Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.75 KB, 15 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Ngày soạn: </b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>Tuần 22 - Tiết 81-82 </b>
<b> Văn bản</b>
<i> Tạ Duy Anh</i>
<b>Mục tiêu: Qua bài học này sẽ giúp cho các em</b>
- Nắm được những nét đặc sắc trong nghệ thuật kể chuyện và miêu tả tâm lí nhân vật
trong tác phẩm.
- Thấy được sự chiến thắng của tình cảm trong sáng, nhân hậu đối với lịng ghen ghét, đố
kị. Tình cảm của người em có tài năng đối với người anh.
- Những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật và nghệ thuật kể chuyện.
- Cách thức thể hiện vấn đề giáo dục nhân cách của câu chuyện.
<b>Nội dung bài học:</b>
<b>I. Tìm hiểu chung.</b>
<b>1. Tác giả: </b>Tạ Duy Anh (1959), quê ở Hà Tây.
<b>2. Tác phẩm</b>
- Truyện đoạt giải nhì trong cuộc thi viết “Tương lai vẫy gọi” của báo Thiếu niên tiền
phong.
- Xuất xứ: In trong “Con dế ma” của Tạ Duy Anh.
- Tóm tắt : Kiều Phương là cô bé hay lục lọi đồ và bơi bẩn mặt mình. Người anh gọi cơ
bé là Mèo. Nhờ bé Quỳnh mà Chú Tiến Lê (họa sĩ) đã phát hiện ra Kiều Phương có tài
hội họa. Cả nhà đều vui mừng. Nhưng người anh lại thấy ghen tị với Kiều Phương, rồi
hay gắt gỏng với em.
<b>II. Đọc hiểu văn bản.</b>
<b>1. Nội dung</b>
<b>a. Diễn biến tâm trạng của người anh</b>
<b>*</b><i><b> Khi phát hiện em gái chế thuốc vẽ: Ngạc nhiên, xem thường.</b></i>
<i><b>* Tài năng hội họa của Kiều Phương được phát hiện</b></i>
- Cảm thấy mình bất tài, thua kém em.
- Thấy mình bị đẩy ra ngồi.
- Ghen tị, gắt gỏng với em.
Xa lánh em không yêu thương em như trước.
<i><b>* Người anh đứng trước bức tranh “Anh trai tôi”</b></i>
- Thoạt tiên là sự ngỡ ngàng (vì em vẽ mình)
- Rồi người anh tự hào, hãnh diện (vì mình trong tranh q hồn hảo)
- Sau đó người anh xấu hổ (vì mình khơng xứng đáng, khơng hồn hảo như người anh
trong tranh)
→ Nhận ra thói xấu của mình, nhận ra tình cảm trong sáng, nhân hậu của em gái, biết xấu
hổ, người anh có thể thành người tốt như bức tranh của em gái.
→ Miêu tả chân thực diễn biến tâm lí của nhân vật.
<b>b. Vẻ đẹp của người em</b><i><b>. </b></i>
- Kể chuyện ngôi thứ 1 tạo sự chân thật cho câu chuyện.
- Miêu tả chân thực diễn biến tâm lí nhân vật
<b>3. Ý nghĩa văn bản:</b> Truyện nhắc nhở mọi người hãy chế ngự, dập tắt sự đố kị, sự mặc
cảm tự ti để sẻ chia, trân trọng niềm vui của người khác, xem đó là hạnh phúc của chính
mình. Có như thế nhân cách mỗi người mới đẹp lên, trong sáng và nhân hậu hơn.
<b>III. Tổng kết. </b>Ghi nhớ (SGK/35)
<b>Bài tập về nhà:</b>
Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính của truyện?
Câu 2. Truyện kể ngơi thứ mấy?
Câu 3. Viết 1 đoạn văn ngắn khoảng 5-7 câu trình bày suy nghĩ của em về tình cảm anh
em trong gia đình.
<b></b>
---Ngày soạn :3/4/2020
Ngày dạy :
Tuần 22 - Tiết 83
<i> </i>
<i>Võ Quảng</i>
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT .
1/ Kiến thức :
-Tình cảm của tác giả đối với cảnh vật quê hương , với người lao động .
-Một số phép tu từ được sử dụng trong văn bản nhằm miêu tả thiên nhiên và con người .
2/ Kĩ năng :
-Đọc diễn cảm : giọng đọc phải phù hợp với sự thay đổi trong cảnh sắc thiên nhiên .
-Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng con người và thiên nhiên trong đoạn trích.
3/ Thái độ:
Có tình u lao động ,yêu thiên nhiên .
II– CHUẨN BỊ: - Gv: Bảng phụ - Hs: Học bài và Soạn bài mới
III– TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
<i>1/. Kiểm tra : 15 phút</i>
-H: Kể tóm tắt lại văn bản Bức tranh của em gái tôi
<i>2/. Bài mới HĐ1-GT bài mới </i>
<b>NỘI DUNG</b>
I. Giới thiệu chung:
1. Tác giả: (SGK/39)
Võ Quãng (1920- 2007) quê ở Quãng Nam ….
<i> 2. Tác phẩm:</i>
<i> 1. Bức tranh thiên nhiên trên sông Thu Bồn được miêu tả theo hành trình vượt thác là: </i>
<i> a./ Cảnh đẹp êm đềm ở những vùng đồng bằng .</i>
=> Đoạn sơng vùng đồng bằng:êm đềm, hiền hồ, thuyền bè tấp nập, hai bên bờ rộng
rãi, trù phú với những bãi dâu trải ra bạt ngàn .
<i><b> b./ Cảnh đẹp uy nghiêm của vùng núi rừng </b></i>
- Đoạn sơng sắp đến đoạn có nhiều thác ghềnh: vườn tược càng um tùm, những chòm
cổ thụ đứng trầm ngâm, núi cao đột ngột hiện ra
- Đoạn sơng có nhiều thác dữ: “nước từ trên cao phóng giữa hai vách đá dựng đứng
<i>chảy đứt đi rắn”.</i>
=>Biện pháp dùng hình ảnh so sánh, nhân hố
<i><b>c/. Hình ảnh quả cảm của Dượng Hương Thư trong cuộc vượt thác </b></i>
- Làm nổi bật vẻ hùng dũng và sức mạnh của con người lao động trên nền cảnh thiên
nhiên rộng lớn .
con người hùng dũng, tư thế hào hùng
( HS tìm thêm những ý miêu tả hình ảnh dượng hương Thư)
2./ NGHỆ THUẬT .
- Phối hợp miêu tả cảnh thiên nhiên & miêu tả ngoại hình hành động của con người .
- Lựa chọn các chi tiết miêu tả đặc sắc ,chọn lọc .
- Sử dụng ngơn ngữ giàu hình ảnh ,biểu cảm và gợi nhiều liên tưởng .
3./ Ý NGHĨA VĂN BẢN .
Vượt thác là một bài ca về thiên nhiên,đất nước quê hương ,về lao động .Từ đó đã kín
đáo nói lên tình u đất nước ,dân tộc của nhà văn.
<b>4/ Luyện tập</b>
- Qua bài văn này, em cảm nhận được gì về thiên nhiên và con người lao động đã đuợc
miêu tả ?
<i> - Đọc kĩ văn bản, nhớ những chi tiết miêu tả tiêu biểu về nhân vật dượng Hương Thư .</i>
<i>4/.HDHS. chuẩn bị bài mới: So sánh</i>
- Các kiểu so sánh ? Tác dụng của so sánh ?
---Ngày dạy :
Lớp dạy :
Tuần 22 – Tiết 84
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT .
-Phát hiện sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra được những so sánh đúng, so sánh
hay .
-Đặt câu có sử dụng phép tu từ so sánh theo hai kiểu cơ bản .
3/ Thái độ :
Biết sử phép so sánh đúng khi giao tiếp
II/ CHUẨN BỊ: - Gv: Bảng phụ - Hs: Học bài và Soạn bài mới
III./ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
<i>1.. Kiểm tra bài cũ: So sánh </i>
<i>2/. Bài mới:HĐ1-GT bài mới</i>
<b>NỘI DUNG</b>
I. Các kiểu so sánh:
Ví dụ (SGK/41)
1. Những ngơi sao thức ngoài kia
Vế A
<i>Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con</i>
Vế B
So sánh không ngang bằng
2. Mẹ là ngọn gió của con suốt đời
So sánh ngang bằng
II. Tác dụng của so sánh:
Ví dụ: Các phép so sánh:
- Có chiếc lá tựa mũi tên ….. như cho xong chuyện
- Có chiếc lá như con chim ……
- Có chiếc lá nhẹ nhàng ….. như thầm bảo …. hiện tại
- có chiếc lá như sợ hãi …………
III. Luyện tập:
BT1: Xác định phép so sánh, chỉ ra kiểu các kiểu so sánh ,phân tích tác dụng .
a. Tâm hồn tơi là một buổi trưa hè
So sánh gì ?
b. Con đi trăm núi ngàn khe
<i>Chưa bằng muôn nỗi tái tê lịng bầm</i>
Con đi đánh giặc mười năm
<i>Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mười</i>
So Sánh ...
BT2: Tìm những câu văn so sánh trong bài “Vượt thác
BT3: Đặt câu văn miêu tả có sd phép so sánh .
Ghi nhớ 1 (SGK/42)
<i>3/.Củng cố .</i>
Viết một đoạn văn miêu tả có sd phép so sánh .
CTĐP
<i> ( Phần Tiếng Việt) </i>
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT .
1/ Kiến thức :
Một số lỗi chính tả thường thấy ở địa phương .
2/Kĩ năng :
Phát hiện và sửa chữa một số lỗi chính tả do ảnh hưởng cách phát âm địa phương .
3/ Thái độ:
Thận trọng & kiên trì khi sử dụng & tập viết chính tả
II./ CHUẨN BỊ: - Gv: Bảng phụ - Hs: Học bài và Soạn bài mới
III/. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
<i>1.. Kiểm tra bài cũ: </i>
<i>2./ . Bài mới:HĐ1-GTbài</i>
<b>NỘI DUNG</b>
I.
Điền dấu hỏi hay ngã vào các từ in nghiêng .
<i>1. Điền dấu hỏi hay ngã vào các từ in nghiêng .</i>
- Ao ảnh ; ăm con ; ân hiện ; ầm ỉ ; âm i ; bền bỉ ; dư dả ; da man ; dĩ vãng; giấc ngủ ; ễnh
ương ; ẽo ẹt .
- im im ;hàng ngu ;hồ hởi ;nhắc nhở ;khe khẽ ;lảnh lót ;lanh tụ ;lưng lơ ; lững lờ ;mồ mả
<i>; mã lực ; mĩ mãn .</i>
- nghỉ ngơi ; nghi ngợi ; ngoan ngoãn ; nhũng nhiêu; niềm nở ; nô lực ; õng ẹo ; ỡm ờ ;
pháo nổ ; phỉnh phờ ; rên rỉ ; rủ rê
- rền rĩ ; rũ rượi ; sưng sốt ; sưng sờ ; trong trẻo ; thanh nha ; vắng vẻ ; ve vời ; vi thuốc ;
<i>vi nhân ; vu lực ; ủy ban ; uyển chuyển ; ưỡn ngực .</i>
2/. Điền dấu hỏi hay dấu ngã vào các từ in nghiêng .
- ấu trĩ ; bất tư ; bãi khóa ; bè đảng ;bi cực ;bơn tẩu ; cửu tuyền ; cùng quân .
- cưỡng đoạt ; ham tài ; hỏa tiên ; hỗ trợ ; hôn chiến ; hữu dụng ;huyễn tưởng ; ki năng .
- liêm si ; linh cưu ;mê sảng ; phâu thuật ; phóng đang ; quá vang ; si diện ; thực tiễn .
- tiễu trừ ; tích trữ ; trì hỗn ; tuẫn tiết .
3./ Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã vào đúng chỗ cho cả hai tiếng :
Mẫu : chu nghia chủ nghĩa
- ảo tưởng ; bãi bỏ ;bản lĩnh ; biểu ngữ ; cũ kĩ .
- chỉ dẫn ; chỉ bảo ; cửa khẩu ; dũng mãnh ; giãn nở .
- đả đảo ; giải phẫu ;gõ cửa ; hủy bỏ ; kĩ lưỡng .
- khởi nghĩa ; lảo đảo ; lẻ tẻ ;lỗ chỗ ; lỡ dở .
4/. Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã vào đúng chỗ cho cả hai tiếng :
Mẫu : chu nghia chủ nghĩa
- Luẩn quẩn ; mẫu mã ; mỹ phẩm ; rủ rỉ ; sĩ tử ; sở dĩ ; thổ sản ; thủ lĩnh ; tĩnh dưỡng ;
uyển chuyển ; viễn tưởng ; vĩnh viễn .
II/. ĐẶT CÂU VỚI NHỮNG CẶP TỪ CHO SẴN GẦN GIỐNG NHAU VỀ CÁCH
PHÁT ÂM
* Củng cố
lập sổ tay chính tả phân biệt các từ dễ viết sai .
---Ngày dạy :
Lớp dạy :
Tuần 23 – Tiết 85-86
I/MỤC TIÊU CẦN ĐẠT .
1/ Kiến thức :
-Yêu cầu của bài văn tả cảnh .
-Bố cục, thứ tự miêu tả, cách xây dựng đoạn văn và lới văn trong bài văn tả cảnh .
2/ Kĩ năng :
-Quan sát cảnh vật .
-Trình bày những điều đã quan sát về cảnh vật theo một trình tự hợp lý .
3/ Thái độ :
Nghiêm túc khi làm bài
<i>Chú ý : GDBVMT: ra đề văn tả cảnh môi trường </i>
II– CHUẨN BỊ: - Gv: Bảng phụ - Hs: Học bài và Soạn bài mới
III– TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
<i>1. Kiểm tra bài cũ: </i>
<i>2 . Bài mới:HĐ1-GTbài mới</i>
- Đoạn 1: Tả hình ảnh của Dượng Hương Thư trong một chặng đường vượt thác
những nét tiêu biểu của cảnh sắc ở khúc sơng có nhiều thác dữ
<i>- Đoạn 2: </i>
+ Tả cảnh dịng sơng Năm Căn
+ Thứ tự: dưới sơng lên trên bờ, từ gần đến xa
<i>- Đoạn 3: </i>
1. MB: từ đầu đến “màu của luỹ”
Giới thiệu khái quát về luỹ tre làng
2. TB: tt đến “không rõ” miêu tả cụ thể 3 vòng của luỹ tre làng
3. KB: phần con lại phát biểu cảm nghĩ nhận xét về loài tre
* Thứ tự: từ ngoài vào trong, từ khái quát đến cụ thể
Ghi nhớ/47 /
II. Luyện tập
BT1: Quan sát ,lựa chọn chi tiết và xác định trình tự miêu tả
<i> Tả quang cảnh lớp học trong giờ viết bài tập làm văn</i>
- Quan sát, lựa chọn những hình ảnh tiêu biểu:
* Tả quang cảnh sân trường vào giờ ra chơi
ĐỀ
Tả lại quang cảnh dịng sơng nơi em ở ( tích hợp môi trường )
Ngày dạy :
Lớp dạy:
Tuần 23 - Tiết 87+88
<i> </i>
(Chuyện của một em bé gái vùng An – dát)
<i> An-phông-xơ Đô-đê</i>
<i> ******</i>
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT .
1./Kiến thức :
-Cốt truyện, tình huống truyện, nhân vật, người kể chuyện, lời đối thoại và lời độc thoại
trong tác phẩm.
-Ý nghĩa, giá trị của tiếng nói dân tộc .
-Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong truyện .
2/ Kĩ năng :
-Kể tóm tắt truyện .
-Tìm hiểu, phân tích nhân vật câu bé Phrăng và thầy giáo Ha-men qua ngoại hình, ngơn
ngữ, cử chỉ và hành động .
-Trình bày được suy nghĩ của bản thân về ngơn ngữ dân tộc nói chung và ngơn ngữ dân
tộc mình nói riêng.
3/ Thái độ:
Tình u tiếng nói dân tộc.
II– CHUẨN BỊ: - Gv: Bảng phụ - Hs: Học bài và Soạn bài mới
III – TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
<i>1. . Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra sự chuẩn bị của Hs</i>
<i>2. Bài mới: </i>
I. Giới thiệu chung:
1. Tác giả: (SGK/54)
An – phông –xơ Đô –đê ( 1840- 1897) là nhà văn Pháp ,tác giả của nhiều tập truyện ngắn
nổi tiếng .
2. Tác phẩm:
BHCC được viết vào thời điểm Pháp thua trận ,phải cắt 2 vùng An-dát và Lo-ren cho
Phổ .
II. Đọc - hiểu văn bản:
A./ Nội dung
<i>1. Nhân vật Phrăng:</i>
-Phrăng là một cậu hs ham chơi nhưng trong buổi học cuối cùng cậu đã hiểu được giá trị ,ý
nghĩa của tiếng nói dân tộc .
- Biết được yêu tiếng nói dân tộc là một biểu hiện của long yêu nước .
<i>2. Nhân vật người thầy giáo yêu nước Ha-men:</i>
Nghiêm khắc nhưng mẫu mực ,trong buổi học cuối cùng ,thầy truyền đến hs tình yêu tiếng
Pháp – một biểu hiện của ty Tổ quốc .
B./ Nghệ thuật
- Kể chuyện bằng ngơi thứ nhất
- Xd tình huống truyện độc đáo
- Miêu tả tâm lí nhân vật qua tâm trạng ,suy nghĩ ,ngoại hình .
-Ngơn ngữ tự nhiên ,sd câu văn biểu cảm ,từ cảm thán & các hình ảnh so sánh .
C./ ý nghĩa văn bản .
- Tiếng nói là một giá trị văn hóa cao quý của dt , yêu tiếng nói là yêu văn hóa dt .
- Ty tiếng nói dt là 1 biểu hiện cụ thể của long yêu nước .
- Sm của tiếng nói dt là sức mạnh của văn hóa ,khơng một thế lực nào có thể thủ tiêu .
- Tự do của 1 dt gắn liền với việc giữ gìn & phát triển tiếng nói dt mình .
- Vb cho thấy tg là một người yêu nước ,yêu độc lập tự do ,am hiểu sâu sắc về tiếng mẹ
đẻ .
III. Tổng kết:
Qua câu chuyện về buổi học cuối cùng bằng tiếng Pháp, truyện thể hiện điều gì ? Hãy chỉ
ra những nét nghệ thuật đặc sắc của truyện ?
Ngày dạy : 21/4/ 2020
Lớp dạy :6a1,6a2, 6a3, 6a4 TRẢ BÀI TLV SỐ 5 ( Không dạy)
Tuần 25– Tiết 94
<i>1/ Kiến thức:</i>
- Một số đặc điểm của hteer thơ bốn chữ .
- Các kiểu vần được sử dụng trong thơ nói chung & thơ bốn chữ .nói riêng .
<i>2/ Kĩ năng :</i>
- Nhận diện được thể thơ bốn chữ khi đọc & học thơ ca .
- Xác định được cách gieo vần trong bt thuộc thể thơ bốn chữ .
- Vận dụng ngững kiến thức về thể thơ bốn chữ vào việc tập làm thơ bốn chữ .
<i>3/ Thái độ:</i>
Tình cảm chân thật ,trong sáng khi làm bt
II – CHUẨN BỊ: - Gv: Bảng phụ - Hs: Học bài và Soạn bài mới
III – TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
<i>1. . Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra sự chuẩn bị của Hs </i>
<i>2/. Bài mới:HĐ1-GT Bài</i>
<b>NỘI DUNG</b>
GV Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm của thơ 4 chữ
I. Đặc điểm của thơ bốn chữ:
- Nhịp 2/2
- Thường có cả vần lưng và vần chân xen kẽ, gieo vần liền, vần cách hay vần hỗn hợp
- Vần chân: là vần được gieo vào cuối dòng thơ
- Vần lưng: là vần gieo ở giữa dòng thơ
- Vần liền: là vần được gieo liên tiếp ở các dòng thơ
- Vần cách: là vần được gieo cách ra 1 dòng
II. Tập làm thơ bốn chữ:
Tập làm thơ bốn chữ có nội dung kể chuyện hay miêu tả theo thể thơ 4 chữ .
<b>=> Khuyến khích HS tự làm</b>
---NGÀY DẠY :
LỚP DẠY :
Tuần 25 – Tiết 95
I / MỤC TIÊU CẦN ĐẠT .
<i>1/ Kiến thức:</i>
Cách làm bài văn tả cảnh ,bố cục ,thứ tự miêu tả ;cách xây dựng đoạn văn & lời văn trong
bì văn tả người .
<i>2/ Kĩ năng :</i>
- Quan sát & lựa chọn các chi tiết cần thiết cho bài văn miêu tả .
- Trình bày những điều quan sát ,lựa chọn theo một trình tự hợp lí .
- Viết một đoạn văn ,bài văn tả người .
-Bước đầu có thể trình bày miệng một đoạn hoặc một bài văn tả người trước tập thể lớp .
<i>3/ Thái độ:</i>
Tác phong nghiêm túc ,lời nói rõ ràng khi trình bày
II./ CHUẨN BỊ: - Gv: Bảng phụ - Hs: Học bài và Soạn bài mới
III./ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
<i>1. Kiểm tra bài cũ: Phương pháp tả cảnh (5p)</i>
-H: Muốn tả cảnh, chúng ta cần làm gì ?
-H: Bố cục của bài văn tả cảnh gồm mấy phần ? Nội dung ?
<i> 2. Bài mới:</i>
<b>NỘI DUNG</b>
* GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu phương pháp viết đoạn văn, bài văn tả người
I. Phương pháp một đoạn văn, bài van tả người
<i>- Đoạn 1: Tả người chèo thuyền vượt thác</i>
+ Đặc điểm nổi bật: một người khoẻ mạnh
+ Từ ngữ: pho tượng đồng đúc, cuồn cuộn, cắn chặt, cặp mắt nảy lửa, như một hiệp sĩ
Tả người gắn với công việc
Tả chân dung: hình ảnh tĩnh, dùng nhiều danh từ, tính từ
<i>- Đoạn 3: Tả hình ảnh hai người trong keo vật</i>
1. MB: từ đầu đến “nổi lên ầm ầm” giới thiệu chung về quang cảnh nơi diễn ra keo vật
2. TB: tt đến “sợi dây ngang bụng vậy” miêu tả chi tiết keo vật
3. KB: phần còn lại cảm nghĩ và nhận xét về keo vật
II. Luyện tập
BT1: Quan sát ,lựa chọn chi tiết & trình tự miêu tả khi viết bài văn tả người .
- Một em bé 4 đến 5 tuổi: da trắng, khuôn mặt bầu bĩnh, ngây thơ, dáng người mập mạp, giọng
nói bi bơ, hay hỏi mọi thứ
- Một cụ già cao tuổi: hình dáng gầy yếu, lưng cịng, tóc bạc, mặt nhăn nheo, đi đứng chậm
chạp
- Cơ giáo đang say sưa giảng bài: giọng nói trầm ấm, cử chỉ, động tác dịu dàng …………..
BT3: Điền từ
1. đồng tụ
2. tượng 2 ơng tượng Đá Rãi
tả hình dáng ông Cản Ngũ chuẩn bị vào cuộc đấu vật
Ngày dạy : 21/4/2020
Lớp dạy :
Tuần 25 - Tiết 96
<i> </i>
<i> Tố Hữu</i>
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT .
<i>1/ Kiến thức:</i>
- Vẻ đẹp hồn nhiên ,vui tươi trong sáng & ý nghĩ cao cả trong sự hi sinh của nhân vật
Lượm .
-Tình cảm yêu mến ,trân trọng của tác giả dành cho Lượm
- Các chi tiết miêu tả trong bài thơ & tác dụng của các chi tiết đó .
-Nét đặc sắc trong nghệ thuật tả nhân vật kết hợp với tự sự & bộc lộ cảm xúc .
<i>2/ Kĩ năng :</i>
- Đọc diễn cảm bài thơ
- Đọc hiểu bài thơ có sự kết hợp các yếu tố tự sự ,miêu tả ,biểu cảm .
-Phát hiện & phân tích ý nghĩa của các từ láy ,hình ảnh hốn dụ trong bài thơ .
<i>3/ Thái độ:</i>
Tình yêu nước và cố gắng học tập để giúp đỡ đát nước .
<i><b>* Tích hợp: ANQP: kể chuyện về những tấm gương mưu trí, dũng cảm của thiếu niên </b></i>
<i><b>Việt Nam trong kgangs chiến chống giặc ngoại xâm</b></i>
<i><b>* HCM: Yêu Tổ Quốc, yêu đồng bào. Dũng cảm</b></i>
II./CHUẨN BỊ: - Gv: Bảng phụ - Hs: Học bài và Soạn bài mới
III./ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
<i>1.. Kiểm tra bài cũ: </i>
<i>2./. Bài mới:HĐ1- GT bài mới</i>
<b>NỘI DUNG</b>
I. Giới thiệu chung:
1. Tác giả:
<i> TH ( 1920- 2002 ) ,tên khai sinh là Nguyễn Kim Thành ,là nhà cm & nhà thơ lớn của thơ ca</i>
hiện đại VN .
2. Tác phẩm:
- Bài thơ được sáng tác năm 1949, trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp
1/ Nội dung
a/. Hình ảnh Lượm trong kỉ niệm của tg
- Trang phục: cái xắc xinh xinh, ca lô đội lệch
- Dáng điệu: bé loắt choắt, cái chân thoăn thoắt, cái đầu nghênh nghênh
- Cử chỉ: nhanh nhẹn (như con chim chích), hồn nhiên, yêu đời (huýt sáo, cười híp mí)
- Lời nói: tự nhiên, chân thật
hồn nhiên, vơ tư ,vui tươi ,yêu dời ,say mê với công việc kháng chiến .
So sánh ,từ láy ,miêu tả ,hoán dụ
<i>b/. Câu chuyện cảm động về sự hi sinh anh dũng của Lượm .</i>
- Lượm dũng cảm, không sợ nguy hiểm, quyết hoàn thành nhiệm vụ “<i>Vụt qua mặt trận ……..</i>
<i>hiểm nghèo ”</i>
<i>- “bỗng lòe chớm ….Lượm ơi </i>
tâm trạng xúc động , nỗi đau xót , nghẹn ngào của tác gỉa khi hay tin Lươm hi sinh ”
- Cháu nằm ---giữa đồng”
Sự h isinh cao cả ,linh hồn em hịa quyện cùng non sơng đất nước
<i> tả + kể + biểu cảm</i>
c./ Lượm vẫn còn sống mãi
Lượm vẫn sống mãi trong long nhà thơ & còn mãi với quê hương đất nước .
Lượm như một thiên thần sống mãi trong lòng quê hương, đất nước
2./ NGHỆ THUẬT
- Sử dụng thể thơ 4 chữ giàu chất dân gian ,phù hợp với lối kể chuyện .
- Sd nhiều từ láy có giá trị gợi hình ,giàu âm điệu .
- Cách ngắt dòng giữa các dòng thơ : thể hiện sự đau xót ,xúc động đến nghẹn ngào của tác gỉa
khi hay tin Lượm hi sinh
- Kết cấu đầu cuối tương ứng khắc sâu hình ảnh của nhân vật ,làm nổi bật chủ đề của tác
phẩm .
3./ Ý NGHĨA VĂN BẢN
Bài thơ khắc họa hình ảnh 1 chú bé hồn nhiên ,dũng cảm hi sinh vì nhiệm vụ kháng chiến .Đó
là 1 hình tượng cao đẹp trong thơ Tố Hữu. Đồng thời bài thơ đã thể hiện chân thật tình cảm
mến thông & cảm phục của tác gỉa dành cho chú bé Lượm nói riêng & những em bé yêu nước
nói chung.
III. Tổng kết:
<b>* Luyện tập</b>
<i> - Cảm nhận chung về hình ảnh Lượm trong bài thơ ? Bài thơ đã sử dụng BPNT nào ?</i>
- Sưu tầm một số bài thơt nói về những tấm gương nhỏ tuổi mà anh dũng .
<i>4/. Chuẩn bị bài mới: đọc thêm: Mưa</i>
- Đọc trước bài thơ
- Cho biết nội dung và nghệ thuật của bài thơ ?
<i> Trần Đăng Khoa </i>
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Biết bảo vệ và yêu mến thiên nhiên
Ghi nhớ (SGK/77)
<i>1/ Kiến thức:</i>
- Nét đặc sắc của bài thơ :sự kết hợp giữa bức tranh thiên nhiên phong phú ,sinh động
trước & trong cơn mưa rào cùng tư thế lớn lao của con người trong cơn mưa .
- Tác dụng của một số bpnt trong vb .
<i>2/ Kĩ năng :</i>
- Bước đầu biết đọc diễn cảm bt được viết theo thể thơ tự do .
- Đọc hiểu bài thơ có yếu tố miêu tả .
- Nhận biết & phân tích được tác dụng của phép nhân hố ,ẩn dụ có trong bài thơ .
- Trình bày ngữn suy nghĩ về thiên hnien ,con người nơi làng quê VN sau khi học xong
II/– CHUẨN BỊ: - Gv: Bảng phụ - Hs: Học bài và Soạn bài mới
III/ – TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
<i>1. Kiểm tra bài cũ: Lượm </i>
-H: Đọc thuộc lòng bài thơ, nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ ?
<i>2/. Bài mới:HĐ1-GT bài mới</i>
<b>NỘI DUNG</b>
I. Giới thiệu chung:
1. Tác giả (SGK/80)
2. Tác phẩm:
II. Đoc - hiểu văn bản:
=> Khuyến khich HS Tự đọc
---Ngày dạy : 21/4/2020
Lớp dạy :6a1,6a2,6a3, 6a4
Tuần 25 – Tiết 97
<i>1/ Kiến thức:</i>
- Khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ .
-Tác dụng của phép hoán dụ .
<i>2/ Kĩ năng :</i>
- Nhận biết và phân tích được ý nghĩa cũng nhưng tác dụng của phép hoán dụ trong thực
tế sử dụng tiếng Việt .
- Bước đầu tạo ra một số kiểu hoán dụ trong nói & viết .
<i>3/ Thái độ:</i>
Nhớ được phép hd để sử dụng tốt .
II.CHUẨN BỊ: - Gv: Bảng phụ - Hs: Học bài và Soạn bài mới
III– TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
<i>1.Kiểm tra bài cũ:Ẩn dụ </i>
<i> 2./ Bài mới: HĐ1- GT bài mới </i>
<b>NỘI DUNG</b>
Bài hs ghi
I. Hốn dụ là gì ?
1/Ví dụ
Nơng thơn cùng với thị thành đứng lên
+ áo nâu: chỉ người nông dân
+ áo xanh: chỉ người công nhân
lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật
+ nông thôn: chỉ người sống ở nông thôn
+ thị thành: chỉ người sống ở thành thị
lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng
2/
II. Các kiểu hoán dụ:
Ví dụ
a. bàn tay: chỉ người lao động
Quan hệ: bộ phận – tồn thể
b. –một: chỉ số ít
- ba: chỉ số nhiều
Quan hệ: cái cụ thể – cái trừu tượng
c. đổ máu: chỉ chiến tranh và sự hi sinh
Quan hệ dấu hiệu
III. Luyện tập
BT1: Tìm phép hốn dụ & các kiểu hốn dụ .
a. làng xóm: chỉ người nơng dân
b. – mười năm: thời gian trước mắt
- trăm năm: thời gian lâu dài
c. – áo chằm: đồng bào Việt Bắc
d. – trái đất: chỉ nhân loại:
BT2: Đặt câu ,viết đoạn văn miêu tả có sử dụng phép hốn dụ .
Ghi nhớ (SGK/82)