Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.22 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 13/03/2011 Ngày dạy: 14/03/2011. Môn : Đạo đức Bài : Chào hỏi và tạm biệt (t1) I. Mục tiêu : - Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt. - Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày. - Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi; thân ái với bạn bè và em nhỏ. *KNS: Kĩ năng giao tiếp/ ứng xử với mọi người, biết chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên: Trang phục chuẩn bị trò chơi sắm vai. 2. Học sinh: Vở bài tập. III. Hoạt động dạy và học : Tg Hoạt động của thầy 1’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 4’ - Khi nào con nói lời cám ơn? - Khi nào con nói lời xin lỗi? 3. Bài mới: - Giới thiệu: Học bài: Chào hỏi và tạm biệt. 10’ a) Hoạt động 1: Thảo luận bài tập 1 theo cặp đôi. - Giáo viên yêu cầu từng cặp quan sát tranh ở bài tập 1 và1 thào luận. - Trong từng tranh có những ai? - Chuyện gì xảy ra với các bạn nhỏ? - Các bạn đã làm gì khi đó? - Noi theo các bạn, các con cần làm gì? Kết luận: Noi theo các bạn các con cần chào hỏi khi gặp gỡ. Khi chia tay cần nói lời tạm biệt. b)Hoạt động 2: Trò chơi sắm vai. 10’ - Giáo cho từng cặp thể hiện việc chào hỏi, tạm biệt đối với từng đối tượng cụ thể: bạn bè, hàng xóm, nhân 1. GiaoAnTieuHoc.com. Hoạt động của trò - Hát.. - Từng cặp độc lập làm việc. - Theo từng tranh, học sinh trình bày ý kiến, bổ sung cho nhau.. - Từng cặp chuẩn bị. - Một số cặp diễn vai..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 7’. viên bưu điện, …. - Lớp nhận xét. Kết luận: Các em đã biết thể hiện lời chào hỏi, tạm biệt phù hợp, không gây ồn ào, …. c) Hoạt động 3: Làm bài tập 2. - Yêu cầu từng cá nhân làm bài tập 2. - Trong từng tranh, các bạn nhỏ - Từng học sinh độc lập đang gặp chuyện gì? làm bài. Kết luận: - Học sinh trình bày - Các bạn nhỏ đi học, gặp cô giáo các kết quả bổ sung cho bạn chào cô. nhau. - Bạn nhỏ cùng bố mẹ đang chào tạm biệt khách. 4. Dặn dò: - Thực hiện điều đã học.. 1’. 2. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày soạn: 13/03/2011 Ngày dạy: 14/03/2011. Thứ hai, ngày 14 tháng 03 năm 2011. Môn : Tập đọc Bài : Ngôi nhà I. Mục tiêu : - Đọc trơn cả bài, Đọc đúng các từ ngữ : hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ. - Hiểu nội dung bài : Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà. Trả lời được câu hỏi 1 (sgk). II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên: Tranh vẽ SGK. 2. Học sinh: SGK. III. Hoạt động dạy và học : Tg Hoạt động của thầy 1’ 1. Ổn định: 2’ 2. Bài cũ: - Nhận xét bài thi của học sinh. 3. Bài mới: - Giới thiệu: Học bài: Ngôi nhà. 15’ a) Hoạt động 1: Luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu. - Giáo viên ghi các từ cần luyện đọc: hàng xoan, xao xuyến nở, lảnh lót, thơm phức. 12’ b)Hoạt động 2: Ôn các vần yêu – iêu. - Tìm tiếng trong bài có vần yêu. - Đọc yêu cầu câu 2 ở sách. - Dùng bộ ghép tiếng, ghép tiếng có vần yêu. - Đọc yêu cầu bài 3. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Hát múa chuyển sang tiết 2.. 3. GiaoAnTieuHoc.com. Hoạt động của trò - Hát.. Học sinh nêu từ khó. - Học sinh luyện đọc. - Luyện đọc câu: học sinh nối tiếp nhau đọc trơn từng dòng thơ. - Học sinh luyện đọc cả bài. - … yêu. - Tìm tiếng ngài bài có vần yêu. - Dãy nào tìm được nhiều sẽ thắng. - Nói câu. + Đội A: Nói câu có vần iêu. + Đội B: Nói câu có vần yêu..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1. Ổn định: 2. Bài mới: - Giới thiệu: Học sang tiết 2. 10’ a) Hoạt động 1: Tìm hiểu bài. - Giáo viên đọc mẫu. - Đọc 2 khổ thơ đầu. - Ở ngôi nhà của mình, bạn nhỏ đã nhình thấy gì? Nghe thấy gì? - Tìm và đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà của bạn nhỏ gắn với tình yêu quê hương đất nước. - Hãy đọc lại diễn cảm bài thơ. Giáo viên nhận xét, cho điểm. 10’ b)Hoạt động 2: Luyện nói. - Chủ đề: Ngôi nhà mà em mơ ước. - Giáo viên treo tranh nhiều ngôi nhà khác nhau. - Sau này các con mơ ước ngôi nhà của mình như thế nào? 4’ 3. Củng cố: - Đọc thuộc lòng khổ thơ mà mình thích nhất. - Vì sao lại thích khổ thơ đó? - Nhận xét. 1’ 4. Dặn dò: - Chuẩn bị bài tập đọc tới: Quà của bố.. - Hát.. - Lớp đọc thầm. - Thấy hàng xoan trước ngõ. - Em yêu ngôi nhà …. - Từng dãy bàn học thuộc lòng. - Học sinh nêu. - Học sinh nói về ngôi nhà của mình. - Lớp nghe, bình chọn người nói về ngôi nhà mơ ước hay nhất.. - Học sinh đọc cá nhân. - Học sinh nêu.. 4. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn: 13/03/2011 Ngày dạy: 15/03/2011. Môn : Thủ công Bài : Cắt ,dán hình hình tam giác ( tiết1) I. Mục tiêu : - Biết cắt, kẻ, cắt và dán hình tam giác. - Kẻ, cắt, dán được hình tam giác. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng. II. Chuẩn bị : - Gv : Bút chì, thước kẻ, kéo, hình tam giác - Hs: Bút chì, thước kẻ, kéo, giấy III. Hoạt động dạy và học : Tg Hoạt động của thầy 5’ 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : T kiểm tra ĐDHT của H T nhận xét . 3. Bài mới ’ 10 Hoạt động 1: Hướng dẫn H quan sát, nhận xét - Cho H quan sát bài mẫu - Hình tam giác có mấy cạnh? 15’. Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu * Hướng dẫn cách vẽ hình tam giác - Ghim giấy màu kẻ ô lên bảng - Vẽ hình chữ nhật có độ dài 8 ô, xuống 7 ô - - Nối lần lượt các điểm được hình tam giác ABC. * Hướng dẫn cách cắt hình tam giác ABC - cắt theo cạnh AB, AC, BC - Bôi lớp hồ mỏng, dán. * Hướng dẫn vẽ hình vuông đơn giản.. Hoạt động của trò H để ĐDHT trên bàn. -H quan sát bài mẫu - H : 3 cạnh ,1 cạnh của hình tam giác là 1 cạnh hình chữ nhật có độ dài 8 ô, còn 2 cạnh kia được nối với 1 điểm của cạnh đối diện H quan sát lắng nghe H: quan sát làm trên nháp.. - Tận dụng 2 cạnh giấy màu vẽ làm 2 cạnh hình chữ nhật , từ đó ta kẻ được H cắt nháp 5. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3’. hình tam giác Nhắc lại cách bôi hồ - Cắt hình tam giác . 4. Nhận xét, dặn dò - Chuẩn bị giấy màu cho tiết sau thực H thực hành vẽ và cắt hành.. 6. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn: 13/03/2011 Ngày dạy: 15/03/2011. Môn : Chính tả Bài : Ngôi nhà I. Mục tiêu : - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ 3 bài Ngôi nhà trong khoảng 10 – 12 phút. - Điền đúng vần iêu hay yêu; c hay k vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (sgk). II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Vở viết, bảng con. III. Hoạt động dạy và học : Tg Hoạt động của thầy 1’ 1. Ổn định: 30’ 2. Bài mới: - Giới thiệu: Viết chính tả khổ thơ 3. 15’ a) Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. - Giáo viên treo bảng phụ. - Hãy tìm những tiếng trong khổ thơ mà em có thể viết sai. - Nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết để tên bài vào giữa trang. - Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng.. Bài 2: Yêu cầu gì? - Treo tranh. - Tranh này vẽ gì?. - Học sinh quan sát. - … mộc mạc, đất nước. - Học sinh viết bảng con. - Học sinh nhắc lại. - Học sinh chép khổ thơ 3 vào vở, cách lề 3 ô, đầu dòng viết hoa. - Đặt dấu kết thúc câu. - Học sinh dò bài, soát lỗi. - … điền vần iêu hay yêu. - 4 học sinh lên bảng làm. - Lớp làm vào vở. - Điền c hay k.. - Nhận xét. - Nêu quy tắc chính tả viết với k. 3. Củng cố:. - Ông trồng cây cảnh, kể chuyện. Chị xâu kim.. 7’ b)Hoạt động 2: Làm bài tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài.. 4’. Hoạt động của trò - Hát.. 7. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1’. - Khen những em viết đúng, đẹp, - Lớp làm vào vở. những em học tốt. - Học sinh nêu. 4. Dặn dò: - Học thuộc quy tắc chính tả viết với k. - Những em viết sai nhiều, chép lại toàn bộ bài.. 8. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn: 13/03/2011 Ngày dạy: 15/03/2011. Môn : Tập viết Bài : Tô chữ hoa H, I, K I. Mục tiêu : - Tô được các chữ hoa H, I, K. - Viết đúng các vần iêt, uyêt, iêu, yêu; các từ ngữ hiếu thảo, yêu mến, ngoan ngoãn, đoạt giải kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1 tập 2. (mỗi từ ngữ viết được ít nhất một lần) II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên: Chữ mẫu. 2. Học sinh: Vở viết, bảng con. III. Hoạt động dạy và học : Tg Hoạt động của thầy 1’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 4’ - Kiểm tra phần viết ở nhà của học sinh. - Học sinh lên viết các từ: viết đẹp, duyệt binh. - Nhận xét. 30’ 3. Bài mới: - Giới thiệu: Hoạt động viết chữ K, yêu, iêu. 7’ a) Hoạt động 1: Tô chữ H, I, K - Chữ hoa K gồm mấy nét? Đó là những nét nào? - Giáo viên nêu quy trình và viết mẫu. 7’ b)Hoạt động 2: Viết vần, từ ngữ ứng dụng. - Giáo viên treo bảng phụ. - Giáo viên nhắc lại cách nối nét giữa các con chữ. 10’ c) Hoạt động 3: Viết vở. - Nhắc lại tư thế ngồi viết. - Giáo viên cho học sinh viết từng dòng. 9. GiaoAnTieuHoc.com. Hoạt động của trò - Hát.. - Gồm 3 nét, nét lượn xuống, nét cong trái, và nét thắt giữa. - Học sinh quan sát. - Viết bảng con. - Học sinh quan sát. - Học sinh đọc từ ngữ ứng dụng. - Học sinh viết bảng con. - Học sinh nhắc lại. - Học sinh viết theo.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 4’ 1’. - Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh. - Thu chấm. Nhận xét. 4. Củng cố: - Thi đua mỗi tổ tìm 1 tiếng có vần iêu – yêu viết vào bảng con. - Nhận xét. 5. Dặn dò: Về nhà viết phần B.. 10. GiaoAnTieuHoc.com. hướng dẫn. - Học sinh thi đua cả tổ. - Tổ nào hiều bạn ghi đúng, đẹp sẽ thắng..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày soạn: 13/03/2011 Ngày dạy: 15/03/2011. Môn : Toán Bài : Giải toán có lời văn (tt) I. Mục tiêu : - Hiểu bài toán có một phép trừ : Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? Biết trình bày bài giải gồm : câu lời giải, phép tính, đáp số. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên: - Tranh vẽ SGK. - Que tính. 2. Học sinh: Que tính. III. Hoạt động dạy và học : Tg Hoạt động của thầy 1’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 5’ - Cho học sinh viết vào bảng con. + Viết các số có 2 chữ số giống nhau. + So sánh: 73 … 76 47 … 39 19 … 15 + 4 - Nhận xét. 3. Bài mới: - Giới thiệu: Học bài giải toán có lời văn tiếp theo. a) Hoạt động 1: Giới thiệu cách giải và trình bày bài giải. 7’ - Cho học sinh đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì?. -. Hoạt động của trò Hát.. - Học sinh làm bài vào bảng con.. - Học sinh đọc. - … nhà An có 9 con gà. mẹ bán 3 con. - Bài toán hỏi gì? - … còn lại mấy con? - Muốn biết còn lại mấy con làm - … làm phép trừ. 9 – 3 = 6 (con gà) sao? - Lời giải, phép tính, đáp số. - Nêu cách trình bày bài giải. - Nêu cho cô lời giải. - Số gà còn lại là - 1 em lên bảng giải. - Lớp làm vào nháp. 11. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 15’. 5’. 1’. b) Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. - Học sinh đọc đề bài. - Bài toán cho gì? - … tính trừ. - Bài toán hỏi gì? - Học sinh ghi tóm tắt. - Muốn biết còn lại mấy viên làm - Học sinh giải bài. - Sửa ở bảng lớp. sao Bài giải Số chim còn lại là: Bài 2,Nêu yêu cầu bài. 8 – 2 = 6 (con chim) - Bài toán cho gì? - … khác về phép tình – tính trừ. - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết còn lại mấy quả bóng làm sao - … câu hỏi. - … tính trừ. - Học sinh nói nhanh phép tính và kết quả của bài toán. Bài 3: Tiến hành tương tự. 4. Củng cố: - Cách giải bài toán có lời văn hôm nay có gì khác với cách giải bài toán có lời văn mà con đã học? - Dựa vào đâu để biết? - Nếu bài toán hỏi tất cả, cả hai thì dùng tính gì? - Hỏi còn lại thì dùng phép tính gì? 5. Dặn dò: - Chuẩn bị tiết sau luyện tập. - Em nào còn sai về nhà làm lại bài.. 12. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày soạn: 13/03/2011 Ngày dạy: 14/03/2011. Môn : Tự nhiên xã hội Bài : Con muỗi I. Mục tiêu : - Nêu một số tác hại của muỗi. - Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con muỗi trên hình vẽ. *KNS:-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về muỗi. -Kĩ năng tự bảo vệ: Tìm kiếm các lựa chọn và xác định cách phòng tránh muỗi thích hợp. -Kĩ năng làm chủ bản thân : Đảm nhận trách nhiệm bảo vệ bản thân và tuyên truyềnvới gia đình cách phòng tránh muỗi. -Kĩ năng hợp tác: Hợp tác với mọi người cùng phòng trừ muỗi. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên: Các hình ở bài 28 SGK. 2. Học sinh: - SGK. - Vở bài tập. III. Hoạt động dạy và học : Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: 4’ - Hãy kể tên các bộ phận bên ngoài của con mèo. - Nhận xét. 3. Bài mới: - Giới thiệu: Học bài con muỗi. 8’ a) Hoạt động 1: Quan sát con muỗi. - 2 em ngồi cùng bàn thảo luận với nhau: 1 - Quan sát tranh con muỗi chỉ và em hỏi, 1 em trả lời. nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi. - Con muỗi to hay nhỏ? - Con muỗi dùng gì để hút máu - Học sinh lên trình bày người? - Con muỗi di chuyển như thế nào? trước lớp. - Con muỗi có chân, cánh, râu, … không? Kết luận: Muỗi là loài sâu bọ bé 13. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> hơn ruồi, nó có đầu, mình, chân, dùng vòi để hút máu. Muỗi truyền - 4 em thảo luận và điền. bện qua đường hút máu. b) Hoạt động 2: Làm vở bài tập. 10’ - giáoiên chia nhóm, mỗi nhóm khoảng 4 em. Các em cùng nhau - Học sinh điền vào vở thảo luận và điền dấu x vào nếu các bài tập. Đại diện các nhóm lên trình bày. em chọn. - Bài 1: Viết tên các bộ phận của - Lớp nhận xét. muỗi vào ô trống.. 7’. 4’. 1’. Kết luận: Khi bị muỗi đốt sẽ ngứa, bị sốt rét, sốt xuất huyết. c) Hoạt động 3: Hỏi đáp về cách phòng chống muỗi khi ngủ. - Khi ngủ bạn cần làm gì để không bị muỗi đốt? Kết luận: Khi ngủ cần phải mắc màn cẩn thận để tránh muỗi đốt. 4. Củng cố: - Muỗi là loài côn trùng có lợi hay hại? - Cần phải làm gì? - Bằng cách nào? Giữ vệ sinh môi trường, phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh … để diệt muỗi. 5. Dặn dò: - Cùng gia đình, hàng xóm dọn dẹp để muỗi không còn đất sống. - Chuẩn bị: Nhận biết cây.. - Học sinh nêu nhiều cách khác nhau.. - … hại. - … tiêu diệt muỗi. - Học sinh nêu.. 14. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày soạn: 13/03/2011 Ngày dạy: 16/03/2011. Môn : Tập đọc Bài : Quà của bố I. Mục tiêu : - Đọc trơn cả bài, Đọc đúng các từ ngữ : lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài : Bố là bộ đội ngoài đảo xa, bố rất nhớ và yêu em. Trả lời được câu hỏi 1, 2 (sgk). - Học thuộc lòng một khổ của bài thơ. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên: Tranh vẽ SGK, SGK. 2. Học sinh: SGK. III. Hoạt động dạy và học : Tg Hoạt động của thầy 1’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 5’ - Học sinh đọc bài SGK thuộc lòng bài: Ngôi nhà. - Viết: xao xuyến, lãnh lót. 3. Bài mới: - Giới thiệu: Học bài: Quà của bố. a) Hoạt động 1: Luyện đọc. 15’ - Giáo viên đọc mẫu. - Giáo viên ghi các từ cần luyện đọc: + lần nào + về phép + luôn luôn + vững vàng Giáo viên giải nghĩa. 10’. Hoạt động của trò - Hát. - Học sinh đọc. - Học sinh viết bảng con.. - Học sinh dò bài. - Học sinh nêu. - Học sinh luyện đọc cá nhân. - Cả lớp đọc thanh. - Luyện đọc câu. - Học sinh đọc tiếp nối. - Luyện đọc đoạn, bài thơ. - Học sinh thi đua đọc trơn b)Hoạt động 2: Ôn các vần oan – theo tổ. - Tìm tiếng trong bài có vần oat. oan. - Đọc yêu cầu bài 1. - Đọc yêu cầu bài 2. Ngoan. - Chia lớp thành 2 đội nói câu có - Nói câu có chứa tiếng có vần oan – oat. vần oan – oat. 15. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 10’. 5’. 8’. - Nhận xét, tuyên dương. Hát múa chuyển sang tiết 2.. - Lớp chia thành 2 đội thi nói.. 1. Ổn định: 2. Bài mới: - Giới thiệu: Học sang tiết 2. a) Hoạt động 1: Tìm hiểu bài. - Giáo viên đọc mẫu. - Đọc khổ thơ 1 của bài thơ. - Bố của bạn nhỏ làm việc gì? Ở đâu? - Đọc khổ thơ 2. - Bố gửi cho bạn nhỏ những quà gì? - Đọc khổ thơ 3. - Con có biết vì sao bạn nhỏ lại được bố cho nhiều quà như vậy không? - Đọc diễn cảm lại cả bài thơ. b)Hoạt động 2: Học thuộc lòng. - Giáo viên cho học sinh đọc toàn bài. - Giáo viên xóa dần các tiếng chỉ giữ lại tiếng đầu câu. c) Hoạt động 3: Luyện nói. - Quan sát tranh.. - Hát.. Nghề nào cũng rất đáng quý. - Bố bạn làm nghề gì? 4’. 3. Củng cố: - Đọc thuộc lòng bài thơ.. - Học sinh dò bài. - Bố bạn nhỏ là bộ đội làm việc ở đảo xa. - Nghìn cái nhớ. Nghìn cái thương. - Vì bạn nhỏ rất ngoan.. - Học sinh đọc thuộc lòng. - Học sinh đọc bài thơ. - Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. - Nghề nghiệp của bố. - Học sinh nêu 1 số nghề nghiệp của 1 số người có trong tranh. - Học sinh nói theo nghề nghiệp của bố mình.. 16. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1’. - Qua bài thơ này muốn nói điều gì với con? - Tình cảm của bố đối với con. 4. Dặn dò: - Về nhà học thuộc lòng bài thơ.. 17. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ngày soạn: 13/03/2011 Ngày dạy: 15/03/2011. Môn : Toán Bài : Luyện tập I. Mục tiêu : - Biết giải bài toán có phép trừ; thực hiện được cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 20. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập. 2. Học sinh: Vở bài tập. I. Hoạt động dạy và học: Tg Hoạt động của giáo viên 1’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Luyện tập. 5’ - Gọi 4 học sinh lên bảng. - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu: Tiếp tục luyện tập kiến thức đã học. 20’ b) Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 1: Đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? - Đề bài hỏi gì? - Muốn biết bao nhiêu hình chưa tô màu ta làm sao? - Tóm tắt vào từng phần ở đề bài cho rồi giải. Bài 2: Tương tự bài 1.. 4’. Hoạt động của học sinh - Hát.. - Học sinh đọc. - … tính trừ. - Học sinh làm bài. Bài giải Số búp bê còn lại là: 15 – 2 = 13 (búp bê ) Đáp số: 13 búp bê . - Học sinh nêu. - Học sinh giải bài. Bài giải Số máy bay còn lại là: 12 – 2 = 10 (máy bay) Đáp số: 10 máy bay. - Sửa ở bảng lớp.. Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống. 4. Củng cố: - Giáo viên nêu bài toán cho hs nêu. - Học sinh cử mỗi đội 3 em lên tham gia chơi.. 18. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1’. phép tính. - Nhận xét. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị: Luyện tập chung.. 19. GiaoAnTieuHoc.com. - Nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ngày soạn: 13/03/2011 Ngày dạy: 18/03/2011. Môn : Chính tả Bài : Quà của bố I. Mục tiêu : - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ 2 bài Quà của bố khoảng 10 – 12 phút. - Điền đúng chữ s hay x; vần im hay iêm vào chỗ trống. Bài tập 2a, 2b. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên: Bảng phụ có bài viết. 2. Học sinh: - Vở viết, bảng con, phấn. III. Hoạt động dạy và học : Tg Hoạt động của thầy 1’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 4’ - Giáo viên thu chấm vở của những em chép lại bài. - Làm bài tập 2, 3. - Nhắc lại quy tắc viết với k. 3. Bài mới: - Giới thiệu: Viết đoạn 2 bài: Quà của bố. 15’ a) Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. - Treo bảng phụ. - Tìm những tiếng khó viết trong đoạn Giáo viên ghi bảng. - Giáo viên đọc và chỉ chữ ở bảng. - Giáo viên đọc 8’ b) Hoạt động 2: Làm bài tập. - Đọc yêu cầu bài 1. - Treo bảng phụ. - Giáo viên sửa bài. - Quan sát tranh vẽ ứng dụng. - Giáo viên chữa bài. 4’ 4. Củng cố:. Hoạt động của trò - Hát.. - Đọc đồng thanh lại khổ thơ. - Học sinh nêu. - Học sinh phân tích. - Viết bảng con. - Học sinh chép khổ thơ vào vở. - Học sinh soát bài. - Ghi lỗi sai ra lề đỏ. - 4 học sinh làm bài tiếp sức. - Học sinh làm bài vào vở. - 4 học sinh lên thi làm. 20. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>