Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Nội dung ôn tập trực tuyến cho học sinh Khối 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.16 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Trường THCS Nguyễn Thị Hương</i>


<i>Họ tên:...Lớp:...</i>



<b>ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VẬT LÍ 9 (HKII)</b>
<b>ĐIỆN TỪ HỌC</b>


<b>A- LÝ THUYẾT ĐIỆN TỪ:</b>


<i><b>1. Thế nào là dịng điện xoay chiều?Kí hiệu. Nêu 2 cách tạo ra dòng điện xoay chiều?</b></i>
- Dòng điện xoay chiều: Là dòng điện luân phiên đổi chiều.


- Kí hiệu: AC hay <b>~</b>


<b> - Hai cách tạo ra dòng điện xoay chiều.</b>


+ Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín.


+ Cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của nam châm.


<i><b>2. Dịng điện xoay chiều trong mạng điện gia đình ở nước ta có tần số là bao nhiêu? Dịng điện</b></i>
<i><b>này luân phiên đổi chiều bao nhiêu lần trong mỗi giây?</b></i>


- Tần số: 50 Hz


- Dòng điện này luân phiên đổi chiều 100 lần trong mỗi giây.
<i><b>3. Trình bày cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều?</b></i>


- Cấu tạo: có 2 bộ phận chính nam châm và cuộn dây dẫn, một trong hai bộ phận đứng yên gọi là
stato, bộ phận cịn lại quay gọi là rơto.


- Hoạt động: Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. Khi cho nam châm (hoặc cuộn dây) quay ta thu


được dòng điện xoay chiều khi nối 2 cực của máy với các dụng cụ tiêu thụ điện.


<i><b>4. Hãy nêu các tác dụng thường gặp của dòng điện xoay chiều? Tác dụng nào phụ thuộc vào</b></i>
<i><b>chiều dòng điện?</b></i>


- Các tác dụng của dòng điện xoay chiều: Tác dụng nhiệt, tác dụng quang, tác dụng từ, sinh lí
- Tác dụng từ phụ thuộc vào chiều dòng điện: Lực từ đổi chiều khi dịng điện đổi chiều.
<i><b>5. Vì sao có sự hao phí trên đường dây tải điện? </b></i>


Khi truyền tải điện năng đi xa bằng dây dẫn sẽ có một phần điện năng hao phí do hiện tượng tỏa
nhiệt trên đường dây.


<i><b>Cơng suất hao phí (P</b><b>hp</b><b> )do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện phụ thuộc vào HĐT như thế nào?</b></i>


<i><b>Công thức tính cơng suất hao phí (chú thích đầy đủ). Nêu cách làm giảm cơng suất hao phí</b></i>
<i><b>tiện lợi nhất.</b></i>


- Cơng suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế
đặt vào hai đầu đường dây.


Php: Cơng suất hao phí (W) P<i>:</i> Công suất cần truyền tải (W)


R: điện trở dây (); U: hiệu điện thế 2 đầu đường dây (V)
<i><b>Nêu cách làm giảm cơng suất hao phí tiện lợi nhất.</b></i>


- Tăng hiệu điện thế vì cơng suất hao phí tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt vào 2 đầu
đường dây. (Vd: U tăng 5 lần, thì Php giảm 25 lần)


<i><b>6. Cấu tạo – hoạt động của máy biến thế? </b> </i>



2
hp


U
.<i><b>P</b><b>2</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Cấu tạo: Máy biến thế gồm: 2 cuộn dây có số vịng dây khác nhau và một lõi sắt có pha silic dùng
chung cho 2 cuộn dây.


- Hoạt động: Máy biến thế hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
Máy biến thế hoạt động được với dòng điện xoay chiều.


<i><b>Mối quan hệ giữa hiệu điện thế và số vòng dây của máy biến thế?</b></i>


- Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu các cuộn dây của máy biến thế tỉ lệ thuận với số vòng
dây của mỗi cuộn.


<sub> U</sub><sub>1</sub><sub>: hđt cuộn sơ cấp(V); </sub> <sub> U</sub><sub>2</sub><sub>: hđt cuộn thứ cấp(V)</sub>


n1: số vòng dây cuộn sơ cấp (vòng) n2:số vòng dây cuộn thứ cấp (vòng)


<i><b>7. Thế nào là máy tăng thế , máy hạ thế và được lắp đặt ở đâu trên đường dây tải điện?</b></i>
- n1 > n2 => U1 > U2: máy hạ thế, lắp đặt ở nơi tiêu thụ điện.


- n1 < n2 => U1 < U2 : máy tăng thế, lắp đặt ở nơi cung cấp điện (nhà máy điện)


<b>B- BÀI TẬP ĐIỆN TỪ</b>


1. Một trạm phát điện có cơng suất P = 50 kW, hiệu điện thế tại trạm phát điện là U = 800 V. Điện
trở của đường dây tải điện là R= 4 .



a. Tính cơng suất hao phí trên đường dây.


b. Nêu một biện pháp để giảm cơng suất hao phí xuống 100 lần.


2. Một máy phát điện xoay chiều cho một hiệu điện thế giữa hai cực của máy là 2500 V. Muốn tải
điện đi xa người ta phải tăng hiệu điện thế lên 50000 V. Hỏi phải dùng máy biến thế có các cuộn
dây có số vịng theo tỉ lệ nào ? Cuộn dây nào mắc vào hai đầu của máy phát điện.


3. Một máy biến thế dùng trong nhà, cần hạ HĐT từ 220 V xuống còn 12 V. Nếu cuộn sơ cấp có
1500 vịng, cho biết cuộn thứ cấp có bao nhiêu vịng?


4. Cuộn sơ cấp của MBT có 500 vịng, muốn tăng HĐT lên 4 lần thì cuộn thứ cấp phải quấn bao
nhiêu vòng?


5. Cuộn sơ cấp của một MBT có 500 vịng, cuộn thứ cấp có 11000 vòng. Khi đặt vào cuộn sơ cấp
một HĐT 1000 V thì HĐT ở cuộn thứ cấp có giá trị là bao nhiêu<b>?</b>


6. Cuộn thứ cấp của MBT có 50 vòng. Khi đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp 1 HĐT 240 V thì HĐT ở 2 đầu
cuộn thứ cấp là 12 V. Tìm số vịng dây cuộn sơ cấp.


7. Một máy tăng thế với các cuộn dây có số vòng là 50 vòng và 11000 vòng. Hiệu điện thế đặt vào
cuộn sơ cấp là 1000 V, công suất điện tải đi là 11000 W.


a.Tìm hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp của máy tăng thế.


b.Điện trở của đường dây tải điện là 100 Ω. Tìm cơng suất hao phí trên đường dây tải điện?
8. Một máy biến thế gồm cuộn sơ cấp có 500 vịng, cuộn thứ cấp 40000 vòng, được đặt tại nhà máy


phát điện được dùng để giảm cơng suất hao phí khi truyền tải điện năng đi xa.


a. Cuộn dây nào của máy biến thế được mắc vào 2 cực máy phát ? Vì sao?


b. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp hiệu điện thế 400 V. Tính HĐT ở hai đầu cuộn thứ cấp của máy
biến thế?


c. Để tải một công suất điện 1 MW bằng đường dây truyền tải có điện trở là 40 . Tính cơng
suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây?


9. a. cơng suất hao phí tỏa nhiệt trên đường dây tải điện có điện trở 80 Ω khi truyền đi một công suất
điện là 100000 W ở hiệu điện thế 20000 V.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

10. a. Người ta muốn truyền một công suất điện 60000 W từ nhà máy điện đến khu dân cư. HĐT
giữa 2 đầu dây tải là 20000 V, dây tải có điện trở 60  <sub>. Tính cơng suất hao phí do tỏa nhiệt</sub>


trên đường dây.


b. Nếu muốn giảm cơng suất hao phí trên đường dây xuống 4 lần thì người ta phải dùng MBT để
tăng HĐT giữa 2 đầu dây tải lên là bao nhiêu?


11. a. Người ta muốn truyền một công suất điện 1 MW từ nhà máy điện đến khu dân cư. HĐT giữa 2
đầu dây tải là 200 kV, dây tải có điện trở 160 Ω. Tính cơng suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường
dây.


b. Nếu muốn giảm cơng suất hao phí trên đường dây xuống cịn 640 W thì người ta phải dùng
MBT để tăng HĐT giữa 2 đầu dây tải lên là bao nhiêu?


12. Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 50000 vịng, cuộn thứ cấp có 2500 vịng. Để thu được hđt 6 V
ở 2 đầu cuộn thứ cấp thì phải đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp hđt bao nhiêu? Máy này là tăng thế hay
máy hạ thế và thường đặt ở đâu?



13. Một máy phát điện xoay chiều có hđt ở 2 cực của máy là 1500 V. Muốn tải điện đi xa người ta
phải tăng hđt lên 30000 V.


a. Hỏi phải dùng máy biến thế có các cuộn dây có số vịng theo tỉ lệ nào? Cuộn dây nào mắc vào
2 đầu máy phát điện?


b. Khi tăng hđt lên như vậy, cơng suất hao phí điện năng sẽ giảm bao nhiêu lần?
14. Một nhà máy điện phát ra công suất điện P<i>=</i>100 MW. HĐT ở đầu đường dây tải điện
U = 25 000 V. Điện trở tổng cộng của đường dây tải điện là 5 <i>P</i>hp=


<i>R</i>.<i>P</i>2


<i>U</i>2 . Cơng suất hao phí do tỏa nhiệt
trên đường dây là <i><b>P</b><b>hp</b><b> . </b></i>Tính tỉ số <i><b>P</b><b>hp</b><b> /</b></i>P.


15. Người ta muốn tải một công suất điện 45000 W từ nhà máy thủy điện đến một khu dân cư cách
nhà máy 65 km. Biết cứ 1 km dây dẫn có điện trở 0,8  <sub> .</sub>


a. Hiệu điện thế phải đặt giữa hai đầu dây tải điện là 25000 V. Tính cơng suất hao phí vì tỏa
nhiệt trên đường dây.


b. Nếu cứ để hiệu điện thế hai đầu dây tải điện là 220 V mà truyền đi thì cơng suất tỏa nhiệt trên
đường dây là bao nhiêu?


<b>ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VẬT LÍ 9 (HKII)</b>
<b>PHẦN III: QUANG HỌC</b>


<b>I-LÝ THUYẾT</b>


<i><b>1. Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng? </b></i>



Hiện tượng <i>tia sáng</i> truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy
khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường, được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.


<i><b>2. Thế nào là thấu kính?</b></i>


Thấu kính là một khối chất trong suốt thường bằng thủy tinh hoặc nhựa, được giới hạn bởi 2 mặt
cong hoặc một mặt cong và một mặt phẳng, mặt cong thường là mặt cầu.


<i><b>3. Phân loại thấu kính theo hình dạng và theo đường đi của ánh sáng qua thấu kính.</b></i>
<i><b>*Theo hình dạng:</b></i> (TK đặt trong khơng khí)


+ Thấu kính rìa mỏng: Phần rìa mỏng hơn phần giữa.
+ Thấu kính rìa dày: Phần rìa dày hơn phần giữa.
<i><b>* Theo đường đi của ánh sáng qua thấu kính:</b></i>


+ TKHT (TK rìa mỏng): Chùm tia tới song song trục chính của TKHT có chùm tia ló hội tụ.
+ TKPK (TK rìa dày) : Chùm tia tới song song trục chính của TKPK có chùm tia ló phân kì.
<i><b>4. Nêu đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì.</b></i>
+ TKHT:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Tia tới song song với trục chính, tia ló qua tiêu điểm F' ở sau TK.


- Tia tới (hoặc đường kéo dài của tia tới) đi qua tiêu điểm F trước TK, tia ló song song với trục
chính.


+TKPK:


- Tia tới qua quang tâm O, tia ló truyền thẳng qua TK.



- Tia tới song song với trục chính, tia ló có đường kéo dài đi qua tiêu điểm F’ ở trước TK.
<i><b>5. Nêu đặc điểm của ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì.</b></i>


+ TKHT:


- Vật ở rất xa TK cho ảnh thật cách TK một khoảng bằng tiêu cự.
- Vật ở ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật, ngược chiều với vật.


- Vật ở trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo, cùng chiều với vật, lớn hơn vật.
+ TKPK:


- Vật ở rất xa TK cho ảnh ảo cách TK một khoảng bằng tiêu cự


- Vật ở mọi vị trí trước TK ln cho ảnh ảo, cùng chiều với vật, nhỏ hơn vật, nằm trong khoảng
tiêu cự của TK.


<i><b>6. Hãy nêu công dụng của mắt? Chức năng của thể thủy tinh và màng lưới (so sánh chúng với</b></i>
<i><b>máy ảnh)?</b></i>


- Công dụng: Mắt là một giác quan giúp ta nhìn thấy được các vật trước mắt.


- Chức năng: Thể thủy tinh đóng vai trị như vật kính trong máy ảnh, cịn màng lưới như phim. Ảnh
của một vật mà ta nhìn hiện trên màng lưới.


<i><b>7. Nêu cấu tạo và hoạt động của mắt? </b></i>


- Cấu tạo mắt: Gồm hai bộ phận chính là thể thuỷ tinh và màng lưới (còn gọi là võng mạc).
+ Thể thuỷ tinh có tác dụng như một thấu kính hội tụ.


+ Màng lưới là 1 màng ở đáy mắt tập trung đầu các sợi thần kinh thị giác.



<b>- </b>Hoạt động của mắt<b>: </b>Khi mắt nhìn một vật sáng, hình ảnh của vật hiện trên màng lưới. Hình ảnh này
tác động vào đầu sợi thần kinh thị giác, tạo ra các tín hiệu thần kinh và truyền về não, khiến ta
cảm nhận được hình ảnh của vật.


11. <i><b>Thế nào là sự điều tiết của mắt?– </b></i>


<i> </i>Trong quá trình điều tiết thể thủy tinh bị co giãn phồng lên hoặc dẹt xuống và làm thay đổi tiêu
cự của thể thủy tinh, sao cho ảnh của vật hiện rõ nét trên màng lưới.


12. <i><b>Thế nào</b><b>điểm cực cận và điểm cực viễn, giới hạn nhìn rõ của mắt?</b></i>


- Điểm cực viễn: Điểm đặt vật ở xa mắt nhất mà mắt có thể nhìn rõ được khi không điều tiết.
- Điểm cực cận: Điểm đặt vật ở gần mắt nhất mà mắt có thể nhìn rõ được khi khơng điều tiết.
- Giới hạn nhìn rõ của mắt: Là khoảng cách từ điểm CC đến điểm CV.


13. <i><b>Nêu biểu hiện của tật cận thị - cách khắc phục?</b></i>


- Biểu hiện của tật cận thị: Người cận thị nhìn rõ đươc những vật ở gần, khơng nhìn rõ được những
vật ở xa.


- Cách khắc phục: Kính cận là thấu kính phân kì. Người cận thị phải đeo kính phân kì thích hợp để
nhìn rõ các vật ở xa mà không phải điều tiết mắt. Kính cận thích hợp có tiêu cự của kính có giá
trị bằng khoảng cực viễn của mắt ( OF = OCV).


14. <i><b>Nêu biểu hiện của tật lão thị - cách khắc phục?</b></i>


- Biểu hiện của tật lão thị:Người lão thị nhìn rõ được những vật ở xa, khơng nhìn rõ được những vật
ở gần.



- Cách khắc phục: Kính lão là thấu kính hội tụ. Mắt lão phải đeo kính hội tụ để nhìn rõ các vật ở xa.
15. <i><b>Kính lúp là gì? Kính lúp dùng để làm gì? </b></i>


- Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Công thức liên hệ giữa số bội giác và tiêu cự: <i>G</i>=


25


<i>f</i>


- Số bội giác nhỏ nhất của kính lúp là 1,5x
<b>II-BÀI TẬP</b>


1. Cho TKHT có tiêu điểm ảnh F’ và điểm sáng S như hình vẽ, bằng hai tia sáng đặc biệt đã học
hãy vẽ và xác định ảnh S’ của nó:


2. Một điểm sáng S đặt trước TK cho ảnh S’. Dùng phép vẽ để xác định thấu kính, O, F, F’.
Cho biết S’ là ảnh thật hay ảnh ảo, TK là TKHT hay TKPK


3. Vật AB đặt trước TK cho ảnh A’B’. Dùng phép vẽ để xác định thấu kính, O, F, F’


S• <sub>F’</sub>




S•


F’





S•


• S’


Hình 5.2


S•


• S’


Hình 5.1


Hình 6.1


B
'


A'
B


A



S




S’



Hình 5.3


Hình 6.2:


B'
A'
B


A


Hình 6.3:


B


A
B’


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

4. Vật sáng AB đặt trước một TKHT, vng góc với trục chính, A nằm trên trục chính. Chiều cao
của vật là h = 2cm. Tiêu cự của TK là f = 20 cm. Khoảng cách từ AB đến TK là d. Dựng ảnh
A’B’ của AB rồi dùng các phép tính hình học để tính khoảng cách từ ảnh đến TK và chiều cao
của ảnh trong các trường hợp sau:


a. d = 60 cm.
b. d = 40 cm.
c. d = 30 cm.
d. d = 15 cm.


5. Vật sáng AB đặt trước một TK, vng góc với trục chính, A nằm trên trục chính. Cho biết ảnh
A’B’ của AB qua TK ngược chiều với AB và cao gấp 2 lần AB, khoảng cách AA’ = 45 cm.



a. TK đã cho là TK gì? Giải thích vì sao?


b. Dùng phép vẽ hãy xác định vị trí quang tâm O và các tiêu điểm F, F’ của Tk rồi dùng các
phép tính hình học để tìm tiêu cự f của TK.


6. Cho TKHT có tiêu cự f= 30 cm. Xác định vị trí của vật để có ảnh thật cao gấp 5 lần vật.


7. Một vật thật đặt trước thấu kính hội tụ cho một ảnh thật cao cấp hai lần và nằm cách thấu kính
30m.


<b>a.</b> Vẽ hình theo đúng tỉ lệ.


<b>b.</b> Xác định vị trí vật và tính tiêu cự của thấu kính.


8. Qua TKHT, một vật AB cho ảnh thật lớn gấp bốn lần vật và cách vật 50 cm.
<b>a.</b> Ảnh thật trên cùng chiều hay ngược chiều với vật?


<b>b.</b> Vẽ hình theo đúng tỉ lệ.


<b>c.</b> Xác định vị trí của vật và ảnh so với thấu kính và tiêu cự của thấu kính đó.


9. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f =30 cm cho một ảnh ảo lớp gấp năm lần vật. Xác định vị trí của
vật.


10. Đặt vật AB vng góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự 42 cm, thì thấy ảnh A'<sub>B</sub>’ <sub>của</sub>


AB là ảnh thật và cao gấp 2 lần vật. Hãy xác định vị trí của vật và ảnh so với thấu kính.


11. Cho TKPK, các tiêu điểm và điểm sáng S như hình vẽ. Bằng phép vẽ, hãy xác định ảnh của vật


qua thấu kính.


12. Vật sáng AB đặt trước một TKPK, vng góc với trục chính, A nằm trên trục chính. Chiều cao
của vật là h = 2 cm. Tiêu cự của TK là f = 30 cm. Khoảng cách từ AB đến TK là d = 30 cm.
Dựng ảnh A’B’ của AB rồi dùng các phép tính hình học để tính khoảng cách từ ảnh đến TK và
chiều cao của ảnh.


16. Đặt vật AB trước một TK có tiêu cự 12 cm. Vật AB cách TK một khoảng d = 8cm, A nằm trên
trục chính . Hãy nhận xét độ lớn của ảnh so với vật trong hai trường hợp:


<b>a.</b> Thấu kính hội tụ.
S




F




F’




• O


B


F’






F’




• O


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>b.</b> Thấu kính phân kì.


19. Một người đứng quan sát 1 cây cột điện cao 8 m, cách chỗ người đó đứng 25 m. Cho rằng màng
lưới cách thể thủy tinh 2 cm. Hãy dựng ảnh và tìm chiều cao của ảnh cột điện trên màng lưới.
20. Em hãy giải thích vì sao ta nên hạn chế đọc sách, báo khi đi tàu, xe?


21. Mắt cận không nhìn rõ vật ở xa hay ở gần mắt? Điểm cực viễn Cv của mắt cận ở xa hay gần hơn


mắt bình thường? Nếu có một kính cận làm thế nào để biết đó là thấu kính phân kì?


22. Nếu có một kính lão làm thế nào biết đó là thấu kính hội tụ? Giải thích gắn gọn tác dụng của
kính lão.


23. Một người cận thị phải đeo kính có tiêu cự 40 cm. Hỏi khi khơng đeo kính, người ấy nhìn rõ
được vật xa nhất cách mắt bao nhiêu?


24. Mắt của một người chỉ có thể nhìn rõ những vật cách mắt một khoảng tối đa là 75 cm. Hỏi mắt
người ấy mắt tật gì? Để sửa tật nói trên, người ấy phải dùng kính gì? Có tiêu cự bao nhiêu?
25. Một người cận thị khi không đeo kính, chỉ có thể nhìn thấy rõ được vật xa nhất cách mắt 50 cm.


Hãy cho biết:



a.Người ấy phải đeo kính cận là thấu kính loại gì để khắc phục tật cận thị?
b.Kính cận thích hợp với người ấy có tiêu cự bằng bao nhiêu?


26. Một bạn học sinh, mắt có khoảng cực cận là 15 cm và khoảng cực viễn là 50 cm.
a.Hỏi mắt người này bị tật gì?


b.Để nhìn rõ được vật ở rất xa mà mắt khơng phải điều tiết mắt, bạn này phải đeo kính thuộc loại
thấu kính gì ? Có tiêu cự là bao nhiêu?


27. Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 60 cm. Hỏi người ấy phải đeo kính gì có tiêu cự
bao nhiêu để nhìn rõ vật ở vơ cực mà khơng điều tiết? Giải thích?


28. Một người cận thị phải đeo kính cận có tiêu cự f =50 cm
a.Kính đó là thấu kính gì?


b.Khi khơng đeo kính, người ấy nhìn rõ được vật cách mắt xa nhất bao nhiêu?


29. Mắt của một người quan sát có điểm cực viễn cách mắt 50 cm và điểm cực cận cách mắt 12,5
cm.


a.Mắt của người này có tật gì? Giới hạn nhìn rõ của mắt là bao nhiêu?
b.Để khắc phục, người này phải đeo kính gì? Có tiêu cự là bao nhiêu?


30. Kính lúp có số bội giác càng lớn sẽ có tiêu cự càng dài hay càng ngắn? Độ bội giác của kính là
2x. Vậy tiêu cự của kính lúp sẽ là bao nhiêu?


31. Một kính lúp có độ bội giác G = 2,5. Tính tiêu cự của kính lúp.


<b>32. Một người dùng kính lúp để quan sát một vật nhỏ, vật đặt cách kính 6 cm</b>. <b>Tính độ bội giác</b>
<b>của kính lúp nói trên. </b>



33. Dùng kính lúp có tiêu cự f=6 cm để quan sát một vật nhỏ. Tính độ bội giác của kính lúp nói trên.
34. Một kính lúp có độ bội giác G=5 x. Người ta dùng kính này để quan sát một vật nhỏ đặt cách


thấu kính 4 cm.


Tính tiêu cự của thấu kính.


35. Dùng một kính lúp có tiêu cự 12,5 cm để quan sát một vật nhỏ.
Tính số bội giác của kính lúp.


</div>

<!--links-->

×