Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

GIÁO ÁN TUẦN 25 CHIỀU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.25 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUN 25</b>



<i>Thứ 2 ngày 15 tháng 3 năm 2021</i>
<b>Toán</b>


<b>Thc hnh xem ng h (Tip theo)</b>
<b>I. Mc tiờu: Giúp HS:</b>


- Nhận biết đợc về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian)


- Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút (cả trờng hợp mặt đồng hồ có
ghi số La Mó)


- Biết thời điểm làm công việc hằng ngày cña häc sinh
- Làm bài tập 1, 2, 3. Khuyến khớch HS lm cỏc BT cũn li
<b>II. Đồ dùng dạy häc:</b>


- Mơ hình đồng hồ - đồng hồ thật.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>A.</b></i> <i><b>Kiểm tra</b>: </i>


- GV dùng mô hình đồng hồ quay một số thời điểm cho học sinh đọc theo 2
cách.


<i><b>B. Bµi míi:</b></i>


<b>1. Giíi thiƯu bµi: </b>
<b>2. LuyÖn tËp:</b>


Bài 1: HS đọc yêu cầu



- HS quan sát từng tranh, hiểu các hoạt động về thời điểm và thời điểm diễn
ra


- GV híng dÉn bµi 1a. 6 giờ 5 phút Bình tập TD buổi sáng.
7 giờ kém 15 phút Bình ăn sáng, 11 giờ Bình tan học,
- Cả lớp làm bài còn lại


Bi 2: HS quan sát đồng hồ điện tử... xem hai đồng hồ nào cùng thời gian.
- HS làm và nêu kết quả.


Bài 3: HS quan sỏt ng h trong tranh:


- Chơng trình Vờn cổ tích kéo dài trong 30 phút.
<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


- GV nhận xét giờ học, tuyện dơng học sinh häc tèt.


- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.

_________________________



<b>Tự nhiên- xã hội</b>
<b>Động vật</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Biết được cơ thể động vật có 3 phần: Đầu, mình và cơ quan di chuyển .
- Nhận ra sự da dạng và phong phú của động vật về hình dạng, kích thước,
cấu tạo ngồi.


- Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số động vật đối với con người



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Máy chiếu


- Giấy A4 - bút vẽ.


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Khởi động</b>


- Cho HS hát một bài hát có tên con vật.
<b>2. Các hoạt động:</b>


<b>Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận</b>


<i>Bước 1</i>: Làm việc theo nhóm.


- HS quan sát hình 94, 95 SGK và tranh ảnh các con vật sưu tầm


- Chọn một số con vật có trong hình nêu những đặc điểm giống nhau và
khác nhau về hình dạng, kích thước và cấu tạo ngồi của chúng.


<i>Bước 2</i>: Hoạt động cả lớp.


- Đại diện các nhóm lên trình bày, nhóm khác bổ sung.


* GV kết luận: Có nhiều loại động vật khác nhau, chúng có hình dạng, độ
lớn khác nhau. Cơ thể chúng gồm 3 phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển.


<b> Hoạt động 1: Làm việc cá nhân</b>


<i>Bước 1</i>: Vẽ và tô màu.



- HS vẽ con vật mình thích vào VBT.


Chú ý: tơ màu, ghi chú tên con vật và các bộ phận bên ngồi của chúng.


<i>Bước 2</i>: Trình bày.


- HS trình bày bài vẽ của mình lên bàn.
- GV và cả lớp nhận xét bài vẽ của bạn.
- Tuyên dương những HS có tranh vẽ đẹp.
<b> 3. Củng cố, dặn dò:</b>


- Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Đố bạn con gì?
- GV đưa ra một số đặc điểm của con vậ .
- HS nhận biết và đoán tên con vật đó.
- 1 HS đọc mục bạn cần biết SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Năng khiếu của em T.2</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Phát hiện và rèn luyện năng khiếu của bản thân.


- Thể hiện và phát huy năng khiếu của bản thân một cách tích cực.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


- GV: SGV thực hành kỹ năng sống.
- HS: SGK thực hành kỹ năng sống.
<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>


<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ:</b>


- Em hãy nêu các lợi ích của việc rèn luyện và phát huy năng khiếu.
- GV cho HS nhận xét


- GV nhận xét
<b>3. Bài mới:</b>
<b>a. Khám phá: </b>


- Ở tiết 1, Các em đã biết được một vài cách phát hiện và rèn luyện năng khiếu của
mình. Bài học ngày hơm nay, sẽ giúp tìm hiểu thêm về cách phát hiện và nhận biết
năng khiếu bản thân, cũng như những việc khơng nên làm. Đó là bài: Năng
Khiếu của em (Tiết 2)


<b>b. Kết nối: nêu miệng</b>


<i><b>Mục tiêu:</b> HS biết cách phát hiện và rèn luyện năng khiếu của em</i>


- GV cho HS trình bày:


- Các em hãy nêu những cách phát hiện và rèn luyện năng khiếu của em
- Em đã làm được những việc nào đã nêu trên.


- GV cho HS nhận xét


- GV nhận xét và kết luận: những <i>cách phát hiện và rèn luyện năng khiếu của em:</i>


 Luyện tập và thể hiện hằng ngày


 Tham gia hoạt động phát triển năng khiếu


 Lựa chọn từ sở thích và sở trường của em


 Hỏi người thân, bạn bè về năng khiếu của mình.


 Dựa vào lời khen của mọi người khi em thể hiện tài năng.
<b>c. Thực hành:</b>


<b>*Hoạt động 2: Nhóm đơi</b>


<i><b>Mục tiêu:</b> Biết được những việc em không nên làm khi phát hiện và rèn luyện năng</i>
<i>khiếu.</i>


GV hỏi:


+ Em nêu những việc em không nên làm khi rèn luyện năng khiếu.
- GV cho HS nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>*Hoạt động 3: Tập thể</b>


<i><b>Mục tiêu:</b> Biết được lợi ích khi rèn luyện và phát huy năng khiếu của em.</i>


- GV hướng dẫn HS tìm hiểu các lợi ích khi rèn luyện và phát huy năng khiếu của
em:


- GV cho HS nhận xét
- GV nhận xét


<b>d. Vận dụng:</b>


<b>- Hôm nay, chúng ta học bài gì?</b>


<b>4. Củng cố:</b>


- Em hãy nêu những cách phát hiện và rèn luyện năng khiếu của em
<b>5. Dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài sau: Nng khiu ca em


_________________________


<i>Thứ 3 ngày 16 tháng 3 năm 2021</i>


<b>Tit c th vin</b>
<b>c to nghe chung</b>


_____________________________
<b>Tự nhiên -xà héi</b>


<b> C«n trïng</b>
<b> I. Mơc tiªu: Gióp HS.</b>


- Nêu đợc ích lợi hoặc tác hại của một số côn trùng đối với con ngời.


- Nêu tên và chỉ đợc các bộ phận bên ngồi của một số cơn trùng trên hình vẽ
hoặc vật thật.


<b> - BTNB: Nêu được các bộ phận chính của cơ thể côn trùng</b>


- GDKN: Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện các
hoạt động (thực hành) giữ vệ sinh môi trờng, vệ sinh nơi ở; tiêu diệt các loại côn


trùng gây hại.


- GDKN: Nhận biết sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong mơi
trờng tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con ngời.


<b> II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Tranh SGK - mẫu vật thật về một số côn trùng, kớnh lỳp
<b> III. Các hoạt động dạy học:</b>


<i><b> A.</b></i> <i><b>Kiểm tra:</b></i>


Hỏi: Nêu những điểm giống nhau và khác nhau của động vật?
- HS đọc bài học SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b> 1. Giới thiệu bài.</b>
<b> 2. Tiến trình đề xuất.</b>


<b> Hoạt động 1: Tìm hiểu các bộ phận chính của cơ thể côn trùng.</b>
<b> a, Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề.</b>


H: Trình bày những hiểu biết của em về các bộ phận chính của cơ thể cơn
trùng


<b>b, Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh.</b>


- HS mô tả bằng lời về những hiểu biết ban đầu của mình vào vở Ghi chép
khoa học về các bộ phận chính của cơ thể cơn trùng và sau đó thảo luận nhóm
thống nhất ý kiến để trình bày vào bảng nhóm.



- Hãy viết vào vở những biểu tượng ban đầu về các bộ phận thường thấy của
cơ thể côn trùng


- HS thảo luận N4: Thống nhất ý kiến chung trong nhóm và viết vào bảng
phụ.


- Mời đại diện một số nhóm lên dán và trình bày ý kiến trước lớp.
- Mời các nhóm khác bổ sung thêm.


- Giúp học sinh loại bỏ những quan niệm chưa chính xác về cơ thể côn
trùng


- Gọi học sinh trình bày quan điểm của các em về vấn đề trên.


+ Côn trùng (sâu bọ) là những động vật khơng có xơng sống. Chúng có 6
chân và chân phân thành các đốt. Phần lớn các cơn trùng đều có cánh


<b>c, Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tịi.</b>
- GV gợi ý cho học sinh đặt câu hỏi.


- Cho học sinh đưa ra các câu hỏi trong nhóm.


- GV tổng hợp các câu hỏi của các nhóm: Các bộ phận thường thấy của cơ
thể côn trùng


H: Chỉ các bộ phận: ngực, bụng, chân, cánh của từng côn trùng có trong
hình.?


H: Chúng có mấy chân ? chúng sử dụng chân, cánh để làm gì?
H: Bên trong cơ thể chúng có xơng sống khơng?



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Mời đại diện một số nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung thêm.
<b> </b> <b>d,Thực hiện phương pháp tìm tịi.</b>


- HS viết dự đoán vào vở ghi chép khoa học


- Cho học sinh quan sát và nghiên cứu hình vẽ ở SGK hoặc vật thật


- GV yêu cầu HS quan sát cỏc hỡnh ở SGK để chỉ cỏc bộ phận thường thấy
của cơ thể cụn trựng


<b>e, Kết luận: Lµm viƯc c¶ líp.</b>
- Gọi HS nêu kết quả thảo luận.


- GV treo hình phóng to lên bảng, yêu cầu HS chØ các bộ phận thường thấy
của cơ thể côn trùng


<i><b>KÕt luËn: </b></i>


- Côn trùng (sâu bọ) là những động vật khơng có xơng sống. Chúng có 6 chân
và chân phân thành các đốt. Phần lớn các cơn trùng đều có cánh


- Gọi nhiều học sinh đọc mục Bạn cần biết để đối chiếu kiến thức.


Hoạt động 2: Làm việc với côn trùng thật và cơn trùng đã su tầm trong hình.
Mục tiêu: Kể tên đợc một số cơn trùng có ích và có hại đối với con ngời.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.


- HS phân loại cơn trùng thành 3 nhóm: có ích, có hại, khơng có ảnh h ởng gì
đến con ngời.



Bước 2: Lµm viƯc c¶ líp.


- Đại diện các nhóm lên trình bày trớc líp.
- Giới thiệu kết quả của nhóm mình.


Bước 3: GV tæng kÕt.


*Liên hệ: Học sinh biết sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong
môi trờng tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con ngời.


<b> 3. Củng cố, dặn dò:</b>
- HS đọc bài học ở SGK.


- Về nhà xem lại bài và hoàn thành bài tập.


__________________________


<i>Thứ 6 ngày 19 tháng 3 năm 2021</i>


<b>o đức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Củng cố để các em nắm chắc mối quan hệ giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu
nhi quốc tế; Giữ phép lịch sự, tôn trọng khi gặp đám tang. Từ đó có hành vi, thái độ
và hành động đúng đắn trong thực tế cuộc sống.


<b>II. §å dïng d¹y- häc</b>


- GV chuẩn bị phiếu học tập.
<b>III. Hoạt động dạy- học</b>



<b>1. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.</b>
H: Nêu các bài đạo đức đã học ở kì II?
- HS nêu GV ghi bảng.


+ Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế.
+Tơn trọng đám tang.


<b>2. Híng dÉn häc sinh «n tËp - thùc hµnh.</b>


GV híng dÉn häc sinh «n tập - thực hành bằng hệ thống câu hỏi và bài tập
trắc nghiệm.


H: K nhng hot ng, nhng phong tro của thiếu nhi Việt Nam ( mà em
tham gia hoặc em biết để ủng hộ các bạn thiếu nhi thế giới?)


H: Vì sao chúng ta phải tơn trọng đám tang?
- Đánh giá hành vi ( phiếu học tập)


Điền chữ Đ vào ô trc hành động em cho là đúng, chữ S vào trớc hành động
em cho là sai:


a. ủng hộ quần áo , sách vở giúp các bạn nhỏ nghèo Cu - ba.
b. Cời đùa khi gặp đám tang.


c. Động viên an ủi bạn khi gia đình bạn đang có chuyện buồn.
d. Giới thiệu với bạn nhỏ nớc ngồi về đất nớc Việt Nam.
- Xử lí tình huống:


Tỡnh huồng1: Ngày mai nhà trờng phát động phong trào ủng hộ các bạn nhỏ
ở Thái Lan không may bị thiên tai cớp hết nhà cửa, trờng học. Nếu là lớp trởng em


sẽ nói gì để các bạn lớp em đồng lịng ủng hộ các bạn Thái Lan thật tốt.


Tỡnh huống2: Thấy một số bạn nhỏ đang đi xe đạp và cời đùa khi gặp đám
tang. Lúc đó em đi học về em thấy, em sẽ nói gì với các bạn.


- HS trả lời - GV cng cố lại bài.
<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


- GV nhận xét giờ học;


- Tuyên dơng học sinh cã ý thøc häc tèt.


_______________________________
<b>Luyện Tiếng Việt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

I. Mục tiêu: Giúp HS:


- Củng cố về biện pháp nhân hóa.


- Luyện tập cách đặt và trả lời câu hỏi <i>Ở đâu? Khi nào? như thế nào? </i>
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ


<b> III. Các Hoạt động dạy học:</b>
<b> 1. Giới thiệu bài:</b>


<b> 2. Luyện tập</b>


HĐ 1. Củng cố về biện pháp nhân hóa.



<b>1. Em hãy viết một đoạn văn ngắn (8-10 câu) kể về một buổi biểu diễn nghệ</b>
thuật mà em đã được xem. (Trong đoạn văn có ít nhất 1 câu có sử dụng biện pháp
nhân hoá).


- HS làm bài các nhân vào vở, GV theo dõi và giúp đỡ học sinh lúng túng.
- Gọi một số học sinh đọc bài trước lớp, GV cùng cả lớp nhận xét theo yêu
cầu của đề bài và chọn bài viết hay, tuyên dương trước lớp


Hoạt động 2. Luyện tập cách đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu? <i><b>Khi nào? như</b></i>
<i><b>thế nào? </b></i>


2. Đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu được in đậm trong các câu sau:
a, Trong vịm cây, chim hót líu lo.


b, Ngài suối, tiếng chim Cuốc vọng vào đều đều.


c, Người Tày, Nùng thường múa sư tử vào các dịp lễ hội mừng xuân
d, Buổi sáng, lộc cây vừa mới nhú.


e, Cây cúc đại đoá lộng lấy, kiêu sa.


- HS thảo luận theo nhóm đơi, GV theo dõi.
- Từng cặp HS trình bày trước lớp


- GV cùng HS nhận xét và chốt lại câu trả lời đúng.
<b> 3. Củng cố, dặn dò:</b>


- Tuyên dương những em làm bài tốt.
- Nhắc HS về nhà học bài



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Luyện tập</b>
<b> I. Mục tiêu:</b>


- Củng cố về biện pháp nhân hoá.


- Ôn cách đặt và trả lời kiểu câu hỏi <i>Vì sao.</i>


<b> II. Đồ dùng dạy học: </b>


- Vở luyện tiếng việt, Bảng nhóm.
<b> III. Hoạt động dạy và học:</b>


<b> 1. Giới thiêu bài:</b>


<b> 2. Hướng dẫn học sinh luyện tập:</b>
Hoạt động 1: Củng cố về nhân hóa


Bài 1: GV chép bài Ao làng hội xuân lên bảng
- HS đọc yêu cầu và bài <i>Ao làng hội xuân</i>


<i> </i>- Gv nêu cầu của bài tập – chia lớp thep nhóm 4 giao nhiệm vụ cho các
nhóm sau đó phát cho mỗi nhóm 1 bảng phụ học sinh làm bài vào bảng phụ theo
nhóm.


- Sau đó dán lên bảng - GV và cả lớp nhận xét từng tổ, chốt lời giải đúng.
- HS làm bài vào vở.


Tên các con vật
được nhân hoá



Cách nhân hoá
Gọi sự vật bằng từ


dùng để gọi người


Tả hoạt động, đặc điểm của sự vât,
bằng từ ngữ dùng để tả người


Cá trê anh gõ trống


Cá chuối anh gõ trống


Cá trôi Cô Thoa phấn, buông câu quan họ


Cá chép Ông Vuốt râu, hỏi


Bọ gậy 0 Loăng quăng đầu làng cuối xóm


Cá trắm đơ vật Cuồn cuộn bắp cơ


Cá diếc 0 Gặp ai cũng chúc


Cá chày 0 Mắt ngầu màu đen


<b>Hoạt động 2: Ôn cách đặt và trả lời kiểu câu hỏi </b><i>Vì sao.</i>


Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm


a) Trường em nghỉ học vào ngày mai vì có Hội khoẻ Phù Đổng.


b) Lớp em tan muộn vì phải ở lại tập hát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- 1 học sinh đọc các câu đã cho


- Học sinh làm bài theo cặp - Gọi một số cặp nêu miệng kết quả.
- Gv cùng học sinh chốt lại câu trả lời đúng.


Kết quả:


a. Vì sao trường em nghỉ học vào ngày mai?
b. Vì sao lớp em tan muộn?


c) Vì sao hôm nay bạn Bảo phải nghỉ học?


Bài 3: Hãy viết một câu trong đó sử dụng biện pháp nhận hố để nói về:
a. Một cây hoa


b. Một con vật
c. Một đồ vật


<b>3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học.</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×