần lượt từng
lỗi.


- Học sinh trao đổi để tìm ra cái đáng
học.


- Học sinh viết lại một đoạn mình chưa


đạt.


- Học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn viết
lại.


<b>Tốn</b>


<b>ƠN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG(Tiếp theo)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


Giúp học sinh ôn tập và củng cố:


- Viết các số đo độ dài và khối lượng dưới dạng số thập phân.


- Mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đơn vị đo khối lượng thông dụng.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- SGK Toán</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũHọc sinh lên bảng chữa bài tập giờ trước</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<i>3.1.Giới thiệu bài</i>
<i>3.2.Giảng bài</i>
* Bài 1:


* Bài 2:


- Học sinh đọc yêu cầu bài.


- HS làm bài


a) 4 km 382 m = 4m 382 km
b) 7 m 4 dm = 7,4 m


c, 2 km 79 m = 2,079 km
d, 5 m 9 cm = 5,09 m
5 m 75 mm = 5,075 m


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

* Bài 3:


*Bài 4:


- GV nhận xét, chữa bài


- Lớp làm bài vào nháp
a) 0,5 m = 0,50 m = 50 cm
b) 0,075 km = 75 m


c) 0,064 kg = 64 g


d) 0,08 tấn = 0,080 tấn = 80 kg


- Học sinh lên bảng làm và giải thích.
- Làm bài cá nhân.


a) 2 kg 350 g = 2,350 kg = 2,35 kg
1 kg 65 g = 1,065 kg


b) 8 tấn 760 kg = 8,760 tấn = 8,76 tấn


2 tấn 77 kg = 2,077 tấ


- Học sinh làm bài vào vở
a) 3576 m = 3,576 km
b) 53 cm = 0,53 m


c) 5360 kg = 5,360 tấn = 5,36 tấn
d) 657 g = 0,657 kg


<b>4. Củng cố, dặn dò- GV tổng kết bài</b>
- Nhận xét giờ học.


<b> </b>


<b>Buổi chiều Khoa học</b>


<b>SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


Giúp học sinh:


- Hình thành biểu tượng về sự phát triển phơi thai trong quả trứng.
- Nói về sự ni con của chim.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Hình ảnh trang upload.123doc.net, 119 sgk.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.</b>


<b>3. Bài mới</b>


<i>3.1. Giới thiệu bài</i>
<i>3.2. Giảng bài</i>


a) Hoạt động 1: Thảo luận cặp đơi
+ So sánh, tìm ra sự khác nhau giữa
các quả trứng ở hình 2 sgk-


upload.123doc.net?


+ Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con
gà trong hình 2b, 2c, 2d?


b) Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
- Giáo viên chốt lại


+ Trứng gà (hoặc chứng chim) đã
được thụ thai tạo thành hợp tử. Nếu
được ấp, hợp tử sẽ phát triển thành
phôi  thành gà con.


- HS quan sát tranh SGK
- Thảo luận cặp đơi


+ Ha) trứng gồm lịng trắng và lịng đỏ.
+ Hb) Hc) Hd) trong trứng đang hình
thành con.


Hb) thấy đầu, mắt.


Hc) Mắt, mỏ, lông


Hd) Mắt, mỏ, lông, chân.


- Đại diện các nhóm lên trình bày đặt câu
hỏi và chỉ định các cặp khác trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

+ Trứng gà cần ấp trong khoảng 21
ngày sẽ nở thành gà con.


c) Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
- Yêu cầu quan sát theo nhóm trả lời
câu hỏi.


+ Bạn biết gì về những con chim
non, gà con mới nở ?


+ Chúng tự kiếm được mồi chưa?
Tại sao?


- GV chốt ý chính
=> Ghi nhớ( SGK)


- Thảo luận nhóm lớn.


- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
quan sát các hình trang 119 sgk.


+ Hầu hết chim non mới nở đều yêu.
Bố mẹ chúng thay nhau đi kiếm mồi về


nuôi chúng.


+ Chưa thể tự kiếm mồi được ngay.
- Đại diện lên trình bày.


- HS nhắc lại
<b>4. Củng cố, dặn dị- GV hệ thống bài.</b>


- Nhận xét giờ học.


<b>Tốn</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Viết các số đo độ dài và khối lượng dưới dạng số thập phân.


- Mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đơn vị đo khối lượng thông
dụng.


- Giáo dục HS ham học toán.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở bài tập toán 5.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG GẠY HỌC</b>


<b>1.ổn định tổ chức</b>
<b> 2 Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>3. Bài mới:</b> <i>3.1 Giới thiệu bài.</i>


<i>3.2 Hướng dẫn làm bài trong VBT trang 83.</i>


*Bài 1: Viết các số đo sau


dưới dạng số thập phân


*Bài 2: Viết các số đo sau
dưới dạng số thập phân


*Bài 3 : Viết số thích hợp.


- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm bài


a) 4 km 379 m = 4,379 km
500 m = 0,5 km


6 km 72 m = 6,072 km 75 m = 0,075 km
b) 8m 6dm = 8,6m


4m 38cm = 4,38m
2m 4dm = 2,4m
87mm = 0,087m
- Học sinh làm bài


a) 9 kg 720 g = 9,720 kg
1 kg 9 g = 1,009 kg
b) 5 tấn 950 kg = 5,950 tấn
3 tấn 85 kg = 3,085 tấn


- Học sinh lên bảng làm và giải thích.



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

*Bài 4 : Viết số thích hợp.


- Nhận xét, đánh giá.


- Học sinh đọc yêu cầu bài.
a) 6538 m = 6,538 km
b) 75 cm = 0,75 m
c) 3752 kg = 3,752 tấn
d) 725 g = 0,725 kg
<b>4. Củng cố, dặn dò - Tóm tắt nội dung bài.</b>


- Nhận xét giờ học.


<b> Hoạt động tập thể</b>


<b> KIỂM ĐIỂM TRONG TUẦN</b>
<b> I. MỤC TIÊU:</b>


- Học sinh thấy được ưu khuyết điểm của tuần qua từ đó có hướng phấn
đấu khắc phục cho tuần sau.


- Giáo dục học sinh có ý thức kỷ luật tốt.
<b>II. NỘI DUNG</b>


<b>1/ Sơ kết tuần 29:</b>


- GV cho lớp trưởng đọc theo dõi kết
quả thi đua hoạt động của tuần vừa
qua.



- GV nhận xét chung ưu, khuyết điểm
+ Chuyên cần


+ Học tập
+ Vệ sinh


+ Múa hát, TDTT
+ Các hoạt động khác


- GV tun dương những học sinh có
thành tích trong từng mặt hoạt động.
- Nhắc nhở những h/s còn mắc khuyết
điểm.


<b>2/ Phương hướng tuần 30 :</b>


- Phát huy những ưu điểm đã đạt được,
khắc phục nhược điểm.


- Thực hiện tốt mọi hoạt động mà Đội
và nhà trường đề ra.


<b>3/ Hoạt động văn nghệ:</b>


- Lớp trưởng đọc theo dõi thi đua
- Lớp nhận xét bổ sung


- Hát, đọc thơ, kể chuyện,..


<b>B. Dạy Kĩ năng sống</b>



<b>Giáo dục kĩ năng sống </b>


<b>Chủ đề 6: vợt qua căng thẳng (T1)</b>
<b>I. MỤC TIấU</b>


<b>- </b>Giúp HS hiểu đợc các tình huống gây căng thẳng luôn tồn tại trong cuộc sống,
tác động đến con ngời , ảnh hởng không tốt đến sức khỏe của mỗi ngời .


- HS biÕt cách ứng phó khi bị căng thẳng một cách tích cực phù hợp với từng
điều kiện , hoàn cảnh ,x©y dùng mèi quan hƯ tèt cho mäi ngêi xung quanh .


<b> -</b> Giáo dục học sinh tự tin giải quyết tốt các tình huống đó .


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>1.Tỉ chøc : H¸t </b></i>


<i><b>2.KiĨm tra bài cũ : Không</b></i>
<i><b>3.Bài mới : a, Giíi thiƯu bµi:</b></i>


b, Néi dung bµi:


* Những tình huống gây căng thẳng
- Cho HS thảo luận cặp đôi .


- GV nhËn xÐt .


* Tâm trạng khi căng thẳng .



? Khi bị căng thẳng em thờng có tâm
trạng nh thế nào ?


- GV nhËn xÐt .


* C¸c c¸ch øng phã tÝch cùc và tiêu cực
khi căng thẳng .


- Cho HS tho luận cặp đôi .


- GV nhận xét , đánh giá .
* Phân tích tình huống thực tế .


- Cho HS hoạt động nhóm 4 , GV phát
phiếu nhóm , mỗi nhóm một tình huống .
- GV nhận xét ,bổ sung .


* Xư lÝ t×nh hng .


- Cho HS hoạt động nhóm 4 , GV phát
phiếu nhóm , mỗi nhóm một tình huống .
- GV nhận xét ,bổ sung, ỏnh giỏ .


- HS thảo luận theo cặp về theo gợi ý câu
hỏi trong vở bài tập .


- Đại diện các cặp trả lời .
- Các nhóm khác nhận xÐt .


- HS thảo luận theo nhóm đơi theo vở bi


tp .


- Đại diện các cặp trả lời .
- Các nhóm khác nhận xét .
- HS trả lời .


-HS tho lun theo cp v tụ mu cho
ỳng.


- Đại diện các cặp trả lời .
- Các nhóm khác nhận xét .


- Các nhóm nhận phiếu thảo luận .
- Đại diện nhóm lên trình bày .
- Nhóm khác nhận xét .


- Các nhóm nhận phiếu thảo luận .
- Đại diện nhóm lên trình bày .
- Nhóm khác nhận xÐt .


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×