Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Đề Tiếng Việt 5 - Lần 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.06 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>HỌ TÊN... ...lỚP...</b>
<b>ĐỀ 1</b>


<b>Bài 1: Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ chấm:</b>
a. Hoa …… Hồng là đôi bạn thân.


b. Thời gian đã hết ………. Linh Trang vẫn chưa làm bài xong.
c. Trăng quầng……….hạn, trăng tán……….mưa.


d. Một vầng trăng tròn, to………… đỏ hồng hiện lên ….…… chân trời, sau rặng tre đen
………. một ngôi làng xa.


e. Tơi đã đi nhiều nơi, đóng qn nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi …………. người
làng…… yêu thương tôi hết mực, ………… sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt,
day dứt………mảnh đất cọc cằn này.


f. Những cái bút...tơi khơng cịn mới...vẫn tốt.
g. Hơm nay, thầy sẽ giảng……... phép chia số thập phân.


<b>Bài 2. Đặt câu với cặp quan hệ từ chỉ mối quan hệ:</b>
a) Nguyên nhân – kết quả:


...
b) Điều kiện (giả thiết ) – kết quả:


...
c) Tương phản:


...
d) Tăng tiến:



...


<b>Bài 3. Thay thế các danh từ cần thiết bằng đại từ thích hợp để câu văn không bị lặp rồi chép lại câu</b>
văn sau khi đã thay:


a) Cu Bôn đuổi theo con chuồn chuồn. Cuối cùng, cu Bôn chộp được con chuồn chuồn.


...
...


b) Tấm đi qua hồ, Tấm vô ý đánh rơi một chiếc giày xuống nước.


...
<b>Bài 4.Trong câu “Nam đang học lớp 5. Hùng cũng vậy.”</b>


a. Là câu có đại từ thay thế cho động từ.
b. Là câu có đại từ thay thế cho danh từ
c. Là câu có đại từ thay thế cho cụm động từ.


<b>Bài 5.Trong ví dụ: “Bạn Hà học rất giỏi. Bạn Nam học cũng như thế.” Đại từ được dùng để làm</b>
gì?


a. Dùng để thay thế cho động từ. b. Dùng để xưng hô. c. Dùng để thay cho tính từ.
<b> Bài 6: Viết đoạn văn tả một đồ chơi em thích.</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


<b>...</b>
<b>... ...</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>ĐỀ 2</b>


<b>Bài 1. Dấu phẩy trong câu “Thân nó xù xì, gai góc, mốc meo” có tác dụng gì?</b>
A. Ngăn cách các vế câu.


B. Ngăn cách các từ cùng làm vị ngữ.


C. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.


<b>Bài 2. Từ “Chảy” trong câu “Ánh nắng chảy đầy vai” được hiểu theo nghĩa nào?</b>


A. Nghĩa chuyển. B. Nghĩa gốc


<b>Bài 3 . Từ “qua” trong câu “chúng em qua ngôi nhà xây dở” thuộc từ loại nào?</b>


A Quan hệ từ. B. Danh từ C. Động từ


.Bài 4 .Nhóm từ “đánh giày, đánh đàn, đánh cá” có quan hệ thế nào?


A. Đó là từ nhiều nghĩa. B. Đó là từ đồng âm. C. Đó là từ đồng nghĩa.


<b>Bài 5 .Dấu phẩy trong câu “Chân lội dưới bùn, tay cấy mạ non.” có tác dụng gì?</b>
A. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.


B. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
C. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.



<b>Bài 6. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: thật thà, giỏi giang, cứng cỏi, hiền lành, nhỏ bé, nông cạn,</b>
sáng sủa, thuận lợi, vui vẻ, cao thượng, cẩn thận, siêng năng, nhanh nhảu, đoàn kết, khôn ngoan.
...
...
...


<b>Bài 7: gạch chântừ đồng âm và giải nghĩa các từ đồng âm trong các câu sau:</b>
a) Năm nay, em học lớp 5.


b) Thấy bơng hoa đẹp, nó vui mừng hoa chân múa tay rối rít.
c) Cái giá sách này giá bao nhiêu tiền?


d) Xe đang chở hàng tấn đường trên đường quốc lộ.
<b>Bài 8: Chuyển các câu sau thành câu hỏi, câu cảm:</b>


Câu kể Câu hoi Câu cảm


a. Tú rất mê sách.
b. Trời sáng.


c. Đường lên dốc rất trơn


<b>Bài 9. Những câu sau đây, câu nào là câu ghép? Xác định TN, CN, VN trong mỗi câu:</b>
a) Ba em đi công tác về. Câu ...


b) Lớp trưởng hô nghiêm, cả lớp đứng dậy chào. Câu ...
c) Mặt trời mọc, sương tan dần. Câu ...


d) Năm nay, em học lớp 5. Câu ...



<b>Bài 10. Điền cặp từ trái nghĩa vào chỗ trống để hoàn chinhrcaau thành ngữ, tục ngữ. </b>
a. ...voi ...chó


b. ...lạ ...quen.
c. ...đe ...búa


d. Gạn ...khơi ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

g. ...kính ...nhường
h. Ăn ...no ...
i. Ba,,,,,,,,,bảy ...


j. Việc ...nghĩa ...
k. Thức ...dậy ...
l. Năm ...mười...


m. Áo ...khéo vá hơn ...vụng may.
n. ... chóng trưa ...chóng tối.


<b>.Bài 11: Hãy tả lại ngôi trường thân yêu của em trước giờ vào học.</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>... ...</b>


<b>...</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>... ...</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>... ...</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>ĐỀ 3..</b>


<b>Bài 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:</b>
a. Từ “kén” trong câu: “Tính cơ ấy kén lắm.” thuộc từ loại nào?


A. Động từ B. Tính từ C. Danh từ D. Đại từ
b. Câu: “Ồ, bạn Lan thông minh quá!” bộc lộ cảm xúc gì?


A. thán phục B. ngạc nhiên C. đau xót D. vui mừng
c. Câu nào là câu khiến?


A. Mẹ về đi, mẹ ! B. A, mẹ về! C. Mẹ về rồi. D. Mẹ đã về chưa?
d. Tiếng “trung” trong từ nào dưới đây có nghĩa là ở giữa?



A. trung kiên B. trung hiếu C. trung nghĩa D. trung thu
e. Từ “đánh” trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc?


A. Các bạn không nên đánh nhau. B. Bác nông dân đánh trâu ra đồng.
C. Sáng nào, bố cũng đánh thức em dậy tập thể dục.


<b>Bài 2. Tách các vế trong các câu ghép sau bằng một gạch chéo(/), khoanh tròn vào quan hệ từ (nếu</b>
có), xác định chủ ngữ, vị ngữ .


a. Chẳng những hải âu là bạn của bà con nơng dân, mà hải âu cịn là bạn của những em nhỏ.
b. Ai làm, người ấy chịu.


c. Ơng tơi đã già, nên chân đi chậm chạp hơn, mắt nhìn kém hơn.


d. Mùa xuân đã về, cây cối ra hoa kết trái, và chim chóc hót vang trên những chùm cây to.
<b>Bài 3: Dùng từ ngữ thích hợp để nối các vế sau thành câu ghép.</b>


a... trời mưa rất to /... đường đến trường bị ngập lụt.
b... anh ấy không đến .../ anh ấy có gửi quà chúc mừng.


c. ...các em không thuộc bài /... các em không làm được bài tập.
<b>Bài 4: Thêm một vế câu vào ô trống để tạo thành câu ghép.</b>


a. Vì trời mưa to……….
b. Mưa to kéo dài hàng hai ba tiếng đồng hồ……….
c. Nhờ bạn Thu cố gắng hết sức mình………..
<b>Bài 5: Viết câu theo mô hình cấu trúc sau:</b>


- C – V , C – V...


- TN , C – V , C – V...
- Tuy C – V nhưng C – V ...
- Vì C- V nên C – V...
Bài 6. Điền cặp từ trái nghĩa vào chỗ trống để hoàn chinh câu thành ngữ, tục ngữ.


a. <b>Gần mực thì..., gần đèn thì ...</b>
b. <b>...thác ...ghềnh</b>


c. <b>Khoai đất ...mạ đất ...</b>
d. <b>Giấu đấu hở ...</b>


e. <b>Một miếng khi ...bằng một gói khi ...</b>
f. <b>Đồn kết là ..., chia rẽ là...</b>


g. <b>... khơng kiêu, ... khơng nản.</b>
h. <b>Có ...nới cũ.</b>


i. <b>...dùng sức, ...dùng mưu.</b>
j. <b>Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ...con lăn.</b>
k. <b>Xấu gỗ...nước sơn.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Đừng như con bướm ... rồi lại ...</b>
<b>Bài 7: Hãy tả lại ngôi trường thân yêu của em.</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


<b>... ...</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>... ...</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>... ...</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>ĐỀ 4</b>
<b>Bài 1. Chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau:</b>


a). Các từ trong nhóm: “Ước mơ, ước muốn, mong ước, khát vọng” có quan hệ với nhau như thế
nào?


A. Từ đồng âm B. Từ nhiều nghĩa C. Từ đồng nghĩa D. Từ trái nghĩa
b). Trái nghĩa với từ “tươi” trong “Cá tươi” là ?


A. Ươn B. Thiu C. Non D. Sống


c. Chủ ngữ của câu: “Qua khe dậu, ló ra mấy quả ớt đỏ chói.” là gì?


A. Quả ớt đỏ chói B. Mấy quả ớt đỏ chói C. Khe dậu D. Quả ớt
d. Câu nào dưới đây là câu ghép?


A. Khi mùa xuân đến, muôn hoa đua nở, khoe sắc rực rỡ trong vườn.
B. Năm nay, mùa đông đến sớm, gió thổi từng cơn lạnh buốt.


C. Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch
kim của sóng biển.


e. Tác giả của bài thơ “ Hạt gạo làng ta” là?


A. Trần Đăng Khoa B. Định Hải C. Thanh Thảo D. Tố Hữu
g. Cặp quan hệ từ nối các vế câu ghép: “Không những hoa hồng nhung đẹp mà nó cịn rất thơm.”
thể hiện quan hệ gì giữa các vế câu ghép?


A. Nguyên nhân và kết quả B. Tương phản


C. Tăng tiến D. Giả thiết và kết quả


<b>Bài 2. Xếp các từ: "giang sơn, thương người, đất nước, nhi đồng, sơn hà, trẻ thơ, nhân ái, nước</b>
non, nhân đức, con nít" vào các chủ điểm dưới đây:


a) Tổ quốc...
b) Trẻ em...
c) Nhân hậu...
<b>Bài 3. Điền vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ, tục ngữ sau:</b>


a). Đồng ………. hợp lực.


b). Đồng sức đồng ………….


c). Một miếng khi ……….. bằng một gói khi no.
d). Tre già ……….mọc


e). Cây ………….khơng sợ chết đứng.
g. Trẻ cậy cha, già cậy………..


<b>Bài 4. Xác định các quan hệ từ nối các vế câu ghép và mối quan hệ mà chúng biểu thị trong các ví</b>
dụ sau:


<b>Câu</b> <b>Quan hệ từ</b> <b><sub>được biểu thị</sub>Mối quan hệ</b>


1. Vì trời mưa nên hôm nay
chúng em không đi lao động
được.


... ...
2. Nếu ngày mai trời không


mưa thì chúng em sẽ đi cắm
trại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

mưa cũng rất dữ.


4. Bạn Hoa không chỉ học giỏi


mà bạn cịn rất chăm làm. ... ...
5. Tuy Hân giàu có nhưng hắn



rất tằn tiện. ... ...


<b>Bài 5.Hãy tả lại con đường từ nhà đền trường.</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>... ...</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>... ...</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>... ...</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Đề 5</b>
<b>Bài 1. Tìm 2 từ trái nghĩa với các từ sau:</b>


- hiền lành:...
- an toàn:...
- bình tĩnh:...
- vui vẻ:...
- trẻ măng:...
<b>Bài 2. Tìm 2 từ đồng nghĩa với các từ sau:</b>


- trung thực:...
- nhân hậu:...
- cao đẹp:...
- cống hiến:...


<b>Bài 3. Trong các dịng dưới đây, dịng nào có từ nhiều nghĩa?Gạch chân từ nhiều nghĩa.</b>
a) thi đậu, hạt đậu, chim đậu trên cành.


b) vàng nhạt, vàng hoe, vàng tươi.
c) xương sườn, sườn núi, sườn đê.


<b>Bài 4. Dòng nào dưới đây có các từ in đậm đều mang nghĩa chuyển?</b>
a. chân trời, chân bàn, chân ghế.


b. cánh buồm, cánh đồng, cánh chim.
c. xương sườn, sườn núi, sườn xe đạp


<b>Bài 5. Chọn từ thích hợp nhất để hồn chỉnh từng câu dưới đây:</b>


a. Dịng sơng chảy ( hiền lành, hiền từ, hiền hòa ) giữa hai bờ xanh mướt lúa ngô.


b. Ánh nắng ban mai trải xuống cánh đồng lúa (vàng hoe, vàng óng, vàng ối).
<b>Bài 6: Hãy xác định c-v các câu sau và cho biết câu nào là câu đơn hay câu ghép.</b>
1) Ánh nắng ban mai trải xuống cánh đồng vàng óng, xua tan dần hơi lạnh đầu đông.


...
...


2) Nắng lên, nắng chan mỡ gà trên những cánh đồng lúa chín.


...
...


câu đơn là câu số: ...
câu ghép là câu số: ...


<b>Câu 7: Trong câu: “Trong im ắng, hương vườn rón rén bước ra.” Chủ ngữ là:</b>
A. Trong im ắng B. Hương vườn


C. Hương vườn rón rén D. Trong im ắng, hương vườn
<b>Câu 8: Tả chiều rộng của khơng gian thì nên dùng nhóm từ nào sau đây?</b>


A. Vô tận, loằng ngoằng, vô cùng tận B. Chất ngất, chót vót, vịi vọi


C. Sâu hoắm, hun hút, thăm thẳm D. Mênh mông, bát ngát, bạt ngàn, bao la
<b>Câu 9: Chọn nhóm từ chỉ hành động phá hoại môi trường:</b>


A. Rừng, sông, suối, cây, quả, bầu trời


B. Trồng cây, giữ sạch nguồn nước, vứt rác đúng quy định
C. Phá rừng làm nương, đốt rừng, xả rác xuống sông


D. Bão, gió lốc, sóng thần, động đất, núi lửa


<b>Câu 10: Nghĩa của thành ngữ “Cáo chết ba năm còn quay đầu về núi” là:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

C. Loài vật thường nhớ nơi ở cũ D. Con cáo khi chết thường quay đầu về núi
<b>Câu 11. Tả lại cánh đồng lúa chín vào một buổi sáng đẹp trời.</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>... ...</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>... ...</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


<b>...</b>
<b>... ...</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Đề 5</b>
<b>Câu 1. Từ nào khơng đồng nghĩa với từ “hịa bình”:</b>


a. bình yen b. hiền hòa c. thanh bình d. an bình
<b>Câu 1: Từ “đồng” trong các từ sau có nghĩa cùng quê:</b>


A.Đồng chí B. Đồng cảm C. Đồng hương D. Đồng ý
<b>Câu 2: Các từ vàng xuộm, vàng xọng, vàng hoe được xếp vào nhóm từ nào?</b>


A. Từ đồng nghĩa B. Từ trái nghĩa C. Từ nhiều nghĩa .D. Từ đồng âm
<b>Câu 3: Câu nào dưới đây từ “chín” được dùng với nghĩa gốc?</b>


A. Em suy nghĩ cho chín rồi hãy nói. B. Buồng chuối đốm quả chín vàng.
C. Thời cơ đã đến lúc chín muồi. D. Ngượng chín cả mặt.


<b>Câu 4: Từ “ Sút” trong cụm từ “ sức khỏe giảm sút – sút bóng vào lưới” có quan hệ với nhau là:</b>
A.Từ đồng nghĩa B. Từ trái nghĩa C. Từ đồng âm D. Từ nhiều nghĩa
<b>Câu 5 : “Do sóng biển lớn nên cơng tác cứu hộ gặp nhiều khó khăn” các vế câu trong câu ghép chỉ</b>
mối quan hệ:


A. Tương phản B. Giả thiết (điều kiện) – kết quả
C. Tăng tiến D. Nguyên nhân – kết quả


<b>Câu 6: Trong câu “ Tôi lại về quê mẹ năm xưa” từ nào là đại từ xưng hô?</b>


A. Mẹ B. Quê mẹ C. Tôi D. Năm xưa



<b>Câu 7. Trong nhóm từ đồng nghĩa sau, nhóm từ nào gồm những từ có sắc thái trang trọng:</b>
a. con nít, trẻ thơ, nhi đồng. b. thiếu nhi, nhóc con, thiếu niên.


c. trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng. d. con nít, thiếu nhi, nhi đồng.
<b>Câu 8.</b>


<i>“Vì chưng bác mẹ tơi nghèo,</i>
<i>Cho nên tơi phải băm bèo, thái khoai.”</i>


Câu ca dao trên là câu ghép có quan hệ gì giữa các vế câu?


a. Quan hệ nguyên nhân – kết quả .b. Quan hệ điều kiện – kết quả.
c. Quan hệ tương phản .d. Quan hệ tăng tiến.


<b>Câu 9. Những từ “giá” trong các cụm từ “làm giá đỗ”, “giá xăng dầu”, là loại từ nào?</b>


a. Từ đồng âm. b. Từ đồng nghĩa .c. Từ nhiều nghĩa. d. Từ trái nghĩa.
<b>Câu 10. Tiếng “trung” trong từ nào dưới đây có nghĩa là “ở giữa”:</b>


?,. trung nghĩab b. trung kiên c. trung thu d. trung hiếu
<b>Câu 11. Cặp từ nào dưới đây là cặp từ láy trái nghĩa:</b>


a. mênh mông – chật hẹp .b. mập mạp – gầy gò.
c. mạnh khỏe – yếu ớt. d. vui tươi – buồn bã.
<b>Câu 12. Trong các câu sau, câu nào là câu ghép:</b>


a. Rải rác khắp thung lũng, tiếng gà gáy râm ran.


b. Nỗi nhớ đất đai, nhà cửa, ruộng vườn thỉnh thoảng lại cháy lên trong lòng anh.
c. Những khi đi làm nương xa, chiều không về kịp, mọi người ngủ lại trong lều.


d. Mặt hồ xanh thẳm, ngoài xa mấy cánh buồm trắng thấp thoáng.


<b>Câu 13. Hai từ “lưng” trong câu thơ “Lưng núi thì to mà lưng mẹ thì nhỏ” là:</b>


a. Từ đồng âm. b. Từ đồng nghĩa. c. Từ nhiều nghĩa. d. Từ trái nghĩa.
<b>Câu 14. Dịng nào dưới đây có từ in nghiêng là từ đồng âm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Câu 16. Trong các câu tục ngữ sau, câu nào nói về tinh thần đoàn kết, yêu thương?</b>
a. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. b. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
c. Đói cho sạch, rách cho thơm .d. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
<b>Câu 17. Tả dóng sông quê hương.</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>... ...</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>... ...</b>


<b>...</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>... ...</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Đề 6</b>


Đọc bài Người công dân số Một (SGK Tiếng Việt 5, tập 2, trang 4) và thực hiện các yêu cầu sau:
<b>Câu 1. Anh Lê đến để thông báo với anh Thành về việc gì ? (khoanh tròn vào các chữ cái trước ý</b>
đúng)


A. Anh đã xin được việc làm cho anh Thành. B. Anh đã giúp anh Thành có nhà mới.
C. Anh đã được nhận cơng việc mới.


<b>Câu 2. Anh Lê đã nói với anh Thành điều gì nếu như anh Thành nhận làm công việc mà anh Lê đã</b>
tìm giúp?


A. Có cơm ni B. Có tiền lương C. Có thêm quần áo D. Cả A, B và C
Em tưởng tượng xem nếu được chọn một công việc, em sẽ chọn việc gì? Vì sao?


………
………
………
<b>………</b>


<b>Câu 3. Câu nói của anh Thành: “Nếu chỉ cần miếng cơm manh áo thì tôi ở Phan Thiết cũng đủ</b>
sống.” có ý nghĩa gì?



A. Ở Phan Thiết dễ kiếm sống hơn.


B. Anh Thành vào Sài Gịn cịn vì anh có đam mê và khát vọng khác chứ khơng chỉ vì mục đích
kiếm sống.


C. Ở Sài Gịn, việc kiếm sống rất khó khăn.


<b>Câu 4. Vì sao câu chuyện của anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau?</b>
A. Vì anh Thành không muốn trả lời anh Lê.


B. Vì hai người theo đuổi ý nghĩ khác nhau. Anh Lê nghĩ đến công việc sinh sống của bạn, còn
anh Thành lại nghĩ đến việc theo đuổi đam mê tìm đường cứu nước.


C. Vì hai anh không muốn hiểu nhau.


<b>Câu 5. Tìm câu ghép trong đoạn văn dưới đây. Xác định vế của từng câu ghép.</b>


(1) Anh Thành từ chối làm việc ở Phan Thiết, anh quyết tâm đến một vùng đất mới. (2) Với sức
lực, trí tuệ và lịng quyết tâm, anh Thành sẽ mang lại sự đổi thay cho quê hương. (3) Anh Thành là
người Việt Nam, anh yêu đất nước bằng tình yêu sâu sắc. (4) Anh cũng mong muốn truyền cảm
hứng yêu nước đó đến với những người bạn của mình. (5) Anh Thành là người yêu nước, anh cũng
chính là người công dân số Một.


a. Các câu số ……… là câu ghép.
b. Các vế của từng câu ghép là:


- Câu số ……: vế 1: ………..
vế 2: ………



- Câu số ……: vế 1: ………..
vế 2: ………


- Câu số ……: vế 1: ………..
vế 2: ………


<b>Câu 6. Từ nào có tiếng “cơng” khơng cùng nghĩa với tiếng cơng của các từ cịn lại (có nghĩa là</b>
thuộc về nhà nước, chung cho mọi người)?


A. Công dân B. Công cộng C. Công viên D. Tiến công
<b>Câu 7. Xếp những từ chứa tiếng cơng cho dưới đây vào cột thích hợp trong bảng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Cơng có nghĩa là “của nhà nước, của </b>


<i><b>chung”</b></i> <b>Cơng có nghĩa là “thợ”</b> <b>Cơng có nghĩa là “đánh, phá”</b>


<i>………</i>
<i>………</i>
<i>………</i>


<i>………</i>
<i>………</i>
<i>………</i>


<i>………</i>
<i>………</i>
<i>………</i>


<b>Câu 8. Tả lại con đường đền trường.</b>



<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>... ...</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>... ...</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>... ...</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>...</b>
<b>...</b>


<b>Đề 7</b>



<b>Câu 1. Gạch dưới các vế câu trong mỗi câu ghép sau, khoanh trịn QHT nối các vế câu.</b>
a. Tơi học ở lớp 5A còn bạn ấy học ở lớp 5B


b. Nếu tôi là chim thì tôi sẽ là một con bồ câu trắng.


c. Cậy ấy học giỏi thế nhưng cậu chưa bao giờ đoạt giải cuộc thi.
d. Những thửa ruộng đỏ quạch vì trời rét quá lâu.


<b>Câu 2. Tìm chủ ngữ và vị ngữ của mỗi vế câu ghép sau:</b>
a. Vì nhà bạn ấy xa nên bạn ấy phải đi học rất sớm.
b. Nếu tôi bị ốm thì bố mẹ tôi sẽ rất lo lắng.


c. Tuy bạn ấy học không giỏi nhưng bạn ấy rất chăm chỉ
d. Tôi yêu mến bạn ấy vì bạn ấy rất gương mẫu.


<b>Câu 3. Thêm về câu thích hợp vào chỗ chấm để tạo câu ghép</b>


a. Nếu hôm nay trời nắng to ...
b. Vì hôm nay trời nắng to ...
c. ... nhưng bạn ấy vẫn học rất giỏi.
d. ... nên bạn ấy học rất giỏi.
<b>Câu 4. Chọn A, B hay C?</b>


a. Câu Bạn ấy học giỏi, hát hay và cịn rất chăm chỉ làm việc, có:


A. 2 vế câu B. 3 vế câu C. Cả A và B đều sai.
b. Câu Khi ông mặt trời thức dậy, mẹ lên rẫy, em đến trường, có:


A. 1 vế câu B. 2 vế câu C. 3 vế câu


c. Câu Trong căn phòng rộng rãi, anh ấy say sưa làm việc, có:


A. 1 vế câu B. 2 vế câu C. Cả A và B đều sai
d. Câu Bạn ấy cố gắng học giỏi để bố mẹ bạn ấy vui, có:


A. 1 vế câu B. 2 vế câu C. 3 vế câu.
<b>Câu 8. Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu sau:</b>
a. Em và bố đi tắm biển, ………….. mẹ và chị lại đi leo núi.


b. Liên mời Hoa vào nhà mình chơi ………. Hoa khơng vào.
c. Em thích học mơn Tốn …………. em thích học mơn Tiếng Việt?


<b>Câu 9. Khoanh vào dấu câu hoặc quan hệ từ dùng để nối các vế câu trong các câu ghép sau:</b>
a. Sáng nay tôi dậy sớm, tôi bước ra vườn và ngồi xuống gốc bưởi.


b. Nếu con thương mẹ thì con phải cố gắng học hành chăm chỉ hơn.
c. Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: hơm nay, tơi đi học.
<b>Câu 11. Tập làm văn:</b>


Đề bài: Nhân Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 -11, em được theo mẹ đến chúc mừng thầy giáo cũ của
mẹ nay đã nghỉ hưu. Em hãy miêu tả lại hình ảnh thầy giáo trong phút giây xúc động gặp lại người
học trò của mình sau nhiều năm xa cách.


<b>Gợi ý</b>
<b>I. Mở bài :</b>


<b>- Giới thiệu hoàn cảnh của cuộc đến thăm</b>
<b>+ Ngày nhà giáo Việt Nam 20 -11.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>II. Thân bài:</b>



<b>- Miêu tả hình ảnh thầy giáo già trong cuộc gặp gỡ:</b>
<b>+ Thầy đã già, mái tóc bạc.</b>


<b>+ Thầy ngỡ ngàng và xúc động trước tình cảm chân thành của của người học trò cũ.</b>
<b>+ Thầy vui vẻ ôn lại những kỉ niệm đáng nhớ trong tình thầy trò.</b>


<b>+ Thầy rất mừng vì nhiều học trò cũ nay đã thành công trong cuộc đời.</b>
<b>III. Kết bài :</b>


<b>- Cảm nghĩ của em:</b>


<b>+ Càng thêm quý trọng nghề dạy học và những người thầy, người cô đã dành trọn tâm huyết</b>
<b>cho sự nghiệp trồng người.</b>


<b>+ Rút ra được nhiều bài học thấm thía về đạo lí, về tình nghĩa thầy trò</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>... ...</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>... ...</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>...</b>
<b>...</b>


<b>ĐỀ 8</b>
<b>Câu 1. Gạch dưới các từ nối giữa các vế câu ghép sau:</b>


a. Cậu ấy mãi chơi la cà dọc đường vì vậy cậu ấy đã bị muộn học.
b. Tơi đã chuẩn bị bài rất kĩ do đó tơi đã làm tốt bài kiểm tra.
c. Cậu ấy vẫn chưa làm hết bài mặc dù cậu ấy đã cố gắng hết sức.
d. Tôi sẽ được bố mua cho một chiếc điện thoại nếu như tôi thi đỗ.


<b>Câu 2. Thêm hoặc bớt từ ngữ thích hợp trong các câu sau để được câu ghép.</b>
a. Khi tôi về đến nhà thì trời bắt đầu mưa rào.


b. Trên mặt nước phẳng lặng như gương, những con chim chao liệng.
c. Lan vừa học giỏi lại vừa hát hay.


d. Vì mưa, đường làng ngập lụt hết cả.


<b>Câu 3. Chọn các từ, cặp từ chỉ quan hệ điền vào chỗ chấm thích hợp sau:</b>
a. ... bạn ấy kèm cặp ... tôi đã tiến bộ


b. ... bạn ấy kèm cặp ... tôi sẽ tiến bộ
c. ... tôi đã tiến bộ ... bạn ấy vẫn kèm cặp
d. ... tôi mà tiến bộ ... bạn ấy vẫn kèm cặp
<b>Câu 4. Chọn QHT phù hợp điền vào chỗ trống.</b>



a. Bạn ấy được nhận giấy khen ... bạn ấy vẫn buồn.
b. Bạn ấy buồn ... bố bạn ấy bị ốm


c. Bố bạn ấy không khoẻ ... bạn ấy rất buồn


d. Bạn ấy được nhận giấy khen ... bạn ấy có nhiều thành tích
<b>Câu 5. Gạch dưới các từ chỉ cơng dân trong mỗi câu sau:</b>


a. Bố bạn ấy là bác sĩ trong bệnh viện huyện.
b. Chúng tơi rất kính trọng các thầy cô giáo.


c. Nhà máy là nơi những công nhân làm việc và lao động.
d. Cô giáo em hát hay như một ca sĩ chuyên nghiệp.


<b>Câu 6. Tìm từ có tiếng cơng điền vào chỗ chấm thích hợp trong các câu sau:</b>
a. Chú em là ... giao thông, chuyên kiểm tra các phương tiện.


b. Lần nào đi hội, bố em cũng ... vào đền, chùa.
c. Bác em có đường ... rất phát triển


d. Anh em đi ... bằng tốt nghiệp để nhập học.


<b>Câu 7. Tìm từ có tiếng dân có nghĩa sau và đặt câu hỏi với mỗi từ đó.</b>
a. Những người làm nghề chài lưới, đánh bắt cá trên sơng biển.


b. Chỉ người dân trong tồn đất nước.


c. Chỉ người dân thường, khơng có chức vụ, địa vị gì.
d. Chỉ những người làm ruộng.



<b>Câu 8. Chọn từ thích hợp trong ngoặc điền vào chỗ chấm trong các câu sau:</b>
a. Họ đã đóng góp ... to lớn trong cuộc kháng chiến.


b. Hơm nay mọi người xóm em tổ chức lao động ...
c. Họ ... sẽ bồi hoàn lại cho chúng tôi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Câu 9. Năm năm qua , em đã học rất nhiều thầy cô. Hãy tả lại thầy(cô) giáo với lòng biết ơn</b>
<b>sâu sắc nhất.</b>


...
...
...
...
...
...
... ...


...
...
...
...
...
...
...
... ...


...
...
...


...
...
...
...
... ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>...</b>
<b>...</b>


<b>Đề 9</b>


<b>Câu 1. Gạch dưới các từ nối giữa các vế câu trong các câu ghép sau:</b>
a. Cô giáo đã nhiều lần nhắc nhở nhưng bạn ấy không nghe.


b. Cả lớp đang rất lo lắng mà bạn ấy vẫn bình tĩnh như không.
c. Tôi đang làm bài thì các bạn đến rủ đi đá bóng.


d. Tơi qt nhà cịn chị tơi rửa bát giúp mẹ.


<b>Câu 2. Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ chấm để được câu ghép:</b>
a. Thầy giáo phê bình cả lớp ... hai bạn ấy mất trật tự.


b. Tiếng trống đã vang lên ... các bạn vẫn đang nô đùa.
c. Chúng tôi vừa trồng cây xong ... trời đổ mưa to.
d. Bạn ấy đi xe đạp ... chúng tôi đi bộ.


<b>Câu 3. Vế câu nào điền được vào chỗ chấm, chọn A, B hay C?</b>
a. Lớp tơi lao động ...


A. cịn lớp 5B tập văn nghệ.



B. và các bạn còn lại đi tập văn nghệ
C. Cả A và B đều sai.


b. Cậu ấy ở nhà ...
A. cịn chúng tơi phải đi lao động.


B. nhưng cậy ấy chẳng làm được việc gì.
C. Cả A và B đều đúng.


c. Tôi mà nghỉ học ...
A. thì cả lớp sẽ rất lo lắng


B. nhưng cả lớp sẽ rất lo lắng.
C. nên cả lớp đã rất lo lắng.


d. Cô giáo vừa đến cửa ...
A. thì cả lớp sẽ rất vui vẻ


B. thì tiếng trống vào lớp cũng vang lên.
C. thì cả lớp đang lao động.


<b>Câu 4. Viết lại các câu sau thành câu khác có ý khơng đổi</b>
a. Vì thời tiết thuận lợi nên cây cối rất phát triển.


b. Cây cối sẽ rất phát triển nếu thời tiết thuận lợi
c. Thời tiết thuận lợi và cây cối phát triển


d. Cây cối phát triển dù thời tiết không thuận lợi.
<b>Câu 5. Tập làm văn:</b>



Đề bài: Hưởng ứng phong trào “Trường học thân thiện – Học sinh tích cực”, trường em đã tổ chức
nhiều trò chơi dân gian. Em hãy tả lại một trò chơi dân gian trong ngày hội mà em đã được tham
gia (hoặc chứng kiến) làm em thích thú và trình bày cảm nghĩ của em.


<b>Dàn ý:</b>
1. Mở bài :


- Ngày hội dân gian với nhiều hoạt động phong phú, đặc biệt có nhiều trị chơi hấp dẫn, bổ ích…
thích nhất trị chơi kéo co (hoặc đánh đu, nhảy sạp, bịt mắt bắt dê, cướp cờ…)


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

a) Tả bao quát :


- Sân trường nhộn nhịp


+ Các bạn đến sớm, đông đủ, ăn mặc chỉnh tề
+ Cười nói râm ran, hớn hở


- Buổi sáng, mặt trời đỏ hồng, rải nắng vàng xuống sân trường


+ Hàng cây xanh mượt, tỏa bóng che mát; gió nhè nhẹ, tiếng chim lảnh lót
+ Sau lễ khai mạc, các hoạt động diễn ra sôi nổi.


+ Ai cũng náo nức chờ đợi, sẵn sàng tham gia các trò chơi
b) Tả quang cảnh nơi diễn ra trò chơi, diễn biến trò chơi :


- Sau khi thắng các đội ở vịng ngồi, đến lượt đấu chung kết của hai đội lớp 5/ .. với 5/…, là hai
đội mạnh, cân tài, ngang sức, đầy hấp dẫn.


- Các bạn đứng xem chen chúc thành vòng tròn, bàn tán xơn xao. Thầy cơ nhắc nhở, vịng trịn


mới giãn ra…


- Giữa vòng tròn, hai đội xuất hiện :
+ Mỗi đội 10 bạn cả nam lẫn nữ…


+ Trông ai cũng khỏe mạnh, nhất là hai bạn đứng đầu hai lớp.
+ Ăn mặc gọn gàng, quần xắn đến đầu gối, nữ cột tóc cao.
+ Hai đội đứng đối mặt nhau thành một hàng dài.


+ Tay nắm chắc sợi dây thừng to, dài như con trăn.


+ Chân khuỵu xuống, bàn chân bám sát đất, lưng cong lại sẵn sàng thi đấu.
+ Theo lệnh của thầy trọng tài, tiếng còi vang lên, hai đội bắt đầu thi đấu.


+ Những cái lưng cúi rạp, tay ghì sợi dây, bắp tay, bắp chân căng phồng, rắn chắc như lực sĩ…
+ Mặt các bạn đỏ bừng, cắn chặt răng, hàm bạnh ra, mồ hôi nhễ nhại…


+ Có bạn ngã nghiêng, ngồi bệt xuống đất nhưng tay vẫn cố giữ lấy sợi dây thừng.


- Các bạn đứng xem hị hét cỗ vũ. Tiếng hơ “Cố lên”vang động… Thấy cô, học sinh reo vang,
động viên lớp mình giành chiến thắng.


- Hai đội giằng co, tiếng reo hò náo cả sân trường.


- Lớp 5/…dần thắng thế, cả đội ngã người ra sau, mạnh mẽ như những dân chài kéo thuyền.
- Lớp 5/… không cầm cự nổi, bị kéo lê trên đất…rồi cả đội buông dây, ngã nhào…


- Tiếng reo thắng cuộc vang lên … Các bạn xúm vào cơng kênh đội thắng, an ủi đội thua, khơng
khí thật vui vẻ, thân ái.



3. Kết bài :


- Trò chơi kéo co vui nhộn, bổ ích.
- Mang lại niềm vui, sức khỏe.


- Mong được tham gia nhiều trò chơi như thế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

...
<b>Đáp án Đề ôn tập môn Tiếng việt lớp 5</b>


<b>Câu 1.</b>


Cô giáo đã nhiều lần nhắc nhở nhưng bạn ấy không nghe.
Cả lớp đang rất lo lắng mà bạn ấy vẫn bình tĩnh như không.
Tôi đang làm bài thì các bạn đến rủ đi đá bóng.


Tơi qt nhà cịn chị tôi rửa bát giúp mẹ.
<b>Câu 2.</b>


a. Thầy giáo phê bình cả lớp vì hai bạn ấy mất trật tự.
b. Tiếng trống đã vang lên nhưng các bạn vẫn đang nô đùa.
c. Chúng tôi vừa trồng cây xong thì trời đổ mưa to.


d. Bạn ấy đi xe đạp cịn chúng tơi đi bộ.
<b>Câu 3. </b>


<b>a. A</b>
<b>b. C</b>
<b>c. A</b>
<b>d. B</b>



<b>Câu 4. Viết lại các câu sau thành câu khác có ý khơng đổi</b>
a. Thời tiết thuận lợi vì vậy cây cối rất phát triển.


b. Nếu thời tiết thuận lợi thì cây cối sẽ rất phát triển.
c. Thời tiết thuận lợi, cây cối phát triển.


d. Tuy thời tiết không thuận lợi nhưng cây cối phát triển.
<b>Câu 5. Tập làm văn:</b>


Đề bài: Hưởng ứng phong trào “Trường học thân thiện – Học sinh tích cực”, trường em đã tổ chức
nhiều trò chơi dân gian. Em hãy tả lại một trò chơi dân gian trong ngày hội mà em đã được tham
gia (hoặc chứng kiến) làm em thích thú và trình bày cảm nghĩ của em.


*Dàn ý:
1. Mở bài :


- Ngày hội dân gian với nhiều hoạt động phong phú, đặc biệt có nhiều trị chơi hấp dẫn, bổ ích…
thích nhất trị chơi kéo co (hoặc đánh đu, nhảy sạp, bịt mắt bắt dê, cướp cờ…)


2. Thân bài :
a) Tả bao quát :


- Sân trường nhộn nhịp


+ Các bạn đến sớm, đông đủ, ăn mặc chỉnh tề
+ Cười nói râm ran, hớn hở


- Buổi sáng, mặt trời đỏ hồng, rải nắng vàng xuống sân trường



+ Hàng cây xanh mượt, tỏa bóng che mát; gió nhè nhẹ, tiếng chim lảnh lót
+ Sau lễ khai mạc, các hoạt động diễn ra sôi nổi.


+ Ai cũng náo nức chờ đợi, sẵn sàng tham gia các trò chơi
b) Tả quang cảnh nơi diễn ra trò chơi, diễn biến trò chơi :


- Sau khi thắng các đội ở vịng ngồi, đến lượt đấu chung kết của hai đội lớp 5/1 với 5/…, là hai
đội mạnh, cân tài, ngang sức, đầy hấp dẫn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Giữa vòng tròn, hai đội xuất hiện :
+ Mỗi đội 10 bạn cả nam lẫn nữ…


+ Trông ai cũng khỏe mạnh, nhất là hai bạn đứng đầu hai lớp.
+ Ăn mặc gọn gàng, quần xắn đến đầu gối, nữ cột tóc cao.
+ Hai đội đứng đối mặt nhau thành một hàng dài.


+ Tay nắm chắc sợi dây thừng to, dài như con trăn.


+ Chân khuỵu xuống, bàn chân bám sát đất, lưng cong lại sẵn sàng thi đấu.
+ Theo lệnh của thầy trọng tài, tiếng còi vang lên, hai đội bắt đầu thi đấu.


+ Những cái lưng cúi rạp, tay ghì sợi dây, bắp tay, bắp chân căng phồng, rắn chắc như lực sĩ…
+ Mặt các bạn đỏ bừng, cắn chặt răng, hàm bạnh ra, mồ hơi nhễ nhại…


+ Có bạn ngã nghiêng, ngồi bệt xuống đất nhưng tay vẫn cố giữ lấy sợi dây thừng.


- Các bạn đứng xem hò hét cỗ vũ. Tiếng hô “Cố lên”vang động… Thấy cô, học sinh reo vang,
động viên lớp mình giành chiến thắng.


- Hai đội giằng co, tiếng reo hò náo cả sân trường.



- Lớp 5/…dần thắng thế, cả đội ngã người ra sau, mạnh mẽ như những dân chài kéo thuyền.
- Lớp 5/… không cầm cự nổi, bị kéo lê trên đất…rồi cả đội buông dây, ngã nhào…


- Tiếng reo thắng cuộc vang lên … Các bạn xúm vào công kênh đội thắng, an ủi đội thua, khơng
khí thật vui vẻ, thân ái.


3. Kết bài :


- Trị chơi kéo co vui nhộn, bổ ích.
- Mang lại niềm vui, sức khỏe.


- Mong được tham gia nhiều trò chơi như thế.
<b>Đáp án8</b>


<b>Câu 1</b>


Cậu ấy mãi chơi la cà dọc đường vì vậy cậu ấy đã bị muộn học.
Tôi đã chuẩn bị bài rất kĩ do đó tơi đã làm tốt bài kiểm tra.
Cậu ấy vẫn chưa làm hết bài mặc dù cậu ấy đã cố gắng hết sức.
Tôi sẽ được bố mua cho một chiếc điện thoại nếu như tôi thi đỗ.


<b>Câu 2. Thêm hoặc bớt từ ngữ thích hợp trong các câu sau để được câu ghép.</b>
a. Tôi về đến nhà thì trời bắt đầu mưa rào.


b. Mặt nước phẳng lặng như gương, những con chim chao liệng.
c. Không những Lan học giỏi mà bạn ấy lại còn hát hay.


d. Vì mưa to nên đường làng ngập lụt hết cả.



<b>Câu 3. Chọn các từ, cặp từ chỉ quan hệ điền vào chỗ chấm thích hợp sau:</b>
a. Nhờ bạn ấy kèm cặp nên tôi đã tiến bộ.


b. Nếu bạn ấy kèm cặp thì tôi sẽ tiến bộ.


c. Tuy tôi đã tiến bộ nhưng bạn ấy vẫn kèm cặp.
d. Nếu tôi mà tiến bộ thì bạn ấy vẫn kèm cặp.
Câu 4.


a. C
b. A
c. B
D. C


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

b. Chúng tơi rất kính trọng các thầy cơ giáo.


c. Nhà máy là nơi những công nhân làm việc và lao động.
d. Cô giáo em hát hay như một ca sĩ chun nghiệp.


<b>Câu 6. Tìm từ có tiếng cơng điền vào chỗ chấm thích hợp trong các câu sau:</b>
a. Chú em là công an giao thông, chuyên kiểm tra các phương tiện.


b. Lần nào đi hội bố em cũng công đức vào đền, chùa.
c. Bác em có đường cơng danh rất phát triển


d. Anh em đi công chứng bằng tốt nghiệp để nhập học.


<b>Câu 7. Tìm từ có tiếng dân có nghĩa sau và đặt câu với mỗi từ đó.</b>
a. Những người làm nghề chài lưới, đánh bắt cá trên sơng biển. ngư dân
b. Chỉ người dân trong tồn đất nước. nhân dân



c. Chỉ người dân thường, khơng có chức vụ, địa vị gì. thường dân
d. Chỉ những người làm ruộng nơng dân


HS tự đặt câu


<b>Câu 8. Chọn từ thích hợp trong ngoặc điền vào chỗ chấm trong các câu sau:</b>
a. Họ đã đóng góp cơng lao to lớn trong cuộc kháng chiến.


b. Hơm nay mọi người xóm em tổ chức lao động cơng ích.
c. Họ cơng bố sẽ bồi hồn lại cho chúng tơi.


</div>

<!--links-->
Làm thế nào để vận dụng và thiết kế trao đổi học tập Tiếng Việt 5 một cách hiệu quả
  • 22
  • 833
  • 3
  • ×