Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Ngữ văn 7-Bài: Tự học có hướng dẫn: THÊM TRẠNG NGỮ CHO ...

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.15 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 23</b>
<b>Tiết 85</b>


<b>Tự học có hướng dẫn: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU</b>
<b>I. MỤC TÊU CẦN ĐẠT: </b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Một số trạng ngữ thường gặp.
- Vị trí của trạng ngữ trong câu.
- Công dụng của trạng ngữ
<b>2. Kĩ năng</b>


- Nhận biết thành phần trạng ngữ của câu.
- Phân biệt các loại trạng ngữ.


- Ra quyết định, tự nhận thức....
<b>* Tích hợp KNS: </b>


- Ra quyết định lựa chọn cách sử dụng trạng ngữ theo mục đích giao tiếp cụ thể của bản
thân


- Giao tiếp: Trình bày, suy nghĩ, ý tưởng trao đổi về cách dùng trạng ngữ
<b>3. Thái độ</b>


- Nhận biết được trạng ngữ trong câu.


- Biết mở rộng câu bằng cách thêm vào câu thành phần trạng ngữ phù hợp.
<b>II. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở bài soạn, tập ghi chép, phương tiện học</b>


<b>NỘI DUNG GHI BÀI HỌC</b>



<b>Tự học có hướng dẫn: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU</b>
<b>I. Đặc điểm của trạng ngữ.</b>


<b>Các em đọc đoạn trích của Thép mới và gạch chân phần trạng ngữ và cho biết nó bổ</b>
<b>sung những nội dung gì?</b>


<b>Gợi ý:</b>


+ Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời..
 Bổ sung ý nghĩa về nơi chốn.
+.. đời đời, kiếp kiếp.


+ ..từ nghìn đời nay...


 Bổ sung ý nghĩa về thời gian.


<b>Có thể chuyển vị trí những trạng ngữ trên sang những vị tri nào trong câu ?</b>
<b>Gợi ý: </b>


<i><b>Đã từ lâu đời, </b>người dân cày……khai hoang,<b> dưới bóng tre xanh. Đời đời, kiếp kiếp, </b>tre</i>
<i>ăn ở với người</i>


<b>→ Đứng ở đầu câu, cuối câu, giữa câu.</b>
<b>* Ghi nhớ SGK/39</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>? Các em đọc Vd1 (đoạn văn a của tác giả Vũ Bằng và câu văn b của Đoàn Giỏi)</b>
<b>giải thích vì sao khơng nên hoặc khơng thể lược bỏ trạng ngữ?</b>


<b>Gợi ý: Để trả lời được các em tiến hành thực hiện theo các bước</b>



+ Phát hiện trạng ngữ → <i>Vào khoảng đó, sáng dậy, trên giàn hoa lí, chỉ độ tám chín giờ</i>
<i>sáng, trên nền trời trong trong, về mùa đơng</i>


+ Tìm hiểu vai trị, ý nghĩa → Các trạng ngữ trên giúp xác định hoàn cảnh, điều kiện
(thời gian, nơi chốn) diễn ra sự việc


+ Thử lược bỏ trạng ngữ rồi rút ra kết luận → Dù khơng bắt buộc phải có trong câu
nhưng ta khơng nên hoặc khơng thể lược bỏ trạng ngữ vì chúng giúp xác định hoàn
cảnh, điều kiện (thời gian, nơi chốn) diễn ra sự việc, nối kết các câu, làm đoạn văn, câu
văn thêm mạch lạc


<b>? Xác định vai trò của trạng ngữ trong việc thể hiện trình tự lập luận của văn nghị</b>
<b>luận</b>


<b>Gợi ý: Các em hãy nhớ lại trình tự sắp xếp các luận cứ trong bài văn nghị luận nào đó</b>
của mình


→ Trong văn nghi luận khi sắp xếp xếp các luận cứ theo trình tự nhất định (thời gian,
khơng gian,…..) trạng ngữ có tác dụng nối kết các câu, các đoạn với nhau làm cho đoạn
văn, bài văn thêm mạch lạc


<b>* Ghi nhớ SGK/46</b>


<b>BÀI TẬP VỀ NHÀ</b>


<b> Khuyến khích các em tự đọc, tự làm các phần:</b>
<b>- Phần II. (Thêm trạng ngữ cho câu)</b>


<b>- Phần II và phần III: Bài tập 2, 3 (Thêm trạng ngữ cho câu - tiếp theo)</b>


<b>- BT1 phần III Thêm trạng ngữ cho câu - tiếp theo các em làm nộp cô nhe.</b>


<b>HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>
<b>1. Hướng dẫn tự học:</b>


<b>- Viết 1 đoạn văn ngắn chứa thành phần trạng ngữ. chỉ ra các trạng ngữ và giải thích lí do</b>
trạng ngữ được sử dụng trong các câu văn đó


<b>- Xác định các câu có chứa thành phần trạng ngữ trong một đoạn văn đã học và nhận xét</b>
về tác dụng của các thành phần trạng ngữ đó.


<b>2. Hướng dẫn chuẩn bị:THCHD Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh và</b>
<b>cách làm bài văn lập luận chứng minh</b>


- Đọc và trả lời các câu hỏi thuộc phần I của mỗi bài
- Các phần còn lại khuyến khích tự làm


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Tuần 23</b>


<b>Tiết 86 </b>


<b>Tự học có hướng dẫn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH</b>
<b>CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH</b>


<b>Khuyến khích tự đọc: BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG VĂN</b>
<b>NGHỊ LUẬN</b>


<b>I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.</b>
<b>1. Kiến thức.</b>



<b>- Nắm được đặc điểm của bài văn nghị luận CM & những yêu cầu cơ bản của luận</b>
điểm, luận cứ, & pp lập luận CM.


- Tích hợp với phần văn ở bài : <i>Tv giàu & đẹp</i>, với TV ở bài <i>Thêm trạn ngữ cho câu.</i>.
<b>2. Kĩ năng. Biết xác định đề, luận điểm, luận cứ & lập luận trong 1 Vb nghị luận CM?</b>
<b>3. Thái độ. Biết cách làm văn nghị luận CM.</b>


<b>II. Chuẩn bị học sinh: SGK, vở bài soạn, tập ghi chép, phương tiện học</b>
<b>NỘI DUNG GHI BÀI HỌC</b>


<b>Tự học có hướng dẫn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨN MINH</b>
<b> CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH</b>


<b>I. Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh: Mục đích và phương pháp chứng</b>
<b>minh.</b>


<b>1. Trong đời sống</b>


<b>Gợi ý: khi nào ta cần chứng minh? Vd</b>


<i><b>→ Khi bị nghi ngờ, hoài nghi đều có nhu cầu chứng minh.</b></i>
<i><b>→ Chứng minh l dùng sự thật </b></i>


( chứng cứ xác thực) để chứng tỏ một điều gì đó là đáng tin.
<b>2. Trong văn nghị luận</b>


<b>Gợi ý: Khi ta chỉ được sử dụng lời văn thì làm thế nào để chứng tỏ ý kiến nào đó là</b>
<b>đúng?</b>


<b>3. Đọc văn bản “ Đừng sợ vấp ngã” và trả lời các câu hỏi SGK/42</b>


- Tìm luận điểm cơ bản của bài?


<b>→ Gợi ý : Đừng sợ vấp ngã</b>


- Tìm những câu mang luận điểm đó?


<b>→ Gợi ý : Nhan đề của văn bản “Đừng sợ vấp ngã” và câu kết“ Vậy xin bạn chớ lo sợ</b>
thất bại”.


- Để khuyên người ta “Đừng sợ vấp ngã” bài văn đã lập luận như thế nào?
<b>→ Gợi ý :</b>


+ Nêu ra vấp ngã là chuyện thường lấy VD thực tiễn lần đầu tập : đi, bơi, chơi bóng bàn
để chứng minh


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>→ Các dẫn chứng đưa ra từ xa đến gần, từ bản thân đến những người khác, dẫn</b>
<b>chứng tin cậy</b>


<b>* Ghi nhớ SGK/42</b>


<b>II. Cách làm bài văn lập luận chứng minh: các bước làm bài văn lập luận CM</b>


<b>Đề: Nhân da ta thường nói: “Có chí thì nên” Hãy chứng minh tính đúng đắn của</b>
<b>câu tục ngữ đó.</b>


<b>Gợi ý:</b>


- Đề u cầu điều gì?


<i><b>→ Chứng minh câu tục ngữ là đúng đắn.</b></i>


- Tư tưởng đúng đắn đó là gì?


→ Có chí thì nên


- Để chứng minh có 2 cách:


+ Cách 1. Nếu nêu dẫn chứng xác thực thì cần lấy dẫn chứng về những tấm gương nhờ có
chí, nghị lực mà thành cơng. Khi lấy dẫn chứng nhớ có chọn lọc: có xưa, có nay, có xa,
có gần


+ Cách 2. Nếu dùng lí lẽ cần làm rõ: Dù bất cứ sự việc gì cũng phải kiên trì thì mới thành
cơng


- Lập dàn ý: Tham khảo SGK/49
<b>* Ghi nhớ SGK</b>


<b>* Khuyến khích tự đọc: BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG VĂN</b>
<b>NGHỊ LUẬN</b>


<b>I. Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận</b>


<b>Gợi ý: các em đọc lại văn bản </b><i>Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.</i> Xem sơ đồ trong
SGK trang 33 theo hàng ngang, dọc và nhận xét về bố cục, lập luận tức phương pháp xây
dựng luận điểm trong bài các em có thể kết hợp với phần ghi nhớ để thấy rõ


<b>II. Luyện tập (bài tập về nhà)</b>


Các em đọc văn bản <i>Học cơ bản mới trở thành tài lớn</i> và trả lời theo các câu hỏi trong
SGK trang 32.



<b>BÀI TẬP VỀ NHÀ</b>
<b>(Khuyến khích các em tự làm)</b>


<b>BT1. Các em đọc văn bản Không sợ sai lầm và trả lời theo các câu hỏi trong SGK/43</b>
<b>BT2. Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ " Có cơng mài sắt có ngày nên</b>
<b>kim".</b>


<b>HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC</b>
<b>1. Hướng dẫn tự học: </b>


- Văn chứng minh là gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Sưu tầm một số văn bản chứng minh để làm tài liệu học tập.


- Xác định luận điểm, luận cứ trong một bài văn nghị luận chứng minh.


<b>2. Hướng dẫn chuẩn bị: THCHD Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động</b>
- Đọc và tả lời phần I của mỗi bài thuộc SGK /57 và 64


- Xem trước BT1, 2 phần II SGK/65


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Tuần 23 </b>


<b>Tiết 87 </b>


<b>CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG</b>
<b> </b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>
<b>1. Kiến thức.</b>



- Nắm được khái niệm câu chủ động, câu bị động.


- Nắm được mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
<b>2. Kỹ năng.</b>


Rèn kĩ năng s.dụng câu chủ động, câu bị động linh hoạt trong nói, viết.
<b>3. Thái độ.</b>


Sử dụng câu chủ động, câu bị động trong khi tạo lập văn bản một cách hợp lý.


<b>II. Chuẩn bị HS: cần lưu ý tham gia c.tạo câu bị động trong TV thường có các từ được,</b>
bị. Tuy nhiên cần phân biệt câu bị động với câu b.thường chứa các từ bị, được (câu bị
động: Nó bị thầy phạt. Nó bị phạt. Nó được khen; câu b.thường:Cơm bị thiu. Nó được đi
bơi.).


<b>NỘI DUNG GHI BÀI HỌC</b>


<b>THCHD: CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG</b>
<b>I. Câu chủ động và câu bị động :</b>


* Ví dụ1,2 SGK/57


a. Mọi người / yêu mến em.


→ CN biểu thị người thực hiện 1 hành động hướng đến người khác (hay CN biểu thị chủ
thể của h.đ)


b. Em / được mọi người yêu mến.



→ CN biểu thị người được hành động của người khác hướng đến (hay CN biểu thị
đ.tượng của h.đ).


<b>* Ghi nhớ1: SGK/57</b>


<b>II. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động:</b>
* Ví dụ 1,2 SGK/64:


a. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ơng vaừi đã được hạ xuống từ hơm "hố vàng".
b. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã hạ xuống từ hôm "hoá vàng".


→ Giống nhau về ND, vì cùng miêu tả 1 sự việc.


→ Về hình thức 2 câu này khác nhau: câu a có dùng từ "được", câu b khơng dùng từ
"được".


→ Câu bị động.


* Gợi ý về cách chuyển câu chủ động thành câu bị động bằng vd: <i>Nhà vua truyền</i>
<i>ngôi cho chú bé.</i>


Các em tiến hành theo các bước sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>Nhà vua // truyền ngôi cho chú bé.</i>


CN (chủ thể) VN (khách thể)


+ Tìm cách biến khách thể của hành động truyền thành chủ ngữ cảu câu


+ Đảo từ chú bé lên đầu câu, thêm từ được vào sau từ này: <i>Chú bé <b>được </b>nhà vua truyền </i>


<i>ngôi.</i>


*Vd3.


a. Bạn em được giải Nhất trong kì thi Hs giỏi.
b. Tay em bị đau


→ 2 câu này không phải câu bị động vì chủ thể hoạt động cũng chính là chủ ngữ của câu.
<b>* Ghi nhớ 1. SGK/64</b>


<b>III. Luyện tập: Các em nghiên cứu và làm BT1,2 SGK 65</b>
<b>HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>
<b>1. Hướng dẫn tự học: </b>


<b>- Khuyến khích học sinh tự đọc, tự làm các phần:</b>


+ Phần II và III (Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động)


+ Phần II. Luyện tập: BT3 (Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động - tiếp theo)
- Tích hợp KNS: Ra quyết định; giao tiếp


- Đặt câu có CN chỉ người , vật thực hiện một hoạt động hướng vào người, vật khác và
câu có CN chỉ người, vật được hoạt động của người, vật khác hướng vào.


- Viết đoạn văn ngắn theo chủ đề nhất định trong đó có sử dụng ít nhất 1 câu BĐ
<b>- Khuyến khích Hs tự làm bài CTĐP : Rèn luyện chính tả (Viết đúng âm đầu, âm </b>
<i><b>chính, âm cuối) - Tuỳ chọn bài tập phù hợp</b></i>


<b>2. Hướng dẫn chuẩn bị: Luyện tập lập luận chứng minh</b>
- Đọc đề văn trong SGK/51



</div>

<!--links-->

×