Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

GIÁO ÁN DỰ THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI VÒNG THỰC HÀNH Lĩnh vực: Phát triển ngôn ngữ Hoạt động : Làm quen chữ cái Đề tài: Làm quen với chữ cái e, ê Chủ đề: Gia đình Đối tư¬ợng: Trẻ 5- 6 tuổi.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>GIÁO ÁN DỰ THI</b>


<b>GIÁO VIÊN DẠY GIỎI VÒNG THỰC HÀNH</b>
<b>NĂM HỌC </b>


<i><b> Lĩnh vực: Phát triển ngôn ngữ</b></i>
<i><b>Hoạt động : Làm quen chữ cái</b></i>

<i><b>Đề tài: </b></i>

<i><b>Làm quen với chữ cái e, ê</b></i>
<i><b>Chủ đề: Gia đình</b></i>


<i><b>Đối tượng: Trẻ 5- 6 tuổi.</b></i>
<i><b>Thời gian dạy: 29 phút</b></i>
<i><b>Ngày dạy: </b></i>


<i><b>Người soạn và dạy: </b></i>
<i><b>Đơn vị: </b></i>


<b>I )MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b>


1<b>) Kiến thức</b>


- Trẻ nhận biết, phát âm rõ ràng mạch lạc chữ cái e,ê, nhận biết đặc điểm chữ
cái e, ê. Nhận ra chữ cái e, ê có trong các tiếng, các từ chọn vẹn.


<b>2) Kỹ năng</b>


- Rèn kỹ năng phát âm rõ ràng mạch lạc, nhanh, gọn cho trẻ.


- Rèn luyện sự nhanh nhẹn, khéo léo khi tham gia các hoạt động của tiết học.
- 98% trẻ đạt yêu cầu.



<b>3) Thái độ</b>


- Giáo dục trẻ biết u q kính trọng ơng bà, bố mẹ.
- Trẻ u thích mơn học, hứng thú tham gia vào hoạt động.


<b>II ) CHUẨN BỊ</b>
<b>1/ Đồ dùng</b>


<b>* Đồ dùng của cơ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Tranh ảnh xung quanh lớp có từ chứa chữ cái e, ê
- Giáo án điện tử.


- Cô soạn và thuộc giáo án, tác phong nhanh nhẹn, nhẹ nhàng.


<b>* Đồ dùng của trẻ</b>: Mỗi trẻ 1 rổ đồ dùng có que tính và thẻ chữ cái u,ư.


<b>2/ Điạ điểm đội hình</b>


- Phịng học sạch sẽ thống mát có đủ ánh sáng.
- Trẻ ngồi thảm, ghế hình chữ u .


<b>3/ Tâm sinh lý trẻ</b>


- Trẻ thoải mái, hào hứng khi vào học.
- Tham gia sôi nổi vào hoạt động cùng cô.


<b>4/ Nội dung tích hợp</b>


- Âm nhạc: hát vận động bài: một số bài hát trong chủ đề.


- Văn học: Đọc đồng dao về gia đình.


- Tốn: Trẻ đếm số lượng các chữ cái thi tham gia trò chơi.


<b>III ) PHƯƠNG PHÁP HƯỚNG DẪN</b>


<b>HOAT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>DỰ KIẾN HOẠT ĐỘNG CỦA</b>


<b>TRẺ</b>
<b> 1. Ổn đinh. (2 phút)</b>


- Các con ơi! Trời đã sáng rồi, mẹ cu Tý
phải ra đồng cày ruộng đấy, các con gọi Trâu ra
đồng giúp mẹ Cu Tý nào!


- Cô tổ chức cho trẻ hát bài “ Đưa cơm cho mẹ đi
cày”


- Trẻ gọi:


<i><b>Trâu ơi ta bảo trâu này</b></i>
<i><b>Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với</b></i>


<i><b>ta</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Các con thấy Cu Tý đối với mẹ như thế nào?
- Thương mẹ Cu Tý đã làm gì!


- Cịn các con ở nhà đã giúp đỡ mẹ của mình
những gì? ( Mời 2 trẻ)



- Các con và Cu Tý đếu rất ngoan, đã biết quan
tâm và giúp đỡ mẹ khi mẹ vất vả đấy, cô khen các
con nào!


<b> 2. Bài mới: 27 phút</b>


<b> a. Làm quen với chữ e: 11 phút</b>


- Vừa rồi các con đã kể là biết giúp mẹ rất nhiều
việc ở nhà, thế các con thích nhất được giúp mẹ
việc gì?


<b> </b>- Vậy thì hơm nay cô sẽ giành cho các con 1
điều bất ngờ mà chắc chắn các con sẽ rất thích đấy
- Trốn cô ( Cô mở vi deo về em bé).


- Thấy cô. Các con thấy gì nào?
- Các con thấy em bé như thế nào?


- Chúng mình cùng chụp ảnh em bé nào?


- Bây giờ em bé phải về ăn bột rồi, chúng mình
bai bai em bé nào!


- Đây chính là bức ảnh em bé vừa chụp được
đấy, các con thấy thế nào?


- Dưới bức ảnh cũng có từ “em bé” đấy, các con
cùng đọc với cô nào!



- Cơ cũng có những thẻ chữ cái có thể ghép
thành từ “em bé”, cô mới 1 bạn lên ghép giúp cô


chăn trâu cho mẹ.
- Rất thương mẹ ạ.


- Cu Tý đưa cơm và chăn trâu cho
mẹ ạ.


- Con nhặt rau, trông em, quét
nhà…


- Trẻ vỗ tay


- Được trông em ạ


- Trẻ nhắm mắt


- Thấy cô, trẻ quan sát
- Em bé ạ.


- Rất xinh, rất đáng yêu ạ…


- Trẻ làm động tác chụp ảnh em
bé.


- Trẻ vẫy tay chào em bé.
- Rất đẹp ạ., rất xinh ạ..



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

nào!


- Ai có nhận xét gì về từ “em bé” bạn vừa ghép.
- Bạn ghép đúng rồi đấy, chúng mình cùng đọc
từ “em bé” bạn vừa ghép được nào!


- Trong từ “em bé” bạn vừa ghép được có điều gì
đặc biệt.


- Bạn nhận xét như vậy đã đúng chưa?


- Đúng là có 2 chữ cái giống nhau đấy. Cơ cũng
có 1 chữ cái giống như 2 chữ cái bạn vừa tìm được.
Cơ đố các con biết đây là chữ cái gì? ( Mời 2 trẻ)
- Đúng là chữ cái e rồi, ai biết đọc chữ cái e này.
( Cô mời 4 - 5 trẻ đọc)


- Ai có nhận xét gì về chữ e này ( Cô mời 1 – 2
trẻ)


<i>* Cô khảng định</i>: Các con ạ! Đây là chữ cái e,
chữ e gồm 1 nét nằm ngang nối liền 1 nét cong trịn
khơng khép kín, được gọi là chữ e, phát âm là e,
chúng mình cùng phát âm với cô nào!


- Cô cũng đã chuẩn bị cho các con chữ cái e ở
trong rổ, chúng mình cùng nhặt chữ e giơ lên và
đọc to nhé.


- Cô kiểm tra xem trẻ có nhặt nhầm khơng, sau


đó cho trẻ đọc nhiều lần theo tập thể, tổ, nhóm, cá
nhân.


<i> * Giới thiệu chữ e in thường, viết thường, in hoa</i>


- Các con ạ, chữ e có nhiều kiểu khác nhau, bạn


- Trẻ nêu nhận xét: Đúng hoặc
chưa đúng.


- Trẻ đọc 2 lần.


- Có 2 chữ cái giống nhau
- Trẻ trả lời.


- Trẻ trẻ lời: Chữ cái e
- Trẻ đọc: e


- Trẻ nêu nhận xét về cấu tạo chữ:
có nét gạch ngang nối liền 1 nét
cong trịn khơng khép kín


- Trẻ phát âm nhiều lần theo tập
thể.


- Trẻ nhặt chữ e trong rổ giơ lên và
đọc to.


- Trẻ phát âm chữ e nhiều lần tập
thể, tổ, nhóm, cá nhân.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

nào có thể nói cho cơ biết đó là những kiểu chữ e
nào khơng?


- Đúng rồi, đó chính là chữ e in hoa, e in thường, e
viết thường đấy các con ạ. Cả 3 chữ này đều được
đọc là e, các con cùng đọc với cô nào!


- Trong thẻ chữ cái của các con cũng có chữ e viết
thường mà sau này ra trường tiểu học các con sẽ
viết đấy. chúng mình cùng lật thẻ lên và đọc nào!


<i>* Liên hệ</i>: Xung quanh lớp học của chúng mình có
rất nhiều các từ chứa chữ cái e đấy, chúng mình tìm
giúp cơ nào! ( 2-3 trẻ tìm)


<b> b. Làm quen với chữ ê: 11 phút</b>


- Các con ơi hãy lắng nghe thật kỹ xem có tiếng gì
nhé? ( cơ làm hiệu ứng trên máy tính xuất hiện chữ
e đang khóc: Hu hu hu )


- Các con hỏi xem vì sao bạn khóc nào!


- “Làm sao mà tơi khơng khóc được chứ, các bạn
của tơi ai cũng có mũ đội trên đầu, chỉ mỗi mình tơi
là khơng có, hu hu hu…”


- Các con ơi làm thế nào bây giờ?



- Có thật khơng?


- “A thế là từ nay, mình đã có mũ trên đầu rồi, xin
cảm ơn các bạn, mình sẽ khơng khóc nữa.”


- Các con thử nghĩ xem nếu như chữ e mà đội thêm
chiếc mũ trên đầu thì điều gì sẽ xảy ra nhỉ?


( cô mời 2 – 3 trẻ trả lời)


e viết thường


- Trẻ đọc 3 chữ: e, e, e


- Trẻ đọc 2 lần: e.


- Trẻ tìm chữ e xung quanh lớp và
đọc


- Tiếng khóc ạ.
- Vì sao bạn khóc?


- Trẻ an ủi: Thơi bạn ơi đừng khóc
nữa, chúng mình sẽ tặng cho bạn 1
chiếc mũ.


- Thật chứ sao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Có đúng là như vậy khơng chúng mình cùng
kiểm tra nhé. ( cơ làm hiệu ứng cho dấu mũ xuất


hiện phía trên chữ e)


- Đúng là chữ gì nào?


- Đúng là chữ cái ê rồi, ai biết đọc chữ cái này.
( Cô mời 4 - 5 trẻ đọc)


- Đúng rồi, đây là chữ cái ê, được phát âm là ê
đấy. Cô mời các con cùng phát âm với cơ nào!
- Ai có nhận xét gì về chữ ê này.


<i> * Cơ khảng định</i>: Các con ạ! Chữ ê gồm 1 nét nằm
ngang nối liền 1 nét cong trịn khơng khép kín, phía
trên có dấu mũ, được gọi là chữ ê, phát âm là ê,
chúng mình cùng phát âm với cơ nào!


- Cô cũng đã chuẩn bị cho các con chữ cái ê 3 ở
trong rổ, chúng mình cùng nhặt chữ e giơ lên và
đọc to nhé.


- Cô kiểm tra xem trẻ có nhặt nhầm khơng, sau đó
cho trẻ đọc nhiều lần.


- Các con đọc rất giỏi nên cô sẽ kể cho các
con nghe 1 câu chuyện các con có thích khơng?
- Chuyện kể rằng: “<i>Có 3 anh bạn chơi với nhau</i>
<i>rất thân, một hôm họ rủ nhau vào rừng chơi gặp</i>
<i>bác Gấu, Bác Gấu hỏi bạn áo đỏ” cháu tên là gì?</i>
<i>Thưa bác cháu tên là ê, bạn áo xanh chen vào:</i>
<i>Không đúng, cháu mới là ê, bạn áo tím tức q:</i>


<i>Hai bạn nói sai hết rồi, cháu mới là ê chứ. Bác</i>


- Trẻ vỗ tay: a đúng rồi, đúng rồi.


- Đúng là chữ ê ạ.
- Trẻ đọc: ê




- Mời tập thể phát âm 1 – 2 lần
- Trẻ nhận xét: Chữ ê gồm 1 nét
gạch ngang ngắn nối liền 1 nét
cong trịn khơng khép kín, phía trên
có dấu mũ.


- Trẻ phát một hai lần


- Trẻ nhặt chữ ê và giơ lên


- Trẻ đọc nhiều lần theo tập thể,
tổ, nhóm, cá nhân.



- Có ạ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>Gấu băn khoăn q vì khơng biết ai mới là ê”.</i>


<i><b> - </b></i>Ai có thể giúp bác Gấu biết tên của 3 bạn này
không?



- Đúng rồi đấy bác Gấu ạ, bạn áo đỏ là chữ ê in
hoa, bạn áo xanh là chữ ê in thường, bạn áo tím là
chữ ê viết thường, cả 3 bạn này đều là chữ ê, được
đọc là ê. Mời bác Gấu cùng đọc vơi các bạn nào!
- Các cháu ơi Bác Gấu đã hiểu rồi, bác cảm ơn
các cháu, bây giờ bác và 3 chữ ê phải đi vào rừng
để hái nấm đây, bác chào các cháu.


- Trong thẻ chữ cái của các con cũng có chữ ê
viết thường mà sau này ra trường tiểu học các con
sẽ viết đấy. chúng mình cùng lật lên và đọc nào!
- Xung quanh lớp học của chúng mình có rất
nhiều các từ chứa chữ cái ê đấy, chúng mình tìm và
đọc giúp cơ nào! ( 2-3 trẻ tìm)


<b> * So sánh chữ e, ê.</b>


- Các con có muốn nghe cơ kể chuyện về 2 chữ
cái e, ê không?


- “ e và ê là 2 anh em sống chung trong 1 gia
đình, mọi người vẫn thường bảo, e và ê giống nhau
như 2 giọt nước, nhưng cũng có người lại bảo e và
ê chẳng giống nhau tẹo nào. Vậy theo các con e và
ê giống và khác nhau ở những điểm nào?


- Cô mời 1 – 2 trẻ so sánh chữ cái e, ê


- 1 trẻ đứng lên: Bác gấu ơi, bạn


áo đỏ là chữ ê in hoa, bạn áo xanh
là chữ ê in thường, bạn áo tím là
chữ ê viết thường đấy.


- Trẻ đọc: ê, ê, ê


- Chúng cháu chào bác ạ.


- Trẻ đọc ê.


- Trẻ tìm và đọc chữ ê ở xung
quanh lớp.




- Trẻ trả lời: Có ạ


- Trẻ nêu nhận xét sự giống và
khác nhau của chữ cái e, ê.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Cô khái quát: Chữ e và chữ ê giống nhau là đều có
1 nét gạch ngang ngắn nối liền với 1 nét cong trịng
khơng khép kín. Khác nhau là: Chữ e khơng có dấu
mũ, chữ ê có dấu mũ.


<b> c. Luyện tập: 5 phút</b>


<b> </b>Hôm nay các con học rất giỏi nên cô sẽ tổ chức
cho các con tham gia vào rất nhiều trị chơi các con
có thích khơng?



<b>* Trị chơi 1: Ai nói nhanh.</b>


- Ở trị chơi này cơ con mình sẽ cùng chơi với 2
chữ cái vừa học là 2 chữ cái nào?


Các con chú ý: Khi cơ nói đặc điểm của chữ cái
nào thì các con sẽ nhặt chữ cái đó giơ lên và đọc to.
Ngược lại khi cơ nói tên chữ cái nào thì các con sẽ
nhặt chữ cái đó giơ lên và nói đặc điểm của chữ cái
đó rõ chưa nào ( cơ cho trẻ chơi 2 lượt)


<b>* Trò chơi 2: Bịt mắt cõng bạn</b>


<i>- Giới thiệu</i><b>: </b>Ở trị chơi này cơ đã chuẩn bị cho các
con nhiều bóng bay có ký hiệu chữ cái e, ê và 2
chiếc bảng để gắn bóng bay. Nhiệm vụ của các con
như sau:


<i>- Cách chơi:</i> Các đội sẽ cử lần lượt 2 bạn lên chơi,
1 bạn lấy bóng bay có ký hiệu theo u cầu của cơ,
bạn cịn lại sẽ bịt mắt và cõng bạn đội mình để
mang bóng bay về vị trí. Thời gian chơi là 1 bản
nhạc, khi kết thúc nếu đội nào chuyển được nhiều
bóng bay có ký hiệu theo yêu cầu của cơ thì đội đó
chiến thắng. Các con rõ chưa nào?


- Cô cho trẻ chơi và kiểm tra kết quả sau khi chơi


<b>3. Kết thúc:</b> Trẻ nhẹ nhàng ra ngoài ( 1 phút )



- Khác nhau: Chữ cái e khơng có
mũ, chữ cái ê có dấu mũ


- Có ạ.


- Trẻ lắng nghe cô giới thiệu


- Trẻ chọn chữ giơ lên và nói đặc
điểm hoặc tên chữ theo yêu cầu của
cô.


- Trẻ lắng nghe cô giới thiệu cách
chơi, luật chơi




- Rồi ạ


- Trẻ tham gia chơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9></div>

<!--links-->

×