Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.23 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 13 Ngày dạy: Thứ hai, ngày ….. tháng ….. năm 2009 ĐẠO ĐỨC Tiết 13: HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: - Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha nẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. KTBC: - Kiểm tra 2HS - Nhận xét cho điểm. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS TB, yếu đọc thuộc lòng ghi nhớ - HS khá, giỏi đọc thuộc lòng ghi nhớ và cho VD 2. Bài mới: GV nêu mục tiêu - HS chú ý Hoạt động 1: Đóng vai (BT3 SGK/19) - 1HS đọc - GV yêu cầu nhóm 1 và nhóm 4 đóng vai - HS chú ý và đóng vai theo nhóm theo tranh 1; từ nhóm 5 đến nhóm 9 đóng vai theo tranh 2. ( 5 phút) - Cho các nhóm đóng vai. - Các nhóm lên đóng vai - GV phỏng vấn HS đóng vai: Các em đóng - Rất vui, sung sướng, mau khỏi bệnh và vai ông bà nêu cảm xúc khi nhận được sự sống lâu hơn. quan tâm, chăm sóc con cháu - GV kết luận: Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, nhất là khi ông bà già yếu, ốm đau. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi - 1HS đọc (BT4 SGK/20.) - GV nêu yêu cầu BT và cho HS thảo luận - HS chú ý và thảo luận nhóm nhóm 2 (5 phút) - Cho HS phát biểu - HS phát biểu nối tiếp + HS TB, yếu nêu được vài việc đã làm và việc sẽ làm để thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. + HS khá, giỏi nêu được nhiều hơn một cách cụ thể rõ ràng. Việc đã làm: Đi mua thuốc cho ông bà, cha mẹ khi bị bệnh./ Sách đồ tiếp khi mẹ đi chợ về./ … Việc sẽ làm: Chăm sóc ông bà, cha mẹ khi bị bệnh./ Hăng hái đi mua đồ khi ông bà nhờ./… - GV khen những em đã biết hiếu thảo với - HS chú ý ông bà, cha mẹ và nhắc nhở các em khác GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> học tập theo các bạn. Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu các tư liệu sưu tầm được (BT5, 6 SGK/20) - Cho HS nêu tục ngữ, ca dao, thành ngữ; - HS nối tiếp nêu vẽ hoặc kể chuyện nói về lòng hiếu thảo + HS TB, yếu nêu được 1 vài câu tục ngữ, với ông bà, cha mẹ. ca dao, thành ngữ. + HS khá, giỏi nêu được nhiều hơn ca dao, tục ngữ, thành ngữ; kể chuyện cụ thể rõ ràng Chẳng hạn: Chim trời ai dễ kể lông Nuôi con ai dễ kể công tháng ngày. Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo để con. Áo mẹ cơm cha. Ơn cha nặng lắm ai ơi Nghĩa mẹ bằng trời chín tháng cưu mang. Mẹ cha ở chốn lều tranh Sớm thăm tối viếng mới đành dạ con. Cha sinh mẹ dưỡng, Đức cù lao lấy lượng nào đong Thờ cha mẹ ở hết lòng Ấy là chữ hiếu dạy trong luân thường Dù no dù đói cho tươi Khoai ăn bớt ngủ mà nuôi mẹ già. Liệu mà thờ mẹ kính cha Đừng tiếng nặng nhẹ người ta chê cười - GV nhận xét và giải thích một số câu khó hiểu - Tuyên dương những em có tục ngữ, ca - HS tuyên dương dao hay và em có câu chuyện ấn tượng nhất 3. Củng cố- dặn dò: - Cho HS nêu phần thực hành ở cuối bài - 3HS đọc - Chuẩn bị bài sau - HS chú ý - Nhận xét tiết học. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> TOÁN Tiết 61: GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11. I. MỤC TIÊU: - Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. - Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3 * HS khá, giỏi làm được Bài 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. KTBC: - GV ghi bảng: 36 x 23; 1129 x 19 lần lượt - HS lần lượt lên tính và nêu cách tính yêu cầu HS lên tính + HS TB, yếu: 36 - Nhận xét cho điểm x 23 108 72 828 + HS khá, giỏi: 1129 x 19 10161 1129 21451 2. Giới thiệu: GV nêu mục tiêu - HS chú ý 3. Bài mới: Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10: - GV ghi bảng: 27 x 11, yêu cầu HS lên - HS TB, yếu vừa tính vừa nêu 27 tính x 11 27 27 297 - GV cho HS nhận xét kết quả 297 với thừa - HS nhận xét và nêu kết luận nối tiếp số 27 - GV chốt lại: Để có 297 ta đã viết số 9 (là - Vài HS nhắc lại tổng của 2 và 7) xen giữa hai chữ số của 27. Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn 10 hoặc bằng 10: - GV ghi bảng: 48 x 11, yêu cầu HS thử - HS nối tiếp nêu cách nhân nhẩm và đề nhân nhẩm theo cách trên xuất viết 12 xen giữa 4 và 8,… - Cho HS đặt tính - HS khá, giỏi vừa tính vừa nêu x. 48 11 48. 48. 528 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Từ đó rút ra kết luận: 4 + 8 bằng 12 Viết 2 xen giữa hai chữ số của 48, được 428 Thêm 1 vào 4 của 428, được 528 Chú ý: trường hợp bằng 10 làm tương tự như trên 4. Thực hành: Bài 1: - GV cho HS tính nhẩm theo nhóm 2 (5 phút) - Cho HS nêu - Nhận xét cho điểm. - HS chú ý và 2 HS nêu lại. - 1HS đọc - HS thảo luận nhóm 2. - HS nối tiếp nêu + HS TB, yếu vừa nêu cách tính vừa nêu kết quả; HS khá, giỏi nhận xét, bổ sung a) 34 x 11 = 374; b) 11 x 95 = 1045; c) 82 x 11 = 902. Bài 3: - 1HS đọc - Bài toán cho biết gì? - HS TB, yếu Khối lớp 4….11 HS - Muốn tìm số HS khối lớp 4 và khối lớp 5 - HS khá, giỏi tính nhân (11 x 17; 11 x 15) ta thực hiện phép tính gì? - Bài toán hỏi gì? - HS TB, yếu Hỏi cả …HS? - Muốn biết cả hai khối bao nhiêu HS ta - HS khá, giỏi tính cộng (HS khối 4 cộng thực hiện phép tính gì? HS khối 5) - Cho HS làm bài rồi sửa Bài giải - Nhận xét cho điểm Số HS khối lớp 4: 11 x 17 = 187 (học sinh) Số HS khối lớp 5: 11 x 15 = 165 (học sinh) Số HS của hai khối: 187 + 165 = 352 (học sinh) Đáp số: 352 học sinh * Bài 4: (HS khá, giỏi) - 1HS đọc - GV hướng dẫn cho HS làm bài, rồi sửa - HS TB, yếu xem lại Bài 1, 3 - HS khá, giỏi làm bài 4 và nêu cách tính bài (Nếu còn thời gian) - Nhận xét cho điểm + Câu b đúng; Câu a, c, d Sai 5. Củng cố - dặn dò: - Về xem và làm lại bài nhiều lần cho quen - HS chú ý - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> TẬP ĐỌC Tiết 25: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, trôi chảy; đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ô-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện. - Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ô-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước đi tìm đường lên các vì sao. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh SGK - Bảng phụ viết đoạn đọc diễn cảm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. KTBC: - Kiểm tra 2HS - Nhận xét cho điểm. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 2. Giới thiệu: GV nêu mục tiêu 3. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a). Luyện đọc: - GV chia bài thành 4 đoạn: + Đoạn 1: 4 dòng đầu + Đoạn 2: 7 dòng tiếp + Đoạn 3: 6 dòng tiếp theo + Đoạn 4: 3 dòng còn lại - GV ghi bảng tên riêng nước ngoài: Xi-ôcốp-xki hướng dẫn HS đọc - Cho HS đọc nối tiếp (Lần 1) - GV kết hợp sửa lỗi cách đọc từ khó, câu khó, ngắt nghỉ câu dài, đọc đúng câu hỏi hướng dẫn HS hiểu nghĩa các từ được chú thích trong bài - Cho HS đọc nối tiếp (Lần 2) - Cho HS luyện đọc nhóm đôi (3-5 phút) - Cho 1, 2 HS đọc lại toàn bài - GV đọc diễn cảm bài. b). Tìm hiểu bài: - GV cho HS đọc và trả lời các câu hỏi SGK theo nhóm 4 (5 phút) - GV lần lượt nêu câu hỏi + Trả lời câu hỏi 1 SGK/126 + Trả lời câu hỏi 2 SGK/126. - HS khá, giỏi đọc đoạn 1và TLCH: câu hỏi 1 trang 121; Thầy Vê-rô-ki-ô cho học trò vẽ thế để làm gì? - HS TB, yếu đọc đoạn còn lại và TLCH 3. - HS chú ý và quan sát tranh - HS chú ý và làm dấu SGK. - HS đọc cá nhân, đồng thanh - 4 HS đọc nối tiếp. - 4HS đọc nối tiếp - HS đọc theo nhóm - 1, 2HS đọc - HS chú ý - HS thảo luận nhóm - HS trả lời và nhận xét + HS TB, yếu trả lời câu hỏi; HS khá, giỏi nhận xét và bổ sung + Xi-ô-cốp-xki từ nhỏ đã mơ ước được bay lên bầu trời. + Ông sống rất kham khổ để dành dụm tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Sa. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> hoàng không ủng hộ phát minh về khí cầu bay bằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí. Ông đã kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao. + Trả lời câu hỏi 3 SGK/126 + Vì ông có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện mơ ước. - GV giới thiệu về Xi-ô-cốp-xki: Khi còn là - HS chú ý sinh viên, ông được mọi gọi là nhà tu khổ hạnh vì ông ăn uống rất đạm bạc. Bước ngoặc của đời ông xảy ra khi ông tìm thấy cuốn sách về lí thuyết bay trong một hiệu sách cũ. Ông đã vét đồng rúp cuối cùng trong túi để mua quyển sách này, ngày đêm miệt mài đọc, vẽ, làm hết thí nghiệm này đến thí nghiệm khác. Có hôm bạn bè đến phòng ông, thấy ông đang ngủ thiếp đi trên bàn, chung quanh ngổn ngang các dụng cụ thí nghiệm và sách vở. Sau khi Cách mạng tháng Mười Nga thành công, tài năng của ông mới được phát huy. + Em hãy đặt tên khác cho truyện? + HS nối tiếp đặt: Người chinh phục các vì sao./ Quyết tâm chinh phục các vì sao./ Mơ ước bay lên bầu trời./ Ước mơ biết bay như chim./… c). Hướng dẫn đọc diễn cảm: - GV gắn bảng phụ đã chuẩn bị, hướng dẫn - HS chú ý đọc và đọc mẫu - Cho HS luyện đọc diễn cảm nhóm 2 (2-3 - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm phút) - Cho HS thi đọc diễn cảm - HS thi đọc diễn cảm (2-3 cặp) - GV-HS nhận xét tuyên dương + HS TB, yếu đọc trôi chảy + HS khá, giỏi đọc lưu loát và diễn cảm 4. Củng cố - dặn dò: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Ước mơ bay lên bầu trời của Xi-ơn-cốpxki./ Kiên trì nhẫn nại./ Ông là nhà khoa học vĩ đại./… - Về xem và đọc lại bài nhiều lần - HS chú ý - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> LỊCH SỬ Tiết 13: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI (1075 – 1077) I. MỤC TIÊU: - Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt (có thể sử dụng lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt và bài thơ tương truyền của Lý Thường Kiệt): + Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt. + Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công. + Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc. + Quân địch không chống cự nổi, tìm đường tháo chạy. - Vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi. * HS khá, giỏi: + Nắm được nội dung cuộc chiến đấu của quân Đại Việt trên đất Tống. + Biết nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng chiến: trí thông minh, lòng dũng cảm của nhân dân ta, sự tài giỏi của Lý Thường Kiệt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Tranh minh họa Lược đồ phòng tuyến sông như Nguyệt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. KTBC: - Kiểm tra 2HS - HS TB, yếu đọc thuộc lòng ghi nhớ - Nhận xét cho điểm - HS khá, giỏi mô tả một ngôi chùa mà em biết. 2. Giới thiệu: GV nêu mục tiêu - HS chú ý 3. Bài mới: Hoạt động 1: Lý Thường Kiệt chủ động tấn công quân xâm lược Tống - Yêu cầu HS đọc đoạn Từ đầu đến rồi rút - 1HS đọc về nước. - GV giới thiệu về Lý Thường Kiệt: Ông - HS chú ý SN 1019 mất năm 1105. Ông là người làng An Xá, huyện Quảng Đức, nay thuộc địa phận của Hà Nội. Ông là người giàu mưu lược, có biệt tài làm tướng súy, làm quan trải 3 đời vua Lý Thái Tông, Lý Thánh Tông, Lý Nhân Tông. Có công lớn trong kháng chiến chống giặcTống xâm lược, bảo vệ độc lập chủ quyền nước ta. * Câu hỏi HS khá, giỏi: Khi biết quân Tống * Lý Thường Kiệt đã chủ trương “Ngồi yên đang chuẩn bị xâm lược nước ta lần thứ đợi giặc không bằng đem quân đánh trước hai, Lý Thường Kiệt có chủ trương gì? để chặn mũi nhọn của giặc” + Ông thực hiện chủ trương đó như thế + HS TB, yếu trả lời; HS khá, giỏi nhận xét nào? bổ sung: “Cuối năm 1075, Lý Thường Kiệt chia quân thành 2 đạo quân thủy, bộ bất ngờ đánh vào nơi tập trung quân lương của nhà Tống ở Ung Châu, Khâm Châu, Liêm Châu, rồi rút về nước. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Theo em, việc Lý Thường Kiệt chủ động cho quân sang đánh Tống có 2 ý kiến khác nhau: Ý 1: Để xâm lược nước Tống; Ý 2: Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống - GV nhận xét kết luận: Ý 2 là đúng nhất, bởi vì: Trước đó, lợi dụng việc vua Lý mới lên ngôi còn quá nhỏ, quân Tống đã chuẩn bị xâm lược. Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống, triệt phá nơi tập trung quân lương của giặc rồi kéo về nước. Hoạt động 2: Trận chiến trên sông Như Nguyệt - GV gắn lược đồ trận chiến và trình bày diễn biến cuộc kháng chiến. - GV đặt câu hỏi để xây dựng các ý chính của diễn biến cuộc kháng chiến + Lý Thường Kiệt đã làm gì để chuẩn bị chiến đấu với giặc? + Quân Tống kéo sang xâm lược nước ta vào thời gian nào? + Lực lượng của quân Tống khi sang xâm lược nước ta như thế nào? Do ai chỉ huy?. + HS chú ý và chọn có thể Ý 1, có thể Ý 2. - HS chú ý. - HS chú ý - HS TB, yếu trả lời; HS khá giỏi nhận xét bổ sung + Lý Thường Kiệt xây dựng phòng tuyến sông Như Nguyệt + Vào cuối năm 1076. + Chúng kéo 10 vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn dân phu, dưới sự chỉ huy của Quách Qùy ồ ạt tiến vào nước ta. + Trận quyết chiến giữa ta và giặc diễn ra ở + Trận quyết chiến diễn ra trên phòng đâu? Nêu vị trí quân giặc và quân ta trong tuyến sông Như Nguyệt. Quân giặc ở phía trận này? bờ Bắc của sông, quân ta ở phía Nam. * Kể lại trận quyết chiến trên phòng tuyến * HS khá, giỏi: 1-2 em kể lại sông Như Nguyệt? - Nhận xét tuyên dương Hoạt động 3: Kết quả của cuộc kháng chiến và nguyên nhân thắng lợi - Yêu cầu HS đọc SGK từ Sau hơn ba - 1HS đọc tháng đến giữ vững + Trình bày kết quả của cuộc kháng chiến + Quân Tống chết đến quá nửa…nước Đại chống quân Tống xâm lược lần thứ hai? Việt được giữ vững * Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của * HS khá, giỏi: trí thông minh, lòng dũng cuộc kháng chiến? cảm của nhân dân ta, sự tài giỏi của Lý Thường Kiệt. - GV kết luận: Nguyên nhân thắng lợi là do - HS chú ý quân ta rất dũng cảm. Lý Thường Kiệt là 1 tướng tài (Chủ động tấn công sang đất, lập phòng tuyến sông Như Nguyệt). 4. Củng cố - dặn dò: - Cho HS đọc bài học - 3HS đọc - Về xem lại bài và tự tường thuật lại trận - HS chú ý chiến. - Chuẩn bị bài sau,- Nhận xét tiết học GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày dạy: Thứ ba, ngày …… tháng …… năm 2009 TOÁN Tiết 62: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết cách nhân với số có ba chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức. - Các bài tập cần làm: Bài 1; Bài 3. * HS khá, giỏi làm được Bài 2 (2cột đầu) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng nhóm cho HS làm Bài 3 - Bảng nhóm kẻ khung Bài 2 (2cột đầu) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. KTBC: - GV viết bảng: 25 x 11; 78 x 11 yêu cầu 2HS lên tính - GV nhận xét cho điểm 2. Giới thiệu: GV nêu mục tiêu Tìm cách tính 164 x 123: - GV ghi bảng: 164 x 123 Ta có thể tính như sau: 164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3) = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x3 = 16400 + 3280 + 492 = 20172 Giới thiệu cách đặt tính và tính: - Yêu cầu HS nêu cách tính (tích 1; tích 2) - Tích thứ ba GV tính 164 x 123 492 328 164 20172 - Tích thứ ba lấy số nào nhân với nhau - Tích thứ ba được viết như thế nào so với tích thứ hai - GV nhận xét và cho HS nêu lại cách tính 3. Thực hành: Bài 1: - GV yêu cầu HS làm bài vào vở, rồi lần lượt lên sửa - Nhận xét cho điểm Bài 3:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 2HS vừa làm vừa nêu cách tính 25 x 11 = 275; 78 x 11 = 858 - HS chú ý - HS chú ý. - HS nêu cách tính của tích thứ nhất và tích thứ hai. - Lấy 1 nhân với 164 - Tích thứ ba được viết lùi sang trái một chữ số so với tích thứ hai - 3HS nêu như SGK/72 - 1HS đọc - HS TB, yếu lên sửa(vừa làm vừa nêu cách tính); HS khá, giỏi nhận xét sửa chữa a). 248 x 321 = 79 608 b). 1163 x 125 = 145 375 c). 3124 x 213 = 665 412 - 1HS đọc. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Muốn tính diện tích hình vuông ta làm + Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy sao? cạnh nhân cạnh - Cho HS làm bài cá nhân và phát bảng - Cho HS trình bày nhóm cho 2 HS đại diện Bài giải - Nhận xét cho điểm Diện tích mảnh vườn hình vuông: 125 x 125 = 15625 (m2) Đáp số: 15625 m2 * Bài 2: (HS khá, giỏi) - 1HS đọc - GV gắn bảng nhóm hướng dẫn HS lên - HS TB, yếu xem lại bài 1, 3; HS khá, giỏi tính và điền vào bảng nhóm (Nếu còn thời lên tính và điền vào bảng nhóm gian) - Nhận xét cho điểm a 262 262 b 130 131 axb 34060 34322 4. Củng cố - dặn dò: - Cho HS nêu lại cách tính số có 3 chữ số - 2HS nêu lại - Về xem và làm lại bài nhiều lần cho quen - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học CHÍNH TẢ (Nghe-viết) Tiết 13: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. MỤC TIÊU: - Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng BT2b; BT3b II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK, VBT - Bảng phụ viết nội dung BT2b - Bảng nhóm viết nội dung BT3b và giấy để HS tìm tiếng có vần im hoặc iêm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. KTBC: - GV yêu cầu 3 HS lên viết HS còn lại viết vào nháp và đọc: Trung Quốc, chín mươi, trái núi, chắn ngang, chê cười. - Nhận xét cho điểm 2. Giới thiệu: GV nêu mục tiêu 3. Hướng dẫn HS nghe- viết: - GV đọc (Lần 1) - Yêu cầu HS đọc thầm lại bài và viết từ khó ra nháp (5 phút) - Cho HS nêu từ khó GV viết từ khó vào bảng: Xi-ôn-cốp-xki, dại dột, ngã gãy chân,. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 3HS lên bảng viết. - HS chú ý - HS chú ý - HS đọc thầm và viết từ khó ra nháp - HS nối tiếp nêu. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> rủi ro, non nớt, thí nghiệm. - Cho HS phân tích và viết bảng con - HS phân tích và viết bảng con - GV nhắc nhở cách trình bày chính tả - HS chú ý - GV đọc chính tả (Lần 2) - HS viết chính tả vào vở - GV đọc (Lần 3) chậm rãi - HS dò lại bài - Cho đổi tập soát lỗi, GV gom chấm 1/3 - HS đổi tập soát lỗi bài - Nhận xét chung 4. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2b: - 1HS đọc - GV gắn bảng phụ hướng dẫn và cho HS - HS thảo luận nhóm thảo luận nhóm 2 (3-5 phút) - Cho HS lên viết vào bảng phụ - HS nối tiếp lên điền + HS TB, yếu lên điền; HS khá, giỏi nhận xét sửa chữa “Nghiêm khắc- phát minh- kiên trì- thí nghiệm- thí nghiệm- nghiên cứu- thí nghiệm- bóng điên- thí nghiệm. - GV nhận xét và cho HS đọc lại bài - 2HS đọc lại Bài 3b: - 1HS đọc - GV gắn bảng nhóm và phát giấy đã chuẩn - HS thảo luận nhóm bị, cho HS thảo luận nhóm 4 (3 phút) - Cho HS lên gắn từ phù hợp với nghĩa - HS lên gắn và nhận xét - GV nhận xét và chốt lại: Kim khâu, tiết - 3 HS đọc lại kiệm, tim 5. Củng cố - dặn dò: - Về viết từ sai đã mắc viết lại cho đúng - HS chú ý mỗi từ 2 dòng cuối bài chính tả - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 25: MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I. MỤC TIÊU: - Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK; VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1. KTBC: - Kiểm tra 2HS - Nhận xét cho điểm 2. Giới thiệu: GV nêu mục tiêu 3. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc thầm lại, trao đổi nhóm 2. GV phát bảng phụ cho 2 nhóm đại diện (5 phút) - Cho HS trình bày - Nhận xét tuyên dương. Bài 2: - GV tổ chức cho HS thi tiếp sức theo dãy đặt câu với các từ vừa tìm được BT1; dãy nào đặt nhiều câu đúng câu hay là thắng (5 phút) - GV nhận xét và tuyên dương dãy đặt nhiều câu đúng và hay. Bài 3: - GV nhắc: + Viết đoạn văn đúng theo yêu cầu của đề bài: nói về một người có ý chí, có nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công. + Có thể kể về một người em biết nhờ đọc sách, báo, nghe qua ai đó kể lại hoặc kể người thân trong gia đình em, người hàng xóm nhà em. + Có thể mở đầu, kết thúc đoạn văn bằng một thành ngữ hay tục ngữ. Sử dụng những. - HS TB, yếu đọc thuộc lòng ghi nhớ SGK/123 - HS khá, giỏi đọc thuộc lòng ghi nhớ và làm lại BT2/124. - HS chú ý - 1HS đọc - HS chú ý thảo luận nhóm - HS nối tiếp trình bày + HS TB, yếu nêu được một vài từ của mỗi ý + HS khá, giỏi nêu tròn câu và tương đối đầy đủ a).Các từ nói lên ý b).Các từ nêu lên chí, nghị lực của thử thách đối với ý con người chí, nghị lực của con người Quyết chí, quyết Khó khăn, gian tâm, bền gan, bền khó, gian khổ, gian chí, bền lòng, kiên nan, gian lao, gian nhẫn, kiên trì, kiên truân, thử thách, cường, vững tâm, thách thức, chông vững chí, vững dạ, gai,… vững lòng,… - 1HS đọc - HS mỗi dãy nối tiếp lên đặt câu Ví dụ: + Gian khổ không làm anh nản chí. + Công việc ấy rất gian khổ. + Đừng khó khăn với tôi. + ……. - Cả lớp tuyên dương - 1HS đọc - HS chú ý. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> từ tìm được ở BT1 để viết bài - Cho HS nhắc lại các thành ngữ, tục ngữ - HS nối tiếp nêu: Có chí, thì nên./ Có công để viết đoạn mở đầu, kết thúc. mài sắt, có ngày nên kim./ Thất bại là mẹ thành công./ ….. - Cho HS làm bài theo nhóm 4 (5-7 phút) - HS làm bài vào VBT - Cho HS nêu bài viết - Đại diện nhóm đọc nối tiếp và nhận xét - GV nhận xét và cho điểm bài viết hay 4. Củng cố - dặn dò: - Về xem và làm lại bài nhiều lần - HS chú ý - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học. KHOA HỌC Tiết 25: NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I. MỤC TIÊU: Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm: - Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hòa tan có hại cho sức khỏe con người. - Nước bị ô nhiễm: có màu, có ch6át bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép, chứa các chất hòa tan có hại cho sức khỏe. * GD BVMT: Biết nước bị ô nhiễm có hại đến sức, phải bảo vệ nguồn nước và bầu không khí trong sạch. (Bộ phận) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Tranh SGK/52-53 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. KTBC: - Kiểm tra 2HS - Nhận xét cho điểm 2. Giới thiệu: GV nêu mục tiêu Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên - GV yêu cầu HS lấy dụng đã chuẩn làm thí nghiệm theo nhóm 4 - Yêu cầu các nhóm đọc thông tin SGK/52 Để làm thí nghiệm - GV quan sát và giúp đỡ các nhóm còn lúng túng. - GV cho HS trình bày và trả lời câu hỏi: Tại sao nước sông, ao, hồ thì đục hơn nước mưa, nước máy?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 1HS nêu mục bạn cần biết SGK/50; 1HS nêu mục bạn cần biết SGK/51 - HS chú ý - HS chia nhóm và lấy dụng cụ thí nghiệm. - Đại diện nhóm trình bày và nhóm khác nhận xét “Nước sông, ao, hồ thì đục hơn nước mưa, nước máy. Vì nước sông có nhiều đất cát, bụi,…” - GV kết luận: Nước sông, ao, hồ hoặc - HS chú ý nước đã dùng rồi thường bị lẫn nhiều đất, GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> cát, đặc biệt nước sông có nhiều phù sa nên chúng thường bị vẫn đục. Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch - GV phát phiếu học tập và yêu cầu HS - 1HS đọc phiếu và cả lớp thảo nhóm 4. thảo luận nhóm 4 (5-8 phút) - GV đến từng nhóm gợi ý thêm - Cho HS trình bày - HS TB, yếu trình bày; HS khá, giỏi nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và chốt lại Nội dung phiếu: Tiêu chuẩn đánh giá 1. Màu 2. Mùi 3. Vị 4. Vi sinh vật 5. Các chất hòa tan. Nước bị ô nhiễm. Nước sạch. Có màu, vẫn đục Có mùi hôi. Không màu, trong suốt Không mùi Không vị Không có hoặc có ít không đủ gây hại Không có hoặc có các chất khoáng có lợi với tỉ lệ thích hợp. Nhiều quá mức cho phép Chứa các chất hòa tan có hại cho sức khỏe. * GD BVMT: Qua bài học ta biết nước bị ô nhiễm có hại cho sức khỏe ta phải làm sao? 3. Củng cố - dặn dò: - Cho HS đọc mục bạn cần biết SGK/53 - Về học bài, chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học. * Ta phải bảo vệ nguồn nước trong sạch bằng các việc làm thiết thực,…; và bảo vệ bầu không khí. - 3HS đọc - HS chú ý. Ngày dạy: Thứ tư, ngày ….. tháng ….. năm 2009 TOÁN Tiết 63: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0. - Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2. * HS khá, giỏi: làm được Bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK - Bảng nhóm ghi nội dung Bài 2 SGK/73 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. KTBC: - GV ghi bảng: 263 x 131 - Nhận xét cho điểm. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 1HS lên làm vừa làm vừa nêu cách tính 263 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> x 131 263 789 263 34453 2. Giới thiệu: GV nêu mục tiêu Giới thiệu cách tính và tính: - GV ghi bảng: 258 x 203, yêu cầu HS lên - 1HS khá, giỏi vừa làm vừa nêu cách tính 258 tính x 203 774 000 516 52374 - GV tích riêng thứ hai gồm các số nào? - HS TB, yếu các chữ số 0 - GV nêu thông thường ta không viết tích - HS quan sát riêng này mà viết ngắn gọn như sau, ghi bảng: 258 x 203 774 516 52374 - Vậy ta viết tích riêng 516 như thế nào so - HS nối tiếp nêu với tích riêng thứ nhất? - GV kết luận: Viết tích riêng 516 lùi sang - 3HS nêu lại bên trái hai chữ số so vời tích riêng thứ nhất. 3. Thực hành: Bài 1: - Cho HS làm bài rồi sửa bài - Nhận xét cho điểm. - 1HS đọc - HS làm bài lần lượt lên sửa bài + HS TB, yếu vừa làm vừa nêu cách tính a). 523 x 305 = 159515 b). 308 x 563 = 173404. + HS khá, giỏi vừa làm vừa nêu cách tính c). 1309 x 202 = 264418 Bài 2: - 1HS đọc - GV gắn bảng nhhóm đã chuẩn bị, hướng - HS thảo luận nhóm dẫn đúng vì sao đúng; sai vì sao sai theo nhóm 2 (5 phút) - Cho HS phát biểu - HS nối tiếp phát biểu và nhận xét - Nhận xét cho điểm + HS TB, yếu nêu nhận xét; HS khá, giỏi nhận xét bổ sung Sai vì tích 912 không lùi sáng trái hai GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> chữ số so với tích 1368 Sai vì tích 912 lùi sang trái một chữ số so với tích 1368 Đúng vì tích 912 lùi sang trái hai chữ số so với tích 1368. * Bài 3: (HS khá, giỏi) (Nếu còn thời gian) - 1HS đọc + Bài toán cho biết gì? + Trung bình…..một ngày. + Bài toán hỏi gì? + Hỏi trại…..10 ngày? + Muốn biết số thức ăn trong 10 ngày ta + Ta cần biết số thức ăn trong một ngày cần biết gì? + Muốn tìm số thức ăn trong 1 ngày ta thực + Nhân (104g x 375) hiện tính gì? + Muốn tìm số thức ăn trong 10 ngày ta + Nhân (lấy số thức ăn trong 1 ngày nhân làm tính gì? cho 10) - Cho HS làm bài rồi sửa bài - HS TB, yếu xem lại bài 1, 2 - Nhận xét cho điểm - HS khá, giỏi làm bài rồi sửa bài Bài giải Số thức ăn cần trong 1 ngày: 104 x 375 = 39 000 (g) = 39 (kg) Số thức ăn cần trong 10 ngày: 39 x 10 = 390 (kg) Đáp số: 390 kg 4. Củng cố - dặn dò: - Về xem và làm lại bài nhiều lần cho quen - HS chú ý - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học KỂ CHUYỆN Tiết 13: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU: - Dựa vào SGK, chọn được câu chuyện (Được chứng kiến hoặc tham gia) thể hiện đúng tinh thần kiên trì vượt khó. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh SGK/128 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. KTBC: - Kiểm tra 1HS - Nhận xét cho điểm. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS khá, giỏi kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về một người có nghị lực và nêu ý` nghĩa của truyện 2. Giới thiệu: Trong tiết kể chuyện tuần - HS chú ý trước, các em đã kể những câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người có nghị lực, ý chí vượt khó để vươn lên. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ kể một câu chuyện về GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> những người có nghị lực đang sống xung quanh chúng ta. Giờ học này sẽ giúp các em biết: bạn nào biết nhiều điều về cuộc sống của những người xung quanh. 3. Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề bài: - GV viết đề bài lên bảng - GV giúp HS xác định đúng yêu cầu đề bài bằng cách gạch chân những từ ngữ quan trọng - Cho HS đọc gợi ý - Cho HS nêu tên câu chuyện mình định kể. - 1HS đọc - HS chú ý - 3 HS đọc nối tiếp - HS nối tiếp nêu: Tôi kể câu chuyện về một bạn nghèo vượt khó trong học tập./ Tôi kể về lòng kiên nhẫn luyện viết chữ đẹp của một bạn ở lớp./….. - GV nhắc HS: + Lập nhanh dàn ý câu chuyện trước khi kể. + Dùng từ xưng hô – tôi (kể cho bạn ngồi bên, kể trước lớp) 4. Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện: - Cho HS kể theo nhóm đôi (5-8 phút) - HS kể theo nhóm và trao đổi ý nghĩa truyện - Cho HS thi kể trứoc lớp - HS nối tiếp lên thi kể + HS TB, yếu kể được 1, 2 phần của chuyện và kể chưa mạch lạc,… + HS khá, giỏi kể toàn bộ câu chuyện rõ ràng, mạch lạc,…; nêu ý nghĩa câu chuyện - GV-HS bình chọn bạn kể hay và hấp dẫn. 5. Củng cố - dặn dò: - Về kể lại câu chuyện cho người thân - HS chú ý nghe. - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học TẬP ĐỌC Tiết 26: VĂN HAY CHỮ TỐT I. MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu nội dung: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát. (Trả lời được câu hỏi trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Tranh SGK Bảng phụ viết đoạn đọc diễn cảm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1. KTBC: - Kiểm tra 2HS - Nhận xét cho điểm 2. Giới thiệu: GV nêu mục tiêu 3. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a). Luyện đọc: - GV chia bài thành 3 đoạn: + Đoạn 1: 7 dòng đầu + Đoạn 2: 5 dòng tiếp + Đoạn 3: phần còn lại - Cho HS đọc nối tiếp (Lần 1) - GV kết hợp sửa lỗi cách đọc từ khó, câu khó, ngắt nghỉ câu dài, đọc đúng câu hỏi hướng dẫn HS hiểu nghĩa các từ được chú thích trong bài - Cho HS đọc nối tiếp (Lần 2) - Cho HS luyện đọc nhóm đôi (3-5 phút) - Cho 1, 2 HS đọc lại toàn bài - GV đọc diễn cảm bài. b). Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1 + Trả lời câu hỏi 1 SGK/130. - HS TB, yếu đọc đoạn 1, 2 và TLCH 1 SGK/126 - HS khá, giỏi đọc phần còn lại và TLCH 3, 4 SGK/126 - HS chú ý và quan sát tranh SGK - HS chú ý và làm dấu SGK. - 3HS đọc nối tiếp. - 3HS đọc nối tiếp - HS đọc theo nhóm - 1, 2HS đọc - HS chú ý. - 1HS đọc + HS TB, yếu trả lời; HS khá, giỏi nhận xét bổ sung: “Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị thầy cho điểm kém” + Thái độ của Cao Bá Quát như thế nào khi + HS TB, yếu trả lời; HS khá, giỏi nhận xét bổ sung: “Cao Bá quát vui vẻ trả lời: nhận lời giúp bà cụ hàng xóm viết đơn? Tưởng việc gì khó, chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng” - Cho HS đọc đoạn 2 - 1HS đọc + Trả lời câu hỏi 2 SGK/130 + HS TB, yếu trả lời; HS khá, giỏi nhận xét bổ sung: “Lá đơn viết lí lẻ rõ ràng, yên trí quan sẽ xét nỗi oan cho bà. Nào ngờ, chữ ông quá xấu, quan đọc không được nên thét lính đuổi bà cụ ra khỏi huyện đường.” - GV: Thái độ chủ quan của Cao Bá Quát - HS chú ý khi nhận lời giúp bà cụ; sự thất vọng của bà cụ khi bị quan đuổi về để hiểu thêm nỗi ân hận dằn vặt Cao Bá Quát chú ý chi tiết: Cao Bá quát vui vẻ trả lời: Tưởng việc gì khó, chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng; viên quan đọc không được nên thét lính đuổi bà cụ ra khỏi huyện đường - Cho HS đọc đoạn còn lại - 1HS đọc + Tìm đoạn mở bài? + HS TB, yếu: 2 dòng đầu + Tìm đoạn thân bài? + HS khá, giỏi: Từ Một hôn đến chữ kiểu GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> chữ khác nhau + HS TB, yếu: đoạn còn lại - Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát. + Tìm đoạn kết bài? - Nội dung bài nói gì? c). Hướng dẫn Đọc diễn cảm: - GV gắn bảng phụ đã chuẩn bị, hướng dẫn đọc và đọc mẫu - Cho HS luyện đọc diễn cảm nhóm 2 (2-3 phút) - Cho HS thi đọc diễn cảm - GV-HS nhận xét tuyên dương 4. Củng cố - dặn dò: - Câu chuyện khuyên các em điều gì? - Về xem và đọc lại bài nhiều lần - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học. - HS chú ý - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm - HS thi đọc diễn cảm (2-3 cặp) + HS TB, yếu đọc trôi chảy + HS khá, giỏi đọc lưu loát và diễn cảm - Kiên trì, nhẫn nại luyện viết nhất định chữ sẽ đẹp./ Kiên trì một việc gì đó nhất định sẽ thành công./…. - HS chú ý. ĐỊA LÍ Tiết 13: NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I. MỤC TIÊU: - Biết ĐBBB là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người sống ở ĐBBB chủ yếu là người Kinh. - Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở ĐBBB: + Nhà thường được xây dựng chắc chắn, sung quanh có sân, vườn, ao,… + Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp đen; của nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ. * HS khá, giỏi: Nêu được mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người qua cách dựng nhà của người dân ĐBBB: để tránh gió, bão, nhà được dựng vững chắc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh SGK - Bảng nhóm ghi câu hỏi cho HS thảo luận (HĐ2) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. KTBC: - Kiểm tra 2HS 2. Giới thiệu: GV nêu mục tiêu Chủ nhân của đồng bằng: Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - Yêu cầu HS đọc thầm kênh chữ SGK/100 + ĐBBB là nơi đông dân hay thưa dân?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 2HS đọc thuộc lòng bài học - HS chú ý - HS đọc thầm + HS TB, yếu: Đây là vùng đông dân nhất. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> cả nước + Người dân ở ĐBBB chủ yếu là dân tộc + HS TB, yếu: Dân tộc Kinh nào? Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - GV gắn bảng nhóm lên bảng yêu cầu HS - HS thảo luận nhóm đọc thầm kênh chữ và quan sát tranh SGK/100 thảo luận nhóm đôi - Cho HS trình bày - HS nối tiếp trình bày và nhận xét + HS TB, yếu trả lời; HS khá, giỏi nhận xét bổ sung + Làng của người Kinh ở ĐBBB có đặc + Làng của người Kinh thường là nhiều điểm gì? ngôi nhà quây quần bên nhau. + Nêu các đặc điểm về nhà của người Kinh + Nhà được xây dựng chắc chắn, xung (nhà được làm bằng những vật liệu gì? quanh có sân, vườn, ao,.. Chắc chắn hay đơn sơ?) * (HS khá, giỏi) Nhà được xây dựng chắc * Để tránh gió, tránh bão,… chắn còn có tác dụng gì? + Làng Việt Cổ có đặc điểm gì? + Có lũy tre xanh bao bọc + Ngày nay, nhà ở và làng xóm của người + Nhà ở và làng xóm của người dân ở dân ở ĐBBB có thay đổi như thế nào? ĐBBB có nhiều thay thay đổi: nhà ở và đồ dùng trong nhà ngày càng tiện nghi hơn. - GV kết luận: - HS chú ý và quan sát hình 1 SGK/101 + Người dân thường làm nhà có cửa chính quay về hướng Nam để tránh gió rét và đón ánh nắng vào mùa đông đón gió biển thổi vào mùa hạ. Đây là nơi hay có bão (gió rất mạnh và mưa rất to) làm đổ nhà cửa, cây cối nên người dân phải làm nhà kiên cố , có sức chịu đựng được bão. + Ngày nay, nhà cửa của người dân có nhiều thay đổi. Làng có nhiều nhà hơn trước. Nhiều nhà xây có mái bằng hoặc cao 2, 3 tầng, nền lát gạch hoa như ở thành phố có đồ dùng trong nhà tiện nghi nhiều hơn. Trang phục và lễ hội: Hoạt động 3: Thảo luận nhóm - Yêu cầu HS xem kênh chữ và hình 2, 3, 4 - HS thảo luận nhóm SGK/101-102 và thảo luận nhóm 4 (5 phút) - Cho HS trình bày - HS nối tiếp trình bày và nhận xét + HS TB, yếu trả lời; HS khá, giỏi nhận xét bổ sung + Hãy mô tả về trang phục truyền thống + Nam quần trắng, áo dài, đầu đội khăn; nữ của người dân ở ĐBBB? váy đen, áo dài tứ thân, đầu đội khăn + Kể tên một số lễ hội ở ĐBBB? + Hội Lim, hội Chùa Hương, Hội Gióng, lễ hội sân đình, đấu cờ, thi nấu cơm. - GV: Trang phục truyền thống của nam là - HS chú ý quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>