Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.77 KB, 28 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Họ và tên: ……….</i>
<i>Lớp 3</i> <b>ÔN TẬP CÁC KIẾN THỨC TOÁNNĂM HỌC 2019 - 2020</b>
<b>I. Đọc, viết cấu tạo số có 4 chữ số</b>
1. Đọc các số sau:
2015: ……….……….………
1546: ……….……….………
9045: ……….……….………
2105: ……….……….………
2. Hãy viết giá trị của chữ số 9 trong các số:
<i><b>Mẫu: 1294: chín chục - 90</b></i>
9500: ……….……….………
5893: ……….……….………
1975: ……….……….………
5019: ……….……….………
<b>II. Thực hiện các phép tính:</b>
1. Đặt tính rồi tính:
1062 + 370
………
………
………
7128 – 2045
………
………
………
3415 + 3145
………
………
………
4478 – 2178
………
………
………
1243 × 3
………
………
………
2437 × 2
………
………
………
8 × 223
………
………
………
120 × 6
………
………
………
………
………
………
………
………
………
328 : 4
………
………
………
………
………
………
728 : 8
………
………
………
………
………
………
634 : 2
………
………
………
………
203 × (42 – 40) =
………...
………
………
1405 × 2 -548 =
………...
………
(216 + 11) × 9 =
………...
………
………
255 : 5 × 3 = ………...
………...
………
415 + 135 × 4 =
………...
………
………...
………
………
………
240 : 4 × 6= ……….
………...
………
………
8 × (434 - 165) =
………...
………
………
3. Tìm X:
X × 7 = 42
………...…………
………...…………
28 : X = 4
………...…………
………...…………
56 : X = 7
………...…………
………...…………
472 – X = 50 : 5
………...…………
………...…………
………...…………
X : 4 = 200 : 5
………...…………
………...…………
………...…………
X × 5 = 237 – 137
………...…………
………...…………
………...…………
66 : X = 9 ( dư 3 )
………...…………
………...…………
………...…………
X × 9 = 183 × 3
………...…………
………...…………
………...…………
X : 9 = 7 (dư 4)
1. Điền số hoặc đơn vị thích hợp vào chỗ trống:
1m4dm7cm = ………..cm
1
5 m = ……… cm
5… 2cm = 502 cm
3m4dm9cm = ………..mm
1
2 km=……hm= ……dam
102 cm = 1…..2…..
2. Tính
14cm x 3 : 2 =……… 63g : 7 +
159g=………
=………
=……….
5m x 7 – 16m=……….. 7kg x 4 : 2
=………..
=………..
=………
<b>IV. Giải toán </b>
<b>a, So sánh số lớn gấp mấy lần số bé</b>
Bài 1: Con chó nặng 24kg, con thỏ nặng 6kg. Hỏi con chó nặng gấp
mấy lần con thỏ?
Bài giải
………..
………..
Bài 2: Nhà Lan nuôi 6 con gà trống, số gà mái nhiều hơn gà trống là 24
con. Hỏi số gà mái gấp mấy lần gà trống?
Bài giải
………..
………..
………..
………..
………..
Bài 3: Đoạn thẳng AB dài 6dm, đoạn thẳng CD dài hơn đoạn thẳng AB
là 3m. Hỏi đoạn thẳng CD dài gấp mấy lần đoạn thẳng AB?
Bài giải
………..
………..
………..
………..
………..
<b>B, So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.</b>
Bài 1: Trong vườn có 36 cây táo, có 6 cây chanh. Hỏi số cây chanh
bằng một phần mấy số cây táo?
Bài giải
………..
………..
………..
………..
………..
Bài 2: Năm nay Lan 9 tuổi, mẹ 45 tuổi. Hỏi số tuổi của Lan bằng một
phần mấy số tuổi của mẹ?
Bài giải
………..
Bài 3: Một trang trại có 8 con trâu. Số con bò nhiều hơn số con trâu 24
con, Hỏi số trâu bằng một phần mấy số con bị?
Bài giải
………..
………..
Bài 1: Một quyển truyện dày 96 trang. Minh đã đọc 1<sub>3</sub> quyển truyện
đó. Hỏi Minh còn phải đọc bao nhiêu trang nữa mới xong?
Bài giải
………..
………..
………..
………..
………..
Bài 2: Trên cây có 56 quả táo, người ta hái 1<sub>8</sub> số táo. Hỏi trên cây còn
lại bao nhiêu quả táo?
Bài giải
………..
………..
………..
………..
………..
Bài 3: Đội hát của trường có 126 bạn, trong đó có 1<sub>2</sub> các bạn là nam.
Hỏi đội múa hát ở trường có bao nhiêu bạn nữ?
Bài giải
………..
………..
………..
Bài 4: Một hộp xà phòng nặng 78g. Người ta dùng hết 1<sub>3</sub> số xà phịng
đó. Hỏi trong hộp cịn lại bao nhiêu gam xà phịng?
Bài giải
………..
………..
………..
………..
………..
<b>Bài 5: Hai năm nữa ơng 63 tuổi và lúc đó cháu bằng </b> <sub>7</sub>1 tuổi ông. Hỏi
hiện nay cháu bao nhiêu tuổi?
Bài giải
………..
………..
………..
………..
………..
<b>Bài 6: </b>Một bao gạo có 42 kg, người ta lấy ra 1/6 số gạo trong bao. Hỏi trong bao còn
bao nhiêu kg gạo ?
Bài giải
………..
………..
………..
………..
………..
<b>Bài 7: </b>Lớp 3 A có 32 học sinh, 1/4 số học sinh của lớp 3 A là nữ. Hỏi lớp 3 A có bao
nhiêu học sinh Nam?
Bài giải
………..
………..
………..
<b>Bài 8: </b>Tấm vải xanh dài 18 m, tấm vải đỏ dài bằng 1/3 tấm vải xanh. Hỏi 2 tấm vải
dài bao nhiêu m?
Bài giải
………..
………..
………..
………..
………..
<b>Bài 9: </b>Ba bạn Hùng , Dũng , Mạnh chia nhau 48 viên bi, Hùng lấy 1/6 số bi , Dũng
lấy 1/3 số bi. Hỏi Mạnh có bao nhiêu viên bi?
Bài giải
………..
………..
………..
………..
………..
………..
………..
<b>d. Gấp một số lên nhiều lần</b>
Bài 1: Một người có 68kg gạo. Sau khi bán đi 28kg gạo, người đó xếp
đều số gạo cịn lại vào 8 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu ki – lô – gam
gạo?
Bài giải
Bài giải
………..
………..
………..
………..
………..
Bài 3: Trong đợt kế hoạch nhỏ, lớp 3A thu được 87 kg giấy vụn, lớp 3B
thu được gấp 3 lần lớp 3A. Hỏi cả hai lớp thu được bao nhiêu ki – lô –
gam giấy vụn?
Bài giải
………..
………..
………..
………..
………..
Bài 4: Năm nay bà 64 tuổi. Tuổi bà gấp đôi tuổi mẹ, tuổi mẹ gấp 4 lần
tuổi Minh. Hỏi năm nay Minh bao nhiêu tuổi?
Bài giải
………..
………..
………..
………..
………..
<b>Bài 5: </b>Có hai thùng dầu, thùng thứ nhất có 26 lít dầu, thùng thứ hai có số dầu gấp 3
lần số dầu của thùng thứ nhất. Hỏi 2 thùng có tất cả bao nhiêu lít dầu?
Bài giải
………..
………..
………..
………..
………..
<b>Bài 6: </b>Lan có 18 con tem, Lan có số tem gấp 3 lần số tem của Thắm. Hỏi hai bạn có
tất cả bao nhiêu con tem?
………..
………..
………..
………..
………..
<b>e. Giảm đi một số lần</b>
Bài 1: Trên cây có 48 quả bưởi. Sau khi hái, số quả trên cây giảm đi 2
lần. Hỏi đã hái bao nhiêu quả bưởi?
Bài giải
………..
………..
………..
………..
………..
Bài 2: Một cửa hàng có 105 bao gạo. Sau khi bán, số gạo còn lại giảm
đi 5 lần. Hỏi cửa hàng đã bán bao nhiêu bao gạo?
Bài giải
………..
………..
………..
………..
………..
Bài 3: Một người có 68kg gạo. Sau khi bán 28kg gạo, người đó san số
gạo còn lại vào 8 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu ki – lơ – gam gạo?
Bài giải
………..
………..
………..
………..
………..
<b>Bài 4:</b> Ngày thứ hai nhà máy sản xuất được 248 đôi giầy, ngày thứ hai sản xuất <b>giảm</b>
<b>4 lần</b> so với ngày thứ nhất. Hỏi ngày thứ hai sản xuất ít hơn ngày thứ nhất bao nhiêu
đôi giầy?
Bài giải
………..
………..
………..
<b>Bài 5: </b>Một của hàng ngày thứ nhất bán được 24 chiếc xe đạp, ngày thứ hai bán giảm 3
lần so với ngày thứ nhất. Hỏi ngày thứ hai cửa hàng bán ít hơn ngày thứ nhất bao
nhiêu chiếc xe đạp?
Bài giải
………..
………..
………..
………..
………..
<b>Bài 6: </b>Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 48kg đường, ngày thứ hai giảm hơn so
với ngày thứ nhất 2 lần. Hỏi ngày thứ hai bán được bao nhiêu kg đường?
Bài giải
………..
………..
………..
………..
………..
<b>g. Một số dạng tốn khác </b>
Bài 1: Một đồn khách du lịch gồm 39 người muốn đi thăm quan chùa
Hương bằng ô tô. Biết rằng mỗi xe chỉ chở được 7 khách. Hỏi cần ít
nhất bao nhiêu xe để chờ hết đồn khách đó.
Bài giải
………..
………..
………..
………..
………..
Bài 2: Có 62m vải, may mỗi bộ quần áo hết 3m vải. Hỏi có thể may
được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo và còn thừa mấy mét vải?
Bài giải
………..
………..
Bài giải
………..
………..
………..
………..
………..
Bài giải
………..
………..
………..
………..
………..
………
………
………
Bài giải
………..
………..
………..
Bài giải
………..
………..
………..
………..
Bài giải
………..
………..
Bài giải
………..
………..
………..
………..
………..
………..
………..
………..
………..
………..
………..
………..
………..
………..
………..
………..
a) Bài giải
………..
………..
………..
………..
………..
………..
………..
………..
………..
………..
………..
………..
………..
………..
………..
………..
………..
………..
………..
………..
………..
+++++++++++++++++++++++++++++++++++++
<b>CĨ NHỮNG MÙA ĐƠNG</b>
Có một mùa đơng, Bác Hồ sống bên nước Anh. Lúc ấy Bác còn trẻ. Bác làm việc cào
tuyết trong một trường học để có tiền sinh sống. Cơng việc này rất mệt nhọc. Mình Bác
đẫm mồ hơi, nhưng chân tay thì lạnh cóng. Sau tám giờ làm việc, Bác vừa mệt vừa đói.
Lại có những mùa đông, Bác Hồ sống ở Pa-ri, thủ đô nước Pháp. Bác trọ trong một
khách sạn rẻ tiền ở xóm lao động. Buổi sáng, trước khi đi làm, Bác để một viên gạch vào
bếp lò. Tối về Bác lấy viên gạch ra, bọc nó vào một tờ giấy báo cũ, để xuống dưới đệm
nằm cho đỡ lạnh
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng và làm bài tập
sau:
<b>Câu 1. Bác trọ ở đâu?</b>
A. Khách sạn rẻ tiền.
B. Trọ nhà dân
C. Khách sạn sang trọng
<b>Câu 2. Lúc ở nước Anh, Bác Hồ phải làm nghề gì để sinh sống?</b>
A. Cào tuyết trong một trường học.
B. Viết báo.
C. Làm đầu bếp trong một quán ăn.
<b>Câu 3. Hồi ở Pháp, mùa đông Bác phải làm gì để chống rét?</b>
A. Dùng lị sưởi.
B. Dùng viên gạch nướng lên để sưởi.
C. Mặc thêm áo cũ vào trong người cho ấm.
<b>Câu 4. Bác Hồ phải chịu đựng gian khổ như thế để làm gì?</b>
A. Để kiếm tiền giúp đỡ gia đình.
B. Để theo học đại học.
C. Để tìm cách đánh giặc Pháp, giành độc lập cho dân tộc.
<b>Câu 5. Nhớ ơn Bác Hồ em sẽ làm gì?</b>
...
<b>Câu 6. Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau.</b>
Trần Quốc Toản mình mặc áo bào đỏ vai mang cung tên lưng đeo thanh gươm báu ngồi
trên con ngựa trắng phau.
<b>Câu 7. Câu nào dưới đây được viết theo mẫu Ai - Thế nào?</b>
A. Hươu là một đứa con ngoan.
B. Hươu rất nhanh nhẹn, chăm chỉ và tốt bụng.
C. Hươu xin phép mẹ đến thăm bác Gấu.
<b>Câu 8. Gạch dưới sự vật được so sánh trong câu sau</b>
Những chùm hoa sấu trắng muốt nhỏ như những chiếc chuông reo.
<b>Câu 9. Sự vật nào được nhân hóa trong câu văn sau?</b>
A. chị Gió
B. cánh đồng
C. ngọn núi
<b>2. Tập làm văn</b>
Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu về tổ của em. (9-12 câu)
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<b>Ba điều uớc</b>
Ngày xưa, có một chàng thợ rèn tên là Rít. Chàng được một tiên ơng tặng cho ba điều
ước. Nghĩ trên đời chỉ có vua là sung sướng nhất, Rít ước trở thành vua. Phút chốc,
chàng đã đứng trong cung cấm tấp nập người hầu. Nhưng chỉ mấy ngày, chán cảnh ăn
khơng ngồi rồi, Rít bỏ cung điện ra đi. Lần kia, gặp một người đi buôn, tiền bạc nhiều vơ
kế, Rít lại ước có thật nhiều tiền. Điều ước được thực hiện. Nhưng có của, Rít ln bị
bọn cướp rình rập. Thế là tiền bạc cũng chẳng làm chàng vui. Chỉ cịn điều ước cuối
cùng. Nhìn những trời, Rít ước bay được như mây. Chàng bay khắp nơi, ngắm cảnh trên
trời dưới biển. Nhưng mãi rồi cũng chán, chàng lại thèm được trở về quê.
Lò rèn của Rít lại đỏ lửa, ngày đêm vang tiếng búa đe. Sống giữa sự quý trọng của dân
làng, Rít thấy sống có ích mới là điều đáng mơ ước.
TRUYỆN CỔ TÍCH BA- NA
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
<b>Câu 1. Chàng Rít được tiên ơng tặng cho những gì ? (M 1 - 0,5 đ)</b>
A. Vàng bạc
B. Lị rèn mới.
C. Ba điều ước
B. Luôn bị bọn cướp rình rập
<b>Câu 3:Trong bài có mấy hình ảnh so sánh? Là những hình ảnh nào? (M3- 1đ)</b>
A. 1 hình ảnh là:
………
B. 2 hình ảnh là :
………
C. 3 hình ảnh là:
………
<b>Câu 4: Câu chuyện trên muốn nói với ta điều gì? ( M4 - 1 đ)</b>
………
<b>Câu 5. Gạch chân dưới 2 từ chỉ hoạt động trong câu văn sau: (M3 - 0,5 đ)</b>
Chàng bay khắp nơi, ngắm cảnh trên trời dưới biển.
<b>Câu 6.</b> Đặt dấu chấm hay dấu chấm hỏi vào cuối mỗi câu sau cho thích hợp: (M2 - 0,5 đ)
a) Điều gì mới là quan trọng đối với chàng Rít
b) Ba điều ước của chàng Rít khơng làm chàng vui
<b>Câu 7:</b> Tìm và ghi lại một câu theo mẫu “Ai thế nào?” trong bài.(M2 - 1 đ)
………...
<b>Câu 8:</b> Khoanh vào chữ cái trước nhóm từ có từ khơng cùng nhóm với các từ cịn lại
( M1 - 1 đ)
A. dịng sơng, mái đình, cây đa, chân thật
B. Bố mẹ, ông bà, anh chị, chú bác
C. trẻ em, trẻ thơ, trẻ con, em bé
<b>Câu 9:</b> Viết một câu có sử dụng hình ảnh so sánh theo kiểu so sánh ngang bằng ( M3 - 1
đ)
………...
<b>II- Chính tả (3 điểm):</b>
<b>Cây gạo</b>
Cây gạo bền bỉ làm việc đêm ngày, chuyên cần lấy từ đất, nước và ánh sáng. Cây chỉ còn
những cành trơ trụi, nom như cằn cỗi. Nhưng khơng, dịng nhựa trẻ đang rạo rực khắp
thân cây. Xuân đến, lập tức cây gạo già lại trổ lộc nảy hoa, lại gọi chim chóc tới, cành
cây đầy tiếng hót và màu đỏ thắm.
Theo VŨ TÚ NAM
<b>III-Tập làm văn (7 điểm):</b>
Em hãy viết một đoạn văn từ (9-12 câu) kể về một người mà em yêu quý.
<b>Cửa Tùng</b>
<b>1. Đọc hiểu:</b>
<i>Thuyền chúng tơi đang xi dịng Bến Hải – con sông in đậm dấu ấn lịch sử một </i>
<i>thời chống Mĩ cứu nước. Đơi bờ thơn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng và những rặng </i>
<i>phi lao rì rào gió thổi.</i>
<i>Nơi dịng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát ở đây từng được </i>
<i>ngợi ca là "Bà chúa của các bãi tắm". Diệu kì thay trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc </i>
<i>màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, </i>
<i>nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang </i>
<i>màu xanh lục.</i>
<i>Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái</i>
<i>tóc bạch kim của sóng biển.</i>
Đọc thầm bài Cửa Tùng, sau đó khoanh vào ý trả lời đúng nhất:
1. Cảnh hai bên bờ sơng Bến Hải có gì đẹp? (0,5 điểm)
a. Thơn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng, những rặng phi lao rì rào gió thổi.
b. Những cánh đồng lúa trải dài đôi bờ.
c. Những chiếc thuyền cặp bến hai bờ sông.
2. Những từ ngữ nào miêu tả ba sắc màu nước biển trong một ngày? (0,5 điểm)
a. Xanh thẫm, vàng tươi, đỏ rực.
b. Xanh nhạt, đỏ tươi, vàng hoe.
c. Hồng nhạt, xanh lơ, xanh lục.
3. Bờ biển Cửa Tùng được so sánh với hình ảnh nào? (0,5 điểm)
a. Một dịng sơng.
b. Một tấm vải khổng lồ.
c. Một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim.
4. Trong các từ dưới đây, từ nào là từ chỉ hoạt động? (0,5 điểm)
a. Thuyền
b. Thổi
c. Đỏ
5. Bộ phận nào trong câu: "Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển." trả lời câu hỏi Ai (con
gì, cái gì)?
a. Cửa Tùng.
b. Có ba sắc màu nước biển
c. Nước biển.
Câu 6: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi "là gì?" trong câu: "Câu lạc bộ thiếu nhi là
nơi chúng em vui chơi, rèn luyện và học tâp." (0,5 điểm)
………...
Câu 7: Đặt câu "Ai thế nào?" (0,5 điểm)
………...
<b>B. Viết (4 điểm)</b>
<b>1. Chính tả (2 điểm)</b>
Nghe – viết: Nhà rông ở Tây Nguyên
<i>Gian đầu nhà rông là nơi thờ thần làng, trên vách treo một giỏ mây đựng hịn đá</i>
<i>thần. Đó là hịn đá mà già làng nhặt lấy khi chọn đất lập làng. Xung quanh hòn đá thần,</i>
Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 9-12 câu) kể những điều em biết về nông thôn
(hoặcthànhthị). ...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<b>1. Đọc hiểu</b>
<b>Cây gạo</b>
Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một
tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp
nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng. Chào
mào, sáo sậu, sáo đen…đàn đàn lũ lũ bay đi bay về. Chúng nó gọi nhau, trêu ghẹo nhau,
trị chuyện ríu rít. Ngày hội mùa xuân đấy.
Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân, càng nặng trĩu những chùm hoa đỏ mọng và
đầy tiếng chim hót.
Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây gạo trở lại với dáng vẻ xanh mát hiền lành. Cây
đứng im lìm cao lớn, làm tiêu cho những con đò cập bến và cho những đứa con về thăm
quê mẹ.
(Theo Vũ Tú Nam)
<b>Câu 1:</b> Bài văn tả cây gạo vào mùa nào trong năm?
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Mùa xuân.
B. Mùa hạ.
C. Mùa thu
D. Mùa đơng.
<b>Câu 2:</b> Từ xa nhìn lại, cây gạo trơng giống cái gì?
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Ngọn lửa hồng.
B. Ngọn nến trong xanh.
C. Tháp đèn.
D. Cái ô đỏ
B. Bắt sâu.
C. Ăn quả.
D. Trò chuyện ríu rít.
<b>Câu 4:</b> Những chùm hoa gạo có màu sắc như thế nào?
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Đỏ chon chót
B. Đỏ tươi.
C. Đỏ mọng.
D. Đỏ rực rỡ.
<b>Câu 5</b>: Hết mùa hoa, cây gạo như thế nào?
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Trở lại tuổi xuân.
B. Trở nên trơ trọi.
C. Trở nên xanh tươi.
D. Trở nên hiền lành.
<b>Câu 6:</b> Em thích hình ảnh nào trong bài văn nhất? Vì sao?
………
………
………
<b>Câu 7:</b> Câu “Cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ” được viết theo mẫu câu
nào?
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Ai là gì?
B. Ai làm gì?
C. Ai thế nào?
<b>Câu 8:</b> Bộ phận in đậm trong câu: “Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim” trả lời
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Là gì?
B. Làm gì?
C. Thế nào?
D. Khi nào?
<b>Câu 9</b>: Em hãy đặt 1 câu theo mẫu “Ai là gì?” để nói về cây gạo
………
………
………
<b> 2.KIỂM TRA VIẾT </b>
A. Chính tả: Từ đầu đến ….thuốc chữa cho thương binh bài Người trí thức yêu nước
(SGK – trang 28)
<b>B. Tập làm văn </b>
Viết một đoạn văn (từ 9-12 câu) nói về một cảnh đẹp của đất nước.
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<b>1. Đọc thầm bài văn sau:</b>
<b>HOA TẶNG MẸ</b>
Một người dàn ông dừng xe trước cửa hàng hoa để mua hoa gửi tặng mẹ qua dịch
vụ bưu điện. Mẹ anh sống cách chỗ anh khoảng hơn trăm ki-lô-mét. Vừa bước ra khỏi ô
tô, anh thấy một bé gái đang lặng lẽ khóc bên vỉa hè. Anh đến gần hỏi cơ bé vì sao cơ
khóc . Cơ bé nức nở:
- Cháu muốn mua tặng mẹ cháu một bông hồng. Nhưng cháu chỉ có 75 xu mà giá
một bơng hồng những 2 đơ la.
Người dàn ơng mỉm cười nói:
- Đừng khóc nữa! Chú sẽ mua cho cháu một bông.
Người đàn ông chọn mua một bơng hồng cho cơ bé và đặt một bó hồng gửi tặng
mẹ qua dịch vụ. Xong, anh hỏi cô bé có cần đi nhờ xe về nhà khơng. Cơ bé cảm ơn, rồi
chỉ đường cho anh lái xe đến một nghĩa trang, nơi có một ngơi mộ mới đắp. Cơ bé chỉ
ngơi mộ và nói:
- Đây là nhà của mẹ cháu.
Nói xong, cơ bé nhẹ nhàng đặt bơng hồng lên mộ mẹ.
Ngay sau đó, người đàn ơng quay lại cửa hàng hoa. Anh hủy bỏ dịch vụ gửi hoa
và mua một bó hồng thật đẹp. Anh lái xe một mạch về nhà để trao tận tay bà bó hoa.
( Theo <i>Ca dao</i>)
<i>Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:</i>
<b>1</b>. Người đàn ông dừng xe trước cửa hàng hoa để làm gì ?
a, Mua hoa về nhà tặng mẹ.
b, Mua hoa gửi tặng mẹ mình qua dịch vụ bưu điện.
c, Hỏi han cơ bé đang khóc bên vỉa hè.
<b>2</b>. Vì sao cơ bé khóc ?
a, Vì cơ bé bị lạc mẹ.
<b>3</b>. Người đàn ông đã làm gì để giúp cơ bé ?
a, Mua cho cơ một bông hồng để tặng mẹ.
b, Chở cô bé đi tìm mẹ.
c, Giúp cơ tìm đường về nhà.
<b>4</b>. Việc làm nào của cô bé khiến người đàn ông quyết định không gửi hoa qua dịch vụ
bưu điện mà lái xe về nhà, trao tận tay mẹ bó hoa ?
a, Ngồi khóc vì khơng đủ tiền mua hoa cho mẹ.
b, Đi một quãng đường dài đến gặp mẹ để tặng hoa.
c, Đặt một bông hoa lên ngôi mộ để tặng để tặng cho người mẹ đã mất.
<b>5</b>. Em có suy nghĩ gì về những việc làm của cơ bé trong câu chuyện ?
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<b>2. Chính tả</b>
Viết chính tả: Đoạn 3 bài Ơng tổ nghề thêu
<b>1</b>. Dịng nào nêu đúng các từ chỉ người , sự vật trong câu văn: “ <i>Một người dàn ông dừng</i>
<i>xe trước cửa hàng hoa để mua hoa gửi tặng mẹ qua dịch vụ bưu điện.”</i> ?
a, người, đàn ông, xe, mua, tặng, hoa, dịch vụ, bưu điện.
b, người, đàn ông, dừng, cửa hàng, hoa, mẹ, dịch vụ, bưu điện.
c, người, đàn ông, xe, cửa hàng, hoa, mẹ, dịch vụ, bưu điện.
<b>2</b>. Dòng nào nêu đúng câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong các câu văn sau:
a, Cô bé ấy là một người con <b>hiếu thảo</b> .
a1. Cô bé ấy là ai ?
a2. Cô bé ấy như thế nào ?
a3. Cô bé ấy là một người con như thế nào ?
b, Người đàn ông dừng xe trước cửa hàng <b>để mua hoa tặng mẹ.</b>
b1. Người đàn ơng làm gì ?
b2. Người đàn ơng dừng xe trước cửa hàng để làm gì ?
b3. Người đàn ông dừng xe ở đâu ?
<b>3. Tập là văn</b>
Viết đoạn văn (9-12 câu) kề về cô giáo của em.
...
...
...
...
<b>1. Đọc thầm bài văn sau:</b>
<b>CHIẾC GỐI</b>
Ngày ấy, gia đình tơi cịn khó khăn nên ngồi hai buổi đi làm , mẹ tơi cịn nhận
thêm vải để may mong tăng thêm thu nhập cho gia đình.
Một hơm, trong lúc dọn dẹp nhà cửa, tơi thấy mẹ nhìn cái hộp chứa đầy vải vụn và
lẩm nhẩm:
- Cái này làm được gì nhỉ ?
Lúc sau, mẹ quay sang tơi, nói:
- A, phải rồi ! Mẹ sẽ làm cho Cún một cái gối.
Nghe mẹ nói vậy, tơi hớn hở cùng mẹ bắt tay vào để làm gối. Đầu tiên mẹ lựa các
- Sao mẹ không để cả miếng vải cho đỡ mất cơng cắt ạ ?
- Bởi vì như thế nó sẽ khơng mềm. Mẹ sợ con khơng ngủ được.
Cứ thế, tơi thức cùng mẹ để hồn thành chiếc gơi. Rồi đêm khuya tôi ngủ lúc nào
không hay, chỉ biết rằng đôi lúc chập chờn , tôi vẫn cảm thấy có ánh điện. Chắc mẹ vẫn
chưa ngủ.
Ba ngày sau, chiếc gối hoàn thành, một chiếc gối bằng vải màu xanh xen lẫn một
vài miếng vải đỏ và vàng. Nhưng đối với tơi nó khơng chỉ có vậy. Bởi vì khi mẹ may cho
tôi chiếc gối, mẹ đã như cho tôi một bầu trời xanh trong đầy mơ ước, nơi đó có vầng thái
dương chói lọi dẫn bước tơi đi tới nhiều chân trời mới mang một hành trang đặc biệt. Đó
là tình u bao la của mẹ.
(<i>Phan Thu Hương</i>)
<i>Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:</i>
<b>1</b>. Ngồi hai buổi đi làm, mẹ Cún làm thêm cơng việc gì để tăng thêm thu nhập cho gia
đình?
a. Thêu khăn, gối.
b. May quần áo.
c. Đan len.
<b>2</b>. Khi thấy họp vải vụn, mẹ quyết định làm gì ?
a. Làm cho con một cái gối.
b. Khâu cho con một cía vỏ chăn.
c. May cho con búp bê một bộ quần áo.
<b>3</b>. Những chi tiết nào cho thấy sự quan tâm , lòng yêu thương con của người mẹ khi làm
cho con chiếc gối ?
b. Thấy nhiều miếng vải vụn nghĩ ngay đến việc làm cho con một chiếc gói.
c. Cắt nhỏ những miếng vải để gối êm, con ngủ ngon giấc.
d. Thức rất khuya để may gối cho con.
<b>4.</b> Vì sao với Cún, chiếc gối lại chứa cả một bầu trời xanh trong đầy mơ ước, là một hành
trang đặc biệt ?
a. Vì chiếc gối rất đẹp.
b. Vì chiếc gối rất êm.
c. Vì Cún đã cảm nhận được tình yêu bao la của mẹ trong chiếc gối mẹ đã may cho bạn.
<b>5</b>. Đặt mình vào vai Cún trong truyện, em hãy viết 5 - 6 câu nói lên cảm nghĩ của mình
khi nhận được chiếc gối từ tay mẹ.
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<b>2. Chính tả</b>
<b>1</b>. Những từ nào có thể dùng để nói về tình cảm của mẹ đối với Cún ?
a. yêu thương b. chăm sóc c. quan tâm
d. chăm chỉ e. chịu khó g, ân cần
<b>2</b>. Trong từ “gia đình”, tiếng “ gia” có nghĩa là “nhà”. Trong các từ sau, những từ nào có
tiếng “gia” mang nghĩa là “ nhà” ?
a. gia cảnh b. gia súc c. gia sư
d. gia cảm e. gia cầm g. oan gia
<b>3</b>. Hãy đặt câu theo mẫu Ai là gì ? để nói về:
a) Người mẹ trong câu chuyện:
<i>...</i>
b) Nhân vật Cún.
<i>...</i>
c) Chiếc gối.
<i>...</i>
<b>4</b>. Viết một câu theo mẫu Ai là gì ? cùng nghĩa với câu sau:
<i>Mẹ đã cho tôi một bầu trời anh trong đầy mơ ước.</i>
<i>...</i>
<b>5</b>. Đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong đoạn văn sau:
Bao tháng bao năm mẹ bế anh em chúng con trên đôi ta mềm mại ấy. Cơm chúng
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<b>3. Tập làm văn</b>
Viết đoạn văn (9-12 câu) kề về quê hương em đang ở?
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<b>Bài 1:</b>
Đọc đoạn thơ sau rồi tìm từ ngữ trong đoạn đó để điền vào từng ô trống cho phù hợp:
Con đường làng
Vừa mới đắp
Xe chở thóc
Đã hị reo
Nối đi nhau
Cười khúc khích
………
………
………
………
………
………
………
………
<b>Bài 2</b>
Chép những dịng thơ nói về sự vật có hoạt động như hoạt động của người vào chỗ trống:
Em nằm trên chiếc võng
Êm như tay bố nâng
Đung đưa chiếc võng kể
Chuyện đêm bố vượt rừng
………
………
<b>Bài 3:</b>
Đọc khổ thơ sau và trả lời các câu hỏi:
<i>“Những cái cầu ơi, yêu sao yêu ghê!</i>
<i>Nhện qua chum nước bắc cầu tơ nhỏ;</i>
<i>Con sáo sang sơng bắc cầu ngọn gió;</i>
<i>Con kiến qua ngòi bắc cầu lá tre.”</i>
~ Phạm Tiến Duật ~
1) Những con vật nào đã được nhân hoá?
Trả lời:
- Những con vật đã được nhân hoá:………
2) Chúng được nhân hoá bằng các từ ngữ nào?
Trả lời:
- Chúng được nhân hoá bằng các từ ngữ :……….
<b>Bài 5:</b>
Đọc đoạn thơ sau rồi điền vào ô trống các từ ngữ thích hợp trong đoạn thơ trên
<i>Gọi đàn gió đến cùng dừa múa reo</i>
<i>Trời trong đầy tiếng rì rào</i>
<i>Đàn cị đánh nhịp bay vào bay ra</i>
Từ ngữ chỉ sự vật được coi như người Từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người
được chỉ cho sự vật
………
………
………
………
………
………
<b>Bài 6:</b>
Hãy sử dụng cách nói nhân hố để diễn đạt những ý nghĩa dưới đây cho sinh động.
a. Chiếc cần trục đang bốc dỡ hàng ở bến cảng
Mẫu: Bác cần trục vươn cánh tay bốc dỡ hàng ở bến cảng
b. Mấy con chim hót ríu rít trên cành....………
<b>Bài 7:</b> Đọc những dịng thơ sau rồi:
a. Điền vào chỗ trống từ ngữ chỉ các sự vật được nhân hoá.
b. Gạch chân các từ ngữ chỉ đặc điểm và chỉ hoạt động của người được lấy để tả đặc
điểm và hoạt động của sự vật.
1. Phì phị như bễ
Biển mệt thở rung
Trả lời: Từ ngữ chỉ sự vật được nhân hoá là:………
2. Ngàn con sóng khoẻ
Lon ta lon ton
Trả lời: Từ ngữ chỉ sự vật được nhân hoá là:………
<b>Bài 8:</b> Gạch dưới các từ ngữ tả đặc điểm và hoạt động của vật như tả người trong đoạn
văn sau:
Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim…Chào mào, sáo sậu, sáo đen đàn đàn lũ lũ
bay về. Chúng nó gọi nhau, trêu ghẹo nhau, trị chuyện ríu rít. Ngày hội xn đấy.
<b>Bài 9:</b> Đọc đoạn thơ sau rồi tìm từ ngữ trong đoạn đó để điền vào từng ơ trống cho phù
hợp:
Từ ngữ chỉ sự vật được
nhân hoá Từ ngữ nói về người đượcdùng để nói về sự vật
<b>a.</b>
<i>Dịng sơng mới điệu làm sao</i>
<i>Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha.</i>
<b>b.</b>
<i>Mặt trời lặn xuống bờ ao</i>
<i>Ngọn khói xanh lên lúng liếng</i>
<b>a</b>………
………
………
………
<b>b</b>………
………
<i>Vườn sau gió chẳng đuổi nhau</i>
<i>Lá vẫn bay vàng sân giếng</i>
………
………
………
………
<b>Bài 10:</b> Gạch dưới những từ ngữ dùng để nhân hoá cái nắng trong đoạn thơ sau: