Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

KẾ HOẠCH THI GIAO LƯU HỌC SINH KHỐI 6, 7, 8 (NĂM HỌC 2018-2019)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.26 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

UBND HUYỆN VĨNH TƯỜNG
<b>PHÒNG GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO</b>


Số: 48/GD&ĐT-THCS
V/v giao lưu HSG lớp 6, 7, 8


năm học 2018-2019


<b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>
<b>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b>


<i>Vĩnh Tường, ngày 23 tháng 01 năm 2019</i>


Kính gửi: Hiệu trưởng các trường THCS, TH&THCS trong huyện;


Vận dụng Quy chế thi chọn học sinh giỏi (HSG) ban hành kèm theo Thông tư số
22/VBHN-BGDĐT (văn bản hợp nhất các thông tư của Bộ GD&ĐT: số
56/2011/TT-BGDĐT, số 41/2012/TT-56/2011/TT-BGDĐT, số 37/2013/TT-BGDĐT), gọi tắt là Quy chế HSG;
Thực hiện Quyết định số 2086/QĐ-UBND ngày 25/7/2017 của Chủ tịch UBND
tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thời gian từ năm học 2017-2018 đối với giáo dục
mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Vĩnh Phúc;


Thực hiện Hướng dẫn số 526/HD-GD&ĐT ngày 18/9/2018 của phòng GD&ĐT
về thực hiện nhiệm vụ Giáo dục THCS năm học 2018-2019;


Phòng GD&ĐT triển khai kế hoạch giao lưu HSG lớp 6; 7; 8 năm học
2018-2019, cụ thể như sau:


<b>1. Tổ chức giao lưu:</b>


<i><b>1.1. Nội dung, thời gian làm bài giao lưu: </b></i>



- Lớp 6 giao lưu 3 mơn: Tốn, Ngữ văn, Tiếng Anh;


- Lớp 7 giao lưu 4 mơn: Tốn, Ngữ văn, Tiếng Anh; Vật lý;


- Lớp 8 giao lưu 9 mơn: Tốn, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh,
Lịch sử, Địa lý, Tin học.


- Thời gian làm bài: Lớp 6; 7: 120 phút/môn; lớp 8: 150 phút/môn;


<i><b>1.2. Thời gian, địa điểm, số lượng HS tham dự giao lưu:</b></i>
<b>- Thời gian giao lưu:</b> ngày <b>02/5/2019</b>, theo lịch:


<b>Buổi</b> <b>Học sinh khối</b> <b>Thời gian</b>
<b>làm bài</b>


<b>Thời điểm tính</b>


<b>giờ làm bài</b> <b>Thời điểm thu bài</b>


Sáng 8 150 phút 7h30p 10h00p


Chiều 6; 7 120 phút 14h00p 16h00p


<b>- Địa điểm:</b> Trường THCS Vĩnh Tường;


<b>- Số lượng:</b> Số HS chọn dự giao lưu ở mỗi môn bằng khoảng 1,5% tổng số học
sinh của mỗi khối (số HS được làm tròn theo phụ lục gửi kèm, không đi vượt chỉ tiêu).


+ Riêng trường THCS Vĩnh Tường chọn không quá 25 HS dự giao lưu/môn (đối


<i>với khối 6,7), không quá 20 HS dự giao lưu/môn (đối với khối 8); </i>


+ Đối với các trường THCS xây dựng trọng điểm các khu vực bao gồm: Chấn
Hưng, Lũng Hòa, Thổ Tang, Thượng Trưng, Nguyễn Viết Xuân, Vĩnh Thịnh được
phép chọn thêm 01 học sinh/mơn/khối ngồi chỉ tiêu phân bổ tham dự giao lưu.


+ Đối với môn Tin học lớp 8, mỗi trường chọn 01 em tham gia dự giao lưu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>- Lập danh sách HS dự giao lưu: </b>Danh sách HS dự KS (theo mẫu) nộp bằng
văn bản về phòng GD&ĐT (đ/c Văn Hùng) và nhập trực tuyến với tên:
DSGIAOLUU6,7,8_2018-2019 <i><b>trước 14 giờ ngày 23/4/2019.</b></i>


<b>- Lập danh sách GV đi coi giao lưu:</b> Mỗi trường cử 03 GV, nhập trực tuyến với
tên: DSGVCOIGIAOLUUHSG (trong đó có 01 GV thuộc các môn KHTN; 01 GV
thuộc các môn KHXH; 01 GV thuộc các môn TD, Âm nhạc, Mỹ thuật, Tin, GDCD).


<b>2. Đề giao lưu; hình thức làm bài:</b>


- Nội dung, phạm vi đề thi: Chương trình THCS, tính đến thời điểm thi.


- Phòng GD&ĐT tổ chức ra đề và in sao đề phát đến từng học sinh dự giao lưu.
- Hình thức làm bài: Là bài viết được làm trên giấy thi gồm có các câu hỏi tự
luận, phạm vi kiến thức tính đến thời điểm giao lưu;


Riêng mơn Tiếng Anh, bài viết được làm trên giấy thi gồm có các câu hỏi trắc
nghiệm kết hợp với tự luận và có phần nghe; môn Tin học HS làm bài trên máy tính;


<b>3. Phương án xếp giải:</b>
<i><b>3.1. Xếp giải cá nhân:</b></i>



- Cách xếp giải:


+ Xếp giải cá nhân (gồm các giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích), theo từng mơn
dự giao lưu ở từng khối.


+ Sau khi hoàn tất việc chấm, điểm bài giao lưu được xếp theo thứ tự từ cao
xuống thấp và xếp giải theo nguyên tắc:


Tổng số giải (từ Khuyến khích trở lên) khoảng 50% số thí sinh dự giao lưu;
trong đó: tổng số giải Nhất, Nhì, Ba khoảng 60% tổng số giải; số giải Nhất khoảng
5% tổng số giải; số giải Nhì khoảng 20% tổng số giải; số giải Ba khoảng 35% tổng số
giải; số giải KK khoảng 40% tổng số giải (trong trường hợp tính theo tỷ lệ số giải là
<i>số thập thập phân thì CTHĐ chấm căn cứ tình hình thực tế để quyết định số giải cho</i>
<i>phù hợp cho mỗi mơn).</i>


- Phịng GD&ĐT giao Hiệu trưởng các trường căn cứ tình hình thực tế của đơn
vị xây dựng kế hoạch để động viên, khen thưởng học sinh kịp thời theo quy định.


<i><b>3.2. Đánh giá kết quả các trường:</b></i>


Kết quả công tác bồi dưỡng HSG của các trường, phịng GD&ĐT giao cụm
trưởng thống kê tính vào kết quả thi đua của các trường trong năm học 2018-2019;


Phòng GD&ĐT yêu cầu Hiệu trưởng các trường triển khai thực hiện, trong q
trình triển khai có vướng mắc thì phản ánh bằng văn bản về Tổ nghiệp vụ, Phòng
GD&ĐT để được giải đáp./.


<b>Nơi nhận:</b>


- Lãnh đạo Phòng (b/c);



- CB NV, KTT Phòng GD&ĐT (t/d);
- Các trường THCS (t/h);


- Lưu VT.


<b>KT. TRƯỞNG PHỊNG</b>
<b>PHĨ TRƯỞNG PHỊNG</b>


<i>(Đã ký)</i>


<b>Dương Xn Tiến</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>(Gửi kèm công văn số 48/GD&ĐT, ngày 23/01/2019 của Phòng GD&ĐT)</i>


<b>TT</b> <b>Trường <sub>THCS</sub></b>


<b>Khối 6</b> <b>Khối 7</b> <b>Khối 8</b>


<b>Số</b>
<b>HS</b>


<b>Số HS</b>
<b>của 1 môn</b>


<b>Số</b>
<b>HS</b>


<b>Số HS</b>
<b>của 1 môn</b>



<b>Số</b>
<b>HS</b>


<b>Số HS</b>
<b>của 1 môn</b>


1 An Tường 124 2 95 1 65 1


2 Bình Dương 223 3 225 3 241 4


3 Bồ Sao 61 1 39 1 45 1


4 Cao Đại 77 1 67 1 52 1


5 Chấn Hưng 159 2 183 3 165 3


6 Đại Đồng 151 2 159 2 153 2


7 Kim Xá 143 2 133 2 122 2


8 Lũng Hòa 179 3 187 3 134 2


9 Lý Nhân 70 1 82 1 76 1


10 Ng Viết Xuân 95 1 97 2 79 1


11 Nguyễn Kiến 40 1 44 1 43 1


12 Nghĩa Hưng 120 2 127 2 113 2



13 Phú Đa 74 1 79 1 58 1


14 Phú Thịnh 48 1 53 1 33 1


15 Tam Phúc 55 1 40 1 38 1


16 Tân Tiến 101 2 114 2 105 2


17 Thổ Tang 276 4 283 4 245 4


18 Thượng Trưng 135 2 110 2 117 2


19 TT V.Tường 98 2 68 1 56 1


20 Tứ Trưng 97 2 88 1 80 1


21 Tuân Chính 84 1 101 2 103 2


22 Vân Xuân 97 2 87 1 84 1


23 Việt Xuân 59 1 58 1 71 1


24 Vĩnh Ninh 60 1 63 1 47 1


25 Vĩnh Sơn 109 2 120 2 82 1


26 Vĩnh Thịnh 154 2 167 3 159 2


27 Vĩnh Tường 200 25 199 25 197 20



28 Vũ Di 41 1 57 1 49 1


29 Yên Bình 159 2 146 2 141 2


30 Yên Lập 136 2 130 2 130 2


</div>

<!--links-->

×