Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 3 năm 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.38 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 3 Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2011 Tập đọc. TIẾT 5: THƯ THĂM BẠN I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng,từ khó hoặc dễ lẫn: Quách Tấn Lương, lũ lụt, xả thân, quyên góp. - Đọc trôi chảy được toàn bài. ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Đọc diễn cảm toàn bài. thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung. 2. Đọc – hiểu: - Hiểu nội dung các từ khó trong bài: xả thân, quyên góp, khắc phục… - Hiểu nội dung bài: Tình cảm bạn bè, thương bạn, muốn chia sẻ với bạn khi gặp chuyện buồn, khó khăn trong cuộc sống. 3. Nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Bảng viết câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. - Tranh, ảnh tư liệu về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Giới thiệu bài 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc thuộc lòng bài thơ: Truyện cổ - HS đọc bài trả lời câu hỏi SGK nước mình. - GV nhận xét chung 3. Giới thiệu bài B. Phát triển bài. a. Luyện đọc: - Chia đoạn? - Chia làm 3 đoan. - Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn 2 – 3 lượt. - GV sửa đọc cho HS, hướng dẫn HS - HS đọc đoạn trong nhóm 3. - Một vài nhóm đọc trước lớp. hiểu nghĩa một số từ khó. - 1 – 2 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. - HS chú ý nghe. b. Tìm hiểu bài: Đoạn 1: - Bạn lương không biết bạn Hồng từ - Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước trước, chỉ biết sau khi đọc báo. - Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để không? - Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để động viên, chia sẻ cùng bạn Hồng. - Cha bạn Hồng đã hi snh trong khi giúp làm gì? - Bạn Hồng đã mất mát đau thương như đỡ mọi người thoát khỏi cơn nước lũ. - “ Hi sinh”: chết vì nghĩa vụ, vì lí tưởng thế nào?. GiaoAnTieuHoc.com. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Em hiểu “ hi sinh” nghĩa như thể nào? - Đặt câu với từ “ hi sinh”.. cao đẹp, tự nhận lấy cái chết cho mình để giành lại sự sống cho người khác. - ý 1: Nơi bạn Lương viết thư cho bạn Hồng. - HS nêu các câu văn trong bài.. - Đoạn 1 nói lên điều gì? Đoạn 2 + 3: - Những câu văn nào trong đoạn 2 + 3 cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? - Những câu văn nào cho thấy bạn Lương biét cách an ủi bạn Hồng? - ở nơi địa phương bạn Lương, mọi người đã làm gì để động viên, giúp đỡ đồng bào lũ lụt? - Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng?. - HS nêu. - Mọi người đang quyên góp giúp đỡ đồng bào gặp hoạn nạn. - lương giúp đỡ Hồng toàn bộ số tiền bỏ ống được. - “ bỏ ống”: dành dụm, tiết kiệm. - Lời an ủi động viên của Lương đối với Hồng và tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bị lũ lụt. - HS đọc. - Ghi lời chúc, nhắn nhủ, họ tên người viết thư. - Nội dung bài: Tình cảm bạn bè, sự chia sẻ đau buồn cùng với bạn khi bạn gặp đau thương mất mát trong cuộc sống. - HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm. - HS luyện đọc diễn cảm. HS thi đọc diễn cảm.. - Từ “ bỏ ống” nghĩa như thế nào? - Đoạn 2 + 3 nói lên ý gì? - Đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư. Những dòng đó có tác dụng gì? - Bức thư thể hiện nội dung gì? c, Đọc diễn cảm: - Yêu cầu đọc nối tiếp đoạn. - Nêu giọng đọc của từng đoạn? - Luyện đọc diễn cảm. - Tìm cách đọc diễn cảm đoạn văn 2. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, dặn dò. 3. Củng cố, dặn dò. - Bạn Lương là người như thế nào? - Em đã làm gì để giúp đỡ những người không may gặp hoạn nạn, khó khăn? - Chuẩn bị bài sau.. - HS nêu.. TOÁN. TIẾT 11: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU ( tiếp theo) I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết các số đến lớp triệu. - Củng cố về các hàng, lớp đã học. - Củng cố bài toán về sử dụng bảng thống kê số liệu. II. Đồ dùng dạy học. GiaoAnTieuHoc.com. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1. 5. 7. Đơn vị. 2. chục. 4. Trăm. Triệu. 3. Trăm nghìn Chục nghìn Nghìn. Chục triệu. - HS quan sát bảng hàng – lớp. Trăm triệu. - Bảng các hàng, lớp ( đến lớp triệu) - Nội dung bảng bài 1. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập. - Nhận xét. 2. Dạy bài mới: A. Giới thiệu bài: Triệu và lớp triệu.( tiếp) B. Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu. - GV treo bảng các hàng và lớp. - Viết các hàng của số gồm: 3 trăm triệu, 4 chục triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đơn vị. - Yêu cầu viết số đó và đọc số đó. - GV hướng dẫn thêm cách đọc tách thành các lớp, đọc từ trái sang phải. - Tương tự như vậy các số: 342 157 413; ... 2.3. Luyện tập: Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc số đến lớp triệu Bài 1: Viết và đọc số theo bảng phụ kẻ bảng như sgk - yêu cầu HS đọc và viết số theo bảng đó - Chữa bàI. nhận xét. Bài 2: Đọc các số sau: - Yêu cầu HS đọc theo nhóm 2. - Noận xét phần đọc của HS Bài 3:Viết các số sau: - Chữa bàI. nhận xét. Bài 4: Mục tiêu: Củng cố bài toán về sử dụng bảng số liệu. -Bảng số liệu về giáo dục năm 20032004. - Tổ chức cho HS trao đổi nhóm 2. - GV và cả lớp trao đổi. - Nhận xét. 4. 1. 3. - HS nêu yêu cầu. - HS quan sát bảng đọc và viết số. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS đọc số theo nhóm 2. - HS nêu yêu cầu của bai. - HS viết số. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS quan sát bảng số liệu, trao đổi nhóm 2.. 3. Củng cố, dặn dò:. GiaoAnTieuHoc.com. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Hướng dẫn luyện tập thêm. - Chuẩn bị bài sau. CHÍNH TẢ:. TIẾT 3: CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ. I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng đẹp bài thơ lục bát Cháu nghe câu chuyện của bà. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt ch/tr hoặc dấu ?/ ~ II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết bài tập 2 a. 2 b.Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết một số từ. Xuất sắc, năng suất, sản xuất, xôn xao, cái sào, xào rau,... - Nhận xét. 2. Dạy bài mới. A. Giới thiệu bài: B. Hướng dẫn viết chính tả. - GV đọc bài thơ. - HS chú ý nghe. - Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi - Bà vừa đi vừa chống gậy. ngày? - Bài thơ nói lên điều gì? - Nói lên tình thương của hai bà cháu - Trình bày bài thơ noư thế nào? dành cho một bà cụ già bị lẫn đến mức - Lưu ý HS khi viết một số từ khó. không biết cả đường về noà. - GV đọc rõ ràng, chậm từng dòng thơ - HS chú ý nghe để viết bài. để HS nghe viết bài. - GV đọc để HS soát lỗi. - HS soát lỗi. - Thu một số bài chấm. - Nhận xét, hướng dẫn HS sửa lỗi. - HS chữa lỗi. 2.3. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2a: Điền vào chỗ trống tr hay ch. - HS nêu yêu cầu của bài tập. - Tổ chức cho HS làm bài. - HS làm bài vào vở. - Chữa bài. nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Tre- chịu–trúc-cháy- tre–tre–trí–chiến– tre. - “Trúc dẫu cháy đốt ngay vẫn thẳng” - HS nêu. em hiểu nghĩa là gì? - Đoạn văn muốn nói với ta điều gì? 3. Củng cố, dặn dò: - Hướng dẫn luyện tập thêm. - Chuẩn bị bài sau. KHOA HỌC. TIẾT 5: VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO. GiaoAnTieuHoc.com. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> . I. Mục tiêu: - HS có thể kể tên một số loại thức ăn chứa nhiều chất đạm và một số thức ăn chứa nhiều chất béo. -Nêu vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể. - Xác định được nguồn gốc của noững thức ăn chứa chất đạm và những thức ăn chứa chất béo. II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ trang 12. 13 sgk. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu vai trò của chất bột đường đối với cơ thể. 2. Dạy bài mới. A. Giới thiệu bài: Vai trò của chất đạm và chất béo. B. Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo. Mục tiêu: Nói tên và vai trò của các loại thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo. - Yêu cầu quan sát hình vẽ trang 12. 13 - HS quan sát hình vẽ sgk. sgk. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2: nêu - HS thảo luận theo nhóm 2. tên thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất - HS trình bày. béo. - Nêu vai trò của chất đạm, chất béo. - GV kết luận: Chất đạm tham gia xây dựng và đổi mới cơ thể. Chất đạm rất cần cho sự phát triển của trẻ em.chất đạm có nhiều ở thịt cá, trứng, sữa chua. - HS chú ý nghe. pho mát, đậu, lạc, vừng,.. Chất béo rất giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các loại vi ta min A.D,E,K. Thức ăn giàu chất béo là: dầu ăn, mỡ lợn, bơ, một số thịt cá và một số hạt có nhiều dầu như đậu nành, lạc, vừng… 2.3. Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo. Mục tiêu: Phân loại các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn - HS làm việc với phiếu học tập. gốc từ động vật và thực vật. -Tổ chức cho HS làm việc với phiếu học tập. Phiếu học tập.. GiaoAnTieuHoc.com. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1. Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất đạm. STT Tên thức ăn chứa nhiều đạm Nguồn gốc T.V 1 Đậu nành X 2 Thịt lợn 3 Trứng 4 Thịt vịt 5 Cá 6 Đậu phụ X 7 Tôm 8 Thịt bò 9 Đậu Hà Lan X 10 Cua. ốc. 2. Hoàn thành bảng thức ăn chứa nhiều chất bếo. STT Tên thức ăn chứa nhiều chất Nguồn gốc T.V béo 1 Mỡ lợn 2 Lạc X 3 Dầu ăn X 4 Vừng X 5 Dừa X - Nhận xét phiếu học tập. - Kết luận: Các loại thức ăn chứa nhiều - HS chú ý nghe. chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu vai trò của chất đạm và chất béo dối với cơ thể. - Chuẩn bị bài sau.. Nguồn gốc Đ.V X X X X X X X Nguồn gốc Đ.v. Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2011 TOÁN:. TẾT 12: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Củng cố về cách đọc, viết các số đến lớp triệu. - Củng cố kĩ năng nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng, lớp. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài tập luyện thêm. - Kiểm tra vở bài tập. 2. Hướng dẫn luyện tập. Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc, viết các số đến lớp triệu, kĩ năng nhận biết giá trị. GiaoAnTieuHoc.com. 6. X.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> của từng chữ số theo hàng, lớp. Bài 1: Viết theo mẫu. - Tổ chức cho HS thảo luận, hoàn thành bài theo nhóm 2. - Nhận xét. Bài 2: Đọc số sau. - Tổ chức cho HS đọc nối tiếp theo hàng dọc. - Nhận xét cách đọc của HS Bài 3: Viết các số sau. - GV đọc các số cho HS viết số.. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS đọc số. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS viết số: 613 000 000; 131 000 000; 512 326 103; 86 004 702; 800 004 720.. - Nhận xét. Bài 4: Nêu giá trị của mỗi chữ số 5 trong mỗi số sau. - Hướng dẫn HS kẻ bảng trình bày bài. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau.. - Nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU:. TIÊT 5: TỪ ĐƠN, TỪ PHỨC. I. Mục tiêu: - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ: Tiếng dùng để tạo nên từ, từ dùng để tạo nên câu, từ bao giờ cũng có nghĩa còn tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa. - Phân biệt được từ đơn, từ phức. - Biết dùng từ điển để tìm từ và nghĩa của từ. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết đoạn văn để kiểm tra. - Bảng lớp viết câu văn: Nhờ/ bạn/ giúp đỡ/ lại/ có/ chí/ học hành/ nhiều/ năm/ liền/ Hanh/ là/ học sinh/ tiên tiến. - Viết sẵn nội dung bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tác dụng và cách ding dấu hai chấm.? - Đọc đoạn văn kể về câu chuyện Nàng tiên ốc kết hợp dùng dấu hai chấm. - Nhận xét, đánh giá. 2. Dạy bài mới: A. Giới thiệu bài:. GiaoAnTieuHoc.com. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV nêu mục tiêu tiết học. A. Phần nhận xét: - GV đưa ra ví dụ câu văn như sgk. - Mỗi từ trong câu được phân cách bằng dấu ghạch chéo. Câu văn có bao nhiêu từ? Số lượng tiếng trong mỗi từ như thế nào? Bài 1: Hãy chia các từ trong câu trên thành hai nhóm: + Nhóm: Từ chỉ gồm 1 tiếng ( Từ đơn) + Nhóm: từ gồm nhiều tiếng ( Từ phức). - HS đọc câu văn ví dụ. - Câu văn này có 14 từ. Có từ có một tiếng và có từ có nhiều tiếng. - HS nêu yêu cầu. - HS sắp xếp từ vào hai nhóm. + Nhóm 1: Nhờ, bạn, lại. có, chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là. + Nhóm 2: giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến.. - Nhận xét.. - Từ gồm 1 hay nhiều tiếng. - HS nêu.. Bài 2: - Từ gồm có mấy tiếng? - Tiếng dùng để làm gì? - Thế nào là từ đơn, thế nào là từ phức? 2.3. Phần ghi nhớ: - Nêu ghi nhớ sgk. - Nêu một số từ đơn, một số từ phức. 2.4, Luyện tập: Bài 1: Chép vào vở đoạn thơ và dùng dấu gạch chéo để phân cách giữa các từ. - Nhận xét. Bài 2: Hãy tìm trong từ điển và ghi lại 3 từ đơn, 3 từ phức. - Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm 2. - Nhận xét. Bài 3: Đặt câu với một từ đơn hoặc với một từ phức vừa tìm được ở bài 2. - Yêu cầu đọc câu đã đặt. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò. - Thế nào là từ đơn, cho ví dụ? - Thế nào là từ phức, cho ví dụ? - Chuẩn bị bài sau.. - HS đọc ghi nhớ sgk. - HS lấy ví dụ về từ đơn và từ phức. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS đọc đoạn thơ. - HS làm bài. - HS nêu yêu cầu của rbài. - HS làm bài theo nhóm 2. Tìm và ghi lại từ đơn, từ phức có trong từ điển. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS đặt câu. - HS đọc câu văn đã nêu. - HS nêu.. THỂ DỤC. TIẾT 5: ĐI ĐỀU, ĐỨNG LẠI QUAY SAU, TRÒ CHƠI KÉO CƯA LỪA XẺ. I. Mục tiêu:. GiaoAnTieuHoc.com. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Đi đều, đứng lại. quay sau. Yêu cầu noận biết đúng hướng quay, cơ bản đúng động tác, đúng khẩu lệnh. - Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ. Yêu cầu chơi đúng luật, hào hứng trong khi chơi. II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn. - Chuẩn bị 1 còi. III. Nội dung, phương pháp: Nội dung Định Phương pháp, tổ chức. lượng 1. Phần mở đầu. 6-10 phút - HS tập hợp, điểm danh, báo cáo - GV noận lớp, phổ biến nội dung sĩ số. ********** tiết học. - Tổ chức cho HS khởi động. ********** - Trò chơi: làm theo hiệu lệnh. ********** 2. Phần cơ bản: 18-22 phút. A. Đội hình, đội ngũ: 8-10 phút. - Ôn đi đều, đứng lại. quay sau: - HS ôn các động tác đội hìno, đội ngũ. + lần 1.2: GV điều khiển. + lần 3.4: HS ôn theo tổ. + lần 5,6: GV điều khiển cả lớp B. Trò chơi vận động . 8-10 phút. ôn tập củng cố. - Trò chơi: kéo cưa lừa xẻ. - GV phổ biến luật chơi. - HS chơi trò chơi. - Tổ chức cho HS ôn lại vần điệu. - Tổ chức cho HS chơi thử. - Tổ chức cho HS chơi. - Nhận xét, biểu dương những HS chơi đúng. 3. Phần kết thúc. 4-6 phút. - Chạy đều từ tổ 1 đến tổ 2 đến tổ *********** *********** 3 tạo thành vòng tròn nhỏ. - Thực hiện các động tác thả lỏng. *********** - Hệ thống bài. - Nhận xét tiết học. KỂ CHUYỆN. TIẾT 4: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I. Mục tiêu: - HS kể tự nhiên bằng lời của mình câu chuyện đã nghe, đã đọc về lòng nhân hậu: Câu chuyện phải có cốt chuyện, nhân vật, ý nghĩa về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau giữa người với người. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện các bạn kể. - Nghe và biết nhận xét đánh giá lời kể và ý nghĩa câu chuyện các bạn vừa kể.. GiaoAnTieuHoc.com. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Rèn luyện thói quen ham đọc sách. II. Đồ dùng dạy học: - Sưu tầm các chuyện nói về lòng nhân hậu. - Bảng phụ viết phần gợi ý 3 sgk. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Kể lại câu chuyện Nàng tiên ốc. - Nhận xét đánh giá. 3. Dạy bài mới: A. Giới thiệu bài: - HS giới thiệu những câu chuyện đã chuẩn bị. - GV: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. B. Hướng dẫn kể chuyện: a. Tìm hiểu đề bài: Đề bài: Kể một câu chuyện mà em đã - GV ghi đề bài trên bảng. được nghe, được đọc nói về lòng nhân - Gợi ý HS xác định trọng tâm của đề. hậu. - yêu cầu đọc phần gợi ý sgk. - Lòngnhân hậu được biểu hiện như - HS nêu. thếnào? - Lấy ví dụ một truyện nói về lòng nhân hậu. -Em đã sưu tầm câu chuyện của mình ởđâu? - GV tuyên dương những HS có những câu chuyện ngoài sgk. - Yêu cầu HS đọc kĩ gợi ý 3 trên bảng. - HS đọc gợi ý 3. - GV đưa ra các tiêu chuẩn đánh giá: - HS theo dõi tiêu chuẩn đánh giá. + Nội dung đúng chủ đề: 4 điểm. - HS đọc lại các tiêu chuẩn đánh giá. + Truyện ngoài sgk: + 1 điểm. + Cách kể hay, giọng kể hấp dẫn, cử chỉ điệu bộ thể hiện rõ: 3 điểm. + Nêu đúng ý nghĩa câu chuyện: 1 điểm. + Trả lời được câu hỏi hoặc đặt được câu hỏi cho bạn: 1 điểm. b. Kể chuyện trong nhóm: - Tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm - HS kể chuyện theo nhóm 4. - HS trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu 4. - GV gợi ý câu hỏi cho HS thảo luận sau chuyện. khi kể. c, Tổ chức cho HS thi kể chuyện: - HS tham gia thi kể chuyện. - GV hướng dẫn HS nhận xét, bình chọn bạn kể hay, hấp dẫn nhất.. GiaoAnTieuHoc.com. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Kể lại câu chuyện cho bạn bè, người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau. ĐẠO ĐỨC. TIẾT 3: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP. I. Mục tiêu: 1. Nhận thức được mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. Cần phải có quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn. 2. - Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục. - Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn. 3. Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập. II. Tài liệu, phương tiện: - Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao phải trung thực trong học tập? 2. Dạy bài mới: A. Giới thiệu bài: Vượt khó trong học tập. B.Kể chuyện:Một học sinh nghèo vượt - HS chú ý nghe. khó - GV kể chuyện. - Tóm tắt nội dung câu chuyện. - HS thảo luận nhóm. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4: - Một vài nhóm trả lời. + Thảo đã gặp khó khăn gì trong học tập và trong cuộc sống hàng ngày? + Trong hoàn cảnh khó khăn như vậy, bằng cách nào Thảo vẫn học tốt? - Nhận xét, bổ sung. - Kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song bạn Thảo đã biết vượt qua. vươn lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn. - HS thảo luận theo cặp. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi: + Nếu ở trong hoàn cảnh khó khăn như bạn Thảo em sẽ làm gì? - Nhận xét, tuyên dương học sinh. 2.3. Bài tập 1: - HS nêu yêu cầu của bài tập. - Khi gặp một bài tập khó, em sẽ chọn - HS đọc các cách làm đã cho.. GiaoAnTieuHoc.com. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> những cách làm nào dưới đây? Vì sao? - GV đưa ra các cách lựa chọn. - Nhận xét, chốt lại việc làm hợp lí. - Qua bài học này em rút ra được bài học gì cho bản thân? - GV nêu phần ghi nhớ. 3. Hoạt động nối tiếp. - Thực hiện hoạt động phần thực hành. - Chuẩn bị bài sau.. - HS đưa ra cách lựa chọn. - HS nêu bài học .. Thứ tư ngày 7 tháng 9 năm 2010 TẬP ĐỌC. TIẾT 6: NGƯỜI ĂN XIN. I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: lom khom, xấu xí, giàn giụa. rên rỉ, lẩy bẩy, run rảy, chằm chằm… - Đọc trôi chảy được toàn bài. ngắt nghỉ hơi đúng sau các đáu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Đọc diễn cảm toàn bài. thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung. 2. Đọc - hiểu: - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: lom khom, đỏ đọc, giàn giụa. thảm hại.sưng húp,rên rỉ, lẩy bẩy, tài sản,khản đặc… - Hiểu nội dung: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài Thư thăm bạn. - HS đọc bài. - Nêu nội dung chính của bức thư. - Nhận xét. - HS nêu nội dung bài cũ. 2. Dạy học bài mới: A. Giới thiệu bài: - GV treo tranh, bức tranh vẽ cảnh gì? - Bài học: Người ăn xin. B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc: - Chia đoạn: 3 đoạn. - HS chia đoạn. - Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2 – 3 - GV sửa đọc cho HS lượt. - Hướng dẫn HS hiểu nghĩa một số từ - HS đọc theo nhóm 3. - HS hiểu nghĩa một số từ. ngữ khó.. GiaoAnTieuHoc.com. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV đọc mẫu toàn bài. b. Tìm hiểu bài: Đoạn 1: -Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi nào? - Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào? - Điều gì đã khiến ông lão trông thảm hại như vậy? Đoạn 2: - Cậu bé đã làm gì để chứng tỏ tình cảm của cậu với ông lão ăn xin? - Hành động và lời nói ân cần của cậu chứng tỏ tình cảm của cậu với ông lão như thế nào? - Em hiểu “tài sản”,“lẩy bẩy” như thế nào?. Đoạn 3: - Cậu bé không có gì để cho ông lão nhưng ông lại nói với cậu như thế nào? - Em hiểu là cậu bé đã cho ông lão cái gì? - Những chi tiết nào thể hiện điều đó? - Sau câu nói của ông lão, cậu bé cũng cảm thấy cậu được thứ gì đó từ ông. Theo em cậu bé đã nhận được thứ gì?. - Nội dung chính của bài? c, Đọc diễn cảm: - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, tuyên dương học sinh. 3. Củng cố, dặn dò:. - 1 – 2 HS đọc toàn bài. - HS chú ý nghe GV đọc mẫu. - HS đọc đoạn 1. - Gặp khi đang đi trên phố, ông đứng ngay trước mặt cậu. - Ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt,.. - Sự nghèo đói khiến ông lão thảm hại như vậy. - ý 1: Ông lão ăn xin thật đáng thương. - HS đọc đoạn 2. - Cậu bé lục tìm hết túi nọ đến túi kia để tìm một cái gì đó cho ông lão, cậu nắm chặt tay ông. - cậu nói với ông lão: Ông đừng giận cháu,cháu không có cái gì để cho ông cả. - Chứng tỏ cậu là người tốt bụng, cậu chân thành xót thương cho ông lão, tôn trọng và muốn giúp đỡ ông. - Tài sản: của cải. tiền bạc. - Lẩy bẩy: run rẩy, yếu đuối. không tự chủ được. - ý 2: Cậu bé xót thương ông lão, muốn giúp đỡ ông. - HS đọc đoạn3. - Ông nói: Như vậy là cháu đã cho lão rồi. - Cậu bé đã cho ông tình cảm, sự cảm thông và thái độ tôn trọng. - Cậu cố gắng lục tìm một thứ gì đó. Cậu xin lỗi chân thành và nắm chạt tay ông. - Cậu nhận được ông lão lòng biết ơn, sự đồng cảm. Ông đã hiểu được tấm lòng của cậu bé. - ý 3: Sự đồng cảm của ông lão ăn xin và cậu bé. - Nội dung bài: ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin. - HS luyện đọc diễn cảm.. GiaoAnTieuHoc.com. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Chuẩn bị bài sau.. - HS thi đọc diễn cảm. TOÁN:. TIẾT13: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng đọc, viết số, thứ tự các số đến lớp triệu. - Làm quen các số đến lớp tỉ. - Luyện tập về bài toán sử dụng bảng thống kê số liệu. II. Đồ dùng dạy học: - Kẻ sẵn bảng thống kê trong bài tập 3. bảng bài tập 4. - Lược đồ Việt Nam – bài tập 5. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài tập luyện thêm. - HS chữa bài. - Kiểm tra vở bài tập. 2. Dạy bài mới: A. Giới thiệu bài: B. Hướng dẫn luện tập: Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc, viết số, sắp xếp thứ tự các số đến lớp triệu . Củng cố bài toán thống kê số - HS nêu yêu cầu của bài. liệu. Bài 1: Đọc số và nêu giá trị của chữ số 3 - HS đọc số. và 5 trong mỗi số sau. - Yêu cầu đọc số. - Xác định giá trị của chữ số 3 và 5 - Nêu giá trị của chữ số 3 và 5 trong mỗi trong mỗi số. số. - HS nêu yêu cầu của bài. - Nhận xét. - HS viết số: 5 760 342; 5 706 342; Bài 2: Viết số, biết số đó gồm: 50 076 342; 57 634 002. - Yêu cầu làm bài vào vở. - Nêu yêu cầu của bài. - Chữa bài. nhận xét. - Quan sát bảng số liệu. Bài 3: - Bảng thống kê dân số một nước vào - GV treo bảng số liệu. tháng 12/ 1999. - Bảng số liệu thống kê nội dung gì? - HS trả lời các câu hỏi sgk. - Nêu số dân của từng nước trong bảng. - Trả lời các câu hỏi sgk. - HS chú ý nghe. - Nhận xét, đánh giá. Bài 4: * Giới thiệu lớp tỉ. - GV viết: 1 000 000 000. 1 nghìn triệu được gọi là một tỉ. - 1 tỉ gồm mấy chữ số là những chữ số - HS hoàn thành bảng. nào?. GiaoAnTieuHoc.com. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Viết các số từ 1 tỉ đến 10 tỉ. - Yêu cầu hoàn thành bảng sgk. - Nhận xét. Bài 5: - GV treo lược đồ. - GV giới thiệu cách ghi trên lược đồ: tên tỉnh(thành phố), số dân. - Nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò. - Chuẩn bị bài sau.. - HS nêu yêu cầu. - HS quan sát lược đồ. - HS đọc số dân của các tỉnh, thành phố ghi trong lược đồ.. ÂM NHẠC. TIẾT 3: ÔN TẬP BÀI HÁT: EM YÊU HOÀ BÌNH. BÀI TẬP CAO ĐỘ VÀ TIẾT TẤU. I. Mục tiêu: - HS thuộc bài hát, tập biểu diễn trong nhóm trước lớp kết hợp động tác phụ hoạ. - Đọc được bài tập cao độ và thể hiện tốt bài tập tiết tấu. II. Chuẩn bị: - Nghiên cứu một vài động tác phụ hoạ. - Bảng phụ chép sẵn bài tập cao độ và tiết tấu. - Nhạc cụ quen dùng. III. Các hoạt động dạy học: 1. Phần mở đầu: - Hát ôn bài hát Em yêu hoà bình. - HS hát ôn. 2. Phần hoạt động. A. Ôn bài hát. - Chia lớp làm 2 nhóm: - HS ôn theo nhóm. + Nhóm hát + Nhóm đệm theo tiết tấu lời ca. - Lưu ý: Nhóm gõ đệm phải luyện tập thành thạo mới kết hợp cả hai nhóm. B. Hát kết hợp phụ hoạ: - GV hướng dẫn động tác phụ hoạ. - HS chú ý quan sát động tác phụ hoạ. - GV làm mẫu vừa hát vừa kết hợp động - HS vừa hát kết hợp động tác phụ hoạ tác phụ hoạ. 2.3. Bài tập cao độ và tiết tấu: - Nhận biết các nốt: Đô, mi. son, la trên - HS nhận biết trên khuông nhạc các nốt khuông nhạc. nhạc. - Vỗ tay theo bài tập tiết tấu – sgk. - HS thực hiện bài tập tiết tấu. - Thay thế bằng các âm tượng thanh. * Làm quen với bài tập âm nhạc. - GV đọc mẫu. - HS chú ý nghe. - Hướng dẫn gõ tay theo phách ( ứng với nốt đen và dấu lặng đen). GiaoAnTieuHoc.com. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 3. Phần két thúc: - Hát bài hát: Em yêu hoà bình kết hợp động tác phụ hoạ. - Nhận xét tiết học.. - HS hát kết hợp động tác phụ hoạ.. TẬP LÀM VĂN. TIẾT 6: KỂ LẠI LỜI NÓI. Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT. I. Mục tiêu: - Hiểu được tác dụng của việc dùng lời nói và ý nghĩ của nhân vật để khắc hoạ tính cách nhân vật và nói lên ý nghĩa câu chuyện. - Biết kể lại lời nói. ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2 cách: trực tiếp và gián tiếp. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1- Nhận xét. - Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 3. - Phiếu: Lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Khi tả ngoại hình của nhân vật cần chú - HS nêu. ý tả những gì? - Tại sao cần phải tả ngoại hình của nhân vật? - Hãy tả đặc điểm ngoại hình của nhân vật Ông lão ăn xin trong truyện Người ăn xin. - Nhận xét. 2. Dạy – học bài mới: A. Giới thiệu bài: B. Phần nhận xét: - HS nêu yêu cầu của bài. Bài 1: Tìm những câu ghi lại lời nói. ý - HS tìm và nêu những câu văn ghi lại nghĩ của nhân vật cậu bé trong truyện lời nóI. ý nghĩ của nhân vật cậu bé. Người ăn xin. - Nhận xét. - HS nêu yêu cầu. Bài 2: Lời nói. ý nghĩ của cậu bé nói lên - Nói lên cậu bé là người nhân hậu, giàu điều gì? tình thương yêu con người và thông cảm với nỗi khổ của ông lão. - Nhờ lời nói và ý nghĩ của cậu bé mà - Nhờ đâu mà em đánh giá được tính nết đánh giá được tính nết của cậu. - HS nêu yêu cầu của bài. của cậu bé? Bài 3: - HS thảo luận nhóm 2. - GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp: + Cách a: Kể lại nguyên văn lời nói của Lời nói. ý nghĩ của ông lão ăn xin trong ông lão và cậu bé, + Cách b: kể lại lời nói của ông lão bằng hai cách kể có gì khác nhau? - GV kết luận: lời của mình.. GiaoAnTieuHoc.com. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Cách a: Tác giả dẫn trực tiếp. + Cách b: Tác giả thuật lại gián tiếp. - Ta cần kể lại lời nói. ý nghĩ của nhân vật để làm gì? - Có những cách nào để kể lại lời nói. ý nghĩ của nhân vật? 2.3. Ghi nhớ: - Tìm những đoạn văn có lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp? 2.4, Luyện tập: Bài 1: Tìm lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp trong đoạn văn sau: - Dựa vào dấu hiệu nào để nhận ra? - GV kết luận. Bài 2: Chuyển lời dẫn gián tiếp sau thành lời dẫn trực tiếp. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4. - Khi chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp phải chú ý điều gì? - Nhận xét, bổ sung. Bài 3: Chuyển lời dẫn trực tiếp sau thành lời dẫn gián tiếp.( Tương tự bài 2) - Nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau.. - Kể lại lời nói. ý nghĩ của nhân vậy để thấy rõ tính cách của nhân vật. - Có 2 cách: lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp. - HS nêu ghi nhớ sgk. - HS tìm và nêu đoạn văn có lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp. - Nêu yêu cầu của bài. - HS tìm và nêu lời dẫn trong đoạn văn. - Dựa vào dấu câu. - HS nêu yêu cầu. - HS thảo luận nhóm 4. - Chú ý: Thay đổi từ xưng hô, đặt lời nói trực tiếp vào trong dấu ngoặc kép hay sau dấu gạch đầu dòng kết hợp với dấu hai chấm. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài.. LỊCH SỬ. TIẾT 3: NƯỚC VĂN LANG. I. Mục tiêu: - HS biết Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta. Nhà nước này ra đời khoảng 700 năm TCN. - Mô tả sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương. - Mô tả được những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt. - Một số tục lệ của người Lạc Việt còn lưu giữ đến ngày nay ở địa phương mà HS được biết. II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ sgk. - Phiếu học tập cho HS. - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Kiểm tra bài cũ:. GiaoAnTieuHoc.com. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Muốn sử dụng bản đồ ta phải sử dụng như thế nào? - Nhận xét. 2. Dạy bài mới: A. Giới thiệu bài: B. Sự ra đời của nhà nước Văn Lang. - GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung - HS quan sát lược đồ. - HS quan sát trục thời gian, ghi nhớ Bộ. năm CN, năm TCN, năm SCN. - Vẽ trục thời gian. - GV giới thiệu trục thời gian: - Xác định địa phận của nước Văn Lang - HS xác định vị trí trên lược đồ. và kinh đô Văn Lang trên bản đồ? Xác định thời điểm ra đời của nhà nước Văn Lang trên trục thời gian. 2.3. Bộ máy nhà nước Văn lang: - GV đưa ra khung sơ đồ còn để trống - HS quan sát sơ đồ để trống, thảo luận nội dung. nhóm hoàn thành sơ đồ. - Tổ chức cho HS thảo luận hoàn thành sơ đồ. - Nhận xét, bổ sung. 2.4, Đời sống của người Lạc Việt: - GV đưa ra khung bảng thống kê phản - HS hoàm thành bảng phản ánh đời ánh đời sống tinh thần, vật chất của sống vật chất, tinh thần của người Lạc người Lạc Việt. Việt. - Yêu cầu HS đọc sgk, quan sát hình vẽ điền nội dung cho hợp lí. - Nhận xét, bổ sung hoàn thiện bảng nội dung. Sản xuất ăn uống Mặc và trang điểm ở Lễ hội - Lúa -Cơm xôi - Phụ nữ dùng đồ trang - Nhà sàn - Vui chơI. - Khoai - Bánh - Quây sức, búi tóc hoặc cạo nhảy múa. - Cây ăn quả - Đua trưng, bánh trọc đầu. quần -Ươm tơ, dệt vải dày thành làng thuyền - Đúc đồng: giáo - uống rượu - Đấu mác, tên,rìu, lưỡi - Làm mắm. vật. cày… - Nặn đồ đất - Đóng thuyền. 3. Củng cố, dặn dò: - Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt? - Chuẩn bị bài sau. Thứ năm ngày 8 tháng 9 năm 2010. GiaoAnTieuHoc.com. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TOÁN. TIẾT 9: DÃY SỐ TỰ NHIÊN. I. Mục tiêu: - Biết được số tự nhiên và dãy số tự nhiên. - Nêu được một số đặc điểm của dãy số tự nhiên II. Đồ dùng dạy học: -Vẽ sẵn tia số như sgk. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài tập luyện thêm. - Kiểm tra vở bài tập của HS. - Nhận xét. 2. Dạy bài mới: A. Giới thiệu bài: B. Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên: - Lấy ví dụ một vài số đã học. - HS lấy ví dụ. - Đọc các số mà bạn vừa nêu. - HS đọc. - GV: Các số đó là các số tự nhiên. - Kể thêm một vài số tự nhiên khác . - HS nêu thêm một vài số tự nhiên. - GV nêu ra một vài số không phải là số tự nhiên. - Sắp xếp số tự nhiên từ bé đến lớn. - HS sắp xếp các số tự nhiên tìm được - Dãy số trên là dãy các số gì? Được sắp theo thứ tự. xếp theo thứ tự nào? - GV: Dãy số đó được gọi là dãy số tự nhiên. - Nhận biết dãy số tự nhiên. - GV giới thiệu tia số biểu diễn các số tự - HS chú ý nghe. nhiên. - Điểm gốc của tia số biểu diễn số nào? - Biểu diến số 0. - Cách biểu diễn các số tự nhiên trên tia - Khi thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào số. 2.3. Giới thiệu một số đặc điểm của dãy ta được số liền sau của số đó. - Không có số tự nhiên lớn nhật. số tự nhiên. - 0 là số tự nhiên nhỏ nhật. 2.4, Luyện tập: - Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau Mục tiêu: Nhận biết số tự nhiên và dãy 1 đơn vị. số tự nhiên. Bài 1: Viết số tự nhiên của mỗi số sau - HS nêu yêu cầu bài tập. vào ô trống. - Muốn tìm số tự nhiên liền sau của một - Ta cộng thêm 1 vào số đó. - HS làm bài. số tự nhiên ta làm như thế nào? - Chữa bài. nhận xét.. GiaoAnTieuHoc.com. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài 2: Viết số tự nhiên liền trước của mỗi số sau: - Cách tìm số tự nhiên liền trước?. - HS nêu yêu cầu của bài. - Ta lấy số đó trừ đi 1 thì được số tự nhiên liền trước. - HS làm bài. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. - HS nêu yêu cầu của bài.. - Chữa bài. nhận xét. Bài 3: Viết số tự nhiên vào chỗ trống để có 3 số tự nhiên liên tiếp. - Chữa bài. nhận xét. Bài 4: Viết số tự nhiên thích hợp vào - HS làm bài vào vở. chỗ chấm trong mỗi dãy số sau. -Yêu cầu HS nhận xét dãy số trước khi điền - Chữa bài. nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò. - Chuẩn bị bài sau. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. TIẾT 6: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU , ĐOÀN KẾT. I. Mục tiêu: - Mở rộng vốn từ theo chủ điểm nhân hậu, đoàn kết. - Rèn luyện để sử dụng vốn từ trên. - Hiểu được ý nghĩa của một số câu thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm. II. Đồ dùng dạy học: - Bài tập 1. 2 sgk. - Từ điển. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Tiếng dùng để làm gì? - Từ dùng để làm gì? - Thế nào là từ đơn, từ phức? Ví dụ? - HS nêu. 2. Dạy học bài mới: A. Giới thiệu bài: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu- đoàn kết. B. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Tìm các từ: - HS nêu yêu cầu. + Chứa tiếng hiền. + Chứa tiếng ác. - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm - HS làm bài. + hiền dịu, hiền lành, hiền hậu, hiền 4. hoà, hiền từ, hiền thục, … + hung ác, ác nghiệt, ác độc, ác ôn, ác - Nhận xét, bổ sung. hạI. ác khẩu, tàn ác, … - Giải nghĩa một số từ vừa tìm được, đặt - HS giải nghĩa từ và đặt cậu - HS nêu yêu cầu. câu với một vài từ đó. Bài 2: Xếp các từ vào nhóm thích hợp. - HS làm bài. trao đổi bài trong nhóm 4.. GiaoAnTieuHoc.com. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×