Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 31 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>LỚP THÚ</b>
(Có lơng mao,
có tuyến sữa)
<b>Thú đẻ trứng</b>
<b>Thú đẻ con</b>
<b>Bộ thú huyệt : </b>Thú mỏ vịt
Con sơ sinh rất nhỏ
được nuôi trong túi da
ở bụng thú mẹ
Con sơ sinh phát triển
bình thường
<b>Bộ thú túi: </b>Kanguru
<b>Các bộ thú còn lại</b>
<b>I. ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ</b>
- <b><sub>Trên thế giới: Lớp thú hiện nay có khoảng 4 600 lồi, 26 bộ</sub></b>
- <b><sub>Ở Việt Nam: đã phát hiện được 275 loài</sub></b>
- <b><sub>Sơ đồ giới thiệu một số bộ thú quan trọng</sub></b>
1.Thú mỏ vịt có mỏ
dẹp, bộ lơng rậm
khơng thấm nước.
2.Trứng
thú mỏ vịt
nằm trong
tổ làm
bằng lá
cây mục
3.Thú mỏ vịt con
4.Thú mỏ vịt con
bơi theo mẹ, uống
sữa do sữa mẹ
tiết ra.
<b>I. ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ</b>
<b>1. Bộ thú huyệt </b>
<b>I. ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ</b>
<b>1. Bộ thú huyệt </b>
<b>Tại sao thú mỏ vịt đẻ trứng nhưng được xếp vào lớp thú?</b>
<b>I. ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ</b>
<b>1. Bộ thú huyệt: Đai diện là thú mỏ vịt</b>
- <b><sub>Có lơng mao dày</sub></b>
<b>Thức ăn của kanguru là gì?</b>
<b> Thức ăn của chúng chủ yếu là nấm, các lồi cây, </b>
<b>sâu bọ...</b>
<b>Kanguru có những đặc điểm cấu tạo ngồi </b>
<b>như thế nào thích nghi với đời sống chạy nhảy </b>
<b>ở đồng cỏ ?</b>
<b>Chi sau lớn, khỏe, đuôi dài để giữ thăng bằng khi </b>
<b>nhảy. </b>
<b>- Đẻ con rất nhỏ.</b>
- <b><sub>Con non nhỏ, chưa phát triển đầy đủ.</sub></b>
<b>- Ngoặm chặt lấy vú, bú thụ động.</b>
<b>Ngón tay</b>
<b>Ống tay</b>
<b>Cánh tay</b>
<b>I. ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ</b>
<b>3. Bộ dơi</b>
<b>Ngón tay</b>
<b>Bàn tay</b>
<b>Ống tay</b>
<b>Cánh tay</b>
- <b><sub>Cánh dơi là một màng da rộng, phủ lông mao thưa, mềm mại, </sub></b>
<b>Xương cánh tay </b>
<b>Xương ống tay </b>
<b>Xương bàn tay </b>
<b>Xương ngón tay </b>
Cá heo
<b>Xương cánh tay </b>
<b>Xương ống tay </b>
<b>Xương bàn tay </b>
<b>Xương ngón tay </b>
<b>I. ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ</b>
<b>4. Cá heo</b>
- <sub>Cơ thể hình thoi</sub>
- <sub>Cổ rất ngắn</sub>
- <sub>Lớp mỡ dưới da rất dày</sub>
- <sub>Chi trước biến đổi thành chi </sub>
bơi
<b>I. ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ</b>
<b>5. Bộ ăn sâu bọ</b>
<b>2. Chuột chũi</b>
<b>2. Chuột chũi</b>
<b>I. ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ</b>
<b>5. Bộ ăn sâu bọ</b>
<b>2. Chuột chũi</b>
<b>2. Chuột chũi</b>
Đặc điểm: <b>thú nhỏ có mõm kéo </b>
<b>dài thành vịi ngắn. Bộ răng </b>
<b>thích nghi với chế độ ăn sâu </b>
<b>bọ</b>
<b>I. ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ</b>
<b>6. Bộ gặm nhấm</b>
Đặc điểm: thú mõm kéo dài
thành vòi ngắn. Bộ răng thích
nghi với chế độ ăn sâu bọ;
<b>Chuột đồng</b>
<b>I. ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ</b>
<b>6. Bộ gặm nhấm</b>
<b>Răng cửa</b>
<b>I. ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ</b>
<b>6. Bộ gặm nhấm</b>
- <sub>Đặc điểm: </sub><b><sub>Bộ răng thích nghi </sub></b>
<b>với chế độ gặm nhấm: thiếu </b>
<b>răng nanh, răng cửa lớn sắc </b>
<b>và cách hàm một khoảng </b>
<b>trống gọi là khoảng trống </b>
<b>hàm</b>.
- <sub>Đại diện: </sub><b><sub>chuột đồng, sóc, </sub></b>
<b>nhím, thỏ…</b>
<b>I. ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ</b>
<b>7. Bộ ăn thịt</b>
<b>Hổ</b>
<b>Hổ</b> <b><sub>Báo</sub>Báo</b>
<b>Sư tử</b>
<b>I. ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ</b>
<b>7. Bộ ăn thịt</b>
<b>Hổ</b>
<b>I. ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ</b>
<b>7. Bộ ăn thịt</b>
Đặc điểm: <b>Bộ răng cửa ngắn để </b>
<b>róc xương, răng nanh lớn, </b>
<b>dài ,nhọn để xé mồi, răng hàm </b>
<b>có nhiều mấu dẹp để cắt </b>
<b>I. ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ</b>
<b>8. Bộ linh trưởng</b>
<b>Chai mơng lớn, túi má lớn, đi dài</b>
<b>Chai mông nhỏ, không có túi má và đuôi</b>
<b>Không có chai mông, túi má và đuôi</b>
<b>I. ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ</b>
<b>8. Bộ linh trưởng</b>
Hình 51.4. Một số đại diện bộ linh trưởng
<b> + Ñi bằng bàn chân.</b>
<b> + Bàn tay, bàn chân có 5 </b>
<b>ngón, ngón cái đối diện </b>
<b>với các ngón cịn lại </b><sub></sub><b> thích </b>
<b>nghi với sự cầm nắm, leo </b>
<b>trèo.</b>
- Đặc điểm:
<b>I. ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ</b>
<b>II. VAI TRÒ CỦA THÚ</b>
- <sub>Cung cấp thực phẩm : lợn, trâu, bò …</sub>
- <sub>Cung cấp nguồn dược liệu quý: Khỉ, hươu…</sub>
- <sub>Cung cấp sức kéo: Trâu, bò…</sub>
- <sub>Nguyên liệu phục vụ mĩ nghệ có giá trị: da, lơng (hổ, báo), ngà </sub>
voi, sừng (tê giác, trâu bị…)
- <sub>Vật liệu thí nghiệm: khỉ, thỏ, chuột…</sub>
- <sub>Tiêu diệt gặm nhấm có hại: Chồn, mèo…</sub>
<b>I. ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ</b>
<b>II. VAI TRÒ CỦA THÚ</b>
<b>III. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THÚ</b>
- Loâng mao
- Bộ não phát triển, tim bốn ngăn, là động vật hằng nhiệt
- Răng phân hoá : răng cửa, răng nanh, răng hàm
- Hiện tượng thai sinh
- <sub>Học bài (ghi nhớ đại diện và đặc điểm riêng của 08 bộ </sub>
thú), Vai trò và đặc điểm chung của lớp thú