Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.06 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: .................................. Tiết: .................................... Ngày: ................................... CHƯƠNG 1: NGUYÊN TỬ BAØI 1: THAØNH PHẦN NGUYÊN TỬ A. CHUẨN KIẾN THỨC VAØ KĨ NĂNG 1. Kiến thức Biết được: - Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương, vỏ nguyên tử mang điện tích aâm. Kích thước, khối lượng của nguyên tử. - Hạt nhân gồm các hạt proton và notron. - Kí hiệu, khối lượng và điện tích của e, p và n. 2. Kĩ năng - So sánh khối lượng của e với p và n. - So sánh kích thước của hạt nhân với e và với nguyên tử. B. TRỌNG TÂM - Nguyên tử gồm 3 loại hạt: p, n, e (kí hiệu, khối lượng và điện tích) C. TIÊN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra: không có 2. Bài mới Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO NGUYÊN TỬ. Hoạt động 1 I.1. Electron - Hướng dẫn HS tìm hiểu I.1.1 Sự tìm ra electron TN của Thomson nam 1897 minh họa ở hình 1.3 sgk theo pp dạy học đặt và nêu vấn đề - Khi phóng điện với 1 - Chùm tia không nguồn điện (~ 15 KV) nhìn thấy phát ra giữa 2 điện cự bằng kim từ cực âm gọi là loại gắn vào 2 đầu 1 ống tia âm cực thủy tinh kín trong đó còn rát ít k/khí (gần như chân không) thấy thành ống thủy tinh phát sáng màu lục nhạt chứng tỏ điều gì? - Người ta gọi chùm tia. Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> đó là những tia âm cực (phát ra rừ cực âm) - Trên đường đi của tia âm cực nếu ta đặt 1 chong chóng nhẹ thấy chong chóng quay, chứng tỏ điều gì? - Hạt vật chất trong tia âm cực có mang điện hay không? Mang điện dương hay âm? Làm thế nào để chứng minh được điều này?. - Minh họa qua TN mô phỏng hoặc mô tả tia âm cực lệch về phía bản điện cực dương vậy tia âm cực là chùm hạt mang điện dương hay âm? * Kết luận: người ta gọi nhửng hạt tạo thành tia âm cực là electron (kí hiệu:e). e có mặt ở mọi chất, nó là 1 trong những thành phần cấu tạo nên nguyên tử của mọi nguyên tố hóa học.. - Có thể đặt ống phóng tia âm cực giữa 2 bản điện cực mang điện trái dấu nếu tia âm cực mang điện thì nó phải lệch về phía bản điện cực mang điện trái dấu. - tia âm cực là chùm hạt mang điện âm. * Thomson đã phát hiện ra tia âm cực, mà bản chất là các chùm hạt nhỏ bé mang điện tích âm gọi là các electron (kí hiệu:e).. I.1.2 Khối lượng và điện tích của electron * me = 9,1095.10-31 kg y. - YCHS đọc và ghi m và q electron vào vở.. 0,00055 u - Để biểu thị khối lượng của 1 nguyên tử người ta dùng đơn vị khối lượng nguyên tử (kí hiệu: u).. 1u=. 1 m C 12 12. ( m C 12 = 19,9265 .10-27 kg). Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1u =. 19,9265.10 27 kg 12. =1,6605.10-27kg 1u =1,6605.10-27kg - e có điện tích âm và có giá trị là -1,602.10-19 C (culông) đó là điện tích nhỏ nhất nên được dùng là điện tích đơn vị ( qe= 1-).. * qe= -1,602.10-19 C (culông) = 1-. Hoạt động 2. I.2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử. - Đặt vấn đề: ta đã biết nguyên tử chứa hạt e mang điện tích âm, mà nguyên tử trung hòa về điện vậy chắc phải chứa những phần tử mang điện tích dương để chứng minh điều này ta tiến hành tìm hiểu TN của Rơ-đơ-pho được minh họa ở H1.4 sgk. - Mô tả TN: sử dụng chất phóng xạ Radi phóng ra 1 chùm hạt nhân anpha ( ) mang điện tích dương có khối lượng gấp khoảng 7500 khối lượng e qua khe hở nhỏ về phía tấm bia bằng Au mỏng, xung quanh là màng huỳnh quang hình vòng cung phủ ZnS để quan sát các hạt bắn về các phía (màn sẽ lóe sáng khi có hạt bắn vào). - Thông báo kết quả TN + Hầu hết các hạt + chứng tỏ nguyên xuyên qua tấm Au mỏng. tử không phải là. Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Một số ít hạt (khoảng 1/10000) bị bật trở lại. kết quả này chứng tỏ điều gì? - Hướng dẫn HS kết luận. + Nguyên tử có cấu tạo rỗng. + Hạt nhân của nguyên tử mang điện dương nằm ở tâm của nguyên tử và có kích thước nhỏ bé so với kích thước của nguyên tử. + Xung quanh hạt nhân có các hạt e tạo nên vỏ nguyên tử, mngt hầu như tập trung ở hạt nhân.. những hạt đặc khít mà có cấu tạo rỗng. + các hạt tích điện dương nên bị lệch đường đi hoặc bị bật trở lại. - Ghi kết luận. - Nguyên tử có cấu tạo rỗng gồm 2 phần: lớp vỏ e (-) và hạt nhân (+).. Hoạt động 3 - Đặt vấn đề: hnnt còn phân chia được nữa không?( hay nó được cấu tạo từ những hạt nhỏ nào?) - Sự tìm ra proton: + Mô tả TN của Rơ-đơpho (Rutherford) năm 1918: khi bắn phá hnnt Nitơ bằng hạt ông đã thấy xuất hiện hnnt Oxi và 1 loại hạt có m=1,6727.10-27kg mang 1 đơn vị điện tích dương đó là proton. 4 1 14 17 2 He+ 7 N 1 H+ 8 O - Kết luận - Ghi kết luận và nhận xét. Lop10.com. I.3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử I.3.1 Sự tìm ra proton. * Rơ-đơ-pho đã phát hiện ra hạt proton (p) mang điện tích (+) có khối lượng >> so vối hạt e. Hạt p.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> là 1 thành phần cấu tạo của hnnt. mp = 1,6727.10-27kg y1u qp = 1,602.10-19C (culông) = 1+ - Sự tìm ra nơtron: - Nghe và ghi thông tin + Năm 1932 Chat – Uých dùng hạt bắn phá hnnt Beri thấy xuất hiện 1 loại hạt mới không mang điện đó là hạt nơtron. * Từ những TN trên hãy kết luận về hnnt?. Hoạt động 4 - nguyên tử của các nguyên tố khác nhau có kích thước khác nhau. Nếu hình dung nguyên tử như 1 quả cầu, trong đó có các e chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân thì nó có đường kính khoảng 10-10 m con số này là rất nhỏ nên người ta dùng đơn vị là. - Nêu kết luận sgk/7. I.3.2 Sự tìm ra nơtron * Chatwick đã phát hiện ra hạt nơtron (n) không mang điện tích có khối lượng hạt p. Hạt nơtron (n) là 1 thành phần cấu tạo của hnnt. mn = 1,6727.10-27kg y1u qn = 0 Kết luận: Hạt nhân nguyên tử được tạo thành bởi các hạt p và n Số đvđthn = số p = số e II.KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG NGUYÊN TỬ II.1. Kích thước. - Nghe và ghi vào tập. 0. A (angstrom) để biểu. diễn kích thước của nguyên tử và các hạt p, n ,e. - Chú ý: 1nm = 10-9m. 0. 1nm = 10-9m = 10 A 0. 1 A = 10-10m = 10-8cm. 0. = 10 A 0. 1 A = 10-10m. Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> = 10-8cm 0. dngt = 10-1nm =10 A. - Thông báo dngt, dhn, dp, de.. 0. dhn=10-5nm = 10- 4 A 0. de = dp 10-8nm = 10-7 A Kết luận: các e có kích thước rất nhỏ bé chuyển động xung quanh hạt nhân trong không gian rỗng của nguyên tử. II.2 Khối lượng. Hoạt động 5 -Cần phân biệt khối lượng nguyên tử tuyệt đối và tương đối. + khối lượng nguyên tử tuyệt đối là khối lượng thực của 1 nguyên tử ( KLNT tương đối = bằng tổng khối lượng các hạt trong nguyên tử) mngt = mp + mn + me Cho ví dụ. * Khối lượng nguyên tử tuyệt đối : là khối lượng thực của 1 nguyên tử. mngt = mp + mn + me. - ghi ví dụ. + Khối lượng nguyên tử tương đối: là khối lượng tính theo đơn vị nguyên tử (u) với qui ước: 1u =. Ví dụ: Tính KLNT tuyệt đối của nguyên tử H, nguyên tử C? mH =m1p + m1n + m1e = 1,6726.10-27 + 0 + 9,1095.10-31 = 1,6726.10-27kg mC = m6p + m6n + m6e = 6.1,6726.10-27 + 6.1,6748.10-27 + -31 6.9,1095.10 = 19,92.10-27kg * Khối lượng nguyên tử tương đối: là khối lượng tính theo đơn vị nguyên tử (u) với qui ước: 1u =. 1 KLNT tuyệt đối 12. 1 KLNT tuyệt đối của 1 12. nguyên tử. Lop10.com. 12. C.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> của 1 nguyên tử 12 C Vậy 1u = ? kg. - Trả lời. 1u =. 1 . 19,92.10-27kg 12. = 1,6605.10-27kg - cho ví dụ. - Thảo luận và đưa Ví dụ: Tính KL tương đối của ra kết quả nguyên tử H? (biết mH = 1,6726.10-27kg) KLNT tương đối (H) = 1,6726.10 -27 kg 1u 1,6605.10 27 kg. Chú ý: KLNT dùng trong bảng tuần hoàn chính là KL tương đối gọi là nguyên tử khối. Chú ý: KLNT dùng trong bảng tuần hoàn chính là KL tương đối gọi là nguyên tử khối. 3. Củng cố Một nguyên tử R có tổng số hạt các loại là 115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Tìm NTK của nguyên tử R? 4. Bài tập về nhà 1 5 sgk/9 D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ............................................................................................ ............................................................................................ ............................................................................................ ............................................................................................ ............................................................................................. Lop10.com. chuyªn m«n duyÖt Ngày ...... / ...... / 20 .......
<span class='text_page_counter'>(8)</span>