Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (298.05 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>A. LÝ THUYẾT</b>
<b>1. Cách giải tốn</b>
Các bước giải tốn bằng cách lập phương trình:
<b>Bước 1: Lập phương trình</b>
+ Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số.
+ Biểu diễn các đại lượng chưa biết khác theo ẩn và các đại lượng đã biết.
+ Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
<b>Bước 2: Giải phương trình</b>
<b>Bước 3: Kết luận</b>
Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thoả mãn điều kiện
của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.
<b>2. Chú ý về chọn ẩn và điều kiện thích hợp của ẩn</b>
Thơng thường thì bài tốn hỏi về đại lượng gì thì chọn ẩnlà đại lượng đó.
Về điều kiện thích hợp của ẩn
+ Nếu x biểu thị một chữ số thì 0 ≤ x ≤ 9
+ Nếu x biểu thị tuổi, sản phẩm, người thì x nguyên dương.
+ Nếu x biểu thị vận tốc của chuyển động thì x > 0.
<b>Ví dụ 1:</b> Tìm hai số nguyên liên tiếp, biết rằng 2 lần số nhỏ cộng 3 lần số lớn bằng -
<b>Hướng dẫn:</b>
Gọi x là số nhỏ trong hai số nguyên cần tìm; x ∈ Z.
Do số thứ nhất và số thứ 2 là 2 số nguyên liên tiếp nên: x + 1 là số thứ hai cần tìm.
Theo giả thiết, ta có 2 lần số nhỏ cộng 3 lần số lớn bằng - 87
⇔ 2x + 3x + 3 = - 87 ⇔ 5x = - 90 ⇔ x = - 18.
So sánh với điều kiện x = - 18 thỏa mãn.
Vậy: Số thứ nhất cần tìm là – 18
Số thứ hai là - 17.
<b>Ví dụ 2:</b> Một đội công nhân sửa một đoạn đường trong 3 ngày. Ngày thứ nhất đội
sửa được 1/3 đoạn đường, ngày thứ hai đội sửa được một đoạn đường bằng 4/3 đoạn
được làm được trong ngày thứ nhất, ngày thứ ba đội sửa 80m cịn lại. Tính chiều dài
đoạn đường mà đội phải sửa.
<b>Hướng dẫn:</b>
Gọi x ( m ) là độ dài đoạn đường đội cơng nhân đó phải sửa; x > 80.
+ Ngày thứ nhất đội đó sửa được ( m ) đường.
+ Ngày thứ hai đội đó sửa được ( m ) đường
+ Ngày thứ ba đội đó sửa được ( m )
Theo giả thiết ngày thứ ba đội đó sửa được 80m
Khi đó ta có ⇔ x = 80:2/9 = 360 ( m ).
Vậy độ dài quãng đường cần sửa là 360 m.
<b>Ví dụ 3:</b> Một xe đạp khởi hành từ điểm A, chạy với vận tốc 20 km/h. Sau đó 3 giờ,
một xe hơi đuổi theo với vận tốc 50 km/h. Hỏi xe hơi chạy trong bao lâu thì đuổi kịp
xe đạp?
<b>Hướng dẫn:</b>
Gọi t ( h ) là thời gian từ lúc xe hơi chạy đến lúc đuổi kịp xe đạp; t > 0.
⇒ t + 3 ( h ) là thời gian kể từ lúc xe đạp đi đến lúc xe hơi đuổi kịp.
+ Quãng đường xe đạp đi được là s1 = 20( t + 3 ) km.
+ Quãng đường xe hơi đi được là s2 = 50t km.
3
<i>x</i>
4 4
.
3 3 9
<i>x</i> <i>x</i>
=
4 2
3 9 9
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i>- - =
2
80
9
Vì hai xe xuất phát tại điểm A nên khi gặp nhau s1 = s2.
Khi đó ta có: 20( t + 3 ) = 50t ⇔ 50t - 20t = 60 ⇔ 30t = 60 ⇔ t = 2( h ) (thỏa mãn)
Vậy xe hơi chạy được 2 giờ thì đuổi kịp xe đạp.
<b>Ví dụ 4:</b> Chu vi một khu vườn hình chữ nhật bằng 60m, hiệu độ dài của chiều dài và
chiều rộng là 20m. Tìm độ dài các cạnh của hình chữ nhật.
<b>Hướng dẫn:</b>
Gọi x ( m ) là độ dài chiều rộng của hình chữ nhật; x > 0.
⇒ x + 20 ( m ) là độ dài chiều dài của hình chữ nhật.
Theo giả thiết ta có chu vi hình chữ nhật bằng 60 m.
Khi đó ta có P = 2( x + x + 20 ) = 60 ⇔ 2x + 20 = 30 ⇔ 2x = 10 ⇔ x = 5.
Do đó: Chiều rộng hình chữ nhật là 5m.
Chiều dài hình chữ nhật là 25m.
<b>B. BÀI TẬP VẬN DỤNG </b>
<b>Bài 1:</b> Mẹ hơn con 24 tuổi. Sau 2 năm nữa thì tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con. Tuổi của
HD: Tuổi của con năm nay là 10 tuổi.
<b>Bài 2:</b> Tìm 2 số tự nhiên chẵn liên tiếp biết rằng tích của chúng là 24. Tìm 2 số đó.
HD: Số bé là 4, số lớn là 6.
<b>Bài 3:</b> Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 3cm. Chu vi hình chữ nhật là
100cm. Chiều rộng hình chữ nhật là bao nhiêu?
HD: chiều rộng của hình chữ nhật là 11cm.
<b>Bài 4:</b> Một xe đạp khởi hành từ điểm A, chạy với vận tốc 15 km/h. Sau đó 6 giờ, một
xe hơi đuổi theo với vận tốc 60 km/h. Hỏi xe hơi chạy trong bao lâu thì đuổi kịp xe
đạp?
HD: xe hơi chạy 2h thì đuổi kịp xe đạp.
<b>Bài 5:</b> Một người đi từ A đến B. Trong nửa quãng đường đầu người đó đi với vận tốc
20km/h phần đường còn lại đi với tốc độ 30km/h. Vận tốc trung bình của người đó khi
đi từ A đến B là?
<b>1. Tam giác đồng dạng</b>
a) Định nghĩa
Hai tam giác được gọi là đồng dạng với nhau nếu chúng có các góc tương ứng bằng
Tỉ số cách cạnh tương ứng <i>A B</i>' ' <i>A C</i>' ' <i>B C</i>' ' <i>k</i> được gọi là tỉ số đồng dạng
<i>b) Tính chất </i>
Hai tam giác A'B'C' và ABC đồng dạng có một số tính chất:
+ Δ ABC ∼ Δ A'B'C'
+ Nếu Δ ABC ∼ Δ A'B'C' thì Δ A'B'C' ∼ Δ ABC.
+ Nếu Δ A'B'C' ∼ Δ A''B''C'' và Δ A''B''C'' ∼ Δ ABC thì Δ ABC ∼ Δ A'B'C'
<b>Ví dụ:</b> Cho Δ ABC ∼ Δ A'B'C' như hình vẽ. Tính tỉ số đồng dạng ?
<b>Hướng dẫn:</b>
Ta có Δ ABC ∼ Δ A'B'C'. Khi đó tỉ số đồng dạng là
<b>2. Định lý</b>
Một đường thẳng cắt hai cạnh của tam giác và song song với cạnh còn lại tạo thành
một tam giác đồng dạng với tam giác đã cho.
' ' ' ' ' ' 2 2,5 3 1
4 5 6 2
<i>A B</i> <i>A C</i> <i>B C</i>
Tổng quát: Δ ABC,DE//BC ( D ∈ AB; E ∈ AC ).
Ta có: Δ ADE ∼ Δ ABC
<i>Chú ý: Định lí cũng đúng cho trường hợp đường thẳng d cắt phần kéo dài của hai tam </i>
giác song song với cạnh còn lại.
<b>Bài 3:</b> Cho Δ ABC có AB = 8cm,AC = 6cm,BC = 10cm. Tam giác A'B'C' đồng dạng
với tam giác ABC có độ dài cạnh lớn nhất là 25 cm. Tính độ dài các cạnh cịn lại của
Δ A'B'C' ?
<b>Bài 5:</b> Cho Δ A'B'C' ∼ Δ A''B''C'' theo tỉ số đồng dạng k1, Δ A''B''C'' ∼ Δ ABC theo tỉ
số đồng dạng là k2. Hỏi Δ A''B''C'' ∼ Δ A'B'C' và Δ A'B'C' ∼ Δ ABC đồng dạng theo tỉ
số nào?
<b>Bài 6:</b> Cho tam giác Δ A'B'C' ∼ Δ ABC theo tỉ số đồng dạng là k = 3/5
a) Tính tỉ số chu vi của hai tam giác đã cho.