Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài soạn các môn học khối 1 - Tuần học 3 năm 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (327.9 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TuÇn 3 Thø hai ngµy 6 th¸ng 9 n¨m 2010 Tieát 1: Chµo cê. Tập trung toàn trường __________________________________________ Tieỏt 2: Tập đọc THƯ THĂM BẠN I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ nỗi đau của bạn. - Hiểu được tình cảm của người viết thư : thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; Nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư). II. CHUẨN BỊ - GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học. - Các bức ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt . - Bảng phụ viết câu , đoạn thư cần hướng dẫn HS đọc. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HĐ của học sinh TG HĐ của giáo viên 5’. 33’. 1 Kiểm tra bài cũ : Truyện cổ nước mình Yêu câu HS đọc thuộc lòng bài thơ. H: Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào ? 2 Dạy bài mới a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc : - Kết hợp khen ngợi những em đọc đúng , nhắc nhở HS phát âm sai , ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc chưa phù hợp . - Đọc diễn cảm cả bài. Giọng trầm buồn chân thành . Thấp giọng hơn khi đọc những câu văn nói về sự mất mát . c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài : * Đoạn 1 : Sáu dòng đầu - Bạn Lương có biết bạn Hồng không ? - Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ? * Đoạn 2 : Phần còn lại. - Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? - Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất biết cách an ủi bạn Hồng? * Yêu cầu HS đọc thầm lại những dòng mở đầu và kết thúc bức thư . - Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư? d –Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm : - GV đọc diễn cảm , giọng tình cảm, nhẹ nhàng, chân thành. Trầm giọng khi đọc những câu nói về GiaoAnTieuHoc.com. - 3HS - HS trả lời - HS quan sát tranh - 1HS khá đọc bài. - Đọc nối tiếp từng đoạn , cả bức thư. - Chia đoạn : + Đoạn 1 : Từ đầu đến chia buồn với bạn + Đoạn 2 : Tiếp theo đến những người bạn mới như mình + Đoạn 3 : Phần còn lại - Đọc thầm phần chú giải. - 1HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc đoạn1 - HS phát biểu ý kiến, HS khác bổ sung, nhận xét. -1 Hs đọc đoạn 2 - HS phát biểu ý kiến, HS khác bổ sung, nhận xét. - HS đọc thầm. - HS phát biểu ý kiến, HS khác bổ sung, nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> sự mất mát. 4. Củng cố – Dặn dò - Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm của bạn Lương với bạn Hồng ? - Em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn chưa ? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : Người ăn xin. 2’. - Luyện đọc diễn cảm - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bức thư. - Thi đọc diễn cảm 1, 2 đoạn thư -Hs đọc lại bài - HS phát biểu, HS khác bổ sung, nhận xét. - HS phát biểu.. Tieát 3: To¸n BÀI: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tt) I. MỤC TIÊU: - Đọc, viết các số đến lớp triệu. -HS Củng cố được về hàng và lớp. II.CHUẨN BỊ: - Bảng phụ (hoặc giấy to) có kẻ sẵn các hàng, các lớp như ở phần đầu của bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG 2’ 5’ 35’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Triệu và lớp triệu - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét 3. Bài mới: *Giới thiệu: Hoạt động1: Hướng dẫn đọc, viết số - GV đưa bảng phụ, yêu cầu HS lên bảng viết lại số đã cho trong bảng ra phần bảng chính, những HS còn lại viết ra bảng con: 342 157 413 - GV cho HS tự do đọc số này - GV yêu cầu HS nêu lại cách đọc số Hoạt động 2: Thực hành Bài tập1 Giới thiệu bảng,phân tích mẫu. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS sửa bài - HS nhận xét. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS thi đua đọc số - Hs nêu miệng. -Đọc to rõ làm phần mẫu,nêu cụ thể cách điền số Nhận xét chốt ý - HS viết số tương ứng vào vở Bài tập 2 Đọc số - HS làm bài và sửa bài . - GV ghi số lên bảng.Yêu cầu hs đọc chuyển - HS đọc số tiếp. - Hỏi để củng cố về hàng ,lớp và giá trị bất kì - Hs nêu miệng của chữ số nào đó Baứi taọp 3: - GV đọc số,yêu cầu hs viết vào bảng con - HS viết số tương ứng vào bảng con - Hỏi để củng cố thêm về hàng,lớp - 2 hs lên bảng viết Nhận xét chữa bài Bài tập 4: - Gv viết số lên bảng,yêu cầu hs cho biết giá trị - Trao đổi theo cặp, HS kiểm tra chéo của chữ số 5 thuộc hàng nào,lớp nào? - Nhận xét ghi điểm - HS tự xem bảng , trả lời các câu hỏi GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2’. 4.Củng cố trong SGK . - Nêu qui tắc đọc số? - Thi đua: mỗi tổ chọn 1 em lên bảng viết và đọc - Nêu miệng chuyển tiếp số theo các thăm mà GV đưa. *Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Luyện tập - Làm bài 2, 3 trong SGK. Tieỏt 4: Đạo đức VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP(t1) I - MỤC TIÊU: - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. - Có ý thức vượt khó trong học tập. - Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó. II - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: GV : - Các mẫu chuyện ,tấm gương vượt khó trong học tập. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG 1’ 5’. 32’. HĐ CỦA GIÁO VIÊN 1 - Khởi động : 2 - Kiểm tra bài cũ : -Thế nào là trung thực trong học tập? -Vì sao can trung thực trong học tập ? - Kể những câu chuyện trung thực trong học tập ? 3 - Dạy bài mới : a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài b - Hoạt động 2 : Kể chuyện - GV kể truyện. - Yêu cầu HS tóm tắt lại câu chuyện. c - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm - Chia lớp thành các nhóm - Ghi tóm tắt các ý trên bảng . -> Kết luận : Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vươn lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tấm gương của bạn. d - Hoạt động 4 : Làm bài tập theo cặp đôi ( câu hỏi 3 ) - Ghi tóm tắt lên bảng . - Kết luận về cách giải quyết tốt nhất. HĐ CỦA HỌC SINH. - 3 HS trả lời. - Lớp theo dõi 2 HS kể lại câu chuyện cho cả lớp nghe. - Các nhóm thảo luận câu hỏi 1 và 2 trong SGK. - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình. - Cả lớp chất vấn, trao đổi, bổ sung. - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng trao đổi - Đại diện nhóm trình bày cách giải quyết . - HS cả lớp trao đổi , đánh giá các cách giải quyết . - Làm bài tập 1 - HS nêu,lớp nhận xét bổ sung. d - Hoạt động 5 : Làm việc cá nhân ( Bài tập 1 ) - Yêu cầu HS nêu cách sẽ chọn và nêu lí do. => Kết luận - Qua bài học hôm nay chúng ta sẽ rút ra được điều gì ? - HS đọc ghi nhớ . 4 - Củng cố – dặn dò - Ở lớp ta, trường ta có bạn nào là HS vượt khó GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2’. hay không ? - Chuẩn bị bài tập 3, 4 trong SGK - Thực hiện các hoạt động ở mục Thực hành trong SGK.. - Bày tỏ ý kiến. Tieát 5: Kü ThuËt CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU I/ MỤC TIÊU: - HS biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu. - Vạch được dấu trên vải và cắt được vải theo đường vạch dấu đúng quy trình, đúng kỹ thuật. - Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Tranh quy trình cắt vải theo đường vạch dấu. - Mẫu một mảnh vải đã được vạch dấu đường thẳng, đường cong bằng phấn may và cắt dài khoảng 7- 8 cm theo đường vạch dấu thẳng. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: - Một mảnh vải có kích thước 15cm x 30cm. - Kéo cắt vải - Phấn vạch trên vải, thước may (hoặc thước kẻ ) III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS đọc ghi nhớ bài 1. - 1HS đọc. - Kiểm tra dụng cụ học tập - Chuẩn bị đồ dùng học tập: 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - 1 HS nhắc lại tựa bài. b. Tìm hiểu bài: * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. - GV treo vật mẫu lên bảng, hướng dẫn HS q/ sát. - HS quan sát sản phẩm. - Yêu cầu HS nhận xét hình dạng các đường vạch dấu, - HS nhận xét, trả lời. - HS khác bổ sung. đường cắt vải theo đường vạch dấu. ? Hãy nêu tác dụng của đường vạch dấu trên vải và các - HS nêu. bước cắt vải theo đường vạch dấu? - HS khác nhận xét. - GV nhận xét kết luận: Vạch dấu là công việc được thực hiện trước khi cắt, khâu, may một sản phẩm nào đó. Tuỳ - HS lắng nghe yêu cầu cắt, may, có thể vạch dấu đường thẳng, cong. Vạch dấu để cắt vải được chính xác, không bị xiên lệch. * Hoạt động 2: GV Hướng dẫn HS thao tác kĩ thuật * Vạch dấu trên vải: - GV hướng dẫn HS quan sát H1a,1b SGK/9 nêu cách - HS quan sát và nêu cách vạch dấu vạch dấu đường thẳng, cong trên vải. đường thẳng, đường cong. - GV đính vải lên bảng và gọi HS lên bảng thực hiện thao - 1 HS lên vạch dấu mảnh vải tác đánh dấu hai điểm cách nhau 15 cm và vạch dấu nối hai GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> điểm. - HS khác nhận xét. - Gọi HS vạch dấu đường cong. - GV HD HS một số điểm cần lưu ý :(SGV/ 19). - HS lắng nghe.. * Cắt vải theo đường vạch dấu: - GV hướng dẫn HS quan sát H.2a, 2b SGK/9 ? Em hãy nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu? - GV nhận xét, bổ sung và lưu ýcho HS:. - HS quan sát và nêu.. * Tì kéo lên mặt bàn để cắt cho chuẩn. Mở rộng hai lưỡi kéo và luồn lưỡi kéo nhỏ hơn xuống dưới mặt vải để vải không bị cộm lên. Khi cắt, tay trái cầm vải nâng nhẹ lên để - HS lắng nghe. dễ luồn lưỡi kéo. Đưa lưỡi kéo cắt theo đúng đường vạch dấu. Chú ý giữ an toàn, không đùa nghịch khi sử dụng kéo. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. * Hoạt động 3: HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu. - Kiểm tra vật liệu dụng cụ của HS.. - 2 HS đọc phần ghi nhớ.. - GV yêu cầu HS thực hành: Vạch 2 đường dấu thẳng, 2 đường cong dài 15 cm. Các đường cách nhau khoảng 3-4 - Cả lớp chuẩn bị dụng cụ. cm. Cắt theo các đường đó. - HS thực hành vạch dấu và cắt vải - Trong khi HS thực hành GV theo dõi, uốn nắn. theo yêu cầu của GV. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm và đánh giá theo tiêu chuẩn SGV/20 - GV nhận xét, đánh giá kết quả theo hai mức. Hoàn thành – Chưa hoàn thành.. - HS trưng bày sản phẩm - HS tự đánh giá sản phẩm của mình. 4. Củng cố: + Đọc ghi nhớ SGK/10 5. Dặn dò:. - HS nêu và đọc ghi nhớ.. - Về nhà luyện tập cắt vải theo đường thằng, đường cong. Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK/11 để học bài “khâu - Lắng nghe ghi nhớ về nhà thực hiện. thường”.. ______________________________________ Thø ba ngµy 7 th¸ng 9 n¨m 2010. Tieát 1: THEÅ DUÏC Tieát 2:Toán LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Đọc ,viết các sốđến lớp triệu. - Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> II.CHUẨN BỊ: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV 2’ 1.Khởi động: 5’ 2.Bài cũ: Triệu và lớp triệu - Bt3 VBT,GV đọc ,yêu cầu hs viết số. - Nêu tên các hàng, lớp,những chữ số thuộc hàng ,lớp đó. - GV nhận xét ghi điểm 3.Bài mới: 31’ *Giới thiệu: Hoạt động1:Ôn lại kiến thức về các hàng và lớp - Nêu lại hàng và lớp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn ? - Các số đến lớp triệu có mấy chữ số? - Nêu số có đến hàng triệu? (có 7 chữ số) - Nêu số có đến hàng chục triệu?…. - GV chọn một số bất kì, hỏi về giá trị của một chữ số trong số đó Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: - Giới thiệu bảng,phân tích mẫu. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 2 hs lên bảng viết,lớp viết bảng con - HS nhận xét. - HS nêu - 7 , 8 hoặc 9 chữ số . - Hs nêu miệng - HS cho ví dụ về một số có đến hàng chục triệu , hàng trăm triệu. - HS quan sát mẫu và viết vào ô trống . - HS đọc to, rõ làm mẫu, sau đó nêu cụ thể cách điền số, các HS khác kiểm tra lại bài làm của mình - HS đọc từng số . Viết các số vào bảng con. 2’. - Nhận xét chốt ý Bài tập 2: - Yêu cầu hs đọc chuyển tiếp mỗi em một số - Hỏi thêm về giá trị của 1 chữ số bất kì nào đó,củng cố về hàng,lớp - GV nhận xét ,sửa sai Bài tập 3:(a,b,c) - Gv đọc số - Yêu cầu 2 hs lên bảng viết,lớp viết vào bảng con - Củng cố về cách viết số - Nhận xét ghi điểm Bài tập 4 .(a,b) Gv viết số lên bảng - GV chỉ vào từng số,yêu cầu hs nêu giá trị của chữ số 5 - Nhận xét ghi điểm 4. Củng cố - Cho HS nhắc lại các hàng và lớp của số đó có đến hàng triệu. *Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Luyện tập. GiaoAnTieuHoc.com. - Đọc chuyển tiếp - Hs nêu miệng -1 HS Đọc yêu cầu - HS viết số vào bảng con - Trao đổi theo cặp - Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả - HS nêu miệng chuyển tiếp. - HS nhắc lại.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Làm bài tp vbt ____________________________________________. Tieát 3: Luyện từ và câu. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I MỤC TIÊU - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức (ND ghi nhớ). - Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ(BT1, mụcIII); bước đầu làm quen với từ điển(hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ(BT2, BT3 II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Viết sẵn nội dung cần ghi nhớ và nội dung BT1 vào bảng phụ 4 - 5 tờ giấy khổ rộng ghi sẵn nội dung nhận xét và luyện tập. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 5’ 1 Bài cũ Gọi 1 em đọc mục ghi nhớ bài :”Dấu hai - 2 em trả lời. chấm” 33’ 2. Bài mới: * Giới thiệu bài Giáo viên đưa từ: học, học hành, hợp tác xã. - Học sinh theo dõi. + Hỏi: Em có nhận xét gì về số lượng tiếng - Từ “học” có 1 tiếng, từ “học hành” có 2 tiếng, của ba từ trên. từ hợp tác xã có 3 tiếng. *Tìm hiểu bài (ví dụ) - Yêu cầu học sinh đọc câu văn trên bảng - 2 em đọc thành tiếng. lớp. Nhờ/ bạn/ giúp đỡ/ lại/ có/ chí/ học hành/ nhiều/ năm/ liền/ Hanh/ là /học sinh/ tiên tiến. - Câu văn có bao nhiêu từ? - Em có nhận xét gì về các từ trong câu văn - Câu văn có 14 từ. trên? Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu - Có những từ gồm 1 tiếng và có những từ gồm 2 tiếng. Phát phiếu và bút dạ cho các nhóm. Yêu cầu học sinh thảo luận và hoàn thành - 2 em đọc SGK. phiếu. - Nhận đồ dùng học tập. Gọi 2 nhóm dán phiếu lên bảng. Các nhóm nhận xét, bổ sung Chốt lại lời giải đúng Bài 2: Học sinh dán phiếu, nhận xét, bổ sung Hỏi: Từ gồm có mấy tiếng Từ đơn Từ phức + Tiếng dùng để làm gì? (từ gồm một tiếng) (Từ gồm nhiều tiếng) Nhờ, bạn, lại, có, chí, Giúp đõ, học hành, + Từ dùng để làm gì? nhiều, năm, liền, học sinh, tiến tiến + Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? Hanh, là * Ghi nhớ Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ. - HS phát biểu, HS khác bổ sung, nhận xét. - Yêu cầu học sinh tiếp nối tìm từ đơn và từ - 2 - 3 em đọc thành tiếng. phức. Học sinh lần lượt viết trên bảng theo 2 nhóm - Tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ. * Luyện tập GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 1: - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh tự làm. - Gọi 1 em lên bảng làm. - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung. H: Những từ nào là từ đơn? H: Những từ nào là từ phức? - Giáo viên dùng phấn màu gạch phân biệt từ đơn, từ phức. - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu Giải thích từ: Từ điển tiếng Việt là sách tập hợp các từ tiếng Việt và giải thích nghĩa của từng từ. Từ đó có thể là từ đơn hoặc từ phức. - Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm. Giáo viên theo dõi. Yêu cầu các nhóm dán phiếu lên bảng. Tuyên dương, khen thưởng. Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu và mẫu. - Yêu cầu học sinh đặt câu. 2’. - 1 em đọc to. - Dùng bút chì gạch SGK. - 1 em làm: - 2 em nhận xét. - Từ đơn: rất, vừa, lại. - Công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang. -1 học sinh đọc yêu cầu SGK. - Học sinh lắng nghe.. - 4 nhóm. Mỗi nhóm: 1 em đọc từ, 1 em viết từ, học sinh khác tìm từ.. - 1 học sinh đọc yêu cầu SGK. - Chỉnh sửa từng câu (nếu sai) - Học sinh nói từ mình chọn và đặt câu. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Thế nào là từ đơn? Cho ví dụ - Thế nào là từ phức? Cho ví dụ Về nhà làm bài 2, 3 (làm lại) và chuẩn bị bài sau. ______________________________________. Tieát 4: Khoa häc VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO I/ MỤC TIÊU: - Kể được tên có chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua) và chất béo (mỡ, dầu, bơ). - Nêu được vai trò của các thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo với cơ thể: + Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể. + Chất béo giàu năng lượng à giúp cơ thể hấp thụ các vi- ta- min A, D, E, K. Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi- ta – min (cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau), chất khoáng ( thịt, cá, trứng...) và chất xơ. Giáo dục HS biết giữ gìn vệ sinh khi ăn uống. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Các hình minh hoạ ở trang 12, 13 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Phiếu học tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên kiểm tra bài cũ. ? Người ta thường có mấy cách để phân loại thức ăn ? Đó là những cách nào ? - 2 HS trả lời. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ? Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường có vai trò gì ? - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - Yêu cầu HS hãy kể tên các thức ăn hằng ngày các em ăn. b. Tìm hiểu bài:  Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo: (SGK/12) * Mục tiêu: như SGV/39 * Cách tiến hành: Bước 1: Hoạt động cặp đôi. - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các hình minh hoạ trang 12, 13 / SGK thảo luận và trả lời câu hỏi: Những thức ăn nào chứa nhiều chất đạm, những thức ăn nào chứa nhiều chất béo ? - Gọi HS trả lời câu hỏi: GV nhận xét, bổ sung nếu HS nói sai hoặc thiếu và ghi câu trả lời lên bảng. Bước 2: Hoạt động cả lớp. ? Em hãy kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm mà các em ăn hằng ngày ? ? Những thức ăn nào có chứa nhiều chất béo mà em thường ăn hằng ngày. ? Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo ? - GV nhận xét sau mỗi câu trả lời của HS. - Kết luận : Chất đạm và chất béo....(SGV/40)  Hoạt động 2: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo. * Mục tiêu: Phân loại các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gố từ động vật và thực vật. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm 6. - Phát phiếu học tập cho nhóm và hoàn thành bảng thức ăn chứa chất đạm, bảng thức ăn chứa chất béo. - GV chốt đáp án của bài tập 1 và 2 ở phiếu học tập (SGV). - 2 HS trả lời.. - 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các hình minh hoạ trang 12, 13 / SGK thảo luận - HS nối tiếp nhau trả lời: cá, thịt lợn, trứng, tôm, đậu, dầu ăn, bơ, lạc, cua, thịt gà, rau, thịt bò, … - HS nối tiếp nhau trả lời - Bạn nhận xét.. - Lắng nghe.. - HS nêu yêu cầu đề bài. - Các nhóm suy nghĩ và ghi kết quả vào phiếu học tập. Kết luận chung: Thức ăn có chứa nhiều chất đạm và - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc. chất béo đếu có nguồn gốc từ động vật và thực vật. - Bạn khác bổ sung . - HS chữa bài. 4. Củng cố: - Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK /12,13. - HS lắng nghe. - Giáo dục HS nên chọn thức ăn đủ chất dinh dưỡng để có sức khoẻ. 5. Dặn dò: - 2 HS đọc phần Bạn cần biết. - Về nhà tìm hiểu xem những loại thức ăn nào có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. - Chuẩn bị bài 6. - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe về nhà thực hiện.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ______________________________________. Tieát 5: MÓ THUAÄT Thø t­ ngµy 8 th¸ng 9 n¨m 2010. Tieỏt 1: Tập đọc NGƯỜI ĂN XIN Theo I. Tuốc – ghê- nhép I - MỤC TIÊU: - Hiểu nội dung: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.(trả lời được CH 1,2,3) - Giọng đọc nhẹ nhàng , bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện. II - CHUẨN BỊ - GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học. Giấy khổ to viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc . III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG 1’ 5’. 32’. HĐ CỦA GIÁO VIÊN 1 – Khởi động : 2 - Kiểm tra bài cũ : Thư thăm bạn - Đọc bài Thư thăm bạn và trả lời các câu hỏi trong SGK - Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư ? 3- Dạy bài mới a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc - Giải nghĩa các từ :tài sản của cải, tiền bạc ), lẩy bẩy( run rẩy , yếu đuối, không tự chu được),khản đặc ( bị mật giọng , nói gần như không ra tiếng ) - Đọc diễn cảm cả bài giọng nhẹ nhàng thương cảm , đoc phân biệt lời nhân vật c- Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài : * Đoạn 1 : ( từ đầu … cầu xin cứu giúp ) - Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào ? * Đoạn 2 : Tiếp theo …cho ông cả - Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin như thế nào? * Đoạn 3 : Phần còn lại. - Cậu bé không có gì cho ông lão , nhưng ông lão lại nói “ Như vậy là cháu đã cho lão rồi “ . Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì? - Sau câu nói của ông lão, Cậu bé cũng cảm thấy được nhận chút gì từ ông. Theo em, cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin ? d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm - Giọng đọc cần phù hợp với từng loại câu. - GV đọc mẫu bài văn. GiaoAnTieuHoc.com. HĐ CỦA HỌC SINH -2 Đọc và trả lời câu hỏi. - Quan sát tranh minh hoạ - Chia đoạn -Đọc nối tiếp từng đoạn , cả bức thư. -Đọc thầm phần chú giải.. - 1 hs đọc - HS phát biểu, HS khác bổ sung, nhận xét. -1 hs đọc - HS phát biểu, HS khác bổ sung, nhận xét. - HS đọc – thảo luận - HS phát biểu, HS khác bổ sung, nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 4 - Củng cố – Dặn dò - Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì ? - Về nhà tập kể lại câu chuyện. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : Một người chính trực. - Luyện đọc diễn cảm – luyện đọc theo cách phân vai. - HS nối tiếp nhau đọc thi. Nhận xét bình chọn bạn đọc hay và diễn cảm. ______________________________________________. Tieát 2: To¸n BÀI: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Đọc, viết thành thảo số đến lớp triệu. - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. II.CHUẨN BỊ: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5’ 1.Bài cũ: Luyện tập - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - HS sửa bài - GV nhận xét - HS nhận xét 33’ 2.Bài mới: Thực hành Bài tập 1:Đọc số - HS dọoc chuyển tiếp,nêu giá trị của chữ - Nhận xét chữa bài số 3 trong mỗi số - HS sửa bài Bài tập 2: (a,b) Viết số . - HS tự phân tích số và viết vào vở,2 hs lên bảng viết - GV lần lượt đọc số - HS kiểm tra chéo - HS đọc số liệu về dân số của từng nước . Bài tập3( a) - HS trả lời các câu hỏi trong SGK . - Yêu cầu hs đọc bài - Lớp nhận xét bổ sung Bài tập 4 - Nhận xét sửa sai - Nếu đếm như trên thì số tiếp theo 900 triệu là số nào? + Số 1000 triệu gọi là 1 tỉ . + 1 tỉ viết là 1 000 000 000 - Nếu nói 1 tỉ đồng , tức là nói bao nhiêu triệu đồng ? 2’. - HS đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu . - 1000 triệu - HS phát hiện : viết chữ số 1 sau đó viết 9 chữ số 0 tiếp theo. - 1000 triệu đồng. 3. Củng cố - HS quan sát lược đồ , nêu số dân của một - GV ghi 4 số có sáu, bảy, tám, chín chữ số vào số tỉnh, thành phố - Lớp nhận xét bổ sung thăm - Đại diện nhóm lên ghi số, đọc số và nêu các chữ số ở hàng nào, lớp nào? *Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Dãy số tự nhiên GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Làm bài 3, 5 trang 18 trong SGK _______________________________________. Tieát 3: TËp Lµm V¨n Bài: KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT I. MỤC TIÊU: - Biết được 2 cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: Nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện (ND ghi nhớ) - Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩa của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2 cách: trực tiếp và gián tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1 phần nhận xét.. - Bài tập 3 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp. - Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột: lời dẫn trực tiếp – lời dẫn gián tiếp + bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 5’ 1. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. 1) Khi tả ngoại hình nhân vật, cần chú ý tả những gì? 2) Tại sao cần phải tả ngoại hình của nhân vật? - Gọi HS hãy tả đặc điểm ngoại hình của ông lão trong truyện Người ăn xin? - Nhận xét, cho điểm từng HS. - 1 HS trả lời bằng lời của mình. 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI: + Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ 33’ Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS trả lời. - Gv đưa bảng phụ để HS đối chiếu. - Gọi HS đọc lại. - Nhận xét, tuyên dương những HS tìm đúng các câu văn. Bài 2 - Hỏi: + Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì về cậu? + Nhờ đâu mà em đánh giá được tính nết của cậu bé? Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu và ví dụ trên bảng. - Yêu cầu HS đọc thầm, thảo luận cặp đôi câu hỏi: H: Lời nói, ý nghĩ của ông lão ăn xin trong hai cách kể đã cho có gì khác nhau? - Gọi HS phát biểu ý kiến. - Nhận xét, kết luận và viết câu trả lời vào cạnh. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. - Mở SGK trang 30 – 31 và ghi vào VBT - 2 – 3 HS trả lời.. - HS phát biểu, HS khác bổ sung, nhận xét.. - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. - Đọc thầm và thảo luận cặp đôi.. - HS nối tiếp nhau bµy t ý kin - Lắng nghe, theo dõi, đọc lại.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> lời dẫn. H: + Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật để làm gì? + Có những cách nào để kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật? + Hoạt động 2: Ghi nhớ - Gọi HS đọc thầm phần ghi nhớ trang 32 SGK. - Yêu cầu HS tìm những đoạn văn có lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp. + Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1 - Gọi HS đọc nội dung. - Yêu cầu HS tự làm. - 1 HS chữa bài: HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. - Hỏi: Dựa vào dấu hiệu nào em nhận ra lời dẫn trực tiếp hay lời dẫn gián tiếp? - Nhận xét, tuyên dương HS làm đúng. - Kết luận Bài 2 - Gọi HS đọc nội dung. - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. - Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm và hoàn thành phiếu. - Hỏi: khi chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp cần chú ý những gì? - Yêu cầu HS tự làm. - Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Chốt lại lời nói đúng. - Nhận xét, tuyên dương những nhóm HS làm nhanh, đúng. Bài 3:Yêu cầu hs đọc đề ,làm vào VBT - Khi chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp cần chú ý những gì? - Yêu cầu 1 hs lên bảng làm. - GV nhận xét sửa sai. 3. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà làm lại bài tập 2 vào vở và chuẩn bị bài sau. _____________. - HS phát biểu, HS khác bổ sung, nhận xét.. -4 HS đọc thành tiếng. - HS tìm đoạn văn có yêu cầu.. - 2 HS đọc thành tiếng. - Dùng bút chì gạch 1 gạch dưới lời dẫn trực tiếp, gạch hai gạch dưới lời dẫn gián tiếp. - 1 HS đánh dấu trên bảng lớp. - HS phát biểu, HS khác bổ sung, nhận xét. - Lắng nghe.. - 2 HS đọc thành tiếng nội dung.. - Thảo luận, viết bài. - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.. - Đọc bài tập - HS phát biểu, HS khác bổ sung, nhận xét.. Tieát 4: §Þa lý. MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN I. MỤC TIÊU : - Nêu được tên một sứ dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Mông, Dao - Biết được Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn : GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Mỗi DT có cách ăn mặc riêng, trang phục được may thêu rất công phu. + Nhà sàn được làm bằng các vật liệu như tre, gỗ, nứa... - Tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc ở HLS . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN . - Tranh, ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở H Liên Sơn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn? - Nơi cao nhất của đỉnh núi Hoàng Liên Sơn có khí hậu như thế nào ? - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Giảng bài: 1. Hoàng Liên Sơn –nơi cư trú của một số dân tộc ít người : *Hoạt động1: Làm việc cá nhân - GV Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau: ? Dân cư ở HLS đông đúc hay thưa thớt hơn ở đồng bằng ? ? Kể tên một số dân tộc ít người ở HLS . ? Xếp thứ tự các dân tộc (dân tộc Dao, Mông, Thái) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao. ? Giải thích vì sao các dân tộc nêu trên được gọi là các dân tộc ít người ? ? Người dân ở những nơi núi cao thường đi lại bằng phương tiện gì ? Vì sao? - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. 2. Bản làng với nhà sàn : *Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - GV phát PHT cho HS và HS dựa vào SGK, tranh, ảnh về bản làng, nhà sàn cùng vốn kiến thức của mình để trả lời các câu hỏi : ? Bản làng thường nằm ở đâu ? ? Bản có nhiều hay ít nhà ? ? Vì sao một số dân tộc ở HLS sống ở nhà sàn ? ? Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì ? ? Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với trước đây? - GV nhận xét và sửa chữa. (SGV) .Chợ phiên, lễ hội, trang phục : *Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm - GV Yêu cầu HS dựa vào mục 3, các hình trong SGK và tranh, ảnh về chợ phiên, lễ hội ,trả lời các câu hỏi sau : ? Chợ phiên là gì? Nêu những hoạt động trong chợ phiên .. Hoạt động học - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét, bổ sung.. - HS nhắc lại tựa bài.. - HS trả lời. + dân cư thưa thớt. + Dao, Thái ,Mông … + Thái, Dao, Mông. + Vì có số dân ít. ? Đi bộ hoặc đi ngựa. - HS kác nhận xét, bổ sung.. - HS thảo luận và đại diên nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ? Kể tên một số hàng hóa bán ở chợ .Tại sao chợ lại bán nhiều hàng hóa này? (dựa vào hình 2) . ? Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn . ? Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn được tổ chức vào mùa nào ? Trong lễ hội có những hoạt động gì ? ? Nhận xét trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 3,4 và 5 . - GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện câu trả lời . 4. Củng cố : - GV gọi HS đọc trong khung bài học. - GV cho HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục,lễ hội … của một số dân tộc vùng núi Hoàng Liên Sơn. - Cho các nhóm trao đổi tranh ảnh cho nhau xem ( nếu có). 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài : “Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn”. - Nhận xét tiết học.. - HS được chia làm 5 nhóm và mỗi nhóm thảo luận một câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.. - 3 HS đọc. - HS cả lớp.. ___________________. Tieát 5: KÓ chuyÖn KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: - Kể được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu( theo gợi ý ở SGK). - Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu bểu lộ tình cảm qua giọng kể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số truyện viết về lòng nhân hậu (GV và HS sưu tầm ): truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cười,truyện thiếu nhi, sách truyện đọc lớp 4. - Bảng lớp viết đề bài. - Bảng phụ viết gợi ý 3 trongSGK (dàn ý kể chuyện), tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS 5’ 1.Kiểm tra bài cũ: - 1 HS kể lại câu chuyện Nàng Tiên Oc. Cả lớp lắng nghe, nhận xét GV nhận xét 33’ 2.Dạy bài mới: * Họat động 1:Giới thiệu bài: * Họat động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện: a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài. GV gạch dưới những chữ sau trong đề bài giúp - 1 HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm HS xác định đúng yêu cầu, tránh kể chuyện lạc đề: Kể lại một chuyện em đã được nghe (nghe qua ông bà, cha mẹ, hay ai đó kể lại) được đọc (tự em tìm đọc được) về lòng nhân hậu. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV yêu cầu HS đọc gợi ý 3 - GV đưa bảng phụ viết sẵn dàn bài kể chuyện - Bốn HS tiếp nối nhau đọc lần lượt các gợi ý 1 – 2 – 3- 4 trong SGK - Cả lớp theo dõi sách giáo khoa. HS đọc thầm lại gợi ý 1 b.HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý - Một vài HS tiếp nối nhau giới thiệu với nghĩa câu chuyện: các bạn câu chuyện của mình - GV đưa bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá - HS kể chuyện theo nhóm đôi – trao đổi bài kể chuỵên,viết lần lượt lên bảng tên những về ý nghĩa câu chuyện. HS tham gia thi kể và tên truyện của các em để - HS thi kể chuyện trước lớp - Nói ý nghĩa câu chuyện của mình, đặt HS nhớ khi nhận xét, bình chọn. câu hỏi và trả lời câu hỏi của các bạn về nhân vật, chi tiết trong câu chuyện, ý - GV nhận xét, khen ngợi HS nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét – khen ngợi - Cả lớp và GV nhận xét 3. Củng cố, dặn dò - Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hấp dẫn nhất GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe,xem trước tranh minh họa và bài tập ở tiết KC tuần 4 _______________________________________. Thø n¨m ngµy 9 th¸ng 9 n¨m 2010 Tieát 1: THEÅ DUÏC. Tieát 2: To¸n BÀI: DÃY SỐ TỰ NHIÊN I MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên. II.CHUẨN BỊ: Vẽ sẵn tia số (như SGK) vào bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5’ 1.Bài cũ: Luyện tập - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - HS sửa bài - GV nhận xét - HS nhận xét 33 2.Bài mới: *Giới thiệu: Hoạt động1: Giới thiệu số tự nhiên và dãy số a.Số tự nhiên - Yêu cầu HS nêu vài số đã học, GV ghi bảng - HS nêu (nếu không phải số tự nhiên GV ghi riêng qua một bên) - GV chỉ vào các số tự nhiên trên bảng và - HS nhắc lại và nêu ví dụ về số tự nhiên . GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> giới thiệu: Đây là các số tự nhiên. - Các số 1/6, 1/10… không là số tự nhiên. b.Dãy số tự nhiên: - Yêu cầu HS nêu các số theo thứ tự từ bé đến lớn, GV ghi bảng. - GV nói: Tất cả các số tự nhiên được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn tạo thành dãy số tự nhiên. - GV nêu lần lượt từng dãy số rồi cho HS nhận xét xem dãy số nào là dãy số tự nhiên, dãy số nào không phải là dãy số tự nhiên + 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, …. + 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, …. + 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 - GV đưa bảng phụ có vẽ tia số: - Đây là tia số - Yêu cầu HS nêu nhận xét về hình vẽ này - GV chốt ý Hoạt động 2: Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số tự nhiên - GV để lại trên bảng dãy số tự nhiên: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, …. - Thêm 1 vào 5 thì được mấy? - Thêm 1 vào 10 thì được mấy? - Thêm 1 vào 99 thì được mấy? - Nếu cứ thêm 1 vào bất cứ số tự nhiên nào thì sẽ được gì? - Nếu cứ thêm 1 vào bất cứ số tự nhiên nào thì sẽ được số tự nhiên liền sau số đó, như thế dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi, điều đó chứng tỏ không có số tự nhiên lớn nhất. - Yêu cầu HS nêu thêm một số ví dụ. - Bớt 1 ở bất kì số nào sẽ được số tự nhiên liền trước số đó. Cho HS nêu ví dụ. - Có thể bớt 1 ở số 0 để được số tự nhiên khác không? - Như vậy có số tự nhiên nào liền trước số 0 không? Số tự nhiên bé nhất là số nào? - Số 5 và 6 hơn kém nhau mấy đơn vị? Số 120 & 121 hơn kém nhau mấy đơn vị? - GV giúp HS rút ra nhận xét chung: Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp nhau thì hơn kém nhau 1 đơn vị. - Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: - Nêu yêu cầu bài tập Bài tập 2 - Yêu cầu 1 hs lên bảng làm,lớp làm vào vở Bài tập 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có ba số tự nhiên liên tiếp. GiaoAnTieuHoc.com. - Nêu lại đặc điểm của dãy số vừa viết . - Vài HS nhắc lại - Hs nêu miệng. - HS nối tiếp nhau phát biểu.. - HS nối tiếp nhau phát biểu. - Nếu cứ thêm 1 vào bất cứ số tự nhiên nào thì sẽ được số tự nhiên liền sau số đó.. -. HS nêu thêm ví dụ. - Không thể bớt 1 ở số 0 vì 0 là số tự nhiên bé nhất. - Không có số tự nhiên liền trước số 0. số tự nhiên bé nhất là số 0 - Hai số này hơn kém nhau 1 đơn vị.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV nhấn mạnh yêu cầu bài tập -HS lên bảng làm Bài tập 4(a) :Nêu yêu cầu bài tập:Viết số - HS sửa và thống nhất kết quả thích hợp vào chỗ chấm - Đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu hs làm vào vở - HS làm bài Thu một số vở chấm,nhận xét chữa bài - HS sửa 3.Củng cố - Đọc yêu cầu bài tập - Thế nào là dãy số tự nhiên? - HS làm bài vào vở - Nêu một vài đặc điểm của dãy số tự nhiên a. 4;5;6 b 86;87;88 mà em được học? c. 896;897;898 d. 9;10;11 *Dặn dò: e.99;100;101 - Chuẩn bị bài: Viết số tự nhiên trong hệ thập g.9998;9999;10.000 - HS làm bài phân - Làm bài 3, 4 trang 19, 20 trong SGK a,909;910;911;912;913;914; 915;916 - HS sửa bài _____________________________________. Tieát 3: LuyÖn tõ vµ c©u MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT I. MỤC TIÊU - Biết thêm một số từ ngữ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Nhân hậu Đoàn kết( BT2, BT3, BT4); Biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác( BT1). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giấy khổ to kể sẵn 2 cột của BT1, BT2, bút dạ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5’ 1. Bài cũ - Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? Cho ví - 2 em trả lời. dụ - Nhận xét tiết học 33’ 2. Bài mới Bài mới * Bài 1: Hoạt động nhóm - Thảo luận nhóm - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Đọc thành tiếng (2 em) - Yêu cầu đại diện 2 nhóm dán phiếu lên bảng. - Dán phiếu lên bảng, nhận xét, bổ sung. Các nhóm khác bổ sung. - Tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ. - Giáo viên hỏi: Em hiểu từ hiền dịu (...) nghĩa là gì? - Hãy đặt câu với từ hiền dịu. * Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu - 2 em thi điền nhanh. - 2 em thi điền nhanh, học sinh khác theo dõi - Giáo viên chốt lại lời giải đúng. bổ sung, nhận xét. - Giáo viên nhận xét tuyên dương những học sinh có hiểu biết về từ vựng. * Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Giáo viên chốt lại. - 1 học sinh đọc thành tiếng. - HS viết vào vở nháp. 1 học sinh làm trên GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Em thích câu thành ngữ nào nhất? Vì sao? * Bài 4: Thảo luận nhóm 2 (bàn). 2’. - Giáo viên lại - ghi bảng 3. Củng cố, dặn dò - Nêu 1 số từ nói về lòng nhân hậu của con người? Nói về sự đoàn kết của người? - Về học thuộc các từ ngữ, thành ngữ có trong bài. - Nhận xét tiết học. bảng. - HS phát biểu, HS khác nhận xét. - Học sinh thảo luận. - Học sinh tự do phát biểu tiếp nối nhau. - Học sinh theo dõi và lắng nghe.. _____________________________________. Tieát 4: Chính tả. CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ I. MỤC TIÊU: - Nghe – viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ. - Làm đúng bài tập 2(a/b). II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bài tập 2a viết sẵn 2 lần trên bảng lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY: TG HĐ DẠY CỦA GV HĐ HỌC CỦA HS 5’ 1. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Gọi 3 HS lên bảng viết một số từ do 1 HS dưới - 1 HS đọc cho 2 HS viết: lớp đọc. vầng trăng, lăng xăng, măng ớt, lăn tăn, mặn mà, trăng trắng,… - Cả lớp viết vào giấy nháp - Yêu cầu hs lên viết lại những từ viết sai trong - 1HS viết trên bảng lớp. - Lớp sửa sai bài trước. - Nhận xét HS viết bảng. 33’ 2. BÀI MỚI: * Giới thiệu bài: + Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Tìm hiểu nội dung bài thơ - GV đọc bài thơ - Hỏi: + Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi - Theo dõi GV đọc, 3 HS đọc lại. ngày? - HS phát biểu, HS khác bổ sung, nhận - Bài thơ nói lên điều gì? xét. b) Hướng dẫn cách trình bày - Em hãy cho biết cách trình bày thơ lục bát. c) Hướng dẫn viết từ khó - HS phát biểu, HS khác bổ sung, nhận - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết xét. chính tả và luyện viết. + trước, sau, làm, lưng, lối, rưng rưng,.. d) Viết chính tả + mỏi, gặp, dẫn, về bỗng,… - GV đọc bài viết - Uốn nắn tư thế ngồi viết,cách cầm bút cho hs - Chép bài vào vở. e) Soát lỗi và chấm bài - GV đọc lại bài viết,học sinh tự sóat lại. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Nhận xét một số bài viết đẹp + Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính -HS đổi vở soát lại cho nhau. ta Bài 2 – Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm.. 2’. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - Chốt lại lời giải đúng. - Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. Hỏi: + Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng em hiểu nghĩa là gì? + Đoạn văn muốn nói với chúng ta điều gì? 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Yêu cầu HS về nhà viết lại bài tập vào vở. - Yêu cầu HS về nhà tìm các từ chỉ tên con vật bắt đầu bằng tr/ ch và đồ dùng trong nhà có mang thanh hỏi/ thanh ngã.. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu. - 2 HS lên bảng. HS dưới lớp làm vào VBT - Nhận xét, bổ sung. - Chữa bài. - 2 HS đọc thành tiếng. - HS phát biểu, HS khác bổ sung, nhận xét.. ________________________________________. Tieát 5: Khoa häc VAI TRÒ CỦA VI - TA - MIN , CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nêu được vai trò của thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể: + Vi- ta – min cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa. - Kể tên được các thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. - Giáo dục HS biết an đủ chất để đảm bảo sức khỏe. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Các hình minh hoạ ở trang 14, 15 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Có thể mang một số thức ăn thật như : Chuối, trứng, cà chua, đỗ, rau cải. - 4 tờ giấy khổ A0. - Phiếu học tập theo nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên bảng hỏi. ? Em hãy cho biết những loại thức ăn nào có chứa - 3 HS trả lời. nhiều chất đạm và vai trò của chúng ? ? Chất béo có vai trò gì ? Kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều chất béo ? ? Thức ăn chứa chất đạm và chất béo có nguồn gốc - Bạn nhận xét. từ đâu ? - GV nhận xét và cho điểm HS. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×