Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 42 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>1) Dấu hiệu : Vấn đề mà người điều tra quan tâm được gọi là dấu hiệu.</b>
<b>2) Giá trị của dấu hiệu : Tương ứng với mỗi đơn vị điều tra có một số liệu, số </b>
liệu đó gọi là giá trị của dấu hiệu. (Giá trị của dấu hiệu kí hiệu là x)
<b>3) Dãy giá trị của dấu hiệu : Các giá trị tạo thành dãy các giá trị củ dấu hiệu và</b>
số phần tử của dãy luôn bằng số các đơn vị điều tra (kí hiệu: N)
<b>4) Tần số : Trong dãy giá trị của dấu hiệu, một giá trị có thể xuất hiện một hoặc</b>
nhiều lần. Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu là
tần số của giá trị đó. (kí hiệu là n)
<b>5) Trung bình cộng : (</b> <i>X</i> ) bằng tổng các tích (xn) chia cho N.
<b>6) Mốt : của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số (kí hiệu: M</b>0)
<b>Bài 1: Kết quả điểm thi học kỳ I mơn tốn của một lớp 7 được ghi lại như sau:</b>
10 9 7 9 7 8 10 6
9 10 10 10 9 7 9 9
8 6 8 9 8 10 5 8
7 10 9 8 10 7 9 8
6 9 9 10 9 5 8 10
a) Hãy cho biết:
- Dấu hiệu là gì?
- Có bao nhiêu giá trị của dấu hiệu?
- Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu?
- Gía trị nào có tần số là 8?
c) Tính số trung bình cộng (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất) và tìm mốt của
dấu hiệu.
d) Tính tỉ lệ phần trăm số học sinh đạt điểm giỏi (điểm giỏi từ 8 điểm trở lên)
e) Dựa vào bảng tần số hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
<b>Bài 2: Điều tra về tuổi nghề của các cơng nhân ta có bảng sau:</b>
6 2 1 4 2 5 4 3 4 1 5 2
3 5 8 2 4 5 6 5 2 4 4 3
4 2 3 10 5 3 2 4 5 3 5 4
a) Hãy cho biết:
- Dấu hiệu là gì?
- Có bao nhiêu giá trị của dấu hiệu?
- Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu?
- Gía trị nào có tần số là 7?
- Tần số của cơng nhân có tuổi nghề là 5?
b) Lập bảng tần số và nêu nhận xét.
c) Tính số trung bình cộng (làm trịn đến chữ số thập phân thứ nhất) và tìm mốt của
dấu hiệu.
d) Tính tỉ lệ phần trăm số cơng nhân có tuổi nghề từ 4 tuổi trở xuống.
e) Dựa vào bảng tần số hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
<b>Bài 3: Điểm số của các thí sinh trong kỳ thi chứng chỉ anh văn quốc tế dành cho </b>
học sinh lớp 7 được ghi lại trong bảng sau (thang điểm là 100)
40 80 60 80 80 90 90 90 60 80
70 90 40 70 60 45 80 80 80 55
45 55 90 55 40 90 95 90 60 70
80 80 70 90 90 80 70 95 90 90
60 55 80 80 55 60 55 90 45 40
- Dấu hiệu ở đây là gì?
- Có bao nhiêu người dự thi?
- Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu?
- Gía trị nào có tần số là 6?
- Tần số của thí sinh có điểm thi là 70?
b) Lập bảng tần số và nêu nhận xét.
c) Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
d) Tính tỉ lệ phần trăm của số thí sinh có số điểm từ 50 điểm đến 60 điểm.
e) Dựa vào bảng tần số hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
<b>Bài 4: Một cuộc điều tra về độ tuổi của các cầu thủ bóng đá của đội tuyển Việt </b>
Nam tham dự Asian cúp 2019 được thống kê như sau:
25 19 22 19 21 20 23 26 24 20
23 20 21 25 22 25 26 24 22 21
a) Dấu hiệu ở đây là gì?
b) Đội tuyển Việt Nam có bao nhiêu cầu thủ chinh thức tham dự Asian cúp?
c) Lập bảng tần số và rút ra nhận xét về độ tuổi về độ tuổi của các cầu thủ Việt
Nam.
d) Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
e) Dựa vào bảng tần số hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
<b>Bài 5: Số gấu bơng được qun góp cho chương trình “Tết vui cho trẻ em nghèo” </b>
của trường một THCS tính theo lớp được liệt kê ở bảng sau:
15 14 17 18 20 15 16 14 17 17
14 18 19 18 17 20 16 23 15 16
16 14 17 17 17 18 20 15 14 17
a) Hãy cho biết:
- Dấu hiệu ở đây là gì?
-Trường có bao nhiêu lớp ttham gia qun góp?
- Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu?
b) Lập bảng tần số và nêu nhận xét.
c) Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu (làm trịn đến hàng đơn vị).
d) Tính tỉ số phần trăm số lớp quyên góp được số lớp quyên góp được nhiều hơn
18 con gấu bông
e) Dựa vào bảng tần số hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
<b>Bài 6: Kết quả khảo sát chiều cao (tính theo cm của từng học sinh) của học sinh </b>
lớp 7a trường THCS được dhi lại trong bảng sau:
145 147 146 148 155 150 146 150 145 147
146 147 148 147 150 155 147 147 145 155
148 148 150 150 145 145 148 155 145 146
155 150 148 148 148 148 155 147 146 147
a) Dấu hiệu ở đây là gì?
b) Lớp 7a cá bao nhiêu học sinh?
c) Lập bảng tần số và nêu nhận xét.
d) Tính chiều cao trung bình của lớp 7a (làm trịn đến chữ số thập phân thứ
nhất), tìm mốt của dấu hiệu.
e) Số học sinh có chiều cao thập hơn 147cm chiếm bao nhiêu phần trăm?
f) Dựa vào bảng tần số hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
g) Các phòng học của trường THCS được trang bị bằng loại bàn ghế có thể
thay đổi theo chiều cao, chuẩn chiều cao của bàn, của ghế học sinh được tính
như sau:
Với chiều cao trung bình của học sinh lớp 7a khi chưa được làm tròn số, hãy tính
chiều cao của bàn, chiều cao của ghế lớp này (làm tròn đến chữ số hàng đơn vị).
<b>Bài 7: Thống kê số học sinh nữ của tất cả cảu tất cả các lớp của trường </b>
THCS A được ghi nhận như sau:
20 21 24 22 21 19 20 19 18 21
18 20 23 24 19 20 23 20 18 19
22 22 20 13 18 19 21 21 22 20
18 19 23 24 20 18 20 18 13 20
a) Dấu hiệu cần tìm ở đây là gì?
b) Có bao nhiêu giá trị?
c) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu?
d) Gía trị nào có tần số là 10?
e) Lập bảng tần số và nêu nhận xét.
f) Tính số trung bình cộng (làm trịn đến chữ số hàng đơn vị) và tìm mốt
của dấu hiệu.
g) Dựa vào bảng tần số hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
<b>Bài 8: Thời gian bơi ếch 50m của học sinh lớp 6a được ghi lại như sau (tính </b>
theo giây)
60 64 65 70 62 64 65 64 65 63
69 68 65 69 70 66 66 65 69 70
62 65 61 70 63 67 68 68 64 65
e) Tính số trung bình cộng (làm trịn đến chữ số hàng đơn vị) và tìm mốt
của dấu hiệu.
f) Tính tỉ số phần trăm số học sinh bơi từ 65 giây trở lên.
g) Dựa vào bảng tần số hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
Bài 9: Gía thành của một sản phẩm (tính theo ngàn đồng) được bán ra trên
thị trường ở một số cửa hàng được ghi lại như sau:
30 35 25 25 30 20 20 35 30 20
25 15 20 25 15 30 15 25 25 25
35 15 20 25 30 20 15 35 25 30
25 30 20 20 15 30 35 15 30 15
a) Hãy cho biết:
- Dấu hiệu là gì?
- Có bao nhiêu giá trị của dấu hiệu?
- Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu?
- Gía trị nào có tần số là 9?
- Tần số có giá trị 25 là bao nhiêu?
b) Lập bảng tần số và nêu nhận xét.
c) Tính số trung bình cộng (làm trịn đến chữ số thập phân thứ nhất) và tìm mốt của
dấu hiệu.
d) Dựa vào bảng tần số hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
<b>Bài 10: Một giáo viên theo dõi thời gian làm một bài tốn (tính bằng phút) của học </b>
sinh một lớp và được ghi lại như sau:
8 7 5 10 14 8 10 8 7 8
7 10 8 8 5 8 8 7 10 8
8 7 10 8 10 7 5 8 10 7
a) Hãy cho biết:
- Dấu hiệu ở đây là gì?
- Có bao nhiêu giá trị của dấu hiệu?
- Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu?
b) Lập bảng tần số và nêu nhận xét.
c) Tính số trung bình cộng (làm trịn đến chữ số thập phân thứ nhất) và tìm mốt của
dấu hiệu.
d) Có bao nhiêu học sinh làm bài dưới 10 phút và chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm
so với học sinh cả lớp?
e) Dựa vào bảng tần số hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
<b> Tiết 45</b>
<b> </b>
Sau khi học xong bài này, học sinh cần nắm được:
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Hs hiểu được ý nghĩa minh họa của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số
tương ứng.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>
- HS biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dãy biến
thiên theo thời gian. Dãy số biến thiên theo thời gian là dãy các số liệu gắn với
một hiện tượng, một lĩnh vực nào đó theo từng thời gian nhất định và kế tiếp
nhau.
- HS biết đọc các biểu đồ đơn giản.
3.Phương pháp: Dạy học theo phương pháp nghiên cứu bài học.
1.
Điều tra về điểm kiểm tra toán HKII của 30 học sinh lớp 7A được ghi lại như
sau:
3 6 8 4 8 10 6 7 6 9
6 8 9 6 10 9 9 8 4 8
8 7 9 7 8 7 6 7 5 10
a) Dấu hiệu ở đây là gì?
b) Hãy lập bảng tần số và nêu nhận xét.
2. <b>BÀI MỚI :</b>
<b>1.</b>
GV: Các con quan sát bảng tần số sau:
<b>x</b> <b>28 30 35 50</b>
<b>n</b> <b>2</b> <b>8</b> <b>7</b> <b>3</b> <b>N=20</b>
<b>*</b><i><b>Vẽ biểu đồ</b></i>
<b>GV: các con đọc và thực hiện ?1 SGK/13</b>
Lưu ý:
7
5
3
1
n
x
50
40
6
4
O
2
GV: Các em nêu quy trình vẽ biểu đồ.
- Lập bảng tần số.
- Dựng các trục toạ độ.
- Xác định các điểm lên hệ trục tọa độ (x; n) (giá trị; tần số)
- Vẽ các đoạn thẳng.
Lưu ý: Chia đoạn thẳng tỉ lệ và vẽ chính xác. (độ dài đơn vị trên hai trục có thể
khác nhau)
<b>2.</b>
GV Trong thực tế ta từng gặp biểu đồ nào?
GV Quan sát hình 2. Nêu các số liệu qua biểu đồ.
GV Nêu cách vẽ biểu đồ hình 2.
1998
1997
1996
1995
20
15
10
5
Năm 1995 diện tích rừng bị phá ở nước ta là: 20 000 ha.
<b> </b>
Sau khi quan sát biểu đồ hình chữ nhật của một bảng tần số, hai bạn Nam và
Việt có nhận xét như sau:
- Nam nói: Số hình chữ nhật bằng số đơn vị điều tra.
<b>3. Bài Tập Áp Dụng :</b>
<b>1) Bài 10 (SGK - 14)</b>
<b>a.</b>
+ Dấu hiệu ở đây là điểm kiểm tra Tốn (học kì I) của học sinh lớp 7C
+ Số các giá trị là 50
<b>b.</b>
n
x
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
O
<b>2)</b> Đà Lạt là một thành phố nghỉ mát nổi tiếng của Việt Nam. Nhiệt độ
trung bình hằng tháng (đo bằng độ C) trong một năm của thành phố
Đà Lạt được ghi lại trong bảng sau:
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Nhiệt độ 16 17 18 19 19 19 19 18 18 18 17 16
a) Hãy lập bảng tần số.
b) Hãy vẽ biểu đổ đoạn thẳng biểu diễn bảng tần số trên.
<b>4. Hướng dẫn về nhà</b>
- Nghiên cứu bài
<b> Tiết 46 </b>
Sau khi học xong bài này, học sinh cần nắm được:
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Củng cố lại cho học sinh về biểu đồ, hiểu các số liệu qua biểu đồ.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>
- Hs lập được bảng “tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu.
<b>3.Phương pháp: Dạy theo phương pháp dạy học sinh cá thể ( dạy tùy theo đối </b>
tượng học sinh ).Những câu hỏi tùy theo sức học của học sinh mà gọi các em
trả lời.Bài tập từ dể đến khó.
<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>Bảng phụ:</b>
Giá trị (x) 6 7 8 9 10
Tần số (n) 6 2 3 4 5 N= 20
Hãy biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng
<b>2.</b>
<b>Bài 12 (SGK - 15)</b>
a) <b> Bảng tần số.</b>
Giá trị (x) Tần số (n)
17 1
18 3
20 1
25 1
28 2
30 1
31 2
32 1
x
n
32
31
30
28
25
20
18
17
3
2
1
O
<b>Bài 13 (SGK - 15 ) </b>
a. Năm 1921 dân số nước ta là 16.
b. Sau 60 năm kể từ năm 1921 dân số nước ta tăng thêm 60 triệu người.
c. Từ năm 1980 đến 1999 dân số nước ta tăng thêm 22 triệu người.
Bài 10 (SBT -5)
a. Mỗi đội phải đá 18 trận trong suốt giải.
b. Biểu đồ.
x
n
5
4
3
2
1
6
5
4
3
2
1
0
c. Đội đá 18 trận mà chỉ có 16 trận có bàn thắng cịn 2 trận khơng có bàn thắng.
Khơng thể nói đội bóng này là thắng 16 trận.
3.
- Đọc bài đọc thêm trong SGK. - Làm bài 8, 9 (SBT - 5)
2)
Các bạn quyết định chọn tháng có tần
số cao nhất làm SINH NHẬT CỦA LỚP.
Kết quả là:
Các em hãy thống kê tháng sinh nhật của các
bạn trong lớp mình rồi từ đó lập bảng tần số, vẽ biểu đồ đoạn thẳng sau đó tìm ra
tháng sinh của lớp mình. Chúc các em thành cơng.
3) Tuổi nghề cùa công nhân trong một xưởng may được thống kê lại như sau:
5 3 4 8 6 6 5 7 2
3 9 6 4 3 9 2 7 3
5 9 7 6 7 4 4 7 1
6 1 3 4 5 6 5 3 3
a) Dấu hiệu ở đây là gì?
b) Lập bảng tần số của dấu hiệu.
c) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng của bảng tần số vừa lập.
Sau khi học xong bài này, học sinh cần nắm được:
<i><b>1. Kiến thức</b>:</i>
- Hs biết cách tính số trung bình cơng theo cơng thức từ bảng đã lập, biết sử
dụng số trung bình cộng để làm đại diện cho một dấu hiệu trong trường hợp để
so sánh khi tìm hiểu các dấu hiệu cùng loại.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>
- HS biết tìm mốt của dấu hiệu và bước đầu thấy ý nghĩa thực tế của mốt.
- HS biết đọc các biểu đồ đơn giản.
<b>3.Phương pháp: Dạy theo phương pháp dạy học sinh cá thể (dạy tùy theo đối </b>
tượng học sinh). Những câu hỏi tùy theo sức học của học sinh mà gọi các em trả
lời.
<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>
Bảng phụ:
Điều tra về điểm kiểm tra toán HKII của 30 học sinh lớp 7A được ghi lại như
sau:
3 6 8 4 8 10 6 7 6 9
6 8 9 6 10 9 9 8 4 8
8 7 9 7 8 7 6 7 5 10
a) Dấu hiệu ở đây là gì?
b) Hãy lập bảng tần số và nêu nhận xét.
c) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng của bảng tần số vừa lập.
<b>2.</b> Bài mới:
<b>1. Số trung bình cộng của dấu hiệu</b>
a. Bài toán (SGK -17)
GV cho học sinh làm ?1 và ?2
?1: Có 40 bạn làm bài kiểm tra
?2: Lấy tổng điểm chia cho tổng số bài.
Bảng 20 (SGK-17).
GV Làm thế nào để tính tần số bài, điểm kiểm tra trung bình nhanh.
GV Tại sao lại có tổng điểm bằng tổng ni xi (tổng số điểm các bài có điểm số bằng
nhau được thay bằng tích các điểm số ấy với số bài cùng điểm số như vậy)
* Chú ý: (SGK – 18)
b. Công thức:
1 1 2 2 k k
<i>X</i> <sub> là giá trị trung bình cộng.</sub>
?3
Điểm
số x
Tần số n Các
tích
nixi
3
4
5
6
7
8
9
N=40 267 <i>X</i> =6,675
<b>Bài tập áp dụng:</b>
1) Bạn Mai tự làm 15 đề toán trong chương trình Violympic và được số điểm như sau:
8 9 8 10 8
9 8 6 9 6
10 9 8 8 8
Em hãy lập bảng tần số và tính trung bình cộng điểm tốn của Mai.
Hùng nói: Giá trị trung bình cộng ln ln là một phần tử của dãy giá trị
của dấu hiệu
Lan nói: Giá trị trung bình có thể khơng thuộc dãy giá trị của dấu hiệu.
Theo em, bạn nào đúng?
<b>2. ý nghĩa của số trung bình cộng: </b>
GV:
* các em cho biết lớp 7a và lớp 7c lớp nào học giỏi hơn? (Lớp 7A có kết quả cao
hơn lớp 7c)
* Số trung bình cộng dùng để làm gì? (Đại diện cho dấu hiệu, so sánh các dấu
hiệu cùng loại).
<b> ý nghĩa của số trung bình cộng: (SGK- 19)</b>
<b>VÍ DỤ: Tiền đóng góp giúp đồng bào bị lũ lụt (đơn vị là nghìn đồng) của 10 học</b>
sinh trong tổ Một được ghi lại như sau:
5 10 10 15 10 10 10 20 10 500
Hãy tìm số tiền đóng góp trung bình của tổ Một. Theo em giá trị trung bình vừa
tìm được có thể xem như là “đại diện” cho dấu hiệu “số tiền đóng góp” của cả tổ
này hay khơng? <i>⇒</i> chú ý
<b>3. Mốt của dấu hiệu.</b>
VD: (SGK - 19)
GV: - Theo em cửa hàng quan tâm đến cỡ dép nào nhất để nhập hàng về nhiều
hơn?
- Các em cho biết cỡ dép nào bán được nhiều nhất?
- Trong trường hợp này cỡ dép 39 là đại diện chứ không phải là số trung bình
cộng của các cỡ <i>⇒</i> Giá trị 39 với tần số lớn nhất được gọi là mốt
* Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số
<b>Kí hiệu: M0</b>
<b>3. Củng cố</b>
<b>1)</b>
<b> Bài 14 (SGK- 20)</b>
Giá trị x Tần số n Các tích nixi
3
4
5
6
7
8
9
10
1
M0= 8
N=35 254
<b>2)</b>
<b> Bài tập vận dụng (đề ở VD: Tiền đóng góp giúp đồng bào bị lũ lụt (đơn vị </b>
là nghìn đồng) của 10 học sinh trong tổ Một)
Hãy lập bảng tẩn số và vẽ biểu đồ của dấu hiệu trên. Nhìn vào biểu đồ, em hãy
<b>3) </b>Đèn Led là một loại bóng đèn tiết kiệm điện có tuổi thọ rất cao. Để thống kê
tuổi thọ của một loại bóng đèn Led, người ta đã chọn tùy ý 100 bóng và bật
sáng liên lục cho tới lúc chúng tự hỏng. Tuổi thọ của các bóng (tính theo
nghìn giờ) được ghi lại ở bảng sau:
Tuổi thọ (x) 30 40 50 60 70
Số bóng đèn tương ứng (n) 4 28 52 14 2
a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì và số các giá trị khác nhau là bao
nhiêu?
- Nghiên cứu bài học, gv hướng dẫn hs làm bài 18 sgk
- Làm các bài 15, 16, 17, 18 (SGK), bài 13 (SBT)
- Làm các bài 15, 16, 17, 18 (SGK), bài 13 (SBT)
<b>Tiết 48</b>
<i>1. Kiến thức:</i>
- Củng cố lại cho HS tính số trung bình cộng của dấu hiệu, mốt của dấu hiệu.
<i>2. Kĩ năng:</i>
- Thông qua bảng học sinh tính được số trung bình cộng.
<b>3.Phương pháp: Dạy theo phương pháp dạy học sinh cá thể (dạy tùy theo đối </b>
tượng học sinh). Những câu hỏi tùy theo sức học của học sinh mà gọi các em trả
lời.
<b>II. Tiến trình dạy học</b>
<b>1.</b> <b>Kiểm tra bài cũ :</b>
Điểm số của các thí sinh trong kỳ thi chứng chỉ anh văn quốc tế dành cho học
sinh lớp 7 được ghi lại trong bảng sau (thang điểm là 100)
40 80 60 80 80 90 90 90 60 80
70 90 40 70 60 45 80 80 80 55
45 55 90 55 40 90 95 90 60 70
80 80 70 90 90 80 70 95 90 90
60 55 80 80 55 60 55 90 45 40
a) Hãy cho biết:
- Dấu hiệu ở đây là gì?
- Có bao nhiêu người dự thi?
- Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu?
- Gía trị nào có tần số là 6?
- Tần số của thí sinh có điểm thi là 70?
b) Lập bảng tần số và nêu nhận xét.
c) Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
d) Dựa vào bảng tần số hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
Giá trị x tần số n Các tích
xn
3
4
5
6
1
3
4
7
7
8
9
10
11
12
8
9
M0 = 8
N = 50 384
<b>Bài 2: </b>Tổ học tập của Lan gồm 12 bạn. Lan thống kê “Màu sắc ưa thích” của mỗi bạn và ghi
lại trong bản tần số sau:
Màu ưa thích (x) Đỏ Cam Vàng Xanh Lá Xanh Dương
Số bạn thích (n) 1 1 2 7 1
<b>a)</b> Dấu hiệu Lan tìm hiểu ở đây là gì?
<b>b)</b> Tìm Mốt của dấu hiệu.
<b>c)</b> Từ kết quả tìm được, em hãy viết nhận xét về màu sắc ưa thích của các bạn
<b>d)</b> Vẽ biểu đồ doạn thẳng để minh họa cho nhận xét đó.
<b>Bài 3:</b> Điểm kiểm tra mơn tiếng anh của học sinh lớp 7C được giáo viên ghi lại trong bảng
tần số sau:
Giá trị
(x)
3 4 5 6 7 8 9 10
Tần
số (n)
2 1 9 8 9 5 4 2 N= 40
a) Tính số trung bình cộng.
b) Tìm Mốt của dấu hiệu.
c) Có bao nhiêu bạn đạt diểm 7?
d) Số học sinh đạt diểm 8 trở lên chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
<b>Đề bài: </b>
<b>Câu 1: Kết quả thống kê dùng từ sai trong các bài văn của HS lớp 7 được cho </b>
trong bảng sau:
Số từ sai của một bài 0 1 2 3 4 5 6 7 8
Số bài có từ sai 6 12 0 6 5 4 2 0 5
<b>Câu 2: Thời gian làm bài tập (tính theo phút) của một lớp được ghi lại trong bảng </b>
sau:
Thời gian (x) 5 7 8 9 10
Tần số 4 12 10 5 3 N= 34
a) Tính thời gian làm bài trung bình của mỗi hs
b) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng (lớp thực hiện)
<b>Hướng dẫn chấm:</b>
Câu 1: 2 điểm, mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm
Câu 2: Mỗi câu làm đúng 4 điểm
a, Thời gian làm bài trung bình của mỗi hs là:
5.4 7.12 8.10 9.5 10.3
7,62( )
34
<i>X</i> <i>ph</i>
b,
6
2
15
8
3
4
14
10
9
8
7
5
0
3.
- Ơn lại tồn bộ kiến thức chương III.
- Trả lời câu hỏi ôn tập SGK trang 22, làm bài 19 SGK, bài 11, 12 SBT
<b>Tiết 49 </b>
- <i>Kiến thức: Học sinh được ơn tập tồn bộ kiến thức chương III – Thống kê: </i>
- <i>Kĩ năng: Kĩ năng giải các dạng toán của chương như: Dấu hiệu; tần số; bảng</i>
tần số; tính số trung bình cộng; mốt; biểu đồ.
Rèn kỹ năng giải một bài tốn hồn chỉnh, thảo luận nhóm, liên hệ thực tế...
- <i>Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong cơng việc, làm việc khoa học </i>
say mê học tập, ham hiểu biết, có sự liên hệ tìm hiểu sưu tầm thơng tin kiến thức
từ nhiều lĩnh vực trong cuộc sống.
<b>II/ PHƯƠNG PHÁP: </b>
Phương pháp dạy học tích cực (phương pháp tích hợp)
<b>III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG </b>
<b>CỦA GIÁO VIÊN </b>
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
<b>CỦA HỌC SINH </b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i><b>Kiểm tra bài cũ (4’) </b>
<b>Câu hỏi 1: Dấu hiệu là gì ? </b>
<b>Câu hỏi 2:Tần số của một giá trị là gì ? </b>
Có nhận xét gì về tổng các tần số ?
<b>Câu hỏi 3:Làm thế nào để tính số trung </b>
HS: Lần lượt trả lời câu hỏi
- Vấn đề hay hiện tượng mà
người điều tra quan tâm tìm hiểu
gọi là dấu hiệu.
- Tần số là số lần xuất hiện của
một giá trị trong dãy các giá trị
của dấu hiệu
- Tổng các tần số là số các giá trị
hay là số các đơn vị điều tra.
- Số trung bình cộng được tính
theo công thức:
1. 1 2. 2 ... <i>k</i>. <i>k</i>
<i>x n</i> <i>x n</i> <i>x n</i>
<i>X</i>
<i>N</i>
Trong đó :
1, ,...,2 <i>k</i>
<i>x x</i> <i>x</i>
của dấu hiệu X
1, n ,..., n2 <i>k</i>
<i>n</i>
là k tần số tương ứng
N : Số các giá trị.
- GV: Gọi HS nhận xét
- GV: Nhận xét, chuẩn hoá và cho
điểm
<i><b>Hoạt động 2: </b></i><b>Ôn tập – bài (32’) </b>
<i><b> Bài tập có tích hợp với mơn Giáo </b></i>
<i><b>dục cơng dân : </b>(Lớp 6-Tiết 23, 24)</i>
* Bài tập 1: (Đề bài trên máy chiếu)
* Bài tập 1: (Đề bài trên máy chiếu)
Bình quân số người chết do tai nạn giao
thông trên 100 000 dân (số liệu đã được làm
tròn) tại cùng một thời điểm của 20 quốc gia
trên thế giới được thống kê trong bảng sau :
<b>STT</b> <b>Quốc gia </b> <b>Người </b>
1 Singapore 4
2 Hà Lan 5
3 Na Uy 5
4 Thụy Điển 5
5 Vương Quốc Anh 6
6 Thụy Sỹ 6
7 Đan Mạch 6
8 Nhật Bản 6
9 Đức 7
10 Phần Lan 7
11 Úc 7
<i><b>HS: Thảo luận nhóm: </b></i>
* Bài tập 1: Giải
a) Dấu hiệu là: Bình quân số
người chết do tai nạn giao thông
trên 100.000 dân tại cùng một
thời điểm của 20 quốc gia trên
thế giới
.
b)
<b>Giá trị (x) </b> <b>Tần số (n) </b>
4 1
5 3
6 4
7 3
9 3
10 3
12 Pháp 9
13 Ca Na Đa 9
14 Áo 9
15 Ý 10
16 Tây Ban Nha 10
17 Bỉ 10
18 Bồ Đào Nha 12
19 Hàn Quốc 12
20 Việt Nam 15
a) Dấu hiệu trong bài tốn là gì ? Số các
giá trị là bao nhiêu ?
b) Lập bảng “Tần số” và rút ra một số
nhận xét (số các giá trị khác nhau, giá trị
lớn nhất, giá trị nhỏ nhất, giá trị có tần số
lớn nhất, các giá trị thuộc vào khoảng
nào là chủ yếu ? )
GV: Qua bài tốn trên em có nhận xét gì
vể tình hình tai nạn giao thơng của nước
ta so với các nước trên thế giới ?
- GV: Bằng sự liên hệ với môn GDCD
lớp 6, em hãy nêu những nguyên nhân
dẫn đến tai nạn giao thông ở nước ta ?
GV: Đặt một số câu hỏi tích hợp có liên
quan tới mơn GDCD lớp 6
GV: Em hãy nêu một số tác hại của tai
nạn giao thông.
GV: Nêu sơ lược về tình hình giao thơng
ở nước ta và tác hại của TNGT: Tai nạn
giao thông(TNGT) đã và đang là vấn đề
nhức nhối của toàn xã hội. Nhiều gia
đình đã mất đi người thân, nhiều người
15 1
N = 20
* Nhận xét: Số các giá trị khác
nhau là 8; Giá trị lớn nhất là 15;
Giá trị nhỏ nhất là 4; Giá trị có
tần số lớn nhất là 6; Các giá trị
chủ yếu thuộc vào khoảng từ 5
đến 10
- HS: Trả lời tại chỗ
- HS: Tình hình tai nạn giao
thông của nước ta thuộc hàng cao
nhất thế giới
- HS: Môn GDCD lớp 6
+ Do ý thức của một số người
tham gia giao thông chưa tốt.
+ Thiếu hiểu biết về luật giao
thông
+ Phương tiện tham gia giao
+ Sự quản lí của nhà nước về
giao
thơng cịn hạn chế.
- HS: + Thiệt hai lớn về tính
mạng, tài sản của gia đình và xã
hội.
trở
thành tàn phế, kinh tế tụt hậu, con cái bơ
vơ… là những hậu quả nặng nề và kéo
dài của tai nạn giao thông. TNGT được
xem là một trong những thảm họa lớn
nhất đe dọa đến sinh mạng và sức khỏe
của con người. Hậu quả của nó rất nặng
nề, không chỉ ảnh hưởng về mặt tinh thần
mà cịn dễ dẫn đến nghèo đói, lạc hậu,
bệnh tật bởi có tới 70% số vụ, số người
tử vong là đối tượng thanh niên, trụ cột
trong gia đình... Có thể nói: “An tồn
giao thơng là trách nhiệm của mọi người,
mọi nhà”
- GV: Theo em chúng ta cần làm gì để
đảm bảo an tồn khi đi đường ?
HS:
<i><b>Bài tập có tích hợp với mơn Cơng </b></i>
<i><b>nghệ:</b>(Lớp 7)</i>
- GV: Ngồi các biểu đồ đoạn thẳng thì
trong các tài liệu sách, báo và các mơn
học khác ta cịn gặp các loại biểu đồ gì?
<b>* Bài tập 3: </b>
Bài tập 3: (Trên màn hình máy chiếu)
Hình sau biểu diễn diện tích rừng nước ta
bị phá, được thống kê theo từng năm, từ
1994 đến 2012 (đơn vị trục tung: nghìn
ha)
Gv: Đưa hình ảnh biểu đồ đoạn thẳng cho
HS quan sát.
GV: Đặt một số câu hỏi tích hợp có liên
quan tới môn Công nghệ lớp 7
GV: Bằng liên hệ với môn Công nghệ,
em hãy cho biết rừng có vai trị như thế
nào đối với chúng ta?
- GV: Nêu sơ lược như sau: Rừng là một
hệ sinh thái mà quần xã cây rừng giữ vai
trò chủ đạo trong mối quan hệ tương tác
- GV: Em hãy nêu tình trạng rừng ở nước
ta hiện nay?
- GV: Theo em rừng bị tàn phá sẽ dẫn
đến những hậu quả như thế nào?
- Ngồi các biểu đồ đoạn
thẳng ta cịn có biểu đồ hình
chữ nhật, hình quạt..
* Bài tập 3:
HS: Ta thấy từ năm 2001 đến
năm 2010 diện tích rừng bị phá
đang tăng nhanh (từ khoảng
50.000 ha lên đến khoảng
200.000 ha tức là tăng gấp
khoảng 4 lần.
HS: Liên hệ với môn Công nghệ
- GV: Vậy chúng ta cần làm gì trước tình
hình rừng bị tàn phá?
- GV: Ở địa phương em và gia đình đã có
những hành động gì để bảo vệ rừng và
chăm sóc rừng?
độ tăng, xói mịn đất, hạn hán lũ
lụt thường xun xảy ra, khơng
khí bị ơnhiễm, sa mạc hóa...
- HS: Chúng ta cần có những
biện pháp bảo vệ rừng và trồng
rừng tích cực...
- HS: Địa phương giao khốn
rừng cho dân; các lực lượng ln
sẵn sàng mỗi khi có cháy rừng;
phát động phong trào trồng cây
gây rừng..
- GV: Đưa ra một số hình ảnh về chặt phá rừng và những ảnh hưởng của
rừng
đối với cuộc sống
<i><b>Hoạt động 3: </b></i><b>Kiểm tra – đánh giá(8’) </b>
<i>GV: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và làm bài tập sau vào phiếu học tập </i>
<b>* Bài tập 4</b><i><b>: </b></i>Một cán bộ điều tra phổ
cập đã điều tra số con của 50 cặp vợ
chồng trong một ấp thuộc xã Bình
Khánh và ghi lại như bảng sau:
- HS: Thảo luận nhóm và đưa ra kết
quả:
Giải:
1 2
3
2
1
2
1
3
5
4
2
3
1
2
1 2
2 1
1 1
2 2
a) Dấu hiệu ở đây là gì? Số các giá
trị là bao nhiêu?
b) Lập bảng “Tần số” và rút ra một
số nhận xét.
c) Dựng biểu đồ đoạn thẳng.
d) Tính số trung bình cộng.
e) Tìm mốt của dấu hiệu.
a/ Dấu hiệu là số con của mỗi cặp
vợ chồng. Số các giá trị là 50
b / Bảng tần số
<b>x </b> 1 2 3 4 5
<b>n</b> 15 22 5 2 1 N=50
* Qua bảng “Tần số” ta thấy, giá trị
có tần số lớn nhất là 2, giá trị lớn
nhất là 5 và các giá trị đa số nằm
- GV: Đưa đáp án lên màn và yêu cầu
các nhóm chấm điểm chéo nhau.
* Sau khi thu bài:
- GV: Hỏi các câu hỏi có nội dung tích
hợp
có
liên
quan tới mơn GDCD lớp 7
+ Qua kết quả của bài tập và qua liên
hệ thực tế, em có nhận xét gì về việc
thực hiện kế hoạch hóa gia đình ở địa
phương em?
+ Em có ý kiến gì với giá trị 4 và 5
trong bảng tần số?
- GV: Nêu một số vấn đề:
+ Kế hoạch hóa gia đình là gì?
+ Lợi ích của của kế hoạch hóa gia
đình?
1.15 2.22 3.5 5.1
1,58
50
<i>X</i>
e) M0 = 2
- HS: Liên hệ môn GDCD 7 và thực
tiễn trả lời các câu hỏi
* HS: - Trong môn Giáo dục cơng
dân lớp 7 có nội dung: Tiêu chuẩn
của gia đình văn hố:
+ Xây dựng kế hoach hố gia đình.
+ Xây dựng gia đình hồ thuận, tiến
bộ, hạnh phúc sinh hoạt văn hoá lành
mạnh.
+ Đoàn kết với cộng đồng.
đường lối chủ trương chính sách
pháp luật của Đảng và nhà nước.
- Một số gia đình vẫn sinh con thứ 3
trở lên là lạc hậu và không đúng với
chủ trương của Đảng và nhà nước,
và hậu quả dẫn đến nghèo đói...
- GV: Đưa ra một số hình ảnh về sự đơng con dẫn đến nghèo đói
<i><b>Hoạt động 4. Hướng dẫn về nhà</b></i>
<b>-</b> Chuẩn bị bài, giờ sau làm bài tập kiểm tra một tiếT
Tiết 50
MỘT SỐ ĐỀ MẪU
<b>MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG 3 LỚP 7</b>
<b>Chủ đề</b> <b>Kiến thức cần kiểm tra</b> <b>Mức độ</b> <b>Tổng điểm</b>
<b>Nhận </b>
<b>biết</b>
<b>Thông </b>
<b>hiểu</b>
<b>Vận dụng</b>
<b>Thấp</b> <b>Cao</b>
Chương
III
Thống kê
Câu a :
_ Dấu hiệu là gì?
_ Có bao nhiêu giá trị ?
_ Số các giá trị khác
nhau của dấu hiệu ?
_Tìm tần số của một giá
trị đã biết.
Tìm giá trị của một tần số
Câu b)
_Lập bảng tần số
* Giá trị
* Tần số
_Tính số trung bình
cộng
_Nêu nhận xét
Câu c) Tìm mốt của dấu
hiệu .
Câu d) Tính tỉ lệ phần
trăm
Câu e) Vẽ biểu đồ đoạn
thẳng
1 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
1 đ
1,5 đ
1,5 đ
6 2 1 4 2 5 4 3 4 1 5 2
3 5 8 2 4 5 6 5 2 4 4 3
4 2 3 10 5 3 2 4 5 3 5 4
a) Hãy cho biết:
_Dấu hiệu là gì?
_Có bao nhiêu giá trị?
_ Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu?
_ Tìm gía trị nào có tần số là 7?
_Tần số của cơng nhân có tuổi nghề là 5?
b) Lập bảng tần số và tính số trung bình cộng; nêu nhận xét. (làm trịn đến
chữ số thập phân thứ nhất).
c) Tìm mốt của dấu hiệu.
d) Tính tỉ lệ phần trăm số cơng nhân có tuổi nghề từ 4 tuổi trở xuống.
e) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
<b>ĐÁP ÁN MẪU</b>
Câu a:
- Dấu hiệu: Tuổi nghề của mỗi công nhân. (1 đ )
- Có 36 giá trị ( 0,5 đ)
- Có 8 giá trị khác nhau (0,5 đ)
_ Gía trị 2 có tần số là 7. (0,5 đ)
_Tần số của cơng nhân có tuổi nghề là 5 là 8. (0,5 đ)
Câu b:
Giá trị (x ) Tần số ( n ) Các tích x.n
1
2
3
4
5
6
8
10
2
7
N=36 Tổng :140
Cột giá trị: (1 đ) sai 2 giá trị trừ 0,25 đ.
Cột tần số: (1,5 đ) Sai 1 số trừ 0,25 đ.sai 2 số hoặc 3 số trừ 0,5 đ
Tính tổng đúng: (0,5 đ)
Tính đúng số trung bình cộng: gần bằng 3,9 (1 đ)
Nêu nhận xét đúng (1 đ)
Câu c: Tìm đúng mốt (0,5 đ)
Câu d: Tính đúng (0,5 đ)
Câu e: vẽ đúng biểu đồ (1 đ)
<b>ĐỀ 2</b>: Trong đợt khám sức khỏe đầu năm cho học sinh, số cân nặng (tính trịn dến kg) của
học sinh lớp 7a được ghi lại ở bảng sau:
38 39 46 42 38 44 42 42
41 42 38 37 41 39 45 38
42 43 39 43 39 41 37 38
44 42 44 39 41 38 38 41
38 41 44 41 37 45 35 43
a) Hãy cho biết:
_Dấu hiệu là gì?
_Có bao nhiêu giá trị?
_ Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu?
_ Tìm gía trị nào có tần số là 5?
_Tần số của học sinh nặng 38 kg?
b) Lập bảng tần số và tính số trung bình cộng; nêu nhận xét. (làm trịn đến
chữ số hàng đơn vị).
c) Tìm mốt của dấu hiệu.
d) Tính tỉ lệ phần trăm số học sinh cân nặng 39 kg trở xuống.
e) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
Tiết 51
<b>A.</b> Mục tiêu:
_Hiểu được khái niệm về biểu thức đại số.
_Tự tìm được một ví dụ về biểu thức đại số.
- Phương pháp : Dạy theo phương pháp dạy học sinh cá thể (dạy tùy theo
đối tượng học sinh). Những câu hỏi tùy theo sức học của học sinh mà gọi các
em trả lời.
<b>B.</b> Tiến trình dạy học:
1 Ổn định lớp:
2 Giới thiệu chương:
Trong chương này ta sẽ nghiên cứu các nội dung sau
<b>-</b> Khái niệm về biểu thức đại số
<b>-</b> Giá trị của một biểu thức đại số
<b>-</b> Đơn thức, đa thức
<b>-</b> Các phép toán cộng, trừ đơn, đa thức, nhân đơn thức
<b>-</b> Cuối cùng là nghiệm đa thức.
Hôm nay ta học bài “Khái niệm về biểu thức đại số”
3 Bài mới
<b>1) Nhắc lại về biểu thức:</b>
Giáo viên: các số được nối với nhau bởi các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia,
Hãy cho một ví dụ về biểu thức số
Ví dụ 1:
12: 6 + 7; 43<sub>.5 – 9; 3. (2 + 3) là nhữngbiểu thức</sub>
GV: Những biểu thức trên gọi là biểu thức số.
<b>Ví dụ 2: Năm nay Nam 12 tuổi. sau 5 năm tuổi của Nam là bao nhiêu?</b>
Sau 5 năm tuổi của Nam là: 12+5=17(tuổi)
HS: 3 (3+2) (cm2<sub>)</sub>
GV: Đây cũng là biểu thúc số.
<b>2) Khái niệm về biểu thức đại số:</b>
Giáo viên giới thiệu như trong sách giáo khoa.
<b>Ví dụ: 4x; 2(5 + a); </b> <i><sub>x −</sub></i>1<sub>0,5</sub> là các biểu thức đại số
Các chữ: x, a là biến số (biến)
GV: Học sinh làm ?2, ?3
HS:
<b>?2: (GV: Nếu a là chiều rộng hình chữ nhật thì chiều dài hình chữ nhật là gì? Cơng</b>
thức tính diện tích hình chữ nhật là gì?)
Gọi a (cm) là chiều rộng của hình chữ nhật (a>0) thì chiều dài hình chữ nhật là
a + 2 (cm)
Diện tích hình chữ nhật: a(a+2) (cm2<sub>)</sub>
<b>?3 </b>
<b>a) </b>Quãng đường đi được sau x(h) của một ô tô đi với vận tốc 30km/h là 30.x
(km)
<b>b) </b>Tổng quãng đường của người đó là
5x +35y (km)
<b>GV: lưu ý học sinh: các phép toán thực hiện trên các chữ cũng có tính chất giống</b>
với các phép toán thực hiện trên số.
Trong chương này chưa xét đến các biểu thức có chữ ở mẫu.
<b>CHÚ Ý : SGK/25</b>
Gv cho hs đọc phần có” thể em chưa biết” sgk tr 26
<b>3) Luyện tập</b>
<b>Bài 1 SGK/26</b>
Giáo viên lưu ý học sinh: chú ý đặt dấu ngoặc sao cho đúng với thứ tự thực hiện
các phép tính trong biểu thức.
HS
<b>Bài 2 SGK/26: </b>
<b>(GV: Hãy nêu lại công thức tính diện tích hình thang đã học ở lớp 5)</b>
(Học sinh
Sthang = đáy lớn
+ đáy nhỏ
2 x đường cao
Học sinh thay công thức bằng các chữ a, b, h)
Sh.thang = (<i>a</i>+<i>b</i>).<i>h</i>
2
<b>4) Củng cố</b>
Giáo viên hỏi: Biểu thức số và biểu thức đại số có gì khác nhau?
<b>1: </b>Sân chơi trường của Nam có chiều dài 50 m, chiều rộng 30 m. Hãy viết biểu
thức số biểu thị chu vi sân chơi trường của Nam. (2 (50+30) (m))
<b>2: Một cây tre dài x (m) được cưa thành 15 khúc. Hỏi mỗi khúc dài bao nhiêu mét?</b>
( <sub>15</sub><i>x</i> (m))
<b>3: Tính chu vi của mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là x (m) chiều rộng là y (m)</b>
(2 (x+y) (m)).
GV: Quan sát các biểu thức viết ở trên, hãy cho biết: biểu thức nào là biểu thức số,
biểu thức nào là biểu thức chữ?
Tiết 52
<b>A.</b> Mục tiêu:
Biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số, biết cách trình bày lời giải của một
bài toán.
Phương pháp : Dạy theo phương pháp dạy học sinh cá thể ( dạy tùy theo đối tượng
học sinh ).Những câu hỏi tùy theo sức học của học sinh mà gọi các em trả lời.Làm
bài tùy theo sức học của Hs yêu cầu các em làm bài.
B. Tiến trình dạy học:
1)Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài
HS1: bài tập 4/27
HS2: bài tập 5/27
Giáo viên kiểm tra việc làm bài tập của học sinh dưới lớp
<b>1) Giá trị của một biểu thức đại số : </b>
Giáo viên lưu ý học sinh: 2m = 2.m
Khi thay số vào biểu thức để tính thì cần ghi rõ phép nhân giữa các số.
HS:
<b>Ví dụ 1: 2m + n; m = 9; n = 0,5</b>
Thay m = 9; n = 0,5 ta được
2.9 + 0,5 = 18,5
Ta nói:
Tại m = 9, n = 0,5 giá trị của biểu thức
2m + n là 18,5
<b>Ví dụ 2:</b>
3.(-1)2<sub> – 5. (-1) + 1= 3 + 5 + 1 = 9</sub>
GV: Vậy muốn tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong
biểu thức đã cho ta làm thế nào?
HS : Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại nhửng giá trị cho trước của các
biến ta thay các giá trị cho trước đó vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính.
<b>2) Áp dụng :</b>
?1
Giá trị của biểu thức 3x2<sub> – 9x tại x = 1 là : 3.1</sub>2<sub> – 9.1 = 3 – 9 = -6</sub>
(GV : Viết bài tập lên bảng phụ, sau đó cho học sinh tính rồi chọn kết quả
đúng)
?2 Giá trị của biểu thức x2<sub> y tại x = -4 ; y = 3 là: (-4)</sub>2<sub>3 = 16.3 = 48</sub>
<b>Bài 6 SGK/28 : gv tổ chức trò chơi</b>
Giáo viên tạo sẵn 2 bảng phụ. Sau đó cho 2đội thi tính nhanh và điền vào bảngđể
biết tên nhà tốn học nổi tiếng của Việt Nam.Thể lệ thi :
Mỗi đội cử 9 người xếp hàng lần lược ở 2 bên. Mỗi đội làm một bảng, mỗi hs tính
giá trị một biểu thức rồi điền các chữ tương ứng vào các ô trống bên dưới. Đội nào
tính đúng và nhanh nhất là thắng
<b>Đáp số: LÊ VĂN THIÊM</b>
Giáo viên sơ lược tiểu sử nhà toán học Lê Văn Thiêm.
<b>Lê Văn Thiêm</b> (1918-1991) là Giáo sư, Tiến sĩ Khoa học toán học đầu tiên của
Việt Nam, một trong số các nh khoa học tiêu biểu nhất của Việt Nam trong thế kỷ
20. <b>Lê Văn Thiêm</b> và Hồng Tuỵ là hai nhà tốn học Việt Nam được chính phủ
Việt Nam phong tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh đợt 1 vào năm 1996 về những
cơng trình tóan học đặc biệt xuất sắc.
<i><b>Tiểu sử</b></i>
Ông sinh ngày 29 tháng 3 năm 1918 tại x Trung Lễ, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh,
trong một gia đình có truyền thống khoa bảng.
Năm 1939, ơng thi đỗ thứ nhì trong kỳ thi kết thúc lớp P.C.B (Lý - Hoá - Sinh) và
được cấp học bổng sang Pháp du học tại trường đại học sư phạm Paris (cole
Normale Suprieure).
Ông là người Việt Nam đầu tiên bảo vệ thành công luận án tiến sĩ tốn học ở Đức
năm 1944 về giải tích phức, Luận án Tiến sĩ Quốc gia ở Pháp năm 1948 và cũng là
người Việt Nam đầu tiên được mời làm giáo sư toán học và cơ học tại Đại học
Ông mất ngày 3 tháng 7 năm 1991 tại Thành phố Hồ Chí Minh.
<i><b>Sự nghiệp</b></i>
Giáo sư Lê Văn Thiêm là một tài năng tốn học xuất sắc, tầm cỡ quốc tế, là người
có cơng đầu đặt nền móng xây dựng và pht triển nền tóan học Việt nam.
Ơng là một trong những người đầu tiên giải được bài toán ngược của lý thuyết
phân phối giá trị hàm phân hình, hiện nay trở thành kết quả kinh điển trong lý
thuyết này.
Năm 1963, nghiên cứu cơng trình về ứng dụng hàm biến phức trong lý thuyết nổ,
vận dụng phương pháp Lavrentiev, giáo sư Thiêm cùng các học trị tham gia giải
quyết thành công một số vấn đề thực tiễn ở Việt Nam như
Tính tóan nổ mìn buồng mỏ đá Ni Voi lấy đá phục vụ xây dựng khu gang
thép Thái Nguyên (1964)
Phối hợp với Cục Kỹ thuật Bộ Quốc phịng lập bảng tính tóan nổ mìn làm
đường (1966)
Ơng đã ứng dụng hàm biến phức sang các lĩnh vực khác như: lý thuyết đàn hồi,
chuyển động của chất lỏng nhớt. Kết hợp nghiên cứu lý thuyết với ứng dụng, Lê
Văn Thiêm đề xuất một phương pháp độc đáo sử dụng nguyên lý thc triển đối
xứng của hàm giải tích để tìm nghiệm tường minh cho bài tốn thấm trong mơi
trường khơng đồng chất. Cơng trình này được đánh giá cao, được đưa vào cuốn
sách chuyên khảo “The Theory of Groundwater Movement” (Lý thuyết chuyển
động nước ngầm) của nữ Viện sĩ người Nga P.Ya.Polubarinova Kochina, xuất bản
Ông đã cùng với các cộng sự ở Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam dùng tóan
học để góp phần giải quyết các vấn đề như:
Tính tốn nước thấm và chế độ dòng chảy cho các đập thuỷ điện Hịa
Bình, Vĩnh Sơn
Tính tóan chất lượng nước cho cơng trình thuỷ điện Trị An
Ơng là Viện trưởng đầu tiên của Viện Toán học, và là chủ tịch đầu tiên của Hội
Tốn học Việt Nam. Ơng cũng là tổng biên tập đầu tiên của hai tạp chí tốn học
Việt nam là tạp chí “Acta Mathematica Vietnamica” và “Vietnam Journal of
Mathematics”.
Ơng là Đại diện tồn quyền của Việt Nam tại Viện Liên hợp Nghiên cứu Hạt nhân
Dubna, Lin Xơ (1956 – 1980).
Ông là tác giả của khoảng 20 cơng trình tóan học được đăng trên các tạp chí quốc
tế
Ơng chủ biên nhiều sách về tốn học. Trong đó có 2 cuốn sách chuyên khảo: <i>Một</i>
<i>số vấn đề toán học trong lý thuyết đàn hồi</i> (1970) và <i>Một số vấn đề tốn học chất</i>
<i>lỏng nhớt</i> (1970).
Ơng đã được Nhà nước Việt Nam trao tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh đợt 1 năm
1996.
<b>3)</b> <b>Cũng cố</b>
<b>Bài 1</b>:
Dùng biểu thức tốn học để biểu thị các tình huống sau:
1) Một cuốn tập giá y đồng. Hỏi 15 cuốn tập giá bao nhiêu?
3) Năm nay ông Ba x tuổi. Hỏi 12 năm trước ông Ba bao nhiêu tuổi?
4) Năm nay Hà x tuổi. Bé Bi kém Hà 3 tuổi. Mẹ của Hà gấp 4 lần tuổi bé
Bi. Hỏi mẹ của Hà bao nhiêu tuổi?
GV cho học sinh đứng tại chỗ trả lời.
<b>Bài 2</b>: THỬ TÀI BẠN “Tiết kiệm điện”
Để động viên toàn dân tiết kiệm điện, nhà nước quy định mức giá khác nhau cho
từng loại tiêu thụ. Tiêu thụ điện càng nhiều thì giá điện càng cao. Theo quy định
này, mức đầu tiên từ 1 kWh (kilo oát giờ) đến 50 kWh là x đồng/1 kWh; mức thứ
hai từ 51 kWh đến 100 kWh tăng thêm y đồng/1 kWh so với mức đầu tiên; mức
thứ ba từ 101 kWh đến 200 kWh tăng thêm z đồng/1 kWh so với mức thứ 2.
Tháng 6 năm 2015, gia đình Nam tiêu thụ 125 kWh. Nhờ tiết kiệm tháng 7 năm
2015, gia đình Nam chỉ tiêu thụ 75 kWh. Hãy viết biểu thức tính giá tiền điện của
gia đình Nam tháng 6 và tháng 7.
<b>Bài 3</b>: Cùng chơi với biểu thức.
Mỗi nhóm có 2 học sinh. Trị chơi được tiến hành như sau:
<i>Học sinh 1</i>: Nhận được 1 biểu thức đại số từ giáo viên và chuyển thành biểu thức
<i>Học sinh 2</i>: Chyển phát biểu thức toán học của học sinh 1 sang biểu thức đại số.
Nhóm nào nêu được chính xác biểu thức đại số được giao lúc đầu sẽ được nhận
phần thưởng.
<b>4) Hướng dẫn về nhà</b>
Bài tập 8/29