Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.2 KB, 11 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>A. Phần văn bản:</b>
<b>I. Lý thuyết:</b>
<b>Câu 1: Thống kê các tác phẩm truyện, kí , các văn bản thơ và văn bản nhật dụng đã được học ở </b>
chương trình Ngữ Văn 6 học HKII theo mẫu dưới đây?
Gợi ý trả lời:
<b>STT</b> <b>Tên tác phẩm </b> <b>Tác giả</b> <b>Thể loại</b>
1 Bài học đường đời đầu tiên Tơ Hồi Truyện dài
2 Sơng nước Cà Mau Đồn Giỏi Truyện dài
3 Bức tranh của em gái tôi Tạ DuyAnh Truyện ngắn
4 Vượt thác Võ Quảng Truyện dài
5 Buổi học cuối cùng An-phông-xê Đơ- đê Truyện ngắn
6 Cơ Tơ Nguyễn Tn Kí (tùy bút)
7 Cây tre Việt Nam Thép Mới Kí( thuyết minh phim)
8 Đêm nay Bác không ngủ Minh Huệ Thơ 5 chữ
9 Lượm Tố Hữu Thơ 4 chữ
<b>Câu 2: Nêu nội dung (ý nghĩa) các văn bản sau?</b>
Gợi ý trả lời:
<b>Thể loại</b> <b>Tác phẩm</b> <b>Nội dung (ý nghĩa)</b>
<b>Bài học </b>
<b>đường đời </b>
<b>đầu tiên</b>
Bài văn miêu tả Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng của tuổi trẻ nhưng tính
nết cịn kiêu căng, xốc nổi. Do bày trò trêu chọc chị Cốc nên đã gây ra
cái chết thảm thương cho Dế Choắt, Dế Mèn hối hận và đã rút ra được
bài học đường đời đầu tiên cho mình.
<b>Tên tác</b>
<b>phẩm </b>
<b>(truyện</b>
<b>Sơng nước </b>
<b>Cà Mau</b>
Cảnh sơng nước Cà Mau có vẻ đẹp rộng lớn, hùng vĩ, đầy sức sống
hoang dã.Chợ Năm Căn là hình ảnh cuộc sống tấp nập, trù phú, độc
đáo ở vùng đất tận cùng phía nam Tổ quốc.
<b>Bức tranh </b>
<b>của em gái </b>
<b>tơi</b>
Tình cảm trong sáng, hồn nhiên và lòng nhân hậu của người em gái đã
<b>Vượt thác</b> Bài văn miêu tả cảnh vượt thác của con thuyền trên sông Thu Bồn, làm
nổi bật vẻ hùng dũng và sức mạnh của con người lao động trên nền
cảnh thiên nhiên rộng lớn, hùng vĩ.
<b>Buổi học </b>
<b>cuối cùng</b>
Truyện đã thể hiện lòng yêu nước trong một biểu hiện cụ thể là tình
u tiếng nói dân tộc và nêu chân lí: “Khi một dân tộc rơi vào vịng nơ
lệ, chừng nào họ vẫn giữ vững tiếng nói của mình thì chẳng khác gì
nắm được chìa khóa chốn lao tù…”
<b>Cơ Tơ</b> Cảnh thiên nhiên và sinh hoạt của con người trên vùng đảo Cô Tô
hiện lên thật trong sáng và tươi đẹp.
<b>Tên tác</b>
<b>phẩm </b>
<b>( kí)</b>
<b>Cây tre Việt </b>
<b>Nam</b>
Cây tre là người bạn thân thiết lâu đời của người nông dân và nhân dân
Việt Nam. Cây tre có vẻ đẹp bình dị và nhiều phẩm chất quý báu. Cây
tre đã thành một biểu tượng của đất nước Việt Nam, dân tộc Việt Nam.
<b>Tên tác</b>
<b>phẩm</b>
<b> ( thơ)</b>
<b>Đêm nay Bác</b>
<b>không ngủ</b>
<b>Lượm</b> Bài thơ đã khắc họa hình ảnh chú bé liên lạc Lượm hồn nhiên, vui
tươi, hăng hái, dũng cảm. Lượm đã hi sinh nhưng hình ảnh của em còn
mãi với quê hương, đất nước và trong lòng mọi người.
<b>II. Bài tập</b>
<b>Bài 1: Chép 2 khổ cuối bài thơ Lượm của Tố Hữu? Hình ảnh Lượm trong 2 khổ thơ trên miêu tả ở</b>
phương diện nào? Từ đó cho thấy Lượm là chú bé như thế nào? Theo em việc tác giả kết thúc bài thơ
bằng cách lặp lại 2 khổ thơ mở đầu có ý nghĩa gì?
<b>Gợi ý trả lời:</b>
- Chép chính xác 2 khổ thơ cuối
- Hình ảnh Lượm trong 2 khổ thơ trên miêu tả ở phương diện: Hình dáng, trang phục, dáng điệu, cử
chỉ, lời nói…
- Việc nhắc lại 2 khổ thơ này có tác dụng khắc họa hình ảnh chú bé liên lạc hồn nhiên, tươi vui, đồng
thời khẳng định rằng dù Lượm đã hi sinh nhưng hình ảnh của em vẫn còn với quê hương , đất nước.
<b>Bài 2: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:</b>
“ Anh đội viên mơ màng
Như nằm trong giấc mộng
Bóng Bác cao lồng lộng
(SGK Ngữ văn 6 –NXB Giáo dục 2018)
a. Đoạn thơ trên trích trong bài thơ nào ? Ai là tác giả bài thơ ?
b. Đoạn thơ viết theo phương thức biểu đạt chính nào ?
c. Em biết gì về hồn cảnh ra đời của bài thơ ?
d. Trong đoạn thơ,tác giả sử dụng thành công biện pháp nghệ thuật gì ? Viết đoạn văn 8-10 câu trình
bày cảm nhận của em về tác dụng nghệ thuật của biện pháp tu từ đó ?
<b>Gợi ý trả lời:</b>
- Đoạn thơ trên trích trong bài thơ: Đêm nay Bác khơng ngủ
- Tác giả:Minh Huệ
-Phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm
-Hoàn cảnh: Bài thơ dựa trên sự kiện: trong chiến dịch Biên giới cuối năm 1950, Bác Hồ trực tiếp ra
mặt trận theo dõi và chỉ huy cuộc chiến đấu của bộ đội và nhân dân ta.
-Trong đoạn thơ tác giả sử dụng thành công biện pháp : so sánh
<b>* Nội dung: </b>
- Hiệu quả biểu đạt của nghệ thuật trong đoạn thơ:
+ Khổ thơ trên được trích trong bài thơ “ Đêm nay Bác không ngủ” của nhà thơ Minh Huệ. Trong khổ
thơ trên sử dụng biện pháp so sánh( như; hơn), kết hợp từ láy( lồng lộng) cho thấy trạng thái mơ màng
của anh đội viên ( như trong giấc mộng). Anh cảm nhận được sự lớn lao và gần gũi của Bác- vị lãnh tụ
qua hình ảnh “ Bóng Bác cao lồng lộng; Ấm hơn ngọn lửa hồng”.
+ Hình ảnh Bác Hồ hiện ra qua cái nhìn đầy xúc động của anh đội viên đang trong trạng thái lâng
lâng, mơ màng, vừa lớn lao và vĩ đại( cao lồng lộng) nhưng lại hết sức gần gũi, sưởi ấm lòng anh hơn
cả ngọn lửa hồng
+Qua đó, cho thấy tình cảm kính u, sự ngưỡng mộ của anh đội viên đối với Bác. Đoạn thơ cũng thể
hiện tình cảm ngợi ca trân trọng của tác giả với Bác Hồ kính yêu-> suy nghĩ bản thân: Kính trọng, biết
ơn Bác…
<b>Bài 3: Cho đoạn thơ: </b>
<i>"Đêm nay Bác ngồi đó</i>
<i> Đêm nay Bác không ngủ </i>
a) Đoạn thơ trên thuộc bài thơ nào? Ai là tác giả?
b) Trình bày cảm nhận của em về đoạn thơ đó.
<b>Gợi ý trả lời:</b>
a) Đoạn thơ trên thuộc bài thơ “Đêm nay Bác khơng ngủ”; Tác giả: Minh Huệ
b) Trình bày cảm nhận về đoạn thơ cần đảm bảo các ý sau:
+ Nghệ thuật: cụm từ “đêm nay”' được điệp lại hai lần ở đầu mỗi câu thơ thành điệp cấu trúc
câu, lời thơ mộc mạc bình dị
<b>+ Nội dung: </b>
Đoạn thơ khẳng định một chân lí giản dị mà lớn lao: Bác khơng ngủ vì một lí do bình thường, dễ
hiểu: Bác là Hồ Chí Minh. Nói đến Bác là nói đến tình thương và trách nhiệm rộng lớn, cao cả. Yêu
nước, thương dân là đạo đức thuộc bản chất của Bác Hồ.
Đêm không ngủ được miêu tả trong bài thơ chỉ là một trong vô vàn những đêm khơng ngủ của
Bác. Khơng ngủ vì lo việc nước và thương bộ đội, dân công là lẽ thường tình, vì Bác là Hồ Chí Minh
– vị lãnh tụ của dân tộc và người cha thân yêu của quân đội ta. Cuộc đời Người đã dành trọn vẹn cho
nhân dân, Tổ quốc. Đó chính là lẽ sống nâng niu tất cả chỉ quên mình của Bác mà mọi người dân đều
thấu hiểu và kính phục.
<b>Bài 4: Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi. </b>
“<i>Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách</i>
<i>vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. Đôi càng tôi trước kia ngắn</i>
<i>hủn hoẳn, bây giờ thành cái áo dài kín xuống tận chấm đuôi. Mỗi khi tôi vũ lên, đã nghe tiếng phành</i>
<i>phạch giịn giã. Lúc tơi đi bách bộ thì cả người tơi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được</i>
<i>và rất ưa nhìn. Đầu tơi to và nổi từng tảng, rất bướng. Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai</i>
<i>ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc.”</i>
<i> ( Ngữ văn 6- Tập 2)</i>
<b>a) Đoạn trích trên được trích trong văn bản nào? Ai là tác giả?</b>
<b>b) Đoạn trích được kể theo ngơi thứ mấy? </b>
<b>c) Tìm các câu văn có sử dụng phép tu từ so sánh? Tác dụng của phép tu từ so sánh được sử dụng</b>
trong đoạn trích trên?
<b>d) Cho biết nội dung của đoạn trích trên ?</b>
<b>đ) Từ bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn. Em hãy rút ra bài học cho bản thân ?</b>
<b>Gợi ý trả lời:</b>
a) Đoạn trích được trích trong văn bản <i>”Bài học đường đời đầu tiên”, </i>Tác giả Tô Hồi
b) Đoạn trích được kể bằng ngơi thứ nhất.
c) Các câu văn có sử dụng phép tu từ so sánh:
<i>- Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua.</i>
<i>- Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc.</i>
Tác dụng: Tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
d) Đoạn văn miêu tả vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn. Qua đó bộc lộ được tính cách của nhân vật.
đ) Không nên huênh hoang tự mãn, biết thông cảm và chia sẻ, biết suy nghĩ và cân nhắc trước khi làm
một việc gì.
<b>Bài 5:Văn bản “Cây tre Việt Nam” của Thép Mới thuộc thể loại nào? Nội dung văn bản đã ca ngợi</b>
những phẩm chất gì của cây tre?
<b>Gợi ý trả lời:</b>
- Thể loại : Tùy bút-kí
<b>Bài 6: Nêu nhận xét của em về nhân vật: Dế Mèn, Anh trai Kiều Phương, Kiều Phương, Thầy Ha-men</b>
và cậu bé Ph-răng?
<b>Gợi ý trả lời:</b>
a) Nhân vật Dế Mèn:
Tuy nông nổi, ngỗ nghịch dẫn tới cái cái chết của Dế Choắt nhưng Dế Mèn không phải là kẻ
độc ác. Khi trêu chị Cốc, Đế Mèn không nghĩ hậu quả lại đến mức ấy. Nhưng Dế Mèn đã biết ân hận,
hối lỗi và từ sự việc đó rút ra bài học đường đời đầu tiên cho mình.Vì thế, cần độ lượng với nhân vật
này.
b) Nhân vật Anh trai Kiều Phương:
Lúc trước, anh trai của Kiều Phương là một người anh lúc nào cũng xem thường em gái mình.
Khi thấy em mình có tài năng hội hoạ, người anh ghen ghét với tài năng của em. Người anh cảm thấy
như bị lãng qn vì mình khơng có chút năng khiếu gì. Trước lúc em đi thi vẽ, người anh tỏ ra vẻ bực
tức và thường xuyên hắt hủi em gái. Khi đứng trước bức tranh vẽ về mình được treo lồng kính, người
anh cảm thấy ngỡ ngàng, rồi đến sự hãnh diện và cuối cùng là sự xấu hổ. Người anh cảm thấy vô cùng
ân hận vì lúc trước đã khơng đối xử tốt với em gái của mình. Người anh khơng ngờ trong mắt em gái
mình, mình là một người anh hồn hảo đến vậy. Bây giờ người anh cảm thấy yêu em gái mình hơn.
<b>Bài 7: Tóm tắt các văn bản đã học trong HKII?( Bài học đường đời đầu tiên; Sông nước Cà Mau;</b>
Vượt thác; Bức trang của em gáo tôi ....)
<b>Gợi ý trả lời:</b>
a) Bài học đường đời đầu tiên
Là một chàng dế to khỏe, cường tráng, Dế Mèn rất tự hào với kiểu cách con nhà võ của mình.
Anh ta cà khịa với tất cả mọi người hàng xóm. Dế Mèn rất khinh miệt một người hàng xóm ở gần
hang, gọi anh ta là Dế Choắt bởi quá ốm yếu. Dế Mèn đã trêu chọc chị Cốc rồi lủi vào hang sâu. Chị
Cốc tưởng Dế Choắt là người đã trêu chọc mình nên đã mổ anh ta trọng thương. Trước khi chết, Choắt
khuyên Mèn nên chừa thói hung hăng và làm gì cũng phải biết suy nghĩ. Đó là bài học đường đời đầu
tiên của chú.
b) Sông nước Cà Mau
Bài văn miêu tả con thuyền đang xuôi về đất Cà Mau. Khung cảnh thiên nhiên hùng vĩ và rộng
lớn có nét giản dị và hoang dã với màu xanh của núi rừng, tiếng sóng rì rào ngày đêm.. Con thuyền
đưa tác giả đến một số địa danh quen thuộc với người dân nơi này như Chà Là, Cái Keo, sông Bảy
<b>Bài 8: Trình bày ấn tượng của em về cảnh mặt trời mọc được miêu tả trong bài Cô Tô của tác giả</b>
Nguyễn Tuân?
<b>Gợi ý trả lời:</b>
- Cảnh mặt trời mọc trên biển là một bức tranh tuyệt vời, rực rỡ, tráng lệ.
- Tác giả vẻ ra một khung cảnh rộng lớn bao la hết sức trong trẻo, tinh khơi.
- Hình ảnh mặt trời tròn trĩnh, phúc hậu như lòng đỏ một quả trứng thiên nhiên đầy đặn là hình ảnh so
sánh hết sức đặc sắc, tinh tế, giọng văn điêu luyện của bậc thầy ngôn ngữ. Đọc đoạn văn ta thêm yêu
Việt Nam.
Bài 9: Kể tên các văn bản truyện kí hiện đại Việt Nam ứng với tên tác giả đã học trong chương trình
Ngữ văn lớp 6?
1. Bài học đường đời đầu tiên (Tơ Hồi)
2. Sơng nước Cà Mau (Đồn Giỏi)
3. Vượt thác (Võ Quảng)
4. Bức tranh của em gái tôi (Tạ Duy Anh)
5. Cô Tô (Nguyễn Tuân)
6. Cây tre Việt Nam (Thép Mới)
<b>Bài 10:Tại sao nhà văn An-phơng-xơ-đơ-đê lại đặt tên cho truyện ngắn của mình là”Buổi học cuối</b>
cùng”?
<b>Gợi ý trả lời:Truyện kể về nước Pháp sau cuộc chiến tranh Pháp-Phổ, nước Pháp thua trận, hai vùng</b>
đất An-dát và Lo-ren bị rơi vào tay Đức. Người dân hai vùng này phải học tiếng Đức, đây là buổi học
Pháp văn cuối cùng của thầy trị Ph-răng, vì thế nên truyện có tên gọi là”Buổi học cuối cùng”.
<b>Bài 11:Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi:</b>
<i>Ngày Huế đổ máu</i>
<i>Chú Hà Nội về</i>
<i>Tình cờ chú cháu</i>
<i>Gặp nhau Hàng Bè</i>
a) Đoạn thơ này được trích ra từ tác phẩm nào? Tác giả là ai?
b) Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ.
<b>Gợi ý trả lời:</b>
- Đoạn thơ trích trong bài”Lượm”của nhà thơ Tố Hữu.
- Đoạn thơ sử dụng phép hoán dụ-”ngày Huế đổ máu”.
<b>B. Phần Tiếng việt:</b>
<b>I. Lý thuyết:</b>
<b>Câu 1: So sánh là gì? Cấu tạo của phép so sánh? Các kiểu so sánh thường gặp? Tác dụng của so </b>
sánh?
Gợi ý trả lời:
- So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức
gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
- Cấu tạo của phép so sánh:
Vế A
( sự vật được so sánh)
Phương diện so sánh Từ so sánh Vế B
(sự vật dùng để so sánh)
Trẻ em như búp trên cành
- Các kiểu so ánh thường gặp: so sánh ngang bằng và so sánh không ngang bằng
- Tác dụng của phép so sánh: So sánh vừa có tác dụng gợi hình, giúp cho việc miêu tả sự vật, sự việc
được cụ thể, sinh động; vừa có tác dụng biểu hiện tư tưởng, tình cảm sâu sắc.
<b>Câu 2: Nhân hóa là gì? Nêu các kiểu nhân hóa? </b>
Gợi ý trả lời:
- Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật,...bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả
con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật,...trở nên gần gũi với con người, biểu thị được suy
nghĩ, tình cảm con người.
- Có ba kiểu nhân hóa thường gặp:
+ Dùng những từ ngữ vốn gọi người để gọi vật
+ Dùng những từ ngữ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
+ Trị chuyện xưng hơ với vật như đối với người.
- Ẩn dụ là gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nhằm
tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
- Các kiểu ẩn dụ: Ẩn dụ hình thức; Ẩn dụ cách thức; Ẩn dụ phẩm chất; Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.
<b>Câu 4: Hoán dụ là gì? Các kiểu hốn dụ thường gặp?</b>
- Hốn dụ gọi tên sự vật, các hiện tượng hoặc khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái
niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
- Các kiểu hốn dụ: có 4 kiểu hốn dụ thường gặp đó là
+ Lấy 1 bộ phận để gọi toàn thể.
+ Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng.
+ Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật.
+ Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.
<b>Câu 5: Thế nào là câu trần thuật đơn?</b>
Câu trần thuật đơn: Câu trần thuật đơn là loại câu do một cụm C – V tạo thành, dùng để giới thiệu, tả
hoặc kể về một sự việc, sự vật hay để nêu một ý kiến. ...
<b>Câu 6: Thế nào là câu trần thuật đơn có từ “ là”? Các kiểu câu trần thuật đơn có từ “là”?</b>
- Câu trần thuật đơn có từ là:
+ Vị ngữ thường do từ “là” kết hợp với danh từ (cụm danh từ), động từ (cụm động từ), tính từ (cụm
tính từ),... tạo thành.
+ Khi biểu thị ý phủ định, vị ngữ kết hợp với: không phải, chưa phải
- Các kiểu câu trần thuật đơn có từ “là”: Câu giới thiệu ; Câu định nghĩa ; Câu miêu tả ; Câu đánh giá
<b>Câu 7: Thế nào là câu trần thuật đơn khơng có từ “ là”?</b>
Trong câu trần thuật đơn khơng có là:
- Vị ngữ thường do động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành.
- Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định, nó kết hợp với các từ không, chưa.
<b>II. Bài tập:</b>
<b>Bài 1: Cho biết những câu sau câu nào thiếu chủ ngữ, vị ngữ? Hãy sửa lại cho đúng? </b>
a) Qua truyện”Dế Mèn phiêu lưu kí”cho thấy Dế mèn biết phục thiện.
b) Hoa, người học giỏi nhất lớp 6A.
c) Vừa đi học về, mẹ bảo Hồng đi đón em. Hồng vội vàng đi ngay.
d). Khi chiếc ô tô về đến đầu làng
<b>Gợi ý trả lời:</b>
<b>- Xác định được các lỗi </b>
- Câu a: thiếu chủ ngữ
Câu b: Thiếu vị ngữ
Câu c: Sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu:
Câu d: Thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ
- Sửa lại đúng các lỗi
a) Qua truyện”Dế Mèn phiêu lưu kí”, tác giả cho thấy Dế mèn biết phục thiện.
b) Hoa, người học giỏi nhất lớp 6A.
c) Hồng vừa đi học về, mẹ bảo Hồng đi đón em. Hồng vội vàng đi ngay.
d) Khi chiếc ô tô về đến đầu làng mọi người chạy ra đón.
b) Trong vườn, ong bướm rập rờn nô giỡn.
c) Con diều hâu lao như mũi tên xuống, gà mẹ xù cánh vừa kêu vừa mổ, vừa đạp diều hâu.
<b>Gợi ý trả lời:</b>
a) Thời tiết mùa xuân/ thật mát mẻ, ấm áp.=> câu đơn
b) Trong vườn ong bướm /rập rờn nô giỡn..=> câu đơn
c) Con diều hâu /lao như mũi tên xuống, gà mẹ /xù cánh vừa kêu vừa mổ, vừa đạp diều hâu.
<b>Bài 3:</b>
a) Hãy xác định các thành phần chính trong câu:”<i>Mặt trời nhú lên dần dần, rồi lên cho kì hết.”?</i>
b) Câu văn trên thuộc kiểu câu nào?
<b>Gợi ý trả lời:</b>
a) Mặt trời // nhú lên dần dần, rồi lên cho kì hết.
C V1 V2
b) Câu văn trên là: Câu trần thuật đơn.
<b>Bài 5: So sánh để thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa ẩn dụ và hoán dụ? Cho vd minh họa? </b>
<i><b>ẨN DỤ</b></i> <i><b>HOÁN DỤ</b></i>
<i>Giống nhau: - Đều gọi tên sự vật hiện tượng </i>
<i>này</i>
<i>- Đều có tác dụng làm tăng sức </i>
<i>gợi </i>
<i>bằng tên sự vật hiện tượng khác.</i>
<i>hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.</i>
<i>Khác nhau:</i> <i>Giữa hai sự vật , hiện tượng có </i>
<i>nét tương đồng</i> <i>Giữa hai sự vật , hiện tượng có quan hệ gần gũi</i>
<i>Ví dụ:</i> <i> Người Cha mái tóc bạc</i>
<i>Đốt lửa cho anh nằm (Minh </i>
<i>Huệ)</i>
<i> Ngày Huế đổ máu</i>
<i> Chú Hà Nội về… (Tố Hữu)</i>
<b>C. TẬP LÀM VĂN:</b>
<b>I. Lý thuyết:</b>
<b>Câu 1: Thế nào là văn miêu tả? Quan sát tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong văn miêu tả là gì?</b>
<b>Gợi ý trả lời:</b>
- Văn miêu tả là loại văn nhằm giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm, tính chất nổi
bật của sự vật, sự việc, con người, phong cảnh,…làm cho những cái đó như hiện lên trước mắt người
đọc, người nghe.
- Muốn miêu tả được, trước hết người ta phải biết quan sát, rồi từ đó nhận xét, liên tưởng, tưởng
tượng, ví von so sánh,... để làm nổi bật lên những đặc điểm tiêu biểu của sự vật.
<b>Câu 2: Nêu phương pháp viết văn tả cảnh? Bố cục bài văn tả cảnh?</b>
<b>Gợi ý trả lời:</b>
- Muốn tả cảnh cần: Xác định được đối tượng miêu tả; quan sát lựa chọn những hình ảnh tiêu biểu;
trình bày những điều quan sát được theo một thứ tự.
- Bố cục bài tả cảnh thường có ba phần:
a) Mở bài: Giới thiệu cảnh được tả.
b) Thân bài: Tập trung tả cảnh vật chi tiết theo một thứ tự
c) Kết bài: Phát biểu cảm tưởng về cảnh vật đó.
<b>Gợi ý trả lời:</b>
- Muốn tả người cần: Xác định đối tượng cần tả; quan sát lựa chọn các chi tiết tiêu biểu; trình bày kết
quả quan sát theo một thứ tự
- Bố cục gồm 3 phần:
a) Mở bài: Giới thiệu người được tả.
b) Thân bài: Miêu tả chi tiết ( ngoại hình, cử chỉ, hành động, lời nói,....)
c) Kết bài: Thường nhận xét hoặc nêu cảm nghĩ của người viết về người được tả.
<b>II. Một số đề tập làm văn:</b>
Đề 1: Tả lại thơn xóm hoặc khu phố nơi em ở khi cơm mưa vừa tạnh.
Đề 2: Hãy tả lại cảnh sân trường trong giờ ra chơi.
Đề 3: Em có dịp quan sát cảnh hồng hơn trên q hương em. Hãy tả lại cảnh đó.
Đề 4: Tả cảnh bình minh.
Đề 5.Hãy miêu tả hình ảnh người mẹ hoặc cha trong những trường hợp sau: lúc em ốm, khi em mắc
lỗi, khi em làm được một việc tốt .
Đề 6: Hãy miêu tả hàng phượng và tiếng ve vào một ngày hè.
Đề 7: Hãy tả lại quang cảnh lớp học trong giờ viết bài tập làm văn.
Đề 8: Chú bé liên lạc Lượm đã hi sinh nhưng nhà thơ Tố Hữu vẫn tưởng tượng như em đang ngủ trên
cách đồng lúa:Cháu nằm trên lúa
Tay nắm chặt bông
Lúa thơm mùi sữa
Hồn bay giữa đồng…
Và sau đó hình ảnh chú bé loắt choắt vẫn cịn mãi trong tâm tưởng nhà thơ và cả trong em nữa. Dựa và
khổ thơ trên và những khổ thơ cuối của bài Lượm, hãy tả lại hình ảnh của Lượm như còn sống mãi
trong em.
Đề 9: Em hãy tả lại hình dáng, tính nết tốt của một bạn học sinh được nhiều người quý mến.
Đề10: Hãy tả lại một phiên chợ theo tưởng tượng của em.
Đề 11: Tả một đêm trăng sáng.
Đề 12: Tả đầm sen dang mùa hoa nở.
<b>DÀN Ý THAM KHẢO</b>
<b>Đề 1:Tả lại thơn xóm hoặc khu phố nơi em ở </b>
<b>khi cơn mưa vừa tạnh.</b>
<b>a)MB: Giới thiệu hồn cảnh, khơng gian, thời </b>
gian.
<b>b)TB: b1) Cảnh quanh nhà:</b>
-Nước mưa còn đọng trên cây rơi xuống, lá
rụng…
-Nước chảy ào ào vào cống rãnh.
-Đàn gà lại đi tìm mồi, con chó mực vẫy đi
mừng rỡ…
b2)Cảnh trên đường:
-Đường trơn, tiếng ếch nhái kêu vang…
-Chim chóc bay chuyền…
-Mọi người hối hả ngược xi làm việc vui vẻ,
trị chuyện râm ran.
<b>c)KB: Mưa ai cũng thích, ai… cũng mong sao </b>
mưa thuận gió hịa.
<b>Đề 2: Hãy tả lại cảnh sân trường trong giờ ra </b>
<b>chơi.</b>
<b>a)MB: Giới thiệu chung cảnh sân trường trong </b>
giờ ra chơi.(Tiếng trống báo hiệu , sân trường lúc
ấy)
<b>b)TB: Tả tuần tự các hoạt động trong giờ ra chơi.</b>
- Trước giờ ra chơi: Sân trường , âm thanh , màu
sắc
- Cảnh sân trường trong giờ ra chơi:
+Các lớp ùa ra sân.
+ Các bạn trong giờ chơi;đá cầu , nhảy dây, bắn
bi, đuổi bắt, đá bóng , kéo co, góc ngồi đọc sách,
góc nói nhuyện, trị chơi sơi nổi.
-Cảnh sân trường sau giờ ra chơi:hát giữa giờ ,
sân trường vắng lạng trở lại, bắt đầu học tiết tư…
<b>c) KB: Cảm nghĩ chung giờ ra chơi: thư giãn sau </b>
ba tiết học căng thẳng, vận động cơ thể, tiếp thu
bài tiết tt tốt hơn .
<b>Đề 3: Em có dịp quan sát cảnh hồng hơn trên</b>
<b>q hương em. Hãy tả lại cảnh đó.</b>
<b>a) MB:- Giới thiệu cảnh hồng hơn ở q hương </b>
khiến mình nhớ mãi.
-Hồn cảnh quan sát.
<b>b)TB: b1) Khi mặt trời sắp lặn:</b>
-Mặt trời gác núi phía tây: ráng chiều rực rỡ, ánh
rẽ quạt chiếu hắt trên bầu trời.
-Hoạt động của mọi người:Trên cánh đồng người
làm đồng thu xếp dụng cụ rủ nhau về (tiếng rủ
nhau, tiếng bước chân, tiếng nói cười…)
- Cảnh vật:Trong thôn nắng nhuộm cây cổ thụ,
hàng cau, nhà cao tầng, chim trên trời vội bay về
tổ…
<b>b2) Khi mặt trời lặn:</b>
- Mặt trời xuống núi, ánh sáng le lói phía tây,
bóng tối lan dần ,chim bay nhanh, sao mọc
sớm…
- Cảnh vật mờ dần, sáng trắng,người vắng hẳn.
b3) Bóng tối ập xuống:
-Bầu trời tối hẳn, sao nhấp nháy
-Màn đêm bao phủ, tiếng con trùng..
<b>c)KB:Cảm nghĩ về cảnh hoàng hôn trên quê</b>
hương, sẽ nhớ mãi vẻ đẹp đó.
<b>Đề 4: Tả cảnh bình minh.</b>
<b>a) MB: Giới thiệu ngày mới bắt đầu ở quê em vào</b>
tháng nào trong năm? Sau một đêm say ngủ, ngày
mới tỉnh giấc như thế nào?
b)TB: b1) Tả bao quát vẻ đẹp của ngày mới.
<b> b2) Tả chi tiết:</b>
Cảnh vật thấp thoáng hiện dần trong màn
sương.
- Tiếng gà gáy, làn khói bếp.
- Sinh hoạt của gia đình em và của mọi người
xung quanh vào buổi sáng. Khi mặt trời lên, cảnh
vật, con người thay đổi như thế nào (mọi vật, cây
cối rực rỡ hơn bởi ánh nắng ban mai, những giọt
sương còn đọng lại trên cành cây được ánh mặt
trời chiếu vào trông lấp lánh như những giọt kim
cương).
- Học sinh đến trường, những người nông dân
hoặc công nhân đi làm.
c) KB: Cảm nghĩ của em khi quan sát một ngày
mới bắt đầu ở quê em (yêu quê hương, yêu con
người, yêu cuộc sống).
<b>Đề 5. Hãy miêu tả hình ảnh người mẹ hoặc cha</b>
<b>trong những trường hợp sau: lúc em ốm, khi </b>
<b>em mắc lỗi, khi em làm được một việc tốt .</b>
( Có thể dẫn ca dao, lời hát)
<b>b) TB:</b>
<b>b1) Tả ngoại hình: nghề nghiệp, tuổi, cơng việc</b>
- dáng người
- khuôn mặt (chú ý nét riêng)
- mái tóc
- cử chỉ, hành động, lời nói:
+ khi nấu cơm
+ khi dạy em học
- trang phục
<b>b2) Tả tính tình</b>
- mẹ dịu dàng, nghiêm khắc, gần gũi
- khi em mắc lỗi: bị điểm kém, vi phạm nói
chuyện, bị cơ mời phụ huynh..mẹ như già đi
<b>Đề 6: Hãy miêu tả hàng phượng và tiếng ve </b>
<b>vào một ngày hè.</b>
a)MB:- Giới thiệu hàng phượng vĩ trong sân
trường em vào một ngày hè.
-Tiếng ve kêu râm ran.
<b>b)TB: Có thể tả theo trình tự khơng gian kết hợp </b>
với thời gian
-Tả bao qt: hình dáng, màu sắc.
- Tả chi tiết:
+Gốc, rễ, vỏ
+Thân ,cành, lá
+ Hoa , trái
+Tiếng ve kêu
-Lợi ích của cây phượng và nhiệm vụ của học
sinh
<b>c)KB:- Tình cảm của em về hàng phượng vĩ và </b>
tiếng ve ngày hè.
-Kỉ niệm tuổi học trò đáng yêu.
- thay đổi của mẹ: mọi hơm mẹ hay nói chuyện
hơm nay mẹ khơng nói gì. Giọng trùng xuống,
nhìn mẹ em ân hận. ...
-Khi em bị ốm: lo lắng, chăm sóc chu đáo, mắt
buồn trũng sâu vì thức đêm, tóc bạc thêm
- Khi em làm việc tốt: khuôn mặt mẹ rạng ngời
hạnh phúc, nụ cười tươi tắn, mẹ làm cả nhà vui
- Thông qua một kỉ niệm ....
<b>c) KB:Cảm nghĩ của em về người thân, lời hứa </b>
cố gắng.
<b>viết bài tập làm văn.</b>
<b>a)MB: Giới thiệun cảnh lớp học; ở đâu? lúc nào?</b>
<b>b)TB: b1) Cảnh trước lúc làm văn:</b>
-Giáo viên vào lớp.
-Khơng khí lớp học
-Quang cảnh chung của phòng học
b2) Cảnh lúc làm văn:
-Cảnh phía trước bảng: giáo viên ghi đề làm văn
trên bảng…(Chữ viết chuẩn mực…)
-Cô giáo hướng dẫn lại những yêu cầu khi làm
văn….(giọng rõ ràng, trầm ấm…)
- Cảnh phía dưới: HS lấy giấy ghi đề làm văn
-HS bắt đầu làm bài…( gương mặt suy nghĩ, tay
nắn nót viết)
-Cơ giáo đi lên đi xuống uốn nắn những sai sót…
-Cảnh cơ giáo nhắc nhở HS xem lại bài đã viết.
- Cảnh HS nộp bài văn
<b>c)KB: - Nêu cảm nghĩ:</b>
+Tình cảm: Yêu thích học mơn văn
+Suy nghĩ: hiểu được ý nghĩa của tiết tập làm văn
-Hoạt động: Quyết tâm học tốt…
<b>D. Đề kiểm tra mẫu. </b>
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỊ XÃ NINH HỊA
<b>ĐỀ KIỂM TRA HKII NĂM HỌC 2017-2018</b>
<b>Mơn: NGỮ VĂN lớp 6</b>
<b>Thời gian làm bài: 90 phút </b><i>(Khơng tính thời gian phát đề)</i>
<b>A. ĐỌC – HIỂU</b><i><b> (5,00 điểm)</b></i>
<b>Câu 1 (1,00 điểm)</b> Trong <i>các văn bản truyện hiện đại (hoặc đoạn trích)</i> thuộc
chương trình Ngữ văn lớp 6 mà em đã được học, những truyện nàocó<i> nhân vật kể chuyện ở </i>
<i>ngơi thứ nhất? </i>Đó là<i> những nhân vật nào?Tác giả</i> truyện là ai?
<b>Câu 2 (1,50 điểm)</b> Trong bài thơ <i>“Tre Việt Nam”</i>,Nguyễn Duy viết:
<i>Tre xanh</i>
<i>Xanh tự bao giờ?</i>
<i>Chuyện ngày xưa… đã có bờ tre xanh</i>
<i>Thân gầy guộc, lá mong manh</i>
<i>Mà sao nên lũy nên thành tre ơi?</i>
<i>Ở đâu tre cũng xanh tươi</i>
<i>Cho dù đất sỏi đất vôi bạc màu!...</i>
a) Theo em, hình ảnh cây tre trong đoạn thơ trên <i>có điểm gì tương đồng</i> với hình ảnh
cây tre trong bài <i>“Cây tre Việt Nam” của Thép Mới</i>?
b) Em hãy tìm <i>một vài câu tục ngữ, ca dao, thơ hoặc truyện dân gian Việt Nam</i> có nói
đến <i>cây tre, cây trúc.</i>
<b>Câu 3 (1,50 điểm) </b> Trong đoạn thơ dưới đây, <i>sự vật nào được nhân hóa?</i> Hãy <i>chỉ ra </i>
<i>những từ ngữ có sử dụng phép nhân hóa </i>và <i>nêu tác dụng của phép tu từ đó.</i>
<i>Mầm non vừa nghe thấy</i>
<i>Vội bật chiếc vỏ rơi</i>
<i>Nó đứng dậy giữa trời</i>
<i>Khốc áo màu xanh biếc.</i>
(Trích <i>“Mầm non”</i> - Võ Quảng)
<b>Câu 4 (1,00 điểm)</b> <i>Chỉ ra lỗi sai</i> trong mỗi câu sau và <i>chữa lại</i> cho đúng:
<i>- Những câu chuyện cổ tích mà hằng đêm bà kể cho chúng tôi.</i>
<i>- Với kết quả học tập đã làm cho bố mẹ vui lịng.</i>
<i>- Qua văn bản “Vượt thác” cho thấy vẻ đẹp và sức mạnh của người lao động trên nền </i>
<i>cảnh thiên nhiên hùng vĩ.</i>
<b>B. TẬP LÀM VĂN </b><i><b>(5,00 điểm)</b></i>
Đã lâu, em mới có dịp trở lại thăm ngơi trường cũ. <i>Trường đã thay đổi nhiều </i>nhưng
vẫn giữ được <i>hình ảnh gắn bó với tuổi thơ của em.</i>
<i>Hãy tả lại ngôi trường ấy.</i>