Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.39 KB, 47 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 29</b>
<b>Thứ hai ngày 26 tháng 3 năm 2018</b>
<b>Buổi sáng Tập đọc</b>
<b>ĐƯỜNG ĐI SA PA</b>
<i><b>Theo Nguyễn Phan Hách</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
<b> - Đọc lưu lốt tồn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể</b>
hiện sự ngưỡng mộ, niềm vui, sự háo hức của du khách trước vẻ đẹp của đường
lên Sa Pa, phong cảnh Sa Pa.
- Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo
của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất
nước.
- Học thuộc lòng hai đoạn cuối bài.
- Giáo dục HS lòng tự hào về đất nước, ý thức bảo vệ cảnh đẹp quê
hương, đất nước.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<b> - Tranh minh họa SGK, bản đồ hành chính Việt Nam.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức (2 phút)</b>
- Nhận xét bài kiểm tra chuẩn kiến
- Khen ngợi HS làm bài tốt.
<b>2. Bài mới</b>
<i><b>2.1. Giới thiệu chủ điểm mới - bài </b></i>
<i><b>mới (2 phút)</b></i>
- Quan sát tranh minh họa – mô tả
tranh minh họa sgk
<i><b>2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc (10 </b></i>
phút)
a. Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài
- Nêu cách chia đoạn ? - Chia bài làm 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu …liễu rủ.
+ Đoạn 2: Tiếp …trong sương núi
tím nhạt.
+ Đoạn 3: Còn lại
b. Gọi HS đọc nối tiếp các đoạn - Đọc nối tiếp 3 đoạn
- Nghe và sửa lỗi phát âm cho HS - Tìm, đọc đúng các từ khó đọc, dễ
lẫn:
xuyên, huyền ảo, huyền, tuyết,
Hmông, thoắt cái, khoảnh khắc.
câu:
Những đám mây trắng nhỏ sà xuống
cửa kính ơ tơ / tạo nên một cảm giác
bồng bềnh, huyền ảo.
c. Luyện đọc đoạn theo nhóm
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 3 - Đọc nối tiếp theo nhóm 3
+ Giải nghĩa từ: Sa Pa , rừng cây
âm âm, Hmơng, Tu Dí, Phù Lá,
hồng hơn, áp phiên.
- Đại diện các nhóm đọc - thi đọc
d. Đọc diễn cảm tồn bài
(HD giọng đọc)
2.3. HD HS tìm hiểu bài (10 phút) - Đọc nối tiếp 3 đoạn và TLCH:
- Mỗi đoạn trong bài là một bức
tranh đẹp về cảnh và người. Hãy
miêu tả những điều em hình dung
được về mỗi bức tranh ấy.
- HS nối tiếp phát biểu:
+ Đoạn 1: Du khách đi trên Sa Pa có
cảm giác như đi trong nắng, những
đám mây trắng bồng bềnh, huyền ảo,
đi giữa những rừng cây âm âm, giữa
những cảnh vật sặc sỡ sắc màu:
<i>những bông hoa chuối rực lên như </i>
<i>ngọn lửa, những con ngựa đang ăn </i>
<i>cỏ trong vườn đào …</i>
+ Đoạn 2: Cảnh phố huyện rất vui
mắt, rực rỡ sắc màu: nắng vàng hoe,
những em bé Hmơng, Tu Dí, Phù Lá
cổ đeo móng hổ, …
+ Đoạn 3: Ngày liên tục thay đổi theo
mùa, tạo nên một bức tranh phong
cảnh rất lạ: Thoắt cái, lá vàng rơi
trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt
cái, trắng long lanh một cơn mưa
tuyết ….. đen nhung quý hiếm.
- Nêu nội dung mỗi đoạn văn ? - Đoạn 1: Phong cảnh đường lên Sa
Pa.
- Đoạn 2: Phong cảnh một thị trấn
trên đường lên Sa Pa.
- Đoạn 3: Cảnh đẹp Sa Pa.
- ... Hãy nêu 1 chi tiết thể hiện sự
quan sát tinh tế ?
- HS thảo luận theo cặp - nối tiếp
nêu . VD:
+ đám mây nhỏ trắng sà xuống…
+ Những bông hoa chuối rực lên …
+ Những con ngựa nhiều màu sắc …
+ Nắng phố huyện vàng hoe.
+ Sương núi tím nhạt.+ Sự thay đổi
theo mùa: thoắt cái, lá vàng rơi …
- Vì sao tác giả lại gọi Sa Pa là món
quà kỳ diệu của thiên nhiên ?
lùng
- Bài văn thể hiện tình cảm của tác
giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế
nào ?
- Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước
cảnh đẹp Sa Pa...
- Nêu nội dung bài ? - Thảo luận theo bàn - TLCH
2.4. HD đọc diễn cảm (10 phút)
- Đọc nối tiếp 3 đoạn - Nêu giọng đọc
- Thi đọc diễn cảm - bình chọn
- Nhận xét, khen ngợi
- Hướng dẫn HS học thuộc lòng 2
đoạn cuối bài
- HS học thuộc lòng 2 đoạn cuối bài
- Thi HTL
- Nhận xét, khen ngợi
<b>3. Củng cố, dặn dò (1 phút)</b>
- Nhận xét tiết học, khen ngợi
- Dặn dò HS: chuẩn bị bài mới.
<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
- Ôn tập cách viết tỉ số tỉ số, bài tốn Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của
hai số đó.
- Rèn kĩ năng giải bài tốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Giáo dục HS tính tích cực, tự giác, tư duy lô gic.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY</b>
- Bảng con, phiếu HT
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (3 phút)</b>
- Nêu các bước giải bài toán khi biết
tổng và tỉ số của hai số ?
- TLCH
<b>2. Bài mới</b>
<i>2.1. Giới thiệu bài (1 phút)</i>
<i>2.2. Luyện tập (30 phút)</i>
Bài 1: Nêu yêu cầu bài tập ? Viết tỉ số của a và b, biết:
- Yêu cầu HS làmbài vào bảng con - HS làm bài vào bảng con, 2 HS lên
bảng:
3
4 <sub> </sub>
12
3 =4 <sub> </sub>
5
7
6
8=
- Chữa bài, khen ngợi.
- Chữa bài, khen ngợi - Đổi phiếu KT – chữa bài
Tổng 2 số 72 120 45
Tỉ số của 2 số 1<sub>5</sub> <sub>7</sub>1 <sub>3</sub>2
Số bé 12 15 18
Số lớn 60 105 27
<i>Bài 3: - Đọc đề bài ?</i> - Đọc đề bài – phân tích bài tốn
- Xác định dạng tốn trong bài ? - Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai
số
- Yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm bài vào vở, 1 HS chữa bài trên
bảng
- Chữa bài, khen ngợi Bài giải
Vì gấp 7 lần số lớn thì được số bé nên số
bé bằng
1
7 <sub>số lớn.</sub>
Theo bài, tổng số phần bằng nhau là:
1 + 7 = 8 (phần)
Số thứ nhất là:
1080 : 8 = 135
Số thứ hai là:
1080 – 135 = 945
Đáp số: số bé: 135
số lớn: 945
<i>Bài 4: - Đọc bài tốn ?</i> - Đọc đề bài – phân tích bài toán
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - HS tự làm bài vào vở – trình bày KQ
- 1 HS chữa bài
- Chữa bài, nhận xét. Bài giải
Ta có sơ đồ : ?
CR :
CD :
? 125 m
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
125 : 5 = 50 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
125 - 50 = 75 (m)
Đáp số : Chiều rộng : 50 m
Chiều dài : 75 m
<i>Bài 5: - Đọc bài tốn ?</i> - Đọc đề bài – phân tích bài toán
- Chữa bài, nhận xét. <i>Bài giải</i>
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
64 : 2 = 32 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
(32 + 8) : 2 =20 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
32 – 20 = 12 (m)
Đáp số: Chiều dài: 20m
Chiều rộng: 12 m
- Bài tập giúp em củng cố kiến thức
nào ?
- Tìm hai số khi biết tổng và hiệu hai số
- Phân biệt cách giải bài tốn tìm hai
số khi biết tổng và tỉ số và bài tốn tìm
hai số khi biết tổng và hiệu hai số.
- TLCH
<b>3. Củng cố, dặn dò (1 phút)</b>
- Nhận xét giờ học, khen ngợi
- Dặn dò HS: chuẩn bị bài sau
_____________________________
<b> Khoa học</b>
<b>THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
- HS biết làm thí nghiệm chứng minh vai trị của nước, chất khống,
khơng khí và ánh sáng đối với đời sống thực vật.
- Nêu những điều kiện cần để cây sống và phát triển bình thường.
- Giáo dục HS có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây xanh.
<b> - GD KNS: + Kĩ năng hợ tác khi làm việc nhóm.</b>
<i> + Kĩ năng quan sát, so sánh co đối chứng để thấy được sự </i>
<i>phát triển khác nhau của cây trong những điều kiện khác nhau.</i>
<i> - GD BVMT: GD HS có ý thức bảo vệ cây xanh</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Tranh ảnh minh họa SGK, các lon sữa bị, cây đậu xanh (ngơ), phiếu HT
<b>1. Ổn định tổ chức (1 phút)</b>
<b>2. Bài mới</b>
<i>2.1. Giới thiệu bài (1 phút)</i>
<i>2.2. Các hoạt động (32 phút)</i>
<i>a. HĐ 1: Trình bày cách tiến hành </i>
<i>thí nghiệm thực vật cần gì để sống</i>
<i> (15 phút)</i>
- GV nêu vấn đề: thực vật cần gì để
sống ? -> Chia nhóm.
- HS các nhóm đọc mục quan sát
trang 114 SGK.
bò đã chuẩn bị trước lên bàn.
Quan sát hình 1, đọc chỉ dẫn
và thực hiện theo hướng dẫn ở
trang 114.
Lưu ý đối với cây 2, dùng keo
trong suốt để bôi vào 2 mặt lá của
cây 2.
Viết nhãn và ghi tóm tắt điều
kiện sống của cây đó
(VD: cây 1: đặt ở nơi tối, tưới
- GV kiểm tra, giúp đỡ các nhóm.
- Gọi đại diện nhóm trình bày KQ - Đại diện nhóm trình bày KQ
- Muốn biết thực vật cần gì để sống
có thể làm thí nghiệm như thế nào ?
- Muốn biết cây cần gì để sống, ta
có thể làm thí nghiệm bằng cách
trồng cây trong điều kiện cây sống
thiếu từng yếu tố. Riêng cây đối
chứng phải đảm bảo được cung
cấp tất cả mọi yếu tố cần cho cây
sống.
<i>b. HĐ 2: Dự đốn kết quả thí nghiệm</i>
<i>(15 phút)</i>
- GV phát phiếu học tập cho HS,
nêu yêu cầu TLCH:
- Nhận phiếu HT
- HS thảo luận theo cặp - TLCH
1. Trong 5 cây đậu trên, cây nào sống
và phát triển bình thường ? Tại sao ?
- Trong 5 cây đậu trên, cây sô 4 sẽ
sống và phát triển bình thường vì
nó được cung cấp đầy đủ các yếu
tố cần cho sự sống: nước, khơng
khí, ánh sáng, chất khống có ở
trong đất.
2. Những cây khác sẽ như thế nào ?
Vì lí do gì mà những cây đó khơng
phát triển bình thường và có thể chết
rất nhanh ?
- Các cây khác sẽ phát triển khơng
bình thường và có thể chết rất
nhanh.
+ Cây số 1: thiếu ánh sáng, cây
không quang hợp được, quá trình
tổng hợp chất hữu cơ sẽ không
diễn ra.
+ Cây số 2: thiếu không khí, cay
khơng thực hiện được q trình
trao đổi chất.
cho cây.
+ Cây số 5: thiêu các chất khống
có trong đất nên cây sẽ phát triển
3. Hãy nêu những điều kiện để cây
sống và phát triển bình thường?
- ...cần phải có đủ các điều kiện
nước, chất khống, khơng khí và
ánh sáng.
<b>- GD BVMT: cần làm gì để bảo vệ </b>
<b>cây xanh ?</b>
- Liên hệ thực tế
- Kết luận: Thực vật cần có đủ nước,
chất khống, khơng khí và ánh sáng.
<b>3. Củng cố, dặn dò (1 phút)</b>
- Nhận xét giờ học, khen ngợi
- Dặn dò HS: chuẩn bị bài giờ sau.
<b> _____________________________</b>
<b>Buổi chiều</b>
<b>Tiếng Việt</b>
<b>ÔN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
<b> - Đọc lưu lốt tồn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể</b>
hiện sự ngưỡng mộ, niềm vui, sự háo hức của du khách trước vẻ đẹp của đường
- Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo
của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất
nước.
- Học thuộc lòng hai đoạn cuối bài.
- Giáo dục HS lòng tự hào về đất nước, ý thức bảo vệ cảnh đẹp quê
hương, đất nước.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<b> - Tranh minh họa SGK, bản đồ hành chính Việt Nam.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức (2 phút)</b>
- Nhận xét bài kiểm tra chuẩn kiến
thức, kĩ năng giữa học kì 2.
- Khen ngợi HS làm bài tốt.
<b>2. Bài mới</b>
<i><b>2.1. Giới thiệu chủ điểm mới - bài</b></i>
<i><b>mới (2 phút)</b></i>
- Quan sát tranh minh họa – mô tả
tranh minh họa sgk
<i><b>2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc (17 </b></i>
phút)
+ Đoạn 1: Từ đầu …liễu rủ.
+ Đoạn 2: Tiếp …trong sương núi
tím nhạt.
+ Đoạn 3: Cịn lại
b. Gọi HS đọc nối tiếp các đoạn - Đọc nối tiếp 3 đoạn
- Nghe và sửa lỗi phát âm cho HS - Tìm, đọc đúng các từ khó đọc, dễ
lẫn:
xuyên, huyền ảo, huyền, tuyết,
Hmông, thoắt cái, khoảnh khắc.
- Hướng dẫn HS luyện đọc đúng
các câu:
Những đám mây trắng nhỏ sà
xuống cửa kính ơ tô / tạo nên một
cảm giác bồng bềnh, huyền ảo.
- Phát hiện câu dài và nêu cách đọc
c. Luyện đọc đoạn theo nhóm
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm
3
- Đọc nối tiếp theo nhóm 3
+ Giải nghĩa từ: Sa Pa , rừng cây
âm âm, Hmơng, Tu Dí, Phù Lá,
hồng hơn, áp phiên.
- Đại diện các nhóm đọc - thi đọc
d. Đọc diễn cảm tồn bài
(HD giọng đọc)
2.4. HD đọc diễn cảm (15 phút)
- Đọc nối tiếp 3 đoạn - Nêu giọng
đọc
- GV đọc diễn cảm đoạn 1 - HS luyện đọc theo cặp
- Thi đọc diễn cảm - bình chọn
- Nhận xét, khen ngợi
- Hướng dẫn HS học thuộc lòng 2
đoạn cuối bài
- Học sinh HTL 2 đoạn cuối bài
- Thi HTL
- Nhận xét, khen ngợi
<b>3. Củng cố, dặn dò (1 phút)</b>
<b> Lịch sử</b>
<b>QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH ( NĂM 1789)</b>
<b>I MỤC TIÊU </b>
- Học sinh thuật lại được diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh
theo lược đồ.
- Giáo dục HS có ý thức tìm hiểu lịch sử dân tộc
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Lược đồ sgk
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (3 phút)</b>
- Năm 1786, Nguyễn Huệ kéo quân ra
Bắc để làm gì ?
- Kể lại chiến thắng của nghĩa quân
Tây Sơn tiêu diệt chính quyền họ Trịnh
?
- Trả lời câu hỏi
<b>2. Bài mới</b>
<i>2.1. Giới thiệu bài (1 phút)</i>
<i><b>a. HĐ 1: Nguyên nhân việc Nguyễn </b></i>
<i><b>Huệ tiến quân ra Bắc đánh quân </b></i>
<i><b>Thanh</b></i>
<i> (5 - 7phút)</i>
<i><b>- GV trình bày nguyên nhân việc</b></i>
<i><b>Nguyễn Huệ (Quang Trung) tiến ra</b></i>
<i><b>Bắc đánh quân Thanh.</b></i>
- Phong kiến phương Bắc từ lâu
muốn thơn tính nước ta, mượn cớ
nhà Lê khơi phục ngai vàng nên
quân Thanh kéo sang xâm lược
nước ta.
<i><b>- GV: Cuối năm 1788, vua Lê Chiêm</b></i>
<i><b>Thống cho người cầu viện nhà</b></i>
<i><b>Thanh đánh nghĩa quân Tây Sơn.</b></i>
<i><b>Mượn cớ này nhà Thanh cho 29 vạn</b></i>
<i><b>quân do Tôn sĩ Nghị cầm đầu kéo</b></i>
<i><b>sang xâm lược nước ta</b></i>
- Dựa vào SGK (kênh chữ và
kênh hình) để thuật lại diễn biến
sự kiện Quang Trung đại phá
quân Thanh.
<i><b>b. HĐ 2: Diễn biến trận Quang </b></i>
<i><b>Trung đại phá quân Thanh (13 phút)</b></i>
- GV hướng dẫn HS để thấy được
quyết tâm đánh giặc và tài nghệ quân
sự của Quang Trung trong cuộc đại
phá quân Thanh.
(Hành quân bộ từ Nam ra Bắc, tiến
quân trong dịp Tết)
<i><b>- Nghe tin quân Thanh xâm lược</b></i>
<i><b>Nguyễn Huệ làm gì ?</b></i>
<i><b>- Vua Quang Trung tiến quân đến</b></i>
<i><b>Tam Điệp khi nào? Ở đây ơng làm gì</b></i>
<i><b>? Việc làm đó tác dụng như thế</b></i>
<i><b>nào ?</b></i>
5 đạo quân
- Trận đánh mở màn diễn ra ở đâu ?
Khi nào? Kết quả ra sao ?
+ Vì qn ta đồn kết một lịng đánh
giặc, lại có nhà vua sáng suốt chỉ huy.
- Vì qn ta đồn kết một lịng
đánh giặc, lại có nhà vua sáng
suốt chỉ huy.
<i><b>c. HĐ 3: Lòng quyết tâm đánh giặc </b></i>
<i><b>và sự mưu trí của vua Quang Trung</b></i>
<i>(10 phút)</i>
- Theo em vì sao quân ta đánh thắng
29 vạn qn Thanh ?
- Vì qn ta đồn kết một lịng
đánh giặc, lại có nhà vua sáng
suốt chỉ huy.
- GV hướng dẫn HS nhận thức được
quyết tâm và tài nghệ quân sự của
Quang Trung trong cuộc đại phá quân
Thanh (hành quân bộ từ Nam ra Bắc;
tiến quân trong dịp Tết; cách đánh ở
trận Ngọc Hồi, Đống Đa…)
- GV chốt lại: Ngày nay, cứ đến ngày
mồng 4 Tết, ở gò Đống Đa (Hà Nội)
nhân dân ta lại tổ chức giỗ trận để
tưởng nhớ ngày Quang Trung đại phá
quân Thanh
<b>3. Củng cố, dặn dò (1 phút)</b>
- Nhận xét tiết học, khen ngợi
- Dặn dị HS: chuẩn bị bài mới.
<b>Tốn</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
- Giúp HS biết cách ôn lại cách viết tỉ số của 2 số.
- Rèn kỹ năng giải bài tốn “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
- Có ý thức học bài,
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : bảng phụ</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i><b>1. Giới thiệu:</b></i>
<i><b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập:</b></i>
+ Bài 1: HS: Đọc đầu bài, suy nghĩ và làm bài vào vở.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt
lời giải đúng:
- Tỉ số của a và b
- Tỉ số của b và a
- HS nối tiếp lên bảng chữa bài.o
+ Bài 2: HS: Đọc đầu bài, suy nghĩ và làm bài vào vở
3:8 2:5 4:9 3:7 4: 1:3
GV hướng dẫn
Bài tốn cho biết gì?
Bài tốn hỏi gì?
Bài toán thuộc dạng toán nào?
1 HS lên chữa bài
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
4 + 5 = 9 (phần)
Túi thứ nhất cân nặng là:
54 : 9 x 4 = 24(kg)
Túi thứ hai cân nặng là:
54 – 24 = 30 (kg)
Đáp số: Túi thứ nhất : 24kg
Túi thứ hai : 30kg
+ Bài 3:
GV hướng dẫn, làm bài rồi
điền vào bảng.
GV chốt kết quả đỳng
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- HS làm bài ra nhỏp
- HS nối tiếp lên bảng chữa bài.
Số thứ1 45 140 893 8241
Số thứ2 315 252 799 3015
+ Bài 4:
Gv hướng dẫn
GV chữa bài.
HS:Đọc bài toán, suy nghĩ rồi làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng giải.
Diện tích hình vuông là:
3 x 3 = 9 ( <i>m</i>2 <sub> )</sub>
Diện tích hình chữ nhật là :
5 x 3 = 15 ( <i>m</i>2 )
Tỉ số của diện tích hình vng và diện tích hình
chữ nhật là : <sub>15</sub>9 ( <i>m</i>2 <sub> )</sub>
Đáp số : <sub>15</sub>9 <i>m</i>2
<i><b>3. Củng cố , dặn dò:</b></i>
- Nhận xét giờ học.
Thứ ba ngày 27 tháng 3 năm 2018
<b>Buổi sáng Luyện từ và câu</b>
<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM</b>
I<b>. MỤC TIÊU </b>
- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm: Du lịch - Thám hiểm.
- Biết một số từ chỉ địa danh, phản ứng trả lời nhanh trong trò chơi “Du lịch
trên sông”.
- Giáo dục HS ý thức tự hào dân tộc, ham thích được tham gia vào hoạt động
du lịch – thám hiểm.
- Từ điển Tiếng Việt
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức (1 phút)</b>
<b>2. Bài mới</b>
<i>2.1. Giới thiệu bài (1 phút)</i>
<i>2.2. Hướng dẫn HS luyện tập (32 </i>
phút)
<i>Bài tập 1: Nêu yêu cầu bài tập ?</i> <i>...hoạt động nào được gọi là du lịch ?</i>
- Yêu cầu HS suy nghĩ - HS suy nghĩ – trình bày trước lớp
- Nhận xét, chốt lời giải b. Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm
cảnh.
- Đặt câu với từ du lịch ? - Nối tiếp đặt câu
Bài tập 2: Theo em, thám hiểm là
<i>gì ?...</i>
- Đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp - HS thảo luận – trình bày
- GV nhận xét và chốt lời giải: c. Thám hiểm là thăm dị tìm hiểu những nơi
xa lạ, khó khăn có thể nguy hiểm.
- Viết đáp án đúng vào vở
<i>Bài tập 3: Đọc yêu cầu bài tập ?</i> - Nêu yêu cầu bài tập
- Câu tục ngữ "Đi một ngày đàng học
một sàng khơn" có nghĩa như thế
nào ?
- HS thảo luận theo cặp – trình bày
+ Ai được đi nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu
biết, sẽ khơn ngoan, trưởng thành hơn.
+ Chịu khó đi đây đi đó để học hỏi, con người
mới sớm khôn ngoan, hiểu biết.
<i>Bài tập 4: Nêu yêu cầu bài tập ?</i> <i>Trị chơi Du lịch trên sơng …</i>
- Tổ chức cho HS thi giải đố theo
hình thức tiếp sức.
- HS nối tiếp giải đố
a. Sông Hồng.
b. Sông Cửu Long.
c. Sông Cầu.
d. Sơng Lam.
<b>- GD BVMT: Em có cảm nhận gì về</b>
<i>quê hương Việt Nam ?</i>
<i>- Em cần làm gì để bảo vệ vẻ đẹp đó </i>
<i>của q hương ?</i>
đ. Sơng Mã.
e.Sông Đáy.
g. Sông Tiền, sông Hậu.
h. Sông Bạch Đằng.
- Quê hương Việt Nam rất tươi đẹp.
- Liên hệ thực tế TLCH
Sốbé:
Sốlớn:
?
?
244
44
<b> Tốn</b>
<b>TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ</b>
<b>I MỤC TIÊU </b>
- HS nắm được cách giải bài tốn “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số
đó”.
- Rèn kĩ năng giải bài tốn “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.
- Giáo dục HS tính tích cực, tự giác, tư duy logic.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- SGK
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (3 phút)</b>
- Nêu các bước giải bài toán khi biết tổng
và tỉ số của hai số ?
- Trả lời câu hỏi
<b>2. Bài mới</b>
<i>2.1. Giới thiệu bài (1 phút)</i>
<i>2.2. Hướng dẫnHS giải bài tốn Tìm hai </i>
<i>số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó (12 </i>
<i><b>a. HĐ 1: Bài toán 1:</b></i>
- Nêu bài toán: Hiệu của hai số là 24. Tỉ
số của hai số đó là:
3
5 <sub>. Tìm hai số đó.</sub>
- Bài tốn cho biết gì ? yêu cầu tìm gì ?
- GT : bài toán cho biết tổng và tỉ số của
hai số, u cầu tìm hai số. Những bài tốn
có dạng như thế này được gọi là bài tốn
<i>Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai </i>
<i>số đó. </i>
- Em thử dự đốn xem hai số đó là bao
nhiêu ?
- Hướng dẫn dự đoán KQ – giải thích lí
do
- GV hướng dẫn HS trình bày lời giải.
Bài giải
Hiệu sơ đồ số phần bằng nhau là:
5 - 3 = 2 (phần)
Số bé là:
(24 : 2) x 3 = 36
Số lớn là:
36 + 24 = 60
Đáp số: Số bé: 36
Số lớn: 60.
- Nêu cách giải bài tốn Tìm hai số khi
<i>biết hiệu và tỉ số của hai số đó ?</i>
Sốbé:
SSốlớn
:
?
?
123
+ Vẽ sơ đồ.
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau
+ Tìm số bé
+ Tìm số lớn.
<i><b>b. HĐ 2 : Bài tốn 2 :</b></i>
- Nêu bài tốn : Một hình chữ nhật có
chiều dài hơn chiều rộng 12m. Tìm chiều
dài, chiều rộng của hình đó, biết rằng
chiều dài bằng
7
4 <sub>chiều rộng.</sub>
- Đọc bài toán
- Nêu tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng ?
- Em hiểu 12m trong câu chiều dài hơn
chiều rộng là gì ? -
7
4
- Hiệu số đo chiều dài và chiều rộng
- Bài toán thuộc dạng tốn nào ? - Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của
hai số đó.
- Yêu cầu Hs thảo luận theo bàn, tìm cách
giải
- HS thảo luận theo bàn – trình bày KQ
- Chữa bài, khen ngợi
- Nêu cách giải bài tốn Tìm hai số khi
<i>biết hiệu và tỉ số của hai số đó ? </i>
- 4 bước :
+ Vẽ sơ đồ.
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau
+ Tìm số bé
+ Tìm số lớn.
<i><b>c. Luyện tập (16 phút)</b></i>
<i>Bài 1: - Đọc đề bài ?</i> - Đọc đề bài – phân tích bài tốn
- Xác định dạng tốn trong bài ? - Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của
hai số
- Yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm bài vào vở, HS chữa bài
- Chữa bài, khen ngợi Bài giải
Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 2 = 3 (phần)
Số bé là: (123 : 3) x 2 = 82
Số lớn là: 123 + 82 = 205
- Xác định dạng tốn trong bài ? - Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của
hai số
- Yêu cầu HS làm bài vào phiếu HT - HS làm bài vào phiếu HT - chữa bài
- Chữa bài, khen ngợi Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là :
7 - 2 = 5 (phần)
Tuổi mẹ là: (25 : 5) x 7 = 35
Số lớn là : 35 – 25 = 10
Đáp số: Tuổi mẹ : 35 tuổi
Tuổi con : 10 tuổi
<i>Bài 3: - Đọc đề bài ?</i> - Đọc đề bài – phân tích bài tốn
- Xác định dạng tốn trong bài ? - Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của
hai số
- Yêu cầu HS thảo luận theo bàn, làm bài
vào phiếu nhóm
- HS thảo luận, làm bài vào phiếu
nhóm, HS chữa bài
- Chữa bài, khen ngợi Bài giải
Số bé nhất có ba chữ số là số: 100. Do
đó hiệu của 2 số là 100.
Ta có sơ đồ: ?
Số lớn :
Số bé : 100
?
Hiệu số phần bằng nhau là:
9 - 5 = 4 ( phần )
Số lớn là :
100 : 4 x 9 = 225
Số lớn là :
225 - 100 = 125
Đáp số: Số lớn là: 225
Số bé là: 125
<b>3. Củng cố, dặn dò (1 phút)</b>
- Nhận xét giờ học, khen ngợi
- Dặn dò HS: chuẩn bị bài sau
Kể chuyện
<b>ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG</b>
<b>I MỤC TIÊU </b>
<b> - Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Phải mạnh dạn</b>
đi đó đây mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng.
- Rèn kĩ năng nói, nghe:
mặt một cách tự nhiên.
+ Chăm chú nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện. Lắng nghe bạn kể
chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn
- Giáo dục HS ham thích tìm hiểu thế giới tự nhiên.
<i><b>- GD BVMT: HS hiểu được những nét ngây thơ và đáng yêu của Ngựa</b></i>
Trắng, từ đó có ý thức bảo vệ các loài động vật hoang dã.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Tranh minh họa sgk.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức (1 phút)</b>
<b>2. Bài mới</b>
<i>2.1. Giới thiệu bài (1 phút)</i>
<i>2.2. HD kể chuyện (10 phút)</i>
- GV kể chuyện lần 1 - HS nghe GV kể
- GV kể chuyện lần 2 kết hợp chỉ vào
tranh minh họa SGK
- HS nghe kể, kết hợp nhìn tranh minh
họa, TLCH
+ Tranh 1: Hi mẹ con Ngựa Trắng quấn
+ Tranh 4: Sói Xám ngáng đường
Ngựa Trắng.
+ Tranh 2: Ngựa Trắng ước ao có cánh
như Đại Bàng Núi. Đại Bàng bảo nó:
muốn có cánh phải đi tìm, đừng suốt ngày
quanh quẩn quanh mẹ.
+ Tranh 5: Đại Bàng Núi từ trên cao
lao xuống, bổ mạnh vào trán Sói, cứu
Ngựa Trắng thốt nạn.
+ Tranh 3: Ngựa Trắng xin phép mẹ được
đi xa cùng Đại Bàng.
+ Tranh 6: Đại Bàng sải cánh, Ngựa
Trắng thấy bốn châm nình thật sự bay
như Đại Bàng.
- GV kể lần 3 (nếu cần)
<i>2.3. HD HS kể chuyện và trao đổi về ý </i>
<i>nghĩa câu chuyện (20 phút)</i>
<i>Bài tập: Nêu yêu cầu bài tập ?</i> <i>… kể lại câu chuyện đã nghe. Nêu ý </i>
<i>nghĩa câu chuyện</i>
- Hướng dẫn HS kể chuyện theo nhóm - Kể nối tiếp từng đoạn theo nhóm
- HS thi kể toàn bộ câu chuyện
- Bình chọn HS kể hay
- Vì sao Ngựa Trắng xin mẹ đi xa cùng
Đại Bàng Núi ?
- Vì nó mơ ước có được đơi cánh giống
như Đại Bàng.
- Chuyến đi đã mang lại cho Ngựa Trắng
điều gì ?
- Chuyến đi đã mang lại cho Ngựa
Trắng nhiều hiểu biết, làm cho Ngựa
Trắng bạo dạn hơn, làm cho bốn vó của
Ngựa Trắng thực sự trở thành những
cái cánh.
<i>gì ở Ngựa Trắng ?</i>
<b> + Chúng ta cần làm gì để bảo vệ các </b>
<i>loài động vật hoang dã ?</i>
- Liên hệ thực tế
<b>3. Củng cố, dặn dò (1 phút)</b>
- Nhận xét tiết học, khen ngợi.
- Dặn dò HS: kể chuyện cho người thân.
<b>Buổi chiều</b>
<b> Khoa học</b>
<b>ÔN TẬP</b>
I. MỤC TIÊU
- HS biết làm thí nghiệm chứng minh vai trị của nước, chất khống, khơng
khí và ánh sáng đối với đời sống thực vật.
- Nêu những điều kiện cần để cây sống và phát triển bình thường.
- Giáo dục HS có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây xanh.
<b> - GD KNS: + Kĩ năng hợ tác khi làm việc nhóm.</b>
<i> + Kĩ năng quan sát, so sánh co đối chứng để thấy được sự phát </i>
<i>triển khác nhau của cây trong những điều kiện khác nhau.</i>
<i> - GD BVMT: GD HS có ý thức bảo vệ cây xanh</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Tranh ảnh minh họa SGK, các lon sữa bị, cây đậu xanh (ngơ), phiếu HT
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức (1 phút)</b>
<b>2. Bài mới</b>
<i>2.1. Giới thiệu bài (1 phút)</i>
<i>2.2. Các hoạt động (32 phút)</i>
<i>a. HĐ 1: Trình bày cách tiến hành thí </i>
<i>nghiệm thực vật cần gì để sống</i>
<i> (15 phút)</i>
- GV nêu vấn đề: thực vật cần gì để
sống ? -> Chia nhóm.
- HS các nhóm đọc mục quan sát
trang 114 SGK.
- Nhóm trưởng phân cơng các bạn:
Đặt các cây đậu và 5 lon sữa bò
đã chuẩn bị trước lên bàn.
Quan sát hình 1, đọc chỉ dẫn và
thực hiện theo hướng dẫn ở trang
114.
Lưu ý đối với cây 2, dùng keo
trong suốt để bôi vào 2 mặt lá của
cây 2.
Viết nhãn và ghi tóm tắt điều
kiện sống của cây đó
bị.
- GV kiểm tra, giúp đỡ các nhóm.
- Gọi đại diện nhóm trình bày KQ - Đại diện nhóm trình bày KQ
- Muốn biết thực vật cần gì để sống có
thể làm thí nghiệm như thế nào ?
- Muốn biết cây cần gì để sống, ta
có thể làm thí nghiệm bằng cách
trồng cây trong điều kiện cây sống
thiếu từng yếu tố. Riêng cây đối
chứng phải đảm bảo được cung cấp
tất cả mọi yếu tố cần cho cây sống.
<i>b. HĐ 2: Dự đốn kết quả thí nghiệm </i>
<i>(15 phút)</i>
- GV phát phiếu học tập cho HS, nêu
yêu cầu TLCH:
- Nhận phiếu HT
- HS thảo luận theo cặp - TLCH
1. Trong 5 cây đậu trên, cây nào sống
và phát triển bình thường ? Tại sao ?
- Trong 5 cây đậu trên, cây sơ 4 sẽ
sống và phát triển bình thường vì nó
được cung cấp đầy đủ các yếu tố cần
cho sự sống: nước, khơng khí, ánh
sáng, chất khống có ở trong đất.
lí do gì mà những cây đó khơng phát
triển bình thường và có thể chết rất
nhanh ?
- Các cây khác sẽ phát triển khơng
bình thường và có thể chết rất nhanh.
+ Cây số 1: thiếu ánh sáng, cây
không quang hợp được, q trình
tổng hợp chất hữu cơ sẽ khơng diễn
ra.
+ Cây số 2: thiếu khơng khí, cay
khơng thực hiện được quá trình trao
đổi chất.
+ Cây số 3: thiếu nước nên cây
không không thể quang hợp, các chất
dinh dưỡng khơng thể hịa tan cho
cây.
+ Cây số 5: thiêu các chất khống có
trong đất nên cây sẽ phát triển rất
nhanh.
3. Hãy nêu những điều kiện để cây sống
và phát triển bình thường?
- ...cần phải có đủ các điều kiện
<b>- GD BVMT: cần làm gì để bảo vệ </b>
<b>cây xanh ?</b>
- Liên hệ thực tế
- Kết luận: Thực vật cần có đủ nước,
chất khống, khơng khí và ánh sáng.
<b>3. Củng cố, dặn dò (1 phút)</b>
Thứ tư ngày 28 tháng 3 năm 2018
<b>Buổi sáng Tập đọc</b>
<b>TRĂNG ƠI … TỪ ĐÂU ĐẾN ?</b>
<i><b>Trần Đăng Khoa</b></i>
<b>I MỤC TIÊU </b>
- Đọc trơi chảy, lưu lốt bài thơ. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, cuối mỗi
dòng thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng tha thiết; đọc đúng những câu hỏi
lặp đi lặp lại Trăng ơi … từ đâu đến ? với giọng ngạc nhiên, thân ái, dịu dàng, thể
hiện sự ngưỡng mộ của nhà thơ với vẻ đẹp của trăng.
- Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến, sự gần
gũi của nhà thơ với trăng. Bài thơ là khá phá rất độc đáo của nhà thơ về trăng. Mỗi
khổ thơ như một giả định về nơi trăng đến để tác giả nêu suy nghĩ của mình về
trăng.
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Giáo dục HS tình u thiên nhiên, ham thích khám phá thế giới tự nhiên.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Tranh minh họa SGK
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (3 phút)</b>
- Gọi HS đọc nối tiếp bài “Đường lên
Sa Pa”
- 3 HS đọc tiếp nối
- Nêu nội dung bài ? - Nêu nội dung bài
<b>2. Bài mới</b>
<i><b>2.1. Giới thiệu bài (1 phút)</b></i>
<i><b>2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc (10 </b></i>
<i><b>phút)</b></i>
a. Gọi HS đọc toàn bài - 2 - 3 HS đọc toàn bài
- Nêu cách chia các khổ thơ ? - Chia bài làm 6 khổ thơ tương ứng
với mỗi lần xuống dòng
b. Gọi HS đọc nối tiếp các khổ thơ - Đọc nối tiếp 6 khổ thơ
- Nghe và sửa lỗi phát âm cho HS - Đọc đúng các từ khó đọc, dễ lẫn:
<i>lửng lơ, nơi nào.</i>
- Hướng dẫn HS cách đọc đúng nhịp
câu:
Trăng ơi … / từ đâu đến ?
- Phát hiện cách ngắt nhịp đúng câu
thơ
- Đọc đúng nhịp câu thơ
c. Luyện đọc các khổ thơ theo nhóm
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Đọc bài theo cặp
- Giải nghĩa từ: diệu kì
- Đặt câu với từ diệu kì
<i><b>2.3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài (10 </b></i>
<i><b>phút)</b></i>
- Đọc thầm 2 khổ thơ đầu bài thơ
<i>- Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so</i>
<i>sánh với những gì ?</i>
- Trăng hồng như quả chín.
- Trăng trịn như mắt cá.
<i>- Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ</i>
<i>cánh đồng xa, từ biển xanh ?</i>
- Vì trăng hồng như một quả chín treo
lửng lơ trước nhà, vì trăng trịn như
mắt cá khơng bao giờ chớp mi.
- Đọc thầm 4 khổ thơ còn lại
<i>- Trong mỗi khổ tiếp theo, vầng trăng</i>
<i>gắn với một đối tượng cụ thể. Đó là</i>
<i>những gì ? Những ai ?</i>
- Đó là sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru,
chú Cuội, đường hành quân, chú bộ
đội, góc sân....
- Những đối tượng mà tác giả đưa ra
có ý nghĩ như thế nào đối với cuộc
sống của trẻ thơ ?
- Những đối tượng mà tác giả đưa ra
rất gần gũi với trẻ thơ.
- Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả
đối với quê hương đất nước như thế
nào?
- Tác giả rất yêu trăng, yêu mến, tự
hào về q hương đất nước, cho rằng
khơng có trăng nơi nào sáng hơn …
<i><b>2.4. HD đọc diễn cảm – HTL (10 </b></i>
<i>phút)</i>
- 2 HS nối tiếp đọc, tìm giọng đọc
- GV đọc diễn cảm, HD HS đọc diễn
cảm khổ thơ 2 – 3:
Trăng ơi … từ đâu đến ?
…. Bạn nào đá lên trời.
- HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ
- Thi đọc diễn cảm – bình chọn
- Hướng dẫn HS học thuộc lịng - HS đọc thuộc lòng - Thi đọc – nhận
xét
- Luyện đọc đồng thanh
- Nhận xét, khen ngợi
<b>3. Củng cố, dặn dị (1 phút)</b>
- Em thích hình ảnh nào trong bài ?
- Nhận xét, khen ngợi
<b> Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I MỤC TIÊU </b>
- Luyện tập bài tốn Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Rèn kĩ năng giải bài tốn Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Giáo dục ý thức tự giác, tích cực học tập
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Phiếu HT
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (3 phút)</b>
- Nêu các bước giải bài toán khi biết
hiệu và tỉ số của hai số ?
Số bé
Số lớn
lơlớlớnl
ớn
?
?
85
55
5
<b>2. Bài mới</b>
<i>2.1. Giới thiệu bài (1 phút)</i>
<i>2.2. Luyện tập (30 phút)</i>
<i>Bài 1: - Đọc đề bài ?</i> - Đọc đề bài – phân tích bài tốn
- Xác định dạng tốn trong bài ? - Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số
- Yêu cầu HS làm bài vào nháp – nêu
KQ
- HS làm bài vào nháp nêu KQ
- Chữa bài, khen ngợi Bài giải
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
8 - 3 = 5 (phần)
Số bé là: 85 : 5 x 3 = 51
Số lớn là: 85 + 51 = 136
Đáp số: Số bé: 51
Số lớn: 136.
<i>Bài 2: - Đọc đề bài ?</i> - Đọc đề bài – phân tích bài tốn
- Xác định dạng tốn trong bài ? - Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số
- Yêu cầu HS làm bài vào phiếu HT - HS làm bài vào phiếu HT, HS chữa bài
- Chữa bài, khen ngợi Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 2 = 3 (phần)
Số bóng đèn trắng là:
625 – 250 = 375 (bóng)
Đáp số: đèn màu: 625 bóng
đèn trắng: 375 bóng
<i>Bài 3: - Đọc đề bài ?</i> - Đọc đề bài – phân tích bài tốn
- Xác định dạng tốn trong bài ? - Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số
- Yêu cầu HS thảo luận theo bàn, làm
bài vào phiếu nhóm
- HS thảo luận, làm bài vào phiếu nhóm,
HS chữa bài
- Chữa bài, khen ngợi Bài giải
Cách 1:
Tỉ số của lớp 4A so với lớp 4B là:
35
33 <sub>.</sub>
Hiệu số phần bằng nhau là:
35 – 33 = 2 (phần)
Số cây lớp 4A trồng được là:
Cách 2:
Số HS lớp 4A nhiều hơn lớp 4B là :
35 - 33 = 2 (HS)
10 : 2 x 35 = 170 (cây)
Số cây lớp 4B trồng được là:
170 – 10 = 165 (cây)
Đáp số: 4A: 170 cây
4B: 165 cây
5 x 35 = 175 (cây )
Số cây lớp 4B trồng:
175 - 10 = 165 (cây)
<i> Đáp số : 4A : 175 cây; </i>
4B : 165 cây
<i>Bài 4: - Đọc đề bài ?</i> <i>Nêu bài toán rồi giải theo sơ đồ sau</i>
- Xác định dạng tốn trong bài ? - Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số
- Yêu cầu HS tự làm vào vở - HS tự làm bài vào vở - HS chữa bài
- Chữa bài, khen ngợi Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
9 - 5 = 4 (phần)
Số bé là: 72 : 4 x 5 = 90
Số lớn là: 90 + 72 = 162
Đáp số: Số bé: 90
Số lớn: 162
<b>3. Củng cố, dặn dò (1 phút)</b>
- Nhận xét giờ học, khen ngợi
- Dặn dò HS: chuẩn bị bài sau
<b> Tập làm văn</b>
<b>LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- HS luyện tập tổng hợp viết hoàn chỉnh 1 bài văn tả cây cối tuần tự theo các
bước: Lập dàn ý, viết từng đoạn (mở bài, thân bài, kết luận).
- Tiếp tục củng cố kỹ năng viết đoạn mở bài, đoạn thân bài, đoạn kết bài (kiểu
mở rộng, không mở rộng).
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
Vở viết
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Kiểm tra : (3</b>’<sub>) Hai HS đọc kết bài mở rộng giờ trước.</sub>
<b>2. Bài mới: (30</b>’<sub>) </sub>
<i>1. Giới thiệu:</i>
<i>2. Hướng dẫn HS làm bài tập:</i>
<i>a. Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của</i>
<i>bài tập:</i>
- GV viết đề bài lên bảng, gạch dưới
những từ quan trọng.
- 1 em đọc yêu cầu của đề.
- GV dán 1 số tranh ảnh lên bảng lớp. - 4 - 5 em phát biểu về cây em sẽ
chọn tả.
- 4 em nối nhau đọc 4 gợi ý.
- Cả lớp theo dõi SGK.
- GV nhắc HS viết nhanh dàn ý trước khi
viết bài.
hoàn chỉnh cả bài.
- Viết xong cùng bạn trao đổi góp
ý cho nhau.
- Nối nhau đọc bài viết của mình.
- GV và cả lớp nhận xét, khen những bài
viết tốt
<b>3. Củng cố, dặn dò: (2</b>’<sub>) </sub>
- Nhận xét giờ học.
_____________________________
<b>Buổi chiều Tiếng Việt</b>
<b> ÔN TẬP</b>
<b>I MỤC TIÊU </b>
- Đọc trơi chảy, lưu lốt bài thơ. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, cuối mỗi
dòng thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng tha thiết; đọc đúng những câu hỏi
lặp đi lặp lại Trăng ơi … từ đâu đến ? với giọng ngạc nhiên, thân ái, dịu dàng,
thể hiện sự ngưỡng mộ của nhà thơ với vẻ đẹp của trăng.
- Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến, sự gần
gũi của nhà thơ với trăng. Bài thơ là khá phá rất độc đáo của nhà thơ về trăng.
Mỗi khổ thơ như một giả định về nơi trăng đến để tác giả nêu suy nghĩ của
mình về trăng.
- Học thuộc lịng bài thơ.
- Giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, ham thích khám phá thế giới tự nhiên.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Tranh minh họa SGK
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (3 phút)</b>
- Gọi HS đọc nối tiếp bài “Đường lên
Sa Pa”
- 3 HS đọc tiếp nối
- Nêu nội dung bài ? - Nêu nội dung bài
<b>2. Bài mới</b>
<i><b>2.1. Giới thiệu bài (1 phút)</b></i>
<i><b>2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc (10 </b></i>
<i><b>phút)</b></i>
a. Gọi HS đọc toàn bài - 2 - 3 HS đọc toàn bài
- Nêu cách chia các khổ thơ ? - Chia bài làm 6 khổ thơ tương ứng
với mỗi lần xuống dòng
b. Gọi HS đọc nối tiếp các khổ thơ - Đọc nối tiếp 6 khổ thơ
- Nghe và sửa lỗi phát âm cho HS - Đọc đúng các từ khó đọc, dễ lẫn:
<i>lửng lơ, nơi nào.</i>
câu:
Trăng ơi … / từ đâu đến ?
thơ
- Đọc đúng nhịp câu thơ
c. Luyện đọc các khổ thơ theo nhóm
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Đọc bài theo cặp
- Giải nghĩa từ: diệu kì
- Đặt câu với từ diệu kì
- Đại diện các cặp đọc - thi đọc
d. Đọc diễn cảm toàn bài
<b>2.3. HD đọc diễn cảm – HTL (10 </b>
<b>phút)</b>
- 2 HS nối tiếp đọc, tìm giọng đọc
- GV đọc diễn cảm, HD HS đọc diễn
cảm khổ thơ 2 – 3:
Trăng ơi … từ đâu đến ?
…. Bạn nào đá lên trời.
- HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ
- Thi đọc diễn cảm – bình chọn
- Hướng dẫn HS học thuộc lịng - HS đọc thuộc lòng - Thi đọc – nhận
xét
- Luyện đọc đồng thanh
- Nhận xét, khen ngợi
3. Củng cố, dặn dị (1 phút)
- Em thích hình ảnh nào trong bài ?
- Nhận xét, khen ngợi
<b>Thứ năm ngày 29 tháng 3 năm 2018</b>
<b>Buổi sáng Luyện từ và câu</b>
<b>GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
- HS hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự; biết dùng các từ ngữ phù hợp với các
tình huống khác nhau để đảm bảo tính lịch sự của lời yêu cầu, đề nghị.
- Giáo dục HS ý thức giữ lịch sự trong giao tiếp hàng ngày.
<b>- GD KNS: + Ứng xử với người khác (lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị với </b>
<i>người khác, biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác)</i>
<i> + Thể hiện sự tự tin.</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng phụ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (3 phút)</b>
- Đặt câu với du lịch, thám hiểm ? - HS nối tiếp đặt câu
- Nêu tên các địa danh du lịch nổi tiếng
ở nước ta ?
- Nối tiếp nêu
<b>2. Bài mới</b>
<i>2.1. Giới thiệu bài (1 phút)</i>
<i> (13 phút)</i>
<i>Bài tập 1: - Nêu yêu cầu bài tập ?</i> <i>Hãy đọc mẩu chuyện sau</i>
- 1 – 2 HS đọc truyện
<i>Bài tập 2, 3: - Nêu yêu cầu bài tập ?</i> <i>Tìm những câu nêu yêu cầu, đề nghị ... </i>
<i>Nhận xét về cách nêu yêu cầu, đề nghị </i>
<i>của hai bạn Hùng và Hoa.</i>
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp, tìm câu
nêu yêu cầu, đề nghị.
- HS thảo luận theo cặp – trình bày
- GV chữa bài, khen ngợi:
+ Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên
nhé, trễ giờ học rồi.
-> Hùng với bác Hai -> Yêu cầu bất
lịch sự.
+ Vậy, cho mượn cái bơm, tôi lấy vậy. -> Hùng với bác Hai -> Yêu cầu bất
+ Bác ơi, cho cháu mượn cái bơm nhé. -> Hoa nói với bác Hai -> Yêu cầu lịch
sự.
<i>Bài tập 4: … như thế nào là lịch sự khi </i>
<i>yêu cầu, đề nghị ?</i>
- Đọc đề bài
- HS thảo luận cặp - trình bày
- Nhận xét và chốt: Lời yêu cầu đề nghị
lịch sự là yêu cầu phù hợp với quan hệ
giữa người nói với người nghe, có cách
xưng hô phù hợp.
<i><b>b. HĐ 2 : Ghi nhớ (3 phút)</b></i>
- Đọc ghi nhớ
- Lấy VD minh họa – phân tích
<i><b>c. HĐ 3: Hướng dẫn HS luyện tập (17 </b></i>
<i>phút)</i>
<i>Bài tập 1: - Nêu yêu cầu bài tập ?</i> <i>Khi muốn mượn bạn cái bút, em có thể </i>
<i>chọn những cách nói nào ?</i>
+ GV hướng dẫn HS: hãy đọc thật kĩ
- Yêu cầu HS suy nghĩ TLCH - HS suy nghĩ TLCH
- Chữa bài, chốt lời giải đúng: - Cách nói lịch sự là câu b và c :
<i>- Lan ơi, cho tớ mượn cái bút !</i>
<i>- Lan ơi, cậu có thể cho tớ mượn cái </i>
<i>bút được không?</i>
<i>Bài tập 2: - Bài tập yêu cầu gì ?</i> <i>Khi muốn hỏi một người lớn tuổi, em </i>
<i>có thể chọn những cách nói nào ?</i>
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp - HS thảo luận theo cặp – trình bày
- Chữa bài, chốt lời giải đúng: - Cách nói lịch sự là câu b, c, d :
<i>b. Bác ơi, mấy giờ rồi ạ ?</i>
<i>d. Bác ơi, bác xem giùm cháu mấy giờ </i>
<i>rồi ạ !</i>
- Cách nói nào lịch sự hơn cả ? - … là câu b, c
<i>Bài tập 4: So sánh từng cặp câu khiến </i>
<i>…</i>
- Đọc đề bài
- Chia nhóm yêu cầu HS trao đổi thảo
luận và hoàn thành yêu cầu so sánh
- HS thảo luận theo bàn
- Đại diện nhóm trình bày
- Chữa bài, chốt lời giải đúng:
a. - Lan ơi, cho tớ về với. -> Lời nói lịch sự vì có từ xưng hơ
“Lan, tớ, với, ơi” thể hiện quan hệ thân
mật.
- Cho tớ đi nhờ một tí. -> Câu bất lịch sự vì nói trống khơng,
thiếu từ xưng hơ.
b. - Chiều nay, chị đến đón em nhé ! -> Câu lịch sự, tình cảm vì có từ nhé
thể hiện sự thân mật.
- Chiều nay, chị phải đến đón em đấy! -> từ phải trong câu có tính bắt buộc,
mệnh lệnh khơng phù hợp lời đề nghị
c. – Đừng có mà nói như thế ! -> câu khô khan, mệnh lệnh.
- Theo tớ, cậu khơng nên nói như thế ! -> lịch sự, khiêm tốn, có sức thuyết
phục vì có cặp từ xưng hô câu – tớ, từ
khuyên nhủ không nên, khiêm tốn: theo
tớ
d. – Mở hộ cháu cái cửa ! -> nói cộc lốc
- Bác mở cửa giúp cháu cái cửa này
với !
-> lời lẽ lịch sự, lễ độ vì có cặp từ
xưng hơ bác – cháu, thêm từ giúp sau
từ mở thể hiện sự nhã nhặn, từ với thể
hiện tình cảm thân mật
<i>Bài tập 4: Đọc yêu cầu bài tập ?</i> <i>Đặt câu khiến phù hợp với các tình </i>
<i>huống …</i>
- Hướng dẫn HS: với mỗi tình huống
nên đặt những câu khiến khác nahu để
bày tỏ thái độ lịch sự.
- HS đặt câu vào vở - nối tiếp đọc câu
VD : + Bố ơi, bố cho con tiền để mua
một quyển sổ ạ!
-Xin bố cho con tiền để mua quyển sổ
ạ!
- Nhận xét, khen ngợi
<b>Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I.MỤC TIÊU </b>
- Luyện tập bài tốn Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó (dạng
1
<i>n</i> <sub>với n > 1)</sub>
- Rèn kĩ năng giải bài tốn Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Giáo dục ý thức tự giác, tích cực học tập
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Phiếu HT
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (3 phút)</b>
- Nêu các bước giải bài toán khi biết
hiệu và tỉ số của hai số ?
- Trả lời câu hỏi
<b>2. Bài mới</b>
<i>2.1. Giới thiệu bài (1 phút)</i>
<i>2.2. Luyện tập (30 phút)</i>
<i>Bài 1: - Đọc đề bài ?</i> - Đọc đề bài – phân tích bài tốn
- Xác định dạng tốn trong bài ? - Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai
số
- Yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm bài vào vở - đổi vở KT
- Chữa bài, khen ngợi Bài giải
?
Số thứ nhất
Số thứ hai 30
?
Hiệu số phần bằng nhau là:
3 - 1 = 2 (phần)
Số thứ hai là :
30 : 2 = 15
Số thứ nhất là :
30 + 15 = 45
<i>Đáp số: Số thứ hai: 15; Số thứ nhất : 45</i>
<i>Bài 2: - Đọc đề bài ?</i> - Đọc đề bài – phân tích bài tốn
- Xác định dạng tốn trong bài ? - Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai
số
- Yêu cầu HS làm bài vào phiếu HT - HS làm bài vào phiếu HT, HS chữa bài
- Chữa bài, khen ngợi Bài giải
Vì số thứ nhất gấp 5 lần thì được số thứ hai
1
5 <sub>số thứ hai</sub>
Gạo nếp
Gạo tẻ
?
?
540 kg
Số thứ hai là :
60 : 4 = 15
Số thứ nhất là :
60 + 15 = 75
<i>Đáp số: Số thứ hai: 15</i>
Số thứ nhất : 75
<i>Bài 3: - Đọc đề bài ?</i> - Đọc đề bài – phân tích bài tốn
- Xác định dạng tốn trong bài ? - Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai
số
- Yêu cầu HS thảo luận theo bàn, làm
bài vào phiếu nhóm
- HS thảo luận, làm bài vào phiếu nhóm,
- Chữa bài, khen ngợi Bài giải
Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là:
4 – 1 = 3 (phần)
Số gạo nếp là:
540 : 3 = 180 (kg)
Số gạo tẻ là:
540 + 180 = 720 (kg)
Đáp số: Gạo nếp: 180 kg.
Gạo tẻ: 720 kg.
<i>Bài 4: - Đọc đề bài ?</i> <i>Nêu bài toán rồi giải theo sơ đồ sau</i>
- Xác định dạng tốn trong bài ? - Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai
số
- Yêu cầu HS thảo luận theo bàn, làm
bài vào phiếu nhóm
- HS thảo luận, làm bài vào phiếu nhóm,
HS chữa bài
- Chữa bài, khen ngợi
<b>3. Củng cố, dặn dò (1 phút)</b>
Khoa học
<b>I MỤC TIÊU </b>
- HS nắm được nhu cầu về nước của thực vật.
- HS biết trình bày nhu cầu về nước của thực vật và ứng dụng thực tế của
kiến thức đó trong trồng trọt.
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ cây xanh
- GD KNS: + Kĩ năng hợp tác khi làm việc nhóm.
<i> + Kĩ năng trình bày sản phẩm thu thập được và các thông tin về </i>
<i>chúng.</i>
<i><b>- GD BVMT: có ý thức bảo vệ cây xanh.</b></i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<b> - Tranh ảnh minh họa SGK</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (3 phút)</b>
- Thực vật cần có đủ những điều kiện
nào để sinh sống và phát triển bình
thường ?
- TLCH
- Nhận xét, khen ngợi
<b>2. Bài mới</b>
<i>2.1. Giới thiệu bài (1 phút)</i>
<i>2.2. Các hoạt động (30 phút)</i>
<i><b>a. HĐ 1: Tìm hiểu nhu cầu nước của </b></i>
<i><b>các loài thực vật khác nhau (10 phút)</b></i>
- GV yêu cầu HS tập hợp tranh ảnh
(hoặc cây hay lá cây thật) của những
cây sống ở nơi khô hạn, nơi ẩm ướt,
sống dưới nước mà các thành viên
trong nhóm đã sưu tầm
- Nhóm trưởng tập hợp tranh ảnh đã
sưu tầm được.
- Nhóm cùng nhau làm các phiếu ghi lại
nhu cầu về nước của những cây đó. Phân
loại các cây thành 4 nhóm và dán vào
các giấy khổ to: nhóm cây sống dưới
nước, nhóm cây sống trên cạn chịu được
khơ hạn, nhóm cây sống trên cạn ưa ẩm
ướt, nhóm cây sống cả trên cạn và dưới
nước.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm của
nhóm mình. Sau đó đi xem sản phẩm
của các nhóm khác và đánh giá lẫn nhau
=> Kết luận: Các loài cây khác nhau có
nhu cầu về nước khác nhau. Có cây ưa
ẩm, có cây chịu được khơ hạn.
<i><b>b. HĐ 2: Tìm hiểu nhu cầu về nước </b></i>
<i><b>của 1 số cây ở những giai đoạn phát </b></i>
<i><b>triển khác nhau và ứng dụng trong </b></i>
<i><b>trồng trọt</b></i>
<i><b> (15 phút)</b></i>
cho HS: và trả lời câu hỏi:
+ Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều
nước ?
- Lúa đang làm đòng, lúa mới cấy.
+ Tìm thêm ví dụ khác chứng tỏ cùng
một cây, ở những giai đoạn phát triển
khác nhau sẽ cần những lượng nước
khác nhau và ứng dụng của nó trong
trồng trọt ?
- HS nêu ví dụ:
+ Cây lúa cần nhiều nước vào lúc: Lúa
mới cấy, đẻ nhánh, làm địng.
+ Giai đoạn lúa chín, cây lúa cần ít nước
hơn.
+ Vườn rau, hoa tưới đủ nước thường
xuyên.
- GV có thể cung cấp cho HS thêm ví
dụ:
Cây lau cần nhiều nước vào lúc:
lúc mới cấy, đẻ nhánh, làm địng nên
thời kì này người ta phải bơm nước vào
ruộng. Nhưng đến giai đoạn lúa chín,
cây lúa lại cần ít nước hơn nên phải
tháo nước ra
Cây ăn quả lúc còn non cần được
tưới nước đầy đủ để cây lớn nhanh, khi
quả chín cây cần ít nước hơn
Ngô, mía cũng cần được tưới đủ
nước và đúng lúc
Vườn rau, vườn hoa cũng cần
được tưới đủ nước thường xuyên.
- Kết luận:
+ Cùng một cây, trong những giai đoạn
phát triển khác nhau cần những lượng
nước khác nhau
+ Biết nhu cầu về nước của cây để
có chế độ tưới và tiêu nước hợp lí cho
từng loại cây vào từng thời kì phát triển
của một cây mới có thể đạt được năng
suất cao.
- Đọc bạn Phần bạn biết
<b>3. Củng cố, dặn dò (1 phút)</b>
- Nhận xét tiết học, khen ngợi
- Dặn dò HS: chuẩn bị bài mới
<b> Chính tả ( nghe - viết )</b>
<b>AI NGHĨ RA CON SỐ 1, 2, 3, 4,… ?</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
- Tiếp tục luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ch, êt/ êch.
- Giáo dục HS ham thích tìm hiểu các sự kiện quan trọng trên thế giới và có ý thức
rèn chữ giữ vở.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng phụ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>1. Ổn định tổ chức (1 phút)</b>
<b>2. Bài mới</b>
<i>2.1. Giới thiệu bài (1 phút)</i>
<i>2.2. Hướng dẫn HS nghe - viết (20 phút)</i>
a. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài viết chính
tả
- 2 – 3 HS đọc bài viết
- Đầu tiên người ta cho rằng ai là người đã
nghĩ ra các con số ?
- … người A – rập
- Sự thật có đúng như vậy khơng ? - Không
- Vậy ai đã nghĩ ra các con số ? - ... là một nhà thiên văn học người Ấn
Độ.
- Giải nghĩa từ “thiên văn”
- Nội dung mẩu chuyện là gì ? - … nhằm giải thích các chữ số 1, 2, 3,
4 không phải do người A – rập nghĩ ra
mà do một nhà thiên văn học người Ấn
Độ khi sang Bát – đa đã ngẫu nhiên
truyền bá một bảng thiên văn có các
chữ Ấn Độ 1, 2, 3, 4.
- Tìm từ viết khó ? - HS tự tìm từ, viết ra nháp
- 2 HS lên bảng viết
b. Tổ chức cho HS nghe - viết - HS nghe – viết chính tả
- Dùng bút chì – đổi vở sốt lỗi
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm một số bài viết cho HS
- Nhận xét và chữa lỗi sai chính tả.
<i>2.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả </i>
<i>(10 phút)</i>
<i>Bài tập 2a: Tìm tiếng có nghĩa: Các âm </i>
đầu ch/tr có thể ghép với những vần nào
bên phải để tạo thành những tiếng có
nghĩa ?
- Đọc yêu cầu bài tập
- Hướng dẫn HS: thử ghép các âm đầu với
vần, thêm dấu thanh để tạo tiếng có nghĩa,
sau đó đặt câu để kiểm tra, nếu đặt câu
phù hợp thì tiếng đó có nghĩa và tiếng
ghép được là đúng. VD: tr + ai -> trai.
- Tổ chức cho HS chơi trị chơi “Nhanh
mắt, nhanh tay” theo hình thức tiếp sức.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng: - Đọc lại tiếng ghép được, các câu
tr: - trai, trái, trải, trại
- tràn, trán.
- trăng, trắng
- trâu, trẩu, trấu, cây (trẩu)
- trân, trần, trấn, trận.
Hè tới lớp chúng em sẽ đi cắm trại.
Nước tràn qua đê.
Trăng đêm nay sáng quá !
Gạo này còn nhiều trấu và sạn.
Trận đánh ấy rất ác liệt !
ch: - chai, chài, chải.
- chan, chán, chạn.
- chăng chẳng, chằng
- châu, chầu, chấu, chẫu, chậu
- chân, chần, chẩn.
Người dân ven biển làm nghề chài
lưới.
Món ăn này rất chán.
Bọn nhện rất hay chăng tơ.
Cái chậu rửa mặt này thật xinh.
Bác sĩ chẩn đoán bệnh cho bệnh
nhân.
<i>Bài tập 3: Tìm những tiếng thích hợp có </i>
<i>thể điền vào mỗi ơ trống để hồn chỉnh</i>
- Đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS suy nghĩ - HS suy nghĩ, tự làm bài vào vở
- Đổi vở kiểm tra
- Trình bày nối tiếp bài
- Cả lớp và GV chốt lời giải đúng: nghếch mắt, Châu Mĩ, kết thúc, nghệt
mặt ra, trầm trồ, trí nhớ.
- Truyện có điểm nào đáng buồn cười ? - Chị Hương kể chuyện lịch sử nhưng
Sơn ngây thơ tưởng rằng chị có trí nhớ
tốt, nhớ được những cả câu chuyện xảy
ra từ 500 năm trước; cứ như là chị đã
sống được hơn 500 năm.
- Đọc lại đoạn văn hồn chỉnh.
<b>3. Củng cố, dặn dị (1 phút)</b>
- Nhận xét tiết học, khen ngợi
- Dặn dò HS: chuẩn bị bài mới.
<b>Buổi chiều</b>
<b>Kĩ thuật</b>
<b>LẮP XE NÔI (TIẾT 1)</b>
<b>I MỤC TIÊU</b>
- Học sinh biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe nôi.
- Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe nôi đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi
tiết của xe nôi.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Tranh minh họa sgk
- Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>2. Bài mới</b>
<i>2.1. Giới thiệu bài (1 phút)</i>
<i>2.2. Các hoạt động (30 phút)</i>
<i><b>a. HĐ 1: Hướng dẫn học sinh quan sát </b></i>
<i><b>theo mẫu (5-7 phút)</b></i>
- Cho HS quan sát mẫu xe nôi đã lắp sẵn
(sgk)
- Quan sát – TLCH
- Để lắp xe nôi cần bao nhiêu bộ phận ? - Cần 5 bộ phận : tay kéo, thanh đỡ
giá bánh xe, giá đỡ bánh xe, thành xe
với mui xe, trục bánh xe.
- GV nêu tác dụng của xe trong thực tế:
các em bé thường nằm trên xe nôi và
người lớn đẩy cho các em đi dạo chơi.
<i><b>b. HĐ2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật </b></i>
<i>(15 phút)</i>
a. Hướng dẫn chọn các chi tiết theo SGK - Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp
theo từng loại chi tiết
b. Lắp từng bộ phận
* Lắp tay kéo (H2 - sgk)
- Cho học sinh quan sát H2 và xác định
cần chọn chi tiết nào ? Bao nhiêu ?
- Quan sát H2
- Cần 2 thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh chữ
U dài.
- GV thực hành lắp mẫu tay xe kéo sgk,
chú ý để HS thấy được vị trí của thanh
thẳng 7 lỗ phải ở trong thanh chữ U dài.
- Quan sát GV thực hành
* Lắp giá đỡ trục bánh xe ( H3 – SGK )
- Cho học sinh quan sát H3 và gọi một em
lên lắp.
- Quan sát hình 3
* Lắp thanh giá đỡ trục bánh xe (H4 -
SGK)
- Gọi tên và số lượng các chi tiết để lắp
- Gọi một học sinh lên lắp
* Lắp thành xe với mui xe ( H5 – SGK )
- Em phải dùng mấy bộ ốc vít ?
* Lắp trục bánh xe ( H6 – SGK )
- Gọi học sinh lắp trục bánh như H6
c. Lắp ráp xe nôi ( H1 – SGK )
- Giáo viên lắp ráp theo quy trình SGK và
kiểm tra sự chuyển động của xe
- Hướng dẫn tháo dời các chi tiết và xếp
gọn vào hộp.
<b> ______________________________________</b>
<b> Giáo dục kĩ năng sống</b>
<b>CHỦ ĐỀ 5: TỰ BẢO VỆ. PHÒNG TRÁNH NGUY CƠ </b>
<b>XÂM HẠI TÌNH DỤC ( TIẾT 3 )</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
-Gi¸o dơc cho học sinh biết tự bảo là một kĩ năng sèng rÊt quan träng gióp
chóng ta tù hµo vỊ danh dự, nhân phẩm, thân thể, sức khỏe, tính mạng của
bản thân.
- Kĩ năng tự bảo vệ, phòng tránh bị xâm hại tình dục bao gồm cả việc chúng
ta biết nhận dạng, biết tránh xa và biết ứng phó phù hợp khi rơI vào những
tình huống có nguy cơ bị xâm hại tình dục.
<b>II. DNG DY HỌC </b>Néi dung bµi, PhiÕu häc tËp
<b> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b> 1. ổn định lớp: </b>Hát
<b> 2. Kiểm tra :-Chúng ta cần phải hiểu những gì </b>biÕt c¸ch phòng và tránh nguy
cơ bị xâm hại tình dục?
<b> 3. Bài mới: a/Giới thiệu bài:</b>
b/Tìm hiểu bài:
<b>Hoạt động 8:</b>Thực hành phịng
tránh nguy cơ bị xâm hại tình
dục.
<b> -</b>GV cho HS làm việc theo nhóm,
đóng vai theo từng tình huống.
<b>Hoạt động 9: Thảo luận về </b>
<b>cách ứng xử trong từng tình </b>
<b>huống.</b>
-GV cho HS c phn li
khuyờn
<b>4. Củng cố- dặn dò</b>:
- Nhn xột tiết học
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- HS tham khảo SGK và thảo luận
- Lần lợt các nhóm trình bày kết quả.
-Lớp nhận xét.
-GV hớng dẫn HS thảo ln vỊ c¸ch
øng xư
- HS lùa chän c¸ch øng xư hỵp lý.
<b>Tiếng Việt</b>
<b> ÔN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
- HS hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Giáo dục HS ý thức giữ lịch sự trong giao tiếp hàng ngày.
<b>- GD KNS: + Ứng xử với người khác (lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị </b>
<i>với người khác, biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác)</i>
<i> + Thể hiện sự tự tin.</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng phụ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (3 phút)</b>
- Đặt câu với du lịch, thám hiểm ? - HS nối tiếp đặt câu
- Nêu tên các địa danh du lịch nổi tiếng
ở nước ta ?
- Nối tiếp nêu
<b>2. Bài mới</b>
<i>2.1. Giới thiệu bài (1 phút)</i>
<i>2.2. Hướng dẫn HS hình thành kiến </i>
<i>thức</i>
<i> (13 phút)</i>
<i>Bài tập 1: - Nêu yêu cầu bài tập ?</i> <i>Hãy đọc mẩu chuyện sau</i>
- 1 – 2 HS đọc truyện
<i>Bài tập 2, 3: - Nêu yêu cầu bài tập ?</i> <i>Tìm những câu nêu yêu cầu, đề </i>
<i>nghị ... Nhận xét về cách nêu yêu cầu,</i>
<i>đề nghị của hai bạn Hùng và Hoa.</i>
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp, tìm
câu nêu yêu cầu, đề nghị.
- HS thảo luận theo cặp – trình bày
- GV chữa bài, khen ngợi:
+ Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên
nhé, trễ giờ học rồi.
-> Hùng với bác Hai -> Yêu cầu bất
lịch sự.
+ Vậy, cho mượn cái bơm, tôi lấy vậy. -> Hùng với bác Hai -> Yêu cầu bất
lịch sự.
+ Bác ơi, cho cháu mượn cái bơm nhé. -> Hoa nói với bác Hai -> Yêu cầu
lịch sự.
<i>Bài tập 4: … như thế nào là lịch sự khi</i>
<i>yêu cầu, đề nghị ?</i>
- Đọc đề bài
- HS thảo luận cặp - trình bày
- Nhận xét và chốt: Lời yêu cầu đề
nghị lịch sự là yêu cầu phù hợp với
quan hệ giữa người nói với người
nghe, có cách xưng hô phù hợp.
<i><b>b. HĐ 2 : Ghi nhớ (3 phút)</b></i>
- Đọc ghi nhớ
- Lấy VD minh họa – phân tích
<i><b>c. HĐ 3: Hướng dẫn HS luyện tập </b></i>
<i>(17 phút)</i>
+ GV hướng dẫn HS: hãy đọc thật kĩ
các câu khiến trong bài đúng ngữ điệu,
sau đó lựa chọn cách nói lịch sự.
- Yêu cầu HS suy nghĩ TLCH - HS suy nghĩ TLCH
- Chữa bài, chốt lời giải đúng: - Cách nói lịch sự là câu b và c :
<i>- Lan ơi, cho tớ mượn cái bút !</i>
<i>- Lan ơi, cậu có thể cho tớ mượn cái </i>
<i>bút được không?</i>
<i>Bài tập 2: - Bài tập yêu cầu gì ?</i> <i>Khi muốn hỏi một người lớn tuổi, em </i>
<i>có thể chọn những cách nói nào ?</i>
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp - HS thảo luận theo cặp – trình bày
- Chữa bài, chốt lời giải đúng: - Cách nói lịch sự là câu b, c, d :
<i>b. Bác ơi, mấy giờ rồi ạ ?</i>
<i>c. Bác ơi, bác làm ơn cho chấu biết </i>
<i>mấy giờ rồi !</i>
<i>d. Bác ơi, bác xem giùm cháu mấy giờ</i>
<i>rồi ạ !</i>
- Cách nói nào lịch sự hơn cả ? - … là câu b, c
<i>Bài tập 4: So sánh từng cặp câu khiến </i>
<i>…</i>
- Đọc đề bài
- Chia nhóm yêu cầu HS trao đổi thảo
luận và hoàn thành yêu cầu so sánh
từng cặp câu khiến về tính lịch sự, giải
thích vì sao những câu ấy giữ và
không giữ được phép lịch sự.
- HS thảo luận theo bàn
- Đại diện nhóm trình bày
- Chữa bài, chốt lời giải đúng:
a. - Lan ơi, cho tớ về với. -> Lời nói lịch sự vì có từ xưng hơ
“Lan, tớ, với, ơi” thể hiện quan hệ
thân mật.
- Cho tớ đi nhờ một tí. -> Câu bất lịch sự vì nói trống khơng,
thiếu từ xưng hơ.
b. - Chiều nay, chị đến đón em nhé ! -> Câu lịch sự, tình cảm vì có từ nhé
thể hiện sự thân mật.
- Chiều nay, chị phải đến đón em đấy! -> từ phải trong câu có tính bắt buộc,
- Theo tớ, cậu khơng nên nói như thế ! -> lịch sự, khiêm tốn, có sức thuyết
phục vì có cặp từ xưng hơ câu – tớ, từ
khun nhủ không nên, khiêm tốn:
theo tớ
d. – Mở hộ cháu cái cửa ! -> nói cộc lốc
- Bác mở cửa giúp cháu cái cửa này
với !
hiện tình cảm thân mật
<i>Bài tập 4: Đọc yêu cầu bài tập ?</i> <i>Đặt câu khiến phù hợp với các tình </i>
<i>huống …</i>
- Hướng dẫn HS: với mỗi tình huống
nên đặt những câu khiến khác nahu để
bày tỏ thái độ lịch sự.
- HS đặt câu vào vở - nối tiếp đọc câu
VD : + Bố ơi, bố cho con tiền để mua
một quyển sổ ạ!
-Xin bố cho con tiền để mua quyển sổ
ạ!
- Nhận xét, khen ngợi
<b>3. Củng cố, dặn dò (1 phút)</b>
- Nhận xét giờ học, khen ngợi
- Dặn dò HS: chuẩn bị bài mới
____________________________________________________________
<b>Thứ sáu ngày 30 tháng 3 năm 2018</b>
<b>Buổi sáng Tập làm văn</b>
<b>CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT</b>
<b>I MỤC TIÊU </b>
- Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn miêu tả con vật.
- Biết vận dụng những hiểu biết trên để lập dàn ý cho một bài văn miêu tả con
vật.
- Giáo dục HS tình yêu và ý thức bảo vệ các loài động vật.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Tranh minh họa sgk
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (3 phút)</b>
- Nêu những loại bài văn miêu tả đã
học?
- Trả lời câu hỏi
- Nhận xét, khen ngợi. - Nhận xét bạn
<b>2. Bài mới</b>
<i>2.1. Giới thiệu bài (1 phút)</i>
<i>2.2. Hướng dẫn HS hình thành kiến </i>
<i>thức </i>
<i>(10 – 13 phút)</i>
<i><b>a. HĐ 1: Phần nhận xét (10 phút)</b></i>
<i>Bài tập 1: - Nêu yêu cầu bài tập ?</i> <i>Đọc bài văn sau: Con mèo Hung.</i>
- Gọi 1 HS đọc bài văn - 1 HS đọc bài văn
<i>Bài tập 2: Phân đoạn bài văn trên ?</i> - Nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS đọc kĩ bài văn mẫu,
suy nghĩ phân đoạn bài văn và phát
biểu ý kiến
- Nhận xét, chốt lời giải:
+ Bài này văn này có mấy đoạn ?
+ Mỗi đoạn văn nói lên điều gì ?
+ Em hãy phân tích các đoạn và nội
dung mỗi đoạn trong bài văn trên ?
<i><b>Đoạn</b></i>
Đoạn1: dịng đầu
Đoạn 2: Chà nó
có bộ lơng... đến
thật đáng u.
Đoạn 3: Có một...
đến vuốt của nó.
Đoạn 4: cịn lại
<i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>-> Giới thiệu về</b></i>
con mèo sẽ tả.
-> Tả hình dáng,
màu sắc con mèo.
-> Tả hoạt động,
thói quen của con
mèo.
-> Nêu cảm nghĩ
về con mèo
<i>Bài tập 3: - Nêu yêu cầu bài tập ?</i> … Nhận xét về cấu tạo bài văn miêu tả con
<i>vật</i>
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp - HS quan sát tranh - thảo luận theo cặp –
trình bày
- Nhận xét, khen ngợi Bài văn miêu tả con vật có 3 phần:
* MB: giới thiệu con vật sẽ tả.
- Tả thói quen snh hoạt và một vài hoạt
động chính của con vật.
* KB: nêu cảm nghĩ đối với con vật.
<i><b>b. HĐ 2: Ghi nhớ (3 phút)</b></i> - Đọc ghi nhớ
- Cho VD và nêu cấu tạo bài văn miêu tả.
VD: Dàn ý tả con mèo. 1. Mở bài: Giới thiệu về con mèo.
2. Thân bài:
a. Ngoại hình của con mèo:
- Bộ lông
- Cái đầu
- Hai tai
- Bốn chân
- Cái đi
- Đơi mắt
- Bộ ria
b. Hoạt động chính của con mèo:
- Hoạt động bắt chuột:
+ Động tác rình:
+ Động tác vồ:
c. Hoạt động đùa giỡn của con mèo:
3. Kết luận: Nêu cảm nghĩ chung về con
mèo.
<i>(14 – 17 phút)</i>
<i>Bài tập: - Nêu yêu cầu bài tập ?</i> <i>Lập dàn ý chi tiết tả một vật nuôi trong nhà</i>
<i>(gà, chim, chó, lợn, trâu, bị…) </i>
- Hướng dẫn HS:
+ Nên chọn lập dàm ý một con vật
nuôi, gây cho em ấn tượng đặc biệt.
+ Nếu trong nhà khơng có con vạt
ni nào, các em có thể lập dàn ý cho
bài văn miêu tả con vật nuôi em biết.
+ Dàn ý cần cụ thể, chi tiết
- Yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm bài vào vở
- Gọi HS đọc bài làm - HS đọc bài làm – bình chọn
- Nhận xét, khen ngợi
<b>3. Củng cố, dặn dò (1 phút)</b>
- NX giờ học, khen ngợi
- Dặn dò HS: chuẩn bị bài giờ sau.
<b> Địa lý</b>
<b>THÀNH PHỐ HUẾ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- HS biết cách xác định vị trí Huế trên bản đồ Việt Nam.
- Giải thích được vì sao Huế được gọi là cố đô và ở Huế du lịch lại phát triển.
- Tự hào về thành phố Huế (được cơng nhận là Di sản Văn hóa Thế giới).
<b> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<b> - Bản đồ hành chính Việt Nam, tranh minh họa SGK </b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (3 phút)</b>
- Vì sao ngày càng có nhiều khách du
lịch đến tham quan miền Trung ?
- Trả lời câu hỏi
- Kể tên một số nhàng cơng nghiệp có ở
miền Trung ?
<b>2. Bài mới</b>
<i>2.1. Giới thiệu bài (1 phút)</i>
<i>2.2. Các hoạt động</i>
<i><b>a. HĐ 1: Thiên nhiên đẹp với các công </b></i>
<i><b>trình kiến trúc cổ (15 phút)</b></i>
- Quan sát bản đồ hành chính Việt Nam
- Thành phố Huế thuộc tỉnh Thừa
Thiên Huế có dịng sơng Hương chảy
qua.
- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam. - Quan sát bản đồ
- Yêu cầu HS tìm trên bản đồ kí hiệu và
tên thành phố Huế ?
- Xác định vị trí thành phố Huế trên
bản đồ
- Huế tựa vào dãy núi nào và có cửa
biển nào thơng ra biển Đơng ?
- Phía Tây Huế tựa vào các núi, đồi
của dãy Trường Sơn (trong đó có núi
Ngự Bình) và có cửa biển Thuận An
thông ra biển Đông.
- Quan sát lược đồ, ảnh và với kiến thức
của mình, em hãy kể tên các cơng trình
kiến trúc lâu năm của Huế ?
- Các cơng trình kiến trúc lâu năm là:
Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ,
- Vì sao Huế được gọi là cố đơ ? - Huế là cố đơ vì được các vua nhà
Nguyễn tổ chức xây dựng từ cách đây
300 năm (cố đô là thủ đô cũ, được xây
từ lâu)
- GV chốt: chính các cơng trình kiến
trúc và cảnh quan đẹp đã thu hút khách
đến tham quan và du lịch.
<i><b>b. HĐ 2: Huế - Thành phố du lịch</b></i>
<i> (15 phút)</i>
- Nếu đi du lịch trên sông Hương chúng
ta có thể đến thăm những địa điểm du
lịch nào của thành phố Huế ?
- Thảo luận theo cặp
Tên các địa điểm du lịch dọc theo
sông Hương: lăng Minh Mạng, lăng
Tự Đức, điện Hòn Chén, chùa Thiên
Mụ, Ngọ Môn (thăm Thành Nội), cầu
Tràng Tiền, chợ Đông Ba…
- Quan sát các ảnh trong bài, em hãy mô
tả 1 trong những cảnh đẹp của thành phố
Huế ?
- Kinh thành Huế: Một tòa nhà cổ kính
- Chùa Thiên Mụ: Ngay bên sơng có
các bậc thang đi lên đến khu có tháp
cao, ...
- Cầu Trường Tiền: Bắc ngang sông
Hương
- Neu yêu cầu thảo luận nhóm 4: Mơ tả
một trong nhữngcảnh đẹp của thành phố
Huế ?
- HS thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày KQ
- Kinh thành Huế: một số tồ nhà cổ
kính.
- Chùa Thiên Mụ: ngay ven sơng, có
các bậc thang lên đến khu có tháp cao,
khu vườn khá rộng với một số nhà
cửa.
- Cầu Tràng Tiền: bắc ngang sông
Hương, nhiều nhịp
- Chợ Đông Ba: các dãy nhà lớn nằm
ven sông Hương. Đây là khu buôn bán
Hương đổ ra biển, có bãi biển bằng
phẳng
- GV mơ tả thêm phong cảnh hấp dẫn
khách du lịch của Huế: Sông Hương
chảy qua thành phố, các khu vườn xum
xuê cây cối che bóng mát cho các khu
cung điện, lăng tẩm, chùa, miếu; thêm
nét đặc sắc về văn hoá: ca múa cung
đình (điệu hị dân gian được cải biên
phục vụ cho vua chúa trước đây- còn gọi
là nhã nhạc Huế đã được thế giới công
nhận là di sản văn hoá phi vật thể); làng
nghề (nghề đúc đồng, nghề thêu, nghề
kim hồn); văn hố ẩm thực (bánh, thức
ăn chay).
Số thứ hai:
Số thứ nhất:
738
?
?
Giáo án lớp 4A Năm học: 2017 - 2018
GV:Kim Thị Nguyệt Trường Tiểu học Hợp Hòa
- Rèn kĩ năng giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số
<i>đó.</i>
- Giáo dục HS tích cực, tự giác học tập.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- PP: nêu và giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (3 phút)</b>
- Nêu các bước giải bài toán khi
biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai
số ?
- TLCH
<b>2. Bài mới</b>
<i>2.1. Giới thiệu bài (1 phút)</i>
<i>2.2. Luyện tập (30 phút)</i>
<i>Bài 1: - Đọc đề bài ?</i> <i>Viết số thích hợp vào ơ trống</i>
- Xác định dạng tốn trong bài ? - Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số
- Yêu cầu HS làm bài vào phiếu
HT
- HS làm bài vào phiếu HT
- Chữa bài, khen ngợi Hiệu
hai số
Tỉ số của
hai số
Số bé Số lớn
15 2
3 30 45
36 1<sub>4</sub> 12 48
<i>Bài 2: - Đọc đề bài ?</i> - Đọc đề bài – phân tích bài tốn
- Xác định dạng tốn trong bài ? - Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số
- Yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm bài vào vở, HS chữa bài
- Chữa bài, khen ngợi Bài giải
Vì số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai
nên số thứ hai bằng
1
10 <sub> số thứ nhất.</sub>
Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là:
10 - 1 = 9 (phần)
Số thứ hai là:
738 : 9 = 82
Số thứ nhất là:
738 + 82 = 820
<b>Đạo đức</b>
<b>TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG ( tiết 2)</b>
<b>I MỤC TIÊU </b>
- HS hiểu được cần phải tơn trọng Luật Giao thơng. Đó là cách bảo vệ
cuộc sống của mình và mọi người.
- HS có thái độ tơn trọng Luật Giao thơng, đồng tình với những hành vi
thực hiện đúng Luật giao thông.
- Giáo dục HS biết tham gia giao thơng an tồn, tun truyền, vận động
người thân tham gia giao thơng an tồn
- GD KNS: + Kĩ năng tham gia giao thông đúng luật.
<i> + Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi phạm Luật Giao </i>
<i>thông.</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (3 phút)</b>
- Vì sao phải tôn trọng Luật Giao thông ?
Liên hệ bản thân ?
- HS trả lời câu hỏi
<b>2. Bài mới</b>
<i>2.1. Giới thiệu bài (1 phút)</i>
<i>2.2. Các hoạt động (30 phút)</i>
<i><b>a.HĐ 1: Trị chơi tìm hiểu về biển báo</b></i>
<i><b>giao thơng (10 phút)</b></i>
- Nêu tên trị chơi
- GV chia lớp thành các nhóm và phổ
biến cách chơi.
- HS quan sát biển báo giao thơng và
nói ý nghĩa của biển báo.
- Tổ chức cho HS chơi - HS chơi trò chơi
- Nhận xét, khen ngợi
<i><b>b.HĐ 2: Thảo luận nhóm (10 phút)</b></i>
- Thành lập nhóm – thảo luận
- Từng nhóm báo cáo kết quả. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, khen ngợi, chốt ý đúng:
a. Không tán thành ý kiến của bạn.
b. Khun bạn khơng nên thị đầu ra
ngồi.
c. Can ngăn bạn không nên ném đá lên
tàu gây nguy hiểm và làm hỏng.
d. Đề nghị bạn dừng lại để nhận lỗi và
giúp người bị nạn.
Đ. Khuyên các bạn nên ra về, không
nên làm cản trở luật giao thơng.
e. Khun các bạn khơng nên đi dưới
lịng đường vì rất nguy hiểm.
- GV kết luận:Mọi người cần có ý thức
tơn trọng luật giao thơng ở mọi lúc , mọi
nơi.
<i><b>tiễn (10 phút)</b></i>
- GV mời đại diện từng nhóm trình bày
KQ
- Trình bày KQ điều tra
- GV nhận xét, khen ngợi
<i>=> Kết luận chung :</i>
Để đảm bảo an toàn cho bản thân mình
và cho mọi người cần chấp hành nghiêm
chỉnh Luật Giao thơng.
<b>3. Củng cố, dặn dị (1 phút)</b>
- Nhận xét giờ học, khen ngợi
- Dặn dò HS: chuẩn bị bài sau
<b>Buổi chiều Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
<b> - Củng cố bài tốn tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số.</b>
- Rèn kĩ năng giải bài tốn Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của
<i>hai số đó.</i>
- Giáo dục HS tích cực, tự giác học tập.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- PP: nêu và giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (3 phút)</b>
- Nêu các bước giải bài toán khi biết
tổng (hiệu) và tỉ số của hai số ?
- TLCH
<b>2. Bài mới</b>
<i>2.1. Giới thiệu bài (1 phút)</i>
<i>2.2. Luyện tập (30 phút)</i>
<i>Bài 1: - Đọc đề bài ?</i> <i>Viết số thích hợp vào ô trống</i>
- Xác định dạng toán trong bài ? - Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của
hai số
- Yêu cầu HS làm bài vào phiếu HT - HS làm bài vào phiếu HT
Bài giải
a.Tổng số phần bằng nhau là :
4 + 6 = 10( phần )
Số bé là :
150 : 10 x 4 = 60
Số lớn là :
150 – 60 = 90
Đáp số : số bé : 60
Số lớn: 90
b. Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần )
150 : 5 x 2 = 60
Số lớn là : 150 – 60 = 90
Đáp số : số bé : 60
Số lớn : 90
- Chữa bài, khen ngợi
<i>Bài 2: - Đọc đề bài ?</i> - Đọc đề bài – phân tích bài tốn
- Xác định dạng tốn trong bài ? - Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của
hai số
- Yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm bài vào vở, HS chữa bài
- Chữa bài, khen ngợi Bài giải
a.
Hiệu số phần bằng nhau là:
6 - 2 = 4 (phần)
Số bé là:
20 : 2 x 2 = 20
Số lớn là:
10 + 20 = 30
Đáp số: số bé : 20
Số lớn : 30
b. Hiệu số phần bằng nhau là:
3 - 1 = 2 (phần)
Số bé là:
20 : 2 x 1 = 10
Số lớn là:
10 + 20 = 30
Đáp số: số bé : 20
Số lớn : 30
<i>Bài 3: - Đọc đề bài ?</i> - Đọc đề bài – phân tích bài tốn
- u cầu HS làm bài vào vở - HS thảo luận, làm bài vào vở - đổi vở
KT
A 3 10 6 2
B 5 20 10 6
Tỉ số của a và b 3
5
10
20
6
2
6
Tỉ số của b và a 5
3
20
10
10
6
6
2
- Dặn dò HS: chuẩn bị bài mới
<b> </b>
Hoạt động tập thể
<b>KIỂM ĐIỂM TRONG TUẦN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Học sinh thấy được ưu khuyết điểm của tuần qua, từ đó có hướng phấn đấu
khắc phục cho tuần sau.
- Giáo dục học sinh có ý thức kỷ luật tốt.
<b>II. NỘI DUNG</b>
<b>1) Sơ kết tuần 29</b>
- GV cho lớp trưởng báo cáo kết quả
thi đua các hoạt động của tuần vừa
qua.
+ Chuyên cần
+ Học tập
+ Vệ sinh
- GV tuyên dương những học sinh có
thành tích trong từng mặt hoạt động.
- Nhắc nhở những HS còn mắc khuyết
điểm.
<b>2) Phương hướng tuần 30</b>
- Phát huy những ưu điểm đã đạt được,
khắc phục nhược điểm.
- Thực hiện tốt mọi hoạt động mà Đội
và nhà trường đề ra.
<b>3) Hoạt động văn nghệ</b>
- Giáo cho lớp hát tập thể.
- Chia 2 đội và thi hát.
- Lớp trưởng báo cáo theo dõi thi đua
- Lớp nhận xét, bổ sung