Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tiết 71 đến tiết 75

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.07 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ND: / / Tuần: 15 ; Tiết: 71+72 CHIẾC LƯỢC NGÀ Nguyễn Quang Sáng I. MTCĐ: Giúp học sinh:  Cảm nhận được tình cảm cha con sâu nặng, éo le trong truyện.  Nắm được nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật, đặc biệt là nhân vật bé Thu, nghệ thuật xây dựng tình huống bất ngờ mà tự nhiên của tác giả.  Rèn luyện kĩ năng đọc diễn cảm, biết phát hiện những chi tiết nghệthuật đặc sắc trong truyện ngắn. II. Chuẩn bị: 1. Thầy: soạn giáo án + tranh ảnh 2. Trò: Trả lời câu hỏi SGK III. Tiến trình tiết dạy – học: 1. Ổn định T/C: KT sĩ số 2. KT bài cũ: Bài soạn - Cho biết ấn tượng của em khi đọc truyện “Lặng lẽ SaPa” về mảnh đất và 7’ con người SaPa như thế nào?. - Nhận xét nghệ thuật độc đáo của truyện? 3. Bài mới: Trong những năm chiến tranh chống Mĩ ác liệt ở chiến trường Nam Bộ 1966, ngoài tình quân dân, đồng chí, đồng đội còn tình cảm thiêng liêng cha con hết sức sâu nặng, cảm động. Với tác phẩm của mình nhà văn Nguyễn Quang Sáng đã nói lên điều đó. TG HĐ của Giáo Viên HĐ của học sinh Nội dung HĐ1: Hướng dẫn - Sinh năm 1932 quê I. Tìm hiểu chung: học sinh tìm hiểu ở Chợ Mới, An 1. Tác giả: tác giả, tác phẩm. Giang - Nguyễn Quang Sáng sinh năm ? Nêu những hiểu - Tham gi chống 1932, quê ở Chợ Mới, tỉnh An biết của em về tác Pháp + Mĩ Giang. giả. - Là nhà văn quân đội trưởng 3’ thành trong 2 cuộc kháng chiến chống Pháp + Mĩ ? Nêu hoàn cảnh - 1966 khi tác giả 2. Tác phẩm: sáng tác. hoạt động ở Nam Bộ. Sáng tác 1966 khi tác giả hoạt động ở chiến trường Nam Bộ. 5’ HĐ2: Giáo viên - Học sinh thực hiện, 3. Đọc, tóm tắt, tìm hiểu chung đọc trước 1 đoạn và nhận xét tác phẩm: 10’ gọi học sinh đọc - Đọc: chú ý chi tiết, tình huống, tiếp. đối thoại, độc thoại. ? Em hãy tóm tắt Học sinh tóm tắt - Tóm tắt: ngắn gọn tác phẩm Ông Sáu xa nhà đi kháng chiến. (giáo viên gợi ý) mãi khi con gái lên 8 tuổi, ông ? Tình huống nào - Hai cha con xa cách mới có dịp về thăm nhà, thăm. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 10’ bộc lộ tình cảm cha con sâu sắc.. lâu gặp lại, Thu không nhận ra cha. Khi Thu nhận cha, tình cảm cha con sâu sắc. - Ở chiến khu, ông Sáu dồn tình cảm cha con vào chiếc lược. Ông hi sinh.. con. Bé Thu không nhận ra cha vì trên mặt anh có vết sẹo không giống anh trong ảnh chụp. Em đối xử với anh như người xa lạ. đến khi Thu nhận ra cha, tình cha con thức dậy thì ông sáu lên đường. Ở chiến khu, ông thương nhớ con bằng việc làm Chiếc Lược Ngà để tặng con. Ông hi sinh trong trận càn và nhờ người bạn trao lại cho con gái ông. HĐ3: Giáo viên II. Tìm hiểu văn bản: hướng dẫn tìm hiểu 1. Hình ảnh bé Thu trong lần văn bản. gặp cha về thăm nhà: ? Những từ ngữ, - Thu ngờ vực, ne a. Trước khi Thu Nhận cha: hình ảnh nào tránh, không gọi cha, - Anh Sáu không kìm được nỗi Chứng tỏ Thu vụt chạy thét lên. nhớ thương con khi nhìn thấy không nhận anh Thu. Sáu là cha. - Thu không chịu nhận anh lại tỏ ra ngờ vực, né tránh, hốt hoảng, 10’ tái mặt bỏ chạy. - Khi mẹ bảo nó mời ba vô ăn cơm, nó nói trổng không chịu kêu ba, không gọi ba chắt nước cơm dùm. ? Vì sao bé Thu có - Không, vì Thu chưa - Thái độ ương ngạnh là thể hiện phản ứng đó? Có biết cụ thể về cha bao cá tính mạnh mẽ, tình cảm sâu phải em hỗn láo với giờ. sắc, chân thật…phù hợp tâm lí cha không? trẻ thơ. ? Trước khi anh Học sinh nêu và nhận b. Thái độ và hành động bé Sáu lên đường, thái xét Thu khi nhận ra cha: độ và hành động - Bé Thu thay đổi đột ngột: của Thu như thế khuôn mặt sầm lại, đôi mắt mênh nào. mông. 10’ - Thu thét lên tiếng ba mà nó đã dồn nén bấy lâu nay và chạy tới ôm chầm lấy, hôn lên cổ, mặt, tóc, vết sẹo. ? Do đâu mà Thu - Nghe ngoại giải - Những nghi ngờ của em về cha có thái độ, hành thích được giải toả qua lời bà ngoại động đó. giải thích, em ân hận đã đối xử ? Em hiểu câu Nhà văn am hiểu sâu với cha như vậy. 15’ người kể “Như có sắc tâm lí trẻ thơ.. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> bàn tay ai nắm lấy trái tim mình”. HĐ4: Những chi tiết biểu hiện tình cha con sâu nặng.. 2. Tình cha con sâu nặng ở ông Sáu: - Ông Sáu đã hối hận - Ông Sáu háo hức về thăm nhà đã đánh con. mong gặp con nên xuồng chưa cập bến, ông nhảy vội lên. - Làm chiếc ,ược - Dang tay đón và nghĩ con sẽ chạy đến nhưng con không nhận. - Hối hận vì đã đánh con. - Mài mò làm chiếc lược. - Hi sinh nhờ bạn trao lại cho con. ? Nhận xét gì về - Độc đáo, am hiểu 3. Nghệ thuật xây dựng nhân nghệ thuật xây tâm lí trẻ em. vật cốt truyện: dựng nhân vật của - Lựa chạn vai kể - Cốt truyện chặt chẽ, yếu tố bất truyện. (người bạn chứng ngờ, hợp lý. 10’ - Chọn người kể thích hợp (người kiến), đáng tin cậy. bạn kể-ông Ba) nên câu chuyện đáng tin cậy. HĐ5: Giáo viên III. Tổng kết: hướng dẫn tổng kết Học sinh thực hiện 1. Nội dung: và đọc ghi nhớ Tác phẩm ca ngợi tình cảm cha 5’ con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh. 2. Nghệ thuật: Truyện xây dựng tình huống bất ngờ mà tự nhiên, hợp lý, ngòi bút miêu tả tâm lý, tính cách nhân vật. IV. Củng cố: - Tình cảm của ông Sáu đối với con như thế nào? - Tính cách, thái độ bé Thu đối với anh Sáu ra sao? 5’ - Em có suy nghĩ gì về tình huống truyện và nghệ thuật xây dựng nhân vật? V. Dặn dò: Học bài - Soạn bài “Ôn tập”. * Rút kinh nghiệm:. ND: / / Tuần: 15 ; Tiết: 73 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT I. MTCĐ:  Giúp học sinh nắm vững một số nội dung phần TV đã học.  Rèn luyện kĩ năng sử dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp.. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> II. Chuẩn bị: 1. Thầy: soạn giáo án + TL + SGK 2. Trò: xem và trả lời phần ôn tập III. Tiến trình tiết dạy – học: 1. Ổn định T/C: KT sĩ số 2. KT bài cũ: việc học sinh chuẩn bị (5’) 3. Đề bài: Nhằm giúp các em nắm kiến thức về từ vựng TV và các phương châm hội thoại, cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp và các nội dung có liân quan. Hôm nay, ta sẽ tìm hiểu bài ôn tập. TG HĐ của Giáo Viên HĐ của học sinh Nội dung HĐ1: giáo viên 5 phương châm hội I. Các phương châm hội thoại: hướng dẫn hs ôn lại thoại. 5 phương châm kiến thức các 1 - Phương châm về lượng - Phương châm về chất phương châm hội thoại. - Phương châm quan hệ 10’ ? Lần lượt cho hs Hs thực hiện - Phương châm cách thức - Phương châm lịch sự nêu khái niệm. B2: Hãy kể một Vd: Đọc truyện cười 2. Học sinh đã vi phạm phương tình huống giao tiếp trong giờ vật lý, thầy châm về quan hệ (Học sinh trả trong đó có một giáo hỏi học sinh lời không đúng đề tài mà giao đang mãi mê nhìn viên hỏi). 5’ hoặc một số phương châm hội qua cửa sổ. - Em cho biết sóng là thoại không được tuân thủ. gì? Hs: - Thưa thầy, “Sóng” là bài thơ của Xuân Quỳnh ạ! HĐ2: 1. Ôn lại + Hs thực hiện II. Xưng hô trong hội thoại: những từ ngữ xưng Vd: Tôi, tao, mày… 1. Từ ngữ xưng hô trong TV: hô trong TV Tôi, tao, mày, nó, họ… B2: Trong TV - “Xưng khiêm” nói 2. Những từ ngữ xưng hô theo thường tuân theo khiêm tốn, khiêm phương châm “xưng khiêm” “hô phương châm nhường tôn” 10’ “xưng khiêm, hô - “hô tôn” tôn trọng, + Thời PK: Bệ hạ (vua), bầng tôn kính với người tăng (nhà sư nghèo), hàn sĩ (kẻ tôn”. Em hiểu đối thoại. nghèo khó) phương châm đó + Hiện nay: quý ông, quý bà, quý như thế nào? Vd? anh, quý cô. B3: Cho hs thảo Hs thực hiện. 3. Khi giao tiếp cần lựa chọn từ luận vì sao trong - Tuân thủ 5 phương ngữ xưng hô vì: TV khi giao tiếp châm hội thoại. - Tuân thủ phương châm hội người ta phải hết thoại - Từ ngữ xưng hô sức chú ý đến sự theo tình huống giao - Thể hiện sự tôn trọng. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 5’. lựa chọn từ ngữ xưng hô.. tiếp, quan hệ giữa người nói, người nghe…nhằm đạt kết quả tốt trong giao HĐ3: 1. Hướng dẫn tiếp. hs phân biệt lời dẫn * Hs thực hiện SGK * Chú ý ngôi, từ ngữ gián tiếp, lời dẫn xưng hô, thời gian, trực tiếp. B2: Chuyển lời đối địa điểm Vd: Tôi (ngôi 1) thoại trong đoạn trích thành lời dẫn - Chúa công (ngôi 2) - Nhà vua (ngôi 3) gián tiếp và phân 10’ tích. Vua Quang Trung (ngôi 3). - Mối quan hệ giữa người nói với người nghe để đạt kết quả tốt trong giao tiếp.. III. Lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp: 2. Chuyển lời thoại: (SGK) Vua Quang Trung hỏi Nguyễn Thiếp là quân Thanh sang đánh, nếu nhà vua đem quân ra chống cự thì khả năng thắng hay thua như thế nào. Nguyễn Thiếp trả lời rằng bây giờ trong nước trống không, lòng người tan rã, quân Thanh ở xa xôi tới, không biết tình hình quân ta yếu hay mạnh, không hiểu rõ thế nên đánh hay nên giữ ra sao, vua Quang Trung ra Bắc không quá 10 ngày quân Thanh sẽ bị dẹp tan. IV. Củng cố: Giáo viên nhắc lại nội dung trọng tâm để học sinh nắm. V. Dặn dò: Xem lại bài ôn – Chuẩn bị KT 1T. * Rút kinh nghiệm:. ND: / / Tuần: 15 ; Tiết: 74 KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I. MTCĐ:  Nhằm kiểm tra sự nhận thức của học sinh về phần TV đã học ở lớp 9 mà chủ yếu là phần từ vựng học, các phương châm hội thoại.  Rèn luyện kĩ năng diễn đạt trả trúng ý, biết cách sử dụng từ TV trong nói, viết giao tiếp chuẩn mực. II. Chuẩn bị: 1. Thầy: soạn đề + đáp án 2. Trò: ôn bài và làm trên lớp III. Tiến trình tiết dạy – học: 1. Ổn định T/C: KT sĩ số 2. KT bài cũ: giấy thi 3. Bài mới: đề KT A. Phần trắc nghiệm: (5đ). Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> * Câu 1: Thành ngữ nào dưới đây không gần với nghĩa nói những điều không thực: A. Nói điêu, nói toa C. Nói hươu, nói vượn B. Nói lấy, nói để D. Nói quanh, nói co * Câu 2: Các thanh ngữ “Nói dối như cuội”, “nói hươu, nói vượn”, “nói nhảm, nói nhí”: A. Phương châm cách thức C. Phương châm về chất B. Phương châm về lượng D. Phương châm quan hệ 45’ * Câu 3: Từ nào dưới đây không phải từ địa phương xưng h6 đồng nghĩa với từ “tôi” A. Tao C. Tui B. Tau D. Miếng B. Phần tự luận: (5đ) * Câu 1: Vận dụng kiến thức về những biện pháp tu từ từ vựng đã học để phân tích nét nghệ thuật độc đáo trong câu sau: Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi. Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng. * Câu 2: Chỉ ra và phân tích tác dụng của các từ láy trong doạn thơ sau của Nguyễn Du. “Nao nao dòng nước uống quanh Nhịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang Sè sè nắm đất bên đường Dàu dàu ngọn cỏ nửa vàng nửa xanh”. IV. Củng cố: Giáo viên thu bài và nhắc lại kiến thức trọng tâm. V. Dặn dò: xem lại bài đã học – soạn câu hỏi văn học để KT * Rút kinh nghiệm: ND: / / Tuần: 15 ; Tiết: 75 KIỂM TRA VĂN HỌC I. MTCĐ:  Giúp học sinh kiểm tra lại kiến thức về các bài văn, bài thơ đã học phần văn học hiện đại. Qua đó nhằm đánh giá việc học sinh nắm kiến thức để có biện pháp khắc phục.  Rèn luyện kĩ năng nhận dạng đề bài, nội dung kiến thức và trình bày vấn đề. II. Chuẩn bị: 1. Thầy: soạn đề + đáp án 2. Trò: ôn và làm bài III. Tiến trình tiết dạy – học: 1. Ổn định T/C: sĩ số 2. KT bài cũ: giấy thi. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3. Bài mới: đề bài A. Phần trắc nghiệm: * Câu 1: Về thơ 8 chữ: A. Mỗi dòng có 8 chữ B. Thơ 8 chữ là mỗi dòng có 8 chữ ngắt nhịp C. Thơ chia khổ, 4 dòng 1 khổ * Câu 2: Bài thơ “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ” làm theo thể thơ: A. Thơ 8 chữ B. Thơ 7 chữ C. Thơ tự do * Câu 3: Bài thơ “Ánh Trăng” ra đời trong hoàn cảnh nào? A. Kháng chiến chống Pháp C. Sau ngày thống nhất đất nước B. Kháng chiến chống Mĩ D. Giai đoạn 1980 đến nay B. Phần tự luận: Đóng vai ông Hai kể lại tâm trạng mình khi nghe tin làng Chợ Dầu theo Tây. IV. Củng cố: Giáo viên nhắc lại nội dung chính cần chú ý V. Dặn dò: Soạn “Cố Hương” của Lỗ Tấn * Rút kinh nghiệm:. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

×