Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Bài học + bài tập môn Vật Lý dành cho cả khối 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (61.86 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>VẬT LÝ LỚP 6 – HỌC KÌ 2</b>


<b>I. Các máy cơ đơn giản</b>


- Các máy cơ đơn giản thườngn dung là: ròng rọc, mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy. Chúng
giúp thực hiện công việc dễ dàng hơn.


- Các máy cơ đơn giản thường được dung để di chuyển hoặc nâng các vật nặng lên cao
một cách dễ dàng.


- Bài tập 2 (trang 73), bài 3,4 (trang 74)


<b>II. Mặt phẳng nghiêng</b>


- Khi dùng mặt phẳng nghiêng, ta có thể kéo (đẩy) vật đi lên với lực <b>nhỏ hơn </b>trọng lượng
của vật.


- Mặt phẳng càng nghiêng ít, lực cần để kéo vật đi lên trên mặt phẳng đó có cường độ
càng <b>nhỏ.</b>


- Bài tập 1 đến 4 (trang 79)


<b>III. Đòn bẩy</b>


<b>1. Cấu tạo của đòn bẩy</b>


Mỗi đòn bẩy đều có:
- Điểm tựa là O


- Điểm tác dụng của lực F1 là O1.
- Điểm tác dụng của lực F2 là O2.



Khi F1 là lực cản thì F2 là lực kéo (hay lực nâng, lực đẩy…)


<b>2. Nguyên tắc hoạt động của đòn bẩy</b>


- Khi dùng đòn bẩy, muốn lực kéo nhỏ hơn lực cản thì khoảng cách từ điểm tựa đến
lực kéo phải <b>lớn hơn</b> khoảng cách từ điểm tựa đến lực cản.


- Bài tập HĐ7 (trang 84), HĐ8 (trang 85), bài tập 1,2,3,4,5,6 (trang 85,86)


<b>IV. Ròng rọc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Lực kéo vật lên từ từ theo phương thẳng đứng có chiều đi lên, có độ lớn <b>bằng</b>


trọng lượng của vật.


<b>2. Ròng rọc cố định</b>


- Ròng rọc cố định là ròng rọc chỉ quay tại chỗ.


- So với khi kéo trực tiếp vật lên cao, ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi


<b>phương, chiều</b> của lực kéo nhưng không làm thay đổi <b>cường độ</b> của lực kéo.


<b>3. Ròng rọc động</b>


- Ròng rọc động là rịng rọc vừa quay vừa di chuyển vị trí cùng với vật
- Ròng rọc động giúp cho lực kéo vật lên <b>nhỏ hơn</b> trọng lượng của vật.
Bài tập: HD5 (trang 90); bài tập 1 đến 6 (trang 91).


<b>* Lưu ý: </b> Những lớp chưa học thì chép bài vào vở và học bài


Những lớp đã học thì ơn bài theo nội dung trên


</div>

<!--links-->

×