Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (623.82 KB, 22 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>ƠN TẬP LÝ 8 HK1</b></i>
<b>I. LÝ THUYEÁT</b>
<i><b>1. Thế nào là chuyển động cơ?</b></i>
Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác được gọi là chuyển
động cơ (gọi tắt là chuyển động)
<i><b>2. Khi nào thì vật chuyển động? Khi nào thì vật đứng n? Cho ví dụ.</b></i>
Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với
vật mốc.
Ví dụ: Tài xế chuyển động so với cây cối bên đường.
Khi vị trí của vật so với vật mốc khơng thay đổi theo thời gian thì vật đứng yên so
với vật mốc.
Ví dụ: Tài xế đứng n so với ơ tơ.
<i><b>3. Tại sao nói chuyển động và đứng n có tính chất tương đối? Cho ví dụ.</b></i>
Một vật có thể chuyển động đối với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác.
Chuyển động và đứng n có tính chất tương đối tùy thuộc vào vật được chọn làm
mốc.
Ví dụ: Người tài xế chuyển động so với cây bên đường nhưng lại đứng yên so với
ô tô.
<i><b>4. Thế nào là tốc độ? Nêu cơng thức tính tốc độ. Giải thích các đại lượng kèm theo đơn </b></i>
<i><b>vị.</b></i>
Tốc độ cho biết độ nhanh chậm của chuyển động, đo bằng quãng đường vật đi
được trong một đơn vị thời gian.
Xem bảng công thức kèm theo.
<i><b>5. Thế nào là chuyển động đều? Thế nào là chuyển động khơng đều? Cho ví dụ.</b></i>
Chuyển động có tốc độ không thay đổi theo thời gian là chuyển động đều.
Ví dụ: xe gắn máy khi chạy ổn định.
Chuyển động có tốc độ thay đổi theo thời gian là chuyển động khơng đều.
Ví dụ: Chuyển động của tàu hỏa khi vào ga.
<i><b>6. Nêu cách biểu diễn một vecto lực?</b></i>
Lực là một đại lượng vecto, được biểu diễn bằng một mũi tên.
Gốc là điểm đặt của lực.
Phương, chiều trùng với phương chiều của lực.
Độ dài biểu diễn cường độ của lực theo một tỉ xích cho trước.
<i><b>7. Thế nào là hai lực cân bằng? Cho ví dụ.</b></i>
Hai lực cân bằng là hai lực có cùng độ lớn, cùng phương và ngược chiều, tác dụng
vào cùng một vật trên cùng một đường thẳng.
Ví dụ: Quyển sách đặt nằm yên trên bàn chịu tác dụng của hai lực cân bằng là
trọng lực và lực nâng của bàn.
Là tính chất giữ nguyên trạng thái chuyển động của vật khi khơng có lực tác dụng
<i><b>9. Quán tính của một vật được thể hiện như thế nào?</b></i>
Khi khơng có lực tác dụng lên vật hoặc các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau thì:
Vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên.
Vật đang chuyển động thẳng đều sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
<i><b>10.Thế nào là lực ma sát? Nêu một vài lực ma sát thường gặp.- Các lực cản trở chuyển </b></i>
động khi các vật tiếp xúc với nhau được gọi là lực ma sát
- Các loại lực ma sát thường gặp: Lực ma sát trược, Lực ma sát lăn, Lực ma sát nghỉ.
<i><b>11.Lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ xuất hiện khi nào? Cho ví dụ.</b></i>
Lực ma sát trượt xuất hiện khi một vật trượt trên bề mặt của một vật khác. Ví dụ:
trượt băng.
Lực ma sát lăn xuất hiện khi một vật lăn trên bề mặt của một vật khác. Ví dụ: viên
bi lăn trên mặt bàn.
Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt, không lăn khi vật chịu tác dụng của lực
khác. Ví dụ: Lực ma sát nghỉ giúp chân ta khơng trượt về phía sau khi thân
nghiêng về phía trước.
<i><b>12.Cho ví dụ về lực ma sát có lợi và lực ma sát có hại? Nêu cách làm tang lực ma sát có </b></i>
<i><b>lợi và làm giảm lực ma sát có hại.</b></i>
Khi thắng xe đạp, lực ma sát trượt giữa má phanh và vành bánh xe là có ích. Cách
Khi đạp xe, lực ma sát giữa xích và và đĩa là có hại. Cách làm giảm: Tra dầu nhớt
vào xích và đĩa.
<i><b>13.Thế nào là áp lực? Cho ví dụ.</b></i>
Áp lực là lực nén có phương vng góc với mặt tiếp xúc.
Ví dụ: Lực nén do người ngồi trên ghế.
<i><b>14.Áp suất được tính như thế nào? Viết công thức và nêu tên các đại lượng kèm theo </b></i>
<i><b>đơn vị? (xem bảng công thức kèm theo).</b></i>
<i><b>15.Chất lỏng có thể gây ra áp suất theo phương nào? Tại một nơi trên mặt tiếp xúc với </b></i>
<i><b>chất lỏng, áp suất có phương như thế nào?</b></i>
Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương
Tại một nơi trên mặt tiếp xúc với chất lỏng, áp suất có phương vng góc với mặt
tiếp xúc.
<i><b>16.Viết cơng thức tính áp suất chất lỏng? Nêu tên đại lượng và đơn vị kèm theo. (xem </b></i>
<i><b>bảng)</b></i>
<i><b>17.Thế nào là bình thơng nhau? Nêu đặc điểm của mặt thống chất lỏng trong bình </b></i>
<i><b>thơng nhau? Ứng dụng của bình thơng nhau trong cuộc sống.</b></i>
Bình thơng nhau gồm hai hoặc nhiều nhánh có hình dạng bất kì, có đáy thơng với
nhau.
Trong bình thơng nhau chứa chùng một chất lỏng đứng n, mặt thoáng của chất
lỏng ở các nhánh khác nhau có độ cao bằng nhau.
Ứng dụng: Ấm nước, ống theo dõi mực chất lỏng, máy nén thủy lực,…
<i><b>18.Nêu ứng dụng của áp suất chất lỏng? Ứng dụng đó hoạt động dựa trên nguyên lý </b></i>
<i><b>nào? Phát biểu nguyên lý?</b></i>
Phát biểu: Chất lỏng chứa đầy một bình kín có khả năng truyền ngun vẹn độ
tăng áp suất đến mọi nơi trong chất lỏng.
<i><b>19.</b></i>Nguyên t c ho t đ ng c a máy nén th y l c d a trên công th c nào? (xem b ng)ắ ạ ộ ủ ủ ự ự ứ ả
<b>STT</b> <b>Cơng thức</b> <b> Chú thích các đại lượng</b>
<b>1</b> <i>P</i>10<i>m</i> P: trọng lượng ( N )
m: khối lượng ( kg )
<b>2</b> <i>D</i> <i>m</i>
<i>V</i>
D: khối lượng riêng ( kg/m3<sub> )</sub>
m: khối lượng ( kg )
V: thể tích ( m3<sub> )</sub>
<b>3</b> <i>d</i> <i>P</i>
<i>V</i>
d: trọng lượng riêng ( N/m3<sub> )</sub>
P: trọng lượng ( N )
V: thể tích ( m3<sub> )</sub>
<b>4</b> <i>d</i> 10<i>D</i> d: trọng lượng riêng ( N/m
3<sub> )</sub>
D: khối lượng riêng ( kg/m3<sub> )</sub>
<b>5</b>
<i>s</i>
<i>v</i>
<i>t</i>
1 2
1 2
...
...
<i>tb</i>
<i>s</i> <i>s</i>
<i>v</i>
<i>t</i> <i>t</i>
v: vận tốc ( m/s ) hay (km/h)
s: quãng đường ( m ) hay (km)
t: thời gian ( s) hay (h)
<b>6</b> <i>p</i> <i>F</i>
<i>S</i>
p: áp suất ( N/m2<sub> ) hay (Pa)</sub>
F: áp lực ( N )
S: diện tích bị ép ( m2 <sub>)</sub>
<b>7</b> <i>p d h</i> .
p: áp suất ở điểm ta xét của cột chất lỏng ( N/m2<sub> ) hoặc </sub>
(Pa)
d: trọng lượng riêng của chất lỏng ( N/m3<sub> )</sub>
h: chiều cao của cột chất lỏng tính từ mặt thống đến
điểm ta xét ( m )
<b>8</b> <i>F<sub>A</sub></i> <i>d V</i>.
FA: lực đẩy Acsimet ( N )
d: trọng lượng riêng của chất lỏng ( N/m3<sub> )</sub>
V: thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ ( m3<sub> )</sub>
<b>9</b> <i>A F s</i> .
A: công của lực F ( J )
F: lực tác dụng vào vật ( N )
s: quãng đường vật dịch chuyển ( m )
<b>10</b> 1 1
2 2
<i>F</i> <i>S</i>
<i>F</i> <i>S</i>
F1, F2: áp lực lên các pit-tơng (N)
S1, S2: diện tích các pit-tông (m2)
<i><b>20.Đổi đơn vị:</b></i>
Từ km/h sang m/s: chia 3,6.
Từ m/s sang km/h: nhân 3.6
1 lít = 1 dm3
<b>HỌC KÌ II .</b>
I <b>NỘI DUNG LÍ THUYẾT</b> :
<b>1. Cơng suất là gì? Viết cơng thức tính cơng suất. Nêu rõ tên và đơn vị của các đại lượng </b>
<b>trong công thức ?</b>
- Công suất là công thực hiện trong một đơn vị thời gian.
- Cơng thức tính cơng suất : P = A : t. Trong đó :
+ A là cơng thực hiện(J). + t là thời gian thực hiện công (s). + P công suất (W)
<b>2. Cơ năng: </b>
<b>a. Thế năng hấp dẫn là gì? Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào gì? </b>
-Thế năng hấp dẫn là cơ năng của vật có được do vị trí của vật so với mặt đất hay do vị trí của
vật so với vật khác được chọn làm mốc để tính độ cao.
-Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào m, h)
<b>b. Động năng là gì? Động năng phụ thuộc vào gì?</b>
- Động năng là cơ năng của vật có được do chuyển động.
- Động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật)
<b>3. Các chất được cấu tạo như thế nào? (Thuyết động học Ptử)</b>
- Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt rất nhỏ gọi là nguyên tử, phân tử.
- Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng.
- Nhiệt độ càng cao thì các phân tử , nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
<b>4. Định nghĩa nhiệt năng, nhiệt lượng. Nêu ba hình thức truyền nhiệt và các đặc điểm của</b>
<b>nó?</b> Ngun lí truyền nhiệt.
- Nhiệt năng: Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng của vật.
- Nhiệt lượng: là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
- Ba hình thức truyền nhiệt và các đặc điểm của nó:
+ Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của vật hay truyền từ
vật này sang vật khác.
Chất rắn dẫn nhiệt tốt, chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém. Dẫn nhiệt khơng xảy ra trong chân
không.
+ Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dịng chất lỏng hoặc chất khí.
Đối lưu chủ yếu của chất lỏng và chất khí , Đối lưu khơng xảy ra trong chân không.
+ Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng.
Bức xạ nhiệt xảy ra ở mọi môi trường, kể cả ở trong chân khơng.
- Ngun lí truyền nhiệt
+ Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
+ Sự truyền nhiệt xảy ra tới khi nhiệt độ của 2 vật bằng nhau.
+ Nhiệt lượng vật này toả ra bằng nhiệt lượng vật kia thu vào.
<b>5. Nhiệt dung riêng: Định nghĩa? Ký hiệu? Đơn vị?</b>
- Nhiệt dung riêng là nhiệt lượng cần cung cấp cho 1kg chất đó để t0<sub> của nó tăng thêm 1</sub>0<sub>C.</sub>
- Kí hiệu: C.
- Đơn vị: J/kgK.
<b>7. Nhiệt lượng vật thu vào (tỏa ra): Phụ thuộc vào những yếu tố nào? Cơng thức tính </b>
<b>nhiệt lượng, nêu rõ tên và đơn vị các đại lượng? Phương trình cân bằng nhiệt?</b>
- Nhiệt lượng vật thu vào phụ thuộc vào: Khối lượng của vật, độ tăng nhiệt độ của vật, chất cấu
tạo nên vật.
- Cơng thức tính nhiệt lượng: Q = mct. Trong đó:
+ Q: Nhiệt lượng vật thu vào (J). + m: Khối lượng của vật (kg). + t độ tăng nhiệt độ (0C).
- Phương trình cân bằng nhiệt : Qtoả ra = Qthu vào.
<b>II. BÀI TẬP.</b>
Làm lại các bài tập: 3.6 ; 3.7 ; 5.5 ; 6.4 ; 6.5 ; 7.5 ; 7.6 ; 8.4 ; 8.6 ; 12.6 ; 12.7 ; 13.3 ;
13.5 /SBT.
<b>Bài 1</b>: Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 100m hết 25s. Xuống hết dốc, xe lăn
tiếp đoạn đường dài 50m trong 20s rồi dừng hẳn. Tính vận tốc trung bình của xe trên mỗi
đoạn đường và trên cả quãng đưòng.
<b>Bài 2</b>: Hai người đi xe đạp. Người thứ nhất đi quãng đường 300m hết 1 phút. Người thứ hai
đi quãng đường 7,5km hết 0,5h.
a) Người nào đi nhanh hơn.
b) Nếu hai người cùng khởi hành một lúc và đi cùng chiều thì sau 20 phút hai người
cách nhau bao nhiêu km?
<b>Bài 3</b>: Một ôtô chuyển động thẳng đều với vận tốc v1 = 54km/h. Một tàu hoả chuyển động
thẳng đều cùng phương với ôtô với vận tốc v2 = 36km/h. Tìm vận tốc của ơtơ so với tàu hoả
trong hai trường hợp sau:
a) Ơtơ chuyển động ngược chiều với tàu hoả.
b) Ơtơ chuyển động cùng chiều với tàu hoả.
<b>Bài 4</b>: Hai thành phố A và B cách nhau 300km. Cùng một lúc, ôtô xuất phát từ A với vận
tốc 55km/h, xe máy xuất phát từ B với vận tốc 45km/h ngược chiều với ôtô. Hỏi :
a) Sau bao lâu hai xe gặp nhau?
b) Nơi gặp nhau cách A bao nhieâu km?
<b>Bài 5</b>: Một người đi xe đạp đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 = 12km/h, nửa quãng
đường còn lại đi với vận tốc v2 = 6km/h. Tính vận tốc trung bình của xe trên cả quãng
đường?
<b>Bài 6</b>: Biểu diễn các vectơ lực sau đây: ( Tỉ xích tuỳ chọn )
a) Trọng lực tác dụng lên một vật có khối lượng 5kg.
b) Lực kéo một vật là 2000N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải.
Bài 7: Một vật có dạng hình hộp chữ nhật, kích thước 5cm x 6cm x 7cm. Lần lượt đặt ba
mặt liên tiếp của vật đó lên mặt sàn nằm ngang. Biết khối lượng của vật đó là 0,84kg. Tính
áp lực và áp suất mà vật đó tác dụng lên mặt sàn trong ba trường hợp?
<b>Bài 8</b>: Một viên bi bằng sắt bị rỗng ở giữa. Khi nhúng vào nước nó nhẹ hơn khi để ngồi
khơng khí 0,15N. Tìm trọng lượng của viên bi đó khi nó ở ngồi khơng khí. Cho biết dnước =
10 000N/m3<sub> ; d</sub>
sắt = 78 000N/m3 ; thể tích của phần rỗng của viên bi là 5cm3.
<b>Bài 9</b>: Một quả cầu bằng nhơm, ở ngồi khơng khí có trọng lượng 1,458N. Hỏi phải khoét
lõi quả cầu một phần có thể tích bao nhiêu để khi thả vào nước quả cầu nằm lơ lửng trong
nước? Biết dnhôm = 27 000N/m3 ; dnước = 10 000N/m3.
<b>Bài 10:</b> Một đầu tàu hoả kéo toa tàu chuyển động đều với lực kéo là 5 000N. Trong 5 phút
đã thực hiên được một cơng là 1 200kJ. Tính vận tốc của đoàn tàu.
<b>Cââu 1:</b> Một vật nặng đặt trên mặt sàn nằm ngang. Chỉ ra nhận xét đúng trong các nhận xét
sau:
<b>A. </b>Aùp suất phụ thuộc vào trọng lượng của vật.
<b>B. </b>p suất phụ thuộc vào thể tích của vật.
<b>C. </b>p suất không phụ thuộc vào chất liệu làm vật.
<b>D. </b>p suất phụ thuộc vào độ nhám của bề mặt tiếp xúc.
<b>Cââu 2:</b> Vật rắn tác dụng áp suất theo phương nào?
<b>A. </b>Chỉ tác dụng áp suất theo phương
thẳng đứng, hướng xuống.
<b>B. </b>Theo phương nằm ngang.
<b>C. </b>Theo phương thẳng đứng.
<b>D. </b>Theo mọi phương.
<b>Cââu 3:</b> Một người đi bộ với vận tốc 4,4km/h, khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc là bao
nhiêu km, biết thời gian cần để người đó đi từ nhà đến nơi làm việc là 15 phút?
<b>A. </b>4,4km <b>B. </b>Một kết quả khác.
<b>C. </b>1,1km <b>D. </b>15km
<b>Cââu 4:</b> Trong các câu sau, câu nào đúng?
<b>A. </b>Ma sát luôn có ích. <b>B. </b>Ma sát luôn có hại.
<b>C. </b>Ma sát hồn tồn khơng cần thiết. <b>D. </b>Ma sát có thể có ích hoặc có hại.
<b>Cââu 5:</b> Đơn vị áp suất là:
<b>A. </b>N/m <b>B. </b>N/m2 <b><sub>C. </sub></b><sub>N</sub> <b><sub>D. </sub></b><sub>N.m</sub>
<b>Cââu 6:</b> Một hành khách ngồi trên xe ôtô đang chạy, xe đột ngột rẽ trái, hành khách sẽ ở
trạng thái nào?
<b>A. </b>Khơng thể phán đốn được. <b>B. </b>Nghiêng người sang phải.
<b>C. </b>Nghiêng người sang trái. <b>D. </b>Ngồi yên
<b>Cââu 7:</b> Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
<b>A. </b>Đơn vị đo áp suất khí quyển thường dùng là mmHg. Đ S
B. p lực có phương bất kì. Đ S
<b>C. </b>Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong
lịng nó. Đ S
<b>D. </b>Aùp suất chất lỏng phụ thuộc vào chiều cao cột chất lỏng mà không phụ thuộc vào loại
chất lỏng. Đ S
<b>E. </b>Càng lên cao áp suất khí quyển càng tăng. Đ S
<b>F. </b>Cơng thức tính áp suất chất lỏng là p = d.h. Đ S
<b>Cââu 8:</b> Bé Lan nặng 10 kg, diện tích tiếp xúc với mặt sàn của một bàn chân là 0,005m2<sub>, áp</sub>
suất mà Lan tác dụng lên sàn là:
<b>A. </b>p = 500N/m2 <b><sub>B. </sub></b><sub>p = 10 000N/m</sub>2 <b><sub>C. </sub></b><sub>p = 5000N/m</sub>2 <b><sub>D. </sub></b><sub>p = 1000N/m</sub>2
<b>Cââu 9:</b> Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào áp lực của người lên mặt sàn là lớn
nhất?
<b>A. </b>Người đứng co một chân.
<b>B. </b>Người đứng cả hai chân.
<b>D. </b>Người đứng cả hai chân nhưng tay cầm quả tạ.
<b>Cââu 10:</b> Một ôtô khởi hành từ Hà Nội lúc 8 giờ, đến lạng sơn lúc 11 giờ. Vận tốc trung bình
của ơtơ đó là bao nhiêu? Biết qng đường Hà Nội – Lạng Sơn dài 150 000m.
<b>A. </b>v = 150km/h <b>B. </b>v = 5km/h <b>C. </b>v = 50km/h <b>D. </b>v = 50m/h
<b>Cââu 11:</b> Vật được chọn làm mốc phải là một vật có đặc điểm gì?
<b>A. </b>Là Trái Đất và những vật gắn liền
với Trái Đất.
<b>B. </b>Chuyển động so với vật khảo sát.
<b>C. </b>Gắn liền với Trái Đất.
<b>D. </b>Đứng yên so với vật khảo sát.
<b>Câaâu 12:</b> Aùp suất có giá trị bằng:
<b>A. </b>áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. <b>B. </b>áp lực trên một đơn vị độ dài.
<b>C. </b>áp lực trên một đơn vị thể tích. <b>D. </b>áp lực trên một đơn vị khối lượng.
<b>Cââu 13:</b> Lan đi xe đạp từ nhà đến trường với vận tốc 18km/h, Phương đi với vận tốc 5m/s.
Hỏi ai đi nhanh hơn?
<b>A. </b>Phương đi nhanh hơn vì 5m/s lớn hơn
18km/h.
<b>B. </b>Hai bạn đi bằng nhau vì 18km/h bằng
5m/s.
<b>C. </b>Lan đi nhanh hơn vì 18km/h lớn hơn
5m/s.
<b>D. </b>Khơng so sánh được.
<b>Cââu 14:</b> Lực ma sát trượt khơng có tính chất nào sau đây?
A. Xuất hiện ở mặt tiếp xúc của hai vật đang trượt lên nhau.
B. Có thể có hại và có thể có ích.
C. Có độ lớn tùy thuộc vào vật chuyển động đều hay không đều.
D. Cản lại chuyển động của vật.
<b>Cââu 15:</b> Một vật có khối lượng m1 = 0,5kg; vật thứ hai có khối lượng m2 = 1kg. Hãy so sánh
áp suất p1 và p2 của hai vật trên mặt sàn nằm ngang?
<b>A. </b>Khơng đủ điều kiện để so sánh. <b>B. </b>2p1 = p2
<b>C. </b>p1 = 2p2 <b>D. </b>p1 = p2
<b>Cââu 16:</b> Vật ở trạng thái nào nếu chịu tác dụng của hai lực cân bằng?
<b>A.</b> Đứng yên<b>. </b> <b>B. </b>Chuyển động thẳng đều
C. Cả A và B đều đúng. <b>D. </b>Cả A và B đều sai
<b>Cââu 17:</b> Chọn câu trả lời <b>sai</b> cho câu hỏi sau:
Hiện tượng nào sau đây có liên quan đến qn tính?
<b>A. </b>Giũ quần áo cho sạch bụi.
<b>B. </b>Gõ cán búa xuống nền để tra búa vào cán.
<b>C. </b>Vẩy mực ra khỏi bút.
<b>D. </b>Chỉ có hai hiện tượng A và C.
<b>Cââu 18:</b> Chỉ ra kết luận <i><b>sai</b></i> trong các kết luận sau:
<b>A. </b>Lực ma sát xuất hiện giữa tay và cán dao là có ích.
<b>B. </b>Lực ma sát xuất hiện ở nơi tiếp xúc giữa đinh và tường là có ích.
<b>C. </b>Lực ma sát xuất hiện ở giữa má phanh xe đạp và vành bánh xe khi phanh là có hại.
<b>Cââu 19:</b> Hoa xuất phát từ nhà lúc 8 giờ bằng xe đạp, giả sử Hoa đạp xe đều với vận tốc
250m/phút. Hỏi lúc mấy giờ thì Hoa đến cửa hàng sách cách nhà 3km?
<b>A. </b>8,12 giờ. <b>B. </b>8 giờ 12 phút. <b>C. </b>75 phút. <b>D. </b>12 phút.
<b>Câu 20</b>: Tại sao khi lặn người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn?
A. Vì khi lặn sâu, nhiệt độ rất thấp.
B. Vì khi lặn sâu, áp suất rất lớn.
C. Vì khi lặn sâu, lực cản rất lớn.
D. Vì khi lặn sâu, áo lặn giúp cơ thể dễ dàng chuyển động trong nước.
<b>Câu 21</b>: Hút bớt khơng khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp bị bẹp
theo nhiều phía. Câu giải thích nào sau đây là đúng nhất?
A. Vì khơng khí bên trong hộp sữa bị co lại.
B. Vì áp suất khơng khí bên trong hộp sữa nhỏ hơn áp suất ở bên ngồi.
C. Vì hộp sữa chịu tác dụng của áp suất khí quyển.
D. Vì hộp sữa rất nhẹ.
<b>Câu 21</b>: Tại sao nắp ấm pha trà thường có một lỗ hở nhỏ?
A. Do lỗi của nhà sản xuất.
B. Để nước trà trong ấm có thể bay hơi.
C. Để lợi dụng áp suất khí quyển.
D. Một lí do khác.
<b>Câu 22</b>: Treo một vật nặng vào lực kế ở ngồi khơng khí, lực kế chỉ giá trị P1. Nhúng vật
nặng trong nước, lực kế chỉ giá trị P2. Kết quả nào sau đây là đúng?
A. P1 = P2
B. P1 > P2
C. P1 < P2
D. P1≥ P2
<b>Câu 23</b>: Gọi dv là trọng lượng riêng của chất làm vật, dl là trọng lượng riêng của chất lỏng.
Điều nào sau đây là khơng đúng?
A. Vật sẽ chìm xuống khi : dv > dl
B. Vật sẽ chìm xuống một nửa khi : dv < dl
C. Vật sẽ lơ lửng trong chất lỏng khi : dv = dl
D. Vật sẽ nổi trên mặt chất lỏng khi : dv < dl
<b>Câu 24:</b> Trong những trường hợp dưới đây, trường hợp nào khơng có cơng cơ học?
A. Người thợ mỏ đang đẩy xe goòng chuyển động.
B. Một hòn bi đang chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang coi như tuyệt đối nhẵn.
C. Người lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao.
D. Máy xúc đất đang làm việc.
<b>Câu 25</b>: Dùng một rịng rọc động để đưa một vật có trọng lượng 600N lên độ cao 12m. Lực
kéo vật lên có độ lớn là:
D. 50N
<i><b>BÀI TẬP</b></i>
<b>1. Lúc chạy để tránh con chó đuổi bắt, con cáo thường thốt thân bằng cách bất thình</b>
<b>lình rẽ ngoặt sang hướng khác, đúng vào lúc con chó định ngoạm cắn nó. Tại sao </b>
<b>làm như vậy chó lại khó bắt được cáo?</b>
- Khi cáo bất thình lình thay đổi hướng chạy, con chó sẽ khơng thể chạy được theo cáo,
vì theo qn tính, chó cịn phải chạy hướng cũ thêm một lúc nữa.
<b>2. Tại sao khi nhổ cỏ dại không nên dứt quá đột ngột, kể cả khi rễ cỏ bám trong đất </b>
<b>không được chắc?</b>
- Khi nhổ cỏ quá đột ngột thì rễ cỏ chưa kịp chuyển động thân đã bị đứt. Rễ vẫn nằm
trong đất, cỏ dại sẽ nhanh chóng mọc lại.
<b>3. Tại sao chạy lấy đà trước, ta lại nhảy được xa hơn là đứng tại chỗ nhảy ngay?</b>
Trong trường hợp này chuyển động theo quán tính được cộng thêm vào chuyển động
xuất hiện do việc đẩy người rời khỏi mặt đất.
<b>4. Khi bị trượt chân hay bị vấp ngã, người ta ngã như thế nào?</b>
- Khi một người bị vấp thì hai chân dừng bước nhưng thân người vẫn tiếp tục chuyển
động, vì thế người đó bị ngã dập mặt xuống. Còn khi bị trượt chân, thường bao giờ cũng
<b>5. Khi xe đột ngột thắng gấp, hành khách trên xe ngã về phía nào? Vì sao?</b>
<b>6. Vì sao khi cán búa lỏng, người ta có thể làm chặt bằng cách gõ mạnh đi cán </b>
<b>xuống đất, em hãy giải thích vì sao?</b>
<b>7. Tại sao khi lên cao nhanh quá, như ngồi trong máy bay, người ta thấy ù tai?</b>
- Khi cơ thể bị đưa nhanh lên cao, áp suất khơng khí trong tai giữa chưa kịp cân bằng với
áp suất khí quyển. Màng tai lúc đấy bị đẩy ra phía ngồi và người ta cảm thấy ù tai, đau
tai.
<b>8. Tại sao vỏ bánh xe có rãnh? </b>
<b>-</b> Để làm tăng lực ma sát. Bánh xe bám vào mặt đường mà khơng bị trơn trượt.
<b>9. Tại sao đi giày gót nhọn dễ bị lún hơn gót bằng?</b>
<b>10.Hãy biểu diễn các lực sau:</b>
<b>a.</b> Một vật nặng 3kg đặt trên mặt sàn nằm ngang.
<b>b.</b> Một lực kéo 1500N tác dụng lên một vật có phương nằm ngang, chiều từ trái qua
phải. 1cm = 500N
<b>c.</b> Lực kéo 2600N có phương hợp với phương ngang một góc 300<sub>. </sub>
<b>d.</b> Một vật 10kg trượt trên mặt phẳng nghiêng như hình vẽ gồm các lực:
Trọng lực thẳng đứng, hướng xuống.
Phản lực 50N có phương vng góc mặt phẳng nghiêng, chiều hướng lên.
Lực ma sát 30N có phương trùng phương chuyển động, có chiều ngược
chiều chuyển động.
<b>e.</b>
<b>2. Cầm một ống hút nhựa hở hai đầu nhúng vào nước rồi dung ngón trỏ bịt kín một </b>
<b>đầu trên rồi nhấc ra khỏi nước. Nước có chảy ra khơng? Vì sao?</b>
<b>3. Vì sao khi hút sữa trong hộp. Vỏ hộp bị móp theo nhiều phía?</b>
<b>4. Tại sao khi lặn xuống nước, người thợ lặn phải mặc áo lặn chịu được áp lực cao?</b>
<b>5. Vì sao container lại có nhiều bánh xe hơn ơ tơ? Vì sao xe tăng, xe máy kéo phải </b>
<b>chạy bằng xích?</b>
<b>6. Bình đựng nước tinh khiết có gắn vịi ở đáy bình, nhưng phía trên cịn có một lỗ </b>
<b>nhỏ mở thơng với khơng khí ngồi khí quyển. Hãy cho biết vai trị của lỗ nhỏ đó </b>
<b>khi lấy nước từ vịi?</b>
<b>7. Một vận động viên vượt đèo: đoạn leo đèo dài 45km mất 2 giờ 30 phút. Đoạn xuống </b>
đèo dài 30km với vận tốc 60km/h. Hãy tính tốc độ trung bình của vận động viên đó theo
km/h và m/s.
<b>8. Một người đi xe máy từ A đến B dài 88,5km. Biết rằng trong 1 giờ 45 phút đầu xe chạy </b>
với vận tốc 30km/h. Trong quãng đường còn lại xe chạy với vận tốc 10m/s.
<b>a.</b> Nói xe chạy với vận tốc 30km/h , 10m/s có nghĩa là gì?
<b>c.</b> Tính thời gian đi hết qng đường cịn lại.
<b>d.</b> Tính vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường.
<b>9. Một ô tô chuyển động đều từ A đến B dài 15km trong 20 min. Đến B, ô tô dừng lại nghỉ</b>
10 phút rồi tiếp tục chuyển động theo chiều cũ từ B đến C với tốc độ 10m/s trong 30
min.
<b>a.</b> Tính độ dài quãng đường BC.
<b>b.</b> So sánh vận tốc trên quãng đường AB và quãng đường BC.
<b>c.</b> Tính tốc độ trung bình trên cả qng đường AC.
<b>10. Một ô tô đi nửa quãng đường đầu với vận tốc 12km/h, nửa quãng đường sau với vận tốc</b>
6km/h. Tính vận tốc trung bình?
<b>11. Ở cách đặt nào thì áp suất, áp lực của viên gạch là nhỏ nhất, lớn nhất? Vì sao?</b>
<b>12.Một bình tiết diện đều cao 1,5m chứa đầy nước.</b>
<b>a.</b> Tính áp suất của nước gây ra tại điểm A ở thành bình cách đáy 60cm.
<b>b.</b> Người ta đổ đi 1/3 nước trong bình và thay vào bằng dầu. Hãy tính áp suất chất
lỏng tác dụng lên đáy bình. Biết trọng lượng riêng của nước và dầu lần lượt là
10000N/m3<sub> và 8000N/m</sub>3<sub>.</sub>
<b>13.Một máy nén thủy lực dung để nâng giữ một ô tô. Diện tích của pittơng nhỏ là 1,5cm</b>2<sub>, </sub>
diện tích của pittơng lớn là 140 cm2<sub>. Khi tác dụng lên pittông nhỏ một lực 240N thì lực </sub>
<b>14.Một người có khối lượng 52 kg đang đứng trên sàn. Diện tích tiếp xúc của một bàn chân </b>
lên sàn là 200 cm2<sub>. </sub>
<b>a.</b> Tính áp suất của người đứng hai chân lên sàn?
<b>b.</b> Trình bày 2 cách để áp suất của người này tăng gấp đơi?
<b>15.Một ơ tơ có trọng lượng 18 000N đang đứng yên trên mặt đường nằm ngang. Tổng diện </b>
tích tiếp xúc là 0,006 m2<sub>. </sub>
<b>a.</b> Tính áp suất do ơ tơ tác dụng lên mặt đường.
<b>b.</b> Nếu bác tài nặng 60kg ngồi trên ô tô thì áp suất lên mặt đường là bao nhiêu?
<b>16.Một máy kéo chạy bằng xích có trọng lượng 54600N, người lái máy kéo nặng 60kg. </b>
Diện tích tiếp xúc với mặt đường là 1,2m2<sub>. Đường chỉ chịu được áp suất tối đa là 40000 </sub>
Pa. Hỏi máy kéo chạy trên đường được khơng? Vì sao?
<b>17.Một vật đặt trên mặt sàn. Diện tích tiếp xúc là 0,02 m</b>2<sub> gây nên một áp suất 10000Pa.</sub>
<b>a.</b> Tính áp lực của vật lên sàn.
<b>b.</b> Tính khối lượng của vật.
<b>18.Một vật có khối lượng 9kg đặt trên bàn với diện tích tiếp xúc là 0,0015m</b>2<sub>.</sub>
<b>a.</b> Tính áp suất tác dụng lên bàn.
<b>b.</b> Muốn áp suất giảm đi một nửa thì phải làm sao biết khối lượng vật khơng đổi?
Tính giá trị diện tích tiếp xúc lúc này?
<b>19.Một người thợ lặn ở độ sâu 32m so với mặt nước biển. Biết trọng lượng riêng của nước </b>
là 10300N/m3<sub>.</sub>
<b>a.</b> Tính áp suất nước biển lên thợ lặn.
<b>b.</b> Khi áp suất nước biển tác dụng lên thợ lặn là 206000N/m2<sub> thì người thợ lặn đã bơi</sub>
lên hay lặn xuống? Tính độ sâu của thợ lặn lúc này?
<b>20.Một vật A chìm ở độ sâu 160m.</b>
<b>a.</b> Tính áp suất nước tác dụng lên vật A biết trọng lượng riêng của nước là
10000N/m3<sub>.</sub>
<b>b.</b> Vật B cũng chìm trong nước và chịu áp suất là 800000N/m2<sub>. Vật A hay vật B gần </sub>
mặt nước hơn?
<b>21.Một thùng chứa nước cao 1,2m. Trọng lượng riêng của nước là 10000N/m</b>3<sub>.</sub>
<b>a.</b> Tính áp suất nước tại đáy thùng.
<b>b.</b> Tính áp suất nước tại điểm A cách đáy 0,2m.
<b>c.</b> Đổ them dầu vào thùng để lớp dầu nổi cách mặt nước 0,3m. Tính áp suất chất lỏng
tác dụng lên đáy thùng biết trọng lượng riêng của dầu là 8000N/m3<sub>.</sub>
<b>22.Tại đỉnh Fansipan có độ cao 3200m so với mực nước biển. Biết những nơi có ngang </b>
<b>23.Đổi sang Pascal.</b>
<b>a.</b> 1,2atm = ? Pa
<b>b.</b> 80 cmHg = ? Pa
<b>24.Áp suất khí quyển tại Đà Lạt khoảng 640mmHg. Cứ lên cao 12,5m thì áp suất giảm đi </b>
1mmHg. Tại TPHCM có áp suất là 760mmHg. Hãy cho biết độ cao chênh lệch giữa Đà
Lạt và TPHCM.
<b>25.Một vật được mốc vào lực kế để đo lực theo phương thẳng đứng. Khi vật ở trong khơng </b>
khí, lực kế chỉ 4,8N. Khi vật chìm trong nước, lực kế chỉ 3.6N. Biết trọng lượng riêng
của nước là 104<sub>N/m</sub>3<sub>. Bỏ qua lực đẩy Ác-si-mét của khơng khí. Thể tích của vật nặng là </sub>
bao nhiêu?
bao nhiêu lần trọng lượng riêng của nước. Biết trọng lượng riêng của nước là 10
000N/m3
<b>27. Một quả cầu bằng nhôm, ở ngồi khơng khí có trọng lượng là 1,458N. Hỏi phải khoét </b>
bớt lõi quả cầu một thể tích bằng bao nhiêu rồi hàn kín lại, để khi thả quả cầu vào nước
nằm lơ lửng trong nước? Biết trọng lượng riêng của nước và nhôm lần lượt là 10
000N/m3<sub> và 27000 N/m.</sub>
<b>28.Một viên bi bằng sắt bị khoét rỗng ở giữa. Khi nhúng vào nước nó nhẹ hơn khi ở ngồi </b>
khơng khí 0,15N. Tìm trọng lượng riêng của nó khi ở ngồi khơng khí? Biết trọng lượng
riêng của nước và sắt lần lượt là 10000N/m3<sub> và 78000N/m</sub>3<sub>, phần rỗng của viên bi là </sub>
5cm3<sub>. </sub>
CÂU HỎI HỌC Kìè II
MƠN: VẬT LÍ 8
Câu 1: Một lực F tác dụng vào vật làm vật dịch chuyển quãng đường S theo phương của lực thì
cơng của lực F được tính bằng công thức:
A. <i>A</i>=<i>F</i>
<i>S</i> ; B. A= F.S; C. <i>A</i>=
<i>S</i>
<i>F</i> ; D. A = F.v.
Câu 2: Đơn vị của công là:
A. N, J; B. J, N/m; C. J/s, N.m; D. J, N.m.
Câu 3: Công cơ học phụ thuộc vào những yếu tố nào?
A. Khối lượng của vật và quãng đường vật dịch chuyển.
B. Lực tác dụng vào vật và khối lượng của vật.
C. Lực tác dụng vào vật và quãng đường vật dịch chuyển theo phương của lực.
D. Quãng đường vật dịch chuyển và vận tốc chuyển động của vật.
Câu 4: Trường hợp nào sau đây không có cơng cơ học?
A. Người lực sĩ đang đỡ quả tạ ở tư thế thẳng đứng.
B. Đầu tàu đang kéo các toa tàu chuyển động.
C. Người công nhân đang dùng ròng rọc kéo 1 vật lên cao.
D. Con bò đang kéo 1 chiếc xe đi trên đường.
Câu 5: Trọng lực tác dụng lên 1 vật không thực hiện công cơ học trong trường hợp:
A. Vật được ném lên theo phương thẳng đứng.
B. Vật chuyển động thẳng trên mặt bàn nằm ngang.
C. Vật trượt trên một mặt phẳng nghiêng.
D. Vật rơi từ trên cao xuống.
Câu 6: Một quả dừa nặng 2,5kg rơi từ trên cây cách mặt đất 800cm. Công của trọng lực là bao
nhiêu?
A. 200J; B. 2000J; C. 20J; D. 320J.
Câu 7: Cách nói nào sau đây là đúng:
A. Trong quá trình học sinh mang cặp sách xuống lầu, trọng lực tác dụng lên cặp sách
không sinh công.
B. Vận động viên cầm lao ném ra, anh ta không thực hiện công đối với cây lao.
C. Khi thả dù rơi xuống với vận tốc khơng đổi thì lực cản khơng khí đối với chiếc dù không
sinh công.
Câu 8: Đầu tàu hoả kéo toa xe với một lực 4000N làm toa xe đi được 2km. Công lực kéo của
đầu tàu là:
A. 8000J; B. 2000J; C. 8000KJ; D. 2000KJ.
Câu 9: Một hịn bi có khối lượng 50g chuyển động đều với vận tốc 10,8km/h trên một mặt
phẳng nhẵn nằm ngang( coi như khơng có ma sát và sức cản của khơng khí). Cơng của viên bi
là bao nhiêu?
A. 540J; B. 150J; C. 0,54J; D. 0J.
Câu 10: Câu nào sau đây là đúng khi nói về tính chất của các máy cơ đơn giản:
A. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi.
B. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lợi bấy nhiêu lần về đường đi.
C. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lợi bấy nhiêu lần về công.
D. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về cơng.
Câu 11: Khi lực tác dụng lên vật tăng n lần nhưng qng đường dịch chuyển nhờ lực đó giảm n
lần thì công sinh ra thay đổi như thế nào?
Hãy chọn câu trả lời đúng.
A. Công tăng lên n2<sub> lần. B. Công giảm đi n</sub>2<sub> lần.</sub>
C.Công tăng lên n lần. C. Công sinh ra không đổi.
Câu 12: Một công nhân chuyển 20 thùng sơn lên độ cao 2,5m bằng một mặt phẳng nghiêng hết
30phút.Biết rằng trong khi lăn anh ta đó phải bỏ ra công để thắng lực ma sát là 800J. Tính cơng
suất làm việc của anh cơng nhân đó, cho biết khối lượng một thùng sơn là 20kg.
A. P=55,56W. B. P = 5,56 W. C. P = 6.66W. D. P = 4,44W.
Câu 13: Có ba mặt phẳng nghiêng nhẵn như nhau( Hình 14).
So sánh cơng để đưa một vật m lên độ cao h bằng
ba mặt phẳng nghiêng ta thấy:
A. A1 > A2 > A3; C. A1 = A2 = A3;
B. A1 < A2 < A3; D. Không so sánh được.
Câu 14: Trong các trường hợp trên hình 15. Dùng lực kéo F như nhau để nâng vật lên với vận
tốc đều như nhau thì khối lượng của vật ở trường hợp nào lớn nhất( Bỏ qua ma sát giữa dây và
ròng rọc, khối lượng của ròng rọc).
A. Hình a.
B. Hình b.
C. Hình c.
D. Hình d.
Câu 14: Cơng thức tính cơng suất là:
A. P = 10m; B. <i>P</i>=<i>A</i>
<i>t</i> ; C. <i>P</i>=
<i>F</i>
<i>v</i> ; D. P = d.h.
Câu 15: Làm thế nào để so sánh sức mạnh của hai động cơ ?
A. So sánh công máy nào thực hiện lớn hơn, máy đó khoẻ hơn.
B. So sánh thời gian máy nào thực hiện cơng ít hơn, máy đó khoẻ hơn.
C. So sánh cơng máy nào thực hiện lớn hơn trong nhiều thời gian hơn, máy đó khoẻ hơn.
1 <sub>2</sub> <sub>3</sub>
h
Hình 14
•
•
F
a
•
•
F
b
•
•
F
c
•
•
•
F
d
•
D. So sánh công máy nào thực hiện lớn hơn trong một đơn vị thời gian, máy đó khoẻ hơn.
Câu 16: Một con trâu kéo một xe lúa từ cánh đồng về nhà nặng gấp đôi xe lúa do con ngựa
kéo. Nhưng thời gian con ngựa đi chỉ bằng nửa thời gian con trâu đi trên cùng một quãng
đường. Hãy so sánh công suất của con trâu và con ngựa ?
A. Cơng suất của con trâu lớn hơn vì xe lúa của trâu nặng gấp đôi.
B. Công suất của con ngựa lớn hơn vì thời gian đi của ngựa chỉ bằng một nửa.
C. Công suất của trâu và ngựa là bằng nhau.
D. Không thể so sánh được.
Câu 17: Một máy cày hoạt động trong 30 phút máy đã thực hiện được một công là 1440J. Công
suất của máy cày là:
A. 48W; B. 43200W; C. 800W; D. 48000W.
Câu 18:
Một con ngựa kéo một cái xe chuyển động đều với vận tốc 9km/h. Lực kéo của ngựa là 270N.
Công suất của ngựa là:
A. 810W; B. 2430W; C. 30W; D. 8748W.
Câu 19: Khi nào vật có cơ năng?
A. Khi vật có khả năng nhận một cơng cơ học.
B. Khi vật có khả năng thực hiện một công cơ học.
C. Khi vật thực hiện được một công cơ học.
D. Cả ba trường hợp nêu trên.
Câu 20: Quả táo đang ở trên cây, cơ năng của quả táo thuộc dạng nào?
A. Thế năng đàn hồi; C. Thế năng hấp dẫn;
B. Động năng; D. Thế năng hấp dẫn và động năng.
Câu 21: Một hành khách ngồi trên một ôtô đang chuyển động, lấy mặt đất làm mốc tính thế
năng thì cơ năng của hành khách tồn tại ở dạng nào?
A. Động năng và thế năng đàn hồi; C. Động năng;
B. Thế năng hấp dẫn; D. Động năng và thế năng hấp dẫn.
Câu 22: Hùng thực hiện được một công 36KJ trong 10 phút. Hiếu thực hiện được một công
42KJ trong thời gian 14 phút. Ai làm việc khoẻ hơn?
A. Hùng làm việc khoẻ hơn Hiếu; B. Hiếu làm việc khoẻ hơn Hùng.
C. Hai người làm việc khoẻ như nhau. D. Không so sánh được.
Câu 23: Một con ngựa kéo xe chuyển động đều với lực kéo 800N. Trong 4 phút công thực hiện
được là 480KJ. Vận tốc chuyển động của xe là:
A. 2,5m/s; B. 150m/s; C. 0,15m/s; D. 25m/s.
Câu 24: Một con bò kéo xe chuyển động với một lực không đổi 120N và đi được 0,5km trong
A. 60000J và 6000W; B. 60J và 6W;
C. 240J và 24W; D. 60000J và 100W.
Câu 25: Hai vật M và N đang rơi có khối lượng như nhau. So sánh thế năng và động năng của
chúng ở cùng một độ cao ta thấy:
A. Thế năng và động năng của 2 vật như nhau.
B. Thế năng như nhau, động năng của vật M lớn hơn vật N.
C. Thế năng như nhau, động năng của chúng không so sánh được.
D. Thế năng như nhau, động năng của vật M nhỏ hơn vật N.
Câu 29: Chất khí khơng có hình dạng và thể tích xác định là do trong chất khí:
A. Lực liên kết giữa các phân tử chất khí là yếu hơn chất rắn, các phân tử dao động tương đối
tự do hơn so với trong chất rắn.
B. Lực liên kết giữa các phân tử chất khí là rất yếu, các phân tử chuyển động tự do về mọi
phía.
C. Lực liên kết giữa các phân tử chất khí là rất lớn, các phân tử chỉ dao động khơng ngừng
quanh một vị trí xác định.
D. Tất cả các phương án đưa ra đều sai.
Câu 30: Chất lỏng có thể tích xác định, nhưng hình dạng không xác định là do trong chất lỏng:
A. Lực liên kết giữa các phân tử chất lỏng là rất lớn, các phân tử chỉ dao động không ngừng
quanh một vị trí xác định.
B. Lực liên kết giữa các phân tử chất lỏng là rất yếu, các phân tử dao động tự do về mọi phía.
C. Tất cả các phương án đưa ra đều sai.
D. Lực liên kết giữa các phân tử chất lỏng là yếu hơn chất răn, các phân tử dao động tương đối
tự do hơn so với trong chất rắn.
Câu 31: Thả một cục đường vào một cốc nước rồi khuấy lên, đường tan và nước có vị ngọt.
Câu giải thích nào sau đây là đúng?
A. Vì khuấy nhiều nước và đường cùng nóng lên.
B. Vì khi khuấy lên thì các phân tử đường xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước.
C. Một cách giải thích khác.
D. Vì khi bỏ đường vào và khuấy lên thể tích nước trong cốc tăng.
Câu 32: Đổ 100cm3 rượu vào 100cm3 nước, thể tích hỗn hợp rượu và nước thu được có thể
nhận giá trị nào sau đây?
A. 200cm3 B. 100cm3. C. Nhỏ hơn 200cm3 D. Lớn hơn 200cm3
Câu 33: Trộn lẫn một lượng rượu có thể tích V1 và khối lượng m1 vào một lượng nước có thể
tích V2 và khối lượng m2. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Khối lượng hỗn hợp (rượu + nước) là m < m1 + m2
B. Thể tích hỗn hợp (rượu + nước) là V > V1 + V2
C. Thể tích hỗn hợp (rượu + nước) là V < V1 + V2
D. Thể tích hỗn hợp (rượu + nước) là V = V1 + V2
Câu 34: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cấu tạo của các chất?
A. Giữa các phân tử, nguyên tử ln có khoảng cách.
B. Các phát biểu nêu ra đều đúng.
C. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, rất nhỏ bé gọi là các phân tử, nguyên tử.
D. Các phân tử, nguyên tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng.
Câu 35: Chuyển động của các hạt phấn hoa trong thí nghiệm của Brao chứng tỏ:
A. Các phân tử nước hút và đẩy hạt phấn hoa.
B. Các phân tử nước lúc thì đứng yên, lúc thì chuyển động.
C. Các phân tử nước không đứng yên mà chuyển động không ngừng.
D. Hạt phấn hoa hút và đẩy các phân tử nước.
Câu 36: Chọn câu sai. Chuyển động nhiệt của các phân tử của một chất khí có các tính chất
sau:
A. Các vận tốc của các phân tử có thể rất khác nhau về độ lớn.
B. Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn.
C. Sau mỗi va chạm độ lớn vận tốc của các phân tử không thay đổi.
D. Khi chuyển động các phân tử va chạm nhau.
Câu 37: Hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh hơn trong một chất khí khi:
C. Khi cho khối khí dãn nở. D. Khi tăng độ chênh lệch nhiệt độ trong khối khí.
Câu 38: Chọn câu trả lời đúng. Chuyển động không ngừng của các nguyên tử, phân tử cấu tạo
nên vật được gọi là chuyển động nhiệt bởi vì:
A. Vật có nhiệt lượng càng nhiều thì các hạt chuyển động càng mạnh mẽ.
B. Phải nung nóng vật thì các hạt mới chuyển động.
C. Chuyển động của các phân tử, nguyên tử liên quan chặt chẽ tới nhiệt độ của vật.
D. Chuyển động này là đối tượng nghiên cứu của Nhiệt học.
Câu 39: Điều kiện để hiện tượng khuếch tán xảy ra trong một chất khí là:
A. Khối khí được nung nóng. B. Vận tốc các phân tử khí khơng như nhau.
C.Nồng độ phân tử trong khối khí khơng đồng đều. D. Có sự chênh lệch nhiệt độ trong khối
khí.
Câu 40: Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động hỗn độn không ngừng nhanh
lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên?
A. Khối lượng của vật. B. Trọng lượng của vật.
C. Nhiệt độ của vật. D. Cả khối lượng lẫn trọng lượng của vật.
Câu 41: Khi hơi nước ngưng tụ thành nước ở thể lỏng, thể tích giảm. Nguyên nhân nào giải
thích được hiện tượng xảy ra?
A. Kích thước của phân tử giảm. B. Cách sắp xếp các phân tử thay đổi.
C. Do tất cả các nguyên nhân đưa ra. D. Khoảng cách giữa các phân tử giảm.
Câu 42: Nung nóng một miếng sắt rồi thả vào cốc nước lạnh, nhiệt năng của chúng thay đổi thế
nào? Đây là sự thực hiện công hay truyền nhiệt? Chọn câu trả lời đúng trong các câu trả lời
sau:
A. Nhiệt năng của miếng sắt giảm, nhiệt năng của nước tăng. Đây là sự thực hiện công.
B. Nhiệt năng của miếng sắt và của nước đều tăng. Khơng có sự truyền nhiệt.
C. Nhiệt năng của miếng sắt tăng, nhiệt năng của nước giảm. Đây là sự thực hiện công.
D. Nhiệt năng của miếng sắt giảm, nhiệt năng của nước tăng. Đây là sự truyền nhiệt.
Câu 43: Chọn câu sai.
A. Khi thực hiện một công lên miếng sắt, nhiệt năng của nó tăng.
B. Một chất khí thực hiện một cơng thì nhiệt năng của chất khí giảm.
C. Nhiệt năng, cơng và nhiệt lượng hồn tồn giống nhau nên chúng có chung đơn vị là Jun (J).
D. Một hệ cơ lập gồm hai vật nóng, lạnh tiếp xúc nhau, nhiệt lượng sẽ truyền từ vật nóng sang
vật lạnh.
Câu 44: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt năng của một vật?
A. Chỉ có những vật có nhiệt độ cao mới có nhiệt năng.
B. Chỉ có những vật có khối lượng lớn mới có nhiệt năng.
C. Bất kì vật nào dù nóng hay lạnh cũng đều có nhiệt năng.
D. Chỉ có những vật có trọng lượng riêng lớn mới có nhiệt năng.
Câu 45: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng?
A. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật càng nhanh thì khối lượng riêng và
B. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật càng nhanh thì khối lượng riêng và
trọng lượng riêng của vật cũng tăng.
C. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng
tăng.
D. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật càng nhanh thì thể tích của vật cũng
tăng.
đây của vật không tăng? Hãy chọn câu trả lời đúng.
A. Khối lượng. B. Thể tích. C. Nhiệt năng. D. Nhiệt độ.
Câu 47: Khi bỏ một thỏi kim loại đã được nung nóng đến 900<sub>C vào một cốc nước ở nhiệt độ </sub>
trong phòng (khoảng 240<sub>C), nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước thay đổi thế nào? Chọn </sub>
câu trả lời đúng trong các câu sau đây:
A. Nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước đều tăng.
B. Nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước đều giảm.
C. Nhiệt năng của thỏi kim loại giảm và của nước tăng.
D. Nhiệt năng của thỏi kim loại tăng và của nước giảm.
Câu 48: Chọn câu đúng. Nung nóng một cục sắt rồi thả vào chậu nước lạnh, nước nóng lên, cục
sắt nguội đi. Trong q trình này có sự chuyển hóa năng lượng:
A. Từ nhiệt năng sang nhiệt năng. B. Từ cơ năng sang cơ năng.
A. Thế năng của các phân tử cấu tạo lên vật tăng.
B. Động năng của các phân tử cấu tạo lên vật tăng.
C. Động năng của các phân tử cấu tạo lên vật giảm.
D. Nội năng của vật giảm.
Câu 50: Khi để bầu nhiệt kế vào luồng khí phun mạnh ra từ một quả bóng thì mực thủy ngân
trong nhiệt kế sẽ thay đổi thế nào? Chọn phương án đúng.
A. Không thay đổi. B. Lúc đầu dâng lên sau đó sẽ tụt xuống.
C. Dâng lên. D. Tụt xuống.
Câu 51: Dùng cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống cho đúng ý nghĩa vật lí:
... có thể truyền từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt.
A. Dẫn nhiệt. B. Bức xạ nhiệt. C. Đối lưu. D. Nhiệt năng.
Câu 52: Cho các chất sau: gỗ, nước, thép, thủy tinh, nhôm, bạc. Thứ tự sắp xếp nào sau đây là
đúng với khả năng dẫn nhiệt theo quy luật giảm dần?
A. Bạc - nhôm - thép - thủy tinh - nước - gỗ. B. Bạc - thủy tinh - nhôm - thép - nước -
gỗ.
C. Bạc - nhôm - gỗ - thép - thủy tinh - nước. D. Bạc - thép - thủy tinh - nhôm - nước -
gỗ.
Câu 53: Vì lí do gì mà khi đun nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì
nước trong ấm nhơm chóng sơi hơn? Chọn phương án trả lời đúng.
A. Vì nhơm mỏng hơn. B. Vì nhơm có khối lượng nhỏ hơn.
C. Vì nhơm có khối lượng riêng nhỏ hơn. D. Vì nhơm có tính dẫn nhiệt tốt hơn.
Câu 54: Tại sao nồi, xoong thường làm bằng kim loại còn bát, đĩa thường làm bằng sành sứ?
Chọn câu trả lời đúng nhất.
A. Nồi, xoong làm bằng kim loại còn bát, đĩa làm bằng sứ vì đó đều là những chất truyền nhiệt
rất tốt.
B. Một lí do khác. C. Nồi, xoong làm bằng kim loại còn bát, đĩa làm bằng sứ để dễ
rửa.
D. Nồi, xoong dùng để nấu nên làm bằng kim loại để chúng dẫn nhiệt tốt. Bát, đĩa làm bằng
sánh sứ để hạn
Câu 55: Chọn câu trả lời chính xác nhất. Ở vùng khí hậu lạnh, người ta hay làm cửa sổ có hai
hay ba lớp kính. Vì sao?
A. Đề phịng một lớp kính bị vỡ cịn lớp kính kia.
Câu 56: Một bàn gỗ và một bàn nhôm cùng một nhiệt độ. Khi ta sờ tay vào mặt bàn ta cảm
thấy mặt bàn nhôm lạnh hơn mặt bàn gỗ. Giải thích tại sao?
A. Nhơm dẫn nhiệt tốt hơn gỗ nên khi sờ vào bàn nhôm ta bị mất nhiệt năng nhiều hơn khi ta
sờ bàn gỗ.
B. Tay ta làm nhiệt độ mặt bàn nhôm giảm xuống và làm nhiệt độ mặt bàn gỗ tăng lên.
C. Ta nhận nhiệt lượng từ bàn nhơm ít hơn từ bàn gỗ.
D. Tay ta làm tăng nhiệt độ của hai bàn, nhưng nhiệt độ của bàn nhơm tăng ít hơn.
Câu 57:Trong các tính huống sau đây, tính huống nào cốc sẽ bị nứt?
A. Rót nước sơi đột ngột vào cốc thủy tinh có thành dầy.
B. Rót nước sơi đột ngột vào cốc thủy tinh trong đó đã để sẵn một thìa bằng bạc (hoặc nhơm).
C. Rót nước sôi đột ngột vào một cốc bằng nhôm.
D. Rót nước sơi từ từ vào cốc thủy tinh có thành mỏng.
Câu 58:Giải thích vì sao mùa đơng áo bông giữ cho ta được ấm.
A. Sợi bông dẫn nhiệt kém nên hạn chế sự truyền nhiệt từ khí lạnh bên ngồi vào cơ thể.
B. Áo bơng truyền cho cơ thể nhiều nhiệt lượng hơn áo thường.
C. Khi ta vận động, các sợi bông cọ sát nhau làm tăng nhiệt độ bên trong áo bơng.
D. Vì bơng xốp nên bên trong áo bơng có chứa khơng khí, mà khơng khí dẫn nhiệt kém nên
hạn chế sự dẫn nhiệt từ cơ thể ra ngồi.
Câu 59: Hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn, chất lỏng, chất khí và chân khơng là gì?
A. Chất rắn: dẫn nhiệt; Chất lỏng: đối lưu; Chất khí: bức xạ nhiệt; Chân không: đối lưu.
B. Chất rắn: dẫn nhiệt; Chất lỏng: đối lưu; Chất khí: đối lưu; Chân khơng: bức xạ nhiệt.
C. Chất rắn: bức xạ nhiệt; Chất lỏng: dẫn nhiệt; Chất khí: đối lưu; Chân khơng: bức xạ nhiệt.
D. Chất rắn: dẫn nhiệt; Chất lỏng: đối lưu; Chất khí: dẫn nhiệt; Chân khơng: bức xạ nhiệt.
Câu 60: Hãy quan sát và cho biết tác dụng của bóng đèn dầu là gì?
A.Để tăng cường độ sáng. B. Để tăng cường sự truyền nhiệt.
C. Để tăng cường sự đối lưu, duy trì sự cháy và che gió. D. Để che gió.
Câu 61: Vì sao trong một số nhà máy, người ta thường xây dựng những ống khói rất cao? Câu
trả lời nào sau đây là đúng nhất.
A. Ống khói cao có tác dụng tạo ra sự dẫn nhiệt tốt.
B. Ống khói cao có tác dụng tạo ra sự đối lưu tốt.
C. Ống khói cao có tác dụng tạo ra sự bức xạ nhiệt tốt.
D. Ống khói cao có tác dụng tạo ra sự truyền nhiệt tốt.
Câu 62: Đứng gần một ngọn lửa trại hoặc một lò sưởi, ta cảm thấy nóng. Nhiệt lượng truyền từ
ngọn lửa đến ta bằng cách nào?
A. Sự bức xạ nhiệt. B. Sự dẫn nhiệt của khơng khí.
C. Chủ yếu là bức xạ nhiệt, một phần do dẫn nhiệt. D. Sự đối lưu.
Câu 63: Khả năng hấp thụ nhiệt tốt của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào của vật.
A. Vật có bề mặt sần sùim, sáng màu. B. Vật có bề mặt nhẵn, sẫm màu.
C. Vật có bề mặt nhẵn, sáng màu. D. Vật có bề mặt sần sùi, sẫm màu.
Câu 64: Bỏ vài hạt thuốc tím vào một cốc nước, thấy nước màu tím di chuyển thành dịng từ
dưới lên trên. Lí do nào sau đây là đúng?
A. Do hiện tượng truyền nhiệt. B. Do hiện tượng dẫn nhiệt.
C. Do hiện tượng bức xạ nhiệt. D. Do hiện tượng đối lưu.
Câu 65: Hãy quan sát chiếc đèn lồng mà các em thường chơi trong dịp trung thu và cho biết
chiếc đèn có thể quay được nhờ vào hiện tượng gì về mặt nhiệt học?
A. Bức xạ nhiệt. B. Đối lưu và sự thực hiện công.
C. Truyền nhiệt. D. Thực hiện cơng.
A. Vì nhiệt độ của chất rắn thường không lớn lắm.
B. Vì các phân tử của chất rắn liên kết với nhau rất chặt, chúng khơng thể di chuyển thành
dịng được.
C. Vì trong chất rắn khơng có sự chuyển động của các phân tử.
D. Vì khối lượng riêng của chất rắn thường rất lớn.
Câu 67:Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau:
A: Nhiệt năng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng nhiệt độ của vật
và không phụ thuộc vào chất làm nên vật.
B: Công thức tính nhiệt lượng là: Q = mc∆t
C: Đơn vị của nhiệt năng, nhiệt lượng đều là jun (J).
D: Nhiệt dung riêng của một chất cho biết lượng nhiệt cần thiết làm cho 1kg chất đó tăng thêm
10C.
Câu 68: Nhiệt lượng mà cơ thể ta hấp thụ khi uống một lượng nước có khối lượng nước là
180gam ở nhiệt độ 54,60<sub>C là bao nhiêu? Cho nhiệt độ cơ thể người là 36,6</sub>0<sub>C và nhiệt dung </sub>
riêng của nước là c = 4200J/kg.độ. Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau:
A. Một kết quả khác. B. Q = 1512kJ. C. Q = 151,2kJ. D. Q = 15,12kJ.
Câu 69: Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Để đun nóng 100g nước tăng lên 10<sub>C, ta</sub>
cần cung cấp nhiệt lượng bằng
A. 420J. B. 42J. C. 4200J. D. 420kJ.
Câu 70: Người ta cung cấp cho 5lít nước một nhiệt lượng là Q = 600kJ. Cho nhiệt dung riêng
của nước là C = 4190J/kg.độ. Hỏi nước sẽ nóng thêm bao nhiêu độ?
A. Nóng thêm 30,70<sub>C. B. Nóng thêm 34,7</sub>0<sub>C. </sub>
C. Nóng thêm 28,70<sub>C. D. Nóng thêm 32,7</sub>0<sub>C. </sub>
Câu 71: Nhiệt lượng cần truyền cho 5kg đồng để tăng nhiệt độ từ 200<sub>C lên 50</sub>0<sub>C là bao nhiêu? </sub>
Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau:
A. Q = 57000kJ. B. Q = 5700J. C. Q = 5700kJ. D. Q = 57000J.
Câu 72: Chọn câu trả lời đúng. Khi chỉ có hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì theo ngun lí
truyền nhiệt:
A. Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại.
B. Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
C. Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp.
D. Tất cả các phát biểu đều đúng.
Câu 73: Cùng được cung câp nhiệt lượng như nhau, trong các vật cùng khối lượng làm bằng
các chất sau đây: nước, đồng, chì, nhôm vật nào tăng nhiệt độ nhiều hơn? Chọn thứ tự đúng từ
nhỏ đến lớn.
A. Nước - chì - nhôm - đồng. B. Nhơm - nước - đồng - chì.
C. Nước - nhơm - đồng - chì. D. Nước - đồng - nhơm - chì.
Câu 74: Người ta thả ba miếng đồng, nhơm, chì có cùng khối lượng vào một cốc nước nóng.
Hãy so sánh nhiệt độ cuối cùng của ba miếng kim loại trên bằng cách chọn câu trả lời đúng các
câu trả lời sau đây:
A. Nhiệt độ của ba miếng bằng nhau.
B. Nhiệt độ của miếng đồng cao nhất, rồi đến miếng nhơm, miếng chì.
C. Nhiệt độ của miếng chì cao nhất, rồi đến miếng đồng, miếng nhôm.
D. Nhiệt độ của miếng nhôm cao nhất, rồi đến miếng đồng, miếng chì.
Câu 75: Thả một quả cầu nhơm có khối lượng 0,2kg đã được nung nóng tới 1000<sub>C vào một cốc</sub>
một quả cầu và nước trao đổi nhiệt độ với nhau. Biết nhiệt dung riêng của nhôm và nước là: C1
= 880J/kg.K và C2 = 4200J/kg.K. Nhiệt lượng do quả cầu tỏa ra có thể nhận giá trị nào trong
các giá trị sau:
A. Q = 128480kJ. B. Q = 128480J. C. Q = 12848kJ. D. Q = 12848J.
Câu 76: Một học sinh thả 300g chì ở 1000<sub>C vào 250g nước ở 58,5</sub>0<sub>C làm cho nước nóng tới </sub>
600<sub>C. Nhiệt độ của chì ngay khi có cân bằng nhiệt có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau:</sub>
A. 58,250<sub>C B. 60</sub>0<sub>C C. Một giá trị khác. D. 58,5</sub>0<sub>C</sub>
Câu 77: Người ta thả một miếng đồng khối lượng 0,5kg vào 500g nước. Miếng đồng nguội đi
từ 800<sub>C xuống 20</sub>0<sub>C. Hỏi nước nhận được một nhiệt lượng bằng bao nhiêu và nóng lên thêm </sub>
bao nhiêu độ? Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau:
A. Q = 11400J; Δt = 54,30<sub>C. B. Q = 11400J; Δt = 5,43</sub>0<sub>C. </sub>
C. Q = 114000J; Δt = 5,430<sub>C. D. Q = 1140J; Δt = 5,43</sub>0<sub>C. </sub>
Câu 78:Muốn có 100lít nước ở nhiệt độ 350<sub>C thì phải đổ bao nhiêu lít nước đang sơi vào bao </sub>
nhiêu lít nước ở nhiệt độ 150<sub>C? Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau:</sub>
A. V = 2,35lít. B. V = 23,5lít. C. V = 0,235lít. D. Một kết quả khác.
Câu 79: Pha một lượng nước ở 800<sub>C vào bình chưa 9 lít nước đang có nhiệt độ 22</sub>0<sub>C. Nhiệt độ </sub>
cuối cùng khi có sự cân bằng nhiệt là 360<sub>C. Hỏi lượng nước đã pha thêm vào bình là bao </sub>
nhiêu? Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau:
A. Một giá trị khác. B. m = 2,86g. C. m = 2,86kg. D. m = 28,6kg.
Câu 80: Thả một quả cầu bằng thép có khối lượng 1,5kg ở nhiệt độ 600C vào chậu chứa 2kg
nước ở nhiệt độ 200C. Tìm nhiệt độ của nước và quả cầu khi đã cân bằng nhiệt. Giả sử có sự
trao đổi nhiệt giữa quả cầu và nước. Cho cnước = 4200J/kg.K và Cthép = 460J/kg.K.
A. 230C B. 200C C. 600C D. 400C
Câu 81. Có hai động cơ điện dùng để đưa gạch lên cao. Động cơ thứ nhất kéo được 10 viên
gạch, mỗi viên nặng 20N lên cao 4m. Động cơ thứ hai kéo được 20 viên gạch, mỗi viên nặng
10N lên cao 8m. Nếu gọi công của động cơ thứ nhất là A1, của động cơ thứ hai là A2, thì biểu
thức nào dưới đây là đúng?
a. A1 = A2. b. A1 = 2A2. c. A2 = 4A1. d. A2 = 2A1.
Câu 82. Máy xúc thứ nhất thực hiện công lớn gấp 2 lần trong thời gian lớn gấp 4 lần so với
máy xúc thứ hai. Nếu gọi P1, P2 là công suất của máy thứ nhất, của máy thứ hai, thì biểu thức
nào dưới đây là đúng?
a. P1 = P2. b. P1 = 2P2. c. P2 = 4P1. d. P2 = 2P1.
Câu 83. Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động hỗn độn không ngừng nhanh
lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên .
a. Khối lượng của vật. b. Trọng lượng của vật.
c. Cả Khối lượng và trọng lượng của vật. d. Nhiệt độ của vật .
Câu 84. Trong các vật sau đây, vật nào khơng có thế năng :
a. Viên đạn đang bay. b. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất.
c. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất. d. Hòn bi lăn trên mặt đất.
Câu 85. Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt nhưng để lâu ngày vẫn bị xẹp ?
a. Vì khơng khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngồi.
b. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại .
c. Vì khi mới thổi, khơng khí từ miệng vào bóng cịn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại
d. Vì giữa các PT của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử khí có thể thốt ra
ngồi.