Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.24 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 7/ 2/09 Ngày dạy : 9/02/09


<i>CHƯƠNG IV</i>

<b>: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ</b>



Tiết 52:

<b>KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ</b>



<b>A. Mục tiêu</b>:


1. Kiến thức: HS hiểu được khái niệm về biểu thức đại số. Tự tìm một số ví dụ về biểu thức.
2. Kỹ năng: Biết cho ví dụ về biểu thức đại số.


3. Thái độ::Rèn luyện HS tính cẩn thận và chính xác
<b>B. Chuẩn bị</b>:


Bảng phụ bài tập 3/26
<b>C. Tiến trình : </b>


1. Ôån định


2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới :


<b>Nội dung ghi bảng</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Nhắc lại về biểu thức đại số:</b>
Ví dụ: 5 – 3 + 2


22<sub>(9 + 5)</sub>2<sub> . . .</sub>


là những biểu thức.



<b>2. Khái niệm về biểu thức đại số:</b>
Bài toán: SGK


2(5 + a)
a(a + 2) . (x + y)2


1
<i>x −0,5</i> ...


là những biểu thức đại số.


Hoạt động : Tìm hiểu về biểu thức đại số


Trong chương “Biểu thức đại số” ta sẽ nghiên cứu
các nội dung:


- Khái niệm về biểu thức đại số.
- Giá trị của biểu thức đại số.
- Đơn thức – Đa thức.


- Các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính ...
làm thành một biểu thức.


Em nào có thể cho ví dụ
HS làm ví dụ 24/ SGK.


Chứ a đại diện cho 1 số nào đó.
Khi a = 2


a = 3


a = 5


HS thực hiện ?2/25 SGK.


Những biểu thức như vậy gọi là biểu thức đại số.
Trong toán học, trong vật lý... ta thường gặp những


HS cho ví dụ
HS làm ?1


Biểu thức biểu thị chu vi của hình chữ nhật
2(5+8) (cm)


2(5+a)


Gọi a là chiều rộng hình chữ nhật -> c dài
a+2


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

a) Quãng đường người đó đi được sau x (h) là: 30.x
b) Tổng qng đường: 5x + 35y


Chú ý: (SGK / 25)
<b>3. Bài tập</b>:


Bài 1/26 (SGK)
a) x + y


b) x –y
c) (x+y)(x-y)
Bài 2/26 (SGK)



(a+<i>b).h</i>
2


biểu thức mà trong đó ngồi các số, các kí hiệu
phép tính + - x : luỹ thừa, cịn có cả đại diện cho
các số ... biểu thức đại số.


HS thực hiện ?3


- Trong biểu thức đại số các


chứ đại diện cho những số tuỳ ý nào đó, ta gọi
những chữ ấy là gì ? <i>Em nào biết ?</i>( biến số.)
- Trong những biểu thức trên đâu là biến.
- Cho HS đọc phần chú ý.


<i>Hoạt động </i> 2 Bài tập


<b>3. Bài tập</b>:


(Giải miệng bài tập 3)
* Củng cố : từng phần


HS cho ví dụ


Gọi 2 học sinh lên bảng


x, y, a ... là biến.



HS làm nhoùm (3 nhoùm)


<b>4. Hướng dẫn tự học</b>:


1. Bài vừa học: - Nắm vững thế nào là biểu thức đại số.
- Bài tập 4,5/27 SGK 1,2,3,4 / 1SBT
2. Bài sắp học: - Giá trị của một biểu thức đại số.
Để tìm giá trị của một biểu thức ta làm như thế nào ?


Ngày soạn: 9/2/09 Ngày dạy : 11/02/09


Tiết 53:

<b>GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ</b>


<b>A. Mục tiêu</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

2. Kỹ năng: HS biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số.
3. Thái độ:: Rèn luyện HS tính cẩn thận và chính xác


<b>B. Chuẩn bị</b>: Bảng phụ.
<b>C. Tiến trình </b>:


1.Ổn định


2.Kiểm tra bài cũ :


(Sửa bài tập 4/27 SGK; 5/27 SGK a) 3a + m


(t +x+y) (độ) 6a - n


Nếu a = 500.000đ; m = 100.000đ. Em hãy tính số tiền người công nhân ấy.



3a +m = 1.600.000ñ; 6.500.000 -50.000


= 2950000đ
Ta nói: 1600000đ . . .
3. Bài mới:


<b>Nội dung </b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Giá trị của một biểu thức đại số:</b>
Ví dụ 1: SGK/27


Thay m = 9 và n = 0,5 vào biểu thức đó ta được:
2.9 + 0,5 = 18,5


18,5 là giá trị của biểu thức 2m + n tại m =9 và n = 0,5
Ví dụ 2: Tính giá trị của biểu thức 3x2<sub> – 5x +1 tại x =</sub>


-1 vaø x = 1<sub>2</sub>


Thay x = -1 vào biểu thức
3x2<sub> – 5x +1 ta có:</sub>


3.(-1)2<sub> – 5(-1) +1 = 9</sub>


Vậy: 9 là giá trị của biểu thức:
3x2<sub> – 5x + 1 tại x = -1</sub>


* Thay x = 1<sub>2</sub> vào biểu thức trên ta có:
3.

(

1<sub>2</sub>

)

2<i>−</i>5.

(

1



2

)

+1


.<i>Hoạt động 1 Giá trị của 1 biểu thức đại số</i><b>:</b><i> </i>


HS đọc ví dụ 1.


Vậy muốn tính giá trị của biểu thức ta làm ntn?<i>Em</i>
<i>nào biết ?</i>


HS làm nhóm Ví dụ 2


Các nhóm nhận xét.


Để tính giá trị của biểu thứ1.
* Aùp dụng: Thực hiện ?1/28 (SGK)
?2/28 (SGK)
(Chia làm 2 nhóm)


Học sinh thực hiện ?1


Thay giá trị của biến vào biểu thức .
Chia 2 nhóm.


HS làm ?1/28 SGK.


- Thay x = 1 vào biểu thức ta có:
3(1)2<sub> – 9.1 = - 6</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

= 3 .1
4<i>−</i>



5
2+1=


3
4<i>−</i>


5
2<i>−</i>1=


<i>−</i>3
4
là giá trị của biểu thức:
3x2<sub> – 5x +1 tại x = </sub> 1


2
<b>2. p dụng</b>:


Tính giá trị của biểu thức 3x2<sub> - 9x tại x = 1; x = - </sub> 1


3
<b>3. Luyện tập</b>:


Bài 1: (6/28 SGK)


N = 9; T = 16 AÊ = 8,5 L = -7 M = 5
EÂ = 51 H = 25 V = 24 I = 18


<i>Hoạt động</i> 2 áp dụng
Giá trị của biểu thức :


Hãy tính x2<sub>y tại x = - 4</sub>


y = 3 laø 48


gv sửa chữa khắc sâu cách giải
<b>4 củng cố </b>Luyện tập:


Tổ chức trò chơi ( Cho HS thực hiện theo nhóm)
Mỗi đội cử 9 người, xếp hàng lần lượt ở 2 bên.
Mỗi đội làm ở một bảng. Đội nào tính đúng và
nhanh là thắng.


3

(

1<sub>3</sub>

)

2<i>−</i>9 .1
3 =


1


3<i>−</i>3=−2
2
3


Học sinh thực hiện theo nhóm
Đái án :LÊ VĂN THIÊM


<b>5. Hướng dẫn tự học</b>:


1. Bài vừa học: - Bài tập 7,8,9 /71 SGK + 8, 9 -> 11 SBT.
- Đọc thêm có thể em chưa biết.


2. Bài sắp học: Đơn thứ. như thế nào gọi là đơn thức ? cho ví dụ về đơn thức ?


Ngày soạn: 14/2/09 Ngày dạy : 16/2/09


<b>Tiết 54</b>: §3.

<b>ĐƠN THỨC</b>



<b>A. Mục tiêu</b>:


1. Kiến thức: Nhận biết được 1 biểu thức đại số nào là đơn thức. Đơn thức thu gọn. Bậc của đơn thức.
2. Kỹ năng: Nhân hai đơn thức. Biết thu gọn đơn thức.


3. Thái độ:: Rèn luyện HS tính cẩn thận và chính xác
<b>B. Chuẩn bị</b>: Gv: Bảng phụ, thứơc - HS: Vở nháp, MTBT
<b>C. Tiến trình : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

2 Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 15 phuùt :


1) Cho biểu thức : 5x2<sub> +2x -1 . Tính giá trị biểu thức tại x = 0 ; x = - 1 .Đáp án tại x = 0 giá trị bt là – 1; tại x = -1 giá trị bt là 2 ( 5đ) </sub>


2) Tính giá trị biểu thức sau 3x – 5y + 1 tại x =
1
3<sub>; y = </sub>


1


5<sub> ( 5đ) Giá trị bt tại x = </sub>
1
3<sub> ;y = </sub>


1


5<sub> là 1 </sub>


3. Bài mới<b>: </b> *. Đặt vấn đề :: Những biểu thức nào gọi là đơn thức?


<b>Nội dung </b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Đơn thức:</b>


Đơn thức là những biểu thức đại số chỉ gồm 1 số, hoặc
1 biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.


Ví dụ: 9; 3<sub>5</sub> ; x, y, 2x3<sub>y</sub>3<sub>; </sub> 3


4 <i>x</i>


2


<i>y</i>2 <sub> xz</sub>
Chú ý: Số 0 được gọi là đơn thức 0.


Bài tập 11 SGK


Trong các bt sau ,bt nào là đơn thức
Đáp án : b và c là đơn thức


<b>2. Đơn thức thu gọn:</b>


Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số
với các biến mmà mỗi biến đã được nâng lên luỹ thừa
với số mũ ngun dương.


Ví dụ: x; -y; 3x2<sub>y...</sub>



-10xy3<sub>: hệ số -10</sub>


phần biến số xy3


Hoạt động 1 Tìm hiểu đơn thức
(Giáo viên <b>?1</b> bảng phụ)


(Nhoùm 1+2)


Các biểu thức đại số trong nhóm 2 là đơn thức?
Vậy đơn thức là gì? <i>Em nào biết ?</i>


Đây có phải là đơn thức không?
a) <i>x</i>2<i>y</i>


<i>z</i> <i>!</i> Vì sao
b) 10x +y


0 có phải là đơn thức khơng?
Củng cố : Bài tập 11


<b>?2</b> Cho một số ví dụ về đơn thức.


Hoạt động 2 Tìm hiểu đơn thức thu gọn
Cho đơn thức sau 10x3<sub>y</sub>5


Đơn thức trên có mấy biến?


Các biến đó có mặt mấy lần và được viết dưới


dạng nào?


Ta nói: 10x3<sub>y</sub>5<sub> là đơn thức thu gọn.</sub>


10 là hệ số
x3<sub>y</sub>5<sub> là phần biến</sub>


Vậy: Thế nào là đơn thức thu gọn?
Cho ví dụ đơn thức thu gọn.


Cho ví dụ đơn thức chưa thu gọn.


- Chỉ ra các hệ số phần biến của đơn thức thu gọn.


<i>Củng cố: Bài tập 12/32 SGK</i>


Nhóm 1: 3 – 2y; 10x +y; 5(x+y)
Nhoùm 2: 4xy2<sub>; - </sub> 3


5 <i>x</i>


2


<i>y</i>3<i>x</i> <sub>; 2x</sub>2<sub>y</sub>


-2y; 2x2<sub>. (-</sub> 1


2 <i>y</i>


3<i><sub>x</sub></i>



¿


-> Là những biểu thức đại số chỉ gồm 1 số,
hoặc 1 biến số, hoặc 1 tích giữa các số và
các biến.


HS trả lời : bài tập 11
Câu b và c là đơn thức
HS cho ví dụ.


Có 2 biến các biến đó có mặt một lần và
được viết dưới dạng luỹ thừa.


HS trả lời.
-3y2<sub>z; </sub> 2


3xyZ


3


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>3. Bậc của đơn thức</b>:
(31 / SGK)


Chú ý:


- Số khơng là đơn thức khơng có bậc.
- Số thực khác 0 là đơn thức bậc 0.
<b>5. Luyện tập</b>:



Baøi tập


<b>3. Bậc của đơn thức</b>:


Đơn thức 2x5<sub>y</sub>3<sub>z có phải là đơn thức thu gọn khơng?</sub>


Hãy xác định phần hệ số phần biến? Số mũ của
mỗi biến.


Tổng số mũ của các biến?
9 là bậc của đơn thức


Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0.
-5; -8 là đơn thức bậc?


-5. x0<sub>; -5y</sub>0


Học sinh đọc chú ý SGK


Đơn thức đó là đơn thức thu gọn
2 là hệ số


9 là bậc của đơn thức hệ số


Bậc của đơn thức khác 0 là tổng các số mũ
của tất cả các biến.


Đơn thức bậc 0.


4. Củng cố : Từng phần



<b>5. Hướng dẫn tự học</b>:1. Bài vừa học: Học những kiến thức đơn thức? Đơn thức thu gọn? Bậc của đơn thức. .


2. Bài sắp học: Đơn thức ( tt) để nhân hai dơn thức ta làm như thế nào ? làm ?ámGK Bài tập , 13, 14 /32 SGK + 14 -> 18/11, 12 SBT


Ngày soạn: 14/2/09 Ngày dạy : 18/2/09


<b>Tiết 55</b>: §3.

<b>ĐƠN THỨC ( tt) </b>


<b>A. Mục tiêu</b>:


1. Kiến thức: Nhận biết được 1 biểu thức đại số nào là đơn thức. Đơn thức thu gọn. Bậc của đơn thức, Nhân hai đơn thức
2. Kỹ năng: Nhân hai đơn thức. Biết thu gọn đơn thức.


3. Thái độ:: Rèn luyện HS tính cẩn thận và chính xác
<b>B. Chuẩn bị</b>: Gv: Bảng phụ, thứơc - HS: Vở nháp, MTBT
<b>C. Tiến trình : </b>


1. Ổn định


2 Kiểm tra bài cũ : thế nào là đơn thức . Cho ví dụ ; tìm bậc của đơn thức sau 2 x2<sub>y</sub>3<sub> z </sub>


3. Bài mới<b>: </b>


<b>Nội dung </b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Ví dụ: 2x2<sub>y. 9x</sub>4<sub>y</sub>4<sub>= (2.9)x</sub>2<sub>x</sub>4<sub>.y.y</sub>4


= 18x6<sub>y</sub>5


Chú ý: (32/SGK)


Bài tập: 13/32 SGK


a) - 1<sub>3</sub> <i>x</i>2<i>y</i>.2 xy3=−2
3 <i>x</i>


3


<i>y</i>4 <sub> có bậc là 7</sub>
b) 1<sub>4</sub><i>x</i>3<i>y</i>.(−2)<i>x</i>3<i>y</i>5=−1


2<i>x</i>


6


<i>y</i>6 <sub> có bậc là</sub>
12


Bài taäp 16 SBT/12


a) 5x2<sub> .3xy</sub>2<sub> = 15x</sub>3<sub>y</sub>2<sub> .vậy 15 là hệ số </sub>


b)


2 3 2


1


( ) .( 2 )
4 <i>x y</i>  <i>xy</i> <sub>= </sub>



5 7


1
2<i>x y</i>


. Vậy -1/2 là hệ số .
Bài 17 SBT


Đáp số : a) -6x5<sub>y</sub>4<sub>z; b) 4x</sub>4<sub>y</sub>3<sub>z</sub>2


2x2<sub>y. 9x</sub>4<sub>y</sub>4<sub> đây là 2 đơn thức đã thu gọn.</sub>


Vậy muốn nhân hai đơn thức ta làm như thế nào?


<i>Em nào biết ?</i>


Gv khắc sâu củng cố cách nhân
HS đọc chú ý SGK


HS laøm ?3


Hãy tính tích của hai đơn thức ?


<i>Hoạt động 2. Luyện tập:</i>


Làm nhóm.


Gv cho các nhóm trình bày , sau đó gv nhận xét
sửa sai .



Làm bài tập 11 SBT . Thu gon các đơn thứcvà chỉ
ra phần hệ số


a) 5x2<sub> .3xy</sub>2<sub> b) </sub>


2 3 2


1


( ) .( 2 )
4 <i>x y</i>  <i>xy</i>
Goïi 2 HS lên bảng giải


GV đánh giá sửa chữa ghi điểm em là tốt nhất


Nhân các hệ số với nhau.
Nhân các phần biến với nhau.
?3


1
4 <i>x</i>


3<sub>.(−</sub><sub>8)</sub><sub>xy</sub>2


= -2x2<sub>y</sub>2


Đơn thức? Đơn thức thu gọn bậc của đơn thức.
Nhân 2 đơn thức.



HS lên bảng trình bày


Và HS khác làm vào nháp nhận xét


HS trình bày
HS khác nhận xét
4. Củng cố : từng phần :


5. Hướng dẫn tự học :


a) Bài vừa học: xem cách nhân hai đơn thức và các bài tập đã giải , làm bài tập 14sgk


b) Bài sắp học: Đơn thức đồng dạng
Đơn thức đồng dạng là gì ? cho ví dụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Ngày soạn: 19/2/09 Ngày dạy : 23/02/09


<b>Tiết 56</b>:

<b>ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG</b>



<b>A. Mục tiêu</b>:


1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là đơn thức đồng dạng.
2. Kỹ năng:Rènkĩ năng cộng trừ các đơn thức đồng dạng.
3. Thái độ:: GD HS tính cẩn thận và chính xác


<b>B. Chuẩn bị</b>: Bảng phụ ghi bài tập 18/ 35 SGK.
<b>C. Tiến trình </b>:


1.Ổn định



2 Kiểm tra bài cũ ::


HS1: Thế nào là đơn thức? Sửa bài tập 18a/12 SBT.


HS2: Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0? Muốn nhân hai đơn thức?
Sửa bài tập 17/12 SBT.


3. Bài mới:


<b>Nội dung </b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Đơn thức đồng dạng:</b>
(Phần đóng khung SGK/33)
Ví dụ: -2x3<sub>y</sub>2<sub>; - </sub> 1


2<i>x</i>


3


<i>y</i>2 <sub> +3x</sub>3<sub>y</sub>2<sub> ... là những đơn thức</sub>


đồng dạng.
Chú ý: (SGK/33)


<b>2. Cộng trừ các đơn thức đồng dạng:</b>
<b>Ví dụ: </b>


a) 2x2<sub>y + x</sub>2<sub>y = (2+1)x</sub>2<sub>y = 3xy</sub>2


b) 3xy2<sub>-7xy</sub>2<sub> = (3-7)xy</sub>2<sub> = 4xy</sub>2



c) xy3<sub> + 5xy</sub>3<sub> + (-7)xy</sub>3<sub> = -xy</sub>3


Vậy: Muốn cộng (trừ) các đơn thức đồng dạng ta cộng


<i>Hoạt động 1 Tìm hiểu về đơn thức đồng dạng</i>


?1/33 (SGK)


Cho đơn thức 3x2<sub>yZ</sub>


Các đơn thức ở câu a là đơn thức đồng dạng. Vậy
thế nào là đơn thức đồng dạng.


Vậy thì: -3; -5; 15 có phải là đơn thức đồng dạng ?


<i>Em nào biết ?</i>


0,9xy2<sub>; 0,9x</sub>2<sub>y là 2 đơn thức đồng dạng?</sub>


<i>Hoạt động 2. Cộng trừ các đơn thức đồng</i><b> dạng</b>:
HS làm cộng hai biểu thức A và B


Bằng cách tương tự ta có thể cộng trừ hai đơn thức
đồng dạng.


2x2<sub>y + x</sub>2<sub>y = (2 +1) x</sub>2<sub>y</sub>


3 đơn thức có phần biến giống nhau.
2x2<sub>yZ; - </sub> 1



2 x2yZ; - 5x2yZ
3x2<sub>y ; - </sub> 1


5xyZ<i>;</i> - 5x2


Hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng
phần biến.


HS đọc chú ý (SGK/33)


Hai đơn thức trên khơng đồng dạng. Vì xy2


khác x2<sub>y.</sub>


A + B = 2 . 72<sub>. 55 + 7</sub>2<sub>. 55</sub>


= 72<sub> . 55 (2 + 1)</sub>


= 3 . 72<sub> . 5</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

(trừ) các hệ số và giữ nguyên phần biến.
<b>Aùp dụng</b>: (Bài 16/34 SGK)


Ta có: 25xy2<sub>+55xy</sub>2<sub> + 75xy</sub>2<sub> = 155xy</sub>2


Bài 2: (17/35 SGK)
1


2 <i>x</i>



3<i><sub>y −</sub></i>3


4 <i>x</i>


5<i><sub>y</sub></i>


+<i>x</i>5<i>y</i>
=

(

1<sub>2</sub><i>−</i>3


4+1

)

<i>x</i>


5<i><sub>y=</sub></i>3


4 <i>x</i>


5<i><sub>y</sub></i>


Thay x = -1; y = -1 vào biểu thức ta được:
3


4.1


5<sub>.(−1</sub><sub>)=−</sub>3


4


= 3x2<sub>y</sub>


3xy2<sub> – 7xy</sub>2<sub> = (3-7)xy</sub>2<sub>=-4x</sub>2<sub>y</sub>



Thực hiện ?3


Troø chơi:”Thi viết nhanh”


<i>Hoạt động</i> 3 Củng cố:
Bài 16/34 SGK


25xy2<sub> + 55xy</sub>2<sub> + 75xy</sub>2<sub> = 155xy</sub>2


Bài tập: 17/35 SGK
Nêu hướng giải


* Làm bài tập 18 theo nhóm


xy3<sub> + 5xy</sub>3<sub> + (-7xy</sub>3<sub>)</sub>


= - xy3


Thu gọn bằng cách thực hiện phép cộng
<b>LÊ VĂN HƯU</b>


4. Củng cố : Từng phần
<b>5. Hướng dẫn tự học</b>:


1. Bài vừa học: Thế nào là 2 đơn thức đồng dạng. Quy tắc cộng trừ hai đơn thức đồng dạng.
2. Bài sắp học: đơn thức đồng dạng ( tt) Bài tập: 15/35 SGK + 19, 20, 21 /36 SGK.


<b>Tiết 57</b>:

<b>ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG(tt)</b>




<b>A. Mục tiêu</b>:


1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

3. Thái độ: Rèn luyện HS tính cẩn thận và chính xác
<b>B. Chuẩn bị</b>: Bảng phụ.


<b>C. Tiến trình dạy học: </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ :: </b>


HS1: a) Thế nào là hai đơn thức đồng dạng?
b) Cặp đơn thức sau có đồng dạng? Vì sao?
a) 2x2<sub>y và – 2 x</sub>2<sub>y; b) 2xy và </sub> 3


4 ; c) 5x và 5x2 ; d) – 5x2yxxZ và 3xy2Z
HS2: a) Muốn cộng trừ các đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào?


b) Tính tổng và hiệu các đơn thức sau:
a) x2<sub>+ 5x</sub>2<sub> + (-3x</sub>2<sub>); b) xyZ – 5xyZ - </sub> 1


2 xyZ
<b> 2. BaØi mới: </b>


<b>Nội dung ghi bảng</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>Bài 1: (19/36 SGK)</b>
Tính giá trị của biểu thức:
16x2<sub>y</sub>5<sub> – 2x</sub>3<sub>y</sub>2<sub> tại x = 0,5</sub>


y = -1 ta coù:



16 . (0,5)2<sub>. (-1)</sub>3<sub> – 2. (0,5)</sub>3<sub> (-1)</sub>2


= 16. 1<sub>4</sub> . (-1) – 2. ( 1<sub>2</sub> )3<sub>.(1)</sub>


= - 4 - 2. 1<sub>8</sub>
= - 4 - 1<sub>4</sub>
= - 4 1<sub>4</sub>


<b>Bài 2: Trò chơi</b>
Cho đơn thức: - 2x2<sub>y</sub>


1) Viết 3 đơn thức đồng dạng.
2) Tính tổng 3 đơn thức đó.


3) Tính giá trị của đơn thức tổng vừa tìm được
tại x = -1; y = 1


<b>Bài tập 19/36 SGK</b>


Muốn tính giá trị của biểu thức ta làm như thế nào?


Em nào có cách làm khác.


So sánh 2 cách làm.
Tổ chức trị chơi.


Luật chơi: Có 2 đội chơi mỗi đội gồm có 5 bạn chỉ
có 1 bút chuyền tay nhau viết.



- Ba bạn đầu làm câu 1.
- Bạn thứ 4 làm câu 2.
- Bạn thứ 5 làm câu 3.


Mỗi bạn chỉ được viết 1 lần, người sau được phép
chữa bài bạn liền trước.


Độ làm nhanh đúng kết quả có kỉ luật là đội thắng


(HS đọc đề bài)


Muốn tính giá trị của biểu thức ta thay
x=0,5; y = -1 vào biểu thức rồi thực hiện các
phép tính trên các số.


16. (0,5)2<sub>. (-1)</sub>5<sub> – 2. (0,5)</sub>3<sub>. (-1)</sub>2


= 16 . 0,25 – 2 . (0,125).1
= - 4 – 0,25 = -4,25


HS nghe phổ biến trò chơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Bài 3: (21/36 SGK)</b>


a) Tính tổng các đơn thức
Ta có:


3


4 yxZ2 +


1


2 xyZ2 + (-
1
4xyZ


2


)
= ( 3<sub>4</sub>+1


2<i>−</i>
1


4 ) xyZ2
b) Tính:


x2<sub> -</sub> 1


2 x2 – 2x2
= (1 - 1<sub>2</sub> - 2) x2


= - 3<sub>2</sub> x2


<b>Baøi 4: (22/36 SGK) </b>
a) 12<sub>15</sub> <i>x</i>4<i>y</i>2 <sub> vaø </sub> 5


9xy
=

(

12<sub>15</sub> .5



9

)

.<i>x</i>


4 <i><sub>y</sub></i>2<sub>. xy</sub>


= 4<sub>9</sub> <i>x</i>5<i>y</i>3


Đơn thức 4<sub>9</sub> <i>x</i>5<i><sub>y</sub></i>3


có bậc 8
b) - 1<sub>2</sub> <i>x</i>2 <i>y</i>.(<i>−</i>2


5xy


4


)
=

[

<i>−</i>1


2.

(

<i>−</i>
2
5

)

]

(

<i>x</i>


2


<i>y</i>

) (

xy4

)



= <sub>35</sub>2 <i>x</i>3<i>y</i>5


<b>Baøi 5: (23/36 SGK)</b>
a) 3x2<sub>y + 2x</sub>2<sub>y = 5x</sub>2<sub>y</sub>



b) – 5x2<sub> – 2x</sub>2<sub> = -7x</sub>2


(Bảng phụ)


GV và HS chấm thi.
<b>Bài 3: (21/36 SGK) </b>


<b>Bài 4 (22/36 SGK)</b>


Muốn tính tích các đơn thức ta làm như thế nào?
Thế nào là bậc của đơn thức.


chôi.


Thu gọn biểu thức: x2<sub> - </sub> 1


2 <i>x</i>


2


<i>−2x</i>2


HS đọc đề bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

c) – 8 xy – 5xy = - 3xy
d) 3x2<sub>z + 5x</sub>2<sub>z – 7x</sub>2<sub>z = x</sub>2<sub>z</sub>


e) 3x5<sub> + 6x</sub>5<sub> – 8x</sub>5<sub> = x</sub>5



<b>Baøi 5 (23/36 SGK)</b> Bảng phụ


*<b>Chú ý</b>: câu d và câu e có nhiều kết quả
Thế nào là 2 đơn thức đồng dạng.


Yêu cầu HS nhắc lại


Thế nào là hai đơn thức đồng dạng.


Muốn cộng hay trừ các đơn thức đồng dạng?


e)6x2<sub>Z + 4x</sub>2<sub>Z – 9x</sub>2<sub>Z</sub>


Trả lời như SGK.


<b>D. Hướng dẫn tự học</b>:


1. Bài vừa học: Xem các bài tập đã giải + Làm bài tập 19, 20, 21, 22, 23/13 SBT
2. Bài sắp học: Đa thức.


<b>Tiết 58</b>:

<b>ĐA THỨC</b>



<b>A. Mục tiêu</b>:


1. Kiến thức: HS nhận xét đa thức thơng qua 1 số ví dụ cụ thể.
2. Kỹ năng: Biết thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức.


3. Thái độ:: Rèn luyện HS tính cẩn thận và chính xác
<b>B. Chuẩn bị</b>:



- Hình vẽ trang 36 SGK.
<b>C. Tiến trình dạy học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>2. Bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>1. Đa thức</b>:
Ví dụ: 3x2<sub>-y</sub>2<sub>+</sub> 5


3xy - 7x
Có thể viết: 3x2<sub>+ (-y</sub>2<sub>) + </sub> 5


3xy+(<i>−7</i>)<i>x</i>


Phần đóng khung trang 37 SGK
21/37 SGK


3x2<sub>y- </sub> 1


2xy+3<i>x −5y</i>
Các hạng tử: 3x2<sub>y; -</sub> 1


2xy ; 3x; -5y


* Chú ý: Mỗi đơn thức được coi là một đa thức.


Hãy viết biểu thức biểu thị diện tích của hình tạo
bởi 1 tam giác vng và 2 hình vng dựng về phía
ngồi 2 cạnh x, y của tam giác đó.



- Cho các đơn thức:
5


3 <i>x</i>


2


<i>y ;</i>xy2<i>,</i>xy<i>,</i>5


Hãy lập tổng các đơn thức.
Cho biểu thức


Em có nhận xét gì về các phép tốn trong biểu thức
trên có nghĩa là biểu thức này là một tổng các đơn
thức.


Vậy ta có thể viết như thế nào để thấy rõ điều đó?
Các biểu thức


x2<sub> + y</sub>2<sub> + </sub> 1


2 xy -7x


là những ví dụ về đa thức mỗi đơn thức là một hạng
tử. Vậy thế nào là đa thức?


Cho đa thức:


x2<sub>y – 3xy + 3x</sub>2<sub>+x</sub>3<sub>y - </sub> 1



2 <i>x</i> + 5
Hãy chỉ rõ các hạng tử của đa thức.


Để cho gọn người ta có thể kí hiệu đa thức bằng cái
chữ cái in hoa.


Ví dụ: A = xy2 <sub>+ 2x + 1</sub>


a) x2<sub> + y</sub>2<sub> + </sub> 1


2 xy là tổng của những
đơn thức.


b) 5<sub>3</sub> <i>x</i>2<i>y</i>+xy2+xy+5
c) xy2<sub> – 3xy + 3x</sub>2<sub>y -3 + xy</sub>


Biểu thức này gồm phép cộng trừ các
đơn thức.


3x2<sub>-y</sub>2<sub>+</sub> 5


3 xy – 7x


Có thể viết: 3x2<sub>+ (-y</sub>2<sub>) +</sub> 5


3 xy + (-7x)


Đa thức là một tổng của những đơn thức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>2. Thu gọn đa thức</b>:


N = 4x2<sub>y – 2xy - </sub> 1


2 <i>x+2</i>
là đa thức thu gọn


?2 Hãy thu gọn đa thức:
Q = 5x2<sub>y -3xy+</sub> 1


2 <i>x</i>


2<i><sub>y −</sub></i><sub>xy</sub><sub>+5 xy</sub><i><sub>−</sub></i>1


3<i>x</i>+
1
2+


2
3<i>x −</i>


1
4
= (5x2<sub>y + </sub> 1


2<i>x</i>


2


<i>y</i>¿ + (-3xy = +5xy-xy)
+ (- 1<sub>3</sub> <i>x+</i>2



3<i>x</i>¿+(−
1
4+


1
2)
= 5 1<sub>2</sub> <i>x</i>2<i>y</i> <sub>+ xy + </sub> 1


3 <i>x+</i>
1
4
<b>3. Bậc của đa thức</b>:


a. Định nghóa: SGK / 138.
b. Ví dụ:


M= x2<sub>y</sub>5<sub>-xy</sub>4<sub>+ y</sub>6<sub>+1</sub>


Có bậc là 7


* <i>Chú ý</i>: SGK/138


<b>4. Bài tập</b>:


Bài 1: 24/38 SGK
Bài 2: 25/38 SGK


<b>2. Thu gọn đa thức:</b>
Trong đa thức:



N = x2<sub>y – 3xy + 3x</sub>2<sub>y - 3 + xy - </sub> 1


2 x + 5
có những hạng tử nào đồng dạng?


Em hãy thực hiện cộng các đơn thức đồng dạng
trong N.


Trong đa thức: 4x2<sub>y – 2xy - </sub> 1


2 x2 + 2
có đơn thức nào đồng dạng?


Ta nói đơn thức N là đa thức thu gọn.


Vậy: Muốn thu gọn đa thức ta làm như thế nào?
<b>3. Bậc của đa thức</b>:


Cho M = x2<sub>y</sub>5 <sub>- xy</sub>4 <sub>+ y</sub>6 <sub>+ 1</sub>


M có thu gọn?


Em hãy chỉ rõ hạng tử của đa thức M và bậc của
mỗi hạng tử.


Bậc cao nhất trong các bậc?


Ta nói: 7 là bậc của đa thức M.
Vậy: bậc của đa thức là gì?



Vì O là đơn thức khơng bậc nên đa thức khơng
được coi là đa thức khơng có bậc.


Làm nhóm (2 nhóm)


Hạng tử đồng dạng
x2<sub>y và 3x</sub>2<sub>y</sub>


-3xy và xy
-3 vaø 5


N = x2<sub>y–3xy+3x</sub>2<sub>y–3+xy–</sub> 1


2 x + 5
N = 4x2<sub>y – 2xy - </sub> 1


2 x + 2


Trong đa thức này khơng có đơn thức
nào đồng dạng.


Ta thực hiện cộng các đơn thức đồng
dạng.


Đa thức M đã thu gọn.


Vì khơng có hạng tử nào đồng dạng.
Hạng tử: x2<sub>y</sub>5<sub> có bậc 7</sub>


-xy4<sub> có bậc 5</sub>



y6<sub> có bậc 6</sub>


1 có bậc O
baäc 7


Là bậc của hạng tử có bậc cao nhất
trong dạng thu gọn của đa thức.
HS chú ý


?1/38 (SGK) Q =


Soá tiền mua 5 kg táo và 8 kg nho:
5x + 8y


5x + 8y là 1 đa thức


Số tiền mua 10 hộp táo và 15 họp nho.
(10.12)x + (15.10)y


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>D. Hướng dẫn tự học</b>:


1. Bài vừa học: Đa thức? Đa thức thu gọn? Bậc của đa thức Bài tập 26, 27/96 SGK.
2. Bài sắp học: Cộng trừ đa thức.


<b>Tiết 59</b>:

<b>CỘNG TRỪ ĐA THỨC</b>



<b>A. Muïc tieâu</b>:


1. Kiến thức: HS biết cộng trừ đa thức.



2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “+”, dấu “-“
3. Thái độ:: Rèn luyện HS tính cẩn thận và chính xác


<b>B. Chuẩn bị</b>: Bảng phụ.
<b>C. Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ :: </b>


HS1: a) Thế nào là đa thức cho ví dụ?


b) Sửa bài tập 27. Thu gọn P = 3<sub>2</sub> xy2<sub> – 6xy</sub>


Giá trị: P = - 9<sub>4</sub>
HS2: Thế nào là bậc của đa thức?


<b>2. Đặt vấn đề</b>: Cộng trừ đa thức dựa vào quy tắc dấu ngược và tính chất.
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Nội dung ghi bảng</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Cộng hai đa thức:</b>
Ví dụ:


28/13 SBT


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

M = 5x2<sub>y + 5x -3</sub>


N = xyz – 4 x2<sub>y + 5x - </sub> 1



2
Tính M + N


Ta có:


M + N = (5x2<sub>y+ 5x -3)+(xyz-4x</sub>2<sub>y+5x-</sub> 1


2 )
= 5x2<sub>y+5x-3-xyz-4x</sub>2<sub>y + 5x -</sub> 1


2
= (5x2<sub>y – 4x</sub>2<sub>y) + (5x +5x) + (3 -</sub> 1


2 )
= x2<sub>y + 10x + xyz – 3 </sub> 1


2
Vaäy: x2<sub>y + 10x + xyz - 3</sub> 1


2 là tổng của hai đa thức
M, N.


<b>2. Trừ 2 đa thức</b>:
Ví dụ:


P = 5x2<sub>y – 4xy</sub>2<sub> + 5x -3</sub>


Q = xyz – 4 x2<sub>y + xy</sub>2<sub> + 5x - </sub> 1


2


Tính P – Q


Ta có: P – Q


= (5x2<sub>y – 4xy</sub>2<sub> + 5x -3)</sub>


- (xyz – 4x2<sub>y + y + xy</sub>2<sub>+5x -</sub> 1


2 )


= (5x2<sub>y+ 4x</sub>2<sub>y) + (-4xy</sub>2<sub> – xy</sub>2<sub>)+ (5x -5x)+(-3+</sub> 1


2¿
-xyz


= 9x2<sub>y -5xy</sub>2<sub>-xyz -2</sub> 1


2
Ta noùi: 9x2<sub>y -5xy</sub>2<sub>-xyz -2</sub> 1


2
là hiệu của đa thức P và Q.
<b>3. Bài tập</b>:


x5<sub>+2x</sub>4<sub> -3x</sub>2<sub> vaø x</sub>4<sub> -1 +x</sub>


Vậy: Ngược lại muốn cộng trừ đa thức ta làm như
thế nào?


Em haõy giải thích cách làm.



x2<sub>y +10x + xyz -3</sub> 1


2 là đơn thức thu gọn của 2 đa
thức.


HS ?2 theo nhoùm


Ta đã biết cộng hai đa thức còn trừ hai đa thức thì
sao?


Nhắc quy tắc bỏ dấu ngoặc trước dấu ngoặc là dấu
trừ.


HS đọc ví dụ SGK.
Ta làm như sau:


Bỏ dấu ngoặc áp dụng tính chất giao
hốn và kết hợp của phép cộng.
Thu gọn các hạng tử đồng dạng.


4 nhóm


Nhận xét kết quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Bài 1 (29 SGK)</b>
a) (x + y) + (x-y)
= x + y + x –y
= (x + x) + (y –y)
= 2x



b) (x +y) – (x-y)
= x+y-x+y
= (x –x) + (y +y)
= 2y


<b>Baøi 2 (89 SGK)</b>


Thực hiện ?2
(làm nhóm)


Bài tập: 2 làm nhóm
32/40 SGK làm nhóm


HS làm nhóm.
Bài 2:


a) M + N


b) M - N


c) N - M
D<b>. Hướng dẫn tự học</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Tiết 59</b>:

<b> ĐA THỨC MỘT BIẾN</b>


<b>A. Mục tiêu</b>:


1. Kiến thức: HS biết kí hiệuđa thức 1 biến và sắp xếp theo luỹ thừa tăng hoặc giảm dần.
2. Kỹ năng: Biết tìm bậc của đa thức, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức 1 biến.



Biết kí hiệu giá trị của đa thức tại 1 giá trị cụ thể của biến.
3. Thái độ: Rèn luyện HS tính cẩn thận và chính xác


<b>B. Chuẩn bị</b>: Bảng phụ tổ chức trị chơi.
<b>C. Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ :: </b>


HS1: Tính tổng của hai đa thức sau: 5x2<sub>y – 5xy</sub>2<sub>+xy và xy – x</sub>2<sub>y</sub>2<sub>+5xy</sub>2


Tìm bậc của đa thức.


HS2: Tính tổng: x2<sub> + y</sub>2<sub>+z</sub>2<sub> và x</sub>2<sub> – y</sub>2<sub> + z</sub>2<sub> (tính hiệu) </sub>


2. <b>Bài mới:</b>


<b>Nội dung ghi bảng</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Đa thức một biến:</b>


Đa thức một biến là tổng của những đơn thức có cùng
biến.


Ví dụ:


A = 7y2<sub> + 3y - </sub> 1


2
B = 2x5<sub> – 3x + 7x</sub>2<sub> -3</sub>



hoặc


A(y) = 7y2<sub> + 3y - </sub> 1


2
B(x) = 2x5<sub> – 3x + 7x</sub>2<sub> – 3</sub>


Mỗi số được coi là đa thức 1 biến.


Em hãy cho biết mỗi đa thức trên có mấy biến số
và tìmbậc của mỗi đa thức.


Vậy: Em hãy viết các đa thức 1 biến.
Tổ 1: Biến x


Tổ 2: Biến y
Tổ 3: Biến z
Tổ 4: Biến t


- Đưa ra 1 số ví dụ đa thức 1 biến.
Vậy: Thế nào là đa thức một biến.
Mỗi số có thể xem đa thức 1 biến?
Vì sao 1<sub>2</sub> là đơn thức biến y.


Vì sao 3 là đơn thức biến x. Viết biến số vào trong
ngoặc.


Để


HS thực hiện ?1



Đa thức có hai biến số là x và y có bậc là 3.
Đa thức có 3 biến số bậc 2


HS viết theo yêu cầu của GV.


Đa thức 1 biến là tổng của những đơn thức
có cùng biến.


Mỗi số được coi là đa thức 1 biến.
1


2=
1
2.<i>y</i>


0


3 = 3x0


A(y) tại y = -1
kí hiệu A(-1)


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

A(y) tại y = -1
Kí hiệu: A(-1)


* Bậc của đa thức 1 biến: (SGK)
<b>2. Sắp xếp một đa thức</b>:


Ví dụ:



P(x) = 6x + 3 – 6x2<sub> + x</sub>3<sub> + 2x</sub>4


Sắp xếp theo luỹ thừa giảm dần:
P(x) = 2x4<sub> + x</sub>3<sub> – 6x</sub>2<sub> + 6x +3</sub>


Sắp xếp theo luỹ thừa tăng dần:
P(x) = 3 + 6x – 6x2<sub>+ x</sub>3<sub> + 2x</sub>4


Chú ý: (SGK)
* Nhận xét:


Đa thức bậc 2 có dạng: ax2 <sub>+ bx+ c; a, b, c cho trước và</sub>


a khaùc 0
<b>3. Hệ số:</b>


P(x) = 6x5<sub> + 7x</sub>3<sub> – 3x + </sub> 1


2
Đa thức bậc 5


Hệ số cao nhất là 6
* Chú yù:


P(x) = 6x5<sub>+ 0x</sub>4<sub> + 7x</sub>3<sub> + 0x</sub>2<sub> – 3x + </sub> 1


2
Hệ số của luỹ thừa bậc 4, bậc 2 bằng 0.
<b>4. Bài tập</b>: 39/43 SGK



A(5)= 160 1<sub>2</sub>
B(-2) = -241 1<sub>2</sub>


HS thực hiện ?2 (2 nhóm)
Vậy: Bậc đa thức 1 biến là gì?


HS thực hiện ?4
Thu gọn rồi sắp xếp.


Hãy đa thức bậc hai bên x trong đó có 3 hạng tử
3x2<sub> + 2x+1</sub>


3ax2<sub> + 2bx +5</sub>


để phân biệt với biến người ta gọi chữ là hằng số.
<b>3. Hệ số</b>:


GVgiới thiệu các hệ số, bậc của biến số.
 Thi viết nhanh:


<b>4. Bài tập</b>:


B (x) làđa thức bậc 5


Là số mũ lớn nhất của biến.


Q(x) = 2x3<sub>+ x</sub>2<sub> – 2x +2</sub>


-8axy + 2bx2



(a, b hằng số)
Hệ sô của luỹ thừa


<b>D. Hướng dẫn tự học</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×