Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

2021)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.81 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CHỦ ĐỀ 1: CHÂU Á</b>
<b>B. Nội dung</b>


<b> I. lí thuyết</b>


1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ


- Trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo


- Giáp 3 đại dương Phía bắc: Bắc Băng Dương, Phía nam: ấn độ dương, Phía
đơng:TBD


- Giáp 2 châu lục: Châu á, Châu phi
<b>2. LÃNH THỔ:</b>


- Là một bộ phận của lục địa á- âu, ngăn cách với châu âu qua dãy U-ran, với
châu Phi qua kênh đào Xuy- ê.


- Kích thước khổng lồ, rộng bậc nhất thế giới. Diện tích phần đất liền là 41 triệu
km2, <sub>kể ca các đảo thì rộng tới 44,4 triệu km</sub>2


- Trải dài trên 76 độ vĩ tuyến . Chiều rộng nơi lãnh thổ rộng nhất: 8500km
3. ĐỊA HÌNH CHÂU Á: Gồm 3 đặc điểm


- Châu á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ, nhiều đồng bằng rộng
bậc nhất thế giới


- Núi chạy theo 2 hướng chính: B-N hoặc gần B-N, Đ-T hoặc gần Đ-T làm cho
địa hình bị chia cắt phức tạp


- Các núi và sơn nguyên cao tập trung ở vùng trung tâm, trên các núi cao có


băng tuyết bao phủ quanh năm.


<b>4. ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU</b>
Gồm 2 đặc điểm chính:


- Khí hậu châu á phân hoá rất đa dạng: + Phân thành nhiều đới (....)
+ Phân thành nhiều kiểu (vd …)
- Phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa:
+ Nhiệt đới gió mùa: Đơng nam á, nam á


+ Ơn đới gió mùa và cận nhiệt gió mùa: Đơng á


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

5.SƠNG NGỊI CHÂU Á: 3 đặc điểm chính


- Sơng ngịi châu á khá phát triển và có nhiều hệ thống sơng lớn.


vd sông Tigơrơ, Ơphrat, S ấn, s Hằng, s Mê Công, S Hồng Hà, Trường Giang.
- Các sơng ở châu á phân bố khơng đều và có chế độ nước khá phức tạp.


- Các sơng Bắc á có giá trị chủ yếu về giao thơng và thuỷ điện, cịn sơng ở các
khu vực khác có giá trị về cung cấp nước cho sx và đời sống, thuỷ
điện, giao thông, du lịch, đánh bắt nuôi trồng thuỷ sản.


<b> Đặc</b>
<b>điểm</b>


<b>Khu vực</b>


<b>Mạng lưới sông</b> <b>Hướng</b>



<b>chảy</b> <b>Chế độ nước</b>


BẮC Á


Có mạng lưới
sơng ngịi dày đặc
với nhiều sông
lớn: sông Ơ bi,
sơng I-nê-nit-xây,
sơng Lê Na…


Nam lên
Bắc


+ Mùa đơng: sơng bị
đóng băng kéo dài.
+ Mùa xuân: nước
sông lên nhanh (do
băng tuyết tan ) gây ra
lũ băng lớn.


ĐÔNG NAM Á
NAM Á


ĐÔNG Á


Có mạng lưới
sơng ngịi dày đặc
với nhiều sơng
lớn: sơng A-mua,


sơng Hồng Hà,
sông Trường
Giang, sông Mê


Kông, sông


Hằng….


Đông
-Tây


Bắc
-Nam


Chế độ nước phụ
thuộc chế độ mưa.
+ Mùa mưa: sơng có
nước lớn.


+ Mùa khô: nước
sông cạn.


Cận và cận cực


Đới
khí
hậu
Nhiệt đới
Xích đạo
K



h
ậu
c

u


Á Ơn đới


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

TÂY NAM Á
TRUNG Á


Sông ngịi kém
phát triển


Gần Đơng
-Tây


+ Mùa khô: nước
sông cạn hoặc kiệt.
+ Mùa mưa: nước
không lớn (do mưa,
tuyết và băng tan từ
các núi cao).


<b>6. NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN CỦA THIÊN NHIÊN CHÂU Á:</b>
- Thuận lợi:


+ Nhiều khống sản có trữ lượng rất lớn ( Than, dầu mỏ, khí đốt, sắt, thiếc...)
+ Các tài nguyên Đất, nước, khí hậu, rừng, biển rất đa dạng, các nguồn năng


lượng ( địa nhiệt, mặt trời, gió, nước) rất dồi dào. Tíh đa dạng của tài nguyên là
cơ sở đẻ tạo ra tính đa dạng của sản phẩm.


- Khó khăn:


+ Các vùng núi cao hiểm trở, các hoang mạc khô cằn, các vùng lạnh giá chiếm
diện tích lớn gây trở ngại cho giao thơng, mở rộng diện tích trồng trọt, chăn ni
của các dân tộc


+ Các thiên tai ( động đất, núi lửa, bão, lũ...) gây thiệt hại lớn về người và của
<b>II. Câu hỏi, bài tập vân dụng</b>


<b>Câu hỏi 1: Vị trí, kích thước châu á có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu?</b>
Vị trí và kích thước lãnh thổ làm cho khí hậu châu á phân hố rất đa dạng
và mang tính lục địa cao.


- Vị trí: trải dài từ vùng cực đến vùng xích đạo giúp châu á có đầy đủ các
đới khí hậu trên trái đất. Từ bắc xuống nam lần lượt là: Cực và cận cực.Ôn
đới.Cận nhiệt .Nhiệt đới. Xích đạo


- Kích thước rộng lớn làm cho khí hậu phân hố theo chiều Đơng – Tây,
tạo ra nhiều kiểu khí hậu. Vd đới khí hậu ơn đới phân hố thành: ơn đới lục địa,
ơn đới hải dương, ôn đới gió mùa.


- Vùng nằm sâu trong đất liền, khí hậu mang tính lục địa cao, rất khơ hạn,
mùa hè rất nóng, mùa đông rất lạnh.


Câu hỏi 2 : Địa hình Châu á có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu và sơng
ngịi



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Núi, sơn nguyên cao ngăn chặn ảnh hưởng của biển vào đất liền, làm
cho khí hậu phân hố theo chiều đơng tây, tạo ra nhiều kiểu khí hậu. Vd ơn đới
phân hố thành ôn đới lục địa, ôn đới hải dương, ôn đới gió mùa.


- Ngoài ra, trên núi và sơn nguyên cao khí hậu cịn phân hố theo độ cao
*Địa hình có ảnh hưởng đến sơng ngịi:


- Các dãy núi chạy theo 2 hướng chính, địa hình bị chia cắt phức tạp nên
sơng ngịi châu Á có mạng lưới khá phát triển.


-Địa hình nhiều núi, sơn nguyên cao, sơng có độ dốc lớn nên có giá trị
thuỷ điện và mùa lũ gây thiệt hại lớn.


<b>Câu hỏi 3: Vì sao nói sơng ngịi châu á phân bố khơng đều và có chế độ nước </b>
khá phức tạp?


- Sơng Bắc á: + Khá phát triển.


+ Chảy theo hướng Nam lên Bắc


+ Mùa đơng sơng đóng băng, lũ lớn vào mùa xn
+ Nguồn cung cấp: Băng tuyết tan


- Sông Đông á, Đông Nam á, Nam á:
+ Rất phát triển


+ lũ cuối hạ đầu thu, cạn vào cuối đông đầu xuân
+ Nguồn cung cấp: phụ thuộc vào chế độ mưa mùa
- Sông Tây Nam á, Trrung á:



+ Kém phát triển


+ Lưu lượng nước càng về hạ lưu càng giảm, có một số sơng
“chết”


giữa hoang mạc


+ Nguồn cung cấp: Băng tuyết tan


<b>Câu hỏi 4: Cho biết giá trị và những bất lợi của sơng ngịi châu á?</b>


- Các sơng Bắc á có giá trị chủ yếu về giao thơng và thuỷ điện, cịn sơng ở
các khu vực khác có giá trị về cung cấp nước cho sx và đời sống, thuỷ điện, giao
thông, du lịch, đánh bắt nuôi trồng thuỷ sản.


- Bất lợi: Lũ lụt gây thiệt hại lớn về người và của


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>CHỦ ĐỀ 2: CHÂU Á ( Tiếp)</b>
<b>B. Nội dung</b>


<b>Câu hỏi:</b>


<i><b>Câu 1. Trình bày đặc điểm và sự phân bố các miền khí hậu của châu á. Giải </b></i>
<i><b>thích vì sao châu á có nhiều loại khí hậu?</b></i>


- Miền khí hậu lạnh: ( ở phía bắc): gồm tồn bộ miền xibia của Nga. Về
mùa đơng rất lạnh, nhiệt độ trung bình từ -2 đến -500<sub>c </sub>


- Miền khí hậu gió mùa ẩm:( ở Đơng á, Đơng Nam á, Nam á). Mùa đơng
gió từ lục địa thổi ra, lạnh, khơ. Mùa hè có gió từ đại dương thổi vào, nóng ẩm


- Miền khí hậu lục địa:( ở trong vùng nội địa): mùa đông lạnh, khô. Mùa hạ
nóng khơ.


- Miền khí hậu cận nhiệt Địa trung hải:( ở phía tây): mùa đơng mưa nhiều,
mùa hạ nóng khơ.


Giải thích:


- Châu á có kích thước khổng lồ.


- Vị trí trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo.


- Địa hình nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao ngăn chăn ảnh hưởng của
biển vào đất liền và làm cho khí hậu phân hố theo chiều cao.


<i><b>Câu 2</b>. <b>Vì sao nói châu á có khí hậu phân hố đa dạng? Hãy giải thích</b>.</i>


- Khí hậu châu á phân hoá thành nhiều đới từ bắc xuống nam. Gồm đới cực và
cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, xích đạo. Vì lãnh thổ châu á trải dài từ
vùng cực đến vùng xích đạo


- Phân thành nhiều kiểu theo chiều đông tây (vd:Đới cận nhiệt có: cận nhiệt gió
mùa, cận nhiệt Địa Trung Hải, Cận nhiệt lục đia). Nguyên nhân do kích thước
lãnh thổ rộng lớn, các núi sơn nguyên cao ngăn chặn ảnh hưởng của biển.
- Ngoài ra ở vùng núi, sơn ngun cao khí hâu cịn phân hố theo độ cao.


<i><b>Câu 3. Khí hậu gió mùa ẩm ở Đơng á, nam á, đơng nam á có đặc điểm chung </b></i>
<i><b>gì?</b></i>


- Mùa hạ: gió từ đại dương thổi vào mang theo nhiều hơi nước, làm cho thời tiết


nóng ẩm, mưa nhiều


- Mùa đơng: gió từ lục địa thổi ra, tạo thời tiết khơ và lạnh


<i><b>Câu 4. Châu á có mấy loại khí hậu phổ biến, nêu đặc điểm và vùng phân bố </b></i>
<i><b>của chúng?</b></i>


- Có 2 loại khí hậu phổ biến|


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Đặc điểm: Mùa hạ: gió từ đại dương thổi vào mang theo nhiều hơi nước,
làm cho thời tiết nóng ẩm, mưa nhiều.Mùa đơng: gió từ lục địa thổi ra, tạo thời
tiết khô và lạnh


+ Khí hậu lục địa: gồm cận nhiệt lục địa, ôn đới lục địa, nhiệt đới khô.
Phân bố ở Tây Nam á, Vùng nội địa


Đặc điểm: mùa hạ nóng khơ, mùa đơng lạnh khô. Lượng mưa chỉ
khoảng


200- 500mm, lượng bốc hơi rất lớn nên độ ẩm khơng khí rất thấp.


<i><b>Câu 5</b>. <b>Gió mùa là gì? Nguồn gốc hình thành gió mùa châu á? Trình bày sự </b></i>


<i><b>đổi hướng gió theo mùa ở Châu á.</b></i>


- Gió mùa là gió thổi theo từng mùa, có cùng phương nhưng ngược hướng và
tính chất trái ngược nhau.


- Nguồn gốc hình thành: Sự chênh lệch khí áp theo mùa giữa lục địa Châu á với
2 đại dương và Thái Bình Dương và ấn Độ Dương, làm phát sinh gió thổi



thường xuyên và đổi hướng theo mùa.
- Sự đổi hướng gió theo mùa ở Châu á:


Mùa đơng: Gió từ áp cao xibia thổi về hạ áp xích đạo và nam TBD, tính
chất lạnh khơ. Mùa hạ gió từ áp cao nam AĐD, nam TBD về hạ áp Iran, tính
chất nóng ẩm mưa nhiều


<b>Câu 6. Nêu đặc điểm gió mùa ở Đơng Nam á, Nam á. Vì sao chúng có đặc </b>
<b>điểm khác nhau như vậy?</b>


- Đặc điểm: Mùa hạ gió từ áp cao Nam AĐD về hạ áp Iran: nóng ẩm, mưa
nhiều, mùa đơng gió từ áp cao Xibia về hạ áp XĐ: lạnh khơ.


- Ng nhân: Mùa hạ gió xuất phát từ đại dương thổi vào mang theo nhiều hơi
nước


Mùa đơng gió xuất phát từ lục địa lạnh phía Bắc thổi về
<b>Câu 7. Dựa vào biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa ở</b>


<b> I-an-gun.:</b>


a) Nêu nhận xét về nhiệt độ, lượng mưa. Cho biết biểu đồ thuộc kiểu khí hậu
nào?


b) Giải thích vì sao I-an-gun lại mưa rất nhiều vào mùa hạ?
HD: a, nhận xét:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Mưa: lượng mưa lớn, mưa phân bố theo mùa, mùa hạ mưa nhiều (tháng
5-10). Mùa đơng mưa ít.



Thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa.


b. GiảI thích: Do mùa hạ có gió từ đại dương thổi vào mang nhiều hơi nước.
<b>E- ri- at: </b>


<b>- Nhiệt độ: chênh lệch nhiệt độ lớn (biên độ nhiệt năm lớn). Tháng có nhiệt độ </b>
cao nhất khoảng 380<sub>C (tháng 7). Tháng có nhiệt độ thấp nhất khoảng 13</sub>0<sub>C </sub>
(tháng 1).


- Lượng mưa: mưa rất ít, mưa chỉ xuất hiện vào các tháng mùa đông, tháng mưa
cao nhất cũng chỉ khoảng 200 mm (tháng 2). Một số tháng khơng có mưa (tháng
7,8,9).


=> kết luận: Đây là khu vực có khí hậu nhiệt đới khơ.
<b>U- lan-ba-to:</b>


<b>- Nhiệt độ: chênh lệch nhiệt độ chênh lệch rất lớn trong năm. Tháng có nhiệt độ </b>
cao nhất khoảng 240<sub>C (tháng 6). Tháng có nhiệt độ thấp nhất khoảng – 12</sub>0<sub>C </sub>
(tháng 1).


- Lượng mưa: Rất ít. Mưa tập trung vào các tháng mùa hạ. Tháng mưa nhiều
nhất khoảng 500 mm (tháng 6). Một số tháng hầu như khơng có mưa (tháng
10,11,12)


=> kết luận: ôn đới lục địa.


<b>CHỦ ĐỀ 3: CHÂU Á (tiếp)</b>


B. Nội dung :


<b>I. Kiến thức cơ bản</b>


<b> 1 CHÂU Á LÀ MỘT CHÂU LỤC ĐÔNG DÂN </b>
Giải thích vì sao Châu á có dân số đơng nhất thế giới<i><b>?</b></i>


<b> - Dân số châu á chiếm trên 60% dân số thế giới ( năm 2002)</b>


- Gấp 5 lần dân số châu âu, gấp 117 lần dân châu đại dương, gấp 4 lần
châu mĩ và châu phi


- Có các nước đơng dân nhất, nhì thế giới là Trung Quốc và ấn Độ
<b>* Nguyên nhân Châu á đông dân:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Khí hậu nóng ẩm mưa nhiều chiếm diện tích lớn
+ Nhiều đồng bằng rộng lớn, màu mỡ


+ Nguồn nước dồi dào


+ Tài nguyên rừng, biển, khoáng sản phong phú
- ĐK kinh tế – xh: + Tập quán trồng lúa nước cần nhiều lao động


+ Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, là cái nôi của nhiều nền văn
minh


+ Hầu hết các nước có nền kinh tế đang phát triển, cần nhiều lao
động


+ Quan niệm con trai con gái còn nặng nề


* Dân cư thuộc nhiều chủng tộc: Môngôlôit, Ơrôpêôit, Ôxtralôit, người lai


* Nơi ra đời của các tôn giáo lớn:


-An độ giáo: ra đời thế kỉ đầu, thiên niên kỉ thứ nhất trước công nguyên. ở ấn Độ
- Phật giáo: thé kỉ 6, tr CN ở ấn Độ


- Kitô giáo: Đầu CN tại Palestin


- Hồi giáo: Thế kỉ 7 sau CN, tại arâpxêut


<i><b>* ý nghĩa của tôn giáo đối với đời sống, xã hội Châu á;</b></i>


- Tạo ra sự đa dạng, độc đáo trong văn hoá, kiến trúc, phong tục tập qn,
- Các giáo lí tốt đẹp góp phần giáo dục con ngưòi hướng thiện


- Tuy nhiên tục ăn kiêng, các giáo lí khắt khe, sự đa dạng tơn giáo sẽ gây khó
khăn cho sx, dễ xảy ra mâu thuẫn tranh chấp lẫn nhau


<b>2. PHÂN BỐ DÂN CƯ: </b>


<i><b>Trình bày và giải thích sự phân bố dân cư châu á</b></i>
<b>Không đồng đều</b>


- Tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển thuộc Đông á, Đông Nam á, Nam á.
(Một số nơi mật độ dân số trên 100ng/ km2<sub> như phía đơng Trung Quốc, đồng </sub>
bằng ven biển Việt Nam, án Độ... )Do ở đây địa hình bằng phẳng, giao thơng
thuận lợi, đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm mưa nhiều.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

3. ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI CHÂU Á:


<i><b>Các nước Châu á có q trình phát triển sớm và trải qua nhiều giai đoạn</b>:</i>



- Thời cổ, trung đại kinh tế - xh châu á phát triển đạt trình độ cao so với
thế giới:


+ Có nhiều nền văn minh nổ tiếng, nhiều dân tộc đạt trình độ phát triển cao của
thế giới


+ Người dân biết khai thác, chế biến khoáng sản, nghề thủ công, trồng trọt, chăn
nuôi, nghề rừng.


+ Họ đã tạo ra nhiều mặt hàng nổi tiếng, được phương Tây ưa chuộng (như
Gốm,sứ,tơ lụa của TQ, đồ thuỷ tinh, trang sức vàng, bạc của Ân Độ, Thảm len,
đồ da, vũ khí của Tây Nam á, ...) và nhờ đó thương nghiệp phát triển, đã xuất
hiện con đường tơ lụa từ TQ sang các nước phương Tây, các con đường trên
biển, cũng nhờ việc tìm đường sang bn bán với ấn Độ mà Cơlơmbơ đã tìm ra
Châu Mĩ


- Thế kỉ 16-19:


+ Hầu hết các nước châu á bị thực dân xâm chiếm và phong kiến kìm hãm, nền
kinh tế rơi vào tình trạng chậm phát triển kéo dài, tụt hậu so với thế giới.


+ Riêng Nhật Bản nhở cải cách Minh Trị nên phát triển nhanh chóng.
- Sau chiến tranh TG thứ 2 đến nay:


+ Sau chiến tranh thế giới thứ 2, hầu hết các nước đều kiệt quệ, người dân cực
khổ


+ Nhưng từ nữa cuối thế kỉ XX đến nay, kinh tế các nước châu á vươn lên mạnh
mẽ nhưng phát triển khơng đều.



4.TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ CHÂU Á:
a, Nông nghiêp


<b>* Thành tựucủa nền nông nghiệp châu á?</b>


- Chiếm 93% sản lượng lúa gạo, 39% sản lượng lúa mì của thế giới


- Trung Quốc, ấn Độ là hai nước đông dân nhất thế giới đã cung cấp đủ lương
thực cho người dân và còn thừa để xk


- Thái Lan, Việt Nam từ chỗ là nước phải nhập khẩu lương thực, thì nay xuất
khẩu gạo đứng nhất nhì thế giới


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Châu á nổi tếng với các loại cây công nghiệp như bông, chè, cao su , cà phê,
dừa, cọ dầu..


<b> II. Câu hỏi, bài tập vận dụng:</b>


<b>Câu 1. Vì sao nói sau chiến tranh thế giới 2, kinh tế các nước châu á vươn </b>
<b>lên mạnh mẽ nhưng phát triển không đồng đều? ( BT về nhà)</b>


Sau thế chiến II, kinh tế các nước châu á rơi vào kiệt quệ,, người dân vô
cùng cực khổ. Đến nửa cuối thế kỉ XX, kinh tế châu á vươn lên mạng mẽ nhưng
phát triển khơng đều, có thể chia ra các nhóm nước như sau:


- Nước phát triển: Nhật Bản. Kinh tế xã hội phát triển tồn diện, là cường
quốc cơng nghiệp đứng thứ 2 TG


- Các nước và lãnh thổ cơng nghiệp mới (NICS): Có trình độ cơng nghiệp


hố cao và nhanh. Như Xingapo, Đài loan, Hàn Quốc, Hồng Kông


- Các nước Công – nông nghiệp: Cơng nghiệp phát triển nhanh nhưng
nơng nghiệp cịn đóng vai trò quan trọng. (Trung quốc, ấn độ, Thái Lan,
Malaixia, Việt nam)


- Các nước Nông nghiệp: Mianma, lào, Campuchia


- Các nước giàu lên nhờ dầu mỏ nhưng kinh tế xã hội phát triển chưa cao
như : Brunây, arâpxêut, Cơoet


- Hiện nay, ở châu á, Các nước có thu nhập thấp, đời sơng người dân nghèo
khổ cịn chiếm tỉ lệ cao.


<b>Câu 2:Nhờ những đk nào giúp châu á sx lúa gạo nhiều nhất thế giới?</b>
<b>- Đk tự nhiên:</b>


+ Nhiều đồng bằng rộng lớn, màu mỡ ( ấn hằng, Đb lưỡng hà, đb sơng cửu
long...)


+ Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều đặc biệt là ở vùng kh gió mùa thuộc đơng á, nam
á, đơng nam á. thích hợp với đặc điểm sinh thái của cây lúa nước


+ Sơng ngịi phát triển, nguồn nước dồi dào vừa bồi đắp phù sa màu mỡ vừa
cung cấp nước cho tưới tiêu.


- Đk Kinh tế – xh:


+ Lao động dồi dào, nhiều kinh nghiệm trồng lúa nước
+ Dân số đông thị trường tiêu thụ rộng lớn,



+ Người dân có tập quán ăn nhiều lương thực, đặc biệt trong bữa ăn không thể
thiếu cơm


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Cơ cấu CN của châu á đa dạng gồm: CN khai khoáng, CN luyện kim, Cơ khí
chế tạo, Điện tử, sx hàng tiêu dùng...


- CN khai khoáng phát triên ở hầu hết các nước


- CN luyện kim, cơ khí chế tạo, điện tử: phát triển ở các nước có trình độ KHKT
như Nhật , Trung Quốc, ấn Độ, Hàn Quốc, Đài Loan


- CN sx hàng tiêu dùng: phát triển ở hầu hết các nước


* Vì sao các nước châu á phát triển mạnh các ngành công nghiệp nhẹ?- Các
ngành công nghiệp nhẹ (công nghiệp sx hàng tiêu dung), phát triển ở hầu hết các
nước châu á. Với rất nhiều ngành khác nhau như: dệt may, giày da, chế biến
lương thực tp ...


- Sở dĩ các nước châu á ưu tiên phát triển nhóm ngành này vì:


+ Có nguồn lao động dồi dào, thuận lợi để phát triển các ngành công
nghiệp nhẹ là các ngành cần nhiều lao động, vừa phát triển sx vừa tạo được
nhiều việc làm cho người dân


+ Châu á có nguồn nguyên liệu từ trồng trọt, chăn nuôi, từ rừng, biển rất
dồi dào thuận lợi cho cn chế biến lttp


+ Phần lớn các nước Châu á ở trình độ đang phát triển, vốn ít cần quay
vịng vốn nhanh, trình độ KHKT chưa cao nên chủ yếu họ đầu tư cho CN nhẹ.




<b>ĐÔNG Á: - ĐÔNG NAM Á</b>
<b>B. Nội dung</b>


<b> I. Lí thuyết</b>
1.ĐƠNG Á:


a. Vị trí địa lý và phạm vi khu vực Đông Á


- Lãnh thổ Đông á gồm 2 bộ phận khác nhau: phần đất liền và phần hải đảo.
Phần đất liền bao gồm Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên. Phần hải đảo gồm
quần đảo Nhật Bản, Đảo Đài Loan và đảo Hải nam.


- Đông á giáp với Trung á, Nam á, Đông Nam á, phia s đơng mở ra Thái Bình
Dương rộng lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+ Gồm Trung Quốc va bán đảo triều Tiên, chiếm đại bộ phận diện tích lãnh thổ
Đơng á (83,7% diện tích lãnh thổ)


+ Có điều kiện tự nhiên đa dạng, phân thành 2 miền rõ rệt:


* Các sơng lớn ở phần đất liền: Hồng Hà, Trường Giang đều phát nguyuồn từ
sơn nguyên Tây Tạng, chảy về phía đơng nhưng chế độ nước rất khác nhau:
Hồng Hà có chế độ nước thất thường, Trường Giang có chế độ nước điều hoà.
* Phần hải đảo:


- Gồm quần đảo Nhật Bản và đảo Đài Loan


- Là miền núi trẻ nằm trong vành đai lửa Thái Bình Dương, thường xảy ra động


đất, núi lửa, Địa hình chủ yếu là núi, đồng bằng nhỏ, hẹp


- Sông ngắn, dốc, nhiều suối nước nóng


- Cảnh quan chủ yếu là rừng lá rộng ôn đới và cận nhiệt đới
c. Kinh tế-xã hội khu vực đông á


* Khái quát về dân cư và sự phát triển của khu vực Đông á


- Đông á là khu vực có dân số rất đơng, hiều hơn dân só của các khu vực lớn
như Châu Phi, Châu Âu, Châu Mĩ


- Các quốc gia Đông á có nền văn hố gần gũi nhau


- Sau chiến tranh tranh thế giới 2, nền kinh tế các nước Đông A đều kiệt quệ.
Ngày nay kinh tế xã hội Đơngá có đặc điểm:


+ Phát tiển nhanh và duy trì tốc độ tăng trưởng cao


+ Từ san xuất để thay thế nhập khẩu, nay đã sx để xuất khẩu


+ Một số nuớc như Nhật, Trung Quốc, Hàn Quốc trở thành các nền kinh
tế mạnh của thế giới.


* Đặc điểm phát triển của một số quốc gia Đông á
<b> Nhật Bản</b>


<b>+ Nhờ cải cánh Minh Trị (nửa sau thế kỉ XIX), nề kinh tế Nhật phát triển nhanh,</b>
trở thành nước tư bản, nước đế quốc đầu tiên ở châu á



+ Bị thua trận trông thế chiên II, lãnh thổ bị tàn phá, kinh tế Nhật bị suy sụp.
Nhờ lòng quyết tâm, tinh thần chịu khó của người đan Nhật và nhận được nguồn
vốn đầu tư rất lớn từ nước ngoài, kinh tế nNhật đã khôi phục và phát triển


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

+ Hiện nay Nhật là cường quốc kinh tế thứ 2 thế giới, sau Hoa Kì


+ Nhật có các ngành cơng nghiệp mũi nhọn, đứng đầu thế giới như: công nghiệp
chế tạo ô tô, tàu biển, công nghiệp điện tử, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
+ Thương mại, du lịch, dịch vụ cũng phát triển mạnh nhờ đó dân Nhật có thu
nhập bình qn/ người rất cao.


Trung Quốc


+ Là nước đông dân nhất thế giới. Nhờ đường lối cải cách và mở cửa, phát huy
được nguồn lao động dồi dào, nguồn tài nguyên phong phú nên trong vòng 20
năm trở lại đây nền kinh tế TQ đã có những thay đổi lớn lao.


- Thành tựu quan trọng nhất là:


+ Đã giải quyết tốt vấn đề lương thực cho gần 1,3 tỉ dân


+ Phát triển nha h một nền cơng nghiệp hồn chỉnh, có một số nghành
hiện đại như; điện tử, cơ khí , nguyên tử, hàng khồng vũ trụ.


+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và ổn định (trên 7%). Sản lượng lương
thực, điện, than đứng đầu thế giới.


<b> KHU VỰC ĐÔNG Á VÀ ĐÔNG NAM Á</b>
<b>B. Nội dung</b>



<b>Câu 1:Nêu đặc điểm vị trí địa lí và nguồn tài nguyên chủ yếu của khu vực Tây</b>
Nam Á.Đặc điểm đó có liên quan gì tới sự mất ổn định của khu vực trong nhiều
năm gần đây.


<b>Câu 2: Nam Á có mấy kiểu địa hình, các miền địa hình đó có ảnh hưởng gì tới</b>
sự phân bố dân cư khơng đồng đều của khu vực?


<b>Câu 3 :</b>


A. Nhiệt độ TB của HN là 23,5độ c; Huế 25,2; TPHCM là 27,1.
B. Biên độ nhiệt dao động:


HN:12,5 độ C
Huế: 9,4 độ C
TPCM: 3,2 độ C


C. Nhiệt độ TBn tăng dần từ B – N vì:


- Từ điểm CB đến điểm CN nước ta trải dài khoảng 15 vĩ tuyến


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Câu 4: Quan sát hình 1.2 và hình 14.1, em hãy xác định vị trí địa lí của khu vực</b>
Đơng Nam Á?


<b>Trả lời:- Khu vực Đơng Nam Á nẳm ở phía đơng nam châu Á, nơi tiếp giáp</b>
giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, có vị trí là cầu nối giữa lục địa Á –
Âu với lục địa Ơ-xtray-li-a. Đơng Nam Á gồm hai phần: phần đất liền (bản đảo
Trung Ấn) và phần hải đảo (quần đảo Mã Lai).


<b>Câu 5:Quan sát hình 15.1, cho biết:</b>



- Các điểm cực Bắc, Nam, Đơng, Tây của khu vực thuộc nước nào ở Đông
Nam Á?


- Đông Nam Á là "cầu nối" giữa hai đại dương và hai châu lục nào?
<b>Trả lời:</b>


- Điểm cực Bắc lấy tại điểm tận cùng về phía bắc của Mi-an-ma, gần bờ biển
vịnh Ben-gan, trên biên giới của nước này với Trung Quốc, vĩ tuyến 28.5o<sub>Bắc.</sub>
- Điểm cực Tây lấy tại địa điểm tận cùng phía tây Mi-an-ma, gần bờ biển vịnh
Ben-gan, trên biên giới với Băng-la-đét, kinh tuyến 92o<sub>Đông.</sub>


- Điểm cực Năm lấy điểm lui về phía nam của phần tây đảo ti-mo, thuộc
In-đo-nê-xi-a, vĩ tuyến 10.5o<sub>Nam.</sub>


- Điểm cực Đơng lấy biên giới của In-đơ-nê-xi-a trên đảo I-ri-an (cịn có tên
Niu Ghi-nê). Đây là đảo lớn thứ nhì trên thế giới (cùng đảo ven bờ rộng 41
3000km2<sub>) sau đảo Gron – len, nằm ở phía bắc lục địa Ơ-xtray-li-a, phần tây của</sub>
đảo thuộc In-đô-ni-a, kéo dài đến kinh tuyến 140o<sub>Đông; phần đông của đảo</sub>
thuộc nước Pa-pua Niu Ghi-nê.


- Đông Nam Á là "cầu nối" giữa hai đại dương: Thái Bình Dương và Ấn Độ
Dương và hai châu lục: châu Á và châu Đại Dương.


<b>Câu 6: Dựa vào hình 14.1 nhận xét sự phân bố các núi, cao nguyên và đồng</b>
bằng ở phần đất liên và đảo của khu vực Đông Nam Á?


<b>Trả lời:</b>


- Phần đất liên: các dãy núi chạy theo hướng bắc – nam (Tan, Luông Pha-băng
A-ra-can) và tây bắc-đơng nam (Hồng Liên Sơn, Trường Sơn), bao bọc những


khối cao nguyên thấp, địa hình bị cắt xẻ mạnh bởi các thung lũng sông Đồng
bằng phù sa tập trung ở ven biển và hạ lưu các sông.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b> Câu 7: Quan sát hình 14.1, nêu các hướng gió ở Đơng Nam Á vào mùa hạ và</b>
mùa đơng?


<b>Trả lời:- Vào mùa hạ: gió mùa xuất phát từ vùng áp cao của nửa cầu Nam thổi</b>
theo hướng đông nam, vượt qua Xích đạo và đổi hướng thành gió tây năm nóng
ẩm mang lại nhiều mưa cho khu vực.


- Vào mùa đơng: gió mùa xuất phát từ vùng áp cao Xi-bia thổi về vùng áp thấp
Xích đạo, với tính chất khô và lạnh.


<b> Câu 8: Nhận xét biểu đồ, lượng mưa của hai địa điểm tại hình 14.2, cho biết</b>
chứng thuộc đới, kiểu khí hậu nào? Tìm vị trí các điểm đó trên hình 14.1?


<b>Trả lời:- Nhận xét biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của hai địa điểm tại hình 14.1 :</b>
+ Nhiệt độ: đều cao quanh năm, ở Y-an-gun có sự chênh lệch 6 - 7o<sub>.</sub>


+ Lượng mưa: ở Pa-đăng lớn hơn, mưa quanh năm; ở Y-an-gun có mùa mưa
qua nhiều (tháng 5 -9) và mùa mưa ít (tháng 11-4 năm sau).


+ Qua đó, có thể suy ra được: PA-đăng ở vùng xích đạo; Y-an-gun ở vùng
nhiệt đới gió mùa.


- Vị trí các địa điểm đó trên hình 14.1 (dựa vào hình kí hiệu): Y-an-gua thuộc
Mi-an-ma; P – Pa-đăng thuộc In-đô-nê-xi-a.


<b> Câu 9:</b> Xác định vị trí năm sơng lớn trên hình 14.1: nơi bắt nguồn; hướng chảy
của sông; các biển, vịnh nơi nước sông đổ vào?



<b>Trả lời:</b> Năm sông lớn trên lược đồ là sông Hông, Mê Công, Mê Nam, Xa
–lu-en, I-ra-oa-đi; các sơng đều bắt nguồn từ vùng núi phía bắc của khu vực và cả
vùng núi trên lãnh thổ Trung Quốc; chảy theo hướng bắc – nam và tây bắc –
đơng nam là chính; sơng Hồng, Mê Cơng đổ vào biển Đông; sông Mê Nam đổ
vào vịnh Thái Lan; sông Xa-lu-en, I-ra-oa-đi vào biển An-đa-man.


<b>Câu 10:</b> Nêu đặc điểm gió mùa hạ, mùa đơng. Vì sao chúng ta lại có đặc điểm
khác như vậy?


<b>Lời giải:</b>- Đặc điểm gió mùa hạ, mùa đơng:


+ Gió mùa mùa hạ: xuất phát từ vùng áp cao của nửa cầu Nam thổi theo
hướng đơng nam, vượt qua Xích đạo và đổi hướng thành gió tây nam nóng, ẩm
mang lại nhiều mưa cho khu vực.


+ Gió mùa đơng: xuất phát từ áp cao Xi-bia thổi về vùng áp thấp Xích đạo,
với đặc tính khơ và lạnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Câu 10:</b> Nêu tên các nước và vùng lảnh thổ Đông á và vai trị của các nước và
vùng lãnh thổ Đơng á trong sự phát triển hiện nay trên thế giới?


- Đông á gồm các nước: TQ, Hàn Quốc, Nhật, Triều Tiên, và lãnh thổ Đài
Loan.Vai trò của các quốc gia Đông á trên thế giới ngày càng lớn.


- Nhật Bản là nước phát triển nhất châu A, đứng thú 2 thế giới sau Mĩ. Nhật có
các ngành cơng nghiệp hàng đầu, sản phẩm bán rộng rãi trrên thị trường thế giới
như hàng điện tử, hàng tiêu dùng, chế tạo ô tô, tàu biển.


- Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới, kinh tế phát triển nhanh chóng,tốc


độ tăng trưởng GDP 7%/năm. Nhiều sản phẩm có sản lượng đứng đầu thế giới
như: than, lương thực, điện, Nay đang trở thành nền kinh tế lớn thứ 3 thế giới.
- Hàn Quốc, Đài loan là nước và lãnh thổ công nghiệp mới, tốc độ cơng nghiệp
hố rất nhanh.


<b>ĐỀ KIỂM TRA</b>
<b>MÔN: ĐỊA LÝ 8</b>


<b>Câu 1: Một bức thư chuyển đi lúc 1giờ ngày 1/3/2012 từ Việt Nam. (múi giờ</b>
thứ 7) đến NewYork (múi giờ 19) Một giờ sau trao cho người nhận. Hỏi bức thư
đến tay người nhận là mấy giờ, ngày bao nhiêu


<i><b>Câu 2</b></i> Cho bảng số liệu dưới đây về Tình hình tăng trưởng kinh tế một số


<b>nước Đông Nam Á</b>


( % GDP tăng so với năm trước)


<b>Nước</b> <b>1990</b> <b>1994</b> <b>1996</b> <b>1998</b> <b>2000</b>


<b>Việt Nam</b> 5,1 8,8 9,3 5,8 6,7


<b>Thái Lan</b> 11,2 9,0 5,9 - 10,8 4,4


<b>Xin ga po</b> 8,9 11,4 7,6 0,1 9,9


a.Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình tăng trưởng kinh tế một số nước Đơng Nam
Á trong thời kì


1990-2000.



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×