Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.36 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP ĐỊA LÝ 6 NĂM HỌC 2019- 2020
<b>Câu 1: </b>Trình bày vị trí, hình dạng và kích thước của trái đất.
- Trái Đất có hình cầu.
- Có 9 hành tinh trong hệ Mặt Trời: Sao Thuỷ, sao Kim, Trái Đất, sao Hoả, sao
Mộc, sao Thổ, Thiên Vương, Hải Vương, Diêm Vương
- Trái đất nằm ở vị trí thứ 3 trong số 9 hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời.
<b>Câu 2: </b>Kinh tuyến là gì? Vĩ tuyến là gì? Kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc có đặc điểm
như thế nào?
* Kinh tuyến: là đường nối cực Bắc đến cực Nam Trái đất có độ dài bằng nhau.
- Kinh tuyến gốc là đường kinh tuyến 0o<sub>, đi qua đài thiên văn Grin-Uyt (ngoại ô</sub>
Luân Đôn – nước Anh)
- Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến 180o
* Vĩ tuyến: Là những đường vĩ tuyến vng góc với kinh tuyến.
- Vĩ tuyến gốc được đánh sồ 0o<sub> còn được gọi là đường xích đạo</sub>
* Quả địa cầu
- 181 vĩ tuyến
- 360 kinh tuyến
<b>Câu 3:</b> Trên quả địa cầu nếu cứ 10o<sub> ta vẽ 1 kinh tuyến thì có tất cả bao nhiêu kinh</sub>
tuyến? nếu cứ 10o<sub> ta vẽ 1 vĩ tuyến thì có tất cả bao nhiêu vĩ tuyến Bắc và bao nhiêu</sub>
vĩ tuyến Nam?
- Nếu cứ 10o<sub> ta vẽ 1 kinh tuyến thì có tất cả là 36 kinh tuyến.</sub>
- Nếu cứ 10o<sub> ta vẽ 1 vĩ tuyến thì:</sub>
+ Nửa cầu Bắc có 9 vĩ tuyến Bắc.
+ Nửa cầu Nam có 9 vĩ tuyến Nam.
<b>Câu 4:</b> Tỷ lệ bản đồ là gì?
- Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ mức độ thu nhỏ của khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với
thực tế trên mặt đất.
* Bản đồ có tỉ lệ 1/1.000.000 thì 5 cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km trên
thực địa?
5 cm x 1.000.000 cm = 5.000.000 cm
5.000.000 cm = 50 km
* Bản đồ có tỉ lệ 1/6.000.000 thì 4 cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km trên
thực địa?
4 cm x 6.000.000 cm = 24.000.000 cm
24.000.000 cm = 240 km
* Bản đồ có tỉ lệ 1/4.000.000 thì 2 cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km trên
thực địa?
* Bản đồ có tỉ lệ 1/ 2.000.000 thì 5 cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km
trên thực địa?
5 cm x 2.000.000 cm = 10.000.000 cm
10.000.000 cm = 100 km
* Bản đồ có tỉ lệ 1/2.000.000 thì 3 cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km trên
thực địa?
3 cm x 2.000.000 cm = 6.000.000 cm
6.000.000 cm = 60 km
<b>Câu 5:</b> Nêu cách xác định phương hướng trên bản đồ
- Muốn xác định phương hướng trên bản đồ ta cần phải dựa vào các đường kinh, vĩ
tuyến.
* Kinh tuyến: Đầu phía trên chỉ hướng Bắc, đầu phía dưới chỉ hướng Nam.
* Vĩ tuyến: Đầu bên trái chỉ hướng Tây, đầu bên phải chỉ hướng Đơng.
<b>Câu 6: </b>Trình bày sự vận động tự quay quanh trục của trái đất?
- Trái đất tự quay một vịng quanh trục theo hướng từ Tây sang Đơng trong 24 giờ.
- Chia bề mặt TĐ làm 24 khu vực giờ. Mỗi khu vực có 1 giờ riêng là giờ khu vực
- Một khu vực giờ: 15o
- Việt Nam nằm ở múi giờ thứ 7.
<b>Câu 7:</b> Vì sao có hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất?
- Trái Đất có dạng hình cầu nên chỉ được chiếu sáng một nửa, nửa được Mặt Trời
chiếu sáng là ngày, nửa nằm trong bóng tối là đêm
- Do Trái Đất quay quanh trục từ Tây sang đông nên khắp mọi nơi trên TĐ đều lần
lượt có ngày và đêm
<b>Câu 8: </b>Sự chuyển động của trái đất quanh Mặt trời ra các mùa như thế nào?
- TĐ chuyển động quanh mặt trời theo hướng từ Tây sang Đơng trên một quỹ đạo
có hình Elíp gần trịn.
- Thời gian TĐ chuyển động quanh mặt trời trọn 1 vòng hết 365 ngày 6 giờ.
- Khi chuyển động quanh quỹ đạo trục của TĐ bao giờ cũng có độ nghiêng khơng
đổi và ln hướng về 1 phía, nên 2 nửa cầu bắc và nam luân phiên nhau chúc và
ngả về phía mặt trời, sinh ra các mùa.
- Các mùa tính theo dương lịch và âm lịch có khác nhau về thời gian bắt đầu và kết
thúc.
* Mùa Xuân: Từ 21 tháng 3 đến 22 tháng 6
* Mùa Hạ: Từ 22 tháng 6 đến 23 tháng 9
* Mùa Thu: Từ 23 tháng 9 đến 22 tháng 12
* Mùa Đông: Từ 22 tháng 12 đến 21 tháng 3
<b>Câu 9:</b> Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm mấy lớp? Lớp vỏ có vai trị gì đối với
đời sống và hoạt động của con người?
+ Lớp trung gian
+ Lớp lõi
* Lớp vỏ có vai trị quan trọng vì nơi tồn tại của các thành phần khác của trái đất
như: Nước, khơng khí, sinh vật… và của xã hội lồi người
<b>Câu 10:</b> Bình ngun là gì? Có mấy loại bình ngun? Thế nào là châu thổ?
* Bình nguyên là dạng địa hình thấp, tương đối bằng phẳng, có độ cao tuyệt đối
thường dưới 200m
- Có hai loại đồng bằng:
+ Đồng bằng bồi tụ ở của các con sông lớn gọi là châu thổ
+ Đồng bằng bào mòn
- Đồng bằng thuận lợi cho trồng cây lương thực, thực phẩm
<b>Câu hỏi ôn tập học kì 2 mơn Địa lý lớp 6</b>
<b>Câu 1: Trình bày thành phần của khơng khí?</b>
Trả lời:
- Thành phần của khơng khí gồm:
+ Khí Nitơ: 78%
+ Khí Ơxi: 21%
+ Hơi nước và các khí khác: 1%
- Lượng hơi nước sinh ra mây, mưa. . .
<b>Câu 2: Lớp vỏ khí gồm mấy tầng? Nêu đặc điểm từng tầng?</b>
Trả lời:
Lớp vỏ khí gồm 3 tầng
*Tầng đối lưu: 0"16km, khoảng 90% khơng khí tập trung ở tầng này.
+ K. khí chuyển động theo chiều thẳng đứng.
+ Nhiệt độ giảm dần khi lên cao (TB lên cao 100m nhiệt độ giảm 0, 6o<sub>C)</sub>
+ Là nơi diễn ra các hiện tượng khí tượng: mây, mưa, sấm chớp, . . . .
- Tầng bình lưu: (80km có lớp ơ-dơn ngăn cản những tia bức xạ có hại cho con
người và sinh vật.
- Các tầng cao của khí quyển: trên 80 km khơng khí rất lỗng.
<b>Câu 3: Nêu nguồn gốc, tính chất của các khối khí nóng, lạnh, đại dương, lục</b>
<b>địa?</b>
*Khối khí nóng: hình thành ở vùng vĩ độ thấp, nhiệt độ tương đối cao.
*Khối khí lạnh: hình thành ở vùng vĩ độ cao, nhiệt độ tương đối thấp.
*Khối khí đại dương: hình thành ở biển và đại dương, độ ẩm lớn.
*Khối khí lục địa: hình thành ở trên lục địa, tương đối khô
<b>Câu 4: Thời tiết là gì? Khí hậu là gì? Nêu sự khác nhau giữa thời tiết và khí</b>
<b>hậu?</b>
- Là sự biểu hiện các hiện tượng khí tượng ở một địa phương trong một thời gian
ngắn.
- Thời tiết luôn thay đổi.
* Khí hậu.
- Là sự lặp đi lặp lại tình hình thơì tiết ở một địa phương trong một thời gian dài.
- Tương đối ổn định.
*Sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu:
Thời tiết Khí hậu
- Là sự biểu hiện các hiện tượng khí tượng ở một địa
phương trong một thời gian ngắn.
- Luôn luôn thay đổi.
- Là sự lặp đi lặp lại tình hình thơì tiết ở một địa phương
trong một thời gian dài.
- Cố định hơn.
<b>Câu 6: Nhiệt độ khơng khí là gì? Nêu cách tính nhiệt độ trung bình ngày,</b>
<b>tháng, năm</b>
*Nhiệt độ khơng khí: là độ nóng lạnh của khơng khí.
Cách tính to TB:
<b>Câu 7: Trình bày sự thay đổi của nhiệt độ khơng khí?</b>
a) Theo vị trí hay xa biển:
Nhiệt độ ở những miền nằm gần biển và nằm sâu trong lục địa có sự khác nhau.
b) Theo độ cao:
- Trong tầng đối lưu: càng lên cao nhiệt độ khơng khí càng giảm.
c)Theo vĩ độ: Nhiệt độ khơng khí giảm dần theo vĩ độ
- Vùng vĩ độ thấp: nhiệt độ cao.
- Vùng vĩ độ cao: nhiệt độ thấp
<b>Câu 8: Khí áp là gì? Kể tên các đai khí áp trên Trái Đất?</b>
a) Khí áp:
- Khơng khí tuy nhẹ nhưng vẫn có trọng lượng(tạo ra 1 sức ép rất lớn lên bề mặt
trái đất sức ép đó gọi là khí áp.
- 3 đai áp thấp: là XĐ, ở vĩ độ 60o <sub>bắc.</sub>
- 4 đai áp cao ở vĩ độ 30o<sub> bắc, nam và 2 cực)</sub>
c) Tập vẽ hình và điền các đai khí áp vào hình vẽ. (Hình 50 sgk)
<b>Câu 9: Gió là gì? Trình bày phạm vi hoạt động, hướng thổi và ngun nhân</b>
<b>sinh ra gió tín phong và gió tây ơn đới?</b>
* Gió.
- Khơng khí ln ln chuyển động từ nơi áp cao về nơi áp thấp. Sự chuyển động
của khơng khí sinh ra gió.
- Các loại gió chính:
* Gió tín phong:
- Thổi quanh năm một chiều từ vĩ độ 30 bắc và nam về xích đạo.
- Hướng: + Bán cầu bắc: hướng đông bắc- tây nam
+ Bán cầu nam:hướng đơng nam- tây bắc.
- Ngun nhân:do sự chênh lệch khí áp giữa vùng vĩ độ 30 bắc và nam với vùng
xích đạo.
*Gió Tây ơn đới
- Thổi quanh năm một chiều từ vĩ độ 30 bắc và nam về vĩ độ 60 bắc và nam.
- Hướng: + Bán cầu bắc: hướng tây nam- đông bắc
+ Bán cầu nam:hướng tây bắc- đông nam
- Nguyên nhân:do sự chênh lệch khí áp giữa vùng vĩ độ 30 bắc và nam với vùng vĩ
độ 60 bắc và nam. .
<b>Câu 10: Trình bày sự phân bố lượng mưa trên trái đất?</b>
Sự phân bố lượng mưa trên thế giới: Phân bố không đồng đều.
- Mưa nhiều ở vùng xích đạo
- Mưa ít ở vùng cực và gần cực, vùng sâu trong nội địa.
<b>Câu 11: Trình bày đặc điểm khí hậu của đới nóng, đới ơn hịa và đới lạnh?</b>
a) Đới nóng: (Nhiệt đới)
- Quanh năm nóng
- Gió thổi thường xuyên: Tín phong
- Lượng mưa TB: 1000mm - 2000mm
b) Hai đới ơn hịa: (Ơn đới)
- Có nhiệt độ trung bình
- Gió thổi thường xun: Tây ơn đới
- Lượng mưa TB: 500 - 1000mm
c) Hai đới lạnh: (Hàn đới)
- Có nhiệt độ trung bình rất lạnh, băng tuyết quanh năm.
- Gió đơng cực thổi thường xun. Lượng mưa 500mm.
<b>Câu 12: Trình bày khái niệm sơng, hồ? Nêu lợi ích của sơng và lợi ích của hồ?</b>
Lợi ích của sông: cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt, làm đường giao thông,
nuôi trồng khai thác thủy sản, bồi đắp phù sa cho đồng bằng châu thổ. . .
*Hồ: là những khoảng nước đọng và sâu trong đất liền.
- Tác dụng của hồ: Điều hòa dòng chảy, tưới tiêu, giao thông, phát điện. . .
- Tạo các phong cảnh đẹp, khí hậu trong lành, phục vụ nhu cầu an dưỡng, nghỉ
ngơi, du lịch.
<b>Câu 13: Tại sao nước biển và đại dương có vị mặn?</b>
- Nước biển và đại dương có vị mặn vì chứa muối. Độ muối này là do: Nước sơng
hịa tan các loại muối từ đất, đá trong lục địa đưa ra.
- Độ muối của biển và các đại dương không giống nhau: Tùy thuộc vào nguồn
nước chảy vào biển nhiều hay ít và độ bốc hơi lớn hay nhỏ.
VD: - Biển Việt Nam: 33%
- Biển Ban tích: 32%
- Biển Hồng Hải: 41%
<b>Câu 14: Trình bày các hình thức vận động của nước biển và đại dương?</b>
- Có 3 sự vận động chính:
a) Sóng:
- Là hình thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương.
- Nguyên nhân sinh ra sóng biển biển chủ yếu do gió, động đất ngầm dưới đáy biển
sinh ra sóng thần.
b) Thủy triều:
- Là hiện tượng nước biển lên xuống theo chu kỳ
- Nguyên nhân sinh ra thủy triều là do sức hút của mặt trăng và mặt trời.
c) Các dòng biển:
- Là những dòng nước chảy trên biển và đại dương.
- Nguyên nhân sinh ra dòng biển là do các loại gió thổi thường xuyên ở trái đất như
gió tín phong, tây ơn đới
- Có 2 loại dịng biển:
+ Dịng biển nóng.
+ Dịng biển lạnh.