Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Giáo án tuần 24 BC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (409.42 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 24</b>



Thứ hai, ngày 8 tháng 3 năm 2021
<b>Luyện Tiếng Việt</b>


<b>LUYỆN TẬP </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1.Năng lực đặc thù</b>


- Nối từ ngữ thích hợp để tạo thành câu theo mẫu: Ai làm gì?; Ai thế nào?
- Đặt câu hỏi cho bộ phận Như thế nào?


- Luyện viết đoạn văn
<b>2. Năng lực chung</b>


- Hình thành kĩ năng tự chủ, tự học sáng tạo, giải quyết vấn đề.
<b>3. Phẩm chất</b>


- Góp phần hình thành phẩm chất u thích mơn học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1.Khởi động: Gv cho cả lớp khởi động bài hát.GV giới thiệu bài</b>
<b>2. Thực hành</b>


Bài 1: Nối từ ngữ thích hợp:
a. Để tạo câu Ai làm gì?


<i>- nhanh trí, sáng ý.</i>


<i>Em</i> <i>- là học sinh lơp hai.</i>


<i>- đi mua thuốc.</i>
b. Để tạo câu Ai thế nào?


<i>- là lồi chim bé nhỏ</i>
<i>Sẻ:</i> <i>- nhanh trí, thơng minh</i>


<i>- quệt mỏ vào thân cây lách cách</i>
- HS thảo luận nhóm 2 nội dung BT


- Đại diện 2 nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung


- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:


<i>Em</i> <i> đi mua thuốc.</i>


<i>Sẻ</i> <i> nhanh trí, thơng minh.</i>
Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm
a. Họa mi hót rất hay


b. Báo leo trèo rất giỏi.


c. Sóc chuyền cành nhanh thoăn thoắt.


+ Bộ phận in đậm trong các câu trên chỉ gì? (...chỉ đặc điểm )
+ Dùng câu hỏi gì để hỏi về đặc điểm? ( ...như thế nào?)
- HS làm bài vào vở, đọc bài trước lớp



- Nhận xét, bổ sung


Bài 3. Viết một đoạn văn 5 đến 6 câu tả về tiếng hót một lồi chim mà em yêu
thích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>3. HĐ nối tiếp</b>


- GV và HS nhắc lại nội dung vừa ôn luyện.


- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em học tốt, dặn dò HS.
____________________________


<b>Tự học</b>


<b>HỒN THÀNH NỘI DUNG CÁC MƠN HỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Năng lực đặc thù</b>


- Viết đúng và viết đẹp bài: Voi nhà ( Từ đầu đến lùm cây ven đường )
- Viết đúng mẫu chữ, trình bày bài viết sạch và đẹp


<b>2. Năng lực chung</b>


- Hình thành kĩ năng tự chủ, tự học sáng tạo, giải quyết vấn đề.
<b>3. Phẩm chất</b>


- Góp phần hình thành phẩm chất u thích mơn học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ</b>



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Khởi động</b>


- Gv cho Hs vận động bài hát.
- Gv nhận xét và giới thiệu tiết học.
<b>2. Thực hành</b>


<b>HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài viết.</b>
- GV đọc mầu bài viết - 1 em đọc lại.


- GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung và nhận xét một số quy tắc chính tả.
- Vì sao mọi người nghĩ là đã gặp voi nhà ? ( <i>Vì voi nhà khơng dữ tợn phá</i>
<i>phách như voi rừng mà hiền lành, biết giúp đỡ người .)</i>


- Câu nào có dấu gạch ngang ? Câu nào có dấu chấm than?


- Trong bài có những loại dấu câu gì?( Dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm than)
- Những từ nào phải viết hoa? Chữ đầu câu, Tứ, Cẩn


- GV hướng dẫn HS cách trình bày: mục bài cách lề 2 ơ to viết bằng cỡ chữ
vừa; xuống dịng lùi vào 1 ô rồi bắt đầu viết bài văn.


<b>HĐ2: HS thực hành luyện viết.</b>
- GV nhắc nhở tư thế ngồi viết


- HS đọc bài ở sách và luyện viết bài vào vở, GV theo dõi, uốn nắn từng em.
- GV kiểm tra một số em, nhận xét, tuyên dương những HS viết đẹp.


<b>3. Hoạt động nối tiếp</b>



- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà luyện viết thêm.
____________________________


<b>Thể dục</b>


<b>ĐI KIỄNG GĨT HAI TAY CHỐNG HƠNG. TRỊ CHƠI “NHẢY Ơ”.</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Năng lực đặc thù: Thực hiện được một số bài tập RLTTCB tương đối</b>
chính xác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>2.Năng lực chung: HS chủ động thực hiện bài học RLTTCB và chơi được trò</b>
chơi.


<b>3. Phẩm chất: Tự giác luyện tập, đoàn kết, chăm chỉ, giúp đỡ nhau trong tập</b>
luyện


<b>II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN</b>
Sân trường, còi,...


III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP


NỘI DUNG SL TG PHƯƠNG PHÁP TỔ
CHỨC


I/ KHỞI ĐỘNG


<b> - GV nhận lớp, phổ biến ND, yêu </b>
cầu tiết học.



<b> - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, </b>
đầu gối, hông.


<b> - Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc </b>
trên địa hình tự nhiên


<b> - Đi thường theo vịng trịn ngược </b>
kim đồng hồ và hít thở sâu.


<b> Ôn một số động tác bài TDPTC.</b>
II/ CƠ BẢN:


a. Đi kiễng gót hai tay chống hơng.
<b>- GV vừa làm mẫu vừa giải thích để </b>
HS tập theo. GV uốn nắn, xen kẽ có
nhận xét.


<b>- Cho một vài HS thực hiện động tác </b>
đúng, đẹp ra trình diễn. GV cùng HS
nhận xét.


b. Trị chơi “Kết bạn”


<b>- GV cho nêu tên trò chơi, luật chơi, </b>
phổ biến cách chơi


<b>- Cho một, hai em chơi thử</b>
<b>- Tổ chức cho HS chơi.</b>
III. KẾT THÚC:



- Đi đều 2 hàng dọc.


- Một số động tác thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học.


1
1


1-2
1-2
1-2


4-5


4-5


5-6


1
1
1-2
5-6


5p


10-
14p


10-


12p


5p


Đội Hình


* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *


GV


- Đội hình hai hàng dọc.


Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *


GV


____________________________
Thứ ba, ngày 9 tháng 3 năm 2021


<b>Luyện tiếng việt</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1.Năng lực đặc thù</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Biết xác định đúng các bộ phận của các kiểu câu kể đã học.
<b>2. Năng lực chung</b>


- Hình thành kĩ năng tự chủ, tự học sáng tạo, giải quyết vấn đề.
<b>3. Phẩm chất</b>


- Góp phần hình thành phẩm chất u thích mơn học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Khởi động: Gv cho Hs nối tiếp nhau nêu một số con vật và đặc điểm của</b>
nó.


Gv nhận xét và giới thiệu bài.
<b>2. Thực hành</b>


Giáo viên ghi bài tập lên bảng.


Bài 1: Dùng dấu gạch chéo (/) để tách các bộ phận của từng câu sau:
a) Cua quặp chặt đi hổ.


b) Sẻ là lồi chim bé nhỏ.
c) Sẻ rất nhanh trí, thơng minh.


Bài 2: Nối cho đúng để tạo những hình ảnh so sánh:
khỏe như khỉ


Trèo leo như ngựa
Tay (dài) như voi


Ăn (ít) như vượn
Phi nhanh như mèo
Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.


a) Họa mi hót rất hay.
b) Cua bị lổm ngổm.
c) Báo leo trèo rất giỏi.
d) Đại bàng ăn rất khỏe.


Bài 4: Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống dưới đây:


Chuột túi có một mảng da trước ngực như cái áo chồng Thức ăn chính
của chuột túi là quả rừng Khi đi ăn chuột mẹ để con nằm trong cái túi
tr-ước ngực rồi địu đi.


Khi chuột mẹ chạy móng chân của những chú chuột con bám chặt lấy
ngực


mẹ khó mà rơi ra được.


- GV hướng dẫn HS đọc kĩ đề bài, làm bài cá nhân vào vở sau đó chia sẻ bài
theo cặp, nhóm.


- HS làm bài. GV theo dõi, hướng dẫn HS còn chậm
- Đổi vở kiểm tra kết quả bài làm của bạn.


2. Tổ chức cho HS chữa bài trước lớp.


- GV nhận xét bài làm của HS, khen những em có bài làm đúng, nhanh, trình
bày đẹp.



- GV chốt lời giải đúng:


Bài 1: Dùng dấu gạch chéo (/) để tách các bộ phận của từng câu sau:
a) Cua/ quặp chặt đuôi hổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

c) Sẻ / rất nhanh trí, thơng minh.


Bài 2: Nối cho đúng để tạo những hình ảnh so sánh
Khỏe như khỉ


Trèo leo như ngựa
Tay (dài) như voi
Ăn (ít) như vượn
Phi nhanh như mèo


Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.
a) Họa mi hót như thế nào?


b) Cua bò như thế nào?
c) Báo leo trèo như thế nào?
d) Đại bàng ăn như thế nào?
<b>3. HĐ nối tiếp</b>


- GV nhận xét tiết học


- Khen những em làm bài đúng, hoạt động tích cực.
_____________________________


<b>Luyện Tốn</b>


<b>LUYỆN TẬP </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1.Năng lực đặc thù </b>


- Giúp HS rèn kĩ năng giải bài tập về: Tìm một thừa số của phép nhân
- Ôn luyện về các bảng nhân bảng chia đã học.


<b>2.Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự</b>
học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Giao tiếp toán học.


<b>3.Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích</b>
học toán.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Khởi động</b>


- GV tổ chức cho HS thi đọc bảng nhân, bảng chia đã học
- HS thi đua giữa các nhóm, giữa các tổ


- Nhận xét, bình chọn.
<b>2. Thực hành</b>


* GV hướng dẫn HS làm các bài tập sau:
Bài 1: Tìm y


y ¿ 4 = 16 y ¿ 4 = 28
y ¿ 3 = 15 2 ¿ y = 18



Bài 2: Có 30 kg thóc chia đều vào các túi, mỗi túi có 3 kg thóc. Hỏi có bao
nhiêu túi được đựng ?


Bài 3: Điền dấu < , > , = vào chỗ chấm


6 ¿ 4 ... 4 ¿ 6 16: 2 ... 2 ¿ 5
6 : 2 ... 9 : 3 6 ¿ 2 ... 3 ¿ 4
4 ¿ 5 ... 4 ¿ 3 18 : 2 ... 15 : 3
Bài 4*: Tìm a.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- HS đọc kĩ yêu cầu, GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu BT


- HS làm bài vào vở tự học - GV quan sát giúp đỡ những em còn lúng túng.
- GV chấm một số bài - Lớp đổi chéo bài kiểm tra lẫn nhau.


- Ba em lên chũa ba bài - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Ví dụ:
Bài 1: Tìm y


y ¿ 4 = 16 y ¿ 3 = 15
y = 16 : 4 y = 15 : 3
y = 4 y = 5
( GV lưu ý HS cách trình bày bài )


Bài 2: <i> Bài giải</i>


<i>Số túi đựng hết 30 kg thóc là:</i>
<i>30 : 3 = 10 (túi)</i>


<i>Đáp số: 10 túi</i>
Giành cho HS N2 làm thêm.



Bài 4. Tìm một số biết số đó nhân với 3 thì được kết quả là 24.
Học sinh làm bài. Giáo viên hướng dẫn thêm.


<i><b>Chữa bài: </b></i>


Bài 5 : Củng cố cách tìm số hạng chưa biết và tìm thừa số chưa biết
Thừa số đã biết là 3


Tích là 24


Số cần tìm là: 24 : 3 = 8


Bài 6: Trong lớp 2A có 6 bàn, mỗi bàn có 4 học sinh. Hỏi:
a. Trong lớp 2A có tất cả bao nhiêu học sinh?


b. Nếu xếp mỗi bàn 3 học sinh thì cần có mấy bàn ở trong lớp?
- Một HS đọc bài toán.


H: Bài toán cho ta biết gì?
H: Bài tốn hỏi gì?


- HS làm bài vào vở. Một em làm vào bảng phụ, chữa bài.
Bài giải


Số học sinh của lớp 2A là:
6 x 4 = 24 ( học sinh)
Số bàn ở trong lớp là:


24 : 3 = 8 ( bàn)


Đáp số: a. 24 học sinh


b. 8 bàn
<b>3. HĐ nối tiếp</b>


- Cho HS ôn lại bảng nhân, bảng chia.


- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em học tốt.
- Dặn dò HS về nhà đọc các bảng nhân, chia đã học.


_____________________________
<b>Thể dục</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>1.Năng lực đặc thù: Thực hiện được thao tác đi nhanh chuyển sang chạy</b>
tương đối chính xác


- Chơi được trò chơi “ Kết bạn” tham gia vào trò chơi tương đối chủ động,
nhanh nhẹn.


<b>2. Năng lực chung:Thực hiện được các thao tác theo khẩu lệnh</b>


<b>3.Phẩm chất: Góp phần hình thành thái độ học tập tích cực trong tập luyện, có</b>
trách nhiệm trong khi tham gia trị chơi


<b>II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN </b>
Sân trường, kẻ sân.


<b>III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP</b>


NỘI DUNG SL TG PHƯƠNG PHÁP TỔ


CHỨC


I/ KHỞI ĐỘNG.


- GV nhận lớp, phổ biến ND, yêu cầu
tiết học.


- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu
gối, hông.


- Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc
trên địa hình tự nhiên


- Đi thường theo vịng trịn ngược
kim đồng hồ và hít thở sâu.


- Ôn một số động tác bài TDPTC.
II/ CƠ BẢN:


a. Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay
chống hông


<b>- GV hô nhịp cho HS tập theo.</b>


b. Đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai
tay dang ngang.


<b>- Cán sự hô cho cả lớp tập.</b>
c. Đi nhanh chuyển sang chạy



<b>- GV chỉ chi HS biết vạch chuẩn bị, </b>
vạch xuất phát đi, vạch bắt đầu chạy
và vạch đích.


<b>- GV làm mẫu động tác, HS xem.</b>
<b>- Từng đợt chạy xong, vòng sang hai </b>
bên, đi thường về tập hợp ở cuối
hàng.


Sau lần 1, GV nhận xét, giải thích
thêm để HS thực hiện đúng (nếu sai),
sau đó cho HS tập lần 2.


d. Trò chơi “Kết bạn”


<b>- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách </b>
chơi.


<b>- Cho một, hai em chơi thử</b>
<b>- Tổ chức cho HS chơi.</b>
III. KẾT THÚC:


1
1


1-2
1-2
1-2


4-5



4-5


5-6


1


5p



8-10p



8-10p



8-10p



8-10p


5p


Đội Hình


* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *


GV



- Đội hình hai hàng dọc


- Đội hình vịng trịn


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Đi đều 2 hàng dọc.


- Một số động tác thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài.


- GV nhận xét, tuyên dương tinh thần
học bài của các em.


1
1-2
5-6


* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *


GV
_______________________________


Thứ năm, ngày 11 tháng 3 năm 2021
<b>Đọc sách</b>


<i><b>(Cô Hà dạy)</b></i>


<b>______________________________</b>


<b>Mỹ thuật</b>


<i><b>(Cô Thu dạy)</b></i>


<b>______________________________</b>
<b>Thủ công</b>


<i><b>(Cô Thu dạy)</b></i>


<b>_____________________________</b>
Thứ sáu, ngày 12 tháng 3 năm 2021


<b>Giáo dục tập thể</b>
<b>SINH HOẠT LỚP</b>
I. MỤC TIÊU


- Đánh giá mọi hoạt động của lớp trong tuần 24.
- Lập kế hoạch tuần 25.


- Tìm hiểu về ngày thành lập đoàn 26/3.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sổ theo dõi</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Khởi động</b>


+ Lớp trưởng tổ chức cho lớp hát bài.
<b>2. Đánh giá hoạt động trong tuần</b>


+ Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận, đánh giá về hoạt động của tổ mình ở
các mặt: nề nếp, thực hiện nội quy của lớp; ý thức học tập, nêu gương những bạn
thực hiện tốt, nhắc nhở các bạn chưa tốt, …



+ HS thảo luận trong tổ - GV bao quát lớp


+ Tổ trưởng lên trình bày; GV theo dõi, ghi chép
+ Lớp trưởng điều hành lớp có ý kiến thêm
+ Các tổ bầu bạn xuất sắc trong tuần qua


+ GV nhận xét, bổ sung thêm 1 số mặt của cả lớp:
=>GV nhận xét, đánh giá chung:


* Ưu điểm:


- Nề nếp học khá nghiêm túc, vệ sinh lớp học, khu vực luôn sạch sẽ, các bạn
nam đã tích cực trong việc làm vệ sinh lớp


- Ý thức học đã có nhiều tiến bộ, các em đã chăm học hơn, chăm ôn bài hơn.
- Đã có ý thức cẩn thận trong chữ viết


* Tồn tại:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- 1 số bạn đọc bạn chưa được tốt: Nhi, Thọ, Tiến, …
- Chữ viết 1 số bạn có phần đi xuống: Hiếu, An, Tiến, …


+ GV tuyên dương các cá nhân xuất sắc của các tổ, cả lớp bình chọn cá nhân
xuất sắc lớp trong tuần


<i><b>3. Kế hoạch tuần tới. </b></i>


GV: Tuần tiếp theo là tuần 25, các tổ lên kế hoạch cho cả tuần
- Tổ trưởng trình bày kế hoạch trước lớp



- GV chốt lại nội dung:


* Tuần học 25 lớp phải làm tốt các nội dung sau:


- Làm tốt vệ sinh trường lớp, đi học đầy đủ đúng giờ, chú ý vệ sinh cá nhân,
đồng phục đúng quy định.


- Chú ý nghiêm túc trong các tiết học, chăm ôn bài ở nhà, nâng cao chất lượng
đại trà.


- Trau dồi chữ viết, làm tốt công tác VSCĐ


- 1 số bạn cần chăm luyện đọc hơn: Trường Sa, Anh Đào, Khắc Thái, Thiệp…
- Chăm đọc bảng nhân, chia hơn: Phúc Nhân, Anh Đào, …


<b>4. Tìm hiểu về ngày thành lập đoàn 26/3.</b>


Mùa xuân năm 1931, từ ngày 20 đến ngày 26/3, tại Hội nghị Ban chấp hành
Trung ương Đảng lần thứ 2, Trung ương Đảng đã giành một phần quan trọng trong
chương trình làm việc để bàn về cơng tác thanh niên và đi đến những quyết định có
ý nghĩa đặc biệt, như các cấp ủy Đảng từ Trung ương đến địa phương phải cử ngay
các ủy viên của Đảng phụ trách cơng tác Đồn.


Sự phát triển lớn mạnh của Đồn đã đáp ứng kịp thời những địi hỏi cấp bách
của phong trào thanh niên nước ta. Đó là sự vận động khách quan phù hợp với cách
mạng nước ta; đồng thời, phản ánh công lao trời biển của Đảng, của Chủ tịch Hồ
Chí Minh vơ cùng kính u - Người đã sáng lập và rèn luyện tổ chức Đoàn. Được
Bộ Chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng và Bác Hồ cho phép, theo đề nghị
của Trung ương Đoàn thanh niên Lao động Việt Nam, Đại hội toàn quốc lần thứ 3


họp từ ngày 22 - 25/3/1961 đã quyết định lấy ngày 26/3/1931 (một ngày trong thời
gian cuối của Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 2, dành để bàn bạc và quyết định
những vấn đề rất quan trọng đối với công tác thanh niên) làm ngày thành lập Đoàn
hàng năm. Ngày 26/3 trở thành ngày vẻ vang của tuổi trẻ Việt Nam, của Đoàn
Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh.


Từ 1931 - 1936: Đồn TNCS Việt Nam, Đồn TNCS Đơng Dương
Từ 1937 - 1939: Đồn Thanh niên Dân chủ Đơng Dương


Từ 11/1939 - 1941: Đồn Thanh niên phản đế Đơng Dương
Từ 5/1941 - 1956: Đồn Thanh niên cứu quốc Việt Nam
Từ 25/10/1956 - 1970: Đoàn Thanh niên Lao động Việt Nam
Từ 2/1970 - 11/1976: Đoàn Thanh niên lao động Hồ Chí Minh
Từ 12/1976 đến nay: Đồn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh
<b>5. Hoạt động nối tiếp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Nhắc nhở HS thực hiện tốt kế hoạch tuần sau.


<b>_____________________________</b>
<b>Giáo dục ngoài giờ lên lớp</b>


<b>KỂ VỀ MỘT NGÀY CỦA MẸ EM</b>


<b>I.MỤC TIÊU</b>


<b> - Hs hiểu được sự quan tâm, chăm sóc của mẹ đối với em và cả gia đình ; hiểu được</b>
sự hy sinh thầm lặng vì chồng, vì con của mẹ; cảm thơng với những vất vả, lo toan
hàng ngày của mẹ.


- Yêu thương và tự hào về mẹ của mình.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


Ảnh của mẹ HS (có thể là ảnh chân dung hoặc ảnh chụp chung với cả gia đình).
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HĐ1. Khởi động</b>


- Phổ biến nội dung và yêu cầu hoạt động, yêu cầu HS quan sát xem hàng ngày, từ
sáng đến tối mẹ thường làm những cơng việc gì có thể ghi chép ra giấy và chuẩn bị
kể với các bạn.


<b>HĐ2. Kể chuyện</b>


- GV giới thiệu hoạt động


- HS chia sẻ theo nhóm đơi, có thể giới thiệu ảnh của mẹ với bạn
- GV mời một số HS kể trước lớp


<b>HĐ3: Thảo luận lớp</b>


- Sau khi HS kể xong, GV tổ chức cho lớp thảo luận theo các câu hỏi:


+ Qua các câu chuyện vừa kể, các em thấy những người mẹ hàng ngày có phải làm
nhiều việc khơng?


+ Mẹ đã làm việc vất vả để làm gì? Làm nhiều việc để chăm sóc ai?
+ Chúng ta cần làm gì để mẹ đỡ vất vả? Để đền đáp công ơn của mẹ?


- GV kết luận: Trong gia đình mẹ thường là người vất vả nhất. Hàng ngày mẹ vừa
phải đi làm, vừ phải lo đi chợ nấu cơm dọn dẹp nhà cửa chăm sóc dạy dỗ con cái mẹ


đã hi sinh rất nhiều cho con cái và gia đình. Chúng ta cần phải ghi nhớ công ơn của
mẹ và chăm học, chăm làm để mẹ vui lòng.


<b>HĐ4. Hoạt động nối tiếp</b>


- Gv nhắc Hs biết quan tâm, chăm sóc gia đình mình.
- Gv nhận xét tiết học.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×