Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.9 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>HỆ THỐNG BÀI TẬP MÔN NGỮ VĂN 9</b>
<b>(Dành cho học sinh trong thời gian nghỉ phòng dịch)</b>
<b>I- Phần Tiếng Việt:</b>


1- Từ ngữ:


- Ôn lại khái niệm từ đơn, từ phức (cho ví dụ minh họa)


- Ơn khái niệm nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa, hiện tượng chuyển nghĩa của từ
(cho ví dụ minh họa)


- Ơn từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, trường từ vựng, từ tượng hình, từ
tượng thanh (cho ví dụ minh họa)


- Ôn tập một số biện pháp tu từ từ vựng: So sánh, nhân hóa, hốn dụ, ẩn dụ, nói
giảm nói tránh, điệp từ, điệp ngữ, chơi chữ (lấy ví dụ minh họa)


2- Ngữ pháp:


- Ôn khái niệm danh từ, động từ, tính từ, số từ, chỉ từ, phó từ, đại từ, trợ từ, thán
từ, tình thái từ (lấy ví dụ minh họa)


- Ơn thành phần chính, thành phần phụ, thành phần biệt lập của câu (lấy ví dụ
minh họa)


- Ôn một số kiểu câu


+ Phân chia theo mục đích nói: Nghi vấn, trần thuật, cảm thán, cầu khiến.
+ Phân chia theo cấu tạo ngữ pháp: Câu đơn, câu ghép, câu mở rộng…
+ Câu phân chia theo cách khác: Câu bị động - câu phủ định



3- Đoạn văn - cách trình bày đoạn văn
- Ơn khái niệm đoạn văn


- Ôn một số cấu trúc của đoạn văn: diễn dịch, quy nạp, tổng phân hợp (vẽ sơ đồ
minh họa)


4- Liên kết câu và liên kết đoạn văn:
- Khái niệm liên kết


- Liên kết nội dung (liên kết chủ đề, liên kết logic)
- Liên kết hình thức: phép thế, nối, lặp….


<b>II- Phần văn bản</b>


1- Học thuộc lòng các đoạn thơ, bài thơ đã học trong chương trình kì I (ngữ văn
9)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

3- Giải thích ý nghĩa nhan đề các tác phẩm: Đồng chí (Chính Hữu), Đồn thuyền
đánh cá ( Huy Cận); Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính (Phạm Tiến Duật); Bếp
lửa (Bằng Việt); Ánh trăng (Nguyễn Duy); Làng (Kim Lân); Chiếc lược ngà
(Nguyễn Quang Sáng); Lặng lẽ Sa Pa (Nguyễn Thành Long).


4- Nêu tình huống truyện và ý nghĩa của từng tình huống các tác phẩm Làng
(Kim Lân); Chiếc lược ngà (Nguyễn Quang Sáng); Lặng lẽ Sa Pa (Nguyễn
Thành Long).


5- Vẽ sơ đồ tư duy các tác phẩm, đoạn trích đã học:
- Văn học trung đại:


+ Thơ, truyện: các đoạn trích trong Truyện Kiều, Truyên Lục Vân Tiên


+ Truyện kí: Chuyện người con gái Nam Xương, Hồng Lê nhất thống chí.
- Văn học hiện đại


+ Thơ: Đồng chí (Chính Hữu), Đồn thuyền đánh cá ( Huy Cận); Bài thơ về tiểu
đội xe không kính (Phạm Tiến Duật); Bếp lửa (Bằng Việt); Ánh trăng (Nguyễn
Duy)


+ Truyện: ); Làng (Kim Lân); Chiếc lược ngà (Nguyễn Quang Sáng); Lặng lẽ
Sa Pa (Nguyễn Thành Long).


<b>III- Phần làm văn:</b>
1- Nghị luận xã hội:


a- Ôn cách làm Nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống
b- Ôn cách làm Nghị luận về một tư tưởng, đạo lí


c- Viết đoạn văn khoảng 2/3 trang giấy nói về tác hại của việc lười học.


d- Thời gian qua, khi mà cả nước đang đề cao việc phòng dịch để tránh lây lan
ra cộng đồng thì vẫn có một số cá nhân di chuyển qua vùng dịch từ nước ngồi
rồi về Việt Nam tìm cách đối phó để khơng bị cách li. Hãy trình bày suy nghĩ
của em về hiện tượng trên bằng một đoạn văn khoảng 01 trang giấy.


2- Nghị luận văn học:


- Viết đoạn văn 12 câu theo cấu trúc diễn dịch, nội dung phân tích khổ đầu bài
thơ Đồng chí (Chính Hữu). Trong đoạn văn có sử dụng phép thế để liên kết
(hãy chỉ ra)


- Viết đoạn văn 12 câu theo cấu trúc quy nạp, nội dung phân tích khổ cuối bài


thơ Đồng chí. Trong đoạn văn có sử dụng câu ghép (Chính Hữu)


- Viết đoạn văn 12 câu phân tích khổ cuối bài thơ về tiểu đội xe khơng kính
(Phạm Tiến Duật). Trong đoạn văn có sử dụng thành phần khởi ngữ (hãy chỉ ra).


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>ĐỀ THI SỐ 1</b>
<b>Phần 1: ( 4 điểm)</b>


Câu 1: Chép chính xác khổ cuối bài thơ “Ánh trăng”(Ngữ văn 9, tập một). nêu
tên tác giả và hoàn cảnh ra đời của bài thơ.


Câu 2: Tại sao trong các khổ thơ trên của bài thơ, tác giả dùng từ “vầng trăng”
nhưng đến khổ thơ cuối tác giả lại sử dụng từ “ánh trăng”?


Câu 3: Từ hình ảnh mang tính biểu tượng “ ánh trăng im phăng phắc”, em hãy
viết một đoạn văn khoảng nửa trang giấy thi trình bày suy nghĩ của em về lịng
bao dung độ lượng của con người trong cuộc sống hôm nay.


<b>Phần 2 ( 6 điểm): Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:</b>


<i>“Cả làng chúng nó Việt gian theo Tây…”, cái câu nói của người đàn bà tản cư</i>
<i>hơm trước lại dội lên trong tâm trí ơng.</i>


<i>Hay là quay về làng?...</i>


<i> Vừa chợt nghĩ như vậy, lập tức ông lão phản đối ngay. Về làm gì cái làng ấy</i>
<i>nữa. Chúng nó theo Tây cả rồi. Về làng tức là bỏ kháng chiến, bỏ Cụ Hồ…</i>
<i>Nước mát ông lão giàn ra. Về làng tức là chịu quay lại làm nơ lệ cho thằng</i>
<i>Tây(…) Ơng Hai nghĩ rợn cả người. Cả cuộc đời đen tối lầm than cũ nổi lên</i>
<i>trong ý nghĩ ơng. Ơng khơng thể về cái làn ấy nữa. Về bây giờ ra ông chịu mất</i>


<i>hết à?</i>


<i> Khơng thể được! Làng thì u thật, nhưng làng theo Tây mất rồi thì phải thù”</i>
(Làng-Kim Lân)
Câu 1: Nét đặc biệt trong nghệ thuật miêu tả tâm trạng nhân vật ơng Hai trong
đoạn văn trên là gì? Tác dụng của cách miêu tả đó.


Câu 2: Xây dựng hình tượng nhân vật chính ln hướng về làng chợ Dầu nhưng
vì sao Kim Lân lại đặt tên truyện ngắn của mình là “Làng” chứ khơng phải là
« Làng Chợ Dầu”? Điều này có ý nghĩa gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>ĐỀ THI SỐ 2</b>
<b>Phần I: ( 6 điểm)</b>


Cho đoạn văn sau


“ Chàng đi chuyến này, thiếp chẳng dám mong đeo được ấn phong hầu, mặc áo
<i>gấm trở về quê cũ, chỉ xin ngày về mang theo được hai chữ bình yêu thế là đủ</i>
<i>rồi. Chỉ e việc quân khó liệu, thế giặc khơn lường. Giặc cuồng cịn lẩn lút, qn</i>
<i>triều cịn gian lao, rồi thế chẻ tre chưa có, mà mùa dưa chín q kì, khiến cho</i>
<i>tiện thiếp băn khoăn, mẹ hiền lo lắng. Nhìn trăng soi thanh cũ, lại sửa soạn áo</i>
<i>rét, gửi người ải xa, trông liễu rủ bãi hoang, lại thổn thức tâm tình, thương</i>
<i>người đất thú! Dù có thư tín nghìn hàng, cũng sợ khơng có cánh hồng bay</i>
<i>bổng”</i>


( Trích “ Chuyện người con gái Nam Xương- Nguyễn Dữ- Ngữ văn 9 tập
1)


Câu 1. ( 1điểm) Đoạn văn là lời của ai nói với ai? Nói trong hồn cảnh nào? Lời
nói đó thể hiện phẩm chất gì của nhân vật?



Câu 2.( 1,25 điểm) Câu: “Giặc cuồng còn lẩn lút, quân triều cịn gian lao, rồi
thế chẻ tre chưa có, mà mùa dưa chín q kì, khiến cho tiện thiếp băn khoăn, mẹ
hiền lo lắng” là kiểu câu gì? Chỉ ra mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ? Cách
xưng hơ “ tiện thiếp” cho thấy điều gì? Chỉ ra 2 từ đồng nghĩa có trong câu văn
Câu 3. ( 0,75 điểm) Em có nhận xét gì về việc sử dụng các câu văn trong đoạn
văn trên?Kể tên 1 tác phẩm trong chương trình ngữ văn cũng sử dụng cách viết
như vậy, nói rõ tên tác giả?


Câu 4. ( 3 điểm) Hãy giới thiệu về nhân vật được nói đến trong đoạn trích trên
bằng đoạn văn quy nạp khoảng 12 câu. Trong đó có sử dụng phép thế và câu
ghép ( gạch chân phép thế và câu ghép )


<b>Phần II: ( 4 điểm)</b>


Trong “ Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính”, tác giả đã sáng tạo nên những hình
ảnh độc đáo, đó là những chiếc xe khơng kính


Câu 1. ( 1 điểm) Em hãy liệt kê những câu thơ miêu tả những chiếc xe khơng
kính trong bài thơ?


Câu 2. ( 1 điểm) Miêu tả những chiếc xe khơng kính nhằm mục đích gì? Ngơn
ngữ giọng điệu của bài thơ có gì đặc sắc?


Câu 3. ( 2 điểm) Qua bài thơ và hình ảnh người chiến sĩ lái xe, em có suy nghĩ gì
về thế hệ trẻ VN trong thời kháng chiến chống Mỹ


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×