Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Nội dung ôn tập 4-5 đến 9-5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (402.45 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC MƠN: TỐN KHỐI 6</b>
<b>(Từ 04/5/2020-9/5/2020)</b>


<b>§ TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC</b>
<b>1. Ví dụ</b>


Lớp 6A có 45 học sinh trong đó có
2


3 <sub>số học sinh thích đá bóng, 60% thích đá</sub>


cầu,
2


9 <sub>thích chơi bóng bàn và </sub>
4


15<sub> thích chơi bóng chuyền. Tính số học sinh lớp 6A</sub>
thích chơi đá bóng, đá cầu, bóng bàn và bóng chuyền.


<i>HD: Để tính số học sinh lớp 6A thích chơi đá bóng ta phải tìm </i>
2


3<i><sub>của 45 học</sub></i>
<i>sinh. Tức là nhân 45 với </i>


2
3<i><sub>.</sub></i>


<i>Tương tự tính với số học sinh thích đá cầu, bóng bàn và bóng chuyền.</i>
<b>Giải:</b>



Số học sinh lớp 6A thích chơi đá bóng là:
2
45. 30


3  <sub>(Học sinh)</sub>


Số học sinh lớp 6A thích chơi đá cầu là:


3


60%.45 .45 27
5


 


(Học sinh)


Số học sinh lớp 6A thích chơi bóng bàn là: 2 .45 109  (Học sinh)
Số học sinh lớp 6A thích chơi bóng chuyền là: 154 .45 12 (Học sinh)


Vậy số học sinh lớp 6A thích chơi đá bóng là 30 học sinh, thích chơi đá cầu là
27 học sinh, thích chơi bóng bàn là 10 học sinh, thích chơi bóng chuyền là 12 học sinh.


<b>2. Quy tắc</b>
Muốn tìm


<i>m</i>


<i>n</i> <sub> của số b cho trước, ta tính </sub> . ( , , 0)


<i>m</i>


<i>b</i> <i>m n N n</i>


<i>n</i>   <sub>.</sub>


VD: Để tìm
3


7<sub> của 14, ta tính </sub>
3
14. 6.


7 <sub>Vậy </sub>
3


7<sub> của 14 là 6.</sub>
3. Bài tập áp dung


<b>Bài 1: Tìm:</b>
a)


3


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

a)
3


4<sub>của 76cm là: </sub>3 .76 574  <sub>(cm)</sub>
b) 62,5% của 96 tấn là:



5


62,5%.96 .96 60
8


 


(tấn)


c) 0,25 của 1 giờ là:


1 1


0,25.1 .1


4 4


 


(giờ)


<b>Bài 2: Tuấn có 21 viên bi. Tuấn cho Dũng </b>
3


7<sub>số bi của mình. Hỏi:</sub>
a) Dũng đươc Tuấn cho bao nhiêu viên bi ?


b) Tuấn còn lại bao nhiêu viên bi ?
<b>Giải:</b>



a) Dũng được Tuấn cho số viên bi là: 3 .21 97  (viên bi)
b) Số viên bi Tuấn còn lại là: 21 – 9 = 12 (viên bi)


Vậy Dũng được Tuấn cho 9 viên bi, Tuấn còn lại 12 viên bi.
<b>Dặn dò:</b>


- Xem lại lý thuyết, học thuộc quy tắc
- Làm các bài tập về nhà


<b>BTVN</b>


Bài 121 SGK/ trang 53, Bài 122, 123, 125 SGK/ trang 54
Bài 1: Tìm


a)


1


4



2

<sub> của </sub>

3


5



4

<sub>c) </sub>


5



11

<sub> của 451m</sub>


b)



1



5

<sub> của 22500 đồng</sub> <sub>d) </sub>


4



9

<sub> của 5400cm</sub>


Bài 2: Một đội văn nghệ có 24 người, trong đó
5


8<sub> số người là nữ. Tính số nam</sub>
trong đội văn nghệ.


Bài 3: Lớp 6A có 40 học sinh. Trong đó có 60% học sinh thích mơn Tốn. Số
học sinh thích mơn văn bằng


2


3<sub> số học sinh thích mơn Tốn. Tính số học sinh thích</sub>
mơn Văn của lớp 6A


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Muốn tìm
<i>m</i>


<i>n</i> <sub> của số b cho trước, ta tính </sub> . ( , , 0)
<i>m</i>


<i>b</i> <i>m n N n</i>



<i>n</i>   <sub>.</sub>


<b>2. Bài tập</b>


<b>Bài 122/ SGK trang 53: Nguyên liệu để muối dưa cải gồm rau cải, hành tươi,</b>
đường và muối. Khối lượng hành, đường, muối theo thứ tự bằng


1 3


5%, ,


1000 40<sub> rau</sub>
cải. Vậy nếu muốn muối 2kg rau cải thì cần bao nhiêu kilogam hành, đường và muối?


<b>Giải: </b>


Số kg hành cần để muối 2kg rau cải là:


1 1


5%.2 .2 0,1( ) 100( )


20 10 <i>kg</i> <i>g</i>


   


Số kg đường cần để muối 2kg rau cải là: 10001 .2 0,002( ) 2(g) <i>kg</i> 
Số kg muối cần để muối 2kg rau cải là: 403 .2 0,15( ) 150( ) <i>kg</i>  <i>g</i>



Vậy để muối 2kg rau cải cần 0,1kg hành, 0,002kg đường và 0,15kg muối.
<b>Bài 1:</b> Khối 6 của một trường THCS có 120 học sinh. Học sinh lớp 6A bằng
35% số HS cả khối. Số HS lớp 6B bằng


1


4<sub> số HS cả khối. Cịn lại là số HS lớp 6C.</sub>
Tính số HS của mỗi lớp.


<b>Giải:</b>


Số học sinh lớp 6A là:


7


35%.120 .120 42
20


 


(Học sinh)


Số học sinh lớp 6B là: 1 .120 304  (Học sinh)


Số học sinh lớp 6C là: 120 – 42 – 30 = 48 (Học sinh)


Vậy số học sinh lớp 6A, 6B, 6C lần lượt là 42, 30, 48 học sinh.


<b>Bài 2: Một lớp học gồm có 40 học sinh gồm 3 loại Giỏi, khá, trung bình. Số</b>
học sinh trung bình chiếm 35% số học sinh cả lớp; số học sinh khá bằng



8


13<sub> số học</sub>
sinh cịn lại. Tính số học sinh mỗi loại.


<b>Giải:</b>


Số học sinh trung bình của lớp là:


7


35%.40 .40 14
20


 


(Học sinh)


Số học sinh khá của lớp là:


8 <sub>.(40 14)</sub> 8 <sub>.26 16</sub>


13  13  <sub>(Học sinh)</sub>
Số học sinh Giỏi của lớp là: 40 – 14 – 16 = 10 (Học sinh)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Bài 125/ SGK trang 53: Bố bạn Lan gửi tiết kiệm 1 triệu đồng tại ngân hàng</b>
theo thể thức “có kì hạn 12 tháng” với lãi suất 0,58% một tháng (tiền lãi mỗi tháng
bằng 0,58% số tiền gửi ban đầu và sau 12 tháng mới được lấy lãi). Hỏi hết thời hạn 12
tháng ấy, bố bạn Lan lấy ra cả vốn là lãi được bao nhiêu?



<b>Giải: </b>


Số tiền lãi mỗi tháng bố bạn Lan nhận được là: 0,58%.1000 000 5800 <sub>(đồng)</sub>
Số tiền lãi sau 12 tháng bố bạn Lan nhận được là: 5800.12 69600 <sub>(đồng)</sub>
Vậy hết thời hạn 12 tháng, bố bạn Lan lấy ra cả vốn lẫn lãi được: 1 000 000 +
69 600 = 1 069 600 (đồng)


<b>Dặn dò:</b>


- Xem lại các bài tập được sửa.
- Làm các bài tập sau:


<b>BTVN:</b>


Bài 1: Một tủ sách ở thư viên trường THCS có 1400 quyển sách. Cho biết số
sách Toán là


3


7<sub> tổng số sách; số sách Văn là </sub>
9


35<sub> tổng số sách; số sách Ngoại ngữ </sub>
-Tin học chiểm 42,5% số sách cịn lại. Tính số sách mỗi loại.


Bài 2: Lớp 6A có 57 học sinh. Cuối năm khi xếp loại có 3 loại giỏi, khá, trung
bình. Số học sinh trung bình chiếm


10



38<sub> số học sinh cả lớp. Số học sinh khá chiếm </sub>
12
21
số học sinh cịn lại.


Bài 3: Một trường THCS có 1350 học sinh gồm 4 khối 6; 7; 8; 9. Cho biết số
học sinh khối 6 chiếm


4


15<sub> số học sinh của trường.Số học sinh khối 7 và khối 8 bằng </sub>
7
9
số học sinh cịn lại của trường. Tính số học sinh khối 9.


Bài 4: Tấm vải dài 150m. Lần đầu tiên người ta cắt đi
2


5<sub> tấm vải. Lần thứ 2</sub>
người ta cắt đi số vải bằng


3


4<sub> số vải cắt lần đầu. Hỏi còn lại bao nhiêu mét vải?</sub>
<b>§ ƠN TẬP HÌNH HỌC</b>


<b>I.</b> <b>Lí thuyết:</b>


<b>Các định nghĩa – Tính chất</b> <b>Hình vẽ</b>



1 Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì

<i>x</i>

<sub>0</sub>

^

<i><sub>y</sub></i>

<sub>+</sub>

<i><sub>y</sub></i>

<sub>0</sub>

^

<i><sub>z</sub></i>

<sub>=</sub>

<i><sub>x</sub></i>

<sub>0</sub>

^

<i><sub>z</sub></i>

<sub>.</sub>



Ngược lại, nếu

<i>x</i>

<sub>0</sub>

^

<i><sub>y</sub></i>

<sub>+</sub>

<i><sub>y</sub></i>

<sub>0</sub>

^

<i><sub>z</sub></i>

<sub>=</sub>

<i><sub>x</sub></i>

<sub>0</sub>

^

<i><sub>z</sub></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

2 Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung và hai
cạnh còn lại nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau có
bờ chứa cạnh chung.


3 Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 900<sub>.</sub>
<i>Chẳng hạn góc 250<sub> và góc 65</sub>0<sub> là hai góc phụ nhau.</sub></i>


4 Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 1800<sub>.</sub>
<i>Chẳng hạn góc 300<sub> và góc 150</sub>0<sub> là hai góc bù nhau.</sub></i>


5 Hai góc vừa kề nhau vừa bù nhau là hai góc kề bù.


6 Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh
của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau.
Tính chất: Tia Oz là tia phân giác của góc

<i>x</i>

<i>O y</i>

^



<i>x</i>

<i>O z</i>

^

=

<i>y</i>

<i>O z</i>

^

=

<i>x</i>

<i>O y</i>

^

:2



7 Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC,
CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng.


* Cách vẽ tam giác: Sgk/ 94



<b>II. Bài tập:</b>


Bài tập 1. Vẽ hai góc kề bù

<i>x</i>

<i>O y</i>

^

<i>y</i>

<i>O z</i>

^

biết

<i>x</i>

<i>O y=</i>

^

130

0 . Tính

<i>y</i>

<i>O z?</i>

^


<b> Giải: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b> </b>


<i>x</i>

<i><sub>O y</sub></i>

^

<sub>+</sub>

<i><sub>y</sub></i>

<i><sub>O z</sub></i>

^

<sub>=</sub>

<sub>180</sub>

0

<i>y</i>

<i><sub>O z</sub></i>

^

<sub>=</sub>

<sub>180</sub>

0

<sub>−</sub>

<i><sub>x</sub></i>

<i><sub>O y</sub></i>

^



<i>y</i>

<i><sub>O z</sub></i>

^

<sub>=</sub>

<sub>180</sub>

0

<sub>−</sub>

<sub>130</sub>

0


<i>y</i>

<i><sub>O z</sub></i>

^

<sub>=</sub>

<sub>50</sub>

0
Vậy

<i>y</i>

<i>O z=</i>

^

50

0


<b> Bài tập 2. Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Oz sao cho </b>
góc

<i>x</i>

<i>O y</i>

^

=

40

0 và góc

<i>x</i>

<i>O z</i>

^

=80

0 <b>.</b>


a) Trong ba tia Ox; Oy; Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Vì sao ?
b) Tính góc

<i>y</i>

<i>O z</i>

^

?


c) Tia Oy có phải là tia phân giác của góc

<i>x</i>

<i>O z</i>

^

? Vì sao ?
d) Vẽ tia Om là tia dối của tia Ox. Tính góc

<i>m</i>

<i>O z</i>

^

.


Giải:


<b> a) Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, ta có: </b>

<i>x</i>

<i><sub>O y</sub></i>

^

<sub><</sub>

<i><sub>x</sub></i>

<i><sub>O z</sub></i>

^



( 400 <sub>< 80</sub>0 <sub>)</sub>



Nên tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz.
b) Tính góc

<i>y</i>

<i>O z</i>

^

?


Vì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz nên.




<i>x</i>

<i><sub>O y</sub></i>

^

<sub>+</sub>

<i><sub>y</sub></i>

<i><sub>O z</sub></i>

^

<sub>=</sub>

<i><sub>x</sub></i>

<i><sub>O z</sub></i>

^



<i>y</i>

<i><sub>O z</sub></i>

^

<sub>=</sub>

<i><sub>x</sub></i>

<i><sub>Oz</sub></i>

^

<sub>−</sub>

<i><sub>x</sub></i>

<i><sub>O y</sub></i>

^



<i>y</i>

<i><sub>O z</sub></i>

^

<sub>=</sub>

<sub>80</sub>

0

<sub>−</sub>

<sub>40</sub>

0


<i>y</i>

<i><sub>O z</sub></i>

^

<sub>=</sub>

<sub>40</sub>

0



Vậy

<i>y</i>

<i>O z</i>

^

=

40

0


c) Tia Oy là tia phân giác của

<i>x</i>

<i>O z</i>

^

vì:
+ Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz
+

<i>x</i>

<i>O y</i>

^

=

<i>y</i>

<i>Oz</i>

^

( = 400<sub> )</sub>




</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>x</i>

<i><sub>O z</sub></i>

^

<sub>+</sub>

<i><sub>z</sub></i>

<i><sub>O m</sub></i>

^

<sub>=</sub>

<sub>180</sub>

0 <sub> ( hai góc kề bù )</sub>


<i>z</i>

<i><sub>O m</sub></i>

^

<sub>=</sub>

<sub>180</sub>

0

<sub>−</sub>

<i><sub>x</sub></i>

<i><sub>O z</sub></i>

<sub>^</sub>


<i>z</i>

<i><sub>O m</sub></i>

^

<sub>=</sub>

<sub>180</sub>

0

<sub>−</sub>

<sub>80</sub>

0



<i>z</i>

<i><sub>O m</sub></i>

^

<sub>=</sub>

<sub>100</sub>

0
Vậy

<i>z</i>

<i>O m</i>

^

=

100

0


 <b>Dặn dò:</b>


- Xem lại các bài tập vừa giải và làm các bài tập:


<b> Bài tập 1. Ở hình vẽ bên biết hai góc kề bù </b>

<i>x</i>

<i>O y</i>

^

<i>y</i>

<i>O z</i>

^

biết


<i>x</i>

<i><sub>O y</sub></i>

^

<sub>=</sub>

<sub>45</sub>

0


Tính

<i>y</i>

<i>O z</i>

^

?




<b> Bài tập 2. Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Oz sao </b>
cho góc

<i>x</i>

<i>O y</i>

^

=

45

0 và góc

<i>x</i>

<i>O z</i>

^

=

90

0 <b>.</b>


a) Trong ba tia Ox; Oy; Oz tia nào nằm giữa hai tia cịn lại ? Vì sao ?
b) Tính góc

<i>y</i>

<i>O z</i>

^

?


c) Tia Oy có phải là tia phân giác của góc

<i>x</i>

<i>O z</i>

^

? Vì sao ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>§ TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ MỘT PHÂN SỐ CỦA NĨ</b>
1. <b>Ví dụ </b>


Bài toán:


2



3 <sub> số học sinh của lớp 6A là 27 bạn. Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh</sub>


?
<b>Giải:</b>


Nếu gọi số học sinh lớp 6A là x thì theo đề bài, ta phải tìm x sao cho


3


5 <sub> của x </sub>


bằng 27
Ta có x.


3
5=27


<b> </b> ⇒<i>x</i>=27 :


3
5=27 .


5
3=45


Vậy lớp 6A có 45 học sinh.
<b>2. Quy tắc: Sgk/ 54</b>


<b>Ví dụ: </b>



a) Tìm một số biết


2


7 <sub> của nó bằng 14.</sub>


<b>Giải: </b>


<b>a)</b> Số cần tìm là: 2 49
7
.
14
7
2
:


14  


<b>b)</b> Tìm một số biết 3


2


5 <sub> của nó bằng </sub>


−2


3


<b>Giải:</b>



b) Số cần tìm là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>c)</b> Một bể chứa đầy nước, sau khi dùng hết 350 lít nước thì trong bể cịn lại một
lượng nước bằng


13


20 <sub> dung tích bể. Hỏi bể này chứa được bao nhiêu lít nước</sub>


?
<b>Giải:</b>


Phân số chỉ lượng nước 350 lít đã dùng hết:


1−13


20=
20
20−
13
20=
7


20 <sub> (dung tích bể)</sub>


Dung tích của bể là:


350 :


7



20=350 .
20


7 =1000(<i>lít</i>)


<b> 3. Bài tập.</b>


<b> Bài tập. 126 Sgk/ 54 </b>
<b> a. Số cần tìm là:</b>


7,2: 2 10,8
3
.
2
,
7
3
2



b. Số cần tìm là:


-5 : 1
7
3


<b>=</b> 10 3,5



7
.
5
7
10
:


5  




<b>Bài tập 128 Sgk/ 55</b>


Số kilôgam đậu đen đã nấu chín là:


1,2:24 %=1,2:24


100=1,2 .
100


24 =5(<i>kg</i>)


<b> Bài 131 Sgk/55</b>
Cả mảnh vải dài là:


3,75 : 75% = 75 5
100
.
75
,


3
100
75
:
75
,


3  


(m)
Dặn dị:


- Xem kĩ phần lí thuyết, dạng bài tập vừa giải, tiết sau chuẩn bị trước bài
luyện tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>NỘI DUNG MÔN TIN HỌC 6 – TỪ NGÀY 04/5 -09/5/2020</b>
<b>CHỦ ĐỀ 16: ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN</b>


<b>I. NỘI DUNG CHÍNH</b>
<b>1. Định dạng đoạn văn </b>


- Định dạng đoạn văn bản là bố trí đoạn văn bản trên trang in.


- Định dạng đoạn văn bản gồm căn lề và đặt khoảng cách giữa các đoạn văn,
khoảng cách giữa các dòng trong một đoạn văn,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

+ Căn lề: Chọn một trong các lệnh align left , align right ,
<b>center </b> , Justify


+ Thay đổi lề cả đoạn văn: nháy chọn một trong các lệnh: Decrease Indent


, Increase Indent


+ Giãn cách dòng trong đoạn văn: chọn lệnh Line and paragraph spacing


<b>3. Định dạng đoạn văn bằng hộp thoại Paragraph</b>
<b>Cách thực hiện:</b>


- B1: Đưa con trỏ soạn thảo vào đoạn văn bản.


- B2: Chọn mũi tên bên phải nhóm Paragraph. Xuất hiện hộp thoại
<b>Paragraph. Sau đó thiết đặt các tùy chọn rồi nháy OK.</b>


<b>II. CỦNG CỐ</b>


<b>III. DẶN DỊ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC MƠN: LỊCH SỬ KHỐI 6</b>
<b>(Từ 04/5/2020-9/5/2020)</b>


<b>Tuần 28</b>


<i><b>TIẾT 29 – 30</b></i>


<i><b>BÀI 25: ÔN TẬP CHƯƠNG III</b></i>
<b>A. Kiến thức trọng tâm</b>


<b>1. Ách thống trị của các triều đại phogn kiến Trung Quốc đối với nhân dân</b>
<b>ta.</b>


<i><b>a. Tại sao sử cũ gọi giai đoạn lịch sử nước ta từ năm 179 TCN đến thế kỉ X </b></i>


<i><b>thời bắc thuộc?</b></i>


 Vì đây là thời kì nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc (Trung


Quốc) thay nhau đô hộ.


<i><b>b. Trong thời gian Bắc thuộc, nước ta đã bị mất tên, bị chia ra, nhập vào với </b></i>
<i><b>các quận, huyện của Trung Quốc với những tên gọi khác nhau như thế nào? Hãy </b></i>
<i><b>thống kê cụ thể qua từng giai đoạn bị đô hộ?</b></i>


<b>Thời gian</b> <b>Chính quyền đơ hộ</b> <b>Tên nước ta</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

111 TCN Nhà Hán


Quận Giao Chỉ, Cửu
Chân, Nhật Nam
(gộp với 6 quận khác


của Trung Quốc)
thành Châu Giao.


Thế kỉ III Nhà Ngô Giao Châu


Thế kỉ VI Nhà Lương


Giao Châu, Ái Châu,
Đức Châu, Lợi
Châu, Minh Châu,


Hồng Châu.



Năm 679 Nhà Đường An Nam đơ hộ phủ


<i><b>c. Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối với nhân </b></i>
<i><b>dân ta trong thời Bắc thuộc như thế nào? Chính sách thâm hiểm của họ là gì?</b></i>


Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối với nhân dân ta
trong thời Bắc thuộc được thể hiện trên tất cả các mặt: kinh tế, văn hóa và chính trị.


 Về chính trị:


o Thiết lập bộ máy cai trị do người Hán nắm giữ đến tận các huyện.


o Dùng mọi thủ đoạn: lực lượng quân sự, mua chuộc, chia rẽ…


 Về kinh tế:


o Đặt nặng nhiều thứ thuế


o Cống nạp sản vật quý, lao dịch nặng nề.


 Về văn hóa:


o Du nhập những phong tục, luật lệ của người Hán vào nước ta


o Mở trường dạy chữ Hán


o Đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta


 Chính sách thâm hiểm nhất:



o Là chính sách đồng hóa, vì muốn biến nước ta thành một phần của lãnh thổ
Trung Quốc, dân ta thành dân Trung Quốc.


<b>2. Cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong thời Bắc thuộc</b>
<b>Tên khởi</b>


<b>nghĩa</b> <b>Năm</b> <b>Người lãnhđạo</b> <b>Tóm tắt diễn biến chính</b> <b>Ý nghĩa</b>
Khởi nghĩa


Hai Bà


Trưng 40


Trưng Trắc
Trưng Nhị


Hai Bà Trưng khởi nghĩa ở Hát
Mơn ( Hà Tây). Nghĩa qn
nhanh chóng làm chủ Châu Giao


Thể hiện tinh
thần bất khuất,
ý chí, quyết
tâm giành, giữ
độc lập, chủ
quyền của đất
Khởi nghĩa


Bà Triệu



248 Triệu Thị
Trinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

nước.
Khởi nghĩa


Lý Bí 542 Lý Bí


Chưa đầy 3 tháng, nghĩa quân
chiếm hết các quận, huyện. Mùa
xuân năm 544, Lý Bí kên ngơi
Hồng đế, đặt tên nước là Vạn
Xn


Khởi nghĩa
Mai Thúc
Loan


722 Mai Thúc <sub>Loan</sub>


Nghĩa quân nhanh chóng chiếm
được Hoan Châu. Mai Thúc Loan
liên kết với nhân dân khắp Giao
Châu và Cham – pa


Khởi nghĩa
Phùng
Hưng



776 Phùng Hưng
Phùng Hải


Khởi nghĩa bùng nổ ở Đường
Lâm. Nghĩa qn nhanh chóng
chiếm thành Tống Bình, giành
quyền tự chủ 15 năm.


<b>3. Sự chuyển biến về kinh tế và văn hóa xã hội</b>


<i><b>a. Hãy nêu những biểu hiện cụ thể của những chuyển biến về kinh tế, văn</b></i>
<i><b>hóa nước ta trong thời Bắc thuộc.</b></i>


 Sự chuyển biến về xã hội


<b>Thời Văn Lang – Âu Lạc</b> <b>Thời kì bị đô hộ</b>


Vua Quan lại đô hộ


Qúy tộc Hào trưởng Việt Địa chủ Hán


Nông dân công xã Nông dân công xã


Nông dân lệ thuộc


Nơ tì Nơ tì


 Sự chuyển biến về kinh tế:


o Nông nghiệp: Trồng lúa, làm thủy lợi, chăn nuôi, đánh bắt.



o Thủ công nghiệp: Nghề gốm và nghề dệt


o Thương nghiệp: Giao lưu bn bán trong và ngồi nước


 Sự chuyển biến về văn hóa:


o Chữ Hán, chữ Nho, Đạo Phật truyền bá vào nước ta


o Nhân dân ta sử dụng tiếng nói của tổ tiên và sống theo nếp riêng với những
phong tục cổ truyền của dân tộc.


<i><b>b. Theo em, sau hơn một nghìn năm bị đơ hộ, tổ tiên chúng ta vẫn giữ được</b></i>
<i><b>những phong tục, tập quán gì? Ý nghĩa của điều này?</b></i>


Sau hơn 1000 năm bị đô hộ, tổ tiên chúng ta vẫn giữ được nhưng phong tục, tập
quán:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

 Nếp sống và phong tục đặc trưng: Xăm hình, ăn trầu, làm bánh giày, bánh


chưng…


<b>=>Điều này chứng tỏ sức sống mãnh liệt của tiếng nói, phong tục, nếp sống của</b>
dân tộc ta khơng có gì có thể tiêu diệt được.


DẶN DỊ


<b>Câu 1. Nêu những khó khăn và thuận lợi của thành phố Hồ Chi Minh</b>
<b>trước tình trạng dân số thành phố Hồ Chí Minh ngày càng đơng? </b>



<i>* Khó khăn: Việc quản lý dân cư, bố trí nơi ở, việc làm, giữ gìn an ninh trật tự,</i>
ơ nhiễm mơi trường


* Thuận lợi: Là nguồn lao động dồi dào, giúp thúc đẩy kinh tế thành phố phát
triển


<b>Câu 3. Sau khi giành được độc lập Hai Bà Trưng đã làm gì ? Việc nhân</b>
<b>dân ta lập đền thờ Hai Bà Trưng và các vị tướng ở khắp nơi đã nói lên điều gì ? </b>


<b>* Sau khi giành được độc lập Hai Bà Trưng đã làm gì:</b>


Trưng Trắc lên làm vua ( Trưng Vương ), đóng đơ ở Mê Linh và phong tước
cho người có cơng, lập lại chính quyền. Xá thuế 2 năm liền cho dân. Bãi bỏ luật pháp
hà khắc và các thứ lao dịch nặng nề của nhà Hán.


<b>* Việc nhân dân ta lập đền thờ Hai Bà Trưng và các vị tướng ở khắp nơi</b>
<b>đã nói lên điều gì:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC MÔN: SINH HỌC KHỐI 6</b>
<b>(Từ 4/5/2020-9/5/2020)</b>


<b>Bài 40: HẠT TRẦN – CÂY THƠNG</b>
<b>1. Cơ quan sinh dưỡng của cây thơng</b>


- Thân, cành màu nâu, xù xì (cành có vết sẹo khi lá rụng).


- Lá nhỏ hình kim, mọc từ 2 đến 3 chiếc trên một cành con rất ngắn.
<b>2. Cơ quan sinh sản</b>


- Thơng có 2 loại nón:



+ Nón đực: Nhỏ, màu vàng, mọc thành cụm. Vảy (nhị) mang túi phấn chứa hạt
phấn.


+ Nón cái: Lớn, mọc riêng lẻ. Vảy (lá noãn) mang noãn.
<b>3. Giá trị của cây hạt trần</b>


- Cây hạt trần nước ta đều có giá trị thực tiễn


+ Cho gỗ tốt và thơm (thơng, powmu, hồng đàn, kim giao...)


+ Trồng làm cảnh vì có dáng đẹp (tuế, bách tán, trắc diệp, thông tre...)
<b>BÀI TẬP</b>


Câu 1: Cơ quan sinh sản của thơng có tên gọi là gì?
A. Hoa B. Túi bào tử C. Quả D. Nón


Câu 2: So với dương xỉ, cây Hạt trần có đặc điểm nào ưu việt ?
A. Có rễ thật


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>KHỐI 6. Tiết 94</b>


<b>NHÂN HĨA</b>
<b>I. Nhân hóa là gì?</b>


<i><b>*. Ví dụ: Sgk/56</b></i>


<b>Ong trời : mặc áo giáp, ra trận</b>
Mía : múa gươm



Kiến : hành quân


<i>Con vật, cây cối Từ ngữ gợi tả con người</i>


<b> Nhân hoá</b>


<i><b> Trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm</b></i>
<i><b>của con người.</b></i>


<i><b>*. Ghi nhớ: Sgk/57</b></i>
<b>II. Các kiểu nhân hóa</b>
<i><b>*. Ví dụ: Sgk/57</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b> Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật</b></i>
Tre : chống lại..


Tre : xung phong..


Tre : giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà…


<i><b> Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động ,</b></i>
<i><b>tính chất của vật </b></i>


- Trâu ơi, ta bảo trâu này…


<i><b> Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người</b></i>
<b>II. Luyện tập : Sgk/58, 59</b>


1. Tìm phép nhân hóa và tác dụng của nó
2. So sánh sự khác nhau trong cách diễn đạt



<b>Đoạn 1</b> <b>Đoạn 2</b>


đông vui rất nhiều tàu xe


tàu mẹ, tàu con tàu lớn, tàu bé


xe anh, xe em xe to, xe nhỏ


tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra nhận hàng về và chở hàng ra


bận rộn hoạt động liên tục


3. Làm ở nhà (Tương tự bài 2)


4. Tìm phép nhân hóa và kiểu nhân hóa


5. Viết đoạn văn từ 4 – 5 dịng có phép nhân hóa. Gạch dưới chân phép nhân
hóa đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>KHỐI 6. Tiết 95</b>


<b>PHƯƠNG PHÁP TẢ CẢNH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Đoạn 1: Tả hình ảnh dượng Hương Thư</b>
<i> - ….như một pho tượng đồng đúc </i>


<i>- ….các bắp thịt cuồn cuộn.</i>


<i>- ….hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa, ghì trên ngọn</i>


<i>sào như một hiệp sĩ.</i>


<b> Mạnh mẽ, oai phong, hùng dũng.</b>


<b>Đoạn 2 : Tả hình ảnh Cai Tứ, người đàn ông gian hùng</b>
<i>-…thấp và gầy, tuổi độ 45, 50.</i>


<i>- …mặt vng nhưng hai má hóp lại.</i>


<i>- …cặp lơng mày lổm chổm trên gị xương, lấp lánh đơi mắt gian hùng.</i>
<i>- …mũi gồ sống mương</i>


<i>- …bộ ria mép …cố giấu giếm, đậy điệm cái mồm toe toét tối om như…</i>
<i>- …đỏm đang mấy chiếc răng vàng hợm của.</i>


<b> xương xẩu, xấu xí, gian tham</b>


- Muốn tả người cần:


+ Xác định được đối tượng cần tả( tả chân dung hay tả người trong tư thế làm
việc)


+ Quan sát, lựa chọn các chi tiết tiêu biểu
+ Trình bày kết quả quan sát theo một thứ tự.
<b>II. Bố cục bài văn tả người thường có ba phần</b>
<b>Đoạn 3: Tả hình ảnh ông Cả Ngũ</b>


<b>a) Mở bài: Giới thiệu nhân vật Cả Ngũ</b>


<b> Giới thiệu người được tả</b>



<b>b) Thân bài: Miêu tả nhân vật Cả Ngũ </b>


<b> Miêu tả chi tiết (ngoại hình, cử chỉ, hành động, lời nói…)</b>


<b>c) Kết bài: Cảm nghĩ về nhân vật Cả Ngũ</b>


<b>Thường nhận xét hoặc nêu cảm nghĩ của người viết về người được tả.</b>


<b>III. Luyện tập</b>


<b>1. Các chi tiết tiêu biểu chọn lựa khi miêu tả </b>
<b>a) Một em bé chừng 4 – 5 tuổi</b>


- Mắt đen lóng lánh, mơi đỏ tươi,hai má hồng hào, hay cười toe toét, hay leo
trèo, chạy nhảy…


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

-Da nhăn nheo hoặc đồi mồi, mắt vẫn tinh tường hay chậm chạp, tóc bạc như
cước hay rụng lơ thơ, tiếng nói trầm vang hay thều thào, yếu ớt…


<b>c) Tả cô giáo say mê giảng bài trên lớp </b>


Tiếng nói trong trẻo, say sưa như sống với nhân vật, tay cầm cuốn sách, chân
bước chậm rãi từ trên bục giảng xuống lối đi giữa lớp…


<b>2 . Lập dàn ý cho bài văn : Tả em bé chừng 4 – 5 tuổi</b>
<b>*. Gợi ý:</b>


-Tả hình dáng



+ Tuổi, vóc dáng, ăn mặc


+ Khn mặt , mái tóc, cái miệng, hai bàn tay, đơi chân , nước da,…


- Tính tình: Hồn nhiên, ngây thơ, ngoan ngoãn, yêu các con vật , hay bắt
chước, …


<b>DẶN DỊ</b>


- Hồn tất bài tập


- Chuẩn bị: Câu trần thuật đơn, câu trần thuật đơn có từ là, khơng có từ là.


<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC MƠN: VẬT LÝ KHỐI 6</b>


<b> (Từ 4/5/2020- 9/5/2020)</b>



<b>Chủ đề: SỰ SÔI</b>


<b>I. LÝ THUYẾT </b>



1/ Thế nào là sự sơi?



-

Sự sơi là q trình chuyển từ thể lỏng sang thể hơi ở mặt thoáng và nơi


các bọt hơi trong lịng chất lỏng.



-

Ví dụ : đun nước tới 100

0

<sub>C thì nước sơi.</sub>



2/ Trong q trình sơi nhiệt độ của chất lỏng như thế nào? Các chất khác


nhau có nhiệt độ sơi giống hay khác nhau?



- Trong q trình sơi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi.



- Các chất khác nhau có nhiệt độ sơi khác nhau.



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Nhiệt độ của một chất lỏng khi sôi gọi là nhiệt độ sơi của chất đó.



<b>II. BÀI TẬP</b>



1. So sánh sự sôi và sự bay hơi?



Giống nhau: đều là sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi.


Khác nhau:



+ Sự bay hơi xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào trên mặt thống của chất lỏng.


+ Sự sôi xảy ra ở một nhiệt độ xác định. Trong khi sôi chất lỏng bay hơi ở


cả trên mặt thống lẫn trong lịng chất lỏng.



2. Để đo nhiệt độ sôi của nước ta phải dùng nhiệt kế nào?


Để đo nhiệt độ sôi của nước ta phải dùng nhiệt kế thủy ngân.


3. Nước sôi ở 100

0

<sub>C ứng với bao nhiêu </sub>

0

<sub>F?</sub>



Dựa vào công thức đổi từ

0

<sub>C sang </sub>

0

<sub>F để tính.</sub>



t (

0

<sub>F) = 100. 1,8 + 32 = 212 </sub>

0

<sub>F</sub>



4. Khi một chất lỏng sôi, nếu tiếp tục đun nóng thì nhiệt độ của chất lỏng


đó tiếp tục tăng nữa hay khơng?



Khơng tăng vì trong q trình sơi, nhiệt độ của chất lỏng khơng thay đổi.



<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC MÔN: GDCD KHỐI 6</b>
<b>(Từ 4/5-9/5/2020)</b>



<b>BÀI 17: QUYỀN BẤT KHẢ XÂM PHẠM VỀ CHỔ Ở</b>


<b>I. TÌM HIỂU TÌNH HUỐNG:</b>



- Bà Hịa hành động như vậy là sai, là vi phạm pháp luật.



- Không được tự ý vào lục lọi, khám xét chỗ ở của người khác, làm như


vậy là vi phạm pháp luật.



<b>II. Nội dung bài học</b>



1. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở là gì?- Là nhà nước của dân, do dân, vì dân


Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở là một trong những quyền cơ bản của công dân và được
quy định trong Hiến pháp nước ta. (Điều 22 – Hiến pháp 2013)2. Bộ máy nhà nước.


2. Cơng dân có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở có nghĩa là:


- Cơng dân có quyền được các cơ quan nhà nước và mọi người tôn trọng chỗ ở, không ai được
tự ý vào chỗ ở của người khác nếu khơng được người đó đồng ý, trừ trường hợp pháp luật cho phép.


3. Trách nhiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Phê phán, tố cáo hành vi trái pháp luật xâm phạm đến chỗ ở của người khác.
<b>* Dặn dò</b>


- Học nội dung bài học.
- Làm bài đ/sgk trang 45.
- Xem trước bài 18.



<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC MƠN: ĐỊA LÍ KHỐI 6</b>


<b>(Từ 4/5/2020 - 8/4/2020)</b>



BÀI 23: SƠNG VÀ HƠ



1. Sơng và lượng nước của sơng


a. Sơng:



- Là dịng chảy tự nhiên, thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt lục


địa.



- Diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên cho sơng gọi là lưu vực


sơng.



- Sơng chính cùng với phụ lưu, chi lưu hợp thành hệ thống sông


b. Lượng nước của sơng:



- Lưu lượng qua mặt cắt ngang lịng sơng ở một địa điểm trong một giây


(m3/s).



- Chế độ chảy (hay thủy chế ): Nhịp điệu thay đổi lưu lượng của một con


sông trong một năm.



2. Hồ



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Có 2 loại: Hồ nước mặn và hồ nước ngọt.



- Phân loại: Hồ hình thành từ vết tích của khúc sông, miệng núi lửa, hồ


nhân tạo.




-Tác dụng của hồ: Giao thông, tưới tiêu, phát điện, nuôi trồng thủy sản,


tạo cảnh đẹp, khí hậu trong lành.



Dặn dị:



Học sinh học phần 1 sông và lượng nước của sông.


Xem trước bài 24.



<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC MÔN: CÔNG NGHỆ KHỐI 6</b>


<b>(Từ 04/5/2020-9/5/2020)</b>



<b>BÀI 18 - TIẾT 45: CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM( tt )</b>


<b>4/ Phương pháp làm chín thực phẩm trong chất béo :</b>



<b>b) Rang :</b>



- Là làm chín thực phẩm với một lượng rất ít chất béo, đảo đều trong


chảo, lửa vừa đủ.



<b>* Quy trình thực hiện :</b>



- Nguyên liệu làm sạch.



- Cho vào chảo ít chất béo, đảo đều liên tục cho thực phẩm chín vàng.


- Trình bày.



<b>* u cầu kỹ thuật:</b>



- Khô, săn chắc.



- Mùi thơm.



- Màu sắc hấp dẫn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Là làm chín thực phẩm với lượng chất béo vừa phải, đun lửa to trong


thời gian ngắn.



<b>* Quy trình thực hiện :</b>



- Làm sạch nguyên liệu.



- Cho lượng ít chất béo vào chảo và cho nguyên liệu vào xào, sử dụng lửa


to,xào nhanh, nêm vừa ăn.



- Trình bày.



<b>* Yêu cầu kỹ thuật:</b>



- Thực phẩm động vật chín mềm, khơng dai.



- Thực phẩm thực vật chín tới, khơng cứng hay mềm nhũn.


- Ít nước, hơi sệt, vừa ăn.



- Giữ được màu tươi của thực vật.



<b>II/ Phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt :</b>



<b>1. Trộn dầu giấm : </b>

là cách làm cho thực phẩm giảm bớt mùi vị chính


(thường là mùi hăng ) và ngấm các gia vị khác, tạo ra món ăn ngon miệng.




<b>* Quy trình thực hiện :</b>



- Làm sạch nguyên liệu.



- Trộn thực phẩm với hỗn hợp dầu ăn + giấm + đường + muối và tiêu.



- Trộn trước khi ăn khoảng 10 phút để thực phẩm ngấm gia vị và giảm bớt


mùi vị ban đầu.



- Trình bày.



<b>* Yêu cầu kĩ thuật :</b>



- Rau lá giữ độ tươi, trơn láng và không bị nát.


- Vừa ăn, vị chua dịu, hơi mặn ngọt, béo.



- Thơm mùi gia vị, khơng cịn mùi hăng ban đầu.



<b>2. Trộn hỗn hợp:</b>

Là cách trộn các thực phẩm được sơ chế hoặc làm


chính bằng các phương pháp khác, kết hợp gia vị.



<b>* Quy trình thực hiện:</b>



- Thực phẩm thực vật làm sạch,cắt thái,ngâm nước muối và rửa sạch, vắt ráo.


- Thực phẩm động vật chế biến chín mềm, cắt thái phù hợp.



- Trộn chung nguyên liệu thực vật + động vật + gia vị.


- Trình bày.



<b>* Yêu cầu kỹ thuật: </b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Vừa ăn, đủ vị chua,cay,mặn,ngọt.


- Màu sắc đẹp.



<b>Dặn dị: </b>



- Ơn lại câu 1,2 đề cương.


- Xem trước bài tiếp theo.



<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC MÔN: TIẾNG ANH KHỐI 6</b>


<b>(Từ 04/5/2020-9/5/2020)</b>



<b>I. HỌC SINH HỌC TỪ VỰNG </b>



<b>UNIT 14: MAKING PLANS</b>
<b>Lập kế hoạch</b>


- plan /plæn/ (n): kế hoạch, dự án


- vacation /və'keiʃn/ (n): kỳ nghỉ = holiday /'hɔlədi/ (n): kỳ nghỉ, ngày lễ
- go on holiday /gou ɔn 'hɔlədi/ (v): đi nghỉ


- Summer vacation / 'sʌmə və'keiʃn/ (n): kỳ nghỉ hè
- destination /,desti'neiʃn/ (n): điểm đến, nơi đến
- citadel /'sitədl/ (n): thành quách, thành trì
- bay /bei/ (n): vịnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- suggestion /sə'ʤestʃn/ (n): lời đề nghị, sự gợi ý
- idea /ai'diə/ (n): ý,ý tưởng



- visit /'vizit/ (v): thăm, viếng
- bring /briɳ/ (v): mang


- take a photo /teikə 'foutou / (v): chụp ảnh
- stay /stei/ (v): ở lại


- then /ðen/ (adv): sau đó, kế đó


- finally /'fainəli/ (adv): cuối cùng, sau cùng


<b>II. HỌC SINH ÁP DỤNG BÀI TẬP </b>



<b>A. Multiple choice:</b>


1. What are you going to do__________?


A. this vacation of summer B. in vacation C. in the vacation D. last summer
2. I am going to ______________ my aunt this weekend.


A. bring B. take C. look D. visit
3. "I'm very tired." – " _______________ "


A. Oh, yes B. No, thanks C. It's OK D. Why don't you sit down?
4. What are you going to do? - _______________.


A. Let we go camping B. Why do we go camping
C. What going camping D. Why don't we go camping


5. Ba and his friends __________________ going to have a picnic near a lake.
A. am B. is C. do D. are



6. What about ______________ to the movies?
A. go B. to go C. going D. we go
7. _______________ can't Nga walk to school?


A. What B. When C. How D. Why


8. ___________ Saturday afternoon, we're going to visit my grandfather in the
countryside.


A. On B. In C. For D. At


9. Thinh is going ______________ a new bicycle next week.
A. to buying B. buy C. to buy D. buying
10. There's a soccer ______________ on television tonight.
A. match B. citadel C. idea D. restaurant
<b>B. Complete the passage:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

B : I'm going to to a trip (2) _______________ Hue.
A: How long are you going to stay there?


B: I'm going to stay for seven (3) _______________.
A : ______________ (4) are you going to stay ?
B: I'm (5) _______________ to stay in a hotel.
A: What are you going to there?


B: I'm going to visit some (7) _________________ and a citadel.
<b>C. MAKE QUESTIONS:</b>


1. Lan is going to live in China next year.



=> ...?
2. His pencils are brown.


=> ... ?
3. They are going to paint their house.


=> ... ?
4. Miss Hoa is going to stay in a hotel tonight.


=>... ?
5. Bill is taking two chairs into his room.


=> ... ?


<b>KEY </b>



<b>A. Multiple choice:</b>


1. What are you going to do__________?


<b>A. this summer vacation B. in vacation C. at the vacation D. last summer</b>
2. I am going to ______________ my aunt this weekend.


A. bring B. take C. look D. visit
3. "I'm very tired." – " _______________ "


A. Oh, yes B. No, thanks C. It's OK D. Why don't you sit down?
4. A: “What are you going to do?” - B. “ _______________.”



A. Let we go camping B. Why do we go camping
C. What going camping D. Why don't we go camping?


5. Ba and his friends __________________ going to have a picnic near a lake.
A. am B. is C. do D. are


6. What about ______________ to the movies?
A. go B. to go C. going D. we go
7. _______________ can't Nga walk to school?


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

8. ___________ Saturday afternoon, we're going to visit my grandfather in the
countryside.


<b>A. On B. In C. For D. At</b>


9. Thinh is going ______________ a new bicycle next week.
A. to buying B. buy C. to buy D. buying
10. There's a soccer ______________ on television tonight.
<b>A. match B. citadel C. idea D. restaurant</b>
<b>B. Complete the passage:</b>


<i><b>Pagodas week days do summer where going to</b></i>
A: What are you going to do this _summer_ (1) vacation?


B : I'm going to to a trip (2) __to_ Hue.
A: How long are you going to stay there?
B: I'm going to stay for seven (3) __days__.
A : __Where (4) are you going to stay ?
B: I'm (5) _going__ to stay in a hotel.
A: What are you going to there?



B: I'm going to visit some (7) _pagodas__ and a citadel.
<b>C. MAKE QUESTIONS:</b>


1. Lan is going to live in China next year.
<b>=> ..Where is Lan going to live next year...?</b>
2. His pencils are brown.


<b>=> ..What colour are his pencils... ?</b>
3. They are going to paint their house.
<b>=> ..What are they going to paint... ?</b>
4. Miss Hoa is going to stay in a hotel tonight.
<b>=>...What is Miss Hoa going to do tonight?... ?</b>
5. Bill is taking two chairs into his room.


</div>

<!--links-->

×