Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (50.73 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
PGD & ÑT THANH BÌNH
<b>TRƯỜNG TH TÂN THẠNH 1</b> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
<b> A. </b><i><b>Đọc thành tiếng: (5 điểm)</b></i>
- GV kiểm tra đọc thành tiếng với từng học sinh.
- Nội dung kiểm tra: HS đọc một đoạn văn khoảng 150 chữ trong 3 bài:
<i>Bài</i>: + <b>Phân xử tài tình</b> ( SGK – TV5 – tập 2 – trang 46, 47)
+ <b>Phong cảnh đền Hùng</b> ( SGK – TV5 – tập 2 – trang 68, 69 )
+ <b>Tranh làng Hồ</b> ( SGK – TV5 – tập 2 – trang 88, 89 )
Giáo viên ghi tên bài, cho hs bốc thăm chọn 1 trong 3 bài, đọc thành
tiếng đoạn văn, trả lời 1 câu hỏi (theo nội dung SGK).
<b> </b>
<b> GV đánh giá cho điểm dựa vào các yêu cầu sau</b>:
- Đọc đúng tiếng, đúng từ (1 điểm ).
(Đọc sai từ 2 -3 tiếng: 0,5 điểm, đọc sai từ 4 tiếng trở lên: 0 điểm).
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ số nghĩa (1 điểm ).
(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2-3 chỗ 0,5 điểm, ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4
chỗ trở lên : 0 điểm).
- Giọng đọc diễn cảm : (1 điểm )
(Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính diễn cảm: 0,5 điểm ; giọng đọc chưa diễn cảm :
0 điểm ).
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1,5 phút ): (1 điểm ).
(Đọc từ trên 1,5 phút – 2 phút : 0,5 điểm, đọc quá 2 phút : 0 điểm).
- Trả lời đúng ý câu hỏi : (1 điểm ).
(Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không
trả lời được: 0 điểm).
<b>B. </b><i><b>Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)</b></i>
* <b>Đề bài</b> :
Đọc đoạn văn sau:
Phương không phải là một đóa, Khơng phải vài cành; phượng đây là cả một
loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực. Mỗi hoa chỉ là một phần tử của xã hội
thăm tươi; người ta quên đóa hoa, chỉ nghĩ đến cây, đến hàng, đến những tán lớn
xòe ra như mn ngàn con bướm thắm đậu khích nhau.
Nhưng hoa càng đỏ, lá lại càng xanh. Vừa buồn lại vừa vui mới thực là nỗi
niềm bông phượng. Hoa phượng là hoa học trò. Mùa xuân phương ra lá, lá xanh
um, mát rượi, ngon lành như lá me non. Lá ban đầu xếp lại, cịn e ấp, dần dần
xịe ra cho gió đưa đẩy. Lòng câu học trò phơi phới làm sao ! Cậu chăm lo học
Bình minh của hoa phượng là một màu đỏ cịn non, nếu có mưa, lại càng
tươi dịu. Ngày xn dần hết, số hoa tăng lên, màu cũng đậm dần. Rồi hịa nhịp
với mặt trời chói lọi, màu phượng mạnh mẽ kêu vang : Hè đến rồi ! Khắp thành
phố bỗng rực lên như đến Tết nhà nhà đều dán câu đối đỏ.
<i><b>Theo Xuân Diệu</b></i>
<b> </b>
<b> Dựa vào nội dung bài đọc chọn ý trả lời đúng:</b>
1/ Ở đoạn 1, em hãy tìm những từ ngữ nói lên số lượng của hoa
phượng rất lớn.
a. Cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực.
b. Một phần tử của xã hội thăm tươi.
c. Chỉ nhgĩ đến cây, đến hàng, đến những tán lớn.
2/ Tác giả so sánh hoa phượng với gì ?
a. Hoa hồng.
b. Con bướm.
c. Con ong.
d. Tất cả các ý trên.
3/ Tác giả dùng từ ngữ nào để tả vẻ đẹp của lá phượng ?
a. xanh um, mát rượi.
b. ngon lành như lá me non.
c. xịe ra cho gió đưa đẩy.
d. Câu a và câu b đúng.
4/ á phượng được so sánh với gì ?
a. Lá điệp.
b. Lá cây mắc cỡ.
c. Lá me non.
d. Cả ba ý trên
5/ Câu văn sau có mấy vế câu ?
<i>Ngày xn dần hết, số hoa tăng, màu cũng đậm dần.</i>
b. Hai vế câu.
c. Ba vế câu.
6/ Dấu phẩy trong câu : “<i>Lá xanh um, mát rượi, ngon lành như lá me</i>
<i>non</i>” có tác dụng gì ?
a. Ngăn cách các vế câu.
b. Ngăn cách các từ cùng làm vị ngữ.
c. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
7/ Các vế trong câu ghép “<i>Đến giờ chơi, cậu học trị ngạc nhiên</i>
<i>trơng lên : Hoa nở lúc nào mà bất ngờ vậy </i>?” được nối với nhau bằng
cách nào ?
a. Nối bằng từ mà.
b. Nối trực tiếp (không dùng từ nối).
c. Không nối bằng cả hai cách trên.
8/ Có thể đặt dấu hai chấm vào chỗ nào trong câu văn sau : <i>Bố dặn</i>
<i>bé Lan “Con học xong mới được đi chơi đấy !”</i>
………..………..
9/ Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống : <i>truyền</i>
<i>ngôi, truyền cảm, truyền khẩu, truyền thống, truyền thụ, truyền tụng.</i>
a. Cô giáo ………. kiến thức cho học sinh.
b. Nhân dân ……….. công đức của các bậc anh hùng.
c. Vua ……… cho hoàng tử.
d. Kế tục và phát huy những ……….. tốt đẹp.
e. Bài vè được phổ biến trong quần chúng bằng ……….
g. Bài thơ có sức ………. Mạnh mẻ.
<b> </b>
<b> Cho điểm</b>:
Khoanh trịn trước chữ cái ý trả lời đúng cho từng câu hỏi (Mỗi câu trả lời
đúng 0,5 điểm; đúng cả 8 câu 4 điểm).
- Caâu 1: a - Caâu 5: c
- Caâu 2: b - Caâu 6: b
- Caâu 3: d - Caâu 7: b
- Caâu 4: c
- Câu 8: <i>Bố dặn bé Lan</i> : <i>“Con học xong mới được đi chơi đấy !”</i>
- Câu 9: 2 điểm (đúng 3 ý được 1 điểm)
a. truyền thụ d. truyền thống
<b>II. Kieåm tra viết</b>:
<b>A. </b><i><b>Chính tả: (5 điểm)</b></i>
Giáo viên đọc cho học sinh (nghe - viết) bài chính tả:
<b>ĐOM ĐĨM VÀ GIỌT SƯƠNG</b>
Đom Đóm sà xuống ruộng lúa bắt mấy con Rầy Nâu hại lúa để ăn lót
dạ. Sau đó, cậu ta bay lên một gị cao, đậu lên một bơng cỏ may, vừa hóng gió
thu về đêm, vừa làm cho cây đèn của nó sáng thêm. Bỗng Đom Đóm nhìn sang
bên cạnh, thấy cô bạn Giọt Sương đang đung đưa trên lá cỏ. Đom Đóm thầm nghĩ
: “Ơi! Bạn Giọt Sương thật là xinh đẹp !” Rồi Đom Đóm cất cánh bay quanh Giọt
Sương. Lạ thật ! Càng đến gần Giọt Sương, Đom Đóm càng thấy Giọt Sương đẹp
hơn.
<b> </b>
<b> Cho điểm</b>:
Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình
thức bài chính tả: 5 điểm.
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai-lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh;
không viết hoa đúng qui định) trừ 0,5 điểm.
<i>Lưu y</i>ù<i> </i>: Nếu viết chữ không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu
chữ hoặc trình bày bẩn… bị trừ 1 điểm toàn bài.
<b>B. </b><i><b>Tập làm văn: (5 điểm)</b></i>
Đề bài: Em hãy tả một thầy cô giáo đã từng dạy em mà em yêu thích nhất.
<b> </b>
<b> Cho điểm</b>:
Đảm bảo các u cầu cơ bản sau được 5 điểm:
- Viết được bài văn tả người đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài
đúng yêu cầu đã học.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, khơng mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt, chữ viết, có thể cho các mức
điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.