Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.16 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>UNIT 8: FILMS</b>
<b>A </b> <b>THEORY: LANGUAGE KNOWLEDGE</b>
❶ <b>PRONUNCIATION</b>
<b>Ending sound ed (Âm đuôi ed)</b>
<b>Âm đuôi ed với động từ có 3 cách phát âm:</b>
- Phát âm là /ıd/ khi động từ tận cùng bằng hai phụ âm /t/, /d/. (Chúng ta có thể ghi
nhớ /t/ và /d/ là TÀI và ĐỨC cho dễ nhớ).
- Phát âm là /t/ khi động từ tận cùng bằng các phụ âm vô thanh /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/,
/th/, /ʃ/ /tʃ/.
- Phát âm là /d/ đối với các trường hợp còn lại.
Các em thực hành phát âm các từ và các câu sau:
<b>/ıd/</b> <b>/t/</b> <b>/d/</b>
wanted stopped played
needed looked smiled
lifted laughed loved
translated sentenced offered
collected washed ruled
❷ <b>VOCABULARY</b>
<b>ENGLISH</b> <b>TYP</b>
animation n /ænɪˈmeɪʃn/
biopic n /ˈbaɪəʊpɪk/
comedy n /ˈkɒmədi/
romantic comedy n /rəʊˈmæntɪk ˈkɒmədi
/
documentary n /ˌdɒkjuˈmentri/
horror film n /ˈhɒrə fɪlm/
science fiction film
(sci-fi)
n /ˈsaɪəns ˈfɪkʃn fɪlm/
thriller film n /ˈθrɪlə fɪlm/
critic n /ˈkrɪtɪk/
acting n /ˈæktɪŋ/
script n /skrɪpt/
setting n /ˈsetɪŋ/
disaster n /dɪˈzɑːstə(r)/
plot n /plɒt/
review n, v /rɪˈvjuː/
survey n /ˈsɜːveɪ/
entertaining adj /ˌentəˈteɪnɪŋ/
embarrassed adj /ɪmˈbærəst/
confusing adj /kənˈfjuːzɪŋ/
disappointed adj /ˌdɪsəˈpɔɪntɪd/
gripping adj /ˈɡrɪpɪŋ
hilarious adj /hɪˈleəriəs/
moving adj /ˈmuːvɪŋ/
must-see adj /mɑːst siː/
predictable adj /prɪˈdɪktəbl/
scary adj /ˈskeəri/
shocking adj /ˈʃɒkɪŋ/
violent adj /ˈvaɪələnt/
violence n /ˈvaɪələns/
direct adj /daɪˈrekt/
recommend v /rekəˈmend/
star adj /stɑː(r)/
❸ <b>GRAMMAR</b>
<b>1. “ed” and “ing” adjectives (Tính từ đi -ed và đi -ing)</b>
Tính từ có thể được thành lập bằng cách thêm ed hoặc ing vào sau một số động từ.
<i>Ví dụ:</i>
<b>Verb</b> <b>Adj-ing</b> <b>Adj-ed</b>
<b>amaze</b> amazing amazed
<b>surprise</b> surprising surprised
Ta sử dụng tính từ dạng “V-ed” khi muốn diễn tả cảm xúc của một ai đó. Tính từ
dạng “V-ed” thường dùng cho người.
<i>Ví dụ:</i>
I was surprised a lot when I got ten for the examination.
Ta sử dụng tính từ dạng “V-ing” khi muốn miêu tả tính chất người, tính chất này là
nguyên nhân gây ra xúc cảm. Tính từ thường được dùng cho vật.
<i>Ví dụ:</i>
The film is so boring.
I was bored by the film.
<b>2. Although, in spite of, despite (Cụm từ và mệnh đề chỉ sự tương phản)</b>
Ta sử dụng although, in spite of, despite với nghĩa “mặc dù”
<i><b>Although được theo sau bởi một mệnh đề gồm cả chủ ngữ và vị ngữ.</b></i>
<b>Although + S + V, S + V</b>
<i>Ví dụ:</i>
Although the sky is full of cloud, it does not rain.
<i>Mặc dù trời nhiều mây, trời không mưa.</i>
Although his leg was broken, he didn’t cry.
Mặc dù bị gãy chân, anh ấy khơng khóc.
<i><b>In spite of và despite được theo sau bởi danh từ hoặc cụm danh từ.</b></i>
<b>In spite of/ despite + Noun/ Noun phrase/ V-ing, S + V</b>
<i>Ví dụ:</i>