Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

Giáo án tuần 19 - BS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.48 KB, 39 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 19</b>



Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2021
<b>GDTT</b>


<b>SINH HOẠT DƯỚI CỜ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Hs biết thực hiện nghi lễ chào cờ.


- Hiểu được ý nghĩa của ngày Tết ở quê hương.


- Thông qua tiểu phẩm “Mồng một Tết”, HS hiểu mồng một Tết là ngày con
cháu “chúc thọ” ơng bà, đó là một phong tục tập quán có từ lâu đời của người Việt
Nam.


- HS có ý thức giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
<b>II. QUY MƠ HOẠT ĐỘNG: Tổ chức theo quy mô lớp</b>
<b>III. CÁCH TIẾN HÀNH</b>


<b>HĐ1: Sinh hoạt theo chủ điểm của liên đội</b>
- HS tập trung toàn trường


- Tham gia sinh hoạt do cô TPT và BCH liên đội điều hành
<b>HĐ2.Sinh hoạt theo chủ điểm: Tiếu phẩm Mồng một tết</b>
<b>1. Khởi động</b>


- GV cho HS hát bài hát “ Sắp đến tết rồi”
- HS cùng hòa nhịp với giai điệu bài hát


- Nghe xong bài hát, GV hỏi : Bài hát nói về điều gì ? ( khơng khí ngày Tết);


Tên của bài hát là gì ?


<b>2. Khám phá </b>


Bước 2: Trình diễn tiểu phẩm


HS xem các bạn trong nhóm kịch trình bày tiểu phẩm.
Bước 3: Thảo luận lớp


Sau khi tiểu phẩm kết thúc, GV tổ chức cho HS thảo luận theo các câu hỏi
sau:


- Chiều mồng Một Tết, cả nhà Thiện An đến nhà ông bà để làm gì?
- Vì sao lúc đầu Thiện An định khơng đi cùng bố mẹ?


- Gia đình em thường làm gì vào ngày mồng Một Tết?
- Qua tiểu phẩm trên, em có thể rút ra được điều gì?


- GV kết luận: Tết Nguyên Đán là dịp để mọi thành viên trong gia đình có
điều kiện gặp gỡ, vui vầy, xum họp. Đó là thời gian bày tỏ sự quan tâm, thương yêu
của mọi người đối với nhau. Người xưa có câu: “Mồng Một Tết nàh cha”. Thầy
(cô) tin các em đã chuẩn bị những lời chúc mừng tốt đẹp nhất dành cho những
người thân yêu trong ngày xum họp mừng năm mớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

? Trong những ngày tết em thường làm gì? Em có thích được đi chơi tết
khơng?


? Khi đi chơi tết em thường nói gì?
GV lần lượt nêu các câu hỏi- HS trả lời



GV chốt lại và nhắc hs vận dụng kiến thức đã học vào trong cuộc sống.
<b> ___________________________________________</b>


<b>Tập đọc</b>


<b>CHUYỆN BỐN MÙA</b>
<b>I . MỤC TIÊU</b>


<b>1.Năng lực đặc thù:</b>


- Hiểu ý nội dung: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có
ích cho cuộc sống.


- Trả lời được các câu hỏi 1, 2 trong sách giáo khoa. Một số học sinh trả lời được
câu hỏi 3 (M3, M4)


- Đọc đúng, và rõ ràng toàn bài, nghỉ hơi hợp lý sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa
các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. Chú ý các từ: mầm sống,
<i><b>bếp lửa, vườn bưởi, rước, tựu trường,...</b></i>


<b>2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học;</b>
Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
<b>3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích bốn mùa, yêu thích mơn học.</b>


<b>*THGDBVMT: </b><i>Mỗi mùa xn, hạ, thu, đơng đều có những vẻ đẹp riêng nhưng</i>
<i>đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường</i>
<i>thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ.</i>


<b>II. CHUẨN BỊ</b>



- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng
phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.


- Học sinh: Sách giáo khoa


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>
<b>TIẾT 1</b>
<b>A. HĐ khởi động: (5 phút)</b>


-- GV YC trưởng nhóm báo cáo KQ ơn bài, chuẩn bị bài của các bạn trong nhóm
-GV đánh giá, nhận xét về kết quả học tập của học sinh học


-Mời TBVN bắt nhịp bài hát Bốn mùa yêu thương


-GV kết nối nội dung bài và ghi tựa bài: Chuyện bốn mùa
- Học sinh thực hiện theo YC.


- Học sinh lắng nghe
-Học sinh hát tập thể


- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa..
<b>B. Khám phá</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Rèn đọc đúng từ: mầm sống, bếp lửa, vườn bưởi, rước, tựu trường,...
<b>- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.</b>


- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: Đâm chồi nảy lộc, Đơm, Bập bùng.
<i><b> *Cách tiến hành: HĐ cá nhân-> Nhóm -> Cả lớp</b></i>


<i>a. Giáo viên đọc mẫu tồn bài.</i>


- Đọc mẫu diễn cảm bài văn.


- Đọc giọng kể cảm động nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm.
<i>b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp.</i>


-Tổ chức cho học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.


* Dự kiến một số từ để HS cần đọc đúng mầm sống, bếp lửa, vườn bưởi, rước,
<i><b>tựu trường,... </b></i>


<i>+Chú ý phát âm đối tượng HS hạn chế</i>


<i>c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.</i>


- Giải nghĩa từ: Đâm chồi nảy lộc, Đơm, Bập bùng.


- Giáo viên hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp:
*Dự kiến một số câu:


<i>+ Có em/ mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn,/ có giấc ngủ ấm trong chăn.//</i>
<i>+ Cháu có cơng ấp ủ mầm sống/ để xuân về/ cây cối đâm chồi nảy lộc.//</i>
<i>e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm.</i>


- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc.
- Yêu cầu học sinh nhận xét.


- Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các nhóm
g. Đọc tồn bài.


- u cầu học sinh đọc.



- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Học sinh lắng nghe, theo dõi.


-Trưởng nhóm điều hành HĐ chung của nhóm
+ HS đọc nối tiếp câu trong nhóm.


- Học sinh luyện từ khó (cá nhân, cả lớp).
-HS chia sẻ đọc từng câu trước lớp (2-3 nhóm)


+Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài trước lớp.


* Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài kết hợp giải nghĩa từ và luyện đọc
câu khó


- Học sinh hoạt động theo cặp, luân phiên nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Học sinh chia sẻ cách đọc


- Các nhóm thi đọc


- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt.
- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b> HĐ 2: Tìm hiểu bài: (20 phút)</b>
<b>*Mục tiêu:</b>


- Học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đơng, mỗi mùa mỗi vẻ
đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống


<b>*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp</b>


- GV giao nhiệm vụ (CH cuối bài đọc)


- Cho học sinh quan sát tranh, và thảo luận nhóm tìm các nàng tiên, xn, hạ, thu,
đơng.


-YC trưởng nhóm điều hành chung
- GV trợ giúp nhóm đối tượng M1, M2
µTBHT điều hành HĐ chia sẻ trước lớp.
- Mời đại diện các nhóm chia sẻ


+Bốn nàng tiên trong chuyện tượng trưng cho những mùa mùa mùa nào trong
<i>năm? </i>


<i>+ Em hãy cho biết mùa xn có gì hay theo lời nàng Đơng?</i>


<i>+ Các em co biết vì sao khi xn về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc? </i>
<i>+ Mùa xn có gì hay theo lời của bà Đất ? </i>


<i>+ Theo em, lời bà Đất và lời nàng đông nói về mùa xn có gì khác nhau khơng?</i>
<i>- Và để biết được mùa đơng, mùa thu, mùa hạ có gì hay, chia lớp thành 3 nhóm tìm</i>
<i>hiểu theo những câu hỏi sau:</i>


<i>+ Mùa Hạ có gì hay theo lời của nàng Xn?</i>
<i>+ Mùa Thu có gì hay theo lời của lời nàng Hạ?</i>
<i>+ Mùa Đơng có gì hay theo lời của nàng Thu?</i>
<i>- Trong các mùa các em thích nhất mùa nào?</i>
<i>=> Kết luận, ghi nội dung bài</i>


- HS nhận nhiệm vụ



- Trưởng nhóm điều hành HĐ của nhóm
- HS làm việc cá nhân -> Cặp đơi-> Cả nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo


<i>- Dự kiến ND chia sẻ:</i>
+ Xuân, hạ, thu, đông.


+ Xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc.


+ Vào xuân, thời tiết ấm áp, có mưa xuân, rất thuận lợi cho cây cối phát triển, đâm
chồi nảy lộc.


+ Xuân làm cho cây tươi tốt.


+ Khơng khác nhau, vì cả hai đều nói điều hay về mùa xuân.
+ Nhưng phải có nắng của em Hạ…


+Thế mà thiếu nhi lại thích em Thu nhất…
+ Có em mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn…
- Tự trả lời theo ý mình..


-HS lắng nghe, ghi nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>*Mục tiêu:</b>


- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
<b>*Cách tiến hành:</b>


- Giáo viên đọc mẫu lần hai.
- Hướng dẫn học sinh cách đọc.


- Cho các nhóm tự phân vai đọc bài.
- Yêu cầu học sinh nhận xét.


- Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp bình chọn học sinh đọc tốt nhất.
- Lớp theo dõi.


- Học sinh lắng nghe.


- Các nhóm tự phân vai đọc lại bài.
- Lớp lắng nghe, nhận xét.


-HS bình chọn học sinh đọc tốt nhất, tuyên dương bạn.
<b>C. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút) </b>


- Qua bài này giúp em hiểu điều gì?


*THGDBVMT: Mỗi mùa Xn, Hạ, Thu, Đơng đều có những vẻ đẹp riêng nhưng
<i>đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ mơi trường</i>
<i>thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ.</i>


- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học.
<b>D.HĐ sáng tạo (2 phút)</b>


- Sắm vai nhân vật (bốn mùa) trong truyện để đọc lại câu chuyện.
- Nhận xét tiết học


- Dặn học sinh về luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau...
<b>Toán</b>


<b>TỔNG CỦA NHIỀU SỐ</b>


<b>I . MỤC TIÊU</b>


<b>1. Năng lực đặc thù:</b>


- Nhận biết tổng của nhiều số.
- Biết cách tính tổng của nhiều số.


- Rèn kĩ năng làm tính tổng của nhiều số.


<b>2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học;</b>
Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận tốn học; Mơ hình hóa tốn học;
Giao tiếp tốn học.


<b>3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. u thích học</b>
tốn.


*Bài tập cần làm: bài tập 1 (cột 2), bài tập 2 (cột 1, 3), bài tập 3a.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>A. HĐ khởi động: (3phút)</b>


- Giáo viên đánh giá - nhận xét kết quả học tập của học sinh học trong giai đến giữa
HKI.


- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Tổng của nhiều số.
- Học sinh lắng nghe.



- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.
<b>B. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút)</b>


<b>*Mục tiêu: </b>


- Nhận biết tổng của nhiều số.
- Biết cách tính tổng của nhiều số.
<b>*Cách tiến hành:</b>


<b>Việc 1: Ghi phép tính 2 +3 + 4 =?</b>
- Gọi học sinh nêu kết quả.


- Đây là tổng của nhiều số. “Tổng của 2, 3, 4” hay “hai cộng ba cộng bốn”.
- Gọi học sinh nêu lại phép tính và kết quả.


- Hướng dẫn viết theo cột dọc: viết các số hạng thẳng cột và tổng cũng thẳng cột.
<b>Việc 2: Hướng dẫn cách tính và ghi kết quả của 12 + 34 + 40 = </b>


<b>Việc 3: Hướng dẫn tính tổng của nhiều số, trong đó các số hạng là số có hai, một</b>
chữ số. 15 + 46 + 29 + 8 =


- Tính như sách giáo khoa, lưu ý là phép tính có nhớ, ghi kết quả thẳng cột theo
từng hàng và tính từ phải sang tráị.


<i>* Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2</i>
-HS quan sát, thực hiện nhẩm tính
- Nêu kết quả: 2+3+4=9


- Học sinh nghe



- 2 cộng 3 cộng 4 bằng 9
- Theo dõi


2 2 cộng 3 bằng 5,


+ 3 5 cộng 4 bằng 9, viết 9.
4


9


- Theo dõi, trả lời.
- Theo dõi, nêu kết quả.
- Nghe.


<b>C. HĐ thực hành: (14 phút)</b>
<b>*Mục tiêu: </b>


- Nhận biết tổng của nhiều số.
- Biết cách tính tổng của nhiều số.


<b>*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân –> Cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp</b>
-GV giao nhiệm vụ cho HS thực hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

TBHT điều hành HĐ chia sẻ
<b>Bài 1 (cột 2): </b>


- Yêu cầu học sinh chia sẻ kết quả.
- Nhận xét bài làm học sinh.


- Phép tính 6+6+6+6 có gì đặc biệt?


- Giáo viên nhận xét chung.


<b>Bài 2 (cột 1,3): </b>


- Hướng dẫn ghi kết quả thẳng theo từng cột, lưu ý có nhớ ở hàng chục.
- Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả.


- Nhận xét bài làm từng em.


- Trong các phép tính, có phép tính nào có gì đặc biệt?
- Giáo viên nhận xét chung.


<b>Bài 3: </b>


- Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ, các số liệu để làm.
- Các phép tính ta vừa tính có gì đặc biệt?


- Mỗi phép tính có mấy số hạng bằng nhau?
- Giáo viên nhận xét chung.


<i>Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài tập </i>
<b>C. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút)</b>


<i>- HS nêu lại cách tính tổng của nhiều số?</i>


- Gọi học sinh trả lời: 2 + 2 + 2 bằng bao nhiêu?
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy.
<b>D. HĐ sáng tạo: (1 phút)</b>


-Nhẩm nhanh kết quả của bài tập sau: 5cm + 5cm +10 cm + 10cm =?


12kg + 18kg + 20 kg =?


- Giáo viên nhận xét tiết học.


- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: Phép nhân
Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2021


<b>Toán</b>
<b>Thầy Nam dạy</b>


<b>Kể chuyện</b>


<b>CHUYỆN BỐN MÙA</b>
<b>I . MỤC TIÊU</b>


<b>1. Năng lực đặc thù:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được đoạn 1 ( BT1); biết kể nối
tiếp từng đoạn của câu chuyện (BT2). Một số học sinh biết dựng lại câu chuyện
theo các vai (BT3).


<b>- Rèn kỹ năng nói. Biết kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung. Có khả năng</b>
tập trung theo dõi bạn kể chuyện và biết nhận xét lời kể của bạn.


<b>2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Năng lực tự học,</b>
NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy – lập luận logic, NL quan
sát, ...


<b>3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện, yêu thích vẻ đẹp của bốn</b>
mùa.



<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Tranh minh họa từng đoạn câu chuyện.
- Học sinh: Sách giáo khoa.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC </b>
<b>A. HĐ khởi động: (3 phút)</b>


- Giáo viên nhận xét tình hình học kể chuyện của học sinh trong học kì I.
-TBVN bắt nhịp cho lớp hát tập thể


- GV kết nối bài - Ghi đầu bài lên bảng
- Học sinh lắng nghe, rút kinh nghiệm.
-Học sinh hát bài Bốn mùa yêu thương.
- Lắng nghe.


<b>B. Khám phá</b>


<b> HĐ 1:kể chuyện. (22 phút)</b>
<b>*Mục tiêu: </b>


- Học sinh biết kể lại từng đoạn câu chuyện, biết kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Một số học sinh biết dựng lại câu chuyện theo vai. (M3, M4)


<b>*Cách tiến hành:</b>


<b>Việc 1: Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh Làm việc theo nhóm – Chia sẻ</b>
<b>trước lớp</b>



* GV giao nhiệm vụ cho các nhóm


- Giáo viên YC. HS nêu yêu cầu của bài.


+ Yêu cầu quan sát tranh trong sách giáo khoa, đọc lời bắt đầu dưới mỗi tranh.
+ Cho học sinh suy nghĩ, kể trong nhóm.


*TBHT điều hành nội dung HĐ chia sẻ:


- Gọi lần lượt một số học sinh kể nội dung từng tranh.
- Cùng học sinh nhận xét.


- Gọi đại diện kể đoạn 1 câu chuyện trước lớp.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.


- Giáo viên theo dõi, đặt câu hỏi gợi ý khi thấy học sinh lúng túng.


<b>Việc 2: Kể lại tồn bộ câu chuyện Làm việc theo nhóm – Chia sẻ trước lớp</b>
- Bài tập yêu cầu gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Cho học sinh suy nghĩ, kể trong nhóm.
- Cho đại diện các nhóm kể trước lớp.
- Kể toàn bộ câu chuyện.


- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh có cách kể hay.
<b>Việc 3: Dựng lại câu chuyện theo các vai: Chia sẻ trước lớp</b>
- Bài tập yêu cầu gì?


- Dựng lại chuyện theo vai là kể lại câu chuyện bằng cách để mỗi nhân vật tự nói
lời của mình.



- Hướng dẫn phân vai, kể trong nhóm.


- Từng nhóm học sinh phân vai thi kể trước lớp.
- Cùng học sinh nhận xét.


* HS HĐ nhóm


- Thực hiện theo YC, tương tác
- Quan sát.


- Hoạt động nhóm


- HS trong nhóm kể: lần lượt từng em kể trước nhóm. Các bạn trong nhóm nghe,
chỉnh sửa.


*Dự kiến nội dung HĐ chia sẻ:


- Đại diện các nhóm lên kể. Mỗi em chỉ kể 1 tranh.
- Lớp theo dõi, nhận xét.


- 1 học sinh nêu yêu cầu bài.
- Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Theo dõi.


-HS nêu YC
- Kể trong nhóm.
- Chia sẻ trước lớp


+ Học sinh xung phong kể.


- Học sinh khác nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.
- Dựng lại câu chuyện…
- Theo dõi


- Phân vai kể trong nhóm
- Từng nhóm kể trước lớp.
- Cùng giáo viên nhận xét.


<b> HĐ3: tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (5 phút)</b>
<b>*Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Thảo luận trong cặp -> Chia sẻ trước</b>
<b>lớp</b>


*GV giao nhiệm vụ cho các nhóm
*TBHT điều hành HĐ chia sẻ
- Câu chuyện kể về việc gì?
- Câu chuyện cho ta biết điều gì?


<b>=>GV kết luận: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đơng, mỗi mùa trong năm đều có một vẻ</b>
đẹp riêng, có thời tiết, khí hậu riêng và đều có ích cho cuộc sống.


- HS chia sẻ N2
- Dự kiến ND chia sẻ
- Học sinh trả lời.


- Bốn mùa đều có một vẻ đẹp…
- Học sinh lắng nghe.



<b>C. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3phút)</b>
- Hỏi lại tên câu chuyện.


- Hỏi lại những điều cần nhớ.


- Khi kể chuyện ta phải chú ý điều gì?


(Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt, cử chỉ, điệu bộ).
- Giáo dục học sinh: yêu thích vẻ đẹp của bốn mùa.


<b>D. HĐ sáng tạo: (2phút)</b>


-Về nhà tìm những câu chuyện có nội dung tương tự như bài học để đọc,...
- Giáo viên nhận xét tiết học.


- Dặn học sinh về kể lại câu chuyện cho người thân nghe
<b>Chính tả</b>


<b>CHUYỆN BỐN MÙA</b>
<b>I . MỤC TIÊU</b>


<b>1. Năng lực đặc thù:</b>


- Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả trong sách giáo khoa. Bài viết
khơng mắc q 5 lỗi chính tả


- Làm được bài tập 2a, bài tập 3a.
<b>- Rèn cho học sinh quy tắc chính tả l/n.</b>


<b>2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học;</b>


Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
<b>3. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt, yêu bốn mùa.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Bảng phụ
- Học sinh: Vở bài tập.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b>A. HĐ khởi động: (3 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- TBVN bắt nhịp cho lớp hát bài: Mùa hè của bé
- GV kết nối nội dung bài -> Ghi đầu bài lên bảng.
- Lắng nghe.


- Học sinh hát tập thề
- Mở sách giáo khoa.
<b>B. Khám phá</b>


<b>HĐ1: chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)</b>
<b>*Mục tiêu: </b>


- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.


- Nắm được nội dung bài văn để viết cho đúng chính tả.
<b>*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp </b>


- Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả: Đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn.
- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và cách trình bày qua hệ thống câu hỏi
gợi ý:



*TBHT điều hành HĐ chia sẻ:


+ Đoạn chép này ghi lời của ai trong Chuyện bốn mùa?
+ Bà Đất nói gì?


+ Đoạn chép có những tên riêng nào? Những tên riêng ấy phải viết như thế nào?
- Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng con: tựu trường, ấp ủ,…


- Nhận xét bài viết bảng của học sinh.
- Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý.


- Học sinh nêu những điểm (âm, vần) hay viết sai.
- Giáo viên nhận xét.


- Học sinh lắng nghe


- Học sinh trả lời từng câu hỏi của giáo viên. Qua đó nắm được nội dung đoạn viết,
cách trình bày, những điều cần lưu ý:


<i>* Dự kiến ND chia sẻ:</i>
+ Bà Đất.


+ Khen các nàng tiên mỗi người một vẻ, đều có ích, đêù đáng yêu.
+ Trả lời.


- Luyện viết vào bảng con, 1 học sinh viết trên bảng lớp.
- Lắng nghe.


- Quan sát.
- Học sinh nêu.



- Học sinh lắng nghe.


<b> HĐ2: viết bài chính tả. (15 phút)</b>
<b>*Mục tiêu: </b>


- Học sinh viết lại chính xác một đoạn trong bài:
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
<b>*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết
đúng qui định.


- Cho học sinh viết bài (viết từng câu theo hiệu lệnh của giáo viên)
<b>Lưu ý: </b>


-<i>Tư thế ngồi <b>-</b> Cách cầm bút </i>-<i> Tốc độ của các đối tượng hạn chế</i>
- Lắng nghe


- Học sinh viết bài vào vở


<b> HĐ3: chấm và nhận xét bài. (3 phút)</b>
<b>*Mục tiêu: </b>


- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
<b>*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đơi</b>


- Giáo viên đọc lại bài cho học sinh sốt lỗi.
- Giáo viên đánh giá- nhận xét nhanh 4 - 5 bài
Viết của học sinh.



- Học sinh đổi chéo vở chấm bài cho nhau.
- Lắng nghe.


<b> HĐ 4:làm bài tập: (6 phút)</b>


<b>*Mục tiêu: Giúp học sinh rèn quy tắc chính tả: l/n.</b>
<b>*Cách tiến hành:</b>


<b>Bài 2a: Hoạt động cá nhân – Chia sẻ trước lớp</b>
-GV trợ giúp HS hạn chế


- Yêu cầu 2 học sinh lên bảng chia sẻ kết quả.
- Nhận xét, chữa bài.


<b>Bài 3a: TC Ai nhanh, ai đúng</b>


- Tổ chức cho đại diện của mỗi dãy 3 học sinh lên bảng thi tìm và viết đúng 3 chữ
bắt đầu bằng l, 3 chữ bắt đầu bằng n. Đội nào nhanh và đúng sẽ thắng cuộc.


- Giáo viên tổng kết, nhận xét trò chơi.
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu và làm bài.
<i>- Dự kiến KQ của học sinh chia sẻ </i>


+ lưỡi, lá lúa, năm, nằm.
- Lắng nghe.


- Học sinh tham gia chơi.


- Học sinh dưới lớp cùng giáo viên làm ban giám khảo, tìm ra đội thắng cuộc.


- Học sinh lắng nghe.


<b>C. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút)</b>
- Cho học sinh nêu lại tên bài học.


- Viết tên một số bạn trong lớp 2A có phụ âm l/n


- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch, đẹp, không mắc lỗi cho cả lớp xem.
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học.


<b>D. HĐ sáng tạo: (1 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Viết tên một số sự vật có phụ âm là l hoặc n
- Nhận xét tiết học.


- Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về nhà viết lại các từ đã viết sai để dán góc
học tập. Xem trước bài chính tả sau.


<b>Đạo đức</b>


<b>TRẢ LẠI CỦA RƠI (Tiết 1)</b>
<b>I . MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất.


- Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng.
<b>- Rèn cho học sinh kĩ năng ra quyết định.</b>



<b>2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tự học,</b>
NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy, NL quan sát, ...


<b>3. Phẩm chất: Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


- Giáo viên: Phiếu thảo luận, bộ tranh.
- Học sinh: Vở bài tập Đạo đức


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b>A. HĐ khởi động: (5 phút)</b>


- PCT.HĐTQ điều hành trò chơi: Hộp quà bí ẩn
- Nội dung chơi:


+Chăm chỉ học tập giúp ta điều gì?


+Giữ vệ sinh nơi cơng cộng ta phải làm gì? (...)


- Nhận xét chung. Tuyên dương học sinh có hành vi đúng.
- Giới thiệu bài mới, ghi tựa bài lên bảng.


- Học sinh.tham gia chơi
- Học sinh nhận xét.
- Quan sát và lắng nghe.
<b>B. Khám phá</b>


<b> HĐ thực hành: (27 phút)</b>
<b>*Mục tiêu: </b>



- Giúp học sinh biết và quyết định đúng khi nhặt được của rơi.


- Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng.
- Học sinh biết bày tỏ thái độ của mình trước những ý kiến có liên quan đến việc
nhặt được của rơi.


- Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.
<b>*Cách tiến hành:</b>


<b>Việc 1: Thảo luận phân tích tình huống: Làm việc theo nhóm – Chia sẻ trước</b>
<b>lớp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Cho học sinh thảo luận qua những câu hỏi gợi ý sau:


+ Tranh vẽ những gì? Hai em bé đang đi trên đường thấy và nhặt gì? Hai bạn nhỏ
đó có thể có những cách giải quyết nào em hãy đoán xem?


+ Vậy nếu là em là một trong hai người bạn đó thì em giải quyết ra sao? Vì sao?
+ Khi các em đánh mất một vật gì các em có buồn khơng? Khi các em tìm lại vật
mình đánh mất các em có vui khơng? Nhặt được của rơi thì ta cần làm gì?


 <b>GV kết luận: Khi nhặt được của rơi, cần tìm cách trả lại cho người bị mất.</b>


<i>Điều đó sẽ mang lại niềm vui cho họ và cho chình mình.</i>
<b>Việc 2: Bày tỏ thái độ: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp</b>
- Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập 2 ở vở bài tập.


- Cho các em suy nghĩ và chọn những ý tán thành qua việc giơ thẻ, sau khi 1 học
sinh đọc lần lượt các câu hỏi (đồng ý: thẻ màu đỏ, ko đồng ý: thẻ xanh, không biết:
thẻ trắng). Sau đó mới kết luận các ý đúng là: a, c, còn các ý kiến khác là sai.


- Giáo viên nhận xét chung.


<b>Việc 3: Hệ thống lại bài: Làm việc cả lớp</b>
- Cho học sinh hát bài “ Bà Cịng”


- Trong bài hát Bạn Tơm, bạn Tép có ngoan khơng? Vì sao? Vậy bạn Tơm và Tép
là người có đức tính gì?


<i>Khuyến khích bày tỏ ý kiến (đối tượng M1)</i>
- Học sinh kể.


- Chia lớp thành 4 nhóm và cho thảo luận qua các câu hỏi vừa gợi ý.
-Chia sẻ trước lớp.


-Học sinh tương tác cùng bạn
+ Nói theo ý của mình.


+Học sinh tương tác cùng bạn.
.


- Học sinh nghe.


- Đọc yêu cầu bài tập 2.
-TBHT đọc, cả lớp giơ thẻ.
- Nhận xét, ý kiến.


- Hát bài Bà còng.
- Học sinh trả lời.


<b>C. HĐ vận dụng, ứng dụng (2 phút)</b>



-Tại sao nhặt được của rơi trả laị cho người bị mất? Trả lại cho người bị mất cịn
thể hiện một đức tính gì?


- Liên hệ: Trả lại của rơi thể hiện đức tính thật thà, thực hiện theo năm điều Bác Hồ
dạy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>D. HĐ sáng tạo(1 phút)</b>


- Nhắc nhở học sinh luôn là người thật thà, trung thực trong cuộc sống hãy cùng gia
đình, bạn bè ln có tinh thần tương thân tương ái, đồng cảm với người gặp nạn,
không tham lam đồ vật của người khác,..


- Giáo viên nhận xét tiết học.


- Dặn học sinh về làm vở bài tập. Chuẩn bị tiết 2.


Thứ tư ngày 20 tháng 1 năm 2021
<b>Tốn</b>


<b>THỪA SỐ - TÍCH</b>
<b>I . MỤC TIÊU</b>


<b>1. Năng lực đặc thù:</b>
- Biết thừa số, tích.


- Biết viết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại.
- Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.


<b>2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học;</b>


Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mơ hình hóa tốn học;
Giao tiếp tốn học.


<b>3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. u thích học</b>
tốn.


*Bài tập cần làm: bài tập 1 (b,c), bài tập 2b, bài tập 3.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
- Học sinh: sách giáo khoa.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b>A. HĐ khởi động: (3phút)</b>


- CT.HĐTQ điều hành trị chơi: Đốn nhanh đáp số


- CT.HĐTQ đọc một số phép nhân để học sinh nêu kết quả:
2 x 5; 4 x 4; 5 x 3; 6 x 2; 3 x 2.


- GV nhận xét chung, tuyên dương học sinh.


- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Thừa số - tích.
- Học sinh chủ động tham gia chơi.


- Lắng nghe.


- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.
<b>B. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút)</b>



<b>*Mục tiêu: </b>


- Biết thừa số, tích.


- Biết viết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại.
- Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Giáo viên ghi bảng: 2 x 5 = 10. Gọi học sinh đọc.


- Hướng dẫn học sinh biết tên gọi của từng thành phần trong phép nhân:
<i>thừa số x thừa số = tích.</i>


- Lưu ý: 2x5=10. 10 là tích, 2x5 cũng gọi là tích, như vậy sẽ có: tích = tích.
<i>Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2</i>


- Đọc: hai nhân năm bằng mười.
- Theo dõi, đọc.


- Theo dõi, nhắc lại.


<b>C. HĐ thực hành: (14 phút)</b>
<b>*Mục tiêu: </b>


- Biết thừa số, tích.


- Biết viết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại.
- Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.


<b>*Cách tiến hành:</b>



*GV giao nhiệm vụ: YC HS làm một số bài tập
*GV trợ giúp HS hạn chế


*TBHT điều hành HĐ chia sẻ


<b>Bài 1 (b,c): Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp</b>


- Lưu ý câu mẫu: mấy đựơc lấy mấy lần? Nên viết thành tích như thế nào?
- Viết ngay sau dấu = vì kết quả bằng nhau.


- Nhận xét bài làm từng em.


<b>Bài 2b: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp</b>


- Trợ giúp câu mẫu: 6 x 2 là 6 được lấy 2 lần, viết 6 + 6 = 12. (lưu ý tính tổng
trước).


- Vậy 6 x 2 = 12, gọi học sinh đọc phép tính.
- Yêu cầu học sinh lên bảng chia sẻ kết quả.
- Nhận xét bài làm học sinh.


<b>Bài 3: TC Trò chơi Ai nhanh hơn</b>


- Giáo viên tổ chức cho 2 đội học sinh lên tham gia thi đua viết phép nhân. Đội nào
viết đúng và xong trước sẽ thắng cuộc.


- GV NX, tổng kết trò chơi, tuyên dương HS.
<i>Lưu ý Khuyến khích HS hạn chế tham gia chơi</i>
µ<b>Bài tập chờ:</b>



<b>Bài tập 1a:</b> Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi báo cáo kết quả với giáo viên.


<b>Bài tập 2a:</b> Yêu cầu học sinh tự làm bài và báo cáo kết quả với giáo viên.


-Học sinh thực hiện theo YC
*Dự kiến nội dung chia sẻ:


- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.
- Học sinh quan sát,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

b) 2 + 2 + 2+ 2 = 2 x 4
c) 10 + 10 + 10 = 10 x 3


- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.
-HS làm bài cá nhân


- Kiểm tra chéo trong cặp.
b) 3 x 4 = 3 + 3 + 3 +3 = 12
4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12


- Học sinh tham gia chơi. Học sinh dưới lớp cùng giáo viên làm ban giám khảo.
*Dự kiến nội dung chia sẻ:


a)Các thừa số là 8 và 2, tích là 16
=> 8 x 2 = 16


b)Các thừa số là 4 và 3, tích là 12
=> 4 x 3 = 12 (…)


- Học sinh lắng nghe.



- Học sinh tự làm bài sau đó báo cáo kết quả với giáo viên:
9 + 9 + 9 = 9 x 3 = 27


- Học sinh tự làm bài rồi báo cáo kết quả với giáo viên:
5 x 2 = 5 + 5 =10, vậy 5 x 2 = 10


2 x 5 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10, vậy 2 x 5 = 10
<b>D. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút)</b>


- Trò chơi Đúng và nhanh


- ND chơi, em hãy chuyển các tổng sau thành tích:
7 + 7 + 7 + 7 8+ 8 + 8 10 + 10 + 10 + 10 + 10
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy.
<b>E. HĐ sáng tạo: (1 phút)</b>


- Giáo viên nhận xét tiết học.


- Dặn HS về xem lại bài học trên lớp, làm lại các bài tập sai vào nháp.
Xem trước bài: Bảng nhân 2.


<b>Tập đọc</b>


<b>THƯ TRUNG THU</b>
<b>I . MỤC TIÊU</b>


<b>1. Năng lực đặc thù:</b>


- Hiểu nội dung: Tình yêu thương của Bác Hồ dành cho thiếu nhi Việt Nam.



- Giúp học sinh hiểu được tình cảm âu yếm, yêu thương đặc biệt của Bác Hồ với
thiếu nhi và của thiếu nhi với Bác Hồ.


- Trả lời được các câu hỏi và thuộc một đoạn thơ trong bài.


<b>- Đọc đúng, và rõ ràng toàn bài, nghỉ hơi hợp lý sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa</b>
các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. Chú ý các từ: kháng chiến,
<i><b>gìn giữ, hịa bình.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>3. Phẩm chất: Nhớ lời khuyên của Bác, kính yêu Bác.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung để hướng dẫn học sinh luyện đọc, sách
giáo khoa, tranh minh họa trong sách giáo khoa.


- Học sinh: Sách giáo khoa.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b>A. HĐ khởi động: (3 phút)</b>


- GV kết hợp với TBHT tổ chức cho học sinh nối tiếp thi kể câu chuyện <i><b>Chuyện</b></i>
<i><b>bốn mùa.</b></i>


- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh tích cực.
- Giới thiệu bài và tựa bài: Thư trung thu


- 3học sinh thực hiện theo yêu cầu.
- Học sinh khác đánh giá



- Học sinh lắng nghe.


- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.
<b>B. Khám phá</b>


<b> HĐ 1:Luyện đọc: (12 phút)</b>
<b>**Mục tiêu: </b>


- Rèn đọc đúng từ: kháng chiến, gìn giữ, hịa bình,...
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.


- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: Trung thu, thi đua, hành, kháng chiến, hịa bình
<b>*Cách tiến hành: HĐ cá nhân -> Nhóm -> Chia sẻ trước lớp</b>


<i><b>a.GV đọc mẫu cả bài .</b></i>


- Đọc mẫu diễn cảm toàn bài.


<i><b>b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:</b></i>
<i>* Đọc từng câu:</i>


- Tổ chức cho HS tiếp nối nhau đọc từng câu .
- Đọc đúng từ: kháng chiến, gìn giữ, hịa bình
<i>* Đọc từng đoạn :</i>


+ YC đọc từng đoạn trong nhóm


+ Giảng từ mới: Trung thu, thi đua, hành, kháng chiến, hòa bình


+ Đặt câu với từ, Trung thu, thi đua, kháng chiến, hịa bình ,... (HS M3, M4)


(Chú ý ngắt câu đúng: HS M1)


- GV trợ giúp, hướng dẫn đọc ngắt, nghỉ câu,...
Luyện câu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

* GV kết hợp HĐTQ tổ chức chia sẻ bài đọc trước lớp.
- Đọc từng đoạn theo nhóm


- Thi đọc giữa các nhóm
- GV nhận xét, đánh giá.
* Cả lớp đọc


<b>Lưu ý: - Đọc đúng: M1, M2</b>
<i> - Đọc hay: M3, M4</i>
- HS lắng nghe


-HS đọc nối tiếp câu trong nhóm.
- Luyện đọc đúng


- HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.
- HS chia sẻ


+HS đặt câu:


Ví dụ: Lớp 2C chúng em thi đua học thật tốt.
-Học sinh lắng nghe, ghi nhớ cách đọc


-Học sinh đọc bài theo sự điều hành của nhóm trưởng
+Đọc bài, chia sẻ cách đọc



- Đại diện nhóm thi đọc
-Thi đua giữa các nhóm


- HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay
- Đọc đồng thanh cả bài


<b> HĐ2: Tìm hiểu bài: (8 phút)</b>
<b>*Mục tiêu: </b>


<b>-Hiểu nội dung: Tình yêu thương của Bác Hồ dành cho thiếu nhi Việt Nam.</b>


- Giúp học sinh hiểu được tình cảm âu yếm, yêu thương đặc biệt của Bác Hồ với
thiếu nhi và của thiếu nhi với Bác Hồ. Nhớ lời khuyên của Bác, kính yêu Bác.
<b>*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp</b>
<b>- GV giao nhiệm vụ</b>


-YC HS làm việc cá nhân => Chia sẻ cặp đôi
-Gv trợ giúp HS hạn chế


=>Tương tác trong nhóm


-TBHT điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp.
- Yêu cầu lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi.
<i>+ Mỗi tết trung thu, Bác Hồ nhớ tới ai? </i>


<i>+ Những câu thơ nào cho thấy Bác Hồ rất yêu thiếu nhi?</i>
<i>+ Câu thơ nào của Bác là một câu hỏi? </i>


<i>+ Bác khuyên các em làm những điều gì? </i>
<i>+ Kết thúc lá thư Bác viết lời chào như thế nào?</i>



=> GV giới thiệu tranh nhi đồng, với Bác Hồ, để học sinh thấy được tình cảm âu
yếm của Bác đối với các em nhi đồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i>- Cho học sinh đọc thuộc lòng lời thơ.</i>


- Tổ chức cho học sinh đọc thuộc lòng lời thơ.


+ Khích lệ trả lời (HS M1). Lưu ý cách diễn đạt ý ở câu hỏi cuối (HS M3, M4).
-HS nhận nhiệm vụ


-Thực hiện theo sự điều hành của trưởng nhóm
+Tương tác, chia sẻ nội dung bài


- Đại diện nhóm chia sẻ:


- Một em đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm bài
<i>+ Nhớ các cháu nhi đồng</i>


<i>+Ai yêu các cháu nhi đồng/ bằng Bác Hồ Chi Minh?/ Tính các cháu nhoan ngỗn,/</i>
<i>Mặt các cháu xinh xinh</i>


<i>+ Ai yêu nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh?</i>


<i>+Thi đua học hành, tuổi nhỏ làm việc nhỏ, tuỳ theo sức của mình, để…</i>
<i>- Hơn các cháu. Hồ Chí Minh </i>


- Quan sát ở sách giáo khoa
- HS lắng nghe, nhắc lại ND
- Thuộc lòng lời thơ.



- Một số học sinh tham gia thi đọc với nhau.
- Học sinh nhận xét.


<b> HĐ3: Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút)</b>
<b>*Mục tiêu:</b>


- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
<b>*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp</b>


- GV gọi 1HS M4 đọc bài


- Cho học sinh chia nhóm thi đọc


- Giáo viên nhận xét và cùng nhóm bình chọn nhóm đọc tốt nhất.
<b>Lưu ý:</b>


<i>- Đọc đúng văn bản: M1, M2</i>
<i>- Đọc nâng cao: M3, M4</i>
- Học sinh lắng nghe.


- Các nhóm tự chia nhau đọc lại bài.
- Các nhóm thi đọc (N2)


- Lớp lắng nghe, nhận xét.


<b>C. HĐ vận dụng, ứng dụng (2 phút)</b>
- Qua bài đọc này cho ta biết điều gì ?


=> Tình thương yêu của Bác Hồ đối với các em…



- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học, giáo dục học sinh thực hiện
theo lời Bác dạy.


<b>D. Hoạt động sáng tạo(1 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Nhận xét tiết học.


- Dặn học sinh về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài Ơng Mạnh thắng
<i><b>thần Gió.</b></i>


<b>Tập viết</b>
<b>CHỮ HOA P</b>
<b>I . MỤC TIÊU</b>


<b>1. Năng lực đặc thù:</b>


- Viết đúng chữ hoa P (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng:
<i><b>Phong (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Phong cảnh hấp dẫn (3 lần)</b></i>


<b>- Hiểu nội dung câu ứng dụng: Phong cảnh hấp dẫn là muốn nói phong cảnh đẹp,</b>
làm mọi người muốn đến thăm.


<b>2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học;</b>
Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo.


<b>3. Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích luyện chữ đẹp.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Mẫu chữ (cỡ vừa), bảng phụ viết sẵn mẫu chữ, câu ứng dụng trên dòng


kẻ (cỡ vừa và nhỏ)


- Học sinh: Vở Tập viết – Bảng con.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b>A. HĐ khởi động: (5 phút)</b>


- TBVN bắt nhịp cho lớp hát tập thể


- Cho học sinh xem một số vở của những bạn viết đẹp giờ trước. Nhắc nhở lớp học
tập các bạn


- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng.
- HS hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan
- Học sinh quan sát và lắng nghe.
- Theo dõi


<b>B. Khám phá</b>


<b> HĐ1: nhận diện đặc điểm và cách viết: (10 phút)</b>


<b>*Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ vừa và nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên</b>
bảng con. Hiểu nghĩa câu ứng dụng.


<b>*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp </b>
<b>Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét:</b>


- Giáo viên treo chữ P hoa (đặt trong khung).
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

+ Chữ hoa P gồm có những nét cơ bản nào?



- Giáo viên chốt ý: Chữ P cỡ vừa cao 5 li, gồm 2 nét: nét 1 giống nét 1 của chữ B,
nét 2 là nét cong trên có hai đầu uốn vào trong khơng đều nhau.


<b>Việc 2: Hướng dẫn viết:</b>


- Nhắc lại cấu tạo nét chữ: Chữ P gồm 2 nét: nét 1 giống nét 1 của chữ B, nét 2 là
nét cong trên có hai đầu uốn vào trong khơng đều nhau.


- Nêu cách viết chữ:


+ Nét 1: Đặt bút trên ĐK6, viết nét móc ngược trái như nét 1 của chữ <i>B, dừng bút</i>
trên ĐK2


+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên ĐK5, viết nét cong trên có hai đầu
uốn vào trong, dừng bút ở giữa ĐK4 và ĐK5.


- Giáo viên viết mẫu chữ P cỡ vừa trên bảng lớp, hướng dẫn học sinh viết trên bảng
con.


- Giáo viên nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét.
<b>Việc 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng </b>


- Giáo viên giới thiệu câu ứng dụng.
- Gọi học sinh đọc câu ứng dụng.


- Giúp học sinh hiểu nghĩa câu ứng dụng: “Phong cảnh hấp dẫn” ý muốn nói
phong cảnh đẹp, làm mọi người muốn đến thăm.


- Giáo viên: Câu văn gợi cho em nghĩ đến cảnh vật thiên nhiên như thế nào? Khi


đến thăm những cảnh như vậy các em phải như thế nào?


- Cụm từ này gồm có mấy tiếng? Gồm những tiếng nào?
- Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét:


+ Các chữ P, h, g cao mấy li?
+ Con chữ p, d cao mấy li?


+ Những con chữ nào có độ cao bằng nhau và cao mấy li?
+ Đặt dấu thanh ở những chữ cái nào?


+ Khoảng cách giữa các chữ như thế nào?
Giáo viên lưu ý:


- Giáo viên viết mẫu chữ P (cỡ vừa và nhỏ).
- Luyện viết bảng con chữ Phong.


- Giáo viên theo dõi, uốn nắn. Lưu ý học sinh cách viết liền mạch.
Học sinh quan sát.


+Học sinh chia sẻ cặp đôi
-> Thống nhất trước lớp:
+ Cao 5 li.


+ Chữ hoa P gồm 2 nét: nét 1 giống nét 1 của chữ B, nét 2 là nét cong trên có hai
đầu uốn vào trong không đều nhau.


- Học sinh lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Quan sát.



- Học sinh đọc câu ứng dụng.
- Lắng nghe.


- Học sinh nêu.


<i>*Dự kiến ND chia sẻ:</i>


- 1 em nêu: 4 tiếng: Phong, cảnh, hấp, dẫn.
- Học sinh trả lời:


+ Cao 2 li rưỡi.
+ Cao 2 li.


+ Các chữ o, n, a, â có độ cao bằng nhau và cao 1 li.


+ Dấu hỏi đặt trên con chữ a trong chữ cảnh, dấu sắc trên con chữ â trong chữ hấp
và dấu ngã trên con chữ â trong chữ dẫn.


+ Khoảng cách giữa các chữ rộng bằng khoảng 1 con chữ.
- Quan sát.


- Học sinh viết chữ Phong trên bảng con.
- Lắng nghe và thực hiện


<b> HĐ2: thực hành viết trong vở: (15 phút)</b>


<b>*Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết.</b>
<b>*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân</b>



<b>Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.</b>
- Giáo viên nêu yêu cầu viết:


+ 1 dòng chữ P cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ Phong cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.
+ 3 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ.


- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết.


- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt
bút.


<b>Việc 2: Viết bài:</b>


- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh của giáo viên.
<i>- Theo dõi, giúp đỡ học sinh viết chậm.</i>


- Quan sát, lắng nghe.
- Lắng nghe và thực hiện.


- Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo hiệu lệnh của giáo viên.
<b>C. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3 phút)</b>


- Giáo viên chấm một số bài.


- Nhận xét, tuyên dương những học sinh viết tốt.
- Trưng bày một số bài đẹp cho cả lớp lên tham khảo.


- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học, những điểm cần ghi nhớ.
- HS nhắc lại quy trình viết chữ P



<b>D. Hoạt động sáng tạo: (2 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Nhận xét tiết học.


- Yêu cầu học sinh về hoàn thành nốt bài viết và tự luyện viết một số chữ viết chưa
đẹp.


<b>Tự nhiên xã hội</b>
<b>ĐƯỜNG GIAO THÔNG</b>
<b>I . MỤC TIÊU</b>


<b>1. Năng lực đặc thù</b>


- Kể được tên các loại đường giao thông và một số phương tiên giao thông.
- Biết được sự cần thiết phải có một số biển báo giao thơng trên đường.
<b>- Học sinh nhận biết được một số biển báo giao thơng.</b>


<b>2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL giao</b>
tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy logic, NL quan sát,...


<b>3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên:


+ Sách giáo khoa, tranh ở sách giáo khoa.


+ 5 bức tranh khổ A3 vẽ cảnh bầu trời trong xanh, sông, biển, đường sắt, 1 ngã tư
đường phố, trong 5 bức tranh này chưa vẽ các phương tiện giao thơng.



+ 5 tấm bìa: Trong đó 1 tấm ghi chữ đường bộ; 1 tấm ghi đường sắt, 2 tấm ghi
đường thủy, 1 tấm ghi hàng không


+ Một số bộ bìa, mỗi bộ gồm 12 tấm bìa nhỏ (6 tấm vẽ 6 biển báo và 6 tấm viết tên
6 biển báo như trong sách giáo khoa).


- Học sinh: Sách giáo khoa.


<b>III. CÁC HOAT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b>A. HĐ khởi động: (5 phút)</b>


- Giáo viên nhận xét về tình hình học tập của học sinh trong học kì I.


- Giáo viên giới thiệu: Để giúp cho các em nhận biết 1 số biển báo trên đường bộ
và tại khu vực có đường sắt chạy qua. Đồng thời biết kể tên các phương tiện giao
thông đi trên từng loại đường giao thông... Hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em học
bài: Đường giao thông.


- Lắng nghe.


- Mở sách giáo khoa, 1 vài học sinh nhắc lại tên bài.
<b>B. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 phút)</b>


<b>*Mục tiêu: </b>


- Học sinh nhận biết được các loại đường giao thông: đường bộ, đường sắt, đường
thủy và đường hàng không.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Việc 1: Quan sát tranh và nhận biết các loại đường giao thông: đường bộ,</b>


<b>đường sắt, đường thủy và đường hàng không.</b>


<b>Mục tiêu: Học sinh nhận biết được các loại đường giao thông: đường bộ, đường</b>
sắt, đường thủy và đường hàng không.


<b>Cách tiến hành: Làm việc cả lớp</b>
<b>Bước 1:</b>


- Giáo viên dán 5 bức tranh khổ A3 lên bảng.


- Giáo viên gọi 5 học sinh lên bảng phát cho mỗi học sinh 1 tấm bìa (1 tấm ghi
đường bộ, 1 tấm ghi đường sắt, 2 tấm ghi đường thủy, 1 tấm ghi hàng không)


- Yêu cầu học sinh gắn tấm bìa vào tranh cho phù hợp.
<b>Bước 2:</b>


- Giáo viên gọi 1, 2 học sinh nhận xét kết quả làm việc của các bạn.


<b>Kết luận: Có 4 loại đường giao thông là đường bộ, đường sắt, đường thủy và</b>
đường hàng khơng. Trong đường thủy có đường sơng và đường biển.


- Yêu cầu học sinh nhắc lại kết luận.
<b>Việc 2: Làm việc với sách giáo khoa.</b>


<b>Mục tiêu: Biết tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông.</b>
<b>Cách tiến hành: Làm việc theo cặp – Chia sẻ trước lớp</b>


<b>Bước 1: Làm việc theo cặp</b>


- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát các hình ở trang 40, 41 trong sách giáo


khoa và trả lời các câu hỏi với các bạn (hoặc có thể tự đặt ra các câu hỏi để hỏi
nhau). Ví dụ:


+ Bạn hãy kể tên các loại xe đi trên đường bộ?


+ Đố bạn, loại phương tiện giao thơng nào có thể đi được trên đường sắt?
+ Hãy nói tên các loại tàu thuyền đi trên sông hay trên biển mà bạn biết?
+ Đố bạn máy bay có thể đi được đường nào?


<b>Bước 2:</b>


- Giáo viên mời 1 số học sinh trả lời trước lớp
- Cả lớp, giáo viên theo dõi nhận xét.


<b>Bước 3:</b>


- Giáo viên và học sinh thảo luận 1 số câu hỏi sau: Ngồi các phương tiện giao
thơng trong các hình ở sách giáo khoa em còn biết những phương tiện giao thơng
có ở địa phương em?


<b>*GV kết luận: Đường bộ dành cho xe đạp, xe máy, xe ô tô, đường sắt dành cho tàu</b>
hỏa đường thủy dành cho thuyền, phà ca nơ, tàu thủy... cịn đường hàng khơng
dành cho máy bay.


- Yêu cầu học sinh nhắc lại kết luận.
<b>Việc 3: Trò chơi Biển báo nói gì?</b>
<b>Cách tiến hành:</b>


<b>Bước 1: Làm việc theo cặp</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Yêu cầu học sinh chỉ và nói tên từng loại biển báo. Hướng dẫn các em đặt câu hỏi
để phân biệt các loại biển báo. Ví dụ:


+ Biển báo này có hình gì? Màu gì?


+ Đố bạn loại biển báo nào thường có màu xanh?
+ Loại biển báo nào thường có màu đỏ?


+ Bạn phải lưu ý điều gì khi gặp những biển báo này?
<b>Bước 2:</b>


- Giáo viên mời 1 số học sinh trả lời trước lớp.


- Đối với biển báo giao nhau với đường sắt khơng có rào chắn


(Giáo viên có thể hướng dẫn học sinh cách ứng xử khi gặp biển báo này)
- Trường hợp khơng có xe lửa đi tới thì nhanh chóng vượt qua đường sắt.


- Nếu có xe lửa sắp đi tới mọi người phải đứng cách xa đường sắt ít nhất 5 m để
đảm bảo an tồn.


- Đợi cho đồn tàu đi qua hẳn rồi mới nhanh chóng đi qua đường sắt.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh liên hệ bằng câu hỏi gợi ý:


+ Trên đường đi học em có nhìn thấy biển báo khơng? Nói tên những biển báo mà
em đã nhìn thấy?


+ Theo em, tại sao chúng ta cần phải nhận biết 1 số biển báo trên đường giao
thơng?



<b>Bước 3: Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm 2 em</b>


- Giáo viên phát cho mỗi nhóm 1 bộ bìa. Trong mỗi nhóm, mỗi học sinh sẽ được
chia 1 tấm bìa nhỏ.


- Khi giáo viên hỏi: “Biển báo nói gì?” thì học sinh tìm nhanh đến đến kết quả.
- Giáo viên theo dõi nhận xét, tuyên dương cặp nào tìm đến nhau nhanh nhất.


<b>Kết luận: Các biển báo được dựng lên ở các loại đường giao thông nhằm mục đích</b>
đảm bảo an tồn cho người tham gia giao thơng. Có rất nhiều loại biển báo trên loại
đường giao thông khác nhau. Trong bài học chúng ta chỉ làm quen với 1 số biển
báo thông thường.


- Cho học sinh nhắc lại.


- Học sinh quan sát kĩ 5 bức tranh.
- 5 học sinh gắn 5 tấm bìa vào tranh.


- 2 học sinh nhận xét, chia sẻ-> Hs dưới lớp tương tác.
- Học sinh lắng nghe.


- Học sinh nhắc lại.


- Học sinh quan sát các hình –tháo luận N2 -> chia sẻ trước lớp.
*Dự kiến ND chia sẻ


+Xe đạp, xe ô tô, xe máy,…
+Tàu hoả,…


+Tàu thuỷ, thuyền buồm, ..


+Đường hàng không


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Học sinh nhắc lại.


- Học sinh quan sát 6 biển báo, thảo luận.
- Học sinh lên trình bày trước lớp.


- Học sinh khác tương tác


- Học sinh liên hệ dựa theo câu hỏi.
- Học sinh nhận bộ bìa.


- Nhóm trưởng giao nhiệm vụ cho các bạn.
- Học sinh theo dõi.


- Học sinh nhắc lại.


<b>C. HĐ vân dụng: (5 phút)</b>


- Em hãy kể tên một số loại đường giao thông (hoặc một số phương tiên giao thông
mà em biết)?.


- Biết được sự cần thiết phải có một số biển báo giao thông trên đường.
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy.


<b>D. HĐ sáng tạo: (2 phút)</b>
- Giáo viên nhận xét tiết học.


- Nhắc học sinh cùng gia đình ln có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.



- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: <i><b>An tồn khi đi các</b></i>
<i><b>phương tiện giao thơng.</b></i>


Thứ năm ngày 21 tháng 1 năm 2021
<b>Toán</b>


<b>Thầy Nam dạy</b>
<b>Luyện từ và câu</b>
<b>TỪ NGỮ VỀ CÁC MÙA.</b>


<b>ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: KHI NÀO?</b>
<b>I . MỤC TIÊU</b>


<b>1. Năng lực đặc thù:</b>


- Biết gọi tên các tháng trong năm (BT1). Xếp được các ý theo lời bà Đất trong
chuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa trong năm (BT2).


- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Khi nào (BT3).
<b>- Rèn cho học sinh kĩ năng viết câu.</b>


<b>2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học;</b>
Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
<b>3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích các mùa, u thích mơn học.</b>


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1, bài tập 2, sách giáo khoa.
- Học sinh: Vở bài tập Tiếng Việt.



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>A. HĐ khởi động: (3 phút)</b>


-TBVN bắt nhịp cho lớp hát bài: Tới lớp tới trường.


- Giáo viên nhận xét về xác định kiểu câu trong bài thi của học sinh.


- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng: Từ ngữ về các mùa. Đặt và trả lời câu
<i><b>hỏi Khi nào? </b></i>


- Học sinh hát tập thể
- Lắng nghe.


- Học sinh mở sách giáo khoa và vở bài tập.
<b>B. HĐ thực hành (27 phút)</b>


<b>*Mục tiêu: </b>


- Biết gọi tên các tháng trong năm (BT1). Xếp được các ý theo lời bà Đất trong
chuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa trong năm (BT2).


- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Khi nào (BT3).
<b>*Cách tiến hành:</b>


<b>Bài 1: Làm việc theo nhóm – Chia sẻ trước lớp</b>
- Bài này yêu cầu chúng ta làm gì?


- Cho học sinh trao đổi trong nhóm. Và đại diện nhóm trả lời.
- Nhận xét và ghi ra theo 4 cột.


- Cho đại diện nhóm lên ghi các mùa vào các cột tháng trên, và nói trước lớp tên


tháng bắt đầu và kết thúc của mỗi mùa trong năm, lần lượt đủ bốn mùa.


- Tổ chức cho học sinh nhận xét.


=> GV: Cách chia mùa như trên là chia theo âm lịch, trên thực tế thời tiết mỗi
<i>vùng khác nhau. Miền Nam chỉ có hai mùa, mùa khơ và mùa mưa. Cịn miền Bắc</i>
<i>có đủ bốn mùa.</i>


<b>Bài 2: TC Trò chơi Ai nhanh ai đúng</b>


- Giáo viên tổ chức cho học sinh lên bảng thi xếp các ý vào bảng cho đúng lời bà
Đất trong bài Chuyện bốn mùa. Đội nào đúng và xong trước sẽ thắng cuộc.


- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh.
<b>Bài 3: Làm việc nhóm đơi – Chia sẻ trước lớp</b>
- Hướng dẫn cho một em nêu câu hỏi, một em trả lời.
Ví dụ: 1 em nêu:


+Khi nào học sinh được nghỉ hè? Em kia trả lời: Đầu tháng 6 học sinh đươc nghỉ
hè.


- Các bạn vừa hỏi và nói là nói về gì?
- Đó là kiểu câu gì?


- Cho học sinh thảo luận theo nhóm đơi, trả lời
+ Khi nào học sinh tựu trường?


+ Mẹ thường khen em khi nào?
- Cùng học sinh nhận xét.



=>GV chốt nội dung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Thực hiên theo YC.


- Thảo luận, tương tác, chia sẻ.


- Đại diện lên bảng ghi, chia sẻ trước lớp.
<i>*Dự kiến ND chia sẻ: </i>


Mùa xuân
Mùa hạ
Mùa thu
Mùa đông


<i>Tháng giêng, tháng hai, tháng ba.</i>
<i>Tháng tư, thángnăm, tháng sáu.</i>
<i>Tháng bảy, tháng tám, tháng chín.</i>


<i>Tháng mười, tháng mười một, tháng mười hai</i>
- Nhận xét bài nhóm bạn.


- Nghe, ghi nhớ.


- Học sinh tham gia chơi. Học sinh dưới lớp cùng giáo viên làm ban giám khảo.
*Dự kiến đáp án của HS chia sẻ:


+Mùa xuân: ý b
+Mùa hạ: ý a
+Mùa thu: ý c, e
+Mùa đông; ý d


- Học sinh lắng nghe.


- 2 học sinh thực hành hỏi đáp.
- Theo dõi.


- Nói về thời gian.
- Khi nào?


- Thảo luận, chia sẻ
<i>*Dự kiến ND chia sẻ: </i>


+ Cuối tháng tám học sinh tựu trường.
+ Mẹ thường khen em khi em chăm học
<b>C. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3 phút)</b>
- Hỏi lại tựa bài.


- Một năm có mấy mùa, đó là các mùa nào?
- Em thích mùa nào? Vì sao?


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>I . MỤC TIÊU</b>
<b>1. Năng lực đặc thù:</b>


- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
- Làm được bài tập 2a, bài tập 3a.


<b>- Giúp học sinh rèn quy tắc chính tả l/n.</b>


<b>2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học;</b>
Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
<b>3. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.</b>



<b>II. CHUẨN BỊ </b>


- Giáo viên: Sách giáo khoa, phấn màu, câu hỏi nội dung đoạn viết, bảng phụ ghi
nội dung bài tập 2a, bài tập 3a.


- Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con, vở bài tập, đồ dùng học tập đầy đủ.
<b>II. Các HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>


<b>A. HĐ khởi động: (3 phút)</b>


- Nhận xét bài làm của học sinh, khen những em tuần trước viết bài tốt.
- TBVN bắt nhịp cho lớp hát tập thể


- GV kết nối nội dung bài - Ghi đầu bài lên bảng.
- Lắng nghe.


- Học sinh hát bài: Rước dèn ông sao
- Mở sách giáo khoa.


<b>B. Khám phá</b>


<b> HĐ1: chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)</b>
<b>*Mục tiêu: </b>


- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.


- Nắm được nội dung bài thơ để viết cho đúng chính tả
<b>*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp </b>



- Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả: Đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn.
- Yêu cầu học sinh đọc lại.


*Giáo viên giao nhiệm vụ:


+YC HS thảo luận một số câu hỏi
+GV trợ giúp đối tượng HS hạn chế


- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và cách trình bày qua hệ thống câu hỏi
gợi ý:


*TBHT điều hành HĐ chia sẻ:
<i>+ Nội dung bài thơ nói điều gì?</i>


<i>+ Bài thơ của Bác có những từ xưng hơ nào? </i>
<i>+ Những từ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao?</i>
- Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý.


- Yêu cầu học sinh nêu những điểm (âm, vần) hay viết sai.


- Giáo viên yêu cầu học sinh viết vào bảng con những từ khó: ngoan ngỗn, tuổi,
<i><b>tuỳ, gìn giữ.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Giáo viên đọc lần 2.


<i>Quan sát, nhắc nhở, khuyến khích học sinh trả lời: M1</i>
- Học sinh lắng nghe.


- Học sinh đọc lại.



-Thực hiện YC theo nhóm


+ Học sinh trả lời từng câu hỏi của giáo viên.


+ Lưu ý nội dung bài viết, cách trình bày, những điều cần lưu ý.
- Đại diện nhóm báo cáo


<i>*Dự kiến ND chia sẻ:</i>
+ Bác Hồ rất yêu thiếu nhi.
+ Bác, các cháu.


+ Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa.
- Học sinh quan sát.


- Học sinh nêu.


- Luyện viết vào bảng con, 1 học sinh viết trên bảng lớp.
- Lắng nghe.


<b>HĐ2: viết bài chính tả. (15 phút)</b>
<b>*Mục tiêu: </b>


- Học sinh nghe viết chính xác bài: 12 dòng thơ trong bài Thư trung thu.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.


<b>*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân</b>


- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa
trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, chú ý lắng nghe cô giáo phát âm, đọc
nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết


đúng qui định.


- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài.


<b>Lưu ý: </b><i>Tư thế ngồi, cách cầm bút, tốc độ: đối tượng M1</i>
- Lắng nghe.


- Học sinh viết bài vào vở


<b> HĐ3: chấm và nhận xét bài. (3 phút)</b>
<b>*Mục tiêu: </b>


- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
<b>*Cách tiến hành: HĐ cá nhân - cặp đôi</b>


- Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát lỗi.


- Giáo viên đánh giá, nhận xét nhanh 5 - 7 bài của học sinh.


- Học sinh soát lỗi, xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai.
-> Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực.


- Lắng nghe


<b>HĐ4: làm bài tập: (6 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

*GV giao nhiệm vụ cho Hs làm bài tập
*GV trợ giúp Hs hạn chế


<b>Bài 2a: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp</b>


- Gọi học sinh chia sẻ kết quả.


- Giáo viên nhận xét, chốt đáp án đúng.


<b>Bài 3a: Làm việc theo cặp – Chia sẻ trước lớp</b>
- Yêu cầu thảo luận cặp sau đó trình bày.


- Nhận xét, chốt từ đúng.


- Học sinh tìm hiểu yêu cầu và tự làm bài.
-Học sinh làm bài cá nhân


- Học sinh lên bảng chia sẻ
*Dự kiến kết quả chia sẻ
1. cái lá;


2. quả na;
3. cuộn len;
4. cái nón.


- HS trao đổi theo cặp


-Đại diện lên chia sẻ trước lớp:
<i>+ lặng lẽ</i>


<i>nặng nề</i>
<i>+ lo lắng</i>
<i>no đói</i>


<b>C. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút)</b>


- Cho học sinh nêu lại tên bài .


- Yêu cầu nhắc lại cách trình bày bài viết.
- Học sinh nêu lại quy tắc chính tả l/n


- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học.


- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem.
<b>D. Hoạt động sáng tạo(1 phút)</b>


- Viết một số tên một số đồ vật có phụ âm l/n ( Ví dụ: cái nón, cái liềm,...)
- Nhận xét tiết học.


- Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về nhà viết lại các từ đã viết sai (10 lần). Xem
trước bài chính tả sau.


Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2021
<b>Tập làm văn</b>


<b>ĐÁP LỜI CHÀO, LỜI TỰ GIỚI THIỆU</b>
<b>I . MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Biết nghe và đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp
đơn giản (BT1, BT2).


- Điền đúng lời đáp vào ô trống trong đoạn đối thoại (BT3).
<b>- Rèn cho học sinh kĩ năng viết câu, năng lực tư duy ngôn ngữ.</b>


<b>2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học;</b>
Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.


<b>3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh u thích mơn học.</b>


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài tập 1.
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC </b>
<b>A. HĐ khởi động: (5 phút)</b>


- TBVN cho lớp hát tập thể bài; Con cò bé bé
<i>/?/ Nội dung bài hát nói lên điều gì?</i>


- GV kết nối với nội dung bài - ghi bài lên bảng.
- Lắng nghe.


- Học sinh mở sách giáo khoa và vở bài tập.
<b>B. HĐ thực hành: (25 phút)</b>


<b>*Mục tiêu: </b>


- Biết nghe và đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp
đơn giản (BT1, BT2).


- Điền đúng lời đáp vào ô trống trong đoạn đối thoại (BT3).
<b>*Cách tiến hành:</b>


<b>Bài tập 1: Làm việc nhóm đơi – Chia sẻ trước lớp</b>


- Giáo viên cho học sinh đọc lời chị phụ trách, nói trong nhóm đơi, nói trước lớp.


Lưu ý: cần nói lời đối đáp với thái độ lịch sự, lễ độ, vui vẻ.


VD:


+ Chị phụ trách: Chào các em.


<i>+ Các bạn nhỏ: Chúng em chào chị ạ./Chào chị ạ.</i>


<i>+ Chị phụ trách: Chị tên là Hương. Chị được cử phụ trách sao của các em.</i>


<i>+ Các bạn nhỏ: Ơi, thích q! Chúng em mời chị vào lớp (Thế thì hay quá! Mời</i>
<i>chị vào lớp chúng em ạ.)</i>


- Nhận xét, tuyên dương học sinh tích cực.


<b>Bài tập 2: Làm việc cá nhân – Cặp đôi -Chia sẻ trước lớp</b>
- Yêu cầu học sinh chia sẻ kết quả.


- Giáo viên giáo dục học sinh: Nếu có bạn niềm nở mời người lạ vào nhà khi bố mẹ
<i>đi vắng, nếu làm như vậy là thiếu thận trọng vì người lạ có thể là người xấu, giả</i>
<i>vờ là bạn của bố, lợi dụng sự ngây thơ của trẻ em để vào nhà lấy trộm tài sản. Nếu</i>
<i>có bố mẹ ở nhà thì mời bố mẹ ra gặp người lạ, xem có đúng khơng.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Học sinh theo dõi, thảo luận nhóm đơi.
- Một số học sinh lên chia sẻ trước lớp.
- Học sinh nghe.


- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu và tự làm bài.
-HS làm cá nhân



- Kiểm tra chéo (N2).
- Một số học sinh chia sẻ.
- Học sinh nhận xét.


- Học sinh lắng nghe, ghi nhớ.


- Học sinh tìm hiểu yêu cầu và tự làm bài.
- Học sinh lên bảng chia sẻ


*Dự kiến nội dung chia sẻ:
. Cháu chào cô ạ.


<i>. Dạ, đúng ạ! Cháu là Nam đây.</i>
<i>. Thế ạ? Cháu mời cô vào nhà ạ.</i>
- Học sinh nghe.


<b>C. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3 phút)</b>
- Nói lời đối đáp với thái độ như thế nào?


=> Cần nói lời đối đáp với thái độ lịch sự, lễ độ, vui vẻ.


- Khi cô giáomới bước vào lớp để dạy môn Mĩ thuật các em chào cô thế nào? ( 2
<i>học sinh lên sắm vai cô giáo và HS)</i>


- Giáo viên giáo dục học sinh: Chúng ta cần nói lời đối đáp với thái độ lịch sự, lễ
độ, vui vẻ.


- Đánh giá chung kết quả làm bài của học sinh
<b>D. Hoạt động sáng tạo: (2 phút)</b>



-Viết lời đáp của em hoặc của bạn em trong tình huống sau:


<i>+Một người lạ đến nhà và chào em: chào con, con có phải con của bố Kiên </i>
<i>không?</i>


- Giáo viên nhận xét tiết học.


- Dặn học sinh về nhà Chuẩn bị bài sau.
<b>Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I . MỤC TIÊU</b>


<b>1. Năng lực đặc thù: </b>
- Thuộc bảng nhân 2.


- Biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân số có kèm đơn vị đo với
một số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>- </b>Rèn cho học sinh kĩ năng làm tính và giải tốn có một phép nhân (trong bảng
nhân 2).


<b>2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học;</b>
Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mơ hình hóa tốn học;
Giao tiếp tốn học.


<b>3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. u thích học</b>
tốn.


*Bài tập cần làm: bài tập 1, bài tập 2, bài tập 3, bài tập 5 (cột 2,3,4).
<b>II. CHUẨN BỊ</b>



- Giáo viên: Sách giáo khoa, các tấm bìa mỗi tấm có hai chấm trịn.
- Học sinh: Sách giáo khoa.


<b>III. CÁC HOAT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b>A. HĐ khởi động: (5 phút)</b>


- Giáo viên kết hợp với bạn học tập tổ chức chơi trò chơi Bắn tên


- Nội dung chơi: học sinh thi đọc thuộc một số phép tính và kết quả của bảng nhân
2.


- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.


- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập.
- Học sinhtham gia chơi.


- Lắng nghe.


- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.
<b>B. HĐ thực hành: (25 phút)</b>


<b>*Mục tiêu: </b>


- Thuộc bảng nhân 2.


- Biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân số có kèm đơn vị đo với
một số.


- Biết giải bài tốn có một phép nhân (trong bảng nhân 2).


- Biết thừa số, tích.


<b>*Cách tiến hành:</b>


<b>Bài 1: TC Trị chơi Ai nhanh hơn.</b>


- Hướng dẫn học sinh cách chơi: Vận dung bảng nhân ghi kết quả vào ơ trống,
trong dãy phép tính dùng kết quả phép nhân tính tiếp phép tính cịn lại.


- Tổ chức cho học sinh nhận xét.


- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh.
<b>Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp</b>


-GV đánh giá- nhận xét nhanh một số cặp bài....
- Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả.


- GV trợ giúp HS hạn chế
Nhận xét bài làm từng em.


<b>Bài 3: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp</b>
- Bài tốn cho gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- u cầu học sinh lên bảng chia sẻ kết quả.
- Giáo viên nhận xét chung.


<b>Bài 5 (cột 2,3,4): Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp</b>
- Khi tính tích ta làm phép tính gì?


- Yêu cầu học sinh lên bảng chia sẻ kết quả.


- Nhận xét bài làm học sinh.


<i>Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài tập </i>
µ<b>Bài tập chờ:</b>


<b>Bài tập 5 (cột 5,6):</b> Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi báo cáo kết quả với giáo viên.


<b>Bài tập 4:</b> Yêu cầu học sinh tự làm bài và báo cáo kết quả với giáo viên.


- Học sinh tham gia chơi


- Học sinh dưới lớp cùng giáo viên làm ban giám khảo.
+Học sinh trả lới đúng lớp vỗ tay khen


+Ví dụ: x 3


(…)
- Học sinh lắng nghe, ghi nhớ.


- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.
- HS làm bài cá nhân -> kiểm tra chéo trong cặp.
- Học sinh chia sẻ


*Dự kiến nội dung chia sẻ:
2cm x 5 = 10cm


2dm x8 = 16dm
2kg x 4 = 8kg
2kg x 6 = 12kg
2kg x 9 = 18kg



- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.
- HS làm bài cá nhân -> kiểm tra chéo trong cặp.
<i>*Dự kiến KQ học sinh chia sẻ:</i>


Bài giải


Số bánh xe của 8 xe đạp:
2 x 8 = 16 (bánh xe)
Đáp số: 16 bánh x


- Học sinh tìm hiểu yêu cầu và tự làm bài.


- HS làm bài cá nhân -> kiểm tra chéo trong cặp.
- Làm phép tính nhân.


- 1 học sinh chia sẻ trên bảng:


<b>4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút)</b>
- Gọi học sinh đọc lại bảng nhân 2.


- Tổ chức cho HS làm bài tập sau ; HS làm việc theo cặp.


a) 2 cm x 4 = ...cm b)2dm x 9 = ... dm 2 kg x 7 = ...kg
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy.


<b>4. Hoạt động sáng tạo (2 phút) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i>- Giải bài tốn sau: Mỗi đơi dép có 2 chiếc dép. Mẹ mua 4 đôi dép. Mẹ mua bao</i>
<i>nhiêu chiếc dép?</i>



- Giáo viên nhận xét tiết học.


- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Sửa bài sai. Ôn phép cộng trừ có nhớ.
Xem trước bài: Bảng nhân 3.


<i>`Luyện tốn</i>
<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>Năng lực đặc thù:</b>
- Thuộc bảng nhân 2.


- Biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân.


<b>Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp – hợp tác, NL giải </b>
quyết vấn đề, NL tư duy – lập luận logic.


<b>Phẩm chất: Giáo dục học sinh Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng phụ, vở ô ly.


<b>III. HOẠT ĐỘNGDẠY HỌC</b>
<b>A. Khởi động:</b>


<b>-</b> Hs chơi trò chơi:’ Truyền điện ‘’
<b>B. Thực hành</b>


HĐ2. Luyện tập.


Bài 1. Tính nhẩm.


7 x 2 = 9 x 2 = 6 x2 =
8 x2 = 3 x 2 = 10 x 2 =
4 x 2 = 5 x 2 = 1 x 2 =


- HS tính nhẩm theo nhóm đơi và ghi kết quả vào vở - 3 HS khá đọc kết quả
của 3 cột. Các học sinh khác nhận xét.


GV ghi bài lên bảng.
Bài 2. Số


- HS đọc yêu cầu của đề bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Yêu cầu HS làm bài vào vở - 1 số học sinh đọc kết quả, GV ghi bài lên
bảng


- HS cùng GV chữa bài trên bảng lớp.


Bài 3. Học sinh đề bài GV hướng dẫn học sinh tóm tắt bài tốn:
Tóm tắt


1 gói: 2kg
3 gói: …kg?


HS tự giải bài toán vào vở - GV chấm bài cho học sinh làm bài xong.
Gọi vài học sinh đọc bài làm trước lớp.


Đáp số: 6 kg


* Bài tập dành cho học sinh hồn thành tốt.


Bài 4: Viết số thích hợp khác 0 vào ô trống sao cho:
<b> + = = x</b>


GV hướng dẫn HS viết phép tính sao cho phép tính đó có tổng bằng tích.
HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài: 2 + 2 = 2 x 2


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về học thuộc bảng nhân 2.
<b>Tự học</b>


<b>HỒN THÀNH NỘI DUNG CÁC MƠN HỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>Năng lực đặc thù</b>


- Hoàn thành nội dung các bài tập trong tuần.
- Thực hành một số bài tập


<b>Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn </b>
đề.


<b>Phẩm chất</b>


- HS thích mơn học. Biết hợp tác với bạn, trung thực trong học tập.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ </b>



<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC </b>
<b>1. Khởi động</b>


- Gv tổ chức cho Hs một trò chơi, một bài hát vận động.
- Gv nêu nhiệm vụ học tập.


<b>2. Thực hành</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- HS tự hoàn thành các bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt, Toán, Tập viết,
Đạo đức, TNXH.


- GV bao quát cả lớp, giúp đỡ những em chưa hoàn thành được nội dung đã
nêu.


<b>HĐ2. Bài tập</b>


Bài 1: Tìm từ trái nghĩa trong các câu thơ sau, câu văn sau:


a, Lúc rỗi chúng tôi lại ngồi cùng giở sách, xem lại những cánh hoa cóp nhặt
hàng tháng, chúng đã héo khô, mất cả màù tươi lúc trước.


b, Đạn bom bão lụt cơ hàn
Chết đi sống lại, hết tàn lại tươi
c, Mạ úa cấy lúa chóng xanh.


d, Từ cá tươi, chúng tơi lên men lắc tích... Để chống thối và từ đó làm ruốc cá
cho bộ đội tuyến trước.


- Cho HS đọc từng nội dung của từng câu, GV hướng dẫn câu a : tươi >< héo
khơ



- HS làm bài vào vở sau đó GV cùng cả lớp chữa bài: ( a, tươi – héo khô ; b,
tàn – tươi ; c, úa – xanh ; d, tươi – thối.)


<b> Bài 3: Chọn một cặp từ trái nghĩa ở BT2, đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái </b>
nghĩa đó.


Ai (cái gì, con gì) Thế nào?
M : Con cá thu rất tươi.
<b>3. Vận dụng, sáng tạo</b>


- Hãy nêu một cặp từ trái nghĩa với nhau ?


- GV nhận xét tiết học, tuyên dương các em hoàn thành các nội dung của tiết học,
động viên các em hoàn thành chậm.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×