Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Giáo án tuần 21 - BS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.07 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Thứ hai ngày 1 tháng 2 năm 2021
<b>GDTT</b>


<b>SINH HOẠT DƯỚI CỜ</b>
<b>I.MỤC TIÊU </b>


- Hs biết thực hiện nghi lễ chào cờ.


- Học sinh nghe bài tuyên truyền măng non tháng 12.
<b>II. QUY MÔ HOẠT ĐỘNG: Tổ chức theo quy mô lớp</b>
<b>III. CÁCH TIẾN HÀNH</b>


<b>HĐ1: Chào cờ</b>


- HS tập trung toàn trường


- Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành


<b> HĐ2: Sinh hoạt theo chủ điểm: Nghe bài tuyên truyền măng non tháng </b>
<b>12.</b>


- GV phổ biến cho hs nắm được chương trình, kế hoạch của chủ điểm.
- Gv kể cho học sinh nghe câu chuyện.


- Gv phân nhóm và cho các nhóm kể cho nhau nghe.
- Gv theo dõi, giúp đỡ các nhóm cịn lúng túng.
- Đại diện các nhóm kể trước lớp.


- Nhận xét, bình chọn bạn kể chân thực, hấp dẫn.
<b>HĐ 3: Tổng kết – đánh giá</b>



Nhận xét giờ học, tuyên dương học sinh


<b> ___________________________________________</b>
<b>Tập đọc</b>


<b>CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG</b>
<b>I . MỤC TIÊU</b>


<b>1.Năng lực đặc thù:</b>


- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay
lượn, để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời


- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4, 5 trong sách giáo khoa. Một số học sinh trả
lời được câu hỏi 3 (M3, M4)


<b>- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài. Chú ý các từ: sà</b>
<i><b>xuống, sung sướng, véo von, rúc.</b></i>


<b>2. Năng lực chung:Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và</b>
tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học;
Thẩm mĩ.


<b>3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh biết yêu quý, bảo vệ các loài chim và hoa.</b>
<b>*THGDBVMT: </b><i>Giáo dục học sinh cần yêu quý những sự vật trong môi trường</i>
<i>thiên nhiên để cuộc sống ln đẹp đẽ và có ý nghĩa.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa,
bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.



- Học sinh: Sách giáo khoa
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>A.Khởi động</b>


- TBHT điều hành trò chơi: Truyền điện


<b>- Nội dung chơi: cho học sinh thi đua tìm từ ngữ miêu tả hương vị riêng của</b>
mỗi lồi hoa xuân và vẻ riêng của mỗi loài chim.


- Giáo viên nhận xét.


-Giới thiệu bài và tựa bài: Chim sơn ca và bông cúc trắng
<b>B. Khám phá</b>


<b>HĐ1: Luyện đọc</b>


<i>a.Giáo viên đọc mẫu toàn bài.</i>
- Lưu ý giọng đọc cho học sinh


<i>b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp.</i>


-Tổ chức cho học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.


* Dự kiến một số từ để HS cần đọc đúng sà xuống, sung sướng, véo von,
<i><b>rúc.</b></i>


<i>Chú ý phát âm đối tượng HS hạn chế</i>


<i>c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.</i>



- Giải nghĩa từ: : : sơn ca (chiền chiện), khôn tả, véo von, bình minh, cầm
<i><b>tù, long trọng.</b></i>


- Giáo viên hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích
hợp:


*Dự kiến một số câu:


<i>+ Nhưng sáng hơm sau,/ khi vừa x cánh đón bình minh,/ bơng cúc đã nghe</i>
<i>thấy tiếng sơn ca buồn thảm.// Thì ra,/ sơn ca đã bị nhốt trong lồng.//</i>


<i>+ Bông cúc muốn cứu chim/ nhưng chẳng làm gì được.//</i>
<i>e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm.</i>


- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc.
- Yêu cầu học sinh nhận xét.


- Giáo viên nhận xét chung và tun dương các nhóm
g. Đọc tồn bài.


- Yêu cầu học sinh đọc.


- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
<b>HĐ2: Tìm hiểu bài</b>


- Yêu cầu học sinh đọc thầm bài và trả lời câu hỏi:


<i>+ Chim sơn ca nói về bơng cúc như thế nào? Chim sơn ca nói: Cúc ơi! Cúc</i>
mới xinh xắn làm sao!



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>+ Sung sướng khơn tả có nghĩa là gì? Nghĩa là khơng thể tả hết niềm sung</i>
sướng đó.


<i>+ Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả tiếng hót của sơn ca?</i> Chim sơn ca hót
véo von.


<i>+ Véo von có ý nghĩa là gì? Là tiếng hót (âm thanh) rất cao, trong trẻo.</i>


<i>- Qua những điều đã tìm hiểu, bạn nào cho biết trước khi bị bắt bỏ vào lồng,</i>
<i>cuộc sống của sơn ca và bông cúc như thế nào? Chim sơn ca và cúc trắng sống rất</i>
vui vẻ và hạnh phúc.


<i>+ Hỏi: Vì sao tiếng hót của sơn ca trở nên rất buồn thảm? Vì sơn ca bị nhốt</i>
vào lồng.


<i>+ Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng? </i>


<i>+ Chi tiết nào cho thấy hai chú bé đã rất vô tâm đối với sơn ca?</i> + Hai chú
bé không những đã nhốt chim sơn ca vào lồng mà còn không cho sơn ca một giọt
nước nào.


<i>+ Không chỉ vô tâm đối với chim mà hai chú bé còn đối xử rất vơ tâm với</i>
<i>bơng cúc trắng, con hãy tìm chi tiết trong bài nói lên điều ấy.</i>


<i>+ Cuối cùng thì chuyện gì đã xảy ra với chim sơn ca và bơng cúc trắng?</i>
Chim sơn ca chết khát, cịn bơng cúc trắng thì héo lả đi vì thương xót.


<i>+ Tuy đã bị nhốt vào lồng và sắp chết, nhưng chim sơn ca và bông cúc trắng</i>
<i>vẫn rất yêu thương nhau. Con hãy tìm các chi tiết trong bài nói lên điều ấy.</i>



<i>+ Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca chết</i>
<i>+ Long trọng có ý nghĩa là gì?</i>


<i>+ Theo em, việc làm của các cậu bé đúng hay sai?</i>
<i>+ Hãy nói lời khuyên của em với các cậu bé. </i>


- Giáo viên hỏi học sinh về ý nghĩa câu chuyện.: Chúng ta cần đối xử tốt với
các con vật và các lồi cây, lồi hoa.


<i>- Cho các nhóm thi đọc truyện.</i>
µGV kết luận: …


<b>HĐ3: Luyện đọc lại</b>


- Giáo viên đọc mẫu lần hai.
- Hướng dẫn học sinh cách đọc.
- Cho các nhóm tự phân vai đọc bài.
- Yêu cầu học sinh nhận xét.


- Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp bình chọn học sinh đọc tốt nhất.
<b>C. HĐ Vận dụng</b>


- Câu chuyện kể về việc gì?


- Em học được gì qua câu chuyện?


- Liên hệ thực tiễn - Giáo dục học sinh: Chúng ta cần yêu quý những sự vật
trong môi trường thiên nhiên để cuộc sống ln đẹp đẽ và có ý nghĩa.


- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học.


<b>D. HĐ sáng tạo</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>-Cần có những hành động thiết thực để tô điểm thêm cho môi trường thiên</i>
<i>nhiên sống luôn tươi đẹp: không hái hoa bẻ cành, không bắt, bẫy chim... </i>


- Nhận xét tiết học


- Dặn học sinh về luyện đọc bài và chuẩn bị bài: Vè chim.
<b>Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I . MỤC TIÊU</b>


<b>1. Năng lực đặc thù:</b>
- Thuộc bảng nhân 5.


- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong
trường hợp đơn giản.


- Biết giải bài tốn có một phép nhân (trong bảng nhân 5).


- Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó.
<b>- Rèn kĩ năng làm tính và giải bài tốn có một phép nhân (trong bảng nhân</b>
5).


<b>2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và</b>
tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mơ hình hóa
tốn học; Giao tiếp tốn học.


<b>3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. u</b>


thích học tốn.


*Bài tập cần làm: 1a, 2, 3.
<b>II. ĐỒ DÙNG </b>


- Giáo viên: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng
- Học sinh: Sách giáo khoa.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>A.Khởi động</b>


trò chơi: Truyền điện:


+Nội dung cho học sinh nối tiếp nhau đọc bảng nhân 5.
- Giáo viên tổng kết trị chơi, tun dương học sinh tích cực.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập.
<b>B.Thực hành</b>


Bài 1: Số?


<b> </b> <b>- HS đọc yêu cầu bài. HS tự làm bài cá nhân vào vở. Gọi HS nối tiếp nhau </b>
nêu kết quả, GV ghi bảng, chữa bài.


Bài 2: Tính (theo mẫu)


<b> </b> <b> - HS đọc yêu cầu, GV hướng dẫn </b>
Mẫu: 5 x 4 - 9 = 20 - 9
= 11


- HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng làm bài. Gọi HS nhận xét, chữa bài.


<i><b>Đáp án: a. 15 b. 30 c. 20 d. 18</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

H: Bài tốn cho ta biết điều gì?
H: Bài toán hỏi gì?


- HS tự giải vào vở, 1HS làm bài vào bảng phụ, chữa bài.
Tóm tắt: Bài giải:


Mỗi bao có : 5 kg gạo 4 bao như thế có số ki – lơ gam gạo là:
4 bao như thế có: ...kg gạo ? 4 x 5 = 20 ( kg)


Đáp số: 20kg gạo
<b>Bài 4: +, - ?</b>


<b> </b> <b> - Học sinh đọc yêu cầu bài và tự làm bài vào vở.</b>
<b> </b> <b>- GV theo dõi học sinh làm bài, chấm, chữa bài.</b>


Bài 5: Số?


- HS đọc yêu cầu và làm bài cá nhân vào vở ô li.
a.5 , 10 , 15 , 20 ,...., ....,


H: Ta điền số mấy, vì sao lại điền số đó (Số tiếp theo là số 25, 30 vì số sau
<i>bằng số trước nó cộng thêm 5).</i>


b. 5 , 8, 11, 14 , ..., ...,


- HS: Số tiếp theo là số :17, 20
- GV chấm bài và nhận xét.



<b>D. HĐ vận dụng</b>


<i>- HS đọc thuộc bảng nhân 5</i>


- Nhẩm nhanh kết quả của bài tập; 5 x 9 = ... 5 x ... = 10 5 x ... = 40
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy.


<b>E. HĐ sáng tạo</b>


-Giải bài tốn sau: Mỗi túi có 5kg ngơ. Hỏi 3 túi như thế có bao nhiêu
ki-lơ-gam ngơ?


- Giáo viên nhận xét tiết học.


- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: Đường gấp khúc
<i><b>– Độ dài đường gấp khúc.</b></i>


Thứ ba ngày 2 tháng 2 năm 2021
<b>Toán</b>


<b>Thầy Nam dạy</b>
<b>Kể chuyện</b>


<b>CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG</b>
<b>I . MỤC TIÊU</b>


<b>1.Năng lực đặc thù:</b>


- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay
lượn, để cho hoa được tự do tăm nắng mặt trời.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>- Rèn kỹ năng nói. Biết kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung. Có khả</b>
năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện và biết nhận xét lời kể của bạn.


<b>2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Năng lực tự</b>
học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy – lập luận logic, NL
quan sát, ...


<b>3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện, biết yêu quý những</b>
sự vật trong môi trường thiên nhiên để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa.


<b>II. ĐỒ DÙNG</b>


- Giáo viên: Tranh minh họa từng đoạn câu chuyện, sách giáo khoa.
- Học sinh: Sách giáo khoa.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>A.Khởi động</b>


T/C: Thi kể chuyện đúng , hay.


- Nội dung tổ chức cho học sinh thi đua kể lại câu chuyện: Ông Mạnh thắng
<i><b>thần Gió.</b></i>


- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.


<b>B. Khám phá</b>


<b>Việc 1: Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh Làm việc cả lớp</b>


<b>a) Hướng dẫn kể đoạn 1</b>


- Đoạn 1 của chuyện nói về nội dung gì? Về cuộc sống tự do và sung sướng
của chim sơn ca và bông cúc trắng.


- Bông cúc trắng mọc ở đâu?


- Bông cúc trắng đẹp như thế nào?


- Chim sơn ca đã làm gì và nói gì với bơng hoa cúc trắng?


- Bông cúc vui như thế nào khi nghe chim khen ngợi? Bông cúc vui sướng
khôn tả khi được chim sơn ca khen ngợi.


- Dựa vào các gợi ý trên hãy kể lại nội dung đoạn 1.
<b>b) Hướng dẫn kể đoạn 2</b>


- Hỏi: Chuyện gì đã xảy ra vào sáng hôm sau? Chim sơn ca bị cầm tù.


- Nhờ đâu bông cúc trắng biết được sơn ca bị cầm tù? Bơng cúc nghe thấy
tiếng hót buồn thảm của sơn ca.


- Bơng cúc muốn làm gì? Bơng cúc muốn cứu sơn ca.
- Hãy kể lại đoạn 2 dựa vào những gợi ý trên.


<b>c) Hướng dẫn kể đoạn 3</b>


- Chuyện gì đã xảy ra với bông cúc trắng? Bông cúc đã bị hai cậu bé cắt
cùng với đám cỏ bên bờ rào bỏ vào lồng chim.



- Khi cùng ở trong lồng chim, sơn ca và bông cúc thương nhau như thế nào?
- Hãy kể lại nội dung đoạn 3.


<b>d) Hướng dẫn kể đoạn 4</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Các cậu bé có gì đáng trách?
- Yêu cầu 1 học sinh kể lại đoạn 4.
<b>e) Kể trong nhóm</b>


- Yêu cầu học sinh quan sát tranh, kể trong nhóm và nhận xét cho nhau.
- Giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh hạn chế.


<b>Việc 2: : Kể lại toàn bộ câu chuyện Làm việc cá nhân</b>
- Gọi học sinh nêu yêu cầu.


- Gọi học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.
- Câu chuyện kể về việc gì?


- Em học tập được điều gì từ câu chuyện trên? - Học sinh trả lời: Chúng ta
cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên để cuộc sống ln đẹp đẽ
và có ý nghĩa.


<b>C. HĐ Tiếp nối</b>


- Hỏi lại tên câu chuyện.
- Hỏi lại những điều cần nhớ.


- Giáo dục học sinh: Chúng ta cần yêu quý những sự vật trong môi trường
thiên nhiên để cuộc sống ln đẹp đẽ và có ý nghĩa.



<b>D. HĐ sáng tạo</b>


-Tích cực chăm sóc cơng trình măng non của lớp; cần có những việc làm
đúng để góp phần cho mơi trường thiên nhiên luôn tươi đẹp: không hái hoa bẻ
cành, khơng bắt, bẫy chim...


-Về nhà tìm những câu chuyện có nội dung tương tự như bài học để đọc,...
- Giáo viên nhận xét tiết học.


- Dặn học sinh về kể lại câu chuyện cho người thân nghe
<b>Chính tả</b>


<b>CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG</b>
<b>I . MỤC TIÊU</b>


<b>1.Năng lực đặc thù:</b>


- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xi có lời nói
của nhân vật. Bài viết khơng mắc q 5 lỗi chính tả.


- Làm được bài tập 2a. Một số học sinh giải đước câu đố ở bài tập 3a (M3,
M4).


<b>- Rèn cho học sinh quy tắc chính tả ch/tr.</b>


<b>2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và</b>
tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học;
Thẩm mĩ.



<b>3. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2a.
- Học sinh: Vở chính tả, sách giáo khoa


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>A.Khởi động</b>


- TBVN bắt nhịp cho lớp hát tập thể


- Nhận xét bài làm của học sinh ở tiết trước, khen em viết tốt.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.


<b>B. Khám phá</b>


<b> HĐ 1:Chuẩn bị viết chính tả.</b>


- Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả: Đọc chậm và rõ ràng, phát âm
chuẩn.


- Gọi 2 học sinh lần lượt đọc bài thơ.


- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và cách trình bày qua hệ thống
câu hỏi gợi ý:


<i>+ Đoạn trích nói về nội dung gì? Về cuộc sống của chim sơn ca và bông cúc </i>
khi chưa bị nhốt vào lồng.


<i>+ Đoạn văn có mấy câu? Có 5 câu</i>



<i>+ Lời của sơn ca nói với cúc được viết sau các dấu câu nào? Viết sau dấu </i>
hai chấm và dấu gạch đầu dịng.


<i>+ Trong bài cịn có các dấu câu nào nữa? + Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm </i>
than.


<i>+ Khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết thế nào? Viết lùi vào một ô li </i>
vuông, viết hoa chữ cái đầu tiên.


- Yêu cầu học sinh tìm và nêu từ khó viết.


- Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng con: rào, dại trắng, sơn ca, sà,
<i><b>sung sướng; mãi, trời, thẳm.</b></i>


- Nhận xét bài viết bảng của học sinh.
- Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý.
<b>HĐ2: viết bài chính tả.</b>


- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào
giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc
nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết
đúng qui định.


- Giáo viên đọc bài, đọc thong thả, mỗi câu thơ đọc 3 lần.
<b>Lưu ý: </b>


<i>- Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1.</i>
<b>HĐ3: chấm và nhận xét bài.</b>


- Giáo viên đọc lại bài, dừng lại phân tích các chữ khó cho học sinh soát lỗi.


- Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài.


- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
<b>HĐ4: làm bài tập</b>


<b>Bài 2a: Hoạt động cá nhân</b>
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.


- Giáo viên chia nhóm để học sinh làm bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Nhận xét và khen thưởng cho đội thắng cuộc.
- Yêu cầu HS các từ vừa tìm được.


<i>+ chào mào, chão chàng, chẫu chuộc, châu chấu, chèo bẻo, chuồn chuồn,</i>
<i>chuột, chuột chũi, chìa vơi,…</i>


<i>+ Trâu, trai, trùng trục,…</i>
<b>Bài 3a: </b>


- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Giáo viên nhận xét.


Đáp án: chia sẻ
<b>C. HĐ tiếp nối</b>


- Cho học sinh nêu lại tên bài học.
- Hs nêu quy tắc chính tả ch/tr.


- Viết tên một số bạn trong lớp 2C có phụ âm ch/tr
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học.



- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch, đẹp, không mắc lỗi cho cả lớp xem.
<b>D.HĐ sáng tạo</b>


- Yêu cầu học sinh về nhà giải câu đố vui trong bài tập 3; sưu tầm- làm một
số bài tập chính tả có phụ âm ch/tr.


- Nhận xét tiết học.


-Xem trước bài chính tả sau: Sân chim.
<b>Đạo đức</b>


<b>BIẾT NÓI LỜI ĐỀ NGHỊ, YÊU CẦU (Tiết 1)</b>
<b>I . MỤC TIÊU</b>


<b>1.Năng lực đặc thù:</b>


- Biết một số yêu cầu, lịch sự.


- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị
lịch sự.


- Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường
gặp hằng ngày.


<b>- </b>Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các hình huống đơn giản,
thường gặp hằng ngày.


<b>2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tự</b>
học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy, NL quan sát, ...



<b>3. Phẩm chất: Học sinh u thích mơn học, biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù</b>
hợp.


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


- Giáo viên: Phiếu thảo luận, sách giáo khoa.
- Học sinh: Vở bài tập Đạo đức


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Giáo viên nêu tình huống để học sinh đưa ra cách giải quyết:


+Khi quên mang sách mà em muốn bạn cho mình xem chung sách thì em sẽ
<i>nói như thế nào?</i>


- Nhận xét chung. Tuyên dương học sinh có hành vi đúng.


- GV kết nối ND bài: Cách nói của các em như trên được gọi là lời đề nghị,
yêu cầu. Để tìm hiểu sâu hơn về lời đề nghị, u cầu, chúng ta học bài hơm nay:
<i><b>Biết nói lời đề nghị, yêu cầu</b></i>


- Giáo viên ghi tựa bài lên bảng.
<b>B.Khám phá</b>


<b>Việc 1: Quan sát mẫu hành vi: Làm việc cả lớp</b>


- Gọi 2 em lên bảng đóng kịch theo tình huống sau. Yêu cầu cả lớp theo dõi.
<i>+Giờ tan học đã đến. Trời mưa to. Ngọc quên không mang áo mưa. Ngọc đề</i>
<i>nghị Hà:</i>


<i> Bạn làm ơn cho mình đi chung áo mưa với. Mình qn khơng mang.</i>


- Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh khai thác mẫu hành vi.


+ Trời mưa to, Ngọc quên không mang áo mưa. (…)
+ Ngọc đề nghị Hà cho đi chung áo mưa. (…)


<b>=> GV kết luận: Để đi chung áo mưa với Hà, Ngọc đã biết nói lời đề nghị</b>
rất nhẹ nhàng, lịch sự thể hiện sự tôn trọng Hà và tôn trọng bản thân.


- Gọi học sinh nhắc lại.


- Khi đưa ra lời đề nghị, yêu cầu, chúng ta cần nói với thái độ như thế nào?
<b>Việc 2: Đánh giá hành vi: </b>


<b> Làm việc theo nhóm - Chia sẻ trước lớp</b>


- Yêu cầu học sinh quan sát tranh nhận xét hành vi trong tranh. Nội dung
thảo luận của các nhóm như sau:


+ Nhóm 1 – tranh 1
+ Nhóm 2 – tranh 2
+ Nhóm 3 – tranh 3


- Tổ chức cho các nhóm chia sẻ kết quả.
- Giáo viên nhận xét chung.


=> GV kết luận T1: “... phải nói lời tử tế.” Là anh, muốn mượn đồ chơi của
em cũng cần phải nói lời yêu cầu, đề nghị. (…)


<b>Việc 3: Tập nói lời đề nghị, yêu cầu: Làm việc theo cặp</b>



- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và viết lại lời đề nghị của em với bạn.
- Tổ chức cho học sinh trình bày trước lớp.


<b>=>GV kết luận: Khi muốn nhờ ai đó một việc gì các em cần nói lời đề nghị</b>
<i>yêu cầu một cách chân thành, nhẹ nhàng, lịch sự. Không tự ý lấy đồ của người</i>
<i>khác để sử dụng khi chưa được phép.</i>


<b>C. HĐ vận dụng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Giáo viên giáo dục học sinh: Khi muốn nhờ ai đó một việc gì các em cần
nói lời đề nghị yêu cầu một cách chân thành, nhẹ nhàng, lịch sự. Không tự ý lấy đồ
của người khác để sử dụng khi chưa được phép.


<b>D. HĐ sáng tạo</b>


- Nhắc nhở học sinh cùng bạn bè mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù
hợp trong các tình huống thường gặp hằng ngày. Khi muốn nói lời YC, đề nghị cần
một cách chân thành, nhẹ nhàng, lịch sự.


- Giáo viên nhận xét tiết học.


- Dặn học sinh về làm vở bài tập. Chuẩn bị để bài sau thực hành.
Thứ tư ngày 3 tháng 2 năm 2021


<b>Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I . MỤC TIÊU</b>


<b>1.Năng lực đặc thù:</b>



- Biết tính độ dài đường gấp khúc.
<b>- Rèn cho học sinh kĩ năng làm tính.</b>


<b>2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và</b>
tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận tốn học; Mơ hình hóa
tốn học; Giao tiếp tốn học.


<b>3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. u</b>
thích học tốn.


*Bài tập cần làm: 1b, 2.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: bảng phụ
- Học sinh: sách giáo khoa.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>A.Khởi động</b>


- GV điều hành trò chơi: Ai nhanh, ai đúng: Giáo viên treo bảng phụ, tổ
chức cho 2 đội lên tính độ dài đường gấp khúc MNPQ:




6 cm


- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập.
<b>B.Thực hành</b>


Bài 1: GV cho HS đọc yêu cầu, nêu cách tính độ dài đường gấp khúc sau đó


tự


làm bài vào vở. GV gọi 2 HS lên bảng làm bài rồi chữa bài.
5 cm


N


M


P


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

a Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABC là :
10 + 12 = 22 (dm)


Đáp số : 22 dm
b. Bài giải


Độ dài đường gấp khúc MNPQ là :
8 + 9 + 10 = 27(dm)


Đáp số : 27 dm


Bài 2: HS đọc bài tốn, phân tích và tóm tắt bài toán, yêu cầu học sinh năng
khiếu tự làm bài, GV hướng dẫn cho HS còn chậm.


- 1 HS lên bảng làm bài, gọi học sinh nhận xét, chữa bài.
Bài giải


Con ốc sên bò đoạn đường dài số xăng- ti - mét là:


68 + 12 + 20 = 100(dm)


Đáp số: 100 dm


Bài 3: Củng cố cách ghi tên các đường gấp khúc


<b>- HS đọc yêu cầu bài , GV vẽ lên bảng đường gấp khúc ABCDE , hướng dẫn</b>
HS đọc tên


+ Các đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng: ( ABCD, BCDE)
+ Các đường gấp khúc gồm 2 đoạn thẳng: (ABC, BCD, CDE)
<b>C. HĐ sáng tạo</b>


-Tính độ dài đường gấp khúc ABCDE ?cm
B E
8 cm 6cm
C D


- Giáo viên nhận xét tiết học.


- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: Luyện tập chung.
<b>Tập đọc</b>


<b>VÈ CHIM</b>
<b>I . MỤC TIÊU</b>


<b>1.Năng lực đặc thù:</b>


- Hiểu nội dung: Một số lồi chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con
người.



- Trả lời được câu hỏi 1, 3. Một số học sinh trả lời được câu hỏi 2 (M3, M4).
- Học thuộc được 1 đoạn trong bài vè. Một số học sinh đọc thuộc được cả bài
vè.


<b>- Biết ngắt nghỉ đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè. Chú ý các từ: lon</b>
<i><b>xon, liếu điếu, tếu, chèo bẻo, nhấp nhem.</b></i>


9 cm


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và</b>
tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học;
Thẩm mĩ.


<b>3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích các loài chim, bảo vệ môi</b>
trường.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Giáo viên: tranh SGK
- Học sinh: Sách giáo khoa.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>A. Khởi động</b>


- GV kết hợp với TBHT tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: Truyền điện:


+Nội dung chơi: học sinh truyền điện nêu tên gọi các lồi chim mình biết, mỗi em
nêu tên một lồi.


- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.



- GV kết nối nội dung bài: Chim là một động vật rất đa dạng lồi. Bài học
hơm nay sẽ giới thiệu tên và đặc điểm nổi bật của một số loài chim – bài Vè chim.


<b>B.Khám phá</b>
<b>HĐ1: Luyện đọc</b>
<i><b>a.GV đọc mẫu cả bài .</b></i>


- Đọc mẫu diễn cảm toàn bài.


<i><b>b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:</b></i>
<i>* Đọc từng câu:</i>


- Tổ chức cho HS tiếp nối nhau đọc từng câu .


Đọc đúng từ: lon xon, liếu điếu, tếu, chèo bẻo, nhấp nhem.
<i>* Đọc từng đoạn :</i>


- YC đọc từng đoạn trong nhóm


+ Giảng từ mới: : vè, lon xon, tếu, chao, mách lẻo, nhặt lân la, nhấp nhem.
+ Đặt câu với từ: : vè, mách lẻo, nhặt, lân la.


<i><b> *Lưu ý: đặt câu HS M3, M4, ngắt câu đúng: HS M1)</b></i>
- GV trợ giúp, hướng dẫn đọc những câu dài


- Luyện câu:
<i>Vừa đi/ vừa chạy</i>


<i> Là em sáo xinh.// (…)</i>



* GV kết hợp HĐTQ tổ chức chia sẻ bài đọc trước lớp.
- Đọc từng đoạn theo nhóm


- Thi đọc giữa các nhóm
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>HĐ2: Tìm hiểu bài</b>


+ Yêu cầu lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>- Để gọi chim sáo “tác giả” đã dùng từ gì?</i>


<i>- Tương tự như vậy hãy tìm các từ gọi tên các lồi chim khác. Con liếu điếu,</i>
cậu chìa vơi, chim chẻo bẻo (sẻ, sâu), thím khách, cơ, bác.


<i>- Con gà có đặc điểm gì? Con gà hay chạy lon xon.</i>
<i>- Chạy lon xon có nghĩa là gì?</i>


<i>- Tương tự như vậy hãy tìm các từ chỉ đặc điểm của từng lồi chim.</i>


<i>- Theo con, việc tác giả dân gian dùng các từ để gọi người, các đặc điểm</i>
<i>của người để kể về các lồi chim có dụng ý gì?</i>


<i>- Em thích con chim nào trong bài nhất? Vì sao?</i>


<i>- Nội dung bài tập đọc là gì? Một số lồi chim cũng có đặc điểm, tính nết</i>
giống như con người.


<b>HĐ3: Luyện đọc lại</b>



- Cho học sinh chia nhóm thi đọc


- Yêu cầu học sinh đọc thuộc trước lớp.


- Giáo viên nhận xét và cùng nhóm bình chọn nhóm đọc tốt nhất.
<b>C. HĐ vận dụng, ứng dụng </b>


- Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài vè - Qua bài đọc này cho ta biết điều
gì ?


- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học.
<b>D.HĐ sáng tạo</b>


- Kể về các lồi chim trong bài vè bằng lời văn của mình cho gia đình nghe.
- Nhận xét tiết học.


- Dặn học sinh về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài tuần 22.
<b>Tập viết</b>


<b>CHỮ HOA R</b>
<b>I . MỤC TIÊU</b>


<b>1.Năng lực đặc thù:</b>


- Viết đúng chữ hoa R (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng:
<i><b>Ríu (1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ), Ríu rít chim ca (3 lần)</b></i>


<b>- Hiểu nội dung câu ứng dụng: Ríu rít chim ca </b>


<b>2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và</b>


tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo.


<b>3. Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích luyện chữ đẹp.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


- Giáo viên: Mẫu chữ (cỡ vừa), bảng phụ
- Học sinh: Vở Tập viết – Bảng con.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>A.Khởi động</b>


- GV cho lớp hát bài “ Chữ đẹp, nết càng ngoan”
<b>B.Khám phá</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét:</b>
- Giáo viên treo chữ R hoa (đặt trong khung).




- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét:
+ Chữ R hoa cao mấy li? 5 li


+ Chữ hoa R gồm mấy dòng kẻ ngang? 6 dòng kẻ ngang
+ Chữ hoa R gồm mấy nét? 2 nét


+ Các dấu phụ như thế nào?
<b>Việc 2: Hướng dẫn viết:</b>


- Nhắc lại cấu tạo nét chữ.
- Nêu cách viết chữ.



- Giáo viên viết mẫu chữ R cỡ vừa trên bảng lớp, hướng dẫn học sinh viết
trên bảng con.


- Giáo viên nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét.
<b>Việc 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng </b>


Giáo viên giới thiệu câu ứng dụng.


- Gọi học sinh đọc câu ứng dụng.


- Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét:
+ Các chữ R, h cao mấy li? 2,5 li


+ Con chữ t cao mấy li? 1,5 li


+ Những con chữ nào có độ cao bằng nhau và cao mấy li?
+ Đặt dấu thanh ở những chữ cái nào?


+ Khoảng cách giữa các chữ như thế nào?
Giáo viên lưu ý:


- Giáo viên viết mẫu chữ R (cỡ vừa và nhỏ).


- Luyện viết bảng con chữ Ríu, lưu ý nối nét chữ R và iu.


- Giáo viên theo dõi, uốn nắn. Lưu ý học sinh cách viết liền mạch.
<b>HĐ 2: thực hành viết vở</b>


<b>Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.</b>
- Giáo viên nêu yêu cầu viết:



+ 1 dòng chữ R cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.
+ 1 dịng chữ Ríu cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ.
+ 3 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ.


- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết.


- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là
điểm đặt bút.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh của giáo viên.
- Theo dõi, giúp đỡ học sinh viết chậm.


<b>C. HĐ vận dụng, ứng dụng</b>


- Giáo viên đánh giá nhanh một số bài của HS
- Nhận xét, tuyên dương những học sinh viết tốt.
- Trưng bày một số bài đẹp cho cả lớp lên tham khảo.


- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học, những điểm cần ghi nhớ.
- HS nhắc lại quy trình viết chữ R


<b>D.Hoạt động sáng tạo</b>


- Viết chữ hoa “R” và câu “Ríu rít chim ca ” kiểu chữ sáng tạo.
- Về nhà tự luyện viết thêm cho đẹp hơn.


- Nhận xét tiết học.


- Yêu cầu học sinh về hoàn thành nốt bài viết và tự luyện viết một số chữ


viết chưa đẹp.


<b>Tự nhiên xã hội</b>


<b>CUỘC SỐNG XUNG QUANH</b>
<b>I . MỤC TIÊU</b>


<b>1.Năng lực đặc thù:</b>


Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân
nơi học sinh ở. Một số học sinh mô tả được một số nghề nghệp, cách sinh hoạt của
người dân nơi vùng nông thôn.


<b>- Rèn kĩ năng ra quyết định. </b>


<b>2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL</b>
giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy logic, NL quan sát,...


<b>3.Phẩm chất Giáo dục học sinh u thích mơn học.</b>


<b>*THGDBVMT: Biết được môi trường cộng đồng: cảnh quan tự nhiên, các</b>
phương tiện giao thông và các vấn đề môi trường của cuộc sống xung quanh. Có ý
thức bảo vệ mơi trường.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Hình vẽ trong sách giáo khoa
- Học sinh: Sách giáo khoa.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>A.Khởi động</b>


- TBHT điều hành T/C: Hộp quà bí ẩn
- Nội dung chơi Ví dụ:


+ Em làm gì để đảm bảo an toàn khi ngồi sau xe đạp, xe máy? (…)
- Cả lớp, giáo viên theo dõi nhận xét.


- Giáo viên giới thiệu: Hôm nay thầy sẽ hướng dẫn cho các em biết về cuộc
sống xung quanh chúng ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Việc 1: Làm việc với sách giáo khoa.</b>


<b>Mục tiêu: Nhận biết về nghề nghiệp và cuộc sống chính ở nơng thơn.</b>
<b>Cách tiến hành: Làm việc theo nhóm – chia sẻ trước lớp</b>


<b>Bước 1: Làm việc theo nhóm</b>


- Cho học sinh quan sát tranh (phóng to) và nói về những gì các em nhìn thấy
trong hình?


- Diễn tả cuộc sống ở đâu? tại sao?
<b>Bước 2: Đại diện nhóm lên trình bày</b>
- Yêu cầu các nhóm chia sẻ kết quả.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.


+ Hình 1: Trong hình là một phụ nữ đang dệt vải. Bên cạnh người phụ nữ đó
có rất nhiều mảnh vải với màu sắc sặc sỡ khác nhau.


+ Hình 2: Trong hình là những cơ gái đang đi hái chè. Sau lưng cô là các gùi


nhỏ để đựng lá chè.


+ Hình 3:…


<b>=> GV kết luận: </b><i>Những bức tranh này thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt</i>
<i>của người dân ở nông thôn các vùng miền khác nhau của đất nước.</i>


<b>Việc 2: Nói về cuộc sống ở địa phương</b>


<b>Mục tiêu: Học sinh có hiểu biết về cuộc sống sinh hoạt của người dân ở địa</b>
phương.


<b>Cách tiến hành:</b>


- Giáo viên yêu cầu học sinh sưu tầm tranh ảnh, các bài báo nói về cuộc sống
hay nghề nghiệp của người dân ở địa phương.


<b>C.HĐ vận dụng, ứng dụng</b>


- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy


- Giáo dục học sinh (THGDBVMT): Phải có ý thức bảo vệ môi trường bằng
những việc làm cụ thể: Không vớt rác bừa bài, không thả gia xúc, gia cầm ra
đường,..


<b>D.HĐ sáng tạo</b>


- Nhắc HS: cảnh quan tự nhiên, các phương tiện giao thông và các vấn đề
môi trường của cuộc sống xung quanh. Mỗi chúng ta cần có ý thức thực hiện bảo
vệ môi trường nghiêm túc trong cuộc sống thường ngày.



- Giáo viên nhận xét tiết học.


Thứ năm ngày 4 tháng 2 năm 2021
<b>Âm nhạc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Luyện từ và câu</b>


<b>TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC.</b>


<b>ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: Ở ĐÂU?</b>
<b>I . MỤC TIÊU</b>


<b>1.Năng lực đặc thù:</b>


- Xếp được tên một số lồi chim theo nhóm thích hợp (BT1).
- Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ ở đâu? (BT2, 3).


<b>- Giúp học sinh mở rộng vốn từ về chim chóc, đặt được câu hỏi Ở đâu? </b>
<b>2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và</b>
tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học;
Thẩm mĩ.


<b>3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu quý, biết bảo vệ các loài chim.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Phiếu học tập.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>A.Khởi động</b>


- Gv cho Hs chơi trò chơi: Truyền điện:


+Nội dung chơi: cho học sinh truyền điện tìm tên các lồi chim.
- Giáo viên tổng kết trị chơi, nhận xét, tuyên dương học sinh.


- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng: Từ ngữ về chim chóc. Đặt và
<i><b>trả lời câu hỏi: ở đâu?</b></i>


<b>B.Thực hành</b>


Gv hướng dẫn hs làm các bài tập
<b>Bài 1:</b>


- Bài tập yêu cầu gì?


Yêu cầu học sinh đọc các từ trong ngoặc đơn. - Cú mèo, gõ kiến, chim sâu,
cuốc, quạ, vàng anh.


- Yêu cầu học sinh đọc tên của các cột trong bảng từ cần điền.
- Gọi học sinh đọc mẫu.


- Yêu cầu 3 em lên bảng chia sẻ kết quả.


- Yêu cầu học sinh nhận xét bài bạn, nếu sai thì yêu cầu chữa lại cho đúng.
=>GV kết luận::


+ Gọi tên theo hình dáng: chim cánh cụt, vàng anh, cú mèo.
+ Gọi tên theo tiếng kêu: tu hú, cuốc, quạ.



+ Gọi tên theo cách kiếm ăn: bói cá, gõ kiến, chim sâu.
- Giáo viên nhận xét chung.


<b>Bài 2: Làm việc cặp đôi – Chia sẻ trước lớp</b>
- Bài tập yêu cầu gì?


- Yêu cầu học sinh thực hành theo cặp, một học sinh hỏi, học sinh kia trả lời
sau đó lại đổi lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

a) Học sinh 1: Bông cúc trắng mọc ở đâu?


Học sinh 2: Bông cúc trắng mọc trên bờ rào, giữa đám cỏ...
- Giáo viên nhận xét từng em.


<b>Bài 3: Làm việc cá nhân – Nhóm 4- Chia sẻ trước lớp</b>
- Bài tập yêu cầu gì?


- Yêu cầu một số em lên bảng chia sẻ kết quả, mỗi em làm một ý.
- Nhận xét bài làm từng em.


a) Sao Chăm chỉ họp ở đâu?
b) Em ngồi ở đâu?


c) Sách của em ở đâu?
<b>C. HĐ vận dụng</b>
HS nêu lại tên bài học


em hãy trả lới một số câu hỏi sau:
+ Em tập thể dục ở đâu?



+ Bút của em để ở đâu?


- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học.
<b>D.HĐ sáng tạo </b>


<b>-Viết một đoạn văn khoảng 3– 5 câu nói về một lồi chim mà em yêu</b>
thích,...


- Nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh có tinh thần học tập tốt.
- Nhắc nhở học sinh về nhà xem lại bài đã làm, chuẩn bị bài: Từ ngữ về loài
<i><b>chim. Dấu chấm, dấu phẩy.</b></i>


<b>Chính tả</b>
<b>SÂN CHIM</b>
<b>I . MỤC TIÊU</b>


<b>1.Năng lực đặc thù:</b>


- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Làm được bài tập 2a, bài tập 3a.


<b>- Giúp học sinh rèn quy tắc chính tả ch/tr.</b>


<b>2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và</b>
tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngơn ngữ; Văn học;
Thẩm mĩ.


<b>3. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>



- Giáo viên: Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả.
- Học sinh: Sách giáo khoa.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>A.Khởi động:</b>


- Nhận xét bài làm của học sinh, khen những em tuần trước viết bài tốt.
- Gọi một Hs đọc thuộc bài thơ Vè chim


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>B. Khám phá</b>


<b>HĐ1: chuẩn bị viết chính tả.</b>


- Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả: Đọc chậm và rõ ràng, phát âm
chuẩn.


- Yêu cầu học sinh đọc lại.
*Giáo viên giao nhiệm vụ:


+YC HS thảo luận một số câu hỏi
+GV trợ giúp đối tượng HS hạn chế


- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và cách trình bày qua hệ thống
câu hỏi gợi ý:


<i>+ Đoạn trích nói về nội dung gì? </i>
<i>+ Đoạn văn có mấy câu? 4 câu</i>


<i>+ Trong bài có các dấu câu nào? Dấu chấm, dấu phẩy</i>



<i>+ Chữ đầu đoạn văn viết thế nào? Viết hoa và lùi vào 1 ô vuông.</i>
<i>+ Các chữ đầu câu viết thế nào? Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn.</i>
- Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý.


- Yêu cầu học sinh nêu những điểm (âm, vần) hay viết sai.


- Giáo viên yêu cầu học sinh viết vào bảng con những từ khó: làm, tổ, trứng,
<i><b>nói chuyện, nữa, trắng xố, sát sơng.</b></i>


- Nhận xét bài viết bảng của học sinh.
- Giáo viên đọc lần 2.


<i>Quan sát, nhắc nhở, khuyến khích học sinh trả lời: M1</i>
<b>HĐ2: viết bài chính tả.</b>


- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào
giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, chú ý lắng nghe cô giáo phát âm,
đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm
viết đúng qui định.


- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài.
<b>HĐ3: chấm và nhận xét bài</b>


- Giáo viên đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho học sinh chữa.
- Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài


- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
<b> HĐ4: làm bài tập</b>



<b>Bài 2a: Làm việc</b>


- Gọi học sinh đọc yêu cầu.


- Cho học sinh làm bài, 1 em lên bảng chia sẻ.
- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.


- Giáo viên nhận xét, sửa.


- Đáp án: Đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo, quyển truyện, câu
<b>chuyện.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Cùng học sinh nhận xét, tổng kết trị chơi và chốt lại.


<i><b>Con chăm sóc bà./ Mẹ đi chợ./ Oanh trồng cây./ Tờ giấy trắng tinh./ Mái</b></i>
<i><b>tóc bà nội đã bạc trắng./…</b></i>


<b>C.HĐ vận dụng, ứng dụng</b>
- Cho học sinh nêu lại tên bài học.


- Yêu cầu nhắc lại cách trình bày bài viết.
- Học sinh nêu lại quy tắc chính tả ch/tr


- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học .


- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem.
<b>D.Hoạt động sáng tạo</b>


- Viết tên người, đồ vật có phụ âm là ch/ tr mà em biết
<i><b>+ Ví dụ: bạn huyền Chang; bạn Thu Trang; cái chiếu (...)</b></i>


- Nhận xét tiết học.


- Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về nhà viết lại


- Xem trước bài chính tả sau: Một trí khơn hơn trăm trí khơn.
Thứ sáu ngày 5 tháng 2 năm 2021


<b>Tập làm văn</b>


<b>ĐÁP LỜI CẢM ƠN. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM</b>
<b>I . MỤC TIÊU</b>


<b>1.Năng lực đặc thù:</b>


- Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT 1, 2).
- Thực hiện được yêu cầu của BT3 (tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2-3
câu về một loài chim).


<b>- Học sinh đáp lại được lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản</b>


<b>2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và</b>
tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học;
Thẩm mĩ.


<b>3.Phẩm chất: Giáo dục học sinh u thích mơn học.</b>


<b>*THGDBVMT: Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


- Giáo viên: Sách giáo khoa,bảng phụ.


- Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>A.Khởi động</b>


- TBHT điều hành trò chơi: Truyền điện


-Nội dung chơi: tổ chức cho học sinh đọc đoạn văn tả ngắn về bốn mùa.
- Nhận xét, tuyên dương học sinh nói tốt.


- Giới thiệu bài mới - ghi bài lên bảng.
<b>B. Khám phá</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Bài tập 1: Làm việc cá nhân- N2- cả lớp</b>


- Treo tranh minh họa và yêu cầu học sinh đọc lời của các nhân vật trong
tranh.


/?/ Khi được cụ già cảm ơn, bạn học sinh đã nói gì? Bạn học sinh nói: Khơng
có gì ạ.


/?/ Theo em, tại sao bạn HS lại nói vậy? Khi nói như vậy với bà cụ, bạn nhỏ
đã thể hiện thái độ ntn? - Vì giúp các cụ già qua đường chỉ là một việc nhỏ mà tất
cả chúng ta đều có thể làm được. Nói như vậy để thể hiện sự khiêm tốn, lễ độ.


- Cho một số học sinh đóng lại tình huống.
- Nhận xét, tun dương học sinh.


<b>Bài tập 2: Làm việc theo cặp – Chia sẻ trước lớp</b>



- Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau, cùng đóng vai thể hiện lại từng tình
huống trong bài.


- Gọi 1 cặp học sinh đóng lại tình huống 1.


- Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác.
- Giáo viên theo dõi.


- Tiến hành tương tự với các tình huống cịn lại.
- Nhận xét.


<b>Bài tập 3: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp</b>


- Treo bảng phụ và yêu cầu học sinh đọc đoạn văn Chim chích bơng.


/?/ Những câu văn nào tả hình dáng của chích bơng? - Chích bơng là một con
chim xinh đẹp. Hai chân xinh xinh bằng hai chiếc tăm. Hai chiếc cánh nhỏ xíu. Cặp
mỏ tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại.


/?/ Những câu văn nào tả hoạt động của chim chích bơng? Hai chân nhảy cứ
liên liến. Cánh nhỏ mà xoải nhanh vun vút...


- Gọi 1 số học sinh chia sẻ bài làm của mình.
- Nhận xét.


<b>C.HĐ sáng tạo</b>


- Dặn học sinh thực hành đáp lại lời cảm ơn của người khác trong cuộc sống
hàng ngày.



+VD: Vì trời mưa nên em đi học muộn và đã được bạn trực nhật giúp. Em
sẽ nói như thế nào với bạn?


- Những em nào chưa hoàn thành bài tập 3 thì về nhà làm tiếp
- Về nhà Chuẩn bị bài sau: Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về lồi chim.


<b>Tốn</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I . MỤC TIÊU</b>


<b>1.Năng lực đặc thù:</b>


- Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.
- Biết thừa số, tích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Rèn cho học sinh kĩ năng làm tính và giải bài tốn có một phép nhân.


<b>2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và</b>
tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận tốn học; Mơ hình hóa
tốn học; Giao tiếp tốn học.


<b>3.Phẩm chất: </b>Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. u
thích học tốn.


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


- Giáo viên: Sách giáo khoa,bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>



<b>A. Khởi động</b>


- TBHT điều hành trị chơi: Đốn nhanh đáp số


+Tổ chức cho 2 đội lên bảng chơi: Tính độ dài đường gấp khúc có các đoạn
thẳng với độ dài mỗi đoạn thẳng như sau:


3 + 3 + 3 + 3 = ? cm
5 + 5 + 5 + 5 = ? dm


- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.


- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập chung
<b>B. Thực hành</b>


GV hướng dẫn hs làm các bài tập
Bài 1: HS đọc yêu cầu: Tính nhẩm


a.HS tự làm bài cá nhân vào vở. Gọị HS nối tiếp nhau nêu kết quả, GV ghi
bảng.


<b>- Gọi HS nhận xét, chữa bài.</b>


b. HS tự làm bài b vào vở. Gọi 2 em lên bảng làm bài.


H: Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích như thế nào?
<b>- GV gọi HS nhận xét, chữa bài.</b>


Bài 2: HS đọc yêu cầu: Viết số thích hợp vào ô trống(Theo mẫu).


<b>- GV hướng dẫn mẫu bài a. HS tự làm bài b, c còn lại.</b>


<b>- Hai học sinh làm vào bảng phụ, chữa bài. </b>
Bài 3: Điền dấu >, <, = ?


- HS làm vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.


4 x 5...4 x 6 4 x 3... 3 x 4 5 x 8 ... 5 x 4
<b>- GV cùng lớp nhận xét, chữa bài.</b>


Bài 4: Một bài toán.
H: Bài toán cho biết gì?
H: Bài tốn hỏi gì?
- HS tự làm bài vào vở.


-1HS lên bảng làm, lớp nhận xét, chữa bài
Bài giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Đáp số: 35 cây hoa.


Bài 5: Cho HS tự đo độ dài các cạnh của hình tam giác và tính tổng độ dài
các cạnh của hình tam giác đó bằng hai cách.


<b>- GV theo dõi học sinh làm bài. </b>


<b>- GV nhận xét, tư vấn bài làm của HS.</b>
<b>C. HĐ sáng tạo</b>


- Hướng dẫn hs về nhà luyện đọc lại các bảng nhân 2,3,4,5
- Xem trước bài học sau.



<b>Luyện toán</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Năng lực đặc thù</b>


- Rèn kĩ năng tính tổng của nhiều số.
- Biết điền số thích hợp vào ơ trống
-Rèn kĩ năng giải tốn có lời văn.


<b>2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và</b>
tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận tốn học; Mơ hình hóa
tốn học; Giao tiếp tốn học.


<b>3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. u</b>
thích học tốn.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng phụ, bảng con


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
1. Hoạt động 1: HD HS làm bài tập


Bài 1: Đặt tính rồi tính: ( Bảng con câu a)


a) 12 + 35 + 5 b) 9 + 26 + 3 + 8 c) 38 + 12 + 7 + 4
Bài 2: Số?


a, 57 - = 26 c, - 18 = 26




b, + 29 = 63 d 48 - ... = 9


Bài 3: Mẹ mua ba chục quả cam. Mẹ biếu bà 20 quả . Hỏi mẹ còn lại bao
nhiêu quả cam?


Bài giải


Mẹ còn lại số quả cam là:
30 – 20 = 10 ( quả cam)


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

*Bài 4.Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình tứ giác?
Ghi tên các hình.


A M B







C D N


2. Hoạt động 2: HD HS chữa bài


- GV tổ chức cho HS chữ bài trên bảng rồi cùng lớp nhận xét, tư vấn.
- Đáp số bài 4: có 5 hình tam giác; 5 hình tứ giác....


3. Nhận xét, dặn dò:


- GV nhận xét tiết học.


<b>Tự học</b>


<b> HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC.</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>


<b>1. Năng lực đặc thù:</b>


- Giáo viên giúp học sinh hoàn thành nội dung học tập trong ngày.
- Học sinh nắm vững kiến thức các môn học.


- Rèn cho HS kĩ năng đáp lời cảm ơn trong giao tiếp đơn giản.
- HS viết được 3 – 5 câu về một lồi chim em thích.


<b>2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và</b>
tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học;
Thẩm mĩ.


<b>3.Phẩm chất: Giáo dục học sinh u thích mơn học.</b>
<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


A. Hoàn thành bài tập
1. Phân chia nhóm học tập:


- Giáo viên tổ chức cho HS tự hồn thành bài tập mình chưa hồn thành kịp.
N1: Hồn thành vở BT Tốn, luyện bảng nhân: Trọng


N2: Hoàn thành vở BTTV



N3: Hoàn thành vở tập viết, luyện viết: Thắng, Hải


- GV HD Hs cử nhóm trưởng theo dõi và báo cáo cho GV.
2. Học sinh làm việc theo nhóm phân cơng


- GV quan sát, hướng dẫn các nhóm hồn thành nhiệm vụ đã phân cơng.
1. Hoạt động 1: Đáp lời cảm ơn (làm miệng)


Bài 1: Em sẽ nói như thế nào trong các tình huống sau:


a) Trong giờ học, bút em hết mực, bạn Tuấn cho em mượn bút viết.
b)Vào ngày sinh nhật, mẹ tặng em một món q.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- HS đọc từng tình huống, thảo luận nhóm 2 lên đóng vai nói lời cảm ơn.
- Gv cùng lớp nhận xét, khen nhóm đóng vai tốt, biết nói lời cảm ơn hay.
- GV: Khi ai đó giúp mình, mình phải biết nói lời cảm ơn chân thành đến họ.
2. Hoạt động 2: Tả ngắn về loài chim


Đề: Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 3 – 5 câu tả về một loài chim em
thích.


- GV giúp HS xác định lồi chim em thích, nêu đặc điểm về hình dáng, màu
sắc và các hoạt động của nó.


- HS tự làm bài. GV theo dõi, HD thêm.


- GV tổ chức cho HS đọc đoạn văn và nhận xét, tư vấn.
3. Củng cố, dặn dò:


</div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×