Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.63 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 5 Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2011 TẬP ĐỌC:. TIẾT 9: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG. I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: gieo trồng, chăm sóc, nô nức, lo lắng, sững sờ, luộc kĩ, dõng dạc,.. - Đọc trôi chảy được toàn bài. ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm. - Đọc diễn cảm toàn bài. thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung. 2. Đọc – hiểu. - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh. - Hiểu nội dung câu chuyện: ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc sgk. - Bảng viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) Hát. 2. Kiểm tra bài cũ( 3 ) - Đọc thuộc lòng bài thơ Tre Việt - 2 HS nên bảng. Nam. - Bài thơ ca ngợi những phẩm chất tốt - HS nêu. đẹp nào của ai? 3. Bài mới(30) 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - Chia đoạn: 4 đoạn. - Chia đoan. -Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn - HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp 2 -3 trước lớp lượt. - GV chú ý sửa phát âm, ngắt giọng - HS đọc đoạn theo nhóm 4. - Một vài nhóm đọc trước lớp. cho HS. - GV giúp HS hiểu nghĩa một số từ - HS chú ý nghe GV đọc mẫu. khó. - GV đọc mẫu toàn bài. - Nhà vua chọn người trung thực để b. Tìm hiểu bài: truyền ngôi. - Nhà vua chọn người như thế nào để - Phát cho mỗi người một thúng thóc đã truyền ngôi? luộc kĩ và truyền cho mọi người đem về Đoạn 1: gieo, hết mùa ai không có thóc sẽ bị - Nhà vua làm cách nào để tìm người phạt. - Những hạt thóc đó không nảy mầm trung thực? được vì đã chín rồi. - Những hạt thóc giống của vua có nảy - Vì vua muốn tìm người trung thực….. GiaoAnTieuHoc.com. 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> mầm được không? Vì sao? - Tại sao vua lại giao cho mọi người mang thóc đó đi gieo? Vua có mưu kế gì trong việc này? Đoạn 2: - Theo lệnh vua. chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? - Đến kì nộp thóc cho vua chuyện gì đã xảy ra? - Hành động của cậu bé Chôm có gì khác mọi người?. - HS đọc đoạn 2. - Chôm gieo trồng, em dốc công chăm sóc mà thóc vẫn không nảy mầm… - Mọi người nô nức đem thóc về kinh đô còn Chôm không có thóc, em lo lắng thành thật tâu vua.. - HS đọc đoạn 3. - Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời Đoạn 3: thú tội của Chôm. Mọi người lo lắng vì - Thái độ của mọi người như thế nào nghĩ có lẽ Chôm sẽ nhận được sự trừng phạt. khi nghe Chôm nói? - Câu chuyện kết thúc như thế nào? - HS đọc đoạn 4. Đoạn 4: - Vua nói sự thật là thóc dã luộc chín rồi. - Nhà vua đã nói như thế nào? - Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm. - Vua khen cậu bé Chôm những gì? - Chôm được vua truyền ngôi và trở - Cậu bé Chôm được hưởng những gì thành ông vua hiền minh. - HS nêu. nhờ tính thật thà dũng cảm của cậu? - Theo em vì sao người trung thực là - Nội dung chính: Câu chuyện ca ngợi người đáng quý. - Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm nói c, Đọc diễn cảm: lên sự thật và cậu được hưởng hạnh - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. phúc. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm. - HS luyện đọc diễn cảm. - Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. - HS thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện muốn nói với ta điều gì? - Chuẩn bị bài sau. TOÁN:. TIẾT 21: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu - Củng cố về số ngày trong các tháng của năm. - Biết: năm thường có 365 ngày, năm nhuận có 366 ngày. - Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học. - Củng cố bài toán tìm một phần mấy của một số. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức(2) Hát 2. Kiểm tra bài cũ:. GiaoAnTieuHoc.com. 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nêu các đơn vị đo khối lượng đã học? - Nhận xét- cho điểm. 3. Bài mới(30) 3.1. Giới thiệu bài: 3.2.Hướng dẫn luyện tập: Mục tiêu: Củng cố về đơn vị đo thời gian. Bài 1: - Những tháng có 30, 31. 28 hoặc 29 ngày là những tháng nào? - Năm nhuận tháng 2 có 29 ngày. - Năm thường tháng 2 có 28 ngày. - Năm nhuận có bao nhiêu ngày?. - HS nêu.. - HS nêu yêu cầu của bài. - Tháng có 30 ngày: 4,6,9,11. - Tháng có 31 ngày: 1.3.5,7,8,10,12. - Tháng có 28 hoặc 29 ngày: 2. - Năm nhuận có 366 ngày.. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. 3 ngày = 72 giờ. 4 giờ = 240 phút. 8 phút = 480 giây.. - Chữa bài. nhận xét.. 1 3 ngày = 480 phút.. Bài 3: - Tổ chức cho HS làm bài. - Chữa bài. nhận xét.. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. a.Quang Trung đại phá quân thanh vào năm 1789 vào thế kỉ 18. b.Lễ kỉ niệm 600 năm ngày sinh của Nguyễn Trãi vào năm 1980, như vậy Bài 4: Nguyễn Trãi sinh năm 1386 và thuộc - Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của thế kỉ 14. bài. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS xác định yêu cầu của bài. - HS tóm tắt va giải bài toán. - HS xác định yêu cầu của bài. Tóm tắt: 1 phút 5 1 Nam chạy: phút 4. Bình chạy:. Hỏi ai chạy nhanh hơn? Bài giải: Đổi. GiaoAnTieuHoc.com. 3. 1 phút = 30 giây. 5.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1 phút= 25 giây 4. Vậy Nam chạy nhanh hơn Bình là. 30 – 25 = 5 ( giây ) Đáp số : 5 giây. - HS xác định câu trả lời đúng. - Chữa bàI. nhận xét. Bài 5: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: - Tổ chức cho HS làm bài. - Chữa bài. nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Hướng dẫn luyện tập thêm. - Chuẩn bị bài sau.. CHÍNH TẢ: (Nghe – viết ). TIẾT 5: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG. I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng, đẹp đoạn văn từ: “ Lúc ấy…Hiền minh” trong bài Những hạt thóc giống. - Làm đuúng bài tập chính tả phân biệt tiêngc có âm đầu l/n hoặc en/eng. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - GV đọc một số từ để HS viết. - Nhận xét. 3. Bài mới (30) 3.1. Giới thiệu bài: 3.2.Hướng dẫn nghe – viết chính tả: - HS nghe đoạn viết. - Đọc đoạn viết. - HS đọc lại đoạn viết. - Chọn người trung thực để truyền ngôi. - Nhà vua chọn người như thế nào để - HS nêu. truyền ngôi? - Vì sao người trung thực là người đáng - HS luyện viết một số từ khó viết. quý? - Hướng dẫn HS viết các từ khó. - GV lưu ý HS cách trình bày bài viết. - HS chú ý nghe GV đọc để viết chính - GV đọc chấm, rõ từng câu, cụm từ để tả. cho HS nghe – viết . - GV đọc cho HS soát lỗi. - HS soát lỗi. - GV thu một số bài để chấm, chữa lỗi. - HS chữa lỗi. 3.3., Luyện tập: Bài 2: Tìm những chữ bị bỏ trống bắt - HS nêu yêu cầu của bài. - HS tìm các chữ: lời. nộp, lần, làm, lâu, đầu bằng l hoặc n điền vào đoạn văn.. GiaoAnTieuHoc.com. 4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Chữa bài. nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Hướng dẫn luyện viết thêm.. lòng, làm. KHOA HỌC. TIẾT 9: SỬ DỤNG HỢP LÍ CHẤT BÉO, MUỐI. I. Mục tiêu: - HS có thể giải thích lí do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. - Nói về lợi ích của muối i ốt. - Nêu tác hại của thói quen ăn mặn. II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ sgk – 20,21. - Tranh, ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về các loại thực phẩm có chứa iốt và vai trò của iốt đối với sức khoẻ. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) Hát 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Tại sao cần phải ăn phối hợp đạm động vật với đạm thực vật? - Nhận xét. 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: 3.2. Các món ăn cung cấp nhiều chất - HS thảo luận theo nhóm. béo. - HS nêu các thức ăn chứa nhiều chất - GV chia lớp làm 2 nhóm. béo. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - GV nhận xét bổ sung. 3.3. Phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực - HS phân loại . vật: - Phân loại thức ăn vừa chứa chất béo - HS nêu lí do cần ăn phối hợp … động vật vừa chứa chất béo thực vật? - Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất - HS lưu ý. béo động vật với chất béo thực vật? - GV Hạn chế ăn thịt mỡ, óc, phủ tạng động vật vì những thứ đó chứa nhiều chất làm tăng huyết áp, các bệnh về tim - HS nêu. mạch. 3.4. ích lợi của muối iốt cho cơ thể và - Nên ăn muối có bổ sung iốt. - HS nêu tác hại của việc ăn mặn: - yêu cầu nêu ích lợi của muối iốt - Làm thế nào để bổ sung iốt cho cơ thể? - Tại sao không nên ăn mặn? 4. Củng cố, dặn dò(5). GiaoAnTieuHoc.com. 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Tại sao phải sử dụng hợp lí các chất béo và muối? - Chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011 TOÁN:. TIẾT 22: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết được số trung bình cộng của nhiều số. - Biết cách tính số trung bình cộng của nhiều số. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ vẽ hình bài toàn a.b III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) Hát. 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Kiểm tra vở bài tập của HS - HS trình bày vở bài tập. 3.Bài mới(30) 3.1.Giới thiệu bài: 3.2. Giới thiệu trung bình cộng và cách tìm số trung bình công. Bài toán1: - Có tất cả bao nhiêu lít dầu? - HS đọc bài toán. - Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì - Có tất cả: 4 + 6 = 10 lít dầu. mỗi can có bao nhiêu lít dầu? - GV Ta nói: Trung bình mỗi can có 5 - Ta lấy 10 : 2 = 5 lít dầu. lít dầu. Số 5 được gọi là trung bình cộng của 2 số 4 và 6. - Tìm số TBC của 4 và 6? - Quy tắc: - HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm nháp. Bài toán 2: - Muốn tìm trung bình mỗi lớp có bao - Lấy tổng số HS của ba lớp chia cho 3. - Là số TBC của 3 số: 25; 27 và 32. nhiêu HS ta làm như thế nào? - 28 được gọi là gì? - Muốn tìm TBC của 3 số ta làm như thế - HS nêu. nào? - HS tìm TBC của các số. - VD:Tìm số TBC của các số: 34,43.52 và 39? - Quy tắc: 3.3. Thực hành: Mục tiêu: Rèn kĩ năng tìm số trung bình - HS nêu yêu cầu của bài. cộng của nhiều số. Bài 1:Tìm số TBC của các số sau: - HS làm bài: - Tổ chức cho HS làm bài. a. ( 42 + 52) : 2 = 47.. GiaoAnTieuHoc.com. 6.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Nhận xét.. b. ( 20 + 35 + 37 + 65 + 73) : 5 = 46.. Bài 2: - HS nêu yêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của - HS tóm tắt và giải bài toán. TB mỗi em cân nặng là: bài. - Chữa bài. nhận xét. ( 36 + 38 + 40 + 34) : 4 = 37 ( kg) Đáp số: 37 kg. - HS nêu yêu cầu của bài. Bài 3: - HS tóm tắt và giải bài toán. - Hướng dẫn HS tóm tắt và giải bài toán - Chữa bài. nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Cách tìm số trung bình cộng của nhiều số? - Chuẩn bị bài sau. LUYỆN TỪ VÀ CÂU:. TIẾT 9: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC-TỰ TRỌNG. I. Mục tiêu: 1. Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Trung thực - tự trọng. 2. Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ nói trên để đặt câu. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập 1. Từ điển. - Phiếu bài tập 2.3; Bút dạ nhiều màu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1.ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Thế nào là từ ghép,từ láy? - Nhận xét. 3.Bài mới (30) 3.1. Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn luyện tập: - HS nêu yêu cầu của bài. Bài 1: Tìm từ cùng nghĩa và trái nghĩa - HS thảo luận làm bài. với trung thực: + Từ cùng nghĩa với trung thực: M: thật - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4. thà. - Chữa bài. nhận xét. Thẳng thắn, ngay thẳng, chân thật, thật lòng, thật tâm, chính trực, bộc trực, thành thật, thật tình,… + Từ trái nghĩa với trung thực:M: Gian dối. điêu ngoa. xảo trá, gian lận, lưu manh, gian manh, gian trá, gian giảo, … - HS nêu yêu cầu.. GiaoAnTieuHoc.com. 7.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - HS đặt câu, đọc câu đã đặt. Bài 2: Đặt câu với một từ cùng nghĩa hoặc trái nghĩa với trung thực. - Yêu cầu đọc câu đã đặt. HS nêu yêu cầu của bài. - Nhận xét. - HS đọc nội dung bài. Bài 3: Dòng nào dưới đây nêu đúng - HS lựa chọn dòng nêu đúng nghĩa của nghĩa của từ tự trọng? từ tự trọng. - Hướng dẫn HS lựa chọn - Ch ữa bài. nhận xét. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS lựa chọn thành ngữ, tục ngữ nói về Bài 4: Chọn một trong các thành ngữ để trung thực, tự trọng. nói về tính trung thực hoặc lòng tự trọng? - Hướng dẫn HS hiểu nghĩa các thành ngữ, tục ngữ. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Nhận xét tiét học. - Chuẩn bị bài sau. KỂ CHUYỆN :. TIẾT 5: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. Đề bài: Kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về tính trung thực. I. Mục tiêu: - Kể lại được một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung nói về tính trung thực. - Hiểu được ý nghĩa. nội dung câu chuyện. - Kể bằng lời của mình một cách tự nhiên, hấp dẫn, sinh động kèm theo cử chỉ. - Biết đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chie đã nêu. II. Đồ dùng dạy học: - Sưu tầm những mẩu chuyện về tính trung thực. III. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức(2) Hát. 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Kể lại câu chuyện Một nhà thơ chân - HS kể. chính. 3. Bài mới(30) 3.1. Giới thiệu bài: 3.2.Hướng dẫn kể chuyện: - GV viết đề bài trên bảng. - HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS đọc gợi ý sgk. - HS đọc gợi ý sgk. + Tính trung thực biểu hiện như thế - HS nêu. nào? Lấy ví dụ một truyện nóivề tính trung - HS lấy ví dụ câu chuyện nói về tính thực mà em biết. trung thực.. GiaoAnTieuHoc.com. 8.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Em được đọc câu chuyện đó ở đâu? - Nêu gợi ý 3. - GV đưa ra tiêu chí đánh giá. - Tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm 4.. - HS nêu. - HS theo dõi các tiêu chuẩn đánh giá. - HS kể chuyện theo nhóm 4. - Một vài nhóm kể chuyện trước lớp. - HS tham gia thi kể chuyện, trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện.. - GV theo dõi. gợi ý các câu hỏi thảo luận. - Tổ chức cho HS thi kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa nội dung câu chuyện. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Khuyến khích HS đọc truyện, tìm các câu chuyện. - Chuẩn bị bài sau. ĐẠO ĐỨC:. TIẾT 5: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN. ( Tiết 1) I. Mục tiêu: - Nhận thức được: Các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, ở nhà trườ. - Biết tôn trọng ý kiến của những người khác. II. Tài liệu và phương tiện: - Bộ thẻ ( màu xanh, đỏ, trắng). - Đồ dùng hoá trang để điễn tiểu phẩm. III. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức(2) 2.Kiểm tra bài cũ(3) - Nêu một số tấm gương vượt khó trong học tập? - Nhận xét. 3.Bài mới(30) 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Trò chơi “diễn tả” - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4. - HS thảo luận nhóm. - Mỗi nhóm thảo luận về một bức tranh. - HS chơi trò chơi. - ý kiến của cả nhóm có giống nhau không? - GV Mỗi người có thể có ý kiến, nhận xét khác nhau về cùng sự vật. 3.3. Hoạt động thảo luận nhóm: - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 các - HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi. GiaoAnTieuHoc.com. 9.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> câu hỏi sgk. - Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc liên quan đến bản thân em, đén lớp em,..? - GV kết luận: Nên bày tỏ ý kiến để mọi người xung quanh hiểu khả năng, mong muốn, nhu cầu, ý kiến của mình, điều đó rất có lợi . Mỗi người. mỗi trẻ em có quyền có ý kiến riêng và cần bày tỏ ý kiến của mình. 3.4. Thảo luận nhóm bài tập 1 sgk. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - Kết luận: Việc làm của Dung là đúng, còn việc làm của Hồng và Khánh là không đúng 3.5. Tổ chức cho HS bày tỏ ý kiến–Bài tập 2: - hướng dẫn HS bày tỏ ý kiến thông qua màu sắc thẻ. - Yêu cầu HS giải thích lí do lựa chọn. - GS kết luận: ý kiến đúng: a.b.c,d. * Ghi nhớ sgk. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Thực hiện yêu cầu bài tập 4. - Tập tiểu phẩm Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa. - Chuẩn bị bài sau.. sgk. - HS nêu.. - HS chú ý nghe.. - HS thảo luận giải quyết bài tập.. - HS bày tỏ ý kiến ở mỗi tình huống. - HS giải thích lí do lựa chọn.. Thứ tư ngày 21 tháng 9 năm 2011 TẬP ĐỌC:. TIẾT 10: GÀ TRỐNG VÀ CÁO. I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: lõi đời. từ rày, sung sướng, sống chung, chạy lại. gian dối. quắp đuôi. - Đọc trôi chảy được toàn bài. ngắt nhịp đúng nhịp điệu bài thơ, đoạn thơ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung. 2. Đọc – hiểu: - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: đon đả, dụ, loan tin, hồn lạc phách bay, từ rày, thiệt hơn, - Hiểu nội dung bài thơ: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào cuae kẻ xấu.. GiaoAnTieuHoc.com. 10.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3. Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ nếu có. - Bảng phụ viết nội dung câu, đoạn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức(2) Hát 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Đọc bài Những hạt thóc giống. - Vì sao người trung thực là người đáng - HS đọc và nêu đại ý bài. quý? 3.Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Gà trống và cáo. 3.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - Chia đoan: 3 đoạn. - Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn. - GV sửa phát âm, giúp HS hiểu nghĩa - HS chia đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2 – 3 một số từ khó. - Tổ chức cho HS đọc trong nhóm 3. lượt. - GV đọc toàn bài. - HS đọc trong nhóm 3. - Một vài nhóm đọc trước lớp. - 1 – 2HS đọc cả bài.. b. Tìm hiểu bài: - Gà trống và cáo đứng ở vị trí khác - Gà ở trên cây, Cáo ở dưới đất. nhau như thế nào? - Cáo đã làm gì để dụ gà xuống đất? - Cáo đon đả mời gà xuống để báo tin. - Giải nghĩa từ: đon đả, từ rày. - Tin tức cáo đưa ra là sự thật hay bịa - Cáo đưa tin bịa đặt nhằm dụ Gà xuống đặt? Cáo đưa ra tin đó nhằm mục đích đất để ăn thịt gà. gì? - Giải nghĩa từ: thiệt hơn. - Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe - Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay, quắp lời gà nói? đuôI. co cẳng bỏ chạy. - Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao? - Gà khoái chí khi thấy Cáo bỏ chạy. - Theo em Gà thông minh ở điểm nào? - Bài thơ muốn nói điều gì? - Gà rất thông minh, giả bộ tin lời Cáo, c, Đọc diễn cảm và thuộc lòng bài thơ: mừng rỡ khi Cáo báo tin… - Tổ chức cho HS luyện đọc thuộc lòng - HS luyên đọc thuộc lòng và diễn cảm và đọc diễn cảm bài thơ. - Tổ chức thi đọc bài thơ. - Nhận xét, đánh giá. - HS thi đọc. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Nêu nội dung bài. Chuẩn bị bài sau.. GiaoAnTieuHoc.com. 11.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> TOÁN. TIẾT 23: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Củng cố về số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng. II. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) Hát 2. Kiểm tra bài c (3) - Nêu quy tắc tìm số trung bình cộng của nhiều số. 3.Bài mới (30) 3.1.Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của bài. 3.2. Hướng dẫn luyện tập: Mục tiêu: Củng cố về số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng. Bài 1: Tìm số trung bình cộng của các số - Nêu cách tìm số TBC của các số. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu quy tắc tìm số TBC của cá số. - Chữa bài. nhận xét. - HS làm bài. - HS nêu yêu cầu của bài. Bài 2: - HS tóm tắt và giải bài toán. - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của Trung bình mỗi năm số dân của xã đó bài. là: ( 96 + 82 + 71) : 3 = 83 ( người) - Chữa bài. nhận xét. Đáp số: 83 người. Bài 3: - Hướng dẫn xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài. nhận xét.. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS tóm tắt và giải bài toán. Tổng số đo chiều cao của 5 HS là: 138 + 132 + 130 + 136 + 134 = 670 ( cm) TB số đo chiều cao của mỗi em là: 670 : 5 = 134 ( cm). Đáp số: 134 cm. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS tóm tắt và giải bài toán.. Bài 4: - Hướng dân HS giải bài toán. - Chữa bài. nhận xét. Bài 5: - HS đọc đề bài. xác định yêu cầu của - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - HS tóm tắt và giải bài toán. bài. - chữa bài. nhận xét.. GiaoAnTieuHoc.com. 12.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 4. Củng cố, dặn dò (5) - Hướng dãn luyện tập thêm ở nhà. - Chuẩn bị bài sau. ÂM NHẠC:. TIẾT 5: ÔN TẬP BÀI HÁT: BẠN ƠI LẮNG NGHE. GIỚI THIỆU HÌNH NỐT TRẮNG. BÀI TẬP TIẾT TẤU I. Mục tiêu: - HS hát thuộc và trình diễn bài hát với một số động tác phụ hoạ. - Biết và thể hiện giá trị độ dài của nốt trắng. II. Chuẩn bị: - Một số động tác đơn giản phụ hoạ. - Nhạc cụ quen dùng. - Bảng phụ chép bài tập tiết tấu. III. Các hoạt động dạy học: 1. Phần mở đầu: - Cả lớp hát ôn bài Bạn ơi lắng nghe. - HS hát ôn bài hát. - Bài hát này là dân ca của dân tộc nào? - HS nêu. - Đồng bào Tây Nguyên có loại nhạc cụ nào đặc biệt làm từ tre nứa? 2. Phần hoạt động: A. Hát kết hợp phụ hoạ: - yêu cầu HS ôn lại bài hát. - HS hát ôn. - GV hướng dẫn một vài động tác phụ - HS theo dõi các động tác phụ hoạ. - HS ôn bài hát kết hợp động tác phụ hoạ. - Tổ chức cho HS hát kết hợp phụ hoạ. hoạ. - yêu cầu một vài nhóm lên thể hiện. - Một vài nhóm thể hiện trước lớp. B.Giới thiệu hình nốt trắng.Bài tập tiết tấu. - GV giới thiệu:độ dài nốt trắng = 2 nốt - HS chú ý. đen. - Nếu quy định độ dài nốt đen = 1 phách thì độ dài nốt trắng = 2 phách. - Hướng dẫn HS thể hiện hình nốt trắng. - HS thực hiện bài tập tiết tấu. So sánh độ dài hình nốt trắng với nốt đen. - Bài tập tiết tấu: Hướng dẫn HS thay thế các âm tượng thanh hoặc dùng lời. 3. Kết thúc: - Cả lớp vỗ tay mỗi hình tiết tấu một lần. - Hướng dẫn luyện tập: đặt lời cho các hình tiết tấu trên.. GiaoAnTieuHoc.com. 13.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> TẬP LÀM VĂN:. TIẾT 9: VIẾT THƯ. ( Kiểm tra viết.). I. Mục tiêu: - Rèn luyện kĩ năng viết thư cho HS. - Viết một lá thư có đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối bức thư với nội dung thăm hỏI. choc mừng, chia buồn, bày tỏ tình cảm chân thành. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết phần ghi nhớ sgk – 34. - Phong bì thư. ( mua hoặc tự chọn). III. Các hoạt động dạy học : 1.ổn định tổ chức (2) Hát 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Nêu nội dung của một bức thư? - Đọc lại ghi nhớ trên bảng phụ. 3. Bài mới (30) 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Tìm hiểu đề bài. - HS đọc đề bài. - GV ghi đề bài trên bảng. - GV lưu ý: - HS chú ý. + Có trể chọn 1 trong 4 đề bài đã cho. + Lời lẽ thân mật, chân thành. + Viết xong bỏ phong bì, ghi đủ địa chỉ - HS nêu. người nhận. - em chọn viết thư cho ai? Viết thư với mục đích gì? 3.3. Viết thư: - HS viết bài. - Nhắc nhở HS viết bài. - Thu bàI. chấm một số bài tại lớp, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Nhận xét chung bài viết của HS. - Chuẩn bị bài sau. LỊCH SỬ. TIẾT 5: NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC. I. Mục tiêu: - HS biết: Từ năm 179 TCN đến năm 938, Nước ta bị các triều đại phong kiến phương bắc đô hộ. - Kể lại một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương bắc đối với nhân dân ta. - Nhân dân ta không cam chụi làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền văn hoá dân tộc.. GiaoAnTieuHoc.com. 14.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập của học sinh. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) Hát 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Nêu hiểu biết của em về nhà nước Âu - HS nêu Lạc? - Nhận xét. 3. Bài mới(30) 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương bắc đô hộ. - HS đọc yêu cầu . - Yêu cầu HS hoàn thành bảng sau: - HS làm việc cà nhân hoàn thành - GV phát phiếu cho HS phiếu. - Nhận xét, bổ sung. Thời Trước năm 179 TCN Từ năm 179 TCN đến năm 938. gian Các mặt Chủ quyền Là một nước độc lập. Trở thành quận, huyện của Kinh tế Độc lập và tự chủ. phong kiến phương Bắc. Văn hoá. Có phong tục tập quán Phải theo phong tục người Hán, riêng. học chữ Hán, nhưng nhân dân ta vẫn giữ gìn bản sắc dân tộc. 2.3. Các cuộc khởi nghĩa: Thời Các cuộc khởi nghĩa - Tổ chức cho HS làm việc với phiếu học gian tập Năm 40 - Khởi nghĩa Hai Bà - Nhận xét hoàn thành nội dung phiếu Năm Trưng. - Khởi nghĩa Bà Triệu 248 Năm - Khởi nghĩa Lí Bí - Kn Triệu Quang Phục 542 Năm - Khởi nghĩa Mai Thúc 550 Loan Năm - Khởi nghĩa Phùng 4. Củng cố, dặn dò(5) 722 Hưng - Nêu tóm tắt nội dung bài. Năm - Khởi nghĩa Khúc Thừa - Chuẩn bị bài sau. 766 Dụ - Nhận xét tiết học. Năm - Kn Dương Đình Nghệ - Chiến thắng Bạch 905 Năm Đằng. 931 Năm 938. GiaoAnTieuHoc.com. 15.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Thứ năm ngày 22 tháng 9 năm 2011 TOÁN. TIẾT 24: BIỂU ĐỒ I. Mục tiêu: - Làm quen với biểu đồ tranh vẽ. - Bước đầu biết cách đọc biểu đồ tranh vẽ. II. Đồ dùng dạy học. - Biểu đồ Các con của 5 gia đình. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Cách tìm số TBC của các số? 3.Bài mới (30) 3.1.Giới thiệu bài: 3.2.Tìm hiểu biểu đồ Các con của 5 gia - HS quan sát biểu đồ, nhận xét. + Biểu đồ có 2 cột đình - GV giới thiệu biểu đồ. + Cột bên trái: Tên các gia đình. - Biểu đồ gồm mấy cột, mỗi cột cho biết + Cột bên phải: Số con, con của mỗi gia gì? đình là trai hay gái. - Biểu đồ cho biết các con của gia đình cô mai. cô lan, cô Hồng, cô Đào, cô Cúc. - Biểu đồ cho biết các con của của gia - Gia đình cô Mai có 2 con, con gái.… đình nào? - Gia đình Cô Mai có mấy con, con trai - Gia đình có một con gái là gia đình cô hay gái? ( tương tự hỏi với các gia đình Đào, cô Hồng. khác) - Gia đình có một con trai là gia đình cô - Gia đình có một con gái là gia đình Lan, cô Hồng. nào? - Gia đình có một con trai là gia đình nào? 3.3. Luyện tập: Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc biểu đồ. Bài 1: Biểu đồ Các môn thể thao khối lớp 4 tham gia. - Hướng dãn HS nhìn vào biểu đồ trả lời các câu hỏi. - Chữa bài. nhận xét.. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS quan sát biểu đồ. - Những lớp được nêu trong biểu đồ là 4a. 4b.4c. - Khối lớp 4 tham gia 4 môn thẻ thao: bơi. nhảy dây, cờ vua. đá cầu. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở, HS lên bảng làm bài. Bài 2: Biểu đồ Số thóc gia đình bác Hà a. Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch. GiaoAnTieuHoc.com. 16.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> đã thu hoạch được. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài. nhận xét.. 4.Củng cố, dặn dò (5) - Hướng dẫn luyện tập thêm:đọc các biểu đồ khác . - Chuẩn bị bài sau.. được năm 2002 là: 10 x 5 = 50 (tạ) đổi 50 tạ = 5 tấn. b. Năm 2000 gia đình bác thu hoạch được: 4 x 10 = 40 ( tạ ) Năm 2002 gia đình bác thu hoạch hơn năm 2000 là: 50 – 40 = 10 ( tạ ) c, Năm 2001 gia đình bác thu hoạc được số thóc là: 3 x 10 = 30 ( tạ) Cả 3 năm gia đình bác thu hoạch được là: 50 + 40 + 30 = 120 ( tạ ) Đáp số:. LUYỆN TỪ VÀ CÂU:. TIẾT 10: DANH TỪ. I. Mục tiêu: - Hiểu: danh từ là những từ chỉ sự vật ( người. vật, hiện tượng, khái niệm, đơn vị) - Xác định được danh từ trong câu, đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm. - Biết đặt câu với danh từ. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép bài tập 1 - Nhận xét. - Tranh ảnh về con sông, cây dừa. trời mưa. quyển truyện. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2.Kiểm tra bài cũ (3) - Tìm từ cùng nghĩa. trái nghĩa với trung thực. - Nhận xét. 3. Bài mới (30) 3.3 Giới thiệu bài: 3.2. Phần nhận xét. - HS nêu yêu cầu của bài. Bài 1: Tìm các từ chỉ sự vật trong đoạn - HS xác định các từ chỉ sự vật trong thơ sau: đoạn thơ: truyện cổ, cuộc sống, tiếng xưa. cơn nắng, mưa. con, sông, rặng, - Nhận xét. dừa. đời. cha ông, con, sông, chân trời. truyện cổ, mặt ông cha. - HS đọc các từ chỉ sự vật vừa tìm được. Bài 2: Xếp các từ tìm được ở bài 1 vào - HS xác định yêu cầu của bài.. GiaoAnTieuHoc.com. 17.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> nhóm thích hợp.. + Từ chỉ người: ông cha. cha ông. + Từ chỉ vật: sông dừa. chân trời. + Từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa + Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, truyện cổ, tiếng xưa. đời. - Những từ này được gọi là danh từ. + Từ chỉ đơn vị: cơn, con, rặng. - Danh từ là gì? - Danh từ là những từ chỉ người. vật, - Danh từ chỉ người là gì? hiện tượng, khái niệm, đơn vị. - Khi nói đến: cuộc đời. cuộc sống em - Không, vì nó không có hình thù rõ rệt. có nếm, ngửi ,nhìn được không? - Những từ đó gọi là danh từ chỉ khái niệm. - Danh từ chỉ đơn vị là gì? - HS đọc ghi nhớ sgk. 3.3 Ghi nhớ: sgk. - HS lấy ví dụ về danh từ. - Lấy ví dụ về danh từ. - HS nêu yêu cầu. - Danh từ chỉ khái niệm: điểm, đạo đức, 3.4. Luyện tập: lòng, kinh nghiệm, cách mạng, Bài 1: Tìm danh từ chỉ khái niệm trong - HS nêu yêu cầu. - HS lựa chọn từ để đặt câu. số các danh từ được in đậm sau đây: - Chữa bài. nhận xét. - HS đọc câu đã đặt. Bài 2: Đặt câu với một danh từ vừa tìm được ở bài 1. - Yêu cầu đọc câu đã đặt. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Hướng dẫn luyện tập thêm. - Chuẩn bị bài sau. ĐỊA LÍ:. TIẾT 5: TRUNG DU – BẮC BỘ. I. Mục tiêu: - Mô tả được vùng trung du bắc bộ. - Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở trung du bắc bộ. - Nêu được quy trình chế biến chè. - Dựa vào tranh ảnh, bảng số liệu để tìm kiến thức. - Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ nếu có. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) Hát. GiaoAnTieuHoc.com. 18.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Nêu hiểu biết của em về hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn. 3. Bài mới (30) 3.1.Giới thiệu bài: 3.2.Vùng đồi với đỉnh tròn sườn thoải. - Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ. - Vùng trung du bắc bộ là vùng đồI. núi hay đồng bằng? - Các đồi ở đây như thế nào? - Mô tả sơ lược vùng trung du? -Nêu những nét riêng biệt của vùng trungdu? - Xác định trên bản đồ những tỉnh có vùng trung du: Thái nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang. 3.3. Chè và cây ăn quả ở trung du. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 6. - Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng các loại cây gì? -Cây nào có nhiều ở Thái Nguyên,Bắc Giang? - Em biết gì về Thái nguyên? - Chè được trồng để làm gì? - Nêu quy trình chế biến chè? 3.5.Hoạt động trồng rừng và câycôngnghiệp: - GV giới thiệu tranh, ảnh đồi trọc. - Vì sao ở vùng trung du bắc bộ lại có những nơi đất trống đồi trọc? -Để khắc phục tình trạng đó người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì? - Nhận xét gì về diện tích rừng trồng mới ở Phú Thọ trong những năm gần đây? - GV liên hệ thực tế. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau.. - HS quan sát tranh. - Là vùng đồi. - HS nêu, mô tả.. - HS xác định vị trí trên bản đồ.. - HS thảo luận nhóm 6. - HS dựa vào nội dung sgk nêu.. - HS mô tả quy trình sản xuất chè. - HS quan sát các hình ảnh về đồi trọc. - Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi. - HS nêu.. MĨ THUẬT. TIẾT 5: THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT: XEM TRANH PHONG CẢNH. I. Mục tiêu:. GiaoAnTieuHoc.com. 19.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - HS thấy được sự phong phú của tranh phong sảnh. - HS cảm nhận được vẻ đẹp của tranh phong cảnh thông qua bố cục,các hình ảnh và màu sắc. - HS yêu thích phong cảnh, có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường thiên nhiên. II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh phong cảnh và các tranh về đề tài khác. - Băng hình về phong cảnh đẹp của đất nước nếu có. III. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức(2) Hát 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra đồ dùng, sự chuẩn bị bài của HS. 3.Bài mới (25) 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Xem tranh: a. Tranh: Phong cảnh Sài Sơn - tranh - HS quan sát bức tranh. khắc gỗ màu của hoạ sĩ Nguyễn Tiến Chung. ( 1913 – 1976) - HS nhận xét về bức tranh. - GV gợi ý HS nhận xét khi xem tranh: + Hình ảnh trong tranh? + Đề tài? + Màu sắc? + Hình ẳnh chính? + Đường nét trong tranh? - GV tóm tắt nội dung tranh. b. Phố cổ - Tranh sơn dầu của hoạ sĩ Bùi - HS xem tranh và nhận xét về bức Xuân Phái ( 1920 - 1988). tranh. - GV giới thiệu vài chi tiết về hoạ sĩ. - Yêu cầu HS quan sát tranh để nhận xét ( tương tự phần a). + Hình ảnh trong tranh? + Đề tài? + Màu sắc? + Hình ẳnh chính? + Đường nét trong tranh? c, Cầu Thê Húc - Tranh bột màu của Tạ - HS xem tranh. Kim Chi ( HS tiểu học) - GV giới thiệu để HS biết. 3.3. Nhận xét đánh giá. - Hướng dẫn HS sưu tầm thêm các tranh - HS có thể giới thiệu một vài bức phong cảnh . tranh phong cảnh mà các em sưu tầm - Khen ngợi. tuyên dương HS. được. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Nhận xét ý thức học tập của HS. GiaoAnTieuHoc.com. 20.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>