Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

Bài 2 - Tổng hợp protein

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.29 KB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 1</b>



NGÀY

MÔN

TIẾT

BÀI



Thứ 2
16.08


Chào cờ
Đạo đức


Tốn
Tập đọc
Kể chụn


1
1
1
1


Kính u Bác Hơ


Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số
Cậu bé thông minh


Cậu bé thông minh
Thứ 3


17.08


Thể dục
Chính ta


Tốn
TNXH
Thủ cơng


1
2
1
1


Nhìn – viết (tập chép): Cậu bé thông minh
Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ)
Hoạt động thở và cơ quan hô hấp


Gấp tàu thuỷ hai ớng khói
Thứ 4


18.08


Tập đọc
Tốn
LTVC
Mĩ tḥt


2
3
1


Hai bàn tay em
Luyện tập



Ôn về từ chỉ sự vật. So sánh


Thứ 5
19.08


Thể dục
Tốn
Tập viết


TNXH


4
1
2


Cợng các sớ có ba chữ sớ (có nhớ mợt lần)
Ơn chữ hoa A


Nên thở như thế nào?
Thứ 6


20.08


Tập làm văn
Tốn
Chính ta


Hát
HĐTT



1
5
2


Nói về Đợi TNTP. Điền vào giấy tờ in sẵn
Luyện tập


Nghe – viết: Chơi thuyền


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Chào cờ</b>


<b>ĐẠO ĐỨC</b>


<b>Tiết 1</b>

:

<b>KÍNH YÊU BÁC HƠ</b>



<b>A. Mục đích u cầu :</b>


- Biết cơng lao to lớn của Bác Hô đối với đất nước, dân tộc.


- Biết được tình cam của Bác Hô đối với thiếu nhi và tình cam của thiếu nhi đối với
Bác Hô.


- Thực hiện theo năm điều Bác Hô dạy thiếu niên nhi đông.
- Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện năm điều Bác Hô dạy.


<b>B. Chuẩn bi :</b>


- Một số bài thơ, bài hát, câu chuyện, tranh anh, băng hình về Bác Hô, đặc biệt là về
tình cam giữa Bác Hô với thiếu nhi.


- Giấy khổ to, bút viết bang (phát cho các nhóm).
- Năm điều Bác Hô dạy



- Vở bài tập đạo đức 3.


<b>C. Hoạt động lên lớp</b>:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của tro</b>


<b>1. Khởi động:</b> - HS hát “Ai yêu Bác Hô Chí Minh hơn


thiếu niên, nhi đông” nhạc và lời của
Phong Nhã.


<b>2. Bài mới:</b>


<b>a) Giới thiệu bài:</b>


- Các em vừa hát một bài hát về Bác Hô Chí Minh. Vậy Bác Hô là ai? Vì sao thiếu
niên, nhi đông lại yêu quý Bác Hô như vậy? Bài học đạo đức hôm nay chúng ta sẽ cùng
nhau tìm hiểu về điều đó.


<b>b) Hoạt động 1: </b>Thao luận nhóm


- Chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu các
nhóm quan sát các bức anh trang 2 tìm
hiểu nội dung và đặt tên cho từng bức anh
đó.


- Tiến hành quan sát từng bức tranh và
thao luận nhóm



- Thầy thu kết qua thao luận. - Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung ý kiến của các nhóm + Ảnh 1:


* Nội dung: Bác Hô đón các cháu thiếu
nhi thăm Phủ Chủ tịch.


* Đặt tên: Các cháu thiếu nhi thăm Bác ở
Phủ Chủ tịch.


+ Ảnh 2:


* Nội dung: Bác đang cùng các cháu thiếu
nhi múa hát.


* Đặt tên: Bác Hô vui múa hát cùng các
cháu thiếu nhi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

* Nội dung: Bác Hô bế và hôn cháu thiếu
nhi.


* Đặt tên: Bác Hô và cháu thiếu nhi.
+ Ảnh 4:


* Nội dung: Bác đang chia kẹo cho các
cháu thiếu nhi.


* Đặt tên: Bác Hô chia kẹo cho các cháu
thiếu nhi.


+ Bác sinh ngày, tháng, năm nào? + Bác Hô sinh 19 – 05 -1 890



+ Quê Bác ở đâu? + Quê Bác ở làng Sen, xã Kim Liên,
Huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An
+ Em còn biết tên gọi nào khác của Bác


Hô? + Bác Hô còn có những tên gọi khác Nguyễn Tất Thành, Nguyễn Sinh Cung.
+ Bác Hô có công lao to lớn như thế nào


với dân tộc ta?


+ HS tra lời.
+ Tình cam giữa Bác Hô và các cháu thiếu


nhi như thế nào? + Tình cam giữa Bác Hô và các cháu thiếunhi rất yêu quý và thương yêu.
* Kết luận: Bác Hô Chí Minh lúc nhỏ là Nguyễn Sinh Cung. Bác sinh ngày 19 – 05 –
1890. Quê Bác ở làng Sen, xã Kim Liên, Huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Bác Hô là vị
lãnh tụ vĩ đại của dân tộc ta và là người có công rất lớn đối với đất nước, với dân tộc ta.
Bác là vị Chủ tịch đầu tiên của nước Việt Nam, là người đã đọc ban Tuyên ngôn Độc
lập, khai sinh ra nước ta – nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tại quang trường Ba
Đình, Hà Nội ngày 2/9/1945. Trong cuộc đời hoạt động cách mạng của mình, Bác Hô
đã mang nhiều tên gọi như: Nguyễn Tất Thành, Nguyễn Ái Quốc, Hô Chí Minh, anh
Ba, ông Ké,…


- Nhân dân Việt Nam ai cũng kính yêu Bác Hô, đặc biệt là các cháu thiếu nhi. Bác Hô
cũng luôn quan tâm và yêu quý các cháu.


<b>c) Hoạt động 2: </b>Phân tích truyện “Các


cháu vào đây với Bác”<b>.</b>



- Kể chuyện: “Các cháu vào đây với Bác” - HS ca lớp lắng nghe.
- 1 HS đọc lại truyện.
+ Qua câu chuyện, em thấy tình cam của


các cháu thiếu nhi đối với Bác Hô như thế
nào?


+ Các cháu thiếu nhi trong câu chuyện rất
kính yêu Bác Hô. Điều này được thể hiện
ở chi tiết: khi vừa nhìn thấy Bác, các cháu
đã vui sướng và cùng reo lên.


+ Em thấy tình cam của Bác Hô với các


thiếu nhi như thế nào? + Bác Hô cũng rất yêu quý các cháu thiếu nhi. Bác đón các cháu, vui vẻ quây quần
bên các cháu, dắt các cháu ra vườn chơi,
chia kẹo, căn dặn các cháu, ôm hôn các
cháu,…


* Kết luận: Bác rất yêu quý các cháu thiếu nhi, Bác luôn dành cho các cháu những tình
cam tốt đẹp. Ngược lại, các cháu thiếu nhi cũng luôn kính yêu Bác, yêu quý Bác.


<b>d) Hoạt động 3:</b> Thao luận cặp đôi


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

cần làm của thiếu nhi để tỏ lòng kính yêu
Bác Hô.


+ Năm điều Bác Hô dạy dành cho ai? + Dành cho thiếu nhi.
+ Những ai đã thực hiện được theo Năm



điều Bác Hô dạy và đã thực hiện như thế
nào?


+ 2, 3 HS đọc Năm điều Bác Hô dạy.
+ 3, 4 HS tra lời, lấy ví dụ cụ thể cho ban
thân.


- Nhận xét, tuyên dương. - HS nghe.


<b>3. Củng cố, dặn do:</b>


- 1 HS đọc Năm điều Bác Hô dạy.
- Dặn dò: về nhà đọc lại Năm điều Bác Hô


dạy. Chuẩn bị tiết 2
- Nhận xét tiết học


<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


<b>TOÁN</b>



<b>Tiết 1:</b>

<b>ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ</b>



<b>A. Mục tiêu :</b>


- Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.


- Phát triển viết số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại từ lớn đến bé.


<b>B. Chuẩn bi :</b>


- Bang phụ có ghi nội dung của bài tập 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của tro</b>



<b>1. Khởi động:</b> - HS hát


<b>2. Bài mới:</b>


<b>a) Giới thiệu bài:</b>


- Trong giờ học này, các em sẽ được ôn tập về đọc, viết và so sánh các sớ có ba chữ sớ.


<b>b) Ơn tập về đọc viết số:</b>


- Thầy đọc cho HS viết: 456, 227, 134,


506, 609, 780. - 4 HS viết số trên bang lớp, ca lớp làm vào giấy nháp.
- Thầy viết lên bang các số có ba chữ số


(khoang 10 số)


- 10 HS nối tiếp nhau đọc.
- Yêu cầu HS làm bài tập 1 trong SGK. - HS làm bài tập 1


<b>c) Ôn tập về thứ tự số:</b>


- Thầy treo bang phụ có ghi sẵn nội dung
của bài tập 2.


- 2 HS lên bang làm bài
+ Tại sao trong phần a) lại điền 312 vào


sau 311? + Vì số đầu tiên là 310, số thứ hai là 311, đếm 310, 311 rôi thì đếm đến 312.


- Đây là dãy các số tự nhiên liên tiếp từ 310 đến 319, xếp theo thứ tự tăng dần. Mỗi số
trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 1


+ Tại sao trong phần b) lại điền 398 vào


sau 399? + Vì 400 – 1 = 399, 399 – 1 = 398
- Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp xếp theo thứ tự giam dần từ 400 đến 391. Mỗi số
trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó trừ đi 1


<b>d) Ôn luyện về so sánh số và thứ tự số:</b>




Bài tập 3:


- Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc đề bài 3.


+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các số
- Yêu cầu HS tự làm bài. - 3 HS lên bang làm bài


- 1 HS nhận xét.


+ Tại sao điền được 303 < 330? + Vì hai số cùng có số trăm là 3 nhưng
303 có 0 chục, còn 330 có 3 chục, 0 chục
bé hơn 3 chục nên 303 bé hơn 330.


- Hỏi tương tự với các phần còn lại - 2 HS tra lời.





Bài tập 4:


- Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài. - HS ca lớp làm vào vở
+ Số lớn nhất trong các số đã cho là số


nào?


+ Số lớn nhất trong các số đã cho là 735
+ Vì sao nói số 735 là số lớn nhất trong


các số đã cho? + Vì số 735 có số trăm lớn nhất.
+ Số nào là số bé nhất trong các số đã


cho? Vì sao?


+ Số bé nhất trong các số đã cho là số 142.
Vì số 142 có số trăm bé nhất.




Bài tập 5 (Khá, giỏi):


- Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc đề bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Nhận xét, cho điểm. - 2 HS lên bang làm bài.


<b>3. Củng cố, dặn do:</b>


- Dặn dò: HS về nhà ôn tập thêm về đọc,


viết, so sánh các số có ba chữ số và làm
bài tập số 5; chuẩn bị bài tiếp theo.
- Nhận xét tiết học.


<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


...
...


<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>Tiết 1:</b>

<b>CẬU BÉ THÔNG MINH</b>



A. <b>Mục tiêu :</b>


- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm
từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.


- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. (tra lời được các
câu hỏi trong SGK)


B. <b>Chuẩn bi :</b>


- Tranh minh hoạ bài tập đọc.


- Bang phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.


C. <b>Hoạt động dạy học</b>:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của tro</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>2. Mở đầu:</b>


- Thầy giáo giới thiệu khái quát nội dung
chương trình phân môn Tập đọc của học
kì I lớp 3.



- 1 HS đọc thành tiếng tên của các chủ
điểm.


<b>3. Bài mới:</b>


<b>a) Giới thiệu bài:</b>


+ Bức tranh vẽ canh gì? + Bức tranh vẽ canh 1 cậu bé đang nói
chuyện với nhà vua, quần thần đang chứng
kiến cuộc nói chuyện của hai người


+ Em thấy vẻ mặt của cậu bé thế nào khi
nói chuyện với nhà vua? Cậu bé có tự tin
không?


+ Trông cậu bé rất tự tin khi nói chuyện
với nhà vua.


- Muốn biết nhà vua và cậu bé nói với nhau điều gì, vì sao cậu bé lại tự tin được như
vậy, chúng ta cùng học bài hôm nay, Cậu bé thông minh


<b>b) Luyện đọc:</b>




Đọc mẫu:


- Thầy giáo đọc mẫu toàn bài. - HS theo dõi





Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giai nghĩa
từ:


- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát
âm.


- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.
- Theo dõi và hướng dẫn ngắt giọng câu


khó đọc.


- HS đọc đoạn 1
+ Tìm từ trái nghĩa với từ bình tĩnh. + Bối rối, lúng túng


* Khi đươc lệnh vua ban, ca làng đều lo sợ, chỉ riêng mình cậu bé là bình tĩnh, nghĩa là
cậu bé làm chủ được mình, không bối rối, không lúng túng trước mệnh lệnh kì quặc của
nhà vua.


+ Nơi nào thì được gọi là kinh đô? + Kinh đô là nơi vua và triều đình đóng.
- Theo dõi và hướng dẫn ngắt giọng câu


khó đọc. - HS đọc đoạn 2.
+ Đến trước kinh đô, cậu bé kêu khóc om


sòm, vậy om sòm có nghĩa là gì? + Om sòm là nghĩa ầm ĩ, gây náo động.
- Tiếp tục hướng dẫn HS đọc đoạn 3. - HS đọc đoạn 3


+ Sứ gia là người như thế nào? + Sứ gia là người được vua phái đi giao
hiệp với người khác, nước khác,…


+ Thề nào là trọng thưởng? + Trọng thưởng nghĩa là tặng cho phần


thưởng lớn.


- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp.
- HS luyện đọc theo nhóm.


- HS ca lớp đọc đông thanh.


<b>c) Tìm hiểu bài:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài


giỏi? + Nhà vua ra lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ phai nộp một con gà trống.
+ Dân chúng trong vùng như thế nào khi


nhận được lệnh của nhà vua?


+ Dân chúng trong vùng đều lo sợ khi
nhận được lệnh của nhà vua.


+ Vì sao họ lại lo sợ? + Vì gà trống không thể đẻ được trứng mà
vua lại bắt nộp 1 con gà trống biết đẻ
trứng.


- Khi dân chúng ca vùng đang lo sợ thì lại có một bé bình tĩnh xin cha cho lên kinh đô
để gặp Đức Vua. Cuộc gặp gỡ của cậu bé với Đức Vua như thế nào? Chúng ta cùng tìm
hiểu đoạn 2.


- Gọi HS đọc đoạn 2. - HS đọc đoạn 2


+ Cậu bé làm thế nào để gặp được nhà


vua?


+ Cậu bé đến trước cung vua và kêu khóc
om sòm.


+ Khi gặp được Đức vua, cậu bé đã nói


với ngài điều vô lí gì? + Cậu bé đã nói với Đức vua là bố của cậumới đẻ em bé.
+ Đức vua đã nói gì khi nghe cậu bé nói


điều vô lí ấy?


+ Đức vua quát cậu bé và nói rằng bố cậu
là đàn ông thì làm sao đẻ được em bé.
+ Cậu bé đã bình tĩnh đáp lại nhà vua như


thế nào? + Cậu bé hỏi lại nhà vua là tại sao ngài lại ra lệnh cho dân phai nộp 1 con gà trống
biết đẻ trứng.


- Như vậy từ việc nói với nhà vua điều vô lí là bố sinh em bé, cậu bé đã buộc nhà vua
phai thừa nhận gà trống không thể đẻ trứng.


* Đàn ông không thể đẻ → Gà trống không thể đẻ trứng
- Gọi HS đọc đoạn 3. - HS đọc đoạn 3.
+ Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu


cầu điều gì?



+ Cậu bé yêu cầu sứ gia về tâu Đức vua
rèn chiếc kim khâu thành một con dao thật
sắc để xẻ thịt chim.


+ Có thể rèn được một con dao từ một
chiếc kim không?


+ Không thể rèn được.
+ Vì sao cậu bé lại tâu Đức vua làm một


việc không thể làm được? + Để cậu không phai thực hiện lệnh của nhà vua là làm ba mâm cỗ từ một con
chim sẻ.


- Biết rằng không thể làm được ba mâm cỗ từ một con chim sẻ, nên cậu bé đã yêu cầu
sứ gia tâu với Đức vua rèn cho cậu một con dao thật sắc từ một chiếc kim khâu. Đây là
việc mà Đức vua không thể làm được, vì thế ngài cũng không thể bắt cậu bé làm ba
mâm cỗ từ một con chim sẻ nhỏ.


* Từ một chiếc kim khâu không rèn được dao sắc → Từ một con chim sẻ không thể
làm được ba mâm cỗ.


+ Sau hai lần thử tài, Đức vua quyết định


như thế nào? + Đức Vua quyết định trọng thưởng cho cậu bé và gửi cậu vào trường học để thành
tài.


+ Cậu bé trong truyện có gì đáng khâm
phục?


+ Cậu bé trong truyện là người rất thông


minh, tài trí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

bé


<b>d) Luyện đọc lại bài:</b>


- Thầy giáo đọc mẫu đoạn 2 của bài - HS nghe.


- HS chia thành các nhóm nhỏ thực hành
luyện đọc theo từng vai.


- Tuyên dương các nhóm đọc tốt. - 3, 4 nhóm thi đọc.


<b>4. Củng cố, dặn do:</b>


- HS đọc lại đại ý của bài.
- Dặn dò: Về nhà coi lại bài và học bài;


chuẩn bị bài tiếp theo.
- Nhận xét tiết học.


<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...
...
...
...
...


...
...
...
...
...
...
...
...


<b>KỂ CHUYỆN</b>


<b>Tiết 1:</b>

<b>CẬU BÉ THÔNG MINH</b>



<b>A. Mục tiêu :</b>


- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.


<b>B. Các hoạt động dạy học</b>:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của tro</b>


<b>1. Khởi động:</b> - HS hát


<b>2. Mở đầu:</b>


- Dựa vào nội dung bài tập đọc và quan sát tranh minh hoạ để kể lại từng đoạn truyện
Cậu bé thông minh vừa được tìm hiểu.


- Thầy treo tranh minh hoạ


<b>3. Hướng dẫn kể chuyện:</b>


<b>a) Hướng dẫn kể đoạn 1:</b>


- Yêu cầu HS quan sát bức tranh 1. - HS quan sát kĩ bức tranh 1.


+ Quân lính đang làm gì? + Quân lính đang thông báo lệnh của Đức
vua.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

trứng.
+ Dân làng có thái độ ra sao khi nhận


được lệnh của Đức Vua? + Dân làng vô cùng lo sợ.
- Kể thành đoạn.


- 1 HS kể lại nội dung của đoạn 1.
- Thầy nhận xét – sửa lời. - HS nhận xét.


<b>b) Hướng dẫn kể đoạn 2:</b>


+ Khi gặp được vua, cậu bé đã làm gì, nói
gì?


+ Cậu bé kêu khóc om sòm và nói rằng:
Bố con mới sinh em bé, bắt con đi xin sữa.
Con không xin được, liền bị đuổi đi.


+ Thái độ của Đức Vua như thế nào khi
nghe điều cậu bé nói?


+ Đức vua giận dữ, quát cậu bé là láo và
nói: Bố ngươi là đàn ông thì đẻ sao được.



<b>c) Hướng dẫn kể đoạn 3:</b>


+ Lần thử tài thứ 2, Đức Vua yêu cầu cậu


bé làm gì? + Đức Vua yêu cầu cậu bé làm ba mâm cỗtừ một con chim sẻ nhỏ.
+ Cậu bé yêu cầu sứ gia điều gì? + Về tâu với Đức Vua rèn chiếc kim khâu
thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim.
+ Đức Vua quyết định thế nào sau lần thử


tài thứ hai?


+ Đức Vua quyết định trọng thưởng cho
cậu bé thông minh và gửi cậu vào trường
học để luyện thành tài.


- Theo dõi và tuyên dương. - HS kể lại chuyện (2 lần). Mỗi lần 3 HS


<b>4. Củng cố, dặn do:</b>


+ Em có suy nghĩ gì về Đức Vua trong câu


chuyện vừa học? + Đức Vua trong câu chuyện là một ông vua tốt, biết trọng dụng người tài, nghĩ ra
cách hay để tìm được người tài.


- Dặn dò: HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.


<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

...
...
...
...


Thứ ba ngày 17 tháng 08 năm 2009


<b>TOÁN</b>



<b>Tiết 2:</b>

<b>CỢNG, TRỪ CÁC SỚ CÓ BA CHỮ SỚ</b>

(Khơng nhớ)



<b>A. Mục tiêu :</b>


- Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ sớ (khơng nhớ) và giai tốn có lời văn về
nhiều hơn, ít hơn.


- Nâng cao cách lập phép tính cộng, sau đó dựa vào phép tính cộng để lập phép tính
trừ.


<b>B. Hoạt động dạy học</b>:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của tro</b>


<b>1. Khởi động:</b> - HS hát


<b>2. Kiểm tra bài cu:</b>


- Thầy giáo cho bài. - 3 HS làm bài trên bang.


307 > 302 219 < 220


413 > 403 740 < 741
- Nhận xét – chữa bài và cho điểm.


<b>3. Bài mới:</b>


<b>a) Giới thiệu bài:</b>


- Trong giờ học này, các em sẽ được ôn tập về cộng, trừ không nhớ các số có ba chữ số.
- Thầy giáo ghi tựa bài.


<b>b) Ơn tập về phép cợng, trừ (khơng </b>
<b>nhớ) các số có ba chữ số:</b>




Bài 1:


+ Bài tập 1 yêu cầu chúng ta làm gì? + Bài tập yêu cầu tính nhẫm.
- HS tự làm bài tập câu a, c
a./ 400 + 300 = 700


700 - 300 = 400
700 - 400 = 300
c./ 100 + 20 + 4 = 120
300 + 60 + 7 = 367
800 + 10 + 5 = 815


- HS ngôi cạnh nhau đổi chéo vở kiểm tra.





Bài 2:


- Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu của bài.


- 4 HS lên bang làm bài, ca lớp làm vào vở
352 732 418 395
+ <sub>416 </sub>- <sub>511 </sub>+ <sub>201 </sub>-<sub> 44</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- 4 HS vừa lên bang lần lượt nêu rõ cách
tính của mình.


<b>c) Ôn tập giải bài toán về nhiều hơn, ít </b>
<b>hơn:</b>




Bài 3:


- Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu của bài.


+ Khối lớp một có bao nhiêu học sinh? + Khối lớp một có 245 học sinh.
+ Số học sinh của khối lớp hai như thế nào


so với số học sinh của khối lớp một? + Số học sinh của khối lớp hai ít hơn số học sinh của khối lớp một 32 em.
+ Vậy, muốn tính số học sinh của khối lớp


hai ta phai làm như thế nào?


+ Ta phai thực hiện phép trừ 245 – 32.


- 1 HS lên bang làm bài; ca lớp làm vào
vở.


- Chữa bài – cho điểm.


Tóm tắt


Khối Một: 245 học sinh
Khối hai ít hơn khối một: 32 học sinh
Khối hai: …. học sinh


Bài giai


Khối hai có số học sinh là:
245 – 32 = 213 (học sinh)


Đáp số: 213 học sinh




Bài 4:


- Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu của bài.


+ Bài toán hỏi gì? + Bài toán hỏi giá tiền của một tem thư.
+ Giá tiền của một tem thư như thế nào so


với giá tiền của một phong bì? + Giá tiền của một tem thư nhiều hơn giá tiền của một phong bì là 200 đông.
- 1 HS lên bang; ca lớp làm vào vở.



- Chữa bài – cho điểm.


Bài giai


Giá tiền một tem thư là:
200 + 600 = 800 (đông)


Đáp số: 800 đông




Bài 5 (Khá, giỏi):


- Gọi HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài.


- Thầy hướng dẫn: Trong phép tính cộng các số tự nhiên, các số hạng không bao giờ
lớn hơn tổng, vì thế có thể tìm ngay được đâu là tổng, đâu là số hạng trong ba số đã
cho.


- HS lập các phép tính.


315 + 40 = 355 355 – 315 = 40
40 + 315 = 355 355 – 40 = 315


<b>4. Củng cớ, dặn do:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...


...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


<b>CHÍNH TA</b>

(Nhìn – viết)


<b>Tiết 1:</b>

<b>CẬU BÉ THÔNG MINH</b>



<b>A. Mục tiêu</b>:


- Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài chính ta; không mắc quá 5 lỗi trong
bài.


- Làm đúng bài tập (2) a/b, hoặc bài tập chính ta phương ngữ do Thầy giáo soạn;
điền đúng 10 chữ đó vào ô trống trong bang (BT3)


<b>B. Chuẩn bi :</b>



- Bang ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính ta
- Tranh vẽ đoạn 3 của tiết kể chuyện


<b>C. Hoạt động dạy học</b>:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của tro</b>


<b>1. Khởi động:</b> - HS hát


<b>2. Mở đầu:</b>


- Mang các đô dùng đã quy định để lên
bàn


<b>3. Bài mới:</b>


<b>a) Giới thiệu bài:</b>


+ Bức tranh ở bài tập đọc nào? + Bức tranh ở bài tập đọc Cậu bé thông
minh


+ Nội dung bức tranh nói về điều gì? + Nội dung nói về chuyện cậu bé đưa cho
sứ gia chiếc kim và yêu cầu vua rèn thành
một con dao.


- Trong giờ chính ta hôm nay các em sẽ tập chép đoạn từ “Hôm sau … đến xẻ thịt
chim” trong bài Cậu bé thông minh, sau đó sẽ làm các bài tập chính ta phân biệt l/n;
an/ang và ôn lại bang chữ và các chữ do nhiều chữ ghép lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>




Trao đổi về nội dung đoạn chép:


- Thầy giáo đọc đoạn chép trên bang - 2 HS đọc lại đoạn văn.


+ Đoạn văn cho chúng ta biết chuyện gì? + Đoạn văn cho biết nhà vua thử tài cậu bé
bằng cách làm ba mâm cỗ từ một con chim
sẻ nhỏ.


+ Cậu bé nói như thế nào? + Xin ông về tâu Đức Vua rèn cho tôi một
chiếc kim này thành một con dao thật sắc
để xẻ thịt chim.


+ Cuối cùng nhà vua xử lí ra sao? + Vua trọng thưởng và gửi cậu bé vào
trường để luyện thành tài.




Hướng dẫn trình bày:


+ Đoạn văn có mấy câu? + Đoạn văn có 3 câu.


+ Trong đoạn văn có lời nói của ai? + Trong đoạn văn có lời nói của cậu bé.
+ Lời nói của nhân vật được viết như thế


nào?


+ Lời nói của nhân vật được viết sau dấu
hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
+ Trong bài có từ nào phai viết hoa? Vì



sao? + Trong bài phai viết hoa từ Đức Vua và các từ đầu câu: Hôm, Cậu, Xin.




Hướng dẫn viết từ khó:


- Thầy giáo đọc: chim sẻ, sứ gia, kim


khâu, sắc, xẻ thịt, cỗ, luyện, bao. - 4 HS lên bang viết, ca lớp viết vào bang con.
- Theo dõi – chỉnh sửa - HS đọc các từ trên bang.




Chép bài:


- HS nhìn bang chép bài.




Soát lỗi:


- Thầy giáo đọc lại bài, dừng lại và phân
tích các từ khó viết.


- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để sốt
lỡi





Chấm bài:


- Thầy giáo chấm từ 7 – 10 bài, nhận xét
từng bài.


- Các HS còn lại đối chiếu với SGK và tự
chấm bài cho mình.


<b>c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b>




Bài 2:


- Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu của bài.


- 3 HS lên bang, ca lớp làm vào vở.
a) l hay n b) an hay ang
+ hạ lệnh + đàng hồng
+ nợp bài + đàn ơng
+ hơm nọ + sáng loáng
- Kết luận – cho điểm. - 1 HS nhận xét.




Bài 3:


- Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu của bài.


- 2 HS lên bang, HS dưới lớp viết vào


bang con


- Thầy giáo sửa chữa và cho HS đọc. - Đọc bài theo yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Thầy giáo xoá tên chữ. - 3 HS đọc lại – 1 HS lên bang viết lại.
- Thầy giáo xoá hết bang. - 3 HS đọc lại – 2 HS lên bang viết lại.


- Ca lớp viết lại vào vở 10 chữ và tên chữ
theo đúng thứ tự.


<b>4. Củng cố, dặn do:</b>


- Trò chơi: Tìm từ có âm đầu l/n hay có


vần an/ang. - Chia thành 2 nhóm, nhóm 1 tìm từ có âmđầu l(an); nhóm 2 tìm từ có âm đầu là
n(ang).


- Thầy giáo viết lên bang. - HS nói kết qua.
- Tổng kết trò chơi.


- Dặn dò: chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.


<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...
...
...


...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


<b>TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>



<b>Tiết 1:</b>

<b>HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP</b>



<b>A. Mục tiêu :</b>


- Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp.
- Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ.


- Biết được hoạt động thở diễn ra liên tục. Nếu bị ngừng thở từ 3 đến 4 phút người ta
có thể bị chết.


<b>B. Chuẩn bi :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>C. Hoạt động dạy học</b>:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của tro</b>


<b>1. Khởi động:</b> - HS hát


<b>2. Bài mới:</b>


<b>a) Giới thiệu bài:</b>


- Tiết hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về hoạt động thở và nêu được các bộ phận của cơ
quan hô hấp.


<b>b) Hoạt động 1:</b> Cử động hô hấp


- Thầy giáo nêu yêu cầu hoạt động: Quan
sát và nhận xét về cử động hô hấp.


- Phát phiếu học tập. - 2 HS nhận 1 phiếu.


Họ và tên:……… PHIẾU HỌC TẬP BÀI 1
Hoạt động thở và cơ quan hô hấp


<b>1.</b> Thực hành hoạt động thở.


<b>2.</b> Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống trong các nhận xét
đưới đây:


- Khi hít vào lông ngực …………, khi thở ra lông ngực ……….



- Sự phông lên và ………… khi …………và thở ra của lông ngực diễn ra …….
(Xẹp xuống, phông lên, liên tục và đều dặn, hít vào).


- HS ca lớp thực hành thở sâu, thở bình
thường để quan sát sự thay đổi của lông
ngực.


- HS thao luận theo cặp.
- Yêu cầu các nhóm đổi chéo phiếu học


tập.


- Đại diện nhóm báo cáo kết qua.




Thầy giáo kết luận:


- Khi hít vào lông ngực phông lên để nhận không khí. Khi thở ra lông ngực xẹp xuống,
đẩy không khí ra ngồi.


- Sự phơng lên và xẹp x́ng của lông ngực khi hít vào và thở ra diễn ra liên tục và đều
đặn.


- Hoạt động hít vào, thở ra liên tục và đều đặn chính là hoạt động hô hấp.


<b>c) Hoạt động 2:</b> Cơ quan hô hấp


+ Theo em những hoạt động nào của cơ



thể giúp chúng ta thực hiện hoạt động thở? + HS tự do phát biều ý kiến.
- Treo hình minh hoạ (hình 2, trang 5


SGK) + Quan sát hình minh hoạ.
+ Hãy chỉ và nói rõ tên các bộ phận của cơ


quan hô hấp được minh hoạ trong hình?


+ HS tra lời và chỉ vô hình minh hoạ.




Kết luận: Cơ quan thực hiện việc trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường được gọi là cơ
quan hô hấp. Cơ quan hô hấp bao gôm: mũi, khí quan, phế quan và hai lá phổi.Trong
đó mũi, khí quan, phế quan làm nhiệm vụ dẫn khí, hai lá phổi làm nhiệm vụ trao đổi
khí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Treo tranh minh hoạ (hình 3, trang 5


SGK). - HS quan sát tranh.


+ Hình nào minh hoạ đường đi của không
khí khi ta hít vào?


+ Hình bên trái minh hoạ đường đi của
không khí khi ta hít vào vì mũi tên chỉ
đường đi của khơng khí có hướng từ ngồi
mơi trường vào trong cơ quan hô hấp mà
đầu tiên là mũi.



+ Hình nào là minh hoạ đường đi của
không khí khi ta thở ra? Dựa vào đâu mà
em biết được điều đó?


+ Hình bên phai mô ta đường đi của không
khí khi ta thở ra vì mũi tên chỉ đường đi
của không khí có hướng từ trong cơ quan
hơ hấp ra ngồi mơi trường.


- Mợt số HS lên bang chỉ và nêu rõ đường
đi của không khí.


+ Khi hít vào (thở ra), không khí đi từ bộ
phận nào đến bộ phận nào của cơ quan hô
hấp?


+ Khi ta hít vào, không khí đi từ mũi qua
khí quan, phế quan rôi vào hai lá phổi.
+ Khi ta thở ra, không khí đi từ hai lá phổi
qua phế quan, khí quan đến mũi rôi ra
ngồi mơi trường.


- Thầy giáo kết ḷn về đường đi của không khí trong hoạt động thở.


<b>e) Hoạt động 4:</b> Vai trò của cơ quan hô


hấp


- HS thực hiện bịt mũi, nín thở trong giây
lát.



+ Em có cam giác thế nào khi bịt mũi, nín
thở?


+ HS tự do phát biểu. (khó chịu)
+ Em đã bao giờ bị dị vật mắc vào mũi


chưa? Khi đó em cam thấy thế nào?


+ HS tra lời.




Thầy giáo nêu: Khi chúng ta bị bịt mũi, nín thở, quá trình hô hấp không thực hiện được,
làm cho cơ thể của chúng ta bị thiếu ôxi dẫn đến khó chịu. Nếu nín thở lâu từ 3 đến 4
phút, người ta có thể bị chết, vì vậy cần phai giữa gìn cho cơ quan hô hấp luôn hoạt
động liên tục và đều đặn. Khi có dị vật làm tắc đường thở, chúng ta cần phai cấp cứu để
lấy dị vật ra ngay lập tức.


<b>4. Củng cố, dặn do:</b>


- 2, 3 HS đọc phần bạn cần biết ở SGK.
- Dặn dò: HS về nhà làm bài trong vở bài


tập tự nhiên và xã hội (nếu có) và học
thuộc nội dung phần bạn cần biết.
- Nhận xét tiết học.


<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

...
...
...
...
...
...
...


<b>THỦ CÔNG</b>



<b>Tiết 1:</b>

<b>GẤP TÀU THUỶ HAI ỐNG KHÓI</b>



<b>A. Mục tiêu :</b>


- Biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói.


- Gấp được tàu thuỷ hai ống khói. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. Tàu thuỷ
tương đối cân đối.


- (Với HS khéo tay: Gấp được tàu thuỷ hai ống khói. Các nếp gấp thẳng, phẳng. Tàu
thuỷ cân đối).


<b>B. Chuẩn bi :</b>


- Thầy giáo: Mẫu tàu thuỷ hai ống khói được gấp bằng giấy có kích thước đủ lớn để
học sinh ca lớp quan sát được. Tranh quy trình gấp tàu thuỷ hai ống khói.


- Học sinh: Giấy nháp, giấy thủ công. Bút màu, kéo thủ công.


<b>C. Hoạt động dạy học</b>:



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của tro</b>


<b>1. Khởi động:</b> - HS hát


<b>2. Bài mới:</b>


<b>a) Giới thiệu bài:</b>


- Thầy giáo giới thiệu bài


<b>b) Hoạt động 1:</b> Thầy giáo hướng dẫn HS


quan sát và nhận xét


- Thầy giáo giới thiệu mẫu tàu thuỷ hai
ống khói được gấp bằng giấy và đặt câu
hỏi định hướng quan sát để rút ra nhận xét
về đặc điểm, hình dáng của tàu thuỷ mẫu:
Tàu thuỷ có hai ống khói giống nhau ở
giữa tàu, mỗi bên thành tàu có hai hình
tam giác giống nhau, mũi tàu đứng thẳng.


- HS nghe.


- HS nêu được đặc điểm và hình dáng của
tàu thuỷ.





Thầy giáo giai thích: Hình mẫu chỉ là đô chơi được gấp gần giống tàu thuỷ. Trong thực
tế, tàu thuỷ được làm bằng sắt, thép có cấu tạo phức tạp hơn nhiều. Sau đó, thầy giáo
liên hệ thực tế về tác dụng của tàu thuỷ: Tàu thuỷ dùng dùng chở khách hàng, vận
chủn hàng hố trên sơng biển …


- Thầy giáo tạo điều kiện để HS suy nghĩ,
tìm ra cách gấp tàu thuỷ trước khi hướng
dẫn cách gấp (gọi 1 HS lên bang mở dần
tàu thuỷ mẫu cho đến khi trở lại tờ giấy
hình vuông ban đầu).


- HS lên bang mở dần mẫu tàu thuỷ.


<b>c) Hoạt động 2:</b> Thầy giáo hướng dẫn


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>



Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông. + HS ca lớp quan sát thầy giáo làm.




Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và hai đường
dấu gấp giữa hình vuông;


- Gấp tờ giấy hình vuông làm bốn phần bằng nhau để lấy điểm O và hai đường dấu gấp
giữa hình vuông. Mở tờ giấy ra (H 2)




Bước 3: Gấp thành tàu thuỷ hai ống khói



- Đặt tờ giấy hình vuông lên bàn, mặt kẻ ô ở phía trên. Gấp lần lượt bốn đỉnh của hình
vuông vào sao cho bốn đỉnh tiếp nhau ở điểm O và các cạnh gấp vào phai nằm đúng
đường dấu gấp giữa hình (H 3)


- Lật hình 3 ra mặt sau và tiếp tục gấp lần lượt bốn định của hình vuông vào điểm O,
được hình 4


- Lật hình 4 ra mặt sau và tiếp tục gấp lần lượt bốn đỉnh của hình bốn vào điểm O, được
hình 5


- Lật hình 5 ra mặt sau, được hình 6


- Trên hình 6 có bốn ô vuông. Mỗi ô vuông có hai tam giác. Cho ngón tay trỏ vào khe
giữa của một ô vuông và dùng ngón cái đẩy ô vuông đó lên. Cũng như vậy với ô vuông
đối diện được hai ống khói của tàu thuỷ.


- Lông hai ngón tay trỏ vào phía dưới hai ô vuông còn lại để kéo sang hai phai. Đông
thời, dùng ngón cái và ngón giữa của hai tay ép vào sẽ được tàu thuỷ hai ống khói như
hình 8.


- Thầy giáo gọi 1, 2 HS lên bang thao tác
lại các bước gấp tàu thuỷ hai ống khói.
Trong quá trình HS thao tác, thầy giáo và
ca lớp quan sát. Thầy giáo sữa chữa, uốn
nắn những thao tác HS thực hiện chưa
đúng và nhận xét.


- 2 HS lên bang thao tác lại các bước thầy
làm.



- Trong các thao tác gấp, thao tác cuối
cùng (Kéo các hình vuông nhỏ để tạo ống
khói, thân và mũi tàu) là khó hơn ca. Nếu
thầy giáo thấy HS còn lúng túng khi thực
hiện thao tác nay thì cần hướng dẫn lại để
HS ca lớp biết cách thực hiện.


- Thầy giáo cho HS tập gấp tàu thuỷ hai


ống khói bằng giấy. - HS thực hành trên giấy.


- HS nhắc lại quy trình gấp tàu thuỷ.


<b>3. Củng cố, dặn do:</b>


- Dặn dò: Về nhà tập gấp lại chiếc tàu thuỷ
cho đẹp.


Chuẩn bị bài: Gấp tàu thuỷ hai ống khói
(Tiết 2)


- Nhận xét tiết học.


<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

...
...


Thứ tư ngày 18 tháng 08 năm 2009



<b>TẬP ĐỌC</b>



<b>Tiết 2:</b>

<b>HAI BÀN TAY EM</b>



<b>A. Mục tiêu :</b>


- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ.
- Hiểu nội dung bài: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu. (Tra lời được các
câu hỏi trong SGK; thuộc 2 – 3 khổ thơ trong bài).


- (HS khá, giỏi thuộc ca bài thơ).


<b>B. Chuẩn bi :</b>


- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sách TV3/1.


- Bang phụ có viết sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.


<b>C. Hoạt động dạy học</b>:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của tro</b>


<b>1. Khởi động:</b> - HS hát


<b>2. Kiểm tra bài cu:</b>


- Nhận xét – cho điểm.


- 3 HS lên bang kể lại câu chuyện “Cậu bé
thông minh” và tra lời câu hỏi về nội dung


của truyện.


<b>3. Bài mới:</b>


<b>a) Giới thiệu bài:</b>


+ Em có suy nghĩ gì về đôi bàn tay của


chính mình? + 2 HS phát biểu ý kiến.


- Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ được nghe những lời tâm sự, những suy nghĩ của
bạn nhỏ về đôi bàn tay. Bạn nhỏ nghĩ thế nào về đôi bàn tay? Đôi bàn tay có nét gì đặc
biệt, đáng yêu? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài thơ Hai bàn tay em.


<b>b) Luyện đọc:</b>




Đọc mẫu:


- Thầy giáo đọc mẫu toàn bài. - HS theo dõi




Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giai nghĩa
từ:


- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát
âm.



- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.
(Đọc từ 2 đến 3 lần).


- HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ (3
lượt)


- Theo dõi HS đọc và hướng dẫn ngắt


giọng câu khó đọc. - Những HS đọc sai, tập ngắt giọng đúng khi đọc.
- Giai nghĩa các từ khó. - HS đọc chú giai.


- Thầy giáo giang thêm từ thủ thỉ. - HS nghe và đặt câu.


+ Đêm đêm, mẹ thường thủ thỉ kể chuyện
cho em nghe.


- Theo dõi HS đọc bài theo nhóm để chỉnh
sửa riêng cho từng nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Ca lớp đọc đông thanh.


<b>c) Tìm hiểu bài:</b>


- HS đọc thầm khổ thơ 1.


+ Hai bàn tay của bé được so sánh với gì? + Hai bàn tay của bé được so sánh với
những nụ hoa hông, những ngón tay xinh
như những cánh hoa.


+ Em có cam nhận gì về hai bàn tay của


bé qua hình anh so sánh trên?


+ Hai bàn tay của bé đẹp và đáng yêu.
- HS đọc thầm các khổ thơ còn lại.


- Hai bàn tay của bé không chỉ đẹp mà còn rất đáng yêu và thân thiết với bé. Chúng ta
cùng tìm hiểu tiếp các khổ thơ sau để thấy được điều này.


- HS thao luận nhóm.
+ Hai bàn tay thân thiết với bé như thế


nào? + Buổi tối, khi bé ngủ, hai hoa (hai bàn tay) cũng ngủ cùng bé. Hoa thì bên má,
hoa thì ấp cạnh lòng. +
Buổi sáng, tay giúp bé đánh răng, chai tóc.
+ Khi bé ngôi học, hai bàn tay siêng năng
viết chữ đẹp như hoa nở thành hàng trên
giấy.


→ Thầy chú ý: khi HS tra lời, sau mỗi hình anh HS nêu được, thầy nên cho ca lớp dừng
lại để tìm hiểu thêm và cam nhận vẻ đẹp của từng hình anh.


* Khổ thơ 2: Hình anh Hoa ấp cạnh lòng. + Khi có một mình, bé thủ thỉ tâm sự với
đôi bàn tay.


* Khổ thơ 3: Tay bé đánh răng, răng trắng và đẹp như hoa nhài, tay bé chai tóc, tóc
sáng lên như ánh mai.


* Khổ thơ 4: Tay bé viết chữ làm chữ nở thành hoa trên giấy.
* Khổ thơ 5: Tay là người bạn thủ thỉ, tâm tình cùng bé.



+ Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao? + HS phát biểu ý kiến. Ví dụ:


- Thích khổ 1 vì hai bàn tay được ta đẹp
như nụ hoa hông.


- Thích khổ 2 vì tay và bé luôn ở cạnh
nhau, ca lúc bé ngủ tay cũng ấp ôm lòng
bé thật thân thiết, tình cam.


- Thích khổ 3 vì tay bé thật có ích, tay
giúp bé đánh răng, chai đầu. Tay làm cho
răng bé trắng như hoa nhài, tóc bé sáng
như ánh mai.


- Thích khổ thơ 4 vì tay làm chữ nở hoa
đẹp trên giấy


- Thích khổ thơ 5 vì tay như người bạn
biết tâm tình, thủ thỉ cùng bé.


+ Bài thơ này nói lên điều gì? + Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng
yêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Thầy treo bang phụ. - HS học tḥc lòng.
- Xố dần nợi dung bài thơ trên bang.


- Tổ chức thi đọc thuộc lòng. - HS thi đọc thuộc lòng cá nhân.
- Thi đọc đông thanh theo bàn.
- Tuyên dương những HS đã học thuộc



lòng bài thơ, đọc bài hay.


<b>4. Củng cố, dặn do:</b>


+ Bài thơ được viết theo thể thơ nào? + Bài thơ được viết theo thể thơ 4 chữ,
được chia thành 5 khổ, mỗi khổ có 4 câu
thơ.


- Dặn dò: Về nhà học lại bài cho thuộc bài
thơ, tập đọc bài thơ với giọng diễn cam;
chuẩn bị bài tiếp theo.


- Nhận xét tiết học.


<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


<b>TOÁN</b>


<b>Tiết 3:</b>

<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>A. Mục tiêu :</b>


- Biết cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>B. Chuẩn bi :</b>


- Bốn manh bìa bằng nhau, hình tam giác vuông cân như bài tập 4.


<b>C. Hoạt động dạy học</b>:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của tro</b>


<b>1. Khởi động:</b> - HS hát


<b>2. Kiểm tra bài cu:</b>



- Thầy giáo cho bài.


- Nhận xét – chữa bài và cho điểm.


- 3 HS làm bài trên bang.


325 623 764


+ <sub>142 </sub>+ <sub> 275 </sub>- <sub>342</sub>


467 898 422


<b>3. Bài mới:</b>


<b>a) Giới thiệu bài:</b>


- Hôm nay chúng ta lại tiếp tục củng cố thực hiện tính cộng và trừ các số có ba chữ số
không nhớ.


- Thầy giáo ghi tựa bài.


<b>b) Hướng dẫn luyện tập:</b>




Bài 1:


- HS đọc đề bài.



- Chữa bài. - 3 HS lên bang làm bài.


+ Đặt tính như thế nào? + Đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng hàng
đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, hàng
trăm thẳng hàng trăm.


+ Thực hiện tính từ đâu đến đâu? + Thực hiện tính từ phai sang trái.




Bài 2:


- HS đọc yêu cầu của bài.


- 2 HS lên bang làm bài, ca lớp làm vào vở
a) x – 125 = 344 b) x + 125 = 266


x = 344 + 125 x = 266 - 125
x = 469 x = 141
+ Tại sao trong phần a) để tìm x em lại


thực hiện phép cộng 344 + 125?


+ Vì x là số bị trừ trong phép trừ
x – 125 = 344, muốn tìm số bị trừ ta lấy
hiệu cộng với số trừ.


+ Tại sao trong phần b) để tìm x em lại
thực hiện phép trừ 266 - 125?



+ Vì x là số hạng trong phép cộng
x + 125 = 266, muốn tìm số hạng chưa
biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Chữa bài cho điểm.




Bài 3:


- HS đọc đề bài.
+ Đội đông diễn thể dục có tất ca bao


nhiêu người?


+ Đội đông diễn thể dục có tất ca 285
người.


+ Trong đó có bao nhiêu nam? + Trong đó có 140 nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

phai lấy tổng số người trừ đi số nam đã
biết.


- 1 HS lên bang làm bài; ca lớp làm vào
vở.


- Chữa bài – cho điểm.


Bài giai


Số nữ có trong đội đông diễn là:


285 – 140 = 145 (người)


Đáp số: 145 người




Bài 4 (Khá, giỏi):


- Tổ chức cho HS thi ghép hình giữa các


tổ. - Ghép hình như sau:


- Tuyên dương tổ thắng cuộc.


+ Trong hình “con cá” có bao nhiêu hình


tam giác? + có 5 hình tam giác.


<b>4. Củng cố, dặn do:</b>


- Dặn dò: HS về nhà làm lại bài tập, tự ôn
tập thêm về phép cộng, phép trừ các số có
ba chữ số.


- Nhận xét tiết học


<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...


...
...
...
...
...
...
...
...


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>Tiết 1:</b>

<b>ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT SO SÁNH</b>



<b>A. Mục tiêu :</b>


- Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật (BT 1)


- Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ (BT 2)
- Nêu được hình anh so sánh mình thích và lí do vì sao thích hình anh đó (BT3).


<b>B. Chuẩn bi :</b>


- Bang phụ viết sẵn đoạn thơ trong bài tập 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Tranh vẽ (hoặc vật thật) một chiếc diều giống hình dấu á.


<b>C. Hoạt động dạy học :</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của tro</b>


<b>1. Khởi động:</b> - HS hát



<b>2. Mở đầu:</b>


- Trong giờ Tiếng việt hôm nay, chúng ta sẽ học bài đầu tiên của phần luyện từ và câu.
Các bài tập luyện từ và câu trong chương trình sẽ giúp các em mở rộng vốn từ, biết
cách dùng từ và biết nói thành câu, tiên tới nói và viết hay.


- Giờ luyện từ và câu đầu tiên, chúng ta sẽ ôn tập về các từ chỉ sự vật và làm quen với
biên pháp tu từ so sánh.


<b>3. Bài mới:</b>
<b>a) Bài 1:</b>


- HS đọc đề bài.


- 4 HS lên bang thi làm bài nhanh.


- Chữa bài, tuyên dương.


Tay em đánh răng
Răng trắng hoa nhài.
Tay em chai tóc
Tóc ngời ánh mai.


<b>b) Bài 2:</b>


- Trong cuộc sống hằng ngày khi nói đến một sự vật, sự việc nào đó, các em đã biết nói
theo cách so sánh đơn gian, ví dụ: Râu ông dài và bạc như cước; Bạn Thu cao hơn bạn
Liên; Búp bê xinh như một đố hoa hơng;… Trong bài học hơm nay, chúng ta sẽ cùng
tìm hiểu vẻ đẹp của các câu thơ, câu văn có dùng cách so sánh.



- HS đọc đề bài.




Làm bài mẫu:


- 2 HS đọc lại câu thơ trong phần a)
+ Tìm các từ chỉ sự vật trong câu thơ trên. + Hai bàn tay em; Hoa đầu cành.


+ Hai bàn tay em được so sánh với gì? + Hai bàn tay em được so sánh với hoa
đầu cành.


+ Theo em, vì sao hai bàn tay em bé lại
được so sánh với hoa đầu cành?


+ Vì hai bàn tay em bé thật nhỏ xinh, đẹp
như những bông hoa đầu cành.


- Kết luận: Trong câu thơ trên, hai bàn tay em bé được so sánh với hoa đầu cành. Hai
bàn tay em bé và hoa đầu cành đều rất đẹp, xinh.




Hướng dẫn làm các phần còn lại:


- 3 HS lên bang làm bài.


b) Mặt biển được so sánh với tấm tham
khổng lô.



c) Cánh diều được so sánh với dấu á.
d) Dấu hỏi được so sánh với vành tại nhỏ.
- Chữa bài từng ý.


b) Biển và tấm tham khổng lô có gì giống
nhau?


+ Biển và tấm tham khổng lô đều rộng và
phẳng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

+ Màu đó có giống màu nước biển không? + Vì thế mới so sánh mặt biển sáng trong
như tấm tham khổng lô bằng ngọc thạch.
c) Cánh diều này và dấu á có nét gì giống


nhau?


+ Cánh diều và dấu á có cùng hình dáng,
hai đầu đều cong cong lên.


- 2, 3 HS lên bang vẽ to dấu á.


- Vì hai vật này có hình dáng giống nhau nên tác gia mới so sánh Cánh diều như dấu
“á”.


d) Em thấy vành tai giống với gì? + Vành tai giống với dấu hỏi.
- Thầy vẽ một dấu hỏi to lên bang. - HS quan sát.


- Vì có hình dáng gần giống nhau nên tác gia đã so sánh dấu hỏi với vành tai nhỏ.
- Tuyên dương HS làm bài đúng.



<b>c) Bài 3:</b>




Giới thiệu tác dụng của biện pháp so
sánh.


- Hai câu sau cùng nói về đôi bàn tay em
bé:


* Đôi bàn tay em bé rất đẹp.
* Hai bàn tay em


Như hoa đầu cành.


+ Em thấy câu nào hay hơn, vì sao? + Câu thơ “Hai bàn tay em. Như hoa đầu
cành” hay hơn vì hai bàn tay em bé được
nói đến không chỉ đẹp mà còn đẹp như
hoa.


- Vậy ta thấy, việc so sánh hai bàn tay em bé với hoa đầu cành đã làm cho câu thơ hay
hơn, bàn tay em bé được gợi ra đẹp hơn, xinh hơn so với cách nói thông thường: Đôi
bàn tay em bé rất đẹp.




Làm bài tập 3:


- HS đọc đề bài.


- HS phát biểu ý kiến.


- Kết luận: Mỗi hình anh so sánh trên có một nét đẹp riêng. Các em cần chú ý quan sát
các sự vật, hiện tượng trong cuộc sống hằng ngày. Các em sẽ cam nhận được vẻ đẹp
của các sự vật, hiện tượng đó và biết so sánh chúng với các hình anh đẹp.


<b>4. Củng cố, dặn do:</b>


- Dặn dò: HS về nhà ôn lại về từ chỉ sự vật
và các hình anh so sánh vừa học.


- Nhận xét tiết học


<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


Thứ năm ngày 19 tháng 08 năm 2009


<b>TOÁN</b>



<b>Tiết 4:</b>

<b>CỘNG CÁC SỚ CÓ BA CHỮ SỚ</b>

(Có nhớ mợt lần)




<b>A. Mục tiêu :</b>


- Biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục
hoặc sang hàng trăm).


- Tính được độ dài đường gấp khúc.
- Củng cố biểu tượng về tiền Việt Nam


<b>B. Hoạt động dạy học</b>:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của tro</b>


<b>1. Khởi động:</b> - HS hát


<b>2. Kiểm tra bài cu:</b>


- Thầy giáo cho bài.


- Nhận xét – chữa bài và cho điểm.


- 2 HS làm bài trên bang.


x - 345 = 134 132 + x = 657
x = 134 + 345 x = 657 - 132
x = 479 x = 525


<b>3. Bài mới:</b>


<b>a) Giới thiệu bài:</b>



- Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập về cộng có nhớ các số có ba chữ số.
- Thầy giáo ghi tựa bài.


<b>b) Hướng dẫn thực hiện về phép cộng </b>
<b>các số có ba chữ số (Có nhớ một lần):</b>




Phép cộng 435 +127:


- Thầy giáo viết lên bang: 435 +127 = ? - 1 HS lên bang đặt tính.
+ Chúng ta bắt đầu tính từ hàng nào? + Từ hàng đơn vị.


+ Hãy thực hiện cộng các đơn vị với nhau. + 5 cộng 7 bằng 12.


+ 12 gôm mấy chục và mấy đơn vị? + 12 gôm 1 chục và 2 đơn vị.
- Vậy ta viết 2 vào hàng đơn vị và nhớ 1 chục sang hàng chục.


+ Hãy thực hiện cộng các chục với nhau. + 3 cộng 2 bằng 5.


+ 5 chục, thêm 1 chục là mấy chục? + 5 chục thêm 1 chục là 6 chục.
- Vậy 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6 vào hàng chục.


+ Hãy thực hiện cộng các số trăm với
nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>



Phép cộng 256 +162:



- Tiến hành tương tự như với phép cộng
435 +127


<b>4. Luyện tập:</b>


a) Bài 1:


- HS đọc đề bài tốn


- 3 HS lên bang làm cợt 1, 2, 3


- Nhận xét, cho điểm.


+ 256<sub>125</sub> + 417<sub>168</sub> + 555<sub>209</sub>
381 585 764
b) Bài 2:


- HS đọc đề bài tốn


- 3 HS lên bang làm cợt 1, 2, 3


- Nhận xét, cho điểm


+256


182 +
452


361 +


166
283


438 813 449
c) Bài 3:


+ Bài yêu cầu chúng ta làm gì? + Bài toán yêu cầu chúng ta đặt tính và
tính.


+ Cần chú ý điều gì khi đặt tính? + Cần chú ý đặt tính sao cho đơn vị thẳng
hàng đơn vị, chục thẳng hàng chục, trăm
thẳng hàng trăm.


+ Thực hiện tính từ đâu đến đâu? + Thực hiện tính từ phai sang trái
- 2 HS lên bang.


- Nhận xét, cho điểm.


+235


417 +


256
70


652 326
d) Bài 4:


- HS đọc yêu cầu của bài.
+ Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm



như thế nào? + Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó.
+ Đường gấp khúc ABC gôm những đoạn


thẳng nào tạo thành?


+ Đường gấp khúc ABC gôm 2 đoạn
thẳng tạo thành đó là đoạn thẳng AB và
đoạn thẳng BC.


+ Hãy nêu độ dài của mỗi đoạn thẳng. + Đoạn thẳng AB dài 126cm, đoạn thẳng
BC dài 137cm.


- 1 HS lên bang làm bài.


- Chữa bài, cho điểm.


Bài giai


Độ dài đường gấp khúc ABC là:
126 + 137 = 263 (cm)


Đáp số: 263cm
e) Bài 5 (Khá, giỏi):


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

tập.


- 2 HS ngôi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra.
+ Có tờ giấy bạc loại 500đ. Hỏi đổi được



mấy tờ giấy bạc loại 100đ? Vì sao? + HS tra lời.


<b>5. Củng cố, dặn do:</b>


- Dặn dò: HS về nhà luyện tập thêm về
cộng các số có ba chữ số có nhớ một lần.
- Nhận xét tiết học


<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


<b>TẬP VIẾT</b>


<b>Tiết 1:</b>

<b>ÔN CHỮ HOA A</b>



<b>A.</b>

<b>Mục tiêu :</b>


- Viết đúng chữ hoa A (1 dòng), V, D (1 dòng); viết đúng tên riêng Vừ A Dính (1
dòng) và câu ứng dụng: Anh em … đỡ đần (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng,
tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết
thường trong chữ ghi tiếng.


- (Ở tất ca các bài tập viết, HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên bang
lớp) trong trang vở tập viết 3.)


<b>B.</b>

<b>Chuẩn bi :</b>


- Mẫu chữ hoa A, V, D viết trên bang phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường
kẻ.


- Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bang lớp.
- Vở tập viết 3, tập một.


<b>C. Hoạt động dạy học</b>

<b> :</b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của tro</b>


<b>1. Khởi động:</b> - HS hát


<b>2. Mở đầu:</b>


- Giờ tập viết ở lớp 3 các em sẽ tiếp tục tập viết chữ viết hoa và viết từ, câu có chứa chữ
hoa ấy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

cho nhau
- Muốn viết đẹp các em phai thật cẩn thận và kiên nhẫn.



<b>3. Bài mới:</b>


<b>a) Giới thiệu bài:</b>


- Trong tiết tập viết hôm nay các em sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa A trong tên riêng
và câu ứng dụng.


<b>b) Hướng dẫn viết chữ viết hoa:</b>




Quan sát và nêu quy trình viết chữ A, V,
D hoa:


+ Trong tên riêng và câu ứng dụng có
những chữ hoa nào?


+ Có các chữ hoa: A, V, D, R


- Treo bang các chữ cái viết hoa. - 3 HS nhắc lại quy trình viết chữ viết hoa.
- Thầy vừa viết mẫu, vừa nhắc lại quy


trình. - Theo dõi quan sát.




Viết bang:


- Thầy đi chỉnh sửa lỗi cho từng HS. - 3 HS lên bang lớp viết, ca lớp viết vào


bang con.


<b>c) Hướng dẫn viết từ ứng dụng:</b>




Giới thiệu từ ứng dụng:


- HS đọc từ ứng dụng.


- Vừ A Dính là tên của một thiếu niên người dân tộc H’Mông, người đã anh dũng hi
sinh trong kháng chiến chống thực dân Pháp để bao vệ cán bộ cách mạng.




Quan sát và nhận xét:


+ Từ ứng dụng bao gôm mấy chữ? Là


những chữ nào? + Cụm từ có 3 chữ: Vừ, A, Dính.
+ Trong từ ứng dụng; các chữ cái có chiều


cao như thế nào? + Chữ hoa: V, A, D và chữ h cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
+ Khoang cách giữa các chữ bằng chừng


nào?


+ Bằng khoang cách viết một chữ o.





Viết bang:


-Thầy đi sửa lỗi cho HS. - 3 HS lên bang viết; ca lớp viết bang con.


<b>d) Hướng dẫn viết câu ứng dụng:</b>




Giới thiệu câu ứng dụng:


- 3 HS đọc câu ứng dụng.


- Câu tục ngữ này muốn nói anh em thân thiết, gắn bó như tay với chân nên lúc nào
cũng yêu thương, dùm bọc lẫn nhau.




Quan sát và nhận xét:


+ Câu ứng dụng các chữ có chiều cao như


thế nào? + Các chữ A, h, y, R l, d, đ cao 2 li rưỡi, chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.




Viết bang:


- Sửa lỗi từng HS. - HS viết bang: Anh, Rách.



<b>e) Hướng dẫn viết vào vở tập viết:</b>


- Thầy cho HS quan sát bài viết mẫu trong
vở tập viết 3, tập một.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Theo dõi và chỉnh sửa.


- Thu và chấm bài 5 đến 7 bài.


- HS viết:


+ 1 dòng chữ A, cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ V và D, cỡ nhỏ.


+ 2 dòng từ ứng dụng Vừ A Dính, cỡ nhỏ.
+ 2 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ.


<b>4. Củng cố, dặn do:</b>


- Dặn dò: HS về nhà làm thành bài viết
trong vở Tập viết 3, tập một, học thuộc
lòng câu ứng dụng và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học


<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...
...


...
...
...
...
...


<b>TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI</b>


<b>Tiết 2:</b>

<b>NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO</b>



<b>A.</b>

<b>Mục tiêu :</b>


- Hiểu được cần thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng, hít thở không khí trong
lành sẽ giúp cơ thể khoẻ mạnh.


- Nếu hít thở không khí có nhiều khói bụi sẽ hại cho sức khoẻ.


- (Biết được khi hít vào, khí ô-xi có trong không khí sẽ thấm vào máu ở phổi để đi
nuôi cơ thể; khi thở ra, khí các-bô-níc có trong máu được thai ra ngồi ra phởi.)


<b>B.</b>

<b>Ch̉n bi :</b>


- Các hình minh hoạ trang 6, 7 SGK.
- Bang câu hỏi kiểm tra cuối tiết học.


- Mỗi HS chuẩn bị 1 thẻ đỏ và 1 thẻ xanh bằng giấy màu hình chữ nhật, kích thước
5x7cm.


<b>C. Hoạt động dạy học</b>

<b> :</b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của tro</b>



<b>1. Khởi động:</b> - HS hát


<b>2. Kiểm tra bài cu:</b>


+ Cơ quan hô hấp có nhiệm vụ gì?


+ Hoạt động thở gôm mấy cử động, đó là
những cử động gì?


- Nhận xét, cho điểm.


- HS chỉ hình và nêu rõ tên các bộ phận hô
hấp, đường đi của không khí khi hít vào và
thở ra.


<b>3. Bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Hôm nay ta sẽ tìm hiểu bài nên thở như thế nào?


<b>b) Hoạt động 1: </b>Liên hệ thực tiễn và tra


lời câu hỏi


- Thầy treo bang phụ có ghi các câu hỏi
sau:


+ Quan sát phía trong mũi tên em thấy có
những gì?



+ Em nhìn thấy lông mũi trong lỗ mũi.
+ Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chay ra từ


trong mũi? + Khi bị sổ mũi, em thấy có nước hơi nhớtchay ra từ hai lỗ mũi.
+ Hằng ngày, dùng khăn sạch lau phía


trong mũi, em thấy trên khăn có gì?


+ Hằng ngày, dùng khăn sách lau phía
trong mũi, em thấy trên khăn có lớp ván
khô do nước mũi khô lại.


+ Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng
miệng?


+ Thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng.
- Hoạt động theo cặp.


- 4 HS tra lời.




Kết luận:


- Trong mũi có lông mũi giúp can bớt bụi làm không khí vào không khí vào phổi sạch
hơn; các mạch máu nhỏ li ti giúp sưởi ấm không khí vào phổi; các chất nhầy giúp can
bụi, diệt vi khuẩn và làm ẩm không khí vào phổi.


- Chúng ta nên thở bằng mũi vì như thế là hợp vệ sinh và có lợi cho sức khoẻ; không
nên thở bằng miệng vì thở như thế các chất bụi, bẩn vẫn dễ vào được bên trong cơ quan


hô hấp, có hại cho sức khoẻ.


<b>c) Hoạt động 2:</b> Lợi ích của việc hít thở


không khí trong lành và tác hại của việc
phai thở không khí có nhiều khói, bụi.
+ Em cam thấy thế nào khi được hít thở
không khí trong lành ở trong các công
viên, vườn hoa,...?


+ Khoan khoái, dễ chịu.


+ Em có cam thấy thế nào khi đi ngoài
đường có nhiều bụi, khói hoặc ở trong bếp
đun bằng củi, rơm, than?


+ Ngột ngạt, khó chịu.




Thầy giang: Bầu không khí trong các công viên, vườn hoa,...thường rất trong lành,
nhiều ôxi. Khi được hít thở bầu không khí trong lành ấy, cơ thể chúng ta được cung cấp
dầy đủ khí ôxi cho máu đi ni cơ thể nên chúng ta cam thấy khoan khối, dễ chịu. Còn
khơng khí ở ngồi đường khi có nhiều xe cộ qua lại, trong bếp khi đun nấu có nhiều khí
các-bô-níc và các khí độc khác làm ô nhiễm. Nếu phai hít thở không khí ô nhiễm, cơ
thể ta sẽ ngột ngạt, khó chịu. Có hại cho sức khoẻ.


- 2 HS đọc nội dung bạn cần biết.


<b>d) Hoạt động 3:</b> Kiểm tra cuối tiết học



- Thầy giáo chuẩn bị 4 ban câu hỏi. - Lớp chia 4 nhóm, yêu cầu chọn 1 nhóm
trưởng và 1 nhóm phó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

1. Trong mũi có những gì? + Trong mũi có lông mao, mao mạch,
tuyến dịch nhầy.


2. Thở thế nào là hợp vệ sinh? + Thở bằng mũi, không thở bằng môm.
3. Khi hít vào, cơ thể nhận được khí gì?


Khi thở ra, cơ thể thai ra khí gì?


+ Hít vào khí ô-xi và thở ra khí các-bô-níc
4. Lợi ích của việc hít thở không khí trong


lành là gì?


+ Có đủ ô-xi thấm vào máu đi nuôi cơ thể
làm cơ thể khoẻ mạnh.


5. Tác hại của việc hít thở không khí ô


nhiễm là gì? + Hít thở không khí ô nhiễm có nhiều khí các-bô-níc, bụi bẩn có hại cho sức khoẻ.
- Tổng kết, tuyên dương nhóm có nhiều


thẻ đỏ.


- Các nhóm báo cáo số thẻ đỏ và số thẻ
xanh.



<b>4. Củng cố, dặn do:</b>


- Dặn dò: HS về nhà học thuộc nội dung
bạn cần biết; Chuẩn bị bài tiếp theo.
- Nhận xét tiết học


<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


...
...
...


Thứ sáu ngày 20 tháng 08 năm 2009


<b>CHÍNH TA</b>

(Nghe – viết)


<b>Tiết 2:</b>

<b>CHƠI CHUYỀN</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Nghe – viết đúng bài chính ta; trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Điền đúng các vần ao/oao vào chỗ trống (BT 2).


- Làm đúng BT (3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.


<b>B. Chuẩn bi :</b>


- Kẻ sẵn bang chữ cái không ghi nội dung để kiểm tra.
- Bang phụ viết BT 2.


<b>C. Hoạt động dạy học</b>:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của tro</b>


<b>1. Khởi động:</b> - HS hát


<b>2. Kiểm tra bài cu:</b>


- Chữa bài, cho điểm. - 3 HS viết trên bang lớp: lo sợ, rèn luyện,
đàng hoàng, làn gió,...


- Nhận xét, cho điểm. - 3 HS đọc thuộc bang chữ cái.



<b>3. Bài mới:</b>


<b>a) Giới thiệu bài:</b>


- Trong giờ chính ta này các em sẽ nghe đọc và viết lại bài thơ chơi chuyền. Sau đó các
em làm bài tập chính ta phân biệt ao/oao; và trò chơi tìm từ có âm đầu l/n hoặc có vần
am/ang.


<b>b) Hướng dẫn viết chính tả: </b>




Tìm hiểu nội dung bài thơ:


- Thầy đọc bài thơ chơi chuyền - HS nghe, 1 HS đọc lại bài.


+ Khổ thơ 1 cho em biết điều gì? + Khổ thơ 1 cho em biết cách các bạn chơi
chuyền: mắt nhìn, tay chuyền, miệng nói.
+ Khổ thơ 2 nói điều gì? + Khổ thơ 2 ý nói chơi chuyền giúp các


bạn tinh mắt, nhanh nhẹn, có sức dẻo dai
để mai này lớn lên làm tốt công việc trong
dây chuyền nhà máy.




Hướng dẫn cách trình bày:


+ Bài thơ có mấy dòng thơ? + Bài thơ có 18 dòng thơ.


+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ? + Mỗi dòng thơ có 3 chữ.


+ Chữ đầu dòng thơ phai viết như thế nào? + Chữ đầu dòng thơ phai viết hoa.
+ Trong bài thơ, những câu thơ nào đặt


trong ngoặc kép? Vì sao?


+ Các câu: “Chuyền chuyền một...Hai, hai
đôi” vì đó là những câu nói của các bạn
khi chơi trò chơi này.


+ Khi viết bài thơ này, để cho đẹp ta nên


viết lùi vào mấy ô? + Ta nên viết lùi vào 4 ô để bài thơ ở giữa trang giấy cho đẹp.




Hướng dẫn viết từ khó:


- HS nêu các từ khó: chuyền, sáng, mềm
mại, dẻo dai, dây, que,...


- 3 HS lên bang viết.




Viết chính ta:


- Thầy đọc. - HS viết lại bài thơ.





Sốt lỡi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>



Chấm bài:


- Thu chấm 10 bài. - HS nộp bài
- Nhận xét bài viết của HS.


<b>c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b>




Bài 2:


- HS đọc yêu cầu của bài.
- Nhận xét, chữa lỗi và cho điểm. - 2 HS lên bang làm bài.


- HS đọc đông thanh: ngọt ngào, mèo kêu
ngoao ngoao, ngao, ngán.




Bài 3:


- HS đọc yêu cầu trong SGK.
- HS tự làm bài – chữa bài.
* Lời giai: a) lành – nổi – liềm.



b) ngang – hạn – đàn.


<b>4. Củng cố, dặn do:</b>


- Dặn dò: HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên
phai viết lại bài cho đúng; Chuẩn bị bài
tiếp theo.


- Nhận xét tiết học


<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


<b>TOÁN</b>


<b>Tiết 5:</b>

<b>LUYỆN TẬP</b>




<b>A.</b>

<b>Mục tiêu :</b>


- Biết thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc
sang hàng trăm).


- HS biết cách quan sát và vẽ hình vào vở bài tập.


<b>B.</b>

<b>Hoạt động dạy học</b>:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của tro</b>


<b>1. Khởi động:</b> - HS hát


<b>2. Kiểm tra bài cu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Nhận xét – chữa bài và cho điểm.


132


+<sub> 259</sub>


391


423


+<sub> 258</sub>


681


218



+<sub> 547</sub>


765


152


+<sub> 463</sub>


615


<b>3. Bài mới:</b>


<b>a) Giới thiệu bài:</b>


- Hôm nay chúng ta lại tiếp tục củng cố thực hiện tính cộng các số có ba chữ số.
- Thầy giáo ghi tựa bài.


<b>b) Hướng dẫn luyện tập:</b>




Bài 1:


- 4 HS lên bang làm bài.
- Yêu cầu HS vừa lên bang vừa nêu rõ


cách thực hiện phép tính của mình.
- Chữa bài và cho điểm.



- HS 1:
367


+<sub>120</sub>


487


- 7 cộng 0 bằng 7, viết 7.
- 6 cộng 2 bằng 8, viết 8.
- 3 cộng 1 bằng 4, viết 4.




Bài 2:


+ Bài yêu cầu chúng ta làm gì? + Bài toán yêu cầu chúng ta đặt tính và
tính.


- HS nêu lại cách đặt tính, cách thực hiện
phép tính.


- 4 HS lên bang làm bài.


- Chữa bài – cho điểm.


a) +367


125 +


487



130 b)


+93


58 +
168
503


492 617 151 671




Bài 3:


- HS đọc tóm tắt bài toán.
+ Thùng thứ nhất có bao nhiêu lít dầu? + Thùng thứ nhất có 125l dầu.
+ Thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu? + Thùng thứ hai có 135l dầu.


+ Bài toán hỏi gì? + Hỏi ca hai thùng có bao nhiêu lít dầu?
- Yêu cầu dựa vào tóm tắt để đọc thành đề


toán.


+ Thùng thứ nhất có 125l dầu, thùng thứ
hai có 135l dầu. Hỏi ca hai thùng có bao
nhiêu lít dầu?


- HS làm bài.



- Chữa bài và cho điểm


Bài giai


Ca hai thùng có số lít dầu là:
125 + 135 = 260 (l)


Đáp số: 260 lít




Bài 4:


- HS đọc yêu cầu của bài.
- Nhận xét, chữa bài. - HS tự làm rôi chữa bài.




Bài 5 (Khá, giỏi):


- Yêu cầu HS quan sát hình và vẽ vào vở
bài tập, sau đó yêu cầu 2 HS ngôi cạnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau


<b>4. Củng cố, dặn do:</b>


- Dặn dò: HS về nhà luyện tập thêm về
cộng các số có ba chữ số có nhớ một lần.
- Nhận xét tiết học



<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...
...
...


<b>TẬP LÀM VĂN</b>



<b>Tiết 1:</b>

<b>NÓI VỀ ĐỘI TNTP. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN</b>



<b>A. Mục tiêu :</b>


- Trình bày được một số thông tin về tổ chức Đội TNTP Hô Chí Minh (BT1)
- Điền đúng nội dung vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách (BT2).


<b>B. Chuẩn bi :</b>


- Bang phụ viết sẵn mẫu đơn như bài tập 2 (hoặc mẫu đơn in sẵn đến từng HS).
- Đô dùng phục vụ trò chơi Hái hoa dân chủ.


- Có thể mời Tổng phụ trách Đội của trường hoặc đội viên phụ trách sao Nhi đông
của lớp tham gia vào bài tập 1.


- HS lớp tìm hiểu về Đội theo các câu hỏi cho trước của GV. Ngoài các câu hỏi như
bài tập 1, GV có thể hỏi thêm:


+ Hãy nêu những lần đổi tên của Đội.


+ Hãy ta lại huy hiệu của Đội.


+ Hãy ta lại khăn quàng của đội viên.
+ Bài hát của Đội do ai sáng tác?
+ Kể tên một số phong trào của Đội…


<b>C. Hoạt động dạy học</b>:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của tro</b>


<b>1. Khởi động:</b> - HS hát


<b>2. Giới thiệu:</b>


Trong giờ học tập làm văn hôm nay, các em sẽ cùng nhau nói những điều mình biết về
Đội Thiếu niên Tiền phong Hô Chí Minh, sau đó chúng ta sẽ làm bài tập điền nội dung
cần thiết vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.


<b>3. Bài mới:</b>
<b>a) Bài 1:</b>


- Tổ chức trò chơi Hái hoa dân chủ.
- Thầy viết các câu hỏi (theo mục B) vào
các bông hoa giấy, sau đó gài lên một cây
canh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Thầy hoặc Tổng phụ trách Đội, hoặc phụ
trách Sao Nhi đông đưa ra câu tra lời đúng
sao mỗi lần có HS tra lời.



- Ca lớp lắng nghe.


- 1, 2 HS nói trước lớp, ca lớp theo dõi để
nhận xét và bổ sung (nếu cần).


<b>b) Bài 2:</b>


- HS nêu yêu cầu bài.


- Ở lớp 2, các em đã được học bài tập đọc Đơn xin cấp thẻ đọc sách, trong bài tập này,
dựa vào mẫu đơn cho sẵn, em hãy suy nghĩ và điền các nội dung thích hợp vào đơn.


- HS suy nghĩ và tự làm bài.
- 1 HS lên bang làm bài.
- Chữa bài. - 2, 3 HS đọc đơn của mình.
+ Phần đầu của đơn, từ Cợng hồ đến


Kính gửi, gôm những nội dung gì? + Tên nước ta (Quốc hiệu) và tiêu ngữ. +Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn. +
Tên đơn. +
Địa chỉ nhận đơn.


+ Phần thứ hai của đơn, từ Em tên là đến
Em xin trân trọng cam ơn, gôm những nội
dung gì?


+ Họ tên, ngày sinh, địa chỉ, trường, lớp
của người viết đơn.
+ Nguyện vọng và lời hứa của người viết
đơn.



+ Phần cuối đơn gôm những nội dung gì? + Người viết đơn kí tên và ghi rõ họ tên.
- HS sửa lại nội dung điểm sai theo mẫu
đơn.


<b>4. Củng cố, dặn do:</b>


- Dặn dò: HS tìm hiểu thêm về Đội Thiếu
niên Tiền phong Hô Chí Minh; nhớ và viết
lại được đơn xin cấp thẻ đọc sách theo
mẫu trên.


- Nhận xét tiết học


<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

...
...
...
...
...


<b>SINH HOẠT LỚP</b>



<b>I – </b>

<b>SƠ KẾT TUẦN:</b>


+ Nhận xét tuần qua: Học sinh đi học đúng giờ, chuyên cần .Trong giờ học tham
gia phát biểu xây dựng bài tốt như em:


+ Tham gia đầy đủ các công tác đội.



+ Thực hiện tốt hôi trống vì môi trường xanh sạch đẹp.
+ Truy bài đầu giờ tốt.


<b>II – NHỮNG ƯU ĐIỂM VÀ TÔN TẠI: </b>
<b>1. Ưu điểm:</b>


+ Lớp trật tự trong giờ học


+ Thực hiện tốt việc truy bài đầu giờ:
+ Ghi chép bài và làm bài đầy đủ.


+ Tham gia tích cực mọi hoạt động của trường, của lớp


<b>2. Tồn tại:</b>


+ Vẫn còn vài em chưa nghiêm túc trong giờ học như em:
+ Còn nói chuyện và làm việc riêng trong giờ học như em:
+ Chưa tự giác vệ sinh sân trường như em:


III – BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC:


- Thường xuyên nhắc nhở, những em vi phạm viết kiểm điểm
- Lớp phó lao động kĩ luật phân công các tổ tham gia lao động.
IV – PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN ĐẾN:


- Phân công trực lớp


- Nhắc nhở HS tham gia học bôi dưỡng đều
- Kiểm tra sách vở của em:



- Kiểm tra vệ sinh cá nhân: móng tay, áo quần Ca lớp.


<b>V – BÀI HÁT:</b>


- Hát các bài hát của đội


<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×