Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.38 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 23. Thứ hai ngày 14 tháng 02 năm 2011 TẬP ĐỌC. PHÂN XỬ TÀI TÌNH I. Yêu cầu cần đạt: - Biết đọc diễn cảm bài văn ; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật. - Hiểu được quan án là người thông minh, có tài sử kiện. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). - Giáo dục lòng ham học để giúp ích cho đời, học tập gương các danh nhân. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK. III. Hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Kiểm tra bài cũ: - Mời HS đọc thuộc lòng bài thơ “Cao Bằng”, trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói lên địa thế đặc - Phải đi qua đèo Gió, đèo biệt của Cao Bằng? Giàng, đèo Cao Bắc. - Nêu ý nghĩa của bài thơ? - Ca ngợi Cao Bằng, mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những người dân mến khách, đôn hậu đang giữ gìn biên cương đất 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: Trong tiết kể chuyện tuần trước, các em đã nước. được nghe kể về tài xét xử, tài bắt cướp của - Lắng nghe ông Nguyễn Khoa Đăng. Bài học hôm nay sẽ cho các em biết thêm về tài xét xử của một vị quan toà thông minh, chính trực khác. HĐ 1. Hướng dẫn HS luyện đọc - 1 học sinh đọc toàn bài, cả lớp lắng nghe. - Mời một HS khá đọc toàn bài. - Bài chia làm 3 đoạn: - GV yêu cầu học sinh chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến …. Bà này lấy trộm. + Đoạn 2: Tiếp theo đến … kẻ kia phải cúi đầu nhận tội. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn. Gv kết hợp - 3 học sinh đọc nối tiếp, phát hướng dẫn đọc từ ngữ khó và hiểu nghĩa các âm đúng: vãn cảnh, biện lễ, sư từ ngữ được chú giải sau bài: Giải nghĩa vãi. thêm từ : công đường - nơi làm việc của - 1 học sinh đọc chú giải : quán quan lại; khung cửi - công cụ dệt vải thô sơ, ăn, vãn cảnh, biện lễ, sư vãi, đóng bằng gỗ; niệm phật - đọc kinh lầm đàn, chạy đàn … rầm để khấn phật.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - YC HS luyện đọc theo cặp. - Mời một, hai HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu bài văn : giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện niềm khâm phục trí thông minh, tài sử kiện của viên quan án; chuyển giọng ở đoạn đối thoại, phân biệt lời nhân vật : + Giọng người dẫn chuyện : rõ ràng, rành mạch biểu lộ cảm xúc + Giọng 2 người đàn bà : ấm ức, đau khổ. +Lờiquan:ôn tồn,đĩnh đạc, trang nghiêm. HĐ2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài : -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: - Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì ? - Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải?. - HS luyện đọc theo cặp. - 2 hs đọc toàn bài - HS lắng nghe.. - Về việc mình bị mất cắp vải. Người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình và nhờ quan phân xử. - Quan đã dùng nhiều cách khác nhau: + Cho đòi người làm chứng nhưng không có người làm chứng. + Cho lính về nhà hai người đàn bà để xem xét, cũng không tìm được chứng cứ + Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người một mảnh. Thấy một trong hai nguời bật khóc, quan sai lính trả tấm vải cho người này rồi thét trói người kia. - Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hy vọng bán tấm vải sẽ kiếm được ít tiền mới đau xót, bật khóc khi tấm vải bị xé/ Vì quan hiểu người dửng dưng khi tấm vải bị xé đôi không phải là người đã đổ mồ hôi, công sức dệt nên tấm vải.. -Y/C HS đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi: -Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp? - GV kết luận : Quan án thông minh hiểu tâm lí con nguời nên đã nghĩ ra một phép thử đặc biệt- xé đôi tấm vải là vật hai người đàn bà cùng tranh chấp để buộc họ tự bộc lộ thái độ thật, làm cho vụ án tưởng như đi vào ngõ cụt, bất ngờ được phá nhanh chóng. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 trả lời câu hỏi: - Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền - Quan án đã thực hiện các việc nhà chùa? sau :. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Cho gọi hết sư sãi, kẻ ăn người ở trong chùa ra, giao cho mỗi người một nắm thóc đã ngâm nước, bảo họ cầm nắm thóc đó, vừa chạy đàn vừa niệm Phật . + Tiến hành đánh đòn tâm lí : “Đức phật rất thiêng. Ai gian Phật sẽ làm cho thóc trong tay người đó nảy mầm”. Đứng quan sát những người chạy đàn, thấy một chú tiểu thỉnh thoảng hé bàn tay cầm thóc ra xem, lập tức cho bắt vì kẻ có tật thường hay giật - Vì sao quan án lại dùng cách trên? Chọn ý mình). trả lời đúng? - Vì biết kẻ gian thường lo lắng - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi, nên sẽ bị lộ mặt. trả lời: GV kết luận : Quan án thông minh, nắm được đặc điểm tâm lí của những người ở chùa là tin vào sự linh thiêng của Đức Phật, lại hiểu kẻ có tật thường hay giật mình nên đã nghĩ ra cách trên để tìm ra kẻ gian một cách nhanh chóng, không cần tra khảo. - GV hỏi : Quan án phá được các vụ án là - Nhờ thông minh, quyết đoán. nhờ đâu? Nắm vững đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội. - Câu chuyện nói lên điều gì ? *Nội dung: - Truyện ca ngợi trí thông minh tài xử kiện của vị HĐ3: Luyện đọc diễn cảm : quan án - Mời 4 HS đọc diễn cảm truyện theo cách - 4 HS đọc diễn cảm truyện theo phân vai: người dẫn chuyện, 2 người đàn bà, cách phân vai : người dẫn quan án. chuyện, 2 người đàn bà, quan án - GV chọn một đoạn trong truyện để HS đọc theo cách phân vai và hướng dẫn HS đọc đoạn : “Quan nói sư cụ biện lễ cúng phật …..chú tiểu kia đành nhận lỗi” - YC học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc - HS luyện đọc theo cặp, thi đọc. diễn cảm. - GV nhắc nhở HS đọc cho đúng. Cho điểm khuyến khích các hs đọc hay và đúng lời nhân vật . 3. Củng cố. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Mời HS nêu ý nghĩa câu chuyện. -HS neâu - Qua câu chuyện trên em thấy quan án là người như thế nào? 4. Dặn dò. - Yêu cầu HS về nhà tìm đọc các truyện về quan án xử kiện (Truyện cổ tích Việt Nam) Những câu chuyện phá án của các chú công an, của toà án hiện nay. *********************************** TOÁN. XĂNG- TI -MÉT KHỐI. ĐỀ -XI -MÉT KHỐI I. Yêu cầu cần đạt: Giỳp HS: - Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối. - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích : xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối. - Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối. - Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối. - Giáo dục học sinh có ý thức tự giác học tập, biết áp dụng bài học vào cuộc sống thực tế. - BT2b : hskg II.Đồ dùng dạy-học - Bộ đồ dùng dạy học toán 5. III. Các hoạt động dạy-học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. KT bài cũ: Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi sau : H: Hình A gồm mấy hlp nhỏ và hình B gồm mấy hlp nhỏ và thể tích của hình nào lớn hơn? 2. Bài mới : GV giới thiệu bài : HĐ 1: Hình thành biểu tượng xăng-timét khối và Đề-xi-mét khối: - GV lần lượt giới thiệu từng hình lập phương cạnh 1dm và 1cm, cho HS quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu xăng-ti-mét khối và đề – xi-mét khối (bằng đồ dùng trực quan), nêu: đây là hình lập phương có cạnh dài là 1 cm. Thể tích của hình lập phương này là 1 cm3 - Vậy xăng -ti- mét khối là gì?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hình A gồm 45 hlp nhỏ và hình B gồm 27 hlp nhỏ thì thể tích của hình A lớn hơn thể tích hình B. - Quan sát, nhận xét.. - Xăng -ti-mét khối là thể tích của hình lập. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Xăng –ti-mét khối viết tắt là : cm3 - Nêu tiếp: đây là một hình lập phương có cạnh dài 1 dm. Vậy thể tích của hình lập phương này là 1dm3 - Đề-xi- mét khối là gì ? - Đề xi-mét khối viết tắt là: dm3 - GV nêu : Hình lập phương có cạnh 1dm gồm: 10 × 10 × 10 = 1000 hình lập phương cạnh 1cm. Ta có : 1 dm3 =1000cm3 - GV yêu cầu vài HS nhắc lại. HĐ 2: Luyện tập : Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 : - Gv treo bảng phụ đã ghi các số liệu (chuẩn bị sẵn) lên bảng. - Yêu cầu lần lượt HS lên bảng hoàn thành bảng sau: Viết số 76cm3 519dm3 85,08dm3 4 5. cm3. phương có cạnh dài 1cm.. - Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 dm.. 1 dm3 =1000cm3 - HS nhắc lại Bài 1. Viết vào ô trống theo mẫu: - Cả lớp làm bài vào vở. (đổi vở kiểm tra bài cho nhau) Đọc số Bảy mươi sáu xăng-ti-mét khối Năm trăm mười chín đề-xi-mét khối. Tám mươi lăm phẩy không tám đề-xi-mét khối. Bốn phần năm Xăng -xi-mét khối.. 192 cm3 2001 dm3. Một trăm chín mươi hai xăng-ti-mét khối Hai nghìn không trăm linh một đề-xi-mét khối. 3 cm3 8. Ba phần tám xăng-ti-mét-khối. - Gv nhận xét chốt lại kết quả đúng. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở – gọi 2 a) 1dm3 = 1000cm3 5,8dm3 = 5800cm3 HS lên bảng làm . - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng. 375dm3 = 375000cm3 4 dm3 = 5. - Chấm bài một số em. 3. Củng cố H: 1dm3 bằng bao nhiêu cm3 ? 4. Dặn dò. - Về nhà làm bài vào vở bài tập toán 5. 800cm3. b) 2000cm3 = 2dm3 154000cm3 = 154dm3 490000cm3 = 490dm3 5100cm3 = 5,1dm3 - 1 hs trả lời. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> §ẠO ĐỨC. EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM ( TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt: - Biết Tổ quốc của em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. - Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam. - Có ý thức học tập và rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước. - Yêu Tổ quốc Việt Nam. - GDBVMT : Liên hệ một số di sản (thiên nhiên) thế giới của Việt Nam và một số công trình lớn của đất nước có liên quan đến môi trường như : Vịnh Hạ Long, Động Phong Nha - Kẻ Bàng, Nhà máy thuỷ điện Sơn La, …. Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu đất nước. * GDKNS: -Kó naêng xaùc ñònh giaù trò(yeâu toå quoác vieät nam) -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về đất nước và con người Việt Nam -Kĩ năng hợp tác nhóm. -Kĩ năng trình bày những hiểu biết về đất nước con người Việt Nam. II. Đồ dùng dạy-học Tranh ảnh về đất nước, con người Việt Nam và một số nước khác. *GDKNS: Thảo luận ,động não,trinh bày 1 phút,đóng vai,dự án. III. Các hoạt động dạy-học 1. KT.bài cũ : H : Vì sao phải tôn trọng UBND xã, phường ? H : Em tham gia các hoật động nào do xã, phường tổ chức ? 2. Bài mới. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. GV HS Hoạt động 1 : Tìm hiểu thông tin (trang 34 SGK) * Cách tiến hành. -GV chia HS thành các nhóm và giao - Các nhóm chuẩn bị giới thiệu nội nhiệm vụ cho từng nhóm nghiên cứu, dung: Lễ hội Đền Gióng (Phù Đổng, chuẩn bị giới thiệu một nội dung của Gia Lâm, Hà Nội), Vịnh Hạ Long. - Đại diện từng nhóm lên trình bày.Ví thông tin trong SGK. -GV kết luận : Việt Nam có nền văn dụ : Vịnh Hạ Long là một cảnh đẹp nổi hoá lâu đời, có truyền thống đấu tranh tiếng của nước ta, ở đó khí hậu mát mẻ, dựng nước và giữ nước rất đáng tự hào. biển mênh mông, có nhiều hòn đảo và Việt Nam đang phát triển và thay đổi hang động đẹp, con người ở đó rất bình dị, thật thà… từng ngày. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm. * Tiến hành : - GV chia nhóm HS và đề nghị các - Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau :. kiến. -HS thảo luận theo nhóm, trả lời các câu hỏi: - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp. + Em biết thêm những gì về đất nước + Việt Nam có nhiều phong cảnh đẹp, Việt Nam ? có nhiều lễ hội truyền thống rất đáng tự hào. + Em nghĩ gì về đất nước, con người + Việt Nam là đất nước tươi đẹp và có Việt Nam ? truyền thống văn hóa lâuđời.Việt Nam đang thay đổi, phát triển từng ngàyôCn người VN rất thật thà, cần cù chịu khó và có lòng yêu nước… + Nước ta còn có những khó khăn gì ? + Đất nước ta còn nghèo, còn nhiều khó khăn, nhiều người dân chưa có việc làm, trình độ văn hóa chưa cao. + Chúng ta cần làm gì để góp phần xây - Chúng ta cần phải cố gắng học tập, dựng đất nước ? rèn luyện để góp phần xây dựng Tổ - GV kết luận: quốc. + Tổ quốc chúng ta là Việt Nam, chúng ta rất yêu quý và tự hào về Tổ quốc mình, tự hào mình là người Việt - HS đọc phần ghi nhớ SGK. Nam. - GV gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK. Hoạt động 3 : Làm bài tập 2, SGK. * Tiến hành : - HS làm việc cá nhân. - GV nêu yêu cầu của bài tập 2. - HS trao đổi bài làm với bạn ngồi bên - Cho HS làm việc cá nhân. cạnh. - Một số HS trình bày trước lớp (giới thiệu về Quốc kì Việt Nam, về Bác Hồ, về Văn Miếu, về áo dài Việt Nam). + Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh. + Bác Hồ là vĩ lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam, là danh nhân văn hoá thế giới. + Văn miếu nằm ở thủ đô Hà Nội, là trường đại học đầu tiên của nước ta. + Áo dài Việt Nam là một nét văn hoá - GV kết luận. truyền thống của dân tộc ta. Hoạt động nối tiếp. - Hs sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh, - Cho hs sưu tầm các bài hát, bài thơ, ảnh, sự kiện lịch sử, ... có liên quan đến tranh, ảnh, sự kiện lịch sử, ... có liên chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam, nối quan đến chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt tiếp nhau nêu trước lớp.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Nam. - Vẽ tranh về đất nước, con người Việt - Vẽ tranh về đất nước, con người Việt Nam. Nam. 3. Củng cố. -Gọi hs đọc ghi nhớ trong SGK. 4. Dặn dò. - Về nhà học bài, chuẩn bị tiết sau học tiếp “Sưu tầm các tranh ảnh nói về Tổ Quốc VN”. ************************************** KHOA HỌC. SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN. I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS biết : - Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện. - Giáo dục học sinh ham học, ham tìm hiểu khoa học. II. Đồ dùng dạy-học: - Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện. Hình SGK trang 92, 93. III. Các hoạt động dạy-học: GV. HS. 1. KT bài cũ: - Trình bày tác dụng của năng lượng gió, nước chảy trong tự nhiên. - Con người còn sử dụng gió, nước chảy vào những việc quan trọng nào? - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: -Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. Hoạt động 1: Thảo luận - GV cho HS cả lớp quan sát H2, thảo luận theo nội dung sau: + Kể tên một số đồ dùng sử dụng điện mà bạn biết ? + Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu? - GV : Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng điện đều được gọi chung là nguồn điện - Các em còn tìm được loại nguồn điện nào khác?. - Đẩy thuyền, rê lúa; chở hàng xuôi dòng … - Làm máy phát điện.. - HS quan sát hình. - Bóng đèn điện, ấm điện, nồi cơm điện… - Năng lượng điện do pin, nhà máy điện…,… cung cấp.. - ác-quy, đi-na-mô,…. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. * Cách tiến hành: - YC học sinh làm việc theo cặp: Quan sát các vật thật hay mô hình, đồ dùng, tranh ảnh dùng động cơ điện đã sưu tầm được. - GV gọi đại diện các nhóm trình bày theo gợi ý sau: + Kể tên của chúng. + Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng. + Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ dùng, máy móc đó.. - HS trao đổi nhóm, phát biểu: + Bàn là cần dòng điện ở các nhà máy làm nóng; bếp điện cần dòng điện ở các nhà máy làm nóng, dây may-xo truyền điện cho xoong, nồi; đèn điện cần dòng điện ở các nhà máy làm nóng dây tóc và phát sáng; đài truyền thanh cần nguồn điện là pin hoặc các nhà máy phát điện làm phát ra âm thanh…. Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh ai - Trong cùng một thời gian đội nào tìm đúng” * Cách tiến hành: GV chia HS thành 2 được nhiều ví dụ là đội đó thắng . đội tham gia chơi. Yêu cầu tìm loại hoạt động và các dụng cụ, phương tiện sử dụng điện và các dụng cụ, phương tiện không sử dụng điện tương ứng. (Điền nhanh vào bảng lớp được chia 2 cột) - GV cùng hs nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc. Các dụng cụ, phương tiện Các dụng cụ, phương Hoạt động không sử dụng điện. tiện sử dụng điện. Thắp sáng Đèn dầu, nến… Bóng đèn điện, đèn pin… Truyền tin Ngựa, bồ câu truyền tin… Điện thoại, vệ tinh,... * Qua trò chơi, các em thảo luận và cho biết - HS thảo luận và nêu được: Sử dụng khi sử dụng các dụng cụ, phương tiện sử các đồ dùng điện mang lại nhiều lợi dụng điện và các dụng cụ, phương tiện không ích cho cuộc sống con người, giảm sử dụng điện, cách nào lợi hơn? sức lao động, tăng hiệu quả. 3. Củng cố : - Nêu vai trò của điện đối với cuộc sống sinh hoạt hằng ngày của con người ? - Khi sử dụng các thiết bị điện ta cần phải chú ý điều gì ? 4. Dặn dò. - Về nhà học bài chuẩn bị bài tiếp theo “Lắp mạch điện đơn giản”. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thứ ba ngày 15 tháng 02 năm 2011 CHÍNH TẢ. CAO BẰNG I. Yêu cầu cần đạt: - Nhớ - viết đúng, trình bày đúng chính tả 4 đoạn bài thơ Cao Bằng. - Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam viết đúng danh từ riêng (DTR) là tên người, tên địa lý Việt Nam (BT 2, 3). - GDBVMT : Giáo dục hs rèn chữ, giữ vở và biết được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh đẹp Cao Bằng, của Cửa gió Tùng Chinh (Đoạn thơ ở BT 3), từ đó ý thức giữ gìn bảo vệ những cảnh đẹp của đất nước. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi các câu văn ở bài tập 2. III. Hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS nhắc lại quy tắc viết tên người, tên - HS trình bày : viết tên người, tên địa lý Việt Nam. địa lý Việt Nam ta viết hoa các chữ cái đầu các con chư. - Gọi 2HS viết : Nông Văn Dền, Lê Thị Hồng - 2 em viết tên : Nông Văn Dền, Lê Thắm, Cao Bằng, Long An … Thị Hồng Thắm, Cao Bằng, Long 2.Bài mới : An. Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm nay, - HS lắng nghe. chúng ta sẽ nhớ - viết chính tả 4 khổ thơ đầu của bài thơ Cao Bằng Ôn lại cách viết đúng danh từ riêng là tên người, tên địa lý Việt Nam. - GV ghi bảng đề bài: Cao Bằng HĐ1: Hướng dẫn HS nhớ – viết : - HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu -1 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu bài Cao bài Cao Bằng - HS đọc thầm và ghi nhớ. Bằng - Cho HS đọc thầm 4 khổ thơ đầu của bài thơ trong SGK để ghi nhớ. - GV chú ý HS trình bày các khổ thơ 5 chữ, chú ý các chữ cần viết hoa, các dấu câu, những chữ dễ viết sai – GV hướng dẫn viết đúng các từ dễ viết sai: Đèo Gió, Đèo Giàng, đèo Cao Bắc - GV cho HS gấp SGK, nhớ lại 4 khổ thơ đầu và tự viết bài. Sau đó tự dò bài, soát lỗi. - Chấm chữa bài:. Lop4.com. - HS chú ý lắng nghe. - HS viết các từ dễ viết sai : Đèo Gió, Đèo Giàng , đèo Cao Bắc … - HS nhớ - viết bài chính tả. Sau đó tự dò bài, soát lỗi. - 2 HS ngồi gần nhau đổi vở.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> + GV chọn chấm một số bài của HS. + Cho HS đổi vở chéo nhau để soát lỗi. - GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 2:- Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 2. GV hướng dẫn hs làm bài vào VBT, gọi một số HS nêu miệng kết quả. GV nhận xét và ghi kết quả vào bảng phụ. - Nêu lại quy tắc viết tên người, tên địa lý Việt Nam. chéonhau để soát lỗi. - HS lắng nghe. Bài tập 2 : 1 HS nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi SGK -HS làm bài tập vào vở. -HS nêu miệng kết quả : a) Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu. b) Người lấy thân mình làm giá súng trên chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn. c) Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu Công Lý mưu sát Mắc Na-ma-ra là anh Nguyễn Văn Trỗi. Bài 3: - HS nêu yêu cầu của BT 3.. - Nhận xét, kết luận Bài 3 : HS nêu yêu cầu và nội dung BT - GV nói về các địa danh trong bài. - GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT. - GV cho thảo luận nhóm đôi. - HS thảo luận nhóm đôi tìm và - Cho HS trình bày kết quả viết lại các tên riêng: - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. + Hai ngàn, Ngã ba, Pù mo, Pù xai. 3. Củng cố. - Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt. 4. Dặn dò - Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết tên người, tên - HS lắng nghe. địa lý Việt Nam. - Chuẩn bị bài sau: Nghe – viết : “Núi non hùng vĩ “. ****************************************. TOÁN. MÉT KHỐI I. Yêu cầu cần đạt: - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích : Mét khối. - Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti mét khối. - Biết đổi đúng các đơn vị đo giữa mét khối, đề-xi- mét khối và xăng-ti- mét khối. - GD học sinh có ý thức tự giác học tập, biết áp dụng bài học vào cuộc sống thực tế. - BT3: HSKG. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> II. Đồ dùng dạy-học - GV chuẩn bị bảng 3 đơn vị đo thể tích mét khối và đề xi mét khối, xăng ti mét khối và mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti- mét khối. - Mô hình giới thiệu quan hệ giữa đơn vị đo thể tích mét khối, đề xi mét khối. III. Các hoạt động dạy-học GV. HS. 1. KT bài cũ : - Gọi HS lên bảng làm bài 2 tiết Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống. a) 1dm3 = 1000cm3 trước. - GV nhận xét ghi điểm. 5,8dm3 = 5800cm3 375dm3 = 375000cm3 4 dm3 = 5. 800cm3. b) 2000cm3 = 2dm3 154000cm3 = 154dm3 490000cm3 = 490dm3 2. Bài mới. - Giới thiệu bài - Ghi 5100cm3 = 5,1dm3 đầu bài. *HĐ 1: Hình thành biểu tượng về mét khối và mối quan hệ giữa m3,dm3,cm3. * Mét khối : - GV giới thiệu các mô hình về mét - HS quan sát nhận xét. khối và mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối và xăng-ti-mét khối. - Để đo thể tích người ta còn dùng đơn vị mét khối. - Cho hs quan sát mô hình trực quan. (một hình lập phương có các cạnh là 1 m), nêu: Đây là 1 m3 - Mét khối là thể tích của hình lập phương có - Vậy mét khối là gì? cạnh dài 1m. + Mét khối viết tắt là : m3 - GV nêu : Hình lập phương cạnh 1m gồm 1000 hình lập phương cạnh 1dm. Ta có : 1m3 = 1000dm3 1m3 = 1 000 000 cm3 (=100 x 100 x100) - Vài hs nhắc lại: 1m3 = 1000dm3 - Cho vài hs nhắc lại. m3 dm3 cm3 * Nhận xét: 1m3 1dm3 = 1cm3 = - GV treo bảng phụ đã chuẩn bị lên = 1000dm3 1000cm3. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> bảng – Hướng dẫn HS hoàn thành bảng về mối quan hệ đo giữa các đơn vị thể tích trên. - GV gọi vài HS nhắc lại : - Mỗi đơn vị đo thể tích gấp mấy lần đơn vị bé hơn tiếp liền. ? - Để củng cố thêm về môí quan hệ của 3 đơn vị đo trên ta sang phần LT. HĐ2: Luyện tập Bài 1: GV yêu cầu HS nêu yêu cầu a) GV ghi lên bảng các số đo - gọi lần lượt HS đọc số . - Nhận xét, sửa sai.. =. 1 m3 1000. 1 dm3 1000. - Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền - Mỗi đơn vị đo thể tích bằng. 1 đơn vị 1000. lớn hơn tiếp liền. Bài 1. a) Đọc các số đo: 15m3 (Mười lăm mét khối) (hai trăm linh năm mét khối.. ;. 205m3. 25 3 m (hai mươi lăm phần một trăm mét 100. khối) ; 0,911m3 (không phẩy chín trăm mười một mét khối) b) - GV cho cả lớp viết vào vở-gọi 2 b) Viết số đo thể tích: - Bảy nghìn hai trăm mét khối: 7200m3; Bốn em lên bảng viết. - GV cùng cả lớp nhận xét, sửa trăm mét khối: 400m3. 1 chữa bổ sung. Một phần tám mét khối : m3 ; Không phẩy 8. không năm mét khối: 0,05m3 Bài 2. HS đọc yêu cầu đề bài . Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài . - GV cho HS làm vào vở, gọi lần a. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là đề-xi-mét khối: lượt từng em lên bảng làm . 3 3 ; 5,216m3 = 5216dm3 ; 13,8m3 - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng 1cm = 0,001dm 3 3 3 * GV lưu ý HS : Mỗi đơn vị đo thể = 13800dm ; 0,22m = 220dm tích ứng với 3 chữ số. Chú ý các b. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn trường hợp số thập phân ta có thể vị là 3xăng-ti-mét3 khối: ; chuyển đổi dấu phẩy tuỳ theo mối 1dm = 1000cm 3 1,969dm = 1 969cm3 ; quan hệ lớn đến bé hay bé đến lớn. 1 3 - Gọi vài HS nhắc lại mối quan hệ m = 250 000cm3; 4 đo giữa đề-xi-mét khối với xăng-ti19,54m3 = 19 540 000cm3 mét khối. Bài 3. HS đọc đề, tìm hiểu đề bài. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài toán . - Cho biết chiều dài chiều rộng và chiều cao - GV nêu câu hỏi gợi ý : của một cái hình hộp dạng hình hộp chữ nhật - Bài toán cho biết gì ? - Hỏi có thể xếp được bao nhiêu hlp 1dm3 để - Bài toán hỏi gì ? đầy cái hộp đó? - Để giải được bài toán điều đầu tiên Giải. ta cần biết gì ? Sau khi xếp đầy hộp ta được 2 lớp hình lập - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp phương 1dm3. Mỗi lớp hình lập phương 1dm3 trong 2 phút . là:. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Gọi vài đại diện trình bày trước 5 x 3 = 15 (hình) Số hình lập phương 1dm3 để xếp đầy hộp là : lớp. 15 x 2 = 30 (hình ) - GV cùng HS nhận xét : Đáp số : 30 hình. 3. Củng cố - Vài hs trả lời H: Một mét khối bằng bao nhiêu đềxi-mét khối? - Một mét khối bằng bao nhiêu xăng-ti-mét khối? - Một xăng–ti-mét khối bằng bao nhiêu đề-xi-mét khối ? 4. Dặn dò - VN làm thêm các bt trong vở BTT - Chuẩn bị bài sau Luyện tập .. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRẬT TỰ – AN NINH I. Yêu cầu cần đạt: - Hiểu nghĩa các từ: trật tự, an ninh - Làm được BT 1, 2, 3 II. Đồ dùng dạy-học. -Từ điển tiếng Việt, sổ tay từ ngữ tiếng Việt. - Một vài tờ giấy khổ to kẻ nội dung BT2; một tờ kẻ bảng nội dung BT3. III. Các hoạt động dạy-học. : GV 1.KT bài cũ : - Gọi vài HS làm các bài tập 2 của tiết trước (Câu ghép có sử dụng cặp từ chỉ sự tương phản). - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. - Trong tiết LTVC hôm nay các em sẽ được hệ thống hoá và làm giàu vốn từ về trật tự- an ninh . 2. Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài tập 1: - Mời 1 Hs đọc yêu cầu của BT. - GV lưu ý HS đọc kĩ đề để tìm. HS - Mặc dù trời mưa to nhưng em vẫn đi học đều. - Tuy trời đã tối nhưng các bác nông dân vẫn cố làm cho xong. - HS lắng nghe.. Bài 1.Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ trật tự ?. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> đúng nghĩa của từ “trật tự”. - Yc HS hoạt động theo cặp.. - HS đại diện trình bày trước lớp - Trật tự là: tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.. - GV và lớp nhận xét, chốt lại. - Nếu có HS chọn đáp án (a) Gv giải thích: Trạng thái bình yên, không có chiến tranh không phải là nghĩa của từ “trật tự” mà là nghĩa của từ “hoà bình” - Nếu HS chọn đáp án (b), GV giải thích: Trạng thái yên ổn, bình lặng, không ồn ào không có điều gì xáo trộn cũng không phải là nghĩa của tự “trật tự” mà là nghĩa của từ “bình yên” Bài tập 2: - Mời HS đọc nội dung BT, cả lớp theo dõi. - GV dán lên bảng 1 tờ giấy khổ to, yêu cầu HS tìm các từ ngữ theo các hàng theo yêu cầu : những từ ngữ liên quan tới việc giữ gìn trật tự, an toàn giao thông - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại kết quả đúng Lực lượng bảo vệ trật tự, an toàn giao thông Hiện tượng trái ngược với trật tự, an toàn giao thông. Nguyên nhân gây tai nạn giao thông. Bài tập 3: - Mời 1 HS đọc yêu cầu BT, lớp theo dõi. - Gv lưu ý HS đọc kĩ phát hiện tinh để nhận ra các từ ngữ chỉ người, sự việc liên quan đến nội dung bảo vệ “ trật tự, an ninh” - GV dán 1 tờ phiếu lên bảng, phát phiếu cho các nhóm. - Yêu cầu HS đọc lại mẩu chuyện vui, tự làm bài vào phiếu.. Bài 2.Tìm những từ ngữ liên quan tới việc giữ gìn trật tự, an toàn giao thông có trong đoạn văn sau: - HS đọc nội dung BT (cả mẩu truyện), cả lớp theo dõi - HS làm bài theo nhóm, chữa bài:. - Cảnh sát giao thông - Tai nạn, tai nạn giao thông, va chạm giao thông . - Vi phạm quy định về tốc độ, thiết bị kém an toàn, lấn chiếm lòng lề đường, vỉa hè. Bài tập 3: Tìm trong mẩu chuyện vui dưới đây những từ ngữ chỉ người, sự việc liên quan đến bảo vệ trật tự, an ninh: -1 HS đọc yêu cầu BT, lớp theo dõi. HS đọc cả mẫu chuyện vui “Lí do” - HS đọc lại mẩu chuyện vui, tự làm bài vào phiếu. - HS phát biểu ý kiến.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Mời 1 HS lên bảng sữa bài : Loại bỏ những từ không thích hợp hoặc bổ sung những từ còn bỏ sót. GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. + Những từ ngữ chỉ người liên + cảnh sát, trọng tài, bọn càn quấy, bọn hu-liquan đến trật tự an ninh. gân. + Những từ ngữ chỉ sự việc, hiện + giữ trật tự, bắt, quậy pha, hành hung, bị tượng, hoạt động liên quan đến trật thương tự, an ninh. 3. Củng cố: - Mời học sinh nhắc lại nghĩa của từ: trật tự. -Nêu những từ ngữ chỉ người liên quan đến trật tự, an ninh ? 4. Dặn dò. - Dặn HS nhớ những từ ngữ mới các em vừa được cung cấp ; sử dụng từ điển. Giải nghĩa 3-4 từ tìm được ở BT3. Chú ý giữ gìn tốt trật tự, an ninh nơi công cộng.. LỊCH SỬ NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA I. Yêu cầu cần đạt: - Biết hoàn cảnh ra đời của Nhà máy cơ khí Hà Nội : tháng 12 năm 1955 với sự giúp đỡ của Liên Xô nhà máy được khởi công và tháng 4 năm 1958 thì hoàn thành. - Biết những đóng góp của Nhà máy cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước : góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc, vũ khí cho bộ đội. II. Đồ dùng dạy-học : - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy-học : GV 1. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên trả lời: + Phong trào đồng khởi ở Bến Tre nổ ra trong hoàn cảnh nào ? + Nêu ý nghĩa của phong trào đồng khởi. - GV nhận xét, ghi điểm . 2. Bài mới : Giới thiệu bài -ghi đầu bài Hoạt động 1: Hoàn cảnh ra đời của nhà máy cơ khí Hà Nội :. HS - Chính quyền Mĩ-Diệm gây bao tội ác cho nhân dân VN. - Mở ra thời kì mới: Nhân dân miền Nam cầm vũ khí chống quân thù đẩy quân Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động, lúng túng.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Cho HS đọc SGK trả lời câu hỏi, thảo luận nhóm đôi. + Tại sao Đảng và chính phủ ta quyết định xây dựng nhà máy cơ khí Hà Nội? Gợi ý: Nêu tình hình nước ta sau hoà bình lập lại. - Muốn xây dựng Chủ nghĩa xã hội, giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh thống nhất nước nhà, chúng ta phải làm gì? - Nhà máy cơ khí Hà Nội ra đời sẽ tác động ra sao đến sự nghiệp cách mạng của nước ta? - GV chốt ý : Để xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội, để làm hậu phương lớn cho miền Nam, chúng ta cần công nghiệp hoá nền sản xuất của nước nhà. Việc xây dựng các nhà máy hiện đại là điều tất yếu. Nhà máy cơ khí Hà nội là nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta. Họat động 2: Nhà máy cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc : - Cho HS thảo luận nhóm 4, làm vào phiếu bài tập trả lời các câu hỏi: Thời gian xây dựng Địa điểm: Diện tích : Qui mô : Nước giúp đỡ xây dựng : Các sản phẩm :. -Thảo luận nhóm đôi và trả lời: - Miền Bắc trở thành hậu phương lớn cho cách mạng miền Nam.. - Trang bị máy móc hiện đại cho miền Bắc, thay thế các công cụ thô sơ, việc này giúp tăng năng xuất và chất lượng lao động. - Nhà máy này làm nòng cốt cho ngành công nghiệp ở nước ta, góp phần tăng hiệu quả sản xuất tạo điều kiện tốt cho cuộc cách mạng thắng lợi.. - Từ tháng 12/1955 đến tháng 4/1958 - Phía tây nam thủ đô Hà Nội - Hơn 10 vạn mét vuông - Lớn nhất khu vực Đông Nam Á thời bấy giờ - Liên Xô - Máy bay, máy tiện, máy khoan, ... tiêu biểu là tên lửa A12 - Các sản phẩm của nhà máy đã phục vụ công + Nhà máy cơ khí Hà Nội đã có cuộc lao động xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền những đóng góp gì vào công Bắc ,cùng bộ đội đánh giặc trên chiến trường cuộc xây dựng và bảo vệ đất miền nam (tên lửa A12). - Nhà máy cơ khí Hà Nội luôn đạt được thành nước ? tích to lớn, góp phần quan trọng vào công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc . - HS quan sát. - YC học sinh quan sát ảnh để. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> -thấy niềm hân hoan của Đảng, nhà nước và nhân dân thủ đô trong lễ khánh thành nhà máy. + Đặt bối cảnh của nước ta sau hiệp định Giơ-ne-vơ (rất nghèo nàn, lạc hậu, ta chưa từng xây dựng được nhà máy hiện đại nào, các cở sở do Pháp xây dựng đều bị chiến tranh tàn phá), em có suy nghĩ gì về sự nghiệp này? - Gọi 2 HS đọc ghi nhớ của bài 3. Củng cố -Gọi hs đọc ghi nhớ của bài. 4. Dặn dò - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.. - Là một cố gắng lớn lao, đường lối táo bạo, thông minh của Đảng và Nhà nước, sự giúp đỡ hết mình của nhân dân Liên Xô.. - HS đọc.. Thứ tư ngày09 tháng 02 năm 2011 TOÁN. LUYỆN TẬP. I. Yêu cầu cần đạt: Giỳp HS: - Biết đọc, viết các đơn vị đo mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối và mối quan hệ giữa chúng. - Biết đổi các đơn vị đo thể tích, so sánh các số đo thể tích. - Gd hs có ý thức tự giác học tập, biết áp dụng bài học vào cuộc sống thực tế. - BT1(dòng4); BT3c: HSKG II. Các hoạt động dạy-học 1. KT bài cũ : -Gọi HS lên bảng làm BT 2 tiết trước 2. Bài mới. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. GV HS - Gv yêu cầu HS nhắc lại khái niệm về -HS nhắc lại đơn vị đo mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối và mối quan hệ giữa chúng. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. Bài 1. a) Đọc các số đo: a) GV viết các số đo lên bảng, gọi lần 5m3 (Năm mét khối); 2010cm3 (hai nghìn lượt các HS đọc trước lớp. không trăm mười xăng -ti- mét khối) ;. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV cho cả lớp theo dõi và nhận xét- 2005dm3 (hai nghìn không trăm linh năm GV kết luận. đề-xi-mét khối); 10,125m3 ; 0,109cm3 ; 0,015dm3;. 1 3 95 m; dm3 … 4 1000. b) Viết các số đo thể tích: - Một nghìn chín trăm năm mươi hai b) GV đọc cho HS cả lớp viết vào vở – xăng ti-mét khối : 1952cm3 - Hai nghìn không trăm mười lăm mét gọi lần lượt từng HS lên bảng viết. khối: 2015m3 - Ba phần tám đề-xi-mét khối:. - GV cho cả lớp theo dõi và nhận xétGV kết luận . Bài 2.Gọi hs đọc đề bài. -Yêu cầu HS làm bài vào vơ - gọi 1 HS lên bảng làm bài - Giải thích vì sao đúng, vì sao sai - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.. 3 dm3 8. - Không phẩy chín trăm mười chín mét khối : 0,919m3 Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S: 0,25m3 đọc là: a) Không phẩy hai mươi lăm mét khối. Đ b) Không phẩy hai trăm năm mươi mét khối. S c) Hai mươi lăm phần trăm mét khối. Đ d) Hai mươi lăm phần nghìn mét khối. S Bài 3. So sánh các số đo sau đây: a) 913,232 413m3=913 232 413cm3. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi – đại diện nhóm thi trình bày nhanh trước 12345 3 b) m = 12,345m3 lớp. 1000 - Cho HS nêu lại cách làm . 8372361 3 c) m > 8 372 361dm3 - GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại kết 100 quả đúng. * GV lưu ý HS cách chuyển đổi câu (c) để tìm ra kết quả là đưa phân số thập phân về số thập phân và đổi về đơn vị từ m3 ra dm3 để so sánh. 3. Củng cố. -Gọi HS nêu lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo mét khối, đề-xi-mét khối và xăng-ti-mét khối. 4.Dặn dò - Về nhà làm thêm bài trong vở BT toán 5 tập 2.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> TẬP ĐỌC. CHÚ ĐI TUẦN I. Yêu cầu cần đạt: - Biết đọc diễn cảm bài thơ. - Hiểu được sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần. Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; học thuộc lòng những câu thơ yêu thích) II. Đồ dùng dạy-học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, thêm tranh ảnh chiến sĩ đi tuần tra (nếu có) III.Các hoạt động dạy-học: GV. HS. 1.KT bài cũ : - Gọi HS đọc bài “ Phân xử tài tình” trả lời câu - HS đọc từng đoạn nối tiếp. hỏi về bài đọc: - Vì sao quan cho rằng người không khóc chính - Vì quan hiểu người tự tay làm ra là người lấy cắp tấm vải? tấm vải, đặt hy vọng bán tấm vải sẽ kiếm được ít tiền mới đau xót, bật khóc khi tấm vải bị xé/ Vì quan hiểu người dững dưng khi tấm vải bị xé đôi không phải là người đã đổ mồ hôi, công sức dệt nên tấm vải. - Quan án phá được các vụ án nhờ đâu? - Nêu nội dung bài ? - Nhờ thông minh, quyết đoán. - GV nhận xét ghi điểm. Nắm vững đặc điểm tâm lí của kẻ 2. Bài mới : phạm tội. -Giới thiệu bài: GV khai thác tranh minh hoạ, giới thiệu bài thơ “Chú đi tuần” – là bài thơ nói về tình cảm của các chiến sĩ công an với HS miền Nam. Các chiến sĩ đi tuần trong hoàn - HS lắng nghe. cảnh như thế nào? Các chú có những tình cảm và mong ước gì đối với HS? Đọc bài thơ này, các em sẽ rõ những điều ấy . - GV ghi đề bài . HĐ1:Hướng dẫn HS luyện đọc: - Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài (đọc cả lời đề tựa của tác giả: thân tặng các cháu HS miền Nam). - GV nói về tác giả và hoàn cảnh ra đời của bài thơ: Ông Trần Ngọc –tác giả bài thơ là một nhà - 1 HS giỏi đọc toàn bài. báo quân đội. Ông viết bài thơ này năm 1956, lúc 26 tuổi. Bấy giờ ông là chính trị viên đại đội thuộc trung đoàn có nhiệm vụ bảo vệ thành phố Hải Phòng, nơi có nhiều trường nội trú dành. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>