Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Kế hoạch giảng dạy các môn khối lớp 1 - Tuần 26 năm 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (368.49 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 26 Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011 TẬP ĐỌC BÀN TAY MẸ A. Mục tiêu : - Đọc trơn cả bài .Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, biết nghỉ hơi dài khi gặp dấu chấm . . . - Hiểu nội dung tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ. Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK) B. Đồ dùng dạy học : - GV : Bảng phụ ghi phần luyện đọc. C. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi: - Viết họ tên. Tên trường, tên lớp của + Bạn Giang viết những gì lên nhãn vở? mình. - Khen bạn đã viết được nhãn vở. + Bố bạn khen bạn ấy thế nào? - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: a. GV giới thiệu bài. - HS nghe và nối tiếp nhắc lại tên bài. - GV giới thiệu bài và ghi : Bàn tay mẹ b. Luyện đọc - GV viết bài tập đọc lên bảng, đọc mẫu toàn bài : Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng , - 1 em đọc lại bài. tình cảm + Luyện đọc tiếng, từ khó - GV dùng phấn màu gạch chân dưới tiếng khó đọc: Yêu nhất, rám nắng, xương - Âm trđứng trước vần am đứng sau, xương, nấu cơm dấu sắc đặt trên a. - Tiếng rám được phân tích như thế nào? - Rờ – am – ram – sắc - rám. - GV nhận xét . - GV tiếp tục cho HS nối tiếp phân tích và đọc các tiếng còn lại. - Lượt 2 GV cho HS đứng lên đọc lại các từ khó đọc: - GV giải nghĩa từ: “rám nắng”: da bị nắng làm sạm lại “xương xương” : bàn tay gầy dơ xương ra. * Luyện đọc câu, đoạn, cả bài: - GV gọi HS lần lượt chia câu, GV kí hiệu câu sau đó gọi 2 HS đọc 1 câu. - Cá nhân nối tiếp nhau đọc. - HS đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp. - HS nghe.. - 2 HS đọc 1 câu.. Trang 1 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Khi đọc câu gặp dấu phẩy em cần làm gì? - GV HD HS đọc câu dài và cho 1 HS đọc.. - Cần ngắt hơi. - HS đọc; bình yêu lắm đôi bàn tay rám nắng,/ các ngón tay gầy gầy/ xương xương của me.// - HS đọc cá nhân. - HS theo dõi và dùng viết chì đánh dấu. - GV nhận xét sữa sai. - GV gọi 5 HS nối tiếp đọc mỗi em 1 câu. - GV cùng HS nhận xét tuyên dương. * GV lần lượt chia đoạn. + Đoạn 1: Bình yêu….làm việc + Đoạn 2: Đi làm về….tã lót đầy + Đoạn 3: Còn lại - GV lần lượt gọi 3 em đọc 1 đoạn. - GV và HS theo dõi và nhận xét + Các bạn đã nghỉ hơi ở dấu gì? - GV HD HS đọc các đoạn còn lại tương tự. - GV gọi HS nhận xét sữa sai. - GV gọi 2 em đọc trơn cả bài . - GV cho HS cả lớp đọc trơn toàn bài. * Ôn các vần an. at - GV nêu yêu cầu 1 . - Tìm tiếng trong bài có vần an, at - GV cho HS phân tích đánh vần và đọc trơn tiếng.. - 3 HS nối tiếp đọc đoạn 1. - Nghỉ hơi ở dấu chấm. - 3 HS nối tiếp đọc đoạn 2 - 3 HS nối tiếp đọc đoạn 3 - 3 HS lần lượt đọc - Dấu phẩy và dấu chấm - 2 em đọc trơn cả bài . - HS đọc đồng thanh toàn bài.. - HS tìm và nêu: Bàn, - HS phân tích đánh vần và đọc trơn theo cá nhân, cả lớp. - B + an + dấu huyền. - GV cho HS nêu yêu cầu 2. + Tìm tiếng ngoài bài có vần an hặc at: - HS tìm và nêu - GV cho HS quan sát tranh trong SGK và hỏi. + Trong tranh vẽ gì? - Vẽ mỏ than. - GV nhận xét ghi bảng từ mẫu và gọi HS - HS đánh vần, đọc trơn cá nhân, cả phân tích đánh vần và đọc trơn. lớp. - GV hướng dẫn HS tìm tiếng có vần at - Bát cơm tương tự - GV nhận xét sữa sai - GV cho HS đọc to lại toàn bài. - HS đọc cả lớp.. Trang 2 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TIẾT 2 - GV cho HS mở SGK và cầm sách nối tiếp nhau luyện đọc câu, đoạn, cả bài nhiều lần. - GV theo dõi và nhận xét sữa sai. - GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn - GV nhận xét tuyên dương. - GV cho HS nhìn sách đọc trơn toàn bài. * Hướng dẫn HS tìm hiểu bài - GV gọi 1 HS đọc đoạn 1 –2 của bài, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Bàn tay mẹ làm những công việc gì cho chị em Bình?. - HS nối tiếp đọc theo hướng dẫn của GV: Cá nhân - dãy bàn - cả lớp. - 2 HS nối tiếp nhau thi đọc. - HS đọc đồng thanh cả lớp - 2 HS nối tiếp đọc, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Mẹ đi chợ, nấu cơm, tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót. . . + 3 HS đọc đoạn 3 và trả lời: + Bàn tay rám nắng, các ngón tay gầy gầy xương xương của mẹ. - GV gọi 3 HS đọc đoạn 3 và nêu câu hỏi: + Bàn tay mẹ Bình thế nào? - GV nhận xét bổ sung. - HS đọc: Bình yêu lắm đôi bàn tay + Đọc điễn cảm câu văn diễn tả tình cảm rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương của mẹ. của Bình với đôi bàn tay mẹ. - 1 HS đọc. - GV gọi HS đọc cả bài. + Qua bài học này bạn nhỏ có tình cảm gì đối với mẹ? - GV nhận xét.. - Đó là tình cảm của bạn nhỏ khi nhìn vào tay mẹ, tấm lòng yêu quý biết ơn đối với mẹ.. * Hướng dẫn HS luyện nói. - GV gọi 1 HS đọc đề bài luyện nói. - GV cho HS mở SGK quan sát tranh và dựa vào câu mẫu luyện nói theo nhóm đôi.. - HS đọc: - HS : Trả lời câu hỏi theo tranh. - HS làm việc theo hướng dẫn củaGV. + Ai nấu cơm cho bạn ăn? + Mẹ tôi nấu cơm cho tôi ăn.. - GV theo dõi và giúp đỡ HS còn lúng túng, sau đó gọi 1 số nhóm lên làm trước lớp. - GV gọi HS nhận xét tuyên dương. 4. Củng cố dăn dò - GV cho hs nhìn SGK đọc toàn bài. - GV nhận xét tiết học. - GV dặn HS về luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Cái bống.. - HS nhìn SGK đọc đồng thanh cả lớp.. Trang 3 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TOÁN CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ A. Mục tiêu : + Nhận biết số lượng, biết đọc, viết các số từ 20 đến 50 + Nhận biết được thứ tự của các số từ 20 -> 50 B. Đồ dùng dạy học: Sử dụng bộ đồ dùng dạy toán lớp 1 4 bó mỗi bó 1 chục que tính và 10 que tính rời C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - 2 HS đếm: 10,20,30,40,50,60,70,80,90 - GV gọi 2 HS đếm số từ 10 đến 90 - Gọi là 1 chục. - 10 còn gọi là mấy chục? - 10 đơn vị - 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị? - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - HS nghe và nối tiếp nhau nhắc lại tên - GV giới thiệu bài ghi bảng: Các số có bài. 2 chữ số. b. Giảng bài mới 1. Giới thiệu các số từ 20 -> 50 - GV cho HS lấy 2 bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính đồng thời GV gắn que - HS thao tác theo HD của GV và trả lời: + Có 2 chục que tính. tính lên bảng và hỏi: + Trên bảng có mấy chụcque tính? + 3 que tính. + Cô gắn thêm 3 que tính nữa? - Hai mươi ba que tính. + Vậy trên bảng có tất cả bao nhiêu que tính? + Vậy 23 gồm mấy chục và mấy đơn + Gồm 2 chục và 3 đơn vị. + Số 2 viết trước, số 3 viết sau. vị? + Số 23 được viết thế nào? + Hai mươi ba + Hấy đọc số này? + 2 chữ số + Số 23 được viết bởi mấy chữ số? - GV vừa hỏi vừa kết hợp điền lên bảng - HS nối tiếp nhắc lại. - HS đọc: và cho HS nhắc lại. - GV cho HS đọc các số 20 đến 30. 20,21,22,23,24,25,26,27,28,29,30 * GV giới thiệu số 36 và 42 theo quy - Có 2 chữ số. trình tương tự. + Các số 23, 36, 42 đều có mấy chữ số? - GV nhận xét chung.. Trang 4 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> c. Luyện tập Bài 1: - GV cho HS nêu yêu cầu bài a. Viết số - GV gọi HS lên bảng làm bài.. Viết số - HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở. Hai mươi: 20 hai mươi năm: 25 Hai mươi mốt: 21 hai mươi sáu: 26. - GV nhận xét – sửa chữa hai mươi hai: 22 hai mươi ba: 23 hai mươi bốn: 24,. hai mươi bảy: 27 hai mươi tám: 28 hai mươi chín: 29. b.Viết số vào dưới mỗi vạch Lần lượt là các số sau: 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32. Bài 2: Viết số - 2 em lên bảng làm bài – cả lớp làm vào vở Ba mươi : 30 Ba mươi lăm: 35 Ba mươi mốt: 31 Ba mươi sáu: 36 Ba mươi hai: 32 Ba mươi bảy: 37 Ba mươi ba: 33 Ba mươi tám: 38 Ba mươi bốn: 34 Ba mươi chín: 39. Bài 2: Viết số - GV cho HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét – sửa chữa. Bài 3: GV hướng dẫn HS cách làm tương tự bài 2 Viết số - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập Bốn mươi: 40 Bốn mươi lăm: 45 - GV gọi HS lên bảng làm bài. Bốn mươi mốt: 41 Bốn mươi sáu: 46 - GV nhận xét – sửa chữa Bốn mươi hai: 42 Bốn mươi bảy: 47 Bốn mươi ba: 43 Bốn mươi tám: 48 Bốn mươi bốn: 44 Bốn mươi chín: 49 Năm mươi: 50 Bài 4 - HS nêu yêu cầu bài 4 - Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc các số đó. - GV gọi 3 em lên bảng làm – còn lại làm vào vở. 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 35 36 37 38 39 40 39 40 41 42 43 44 - GV bao quát giúp đỡ HS yếu. - GV nhận xét – sửa chữa 4. Củng cố - dặn dò:. 41 45. 42 46. 43 47. Trang 5 GiaoAnTieuHoc.com. 44 48. 45 49. 46 50.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV củng cố lại bài – dặn các em về nhà làm bài tập trong vở bài tập - GV nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm __________________________________________________________________ Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2011 TẬP VIẾT TÔ CHỮ HOA C, D, Đ A.Mục tiêu : -Giúp HS biết tô chữ hoa C,D,Đ -Viết đúng các vần an, at, anh, ach các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc , gánh đỡ, sạch sẽ kiểu chữ viết thường cỡ chữ vừa theo mẫu chữ trong vở tập viết. * HS khá giỏi viết đều nét, giãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở tập viết. HS có ý thức rèn chữ viết đúng mẫu. B.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn: -Chữ hoa: C, D, Đ đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần: an, at; các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc (đặt trong khung chữ) C.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS lên bảng và đọc cho HS - 2 HS lên bảng viết HS cả lớp viết viết các chữ sau vào bảng con: A – Ă – các chữ sau vào bảng con - A – Ă - Â. Â, cả lớp viết vào bảng con. - GV nhận xét sữa chữa. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - HS nghe và nối tiếp nhắc lại tên bài. - GV giới thiệu bài ghi bảng: Tô chữ hoa: C – D – Đ b. Hướng dẫn HS tô chữ hoa. - GV gắn chữ C mẫu lên bảng và hỏi: + Chữ hoa C gồm 2 nét, 1 nét cong + Chữ C hoa gồm những nét nào? + Chữ C hoa cao mấy đơn vị? Ứng với trên và 1 nét cong nối liền. + Cao 2,5 đơn vị ứng với 5 ô li mấy ô li? - GV nhận xét và vừa viết vừa nêu quy trình viết: Từ điẻm đặt bút ở trên đường kẻ ngang trên viết nét cong trên có độ rộng 1 đơn vị chữ tiếp đó viết nét cong trái nối liền. Điểm dừng bút cao hơn - HS viết bảng con: C đường kẻ ngang dưới 1 chút. - GV cho HS viết bảng con. C C C C - GV nhận xét sữa sai. - GV gắn chữ D – Đ lên bảng và hỏi: Trang 6 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Chữ hoa D – Đ có gì giống và khác nhau? - GV vừa nêu quy trình tô chữ D vừa nêu quy trình viết: Từ điểm đặt bút thấp hơn dòng kẻ ngang tren 1 chút, lượn cong viết nét thẳng nghiêng, lượn vòng qua thân nét nghiêng viết nét cong phải kéo từ dưới lên, độ rộng 1 đơn vị chữ lượn dài qua đầu nét thẳng, hơi lượn vào trong. Điểm dừng bút ở dưới dường kẻ ngang trên 1 chút. - GV cho HS viết vào bảng con. - GV nhận xét sữa sai. - GV hướng dẫn HS quy trình tô chữ Đ tương tự chỉ thêm nét thẳng ngang đi qua nét thẳng. - GV cho HS viết vào bảng con. - GV nhận xét và sữa sai. * Hướng dẫn HS viết vần, từ - GV hướng dẫn HS viết vần an, bàn tay, at, hạt thóc. - GV nhận xét viết mẫu. - GV cho HS viết vào bảng con.. - HS viết bảng con: D. D D D D D. - Có cấu tạo giống nhau đều có nét thẳng và nét cong trái kéo từ dưới lên chỉ khác nhau là chữ đờ có thêm nét thẳng ngang. - HS theo dõi - HS viết bảng con chữ Đ. Đ Đ Đ Đ Đ an - bàn tay. an bàn tay at - hạt thóc. at hạt thóc - GV nhận xét, sữa sai. anh - gánh đỡ - GV hướng dẫn HS viết vần anh, gánh anh gánh đỡ, ach, sạch sẽ tương tự. - GV nhận xét sữa chữa và nêu quy trình ach - sạch sẽ viết.. đỡ. ach sạch sẽ. - GV hướng dẫn HS viết các từ còn lại theo quy trình tương tự. - GV nhận xét sữa chữa. - HS viết bài vào vở C – D – Đ * Hướng dẫn HS tập viết vào vở. mỗi chữ 1 dòng - GV cho HS mở vở tập viết và hướng - Mỗi vần viết 2 lần, mỗi từ viết 1 dẫn HS viết vào vở. - GV quan sát lớp – giúp đỡ em yếu kém lần. - GV nhắc nhở các em các ngồi viết đúng tư thế, hợp vệ sinh. - GV thu 1 số vở chấm và nhận xét. 4. Củng cố dặn dò - GV cho HS đọc lại các chữ vừa viết. Trang 7 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV nhận xét tiết học. - GV dặn HS về luyện viết lại bài và chuẩn bị bài sau: Tiếp theo ____________________________ CHÍNH TẢ BÀN TAY MẸ A. Mục tiêu : - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đoạn “ Hằng ngày ... chậu tả lót đầy”: 35 chữ trong khoảng 15 đến 17 phút. - Điền đúng vần an, at; chữ g, gh, vào chỗ trống. Bài tập 2,3 (SGK) B. Chuẩn bị : - GV :Bảng phụ viết sẵn nội dung bài viết Bảng phụ viết sẵn phần bài tập chính tả. - HS : Vở chính tả. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV đọc 1 số từ khó tiết trước cho HS - HS viết : Tặng cháu, vở, nước non. viết vào bảng con - GV nhận xét sữa chữa. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài ghi bảng: Tập chép - HS nghe và nối tiếp nhắc lại tên bài: bài bàn tay mẹ Bàn tay mẹ b. Hướng dẫn HS viết bảng con. - GV đính bảng phụ lên đọc 1 lần rồi cho 2 HS nối tiếp đọc lại . + Mẹ Bình làm những công việc gì cho chị em Bình ? - GV cùng HS nhận xét. - GV đọc cho HS viết 1 số từ khó vào bảng con. - GV cùng HS phân tích, nhận xét và sữa chữa. - GV cho HS nối tiếp đọc lại các từ khó viết. c. Hướng dẫn HS chép bài. - GV cho HS mở vở chính tả và hướng dẫn HS cách trình bày, tên bài, kẻ lỗi vào vở.. - HS nối tiếp đọc lại . - Đi chợ, nấu cơm, tắm cho chị em Bình,.... - hằng ngày, bàn tay, giặt + hằng: h + ăng + dấu huyền + Giặt : gi + ăt + dấu nặng. - HS nối tiếp đọc.. - HS mở vở chính tả làm theo hướng dẫn của GV.. Trang 8 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV lưu ý HS chữ đầu đoạn văn viết lùi vào1 ô. Sau mỗi dấu chấm phải viết hoa chữ cái đầu câu, viết hoa tên người. - GV hướng dẫn các em tư thế ngồi viết hợp vệ sinh - GV cho HS chép bài vào vở. - GV bao quát lớp nhắc nhở giúp đỡ HS viết đúng khoảng cách, cách nối nét, cách trình bày. * GV hướng dẫn HS soát lỗi - GV lưu ý cho các em : Cầm bút chì trong tay, chuẩn bị chữa bài. GV đọc thong thả chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát lại GV dừng lại ở những chữ khó viết đánh vần lại tiếng đó. Sau mỗi câu hỏi HS có viết sai chữ nào không, hướng dẫn các em gạch châm chữ viết sai, sửa bên lề vở. - GV thu 8-10 vở chấm sữa lỗi chính trên bảng. d. HD HS làm bài tập * Bài 2 - GV cho HS mở SGK quan sát tranh và gọi 1 HS đọc yêu cầu 2 + Trong tranh vẽ gì? + Vậy ta điền vần an hay at vào chỗ chấm tranh 1? - GV gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập. - GV cho HS nhận xét sữa sai. * Bài 3: GV hướng dẫn HS làm tương tự bài 2. - GV cùng HS nhận xét sữa sai.. - Cầm bút bằng 3 ngón tay, ngồi lưng phải thẳng, không tì ngực vào bàn, khoảng cách từ mắt đến vở là 25 -> 30cm - HS chép bài vào vở.. - HS đổi vở cho nhau để tự kiểm tra.. * Bài 2: Điền vần ai hay ay? - Bạn nhỏ đang kéo đàn. - HS nêu: Điền vần an vào chỗ chấm dưới tranh 1, at vào chỗ chấm dưới tranh 2. -1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập. Kéo đàn tát nước * Bài 3: Điền chữ g hay gh? - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập Nhà ga cái ghế. 4. Củng cố dặn dò - GV nhận xét đánh giá chung về sự chuẩn bị , thái đô học tập của HS. - GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Cái bống.. Trang 9 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TOÁN CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ A. Mục tiêu : + Nhận biết về số lượng, biết đọc, viết đếm các số từ 50 đến 69 + Nhận biết được thứ tự các số từ 50 đến 69. B. Đồ dùng dạy học : - Sử dụng bộ đồ dùng dạy toán 1 - 6 bó mỗi bó có 1 chục que tính, và 10 que tính rời C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định tổ chức văn nghệ 2. Kiểm tra bài cũ - HS viết : 45, 46, 47 , 48, 49, 50 - GV đọc cho học sinh viết các số từ 45 đến 50 vào bảng con .Gọi 1 - HS : Số 47 gồm 4 chục và 7 đơn vị HS lên bảng viết . - GV nhận xét sửa sai và hỏi: + Số 47 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? - GV nhận xét, chấm điểm . - HS: Các số có hai chữ số tiếp theo 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu ghi bảng cho học sinh nhắc lại . - Trên bảng có năm mươi bốn que tính. b. Giới thiệu các số từ 50 -> 69 - GV gắn lên bảng 54 que tính và - Năm mươi bốn gồm năm chục và bốn đơn cho học sinh cùng thực hiện thao vị. tác , hỏi : + Trên bảng có bao nhiêu que tính ? ĐỌC SỐ + Vậy số 54 gồm mấy chục và mấy CHUÏC ÑÔN VIEÁT VÒ SOÁ đơn vị ? 5 4 54 Naêm möôi boán + Số 54 được viết và đọc như thế nào ? 6 1 61 Saùu möôi moát - GV gọi học sinh trẩ lời và ghi 6 8 68 Saùu möôi taùm bảng, cho học sinh nhắc lại . - GV hướng dẫn các số còn lại quy trình tương tự Vieát soá - 2 em lên bảng làm bài – còn lại làm vào Bài 1: vở + Bài này yêu cầu gì? năm mươi lăm: 55 - GV cho học sinh nhẩm đọc và gọi Năm mươi: 50 Năm mươi mốt: 51 năm mươi sáu: 56 2 em lên bảng làm bài. - Gv bao quát lớp , giúp đỡ học sinh Năm mươi hai: 52 năm mươi bảy: 57 Năm mươi ba: 53 naêm möôi taùm: 58 Trang 10 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> yếú - GV nhận xét – sửa chữa Bài 2: GV hướng dẫn cách làm tương tự như bài 1 - GV gọi 2 em lên bảng làm bài - GV nhận xét – sửa chữa. Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập + Muốn viết các số thích hợp vào đúng ô trống ta cần làm gì ? - GV gọi 1 em lên bảng làm bài. - GV bao quát lớp,giúp đỡ học sinh yếu. - GV nhận xét – sửa chữa Bài 4: đúng ghi Đ sai ghi S - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - G v gọi học sinh nêu miệng cách làm và giải thích vì sao lại chọn đúng và chọn sai - GV nhận xét – sửa chữa, ghi bảng. naêm möôi chín: 59. Năm mươi tư: 54. Vieát soá - HS neâu yeâu caàu baøi taäp - 2 em leân baûng laøm bài – coøn laïi laøm vào vơ. Sáu mươi: 60 sáu mươi sáu: 66 Sáu mươi mốt: 61 sáu mươi bảy: 67 Sáu mươi hai: 62 sáu mươi tám: 68 Sáu mươi ba: 63 sáu mươi chín: 69 Sáu mươi tư: 64 bảy mươi: 70 Sáu mươi lăm: 65 Viết số thích hợp vào ô trống - HS ta dựa vào dãy các số có hai chữ số đã học. - HS 1 em leân baûng laøm bài – coøn laïi laøm vào vở 3 0 4 0 5 0 6 0. 3 1 4 1 5 1 6 1. 3 2 4 2 5 2 6 2. 3 3 4 3 5 3 6 3. 3 4 4 4 5 4 6 4. 3 5 4 5 5 5 6 5. 3 6 4 6 5 6 6 6. 3 7 4 7 5 7 6 7. Đuùng ghi Ñ sai ghi S a) ba möôi saùu vieát laø 306 ba möôi saùu vieát laø 36. S Đ. b) 54 goàm 5 chuïc vaø 4 ñôn vò Đ 54 goàm 5 vaø 4 4 . Củng cố và dặn dò . Trang 11 GiaoAnTieuHoc.com. S. 3 8 4 8 5 8 6 8. 3 9 4 9 5 9 6 9.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV cho học sinh thi đua nhau đếm xuôi đếm ngược các số từ 54 đến 70. - GV nhận xét , tuyên dương . - Dặn các em về nhà làm bài trong vở bài tập. - GV nhận xét giờ học TỰ NHIÊN - XÃ HỘI CON GÀ A.Mục tiêu: - Nêu ích lợi của con gà - Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con gà trên hình vẽ * HS khá, giỏi phân biệt được con gà trống với con gà mái về hình dáng, tiếng kêu B.Chuẩn bị : 1. GV: Tranh con gà 2. HS: SGK C. Các hoạt động dạy-học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định : 2.KTBC: Hỏi tên bài. Học sinh nêu tên bài học. Hãy nêu các bộ phận của con cá? 2 học sinh trả lời câu hỏi trên. Ăn thịt cá có lợi ích gì? Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: Cho cả lớp hát bài :Đàn gà con. Học sinh hát bài hát : Đàn gà con kết hợp vỗ tay theo. Bài hát nói đến con vật nào? Con gà. Từ đó giáo viên giới thiệu và ghi bảng Học sinh nhắc tựa. tựa bài. Hoạt động 1 : Quan sát con gà. Mục đích: Học sinh biết tên các bộ phận của con gà, phân biệt được gà trống, gà Học sinh quan sát tranh vẽ con gà và mái, gà con. *Các bước tiến hành: thực hiện hoạt động trên phiếu học Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt tập. động. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh vẽ con gà và phát phiếu học tập cho học sinh. Bước 2: Học sinh quan sát và thực hiện Học sinh thực hiện cá nhân trên trên phiếu học tập. phiếu. Nội dung Phiếu học tập: Gọi học sinh này nêu, học sinh khác 1.Khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu nhận xét và bổ sung. Khoanh trước các chữ : a, b, c, e, f, g. đúng: a. Gà sống trên cạn. Trang 12 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> b. Cơ thể gà gồm: đầu, mình, lông, chân. c. Gà ăn thóc, gạo, ngô. d. Gà ngủ ở trong nhà. Học sinh thực hiện cá nhân trên e. Gà không có mũ. phiếu. f. Gà di chuyển bằng chân. Gọi học sinh này nêu, học sinh khác g. Mình gà chỉ có lông. nhận xét và bổ sung. 2.Đánh dấu X vào ô trống nếu thấy câu Cơ thể gà gồm: đầu, thân, lông, cổ, trả lời là đúng: chân. + Cơ thể gà gồm: Đầu Cổ Thân Vẩy Tay Chân Lông Gà có lợi ích: + Gà có ích lợi: Trứng và thịt để ăn. Lông để làm áo Phân để nuôi cá, bón ruộng. Lông để nuôi lợn Để gáy báo thức. Trứng và thịt để ăn Để làm cảnh. Phân để nuôi cá, bón ruộng Để gáy báo thức Học sinh vẽ con gà theo ý thích. Để làm cảnh 3.Vẽ con gà mà em thích. Giáo viên chữa bài cho học sinh. Hoạt động 2: Đi tìm kết luận: Các bộ phận bên ngoài của gà gồm MĐ: Củng cố về con gà cho học sinh. có: Đầu, mình, lông, mắt, chân … . + Hãy nêu các bộ phận bên ngoài của Gà di chuyển bằng chân. Gà trống mào to, biết gáy. Gà mái con gà? + Gà di chuyển bằng gì? nhỏ hơn gà trống, biết đẻ trứng. Gà + Gà trống, gà mái, gà con khác nhau con bé tí xíu. chỗ nào? + Gà cung cấp cho ta những gì? Thịt, trứng và lông. 4.Củng cố : Hỏi tên bài: Học sinh nêu tên bài. Gọi học sinh nêu những hiểu biết của Học sinh tự nêu, học sinh khác bổ mình về con gà. sung và hoàn chỉnh. Nêu các bộ phận bên ngoài của con gà? Học sinh xung phong nêu. Nhận xét. Tuyên dương. 5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Luôn Thực hành ở nhà. luôn chăm sóc gà, cho gà ăn hằng ngày, quét dọn chuồng gà để gà chống lớn. ___________________________________________________________________ Thứ tư ngày 9 tháng 3 năm 2011 thÓ dôc. Trang 13 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bµi thÓ dôc - Trß ch¬i VẬN ĐỘNG A,Mục tiêu : 1.Kiến thức: - ¤n bµi thÓ dôc. - ¤n trß ch¬i "T©ng cÇu" . 2.Kỹ năng: Thực hiện tương đối chính xác và nhớ thứ tự động tác bài thể dục. 3.Thái độ: - Nghiêm túc, tập trung. B.Phương pháp tổ chức: - Phân tích, làm mẫu, hướng dẫn tập luyện. C.Chuẩn bị : 1.Giáo viên: 1 còi, 2.Học sinh:Vệ sinh sân tập sạch sẻ. D.Tiến trình lên lớp: NỘI DUNG. LƯỢNG VẬN ĐỘNG. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC. 1.Phần mở đầu: 6–10 phút * * * * * -Tập hợp lớp, phổ biến nội dung * * * * * * * * * * yêu cầu tập luyện * Ch¹y nhÑ nhµng thµnh mét hµng * * * * * Δ dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường: 50 - 60m. * Đi thường theo vòng tròn (ngược chiều kim đồng hồ) và hít thë s©u. - Xoay khíp cæ tay, c¼ng tay, c¸nh tay, ®Çu gèi. 2.Phần cơ bản 18-22 phuút * * * * * - ¤n bµi thÓ dôc * * * * * HS tập hợp theo đội hình vòng * * * * * trßn. * * * * * HS tËp 2 - 3 lÇn, 2 X 8 nhÞp. Δ GV chú ý sửa chữa động tác sai cho HS. Tæ chøc cho c¸c em tËp dưới dạng trò chơi hoặc thi đua có đánh giá xếp loại. - T©ng cÇu Tập cá nhân (theo tổ) sau đó cho tõng tæ thi xem trong mçi tæ ai lµ người có số lần tâng cầu cao nhất Trang 14 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> GV hô "Chuẩn bị.. Bắt đầu!" để HS bắt đầu tâng cầu. Ai để rơi thì đứng lại, ai tâng cầu đến cuối cïng lµ nhÊt). Sau khi tæ chøc thi xong. GV cho HS nhÊt, nh×, ba của từng tổ lên cùng thi một lượt xem ai là vô địch lớp.. -. 3.Phần kết thúc: 4-6 phút GV cho học sinh thả lỏng. GV cùng học sinh hệ thống nội dung bài học GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học. GV giao bài tập về nhà cho học sinh. * * * *. * * * *. * * * * Δ. * * * *. * * * *. _______________________ TẬP ĐỌC CÁI BỐNG A. Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khéo sảy, khéo sàng, đường trơn, mưa ròng - Hiểu được nội dung bài: Tình cảm và sự hiếu thảo của Bống đối với mẹ. Trả lời được câu hỏi 1,2 ( SGK) - Học thuộc lòng bài đồng dao B.Đồ dùng dạy học: - GV :Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK , ghi sẵn bài tập đọc. C. Các hoạt động dạy -học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi: - HS nêu và đọc: + Đôi bàn tay của mẹ đã làm những công + Nấu cơm, giặt đồ, tắm cho chị em việc gì cho chị em Bình? Bình. + Đọc lại câu văn diễn tả tình cảm của Bình đối với mẹ? - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: a. GV giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài và ghi : Cái bống b. Luyện đọc. + Bình yêu lắm đôi bàn tay rám nắng,...của mẹ. - HS nghe và nối tiếp nhắc lại tên bài.. Trang 15 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV viết bài tập đọc lên bảng, đọc mẫu toàn bài : Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng , - 1 em đọc lại bài. tình cảm + Luyện đọc tiếng, từ khó - GV dùng phấn màu gạch chân dưới tiếng khó đọc:sảy, sàng, khéo, ròng,... - Âm s đứng trước vần ay đứng sau, -Tiếng sảy được phân tích như thế nào? dấu hỏi trên a Sảy; s + ay + dấu hỏi - GV nhận xét và HD các tiếng còn lại tương tự. - GV tiếp tục cho HS nối tiếp phân tích và đọc các tiếng còn lại. - Lượt 2 GV cho HS đứng lên đọc lại các từ khó đọc: khéo sảy, khéo sàng, mưa - Cá nhân nối tiếp nhau đọc: khéo ròng, đường trơn, gánh đỡ. sảy, khéo sàng, mưa ròng, đường trơn, gánh đỡ. - GV giải nghĩa từ: - HS đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp. “đường trơn” : đường bị ướt dễ ngã “Gánh đỡ” : gánh giúp mẹ “mưa ròng” : mưa nhiều kéo dài. * Luyện đọc câu, đoạn, cả bài: - GV hỏi: + Bài này có mấy dòng thơ? - Có 4 dòng thơ. - GV cho mỗi HS nối tiếp nhau đọc 1 dòng - HS đọc cá nhân. thơ ( 2 lần). - GV chia bài thơ làm 2 đoạn và gọi HS - 3 HS nối tiếp đọc đoạn 1. nối tiếp đọc đoạn 1( GV kết hợp hướng dẫn hs ngắt hơi ) - GV gọi 3 hs nối tiếp đọc đoạn 2 - GV gọi HS nhận xét sữa sai. - 3 HS nối tiếp đọc đoạn 2 - GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn các dãy - mỗi dãy bàn đọc 1 lần. bàn. - GV nhận xét tuyên dương. - GV gọi HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ. - GV cho HS đọc đồng thanh toàn bài. - 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ. - HS đọc đồng thanh toàn bài. * Ôn các vần anh. ach - GV nêu yêu cầu 1 . - Tìm tiếng trong bài có vần anh, ach - GV cho HS phân tích đánh vần và đọc trơn tiếng.. - HS tìm và nêu: gánh - HS phân tích đánh vần và đọc trơn Trang 16. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> theo cá nhân, cả lớp. - g + anh + dấu sắc - GV cho HS nêu yêu cầu 2. + Tìm tiếng ngoài bài có vần anh hặc ach: - GV cho HS quan sát tranh trong SGK và hỏi. + Trong tranh vẽ gì? - GV nhận xét ghi bảng từ nước chanh và gọi HS phân tích đánh vần và đọc trơn. - GV hướng dẫn hs tìm tiếng có vần ach tương tự và đọc. - GV nhận xét sữa sai - GV hướng dẫn HS nói tiếng có chứa vần anh, ach - GV cho HS đọc to lại toàn bài. TIẾT 2 - GV cho HS mở SGK và cầm sách nối tiếp nhau luyện đọc câu, đoạn, cả bài nhiều lần. - GV theo dõi và nhận xét sữa sai. - GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn - GV nhận xét tuyên dương. - GV cho HS nhìn sách đọc trơn toàn bài. * Hướng dẫn HS tìm hiểu bài - GV gọi HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ đầu, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Bống đã làm gì để giúp mẹ nấu cơm? - GV gọi HS nhận xét bổ sung - GV gọi 2 HS đọc to 2 dòng thơ cuối + Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về?. - HS tìm và nêu - HS quan sát và nêu: - Bé đang làm nước chanh. - HS đánh vần, đọc trơn cá nhân - cả lớp. - HS nêu: - HS đọc các nhân, cả lớp. - HS đọc đồng thanh cả lớp.. - HS nối tiếp đọc theo hướng dẫn của GV: Cá nhân, dãy bàn, cả lớp. - 2 HS nối tiếp nhau thi đọc. - HS đọc đồng thanh cả lớp - 2 HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ đầu, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Bống sàng và sảy gạo + Bống ra gánh giúp mẹ chạy cơn mưa ròng.. + Qua bài thơ trên ta thấy được Bống là cô + Bài thơ cho tháy Bống là cô bé bé thế nào? chăm chỉ biết giúp đỡ mẹ. - GV nhận xét và rút ra nội dung bài * Hướng dẫn hs luyện đọc thuộc lòng. - GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng theo nhóm đôi và cho HS cả lớp đọc đồng thanh, GV kết hợp xóa dần từ, câu.. - HS đọc theo nhóm 2 - HS đọc đồng thanh cả lớp, nhóm, cá nhân.. * Thi đọc thuộc lòng - GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả - HS thi đọc cá nhân, dãy bàn. đoạn, bài thơ. Trang 17 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV nhận xét tuyên dương chấm điểm động viên * Luyện nói - GV cho HS mở SGK giới thiệu tranh và - HS quan sát tranh thảo luận nhóm chia lớp làm nhiều nhóm 4 cho HS dựa vào câu hỏi SGK làm việc. 4: + Ở nhà em làm việc gì giúp bố mẹ? - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm - GV bao quát giúp đỡ nhóm còn lúng nhận xét bổ sung. túng - Giữ em, quét nhà,... - GV mời đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương HS biết tham gia giúp bố mẹ. 4. Củng cố dăn dò - GV cho vài HS đọc thuộc lòng bài thơ. - GV nhận xét tiết học. - GV dặn HS về học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau: Cái nhãn vở. ____________________________ ĐẠO ĐỨC CẢM ƠN XIN LỖI (T1) A. Mục tiêu : + Nêu được khi nào cần nói lời cảm ơn, xin lỗi + Biết cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống khi giao tiếp * Biết được ý nghĩa của câu cảm ơn và xin lỗi. B. Tài liệu và phương tiện : - GV : Vở bài tập đạo đức1 - HS : Vở bài tập đạo đức1 C. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV nêu câu hỏi và gọi HS trả lời: + Lễ phép chào hỏi. + Em sẽ làm gì khi gặp thầy cô giáo? +Là bạn bè trong lớp em cần đối xử thế + Đối xử tốt với bạn,… nào? - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới a.Giới thiệu bài - HS nghe và nối tiếp nhắc lại tên bài - GV giới thiệu bài ghi bảng. b. Giảng bài mới * Hoạt động I - GV nêu yêu cầu bài và cho HS quan Trang 18 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> sát tranh bài tập 1 làm việc nhóm đôi theo nội dung sau: + Trong tranh 1 vẽ gì? + Họ đang làm gì? + Bạn đưa tay ra nhận đã nói gì? Vì sao? - GV mời đại diện các nhóm trình bày, các nhóm nhận xét và bổ sung.. - HS quan sát tranh bài tập 1 làm việc nhóm đôi: - Có 2 bạn trai đang cầm quả táo. - 1 bạn đang đưa quả táo cho bạn. - Cám ơn bạn khi nhận được quả táo. - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm nhận xét bổ sung.. - GV cho HS quan sát tranh 2. 3 ,4 tiến hành tương tự tranh 1. + Các bạn trong tranh đang làm gì? Vì sao các bạn lại làm như vậy? - Tranh 2 : Có bạn đi học muộn đã vòng tay xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn.. - GV nhận xét và hỏi: + Khi nào em nói lời cảm ơn?. - Khi được người khác quan tam giúp đỡ - Khi làm phiền lòng người khác.. + Khi nào em nói lời xin lỗi? - GV nhận xét và kết luận. * Hoạt động 2 Thảo luận nhóm bài tập 2 - GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm quan sát một tranh và hỏi: + Trong tranh có những ai , họ đang làm gì?. - HS quan sát và nêu:. + Bạn Lan cần phải nói gì? vì sao?. + Các bạn đang đến tặng quà sinh nhật bạn Lan. + Bạn Lan cần nói lời cám ơn các bạn vì các bạn đã quan tâm đến mình.. + Bạn Hưng ở tranh 2 cần phải nói gì ? Vì sao?. + Bạn Hưng cần nói lời xin lỗi vì đã làm rơi hộp bút của bạn.. + Tranh 3 , Bạn Vân cần nói gì khi bạn cho mượn bút?. + Vân sẽ nói lời cảm ơn vì bạn đã giúp đỡ mình.. + Tranh 4 ,Tuấn cần phải làm gì trước + Tuấn sẽ phải nói lời xin lỗi vì đã đánh việc làm của mình? vở bình hoa của mẹ. - GV gọi đại diện các nhóm trình bày, các nhóm nhận xét và bổ sung. * Hoạt động 3:Liên hệ thực tế - GV cho HS liên hệ thực tế theo hướng dẫn sau: Trang 19 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Em đã cám ơn hay xin lỗi ai bao giờ - HS liên hệ và nêu trước lớp. chưa? + Chuyện gì xảy ra khi đó? + Vì sao cần phải nói lời xin lỗi? - GV nhận xét khen ngợi những em biết nói lời xin lỗi. 4. Củng cố dặn dò - GV nêu câu hỏi củng cố: + Khi nào em nói lời cảm ơn? + Khi nào em nói lời xin lỗi? - GV nhận xét tiết học. - GV dận hs về ôn lại bài và chuẩn bị bài sau: Tiếp theo. __________________________________________________________________ Thứ năm ngày 10 tháng 2 năm 2011 TẬP ĐỌC (2 TIẾT) ÔN TẬP A. Mục tiêu: - Đọc trơn các bài tập đọc đã học. - Đọc đúng các từ ngữ. - Hiểu nội dung bài. Trả lời câu hỏi 1, 2 ( SGK ) B. Chuẩn bị: 1. GV: Bảng phụ 2. HS: SGK C. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV 1. Ổn định 2. Bài cũ  Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi  Bống đã làm gì để giúp đỡ mẹ ?  Nhận xét, ghi điểm.  3. Bài mới. a. Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập lại các bài tập đọc đã học trong tuần. b.Hướng dẫn ôn tập:  Chúng ta đã học được những bài tập đọc gì ?. Hoạt động của HS - Cái Bống - 2 HS đọc - Bống đã biết sàng, sảy gạo để giúp đỡ mẹ nấu cơm.. Kể tên: Trường em. Tặng cháu. Cái nhãn vở. Bàn tay mẹ.. Trang 20 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×