Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

Chuyến thăm Thanh Thuỷ Phú Thọ. 11-2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.34 KB, 38 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO CHÂU ĐỐC</b>


<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC HOÀNG HOA THÁM</b>



<b>_________________________________</b>



LỚP 4



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

TUẦN 19



Ngày

Mơn

Bài



Thứ hai


28.12.2009



Tập đọc


Tốn


Lịch sử


Đạo đức



Bốn anh tài


Ki-lơ-mét vng


Nước ta cuối thời Trần



Kính trọng biết ơn người lao động (tiết 1)


Thứ ba



29.12.2009



Chính tả


Luyện từ và câu




Tốn


Khoa học



Kim Tự Tháp



Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?


Luyện tập



Tạo sao có gió?


Thứ tư



30.12.2009



Tập đọc


Tốn


Kể chuyện



Địa lí



Chuyện cổ tích về lồi người


Hình bình hành



Bác đánh cá và gã hung thần


Thành phố Hải Phịng



Thứ năm


31.12.2009



Tập làm văn


Tốn



Luyện từ và câu



Kỹ thuật



LT xây dựng mở bài…..miêu tả đồ vật


Diện tích hình bình hành



MRVT: Tài ăng



Lợi ích của việc trồng rau, hoa


Thứ sáu



01.01.2010



Tập làm văn


Tốn


Âm nhạc


Khoa học



LT xây dựng kết bài……….mieu tả đồ vật


Luyện tập



Bài Chúc mừng – Một số hình thức…..bài hát


Gió nhẹ, gió mạnh. Phòng chống bão



Tập đọc



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

I. MỤC TIÊU


- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khỏe của 4 cậu bé


- Hiểu ND: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 anh em Cẩu Khây. Trả lời các câu
hỏi SGK


II. CHUẨN BỊ


- Tranh minh họa bài đọc SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài


- Giới thiệu 5 chủ điểm của sách TV /tập 2


- Giới thiệu tranh minh họa chủ điểm Người ta là hoa đất
- Giới thiệu truyện đọc Bốn anh tài


2.Các hoạt động:


Hoạt động 1 : Luyện đọc
- Chỉ định 1 HS đọc cả bài.


- Hướng dẫn phân đoạn : Có thể chia bài thành 5 đoạn :
( Xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn )


- Kết hợp giới thiệu :


+ Tranh minh họa để HS nhận ra từng nhân vật.
+ Ghi bảng các tên riêng .


- Chỉ định HS đọc nối tiếp , đọc phần chú thích.


- Luyện đọc đúng, giúp HS sửa lỗi phát âm .
- Gọi HS đọc toàn bài.


- Đọc diễn cảm cả bài .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài


- Sức khỏe và tài năng của Cầu Khây có gì đặc biệt ?


- Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây?


- Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh cùng những ai ?
- Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ?


- Tìm chủ đề truyện .
( Ghi nội dung chính )


Ca ngợi sức khỏe , tài năng , nhiệt thành làm việc nghĩa ,
cứu dân lành của 4 anh em Cầu Khây .


Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm :
- Chỉ định HS đọc nối tiếp .


- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn : Thế là chú
hề … bằng vàng rồi .


+ Đọc mẫu đoạn văn .
+ Sửa chữa , uốn nắn .
4. Củng cố - Dặn dị


- Nêu lại ý chính của truyện .



- Giáo dục HS có ý thức làm việc nghĩa .
- Nhận xét tiết học .


- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại chuyện cho người thân
nghe .


-Chuẩn bị: Chuyện cổ tích về lồi người.


-Theo dõi


Hoạt động cả lớp
-1 HS đọc cả bài.
- Phân đoạn.


- 5 HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn. (3 lượt) .


- 1 HS đọc chú thích. Cả lớp đọc thầm phần chú
thích .


- Luyện đọc theo cặp .
- 3 em đọc cả bài .
- Đọc 6 dòng đầu


- Nhỏ người nhưng ăn một lúc hết 9 chõ xôi , 10
tuổi sức đã bằng trai 18 . 15 tuổi đã tinh thơng võ
nghệ , có lịng thương dân , có chí lớn , quyết trừ
diệt cái ác .


- Yêu tinh xuất hiện , bắt người và súc vật khiến


làng bản tan hoang , nhiều nơi khơng cịn ai sống
sót .


- Đọc đoạn còn lại .


- Cùng 3 người bạn : Nắm Tay Đóng Cọc , Lấy
Tai Tát Nước , Móng Tay Đục Máng .


- Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng tay làm vồ
đóng cọc.


Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai để tát nước.
Móng Tay Đục Máng có thể đục gỗ thành lịng
máng dẫn nước vào ruộng .


- Đọc lướt toàn truyện .
Hoạt động cá nhân


- 5 em tiếp nối nhau đọc 5 đoạn của bài. Tìm
giọng đọc.


- Luyện đọc diễn cảm theo cặp .
- Thi đọc diễn cảm trước lớp .


- 2 HS nhắc lại
- Lắng nghe .


Chính tả



Tiết 19

KIM TỰ THÁP AI CẬP




</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
- Làm đúng bài tập CT về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2)


* GD BVMT:Giúp HS nhận thấy được vẽ đẹp kì vĩ của cảnh vật nước bạn , có ý thức bảo vệ các danh lam thắng
cảnh của đất nước và thế giới ..


II.CHUẨN BỊ


- Tranh minh họa bài học


- Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT 2b , BT3 .
III. CAC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
A. KIỂM TRA BI CŨ


Nhận xét lớp qua bài thi CK I
B . BÀI MỚI


1. Giới thiệu bài


-Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Tiết chính tả hơm nay, thầy sẽ đưa các em đi thăm Kim
Tự Tháp Ai Cập . Đó là những lăng mộ của các Hoàng Đế
Ai Cập cổ đại . Sau đó làm các bài tập .


Ghi tựa : Kim tự tháp Ai Cập .
2. Hướng dẫn nghe - viết chính tả .
a/. GV đọc đoạn văn .



– Y/c HS đọc thầm bài và cho biết :


+ Kim Tự Tháp Ai Cập là lăng mộ của ai?
+ Kim Tự tháp được xây dựng ntn ?


+ Đoạn văn nói lên điều gì ?


* GD BVMT : Giúp HS nhận thấy được vẽ đẹp kì vĩ của
cảnh vật nước bạn , có ý thức bảo vệ các danh lam thắng
cảnh của đất nước và thế giới ..


b/. Y/c HS tìm từ khó dễ lẫn khi viết bài .


-Cho HS phân tích từ khó và luyện viết vào bảng con
c/. GV đọc từng câu cho HS viết bài .


- Xong , đọc lại cho HS soát lại bài .
d/.- Chấm , chữa - bài .


- Thu 7 – 10 bài chấm và chữa bài .
- Nêu nhận xét chung


3. Luyện tập chính tả
Bài 2 :


-Gọi HS đọc yêu cầu BT.(Lớp cùng đọc thầm bài tập)
+ Dán lên bảng 3 tờ phiếu đã viết nội dung bài ; phát bút
dạ ; mời 3 em lên bảng thi làm bài tiếp sức .



* Nhận xét – chốt ý đúng - tuyên dương HS thực hiện
đúng:


Sinh , biết , biết , sáng , tuyệt , xứng
- Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh .
Bài 3 : ( lựa chọn b )


- Gọi HS nêu y/c bài tập .


+ Dán 2 băng giấy đã viết sẵn nội dung BT ; mời 2 em lên
bảng thi làm bài .


Từ ngữ viết đúng
đúng chính tả


Từ ngữ viết sai chính
tả .


- ..tranh vẽ các Kim Tự Tháp ở Ai Cập .
Lắng nghe .


- Lặp lại .


SGK / 5 -Hoạt động cả lớp
- Theo dõi GV đọc đoạn văn.
- Lớp cùng đọc thầm bài và trả lời :
+ ..là lăng mộ của các Hoàng Đế Ai Cập


+ …được xây dựng bằng toàn đá tảng , từ cửa
Kim Tự Táhp đi vào là một hành lang tối và hẹp ,


đường càng đi càng nhằng nhịt dẫn tới những
giếng sâu – phòng chứa quan tài – buồng để đồ
+ …ca ngợi Kim Tự Tháp là một cơng trình kiến
trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại và sự tài giỏi
thông minh của người Ai Cập khi xây dựng kim
tự tháp .


- Lắng nghe .


- HS tìm từ khó và nêu lên trước lớp .


- HS phân tích từ khó và ghi vào con những từ
khó: kiến trúc , nhằng nhịt , chuyên chở .


- Viết bài vào vở .
- Soát lại, chữa bài .
-HS đổi tập để sốt lỗi .
Hoạt động tổ nhóm
- 1 HS đọc to y/c bài .
- Đọc thầm đoạn văn .


- 3 HS 3 dãy lớp lên thi đua nhau làm bài .
- Lớp theo dỏi nhận xét – bổ sung .


- Đọc lại đoạn văn đã điền hoàn chỉnh .
- Sửa bài theo lời giải đúng .


- HS đọc to , lớp lắng nghe .
- 2 HS lên làm trên phiếu .
- Lớp theo dõi nhận xét .



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

 Nhận xét – chốt lại lời giải đúng.


+ Nếu còn thời gian – cho HS đặt câu với những từ
ngữ viết đúng chính tả .


C . CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- Nhận xét chữ viết của HS.


- Nhắc HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện tập để không
viết sai .


- Chuẩn bị bài sau : “ Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp ”.


- Lắng nghe


Luyện từ và câu



Tiết 37

CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?



I MỤC TIÊU


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Nhận biết được câu kể Ai làm gì? Xác định được bộ phận CN trong câu (BT1 mục 3); biết đặt câu với bộ phận
CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2,BT3)


II.CHUẨN BỊ


- bảng phụ ghi sẳn đoạn văn ở phần Nhận xét và Luyện tập .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC



Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
A. KIỂM TRA BÀI CŨ


Nhận xét việc kiểm tra LTVC HKI
B . BÀI MỚI


1.Giới thiệu bài: Ở HK I , các em đã được học về Vị ngữ–
tìm hiểu VN trong kiểu câu Ai làm gì ?Tiết LTVC hôm
nay sẽ giúp các em hiểu về bộ phận chủ ngữ trong kiểu câu
này .


Ghi tựa:Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ?
2.Phần Nhận xét.


- Gọi Hs đọc đoạn văn .


- Các em vừa đọc xong đoạn văn , nhiệm vụ các em là thảo
luận nhóm đơi tìm các câu kể Ai làm gì trong đoạn văn
trên ?


* Nhận xét- chốt lại các câu trong đoạn văn : có 5 câu kể


- Gọi HS đọc y/c câu 2 .


- Y/c HS tự làm bài –Gạch chéo ranh giới CN và VN
- Treo bảng phụ đã viết nội dung đoạn văn , mời HS lên
bảng làm bài .


* Nhận xét – chốt ý đúng :


Câu 1: CN là : Một đàn ngỗng .
Câu 2: CN là : Hùng.


Câu 3: CN là : Thắng .
Câu 5: CN là : Em.


Câu 6: CN là : Đàn ngỗng .


+ Các CN trong câu kể ai làm gì trên có ý nghĩa ntn ?
+ CN trong các câu trên do loại từ nào tạo thành ?
* Nhận xét chốt ý đúng .


3 . Ghi nhớ .


- Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK / 7 và cho ví dụ ?
4 : Luyện tập .


Bài 1


- Gọi HS đọc y/c bài tập – và đọc ý a-b .
- HS thảo luận nhóm đơi làm bài ý a-b .


- Gọi HS lên bảng phụ dùng phấn màu gạch dưới CN
* Nhận xét – chốt ý đúng :


Có 5 câu kể và :


Câu 1 :Trong rừng , chim chóc / hót véo von
Câu 2 : Thanh niên / lên rẫy .



Câu 3 : Phụ nữ / giặt giũ bên …. nước
Câu 4 : Em nhỏ / đùa vui trước ….sàn .
Câu 5 : Các cụ già / chụm đầu bên …cần..
Bài 2 :


- Gọi HS đọc y/c bài tập .


+ Bài tập cho 3 cụm từ – nhiệm vụ các em đạt câu , mỗi
câu có 1 cụm từ cho trước làm CN .


- Gọi HS trình bày .


* Nhận xét – chốt các câu HS đặt đúng .
Bài 3 :


- Gọi HS đọc y/c bài tập.


- Treo tranh phóng to và y/c HS quan sát tranh sau đó đặt
câu với mỗi người và vật được miêu tả trong bức tranh .
- Gọi HS làm mẫu .


- Lắng nghe


Hoạt động nhóm , cá nhân .
- 1 em đọc nội dung đoạn văn .


- Cả lớp đọc thầm đoạn văn , trao đổi theo cặp ,
lần lượt nêu các câu kể .


- Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng .


- 1 HS đọc to.


- HS dùng bút chì gạch chéo ranh giới CN -VN
- 1 HS lên xác định CN trong mỗi câu .
- Lớp theo dõi nhận xét .


-….các CN trong câu kể trên chỉ người , con vật
có hoạt động đượpc nói đến ở VN .


- … do danh từ và cụm danh từ tạo thành .
- Đọc yêu cầu BT .


- HĐ nhóm đơi thảo luận nhau để tìm câu kể và
xác định CN .


- 1 HS lên làm – HS khác nhận xét bổ sung .


- Lắng nghe .


- 1 HS đọc to y/c .


- Mỗi em tự đặt 3 câu với các Chủ ngữ cho sẵn
- HS Tiếp nối nhau đọc những câu văn đã đặt
- Cả lớp nhận xét – bổ sung .


- Đọc yêu cầu BT .
- Quan sát tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Y/c HS tự làm bài .



 Nhận xét chốt các câu văn HS đặt đúng.
C . CỦNG CỐ – DẶN DÒ :


- HS nhăc lại ghi nhớ .
- Nhận xét tiết học .


- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh đoạn văn BT3 vào vở .
-Chuẩn bị bài sau : “ Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?”


- Cả lớp suy nghĩ , làm bài cá nhân .
- Tiếp nối nhau đọc đoạn văn .


Kể chuyện



Tiết 19

BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN



I. MỤC TIÊU


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện
II.CHUẨN BỊ


- Tranh minh họa truyện SGK phóng to
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
A. BÀI MỚI


1. Giới thiệu truyện: Trong cuộc sống có những người rất
nghĩa tình , ln nhớ ơn người quan tâmgiúp đỡ mình ,
nhưng trong cuộc sống cũng có những người thuờng vơ ơn


bạc ác . Truyện Bác đánh cá và gã hung thần sẽ cho các
em thấy rõ điều đó .


Ghi tựa :Bác đánh cá và gã hung thần .
- Cho HS quan sát tranh minh họa .
2. GV kể chuyện .


- Kể lần 1 : kết hợp giải nghĩa từ khó : ngày tận số , hung
thần , vĩnh viễn .


- Kể lần 2 : vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh họa trong
SGK .


- Kể lần 3 ( nếu cần ) .


* Dựa vào tranh đặt câu hỏi để HS nắm được cốt truyện :
+ Bác đánh cá quăng mẽ lưới được chiếc bình trong tâm
trạng ntn ?


+ Cầm chiếc bình trong tay bác đánh cá nghĩ gì ?
+ Bác đánh cá đã làm gì với chiếc bình ?


+ Chuyện gì xãy ra khi bác cạy nắp chiếc bình ?


+ Con quỹ trả ơn bác đánh cá ntn ? Vì sao nó làm như
vậy ?


+Bác đánh cá làm gì để thốt nạn ?
+ Câu chuyện kết thúc ntn ?



3. Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu bài tập.
- Cho HS đọc y/c câu 1


+ Dán 5 tranh minh họa lên bảng –y/c HS quan sát tranh
nêu lời thuyết minh ..


- Cho HS trình bày .


 Chốt ý đúng và ghi nhanh dưới tranh lời thuyết
minh .


Tranh 1 : Bác đánh cá kéo lưới cả ngày , cuối cùng được
mẻ lưới trong đó có 1 chiếc bình to .


Tranh 2 : Bác mừng lắm vì cái bình đem ra chợ bán cũng
được khối tiền .


Tranh 3: Bác cạy nắp bình , từ trong bình 1 làn khói đen
bay ra , tụ lại rồi hiện thành 1 con quỹ


Tranh 4: Con quỹ đòi giết bác đánh cá để thực hiện lời
nguyền của nó ./ Con quỹ nói bác đánh cá đã đến ngày tận
số .


Tranh 5 : Bác đánh cá lừa con quỹ chui vào bình , nhanh
tay đậy nắp – vứt cái bình trở lại biển sâu .


- Gọi HS đọc y/c câu 2- 3
- Cho HS kể chuyện trong nhóm .



- Lắng nghe .


Hoạt động lớp .
- Lắng nghe .


- Lắng nghe , kết hợp nhìn tranh minh họa
- Trao đổi nhau trả lời câu hỏi :


+Bác đánh cá qiăng mẽ lưới được chiếc bình khi
bác đã nágn ngẩm vì cả ngày bác không bắt được
lấy 1 con cá nào .


+Cầm chiếc bình trong tay bác mừng lắm , bác
nghĩ mình sẽ bárất nhiều tiền .


+ Thấy chiếc bình nặng , bác liền cạy nắp chiếc
bình ra xem bên trong đựng gì .


+…..một làn khói đen tn ra hiện thành 1 con
quỹ trông rất hung dữ độc ác .


+ Con quỹ muốn giết chết bác đánh cá , thay vì
làm cho bác trở nên giàu sang phú q, vì nó chờ
đợi ân nhân cứu mạng quá lâu – nên thay đổi lời
thề


+ Bác bảo con quỹ chui vào trong bình cho bác
thấy tận mắt thì mới tin lời nó nói .


+ Con quỹ chui vào trong bình và nó lại vĩnh viễn


nằm lại dưới đáy biển .


Hoạt động nhóm, cá nhân .
- 1 em đọc yêu cầu BT .


- Quan sát tranh - Suy nghĩ , nói lời thuyết minh
cho 5 tranh .


- Mỗi HS trình bày 1 -2 tranh
- Cả lớp nhận xét .


- 1 HS đọc thành tiếng lời thuyết minh .


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Cho HS lên kể .


- HS kể chuyện xong , trao đổi được với các bạn về ý
nghĩa câu truyện .


+ HD HS tìm hiểu ý nghĩa truyện bằng câu hỏi :


o. Vì sao bác đánh cá thoát khỏi lời nguyền của con quỹ
độc ác ?


o. Vì sao con quỹ lại chui vào bình ?
o. Câu chuyện nói lên điều gì ?


- Cho HS thi kể tồn truyện .


 Nhận xét – khen thưởng HS kể hay.
C . CỦNG CỐ – DẶN DÒ :.



* Qua câu chuyện em rút ra bài học gì ?
- Nhận xét tiết học .


- Yêu cầu HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe .
- Chuẩn bị: Đọc trước yêu cầu và gợi ý của bài kể chuyện
tuần sau .


- Mỗi nhóm kể từng đoạn truyện , khi 1 HS kể
các bạn khác lắng nghe gợi ý nhận xét lời kể của
bạn .


- Thi kể chuyện trước lớp :1 nhóm 1 tranh


+ 2, 3 nhóm tiếp nối nhau thi kể tồn bộ truyện ,
trao đổi ý nghĩa dựa câu hỏi GV .


o….vì bác đánh cá thơng minh bình tĩnh sáng
suốt nghĩ ra mưu kế lừa con quỹ và thóat nạn.
o. ….vì nó ngu dốt nên mắc mưu bác đánh cá
o. Câu chuyện ca ngợi bác đánh cá thông minh,
bình tĩnh đã thắng gã hung thần vơ ơn bạc ác .
+ Vài em thi kể toàn bộ truyện .


- Cả lớp bình chọn nhóm , cá nhân kể chuyện hay
nhất .


*….chúng ta phải bình tĩnh khơn ngoan trước kẻ
thù , phải biết trân trọng sự giúp đỡ của người
khác



- Lắng nghe .


Tập đọc



Tiết 38

CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LỒI NGƯỜI



I. MỤC TIÊU


- Biết đọc với giọng kể chạm rãi, bước đầu đọc diễn cảm được đoạn thơ


- Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều
tốt đẹp nhất


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

II.CHUẨN BỊ


- Tranh minh họa, Bảng phụ ghi câu luyên đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ


- Kiểm tra 3 HS :


HS 1 : Đọc đoạn 1 -2 và trả lời : Cẩu Khây có sức khoẻ và
tài năng ntn ?


HS 2 : Đọc đoạn còn lại và trả lờicâu hỏi :Cẩu Khây đi
diệt trừ yêu tinh cùng những ai ?



HS 3 : Đọc cả bài và trả lời : Nội dung bài ý nói gì ?
- Nhận xét và cho điểm HS – Nhận xét lớp.


B . BÀI MỚI :
1.Giới thiệu bài :


Mọi vật sinh ra trên Trái Đất là vì con người – vì trẻ
em . Đó là cách lí giải đầy ý nghĩa của nhà thơ Xuân
Huỳnh được gởi gấm qua bài : Chuyện cổ tích về lồi
người . Để biết rõ nội dung –chúng ta cùng học bài hôm
nay .


Ghi tựa : Chuyện cổ tích về lồi người.
2. Luyện đọc


- Cho HS đọc nối tiếp từng khổ thơ .


- GV giúp HS luyện đọc đúng, giúp HS sửa lỗi phát âm .
- Luyện đọc theo cặp .


- Gọi HS đọc cả bài .


- Đọc diễn cảm – đọc chậm – dịu dàng , đọc nhấn giọng và
ngắt giọng lâu ở mỗi khỗ thơ . .


3 . Tìm hiểu bài :


- Gọi HS đọc to khổ 1 – lớp đọc thầm và trả lời :


+ Trong câu chuyện cổ tích này , ai là người được sinh ra


đầu tiên ?


- Giảng : Các khổ thơ còn lại cho thấy cuộc sống trên trái
đất dần dần được thay đổi . Thay đổi là vì ai ?


- Y/c HS hãy đọc thầm các khổ thơ và trả lời tiếp các câu
hỏi :


* HS yếu + Sau khi trẻ sinh ra , vì sao cần có ngay mặt
trời ?


+ - Sau khi trẻ sinh ra , vì sao cần có ngay người mẹ ?
* HS yếu : + Bố giúp trẻ em những gì ?


+ Thầy giáo giúp trẻ em những gì ?


* Theo em - Ý nghĩa của bài thơ này là gì ?


* Giảng : Bài thơ tràn đầy tình yêu mến đối với con người ,
với trẻ em . Trẻ em cần được yêu thương , chăm sóc , dạy
dỗ . Tất cả những gì tốt đẹp nhất đều được dành cho trẻ em
. Mọi vật , mọi người sinh ra là vì trẻ em , để yêu mến ,
giúp đỡ trẻ em .


4. Đọc diễn cảm :


- Gọi HS tiếp nối nhau đọc bài thơ .


- Hướng dẫn tìm đúng giọng đọc cho bài thơ .



- Treo bảng luyện đọc -Hướng dẫn cả lớp luyện đọc khổ 4 ,
5 .


+ Đọc mẫu đoạn văn .


- Cho HS luyện đọc theo cặp .- Thi đọc diễn cảm .


- 3 HS thực hiện , lớp theo dõi .


- Lắng nghe .


Hoạt động cả lớp, SGK / 9 .


- Tiếp nối nhau đọc 7 khổ thơ . Đọc 2 , 3 lượt .
- Đọc theo hướng dẫn GV .


- Luyện đọc theo cặp .
- Vài em đọc cả bài .
Hoạt động nhóm, cá nhân. .
- Đọc khổ 1 .


-…. Trẻ em . Trái Đất lúc đó chỉ có tồn trẻ em ,
cảnh vật trống vắng , trụi trần , không dáng cây,
ngọn cỏ .


- Lớp đọc các khổ còn lại –suy nghĩ và trả lời:
+ ….để trẻ nhìn cho rõ .


+…. Vì trẻ cần tình yêu và lời ru , cần bế bổng ,
chăm sóc .



+…. Giúp trẻ hiểu biết , bảo cho trẻ ngoan , dạy
trẻ biết nghĩ .


+ …..- Dạy trẻ học hành .
- HS tự phát biểu :


- Thể hiện tình cảm yêu mến trẻ em / Ca ngợi trẻ
em , thể hiện tình cảm trân trọng của người lớn
với trẻ em / Mọi sự thay đổi trên thế giới đều vì
trẻ em …


Hoạt động cả lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Y/c HS đọc nhẫm HTL từng khổ thơ .
 Nhận xét – tuyên dương HS đọc hay .
C. CỦNG CỐ – DẶN DÒ


- Cho HS nêu ý chính của bài thơ .?


* Liên hệ thực tế : Giáo dục HS có những suy nghĩ , hành
động đúng đắn


- Nhận xét tiết học .


- Yêu cầu HS tiếp tục học thuộc lòng bài thơ .
- Chuẩn bị bài sau : “ Bốn anh tài (tt) ”.


- Thi đọc diễn cảm trước lớp .
- Nhẩm học thuộc lòng bài thơ .


- Thi đọc diễn cảm từng khổ , cả bài .


Tập làm văn



LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT



I. MỤC TIÊU


- Nắm vững 2 cách mở bài (trực tiếp,gián tiếp) trong đoạn văn miêu tả đồ vật (BT1)
- Viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo 2 cách đã học (BT2)
II.CHUẨN BỊ


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
A. BÀI MỚI


1. Giới thiệu bài: Khi làm một bài văn , ta có thể MB trực
tiếp hoặc gián tiếp . Trong tiết học hôm nay , các em sẽ
được củng cố nhận thức về 2 kiểu MB , các em sẽ được
thực hành viết đoạn MB cho 1 bài văn miêu tả đồ vật .
Ghi tựa : Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu
tả đồ vật .


2. Hướng dẫn luyện tập :


Hoạt động 1 : Củng cố kiến thức .
Bài 1


- Cho HS đọc y/c câu 1 .


- Y/c cả lớp đọc thầm từng đoạn MB , trao



đổi cùng bạn – so sánh tìm điểm giống nhau , khác nhau
của các đoạn mở bài .


- HS làm bài theo nhóm đơi .
- Cho HS trình bày .


 Nhận xét – chốt ý đúng :


o. Điểm giống nhau : Các đoạn MB trên đều có mục đích
giới thiệu đồ vật định tả là chiếc cặp .


o. Điểm khác nhau :


Đoạn a – b : ( MB trực tiếp ) : Giới thiệu ngay chiếc
cặp .


Đoạn c : ( MB gián tiếp ) : Nói chuyện khác để dẫn vào
giới thiệu đồ vật định tả .


* Theo kiểu MB gián tiếp thì bài văn sẽ hay hơn- cho người
đọc 1 cảm nhận về bài văn của mình.


Muốn có 1 MB gián tiếp , các em cần thêm những yếu tố
khác : như kĩ niệm – tác động bên ngoài ( vì sao em có
nó ? Khi nào em có nó ? có nó để làm gì ?)<sub></sub> Để các em có
thể làm quen với kiểu MB gián tiếp này – cơ có một đồ vật
– các em hãy dùng ngơn ngữ của mình đưa vào bài văn
theo kiểu MB gián tiếp .



- Cơ có cây bút chì –các em thảo luận theo nhóm nhỏ
viết đọan MB theo kiểu gián tiếp


- Phát giấy cho HS viết vào .
- Gọi HS trình bày .


* Nhận xét HS trình bày đoạn MB.
Hoạt động 2 : Thực hành viết.
Bài 2


- Gọi HS đọc y/c câu 2


+ Các em phải viết cho hay 2 đoạn MB của cùng 1 đề bài :
Một đoạn viết theo kiểu MB gián tiếp –một đoạn viết theo
kiểu MB trực tiếp .


- Y/c HS làm bài vào nháp.
- Phát giấy cho 4 HS làm trên giấy.


- Cho HS trình bày .


+ GV đọc 2 kiểu MB trực tiếp và hỏi : Khi viết mở bài trực
tiếp các em có cảm nhận gì ?


+ GV đọc 1 MB gián tiếp – nhận xét về bài văn…của HS
-cách dùng từ đặt câu.


+ Các em đọc lướt 1 MB gián tiếp khác – và so sánh 2 MB
gián tiếp đó ntn ?



- Lắng nghe .


SGK / 10.


- Đọc bảng phụ đã viết sẵn 2 cách mở bài .
Hoạt động lớp .


- 2 em tiếp nối nhau đọc yêu cầu BT .


- Cả lớp đọc thầm lại từng đoạn mở bài , trao đổi,
so sánh tìm điểm giống nhau , khác nhau của các
đoạn mở bài .


- HĐ nhóm đơi theo y/c .
- Đại diện nhóm trình bày :


+Điểm giống nhau: giới thiệu chiếc cặp sách.
+Điểm khác nhau :


Đoạn a , b giới thiệu ngay chiếc cặp .


Đoạn c nói chuyện khác dẫn vào giới thiệu chiếc
cặp .


- Cả lớp nhận xét .


- lắng nghe .


-Nhóm nhận giấy thảo luận và ghi vào giấy.
- Đại diện nhóm trình bày.



- Nhóm khác nhận xét – bổ sung.


- 1 em đọc yêu cầu BT .


- Lắng nghe và nhớ để thực hiện .
- Lớp làm vào nháp.


- 4HS làm bài trên phiếu :viết đoạn mở bài theo 2
cách .


-Những em làm bài trên phiếu gắn bảng lớp , đọc
lại.


+ HS phát biểu ý kiến .
+ Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

* Nhận xét – khen ngợi – cho điểm HS viết MB theo kiểu
hay nhất .


- Gọi HS dưới lớp đọc bài viết của mình .


* Nhận xét từng bài HS – cho điểm những bài viết tốt.
Sau khi các em viết những đoạn văn MB theo kiểu gián
tiếp –trực tiếp <sub></sub> cô nhận thấy cách MB nào cũng hay .Nhưng
khi viết 1 bài văn nào ta nên viết theo kiểu gián tiếp –để
người đọc cảm nhận sâu sắc hơn về bài văn của mình .
C . CỦNG CỐ – DẶN DÒ :


- Nhận xét lớp.



- Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà hoàn chỉnh
bài vào vở .


- Chuẩn bị bài sau : “ Luyện tập xây dựng kết bài trong bài
văn miêu tả đồ vật ”


.


- 3 – 5 HS đọc bài của mình .


- Lắng nghe .


- Lắng nghe.




Luyện từ và câu



Tiết 38

MỞ RỘNG VỐN TỪ : TÀI NĂNG



I.MỤC TIÊU


- Biết thêm 1 số từ ngữ (tục ngũ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người; Biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng
tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu vói 1 từ đã xếp (BT1,BT2); Hiều ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người
(BT3,BT4)


II.CHUẨN BỊ


- Bảng phân loại từ ở BT1, phiếu học tập


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- 1 em nhắc lại ghi nhớ SGK , 1 em làm lại BT3 .
- Nhận xét - cho điểm HS .


B . BÀI MỚI :


1.Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết sử
dụng các từ đã học để chuyển các từ đó vào vốn từ tích
cực , biết được 1 số câu tục ngữ gắn với chủ điểm


Ghi tựa :Mở rộng vốn từ : Tài năng
2. Luyện tập :


Hoạt động 1 : Củng cố vốn từ
Bài 1 .


- Gọi HS đọc y/c bài tập .


- Bài tập cho 9 từ , các em phải phân loại các từ đó theo
nghĩa của tiếng : Tài


- Phát giấy cho HS làm bài theo nhóm .
- Cho HS trình bày .


* Nhận xét – bổ sung ý đúng :


a/. Tài : có nghĩa có khả năng hơn người bình thường :
Tài hoa , tài giỏi , tài nghệ , tài ba , tài năng , tài đức .
b/. Tài : có nghĩa là tiền của : Tài nguyên , tài trợ , tài sản .


* Giải thích:


Tài hoa : người có tài về nghệ thuật văn chương.
Tài giỏi – tài ba : nói chung là người có tài .
Tài nghệ: tài năng điêu luyện trong nghề nghiệp.


Tài năng : năng lực xuất sắc , khả năng làm giỏi và có sáng
tạo 1 cơng việc gì .


Tài nguyên : nguồn của cải thiên nhiên chưa khai…
Tài trợ : giúp đỡ về tài chính.


Tài sản : của cải vật chất –hoặc gái trị tinh thần.
Bài 2 .


- Nêu yêu cầu BT .
- Y/c HS tự đặt câu .


- Gọi HS lên bảng viết câu mình đặt .
- HS khác đọc câu văn mình đặt .


* GV chú y sửa cách dùng từ đặt câu của HS


* Nhận xét – khen ngợi HS đặt câu hay –đúng ngữ pháp .
Hoạt động 2 : Mở rộng vốn từ


Bài 3 :
- Gọi HS đọc y/c bài tập .
- Y/c lớp tự làm bài cá nhân .



+ Gợi ý : Các em hãy tìm nghĩa bóng của các tục ngữ xem
câu nào có nghĩa bóng ca ngợi sự thơng minh , tài trí của
con người .


- Gọi HS trình bày .


 Nhận xét – Kết luận lời giải đúng :


Câu a và câu c : ca ngợi thơng minh , tài trí của con người ,
câu b là nhận xét muốn biết rõ 1 vật 1 người cần thử thách
tác động , tạo điều kiện để người hoặc vật đó bộc lộ khả
năng .


Bài 4 :
- Gọi HS đọc y/c bài tập .


- HS nêu ý thích của mình vàcho biết vì sao em thích
 Giải thích câu tục ngữ –giúp HS hiểu:


a/. Người ta là hoa đất : Ca ngợi con người là tinh hoa , là
thứ quý giá nhất của trái đất .


b/. Chng có ….mới tỏ : Khẳng định mỗi người có tham
gia hoạt đơng làm việc mới bộc lộ khả năng của mình .
c/. Nước lã …mới ngoan : Ca ngợi những người từ 2 bàn
tay trắng , nhờ có tài có chí có nghị lực đã làm nên việc lớn


- 2 hs thực hiện .


- Lắng nghe .



Hoạt động lớp.SGK / 11
- 1 em đọc nội dung BT .
- Lắng nghe .


- Đại diện nhóm nhận giấy –thảo luận trao đổi ,
chia nhanh các từ có tiếng tài vào 2 nhóm .
- Đại diện nhóm trình bày .


- Nhóm khác bổ sung nhận xét .
- Lắng nghe và nhớ .


- lắng nghe và nhớ .


- 1 HS đọc to y/c bài .


- Mỗi em tự đặt 1 câu với một trong các từ ở BT1
.


- 2 , 3 em lên bảng viết câu văn mình đặt
- Cả lớp tiếp nối nhau đọc câu văn mình đặt .


Hoạt động lớp .


- 1 em đọc yêu cầu BT .
- Suy nghĩ , làm bài cá nhân .
- HS phát biểu ý kiến : câu a - câu c
- Cả lớp nhận xét , kết luận ý kiến đúng.
- Lắng nghe và nhớ .



- Đọc yêu cầu BT .


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

.


C . CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Nhận xét tiết học.


- Yêu cầu HS về nhà học thuộc 3 câu tục ngữ .
- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập về câu kể : Ai làm gì ?


- Lắng nghe .


Tập làm văn



Tiết 38

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI



TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT



I. MỤC TIÊU


- Nắm được 2 cách mở bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1)
- Viết được đoạn kết bài mở rộng cho 1 bài văn miêu tả đồ vật (BT2)


II. CHUẨN BỊ


- Một số tờ giấy trắng để HS làm BT2
- Giấy , bút làm bài KT


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Gọi - 2 em đọc các đoạn mở bài trực tiếp , gián tiếp tả cái
bàn học ở tiết trước .


- Nhận xét – cho điểm .
B BÀI MỚI :


1. Giới thiệu bài:Tiết học hôm nay sẽ giúp các em củng cố
về 2 kiểu bài và thực hành viết KB mở rộng cho 1 bài văn
miêu tả đồ vật .


Ghi tựa :Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả
đồ vật .


2. Hướng dẫn luyện tập


Hoạt động 1 : Củng cố về 2 cách kết bài
Bài 1 :


- Gọi HS đọc y/c bài tập .


+ Các em đọc bài Cái nón và cho biết đoạn KB là đoạn nào
và cho biết rõ đó là KB theo cách nào ?


- Cho HS Nhắc lại 2 cách kết bài đã biết khi học về văn kể
chuyện.


+ Dán lên bảng tờ giấy đã viết sẵn 2 cách kết bài
* Nhận xét – chốt lại lời giải đúng :


a/. Đoạn kết bài là : Má bảo….. méo vành .


b/.Đó là kiểu kết bài mở rộng .


Ở bài văn miêu tả cái nón , sau khi tả cái nón xong , bạn
nhỏ lại nêu lên lời mẹ dặn và ý thức giữ gìn cái nón của
mình .Từ đó ta thấy tình cảm của bạn nhỏ đối với chiếc
nón.


Hoạt động 2 : Vận dụng kiến thức
Bài 2 .


- Gọi HS đọc y/c bài tập .


- Các em hãy chọn 1 trong 3 đề tài đã cho


Và viết một KB mở rộng cho đề mà em đã chọn .


* Nhắc HS : Chỉ viết 1 đoạn KB mở rộng cho một trong
các đề trên .


- Phát bút dạ , giấy trắng cho vài em .


- Y/c 3 HS viết bài trong giấy khổ to lên trình bày .


* GV Nhận xét chữa bài cho HS trên bảng thật kĩ và Cho
điểm những bài viết tốt.


+ Nếu còn thời gain chữa bài cho 3 HS còn lại.
- Gọi HS ở dưới lớp đọc đoạn kết của mình
 Nhận xét – từng bài và cho điểm HS viết tốt .
Ví dụ :



a/. KB tả cái thước kẻ của em .


Không biết từ khi nào cái thước đã trở thành người bạn
thân thiết của em. Thước luôn ở bên cạnh em mỗi khi em
học bài và làm bài. Thước giúp em kẻ những đường lể
thẳng tắp , vẽ những sơ đồ giải toán, gạch chân các câu văn
hay ….để em học tốt hơn . Cảm ơn thước , người bạn nhỏ
giản dị mà kì diệu vơ cùng .


b/. KB tả cái bàn học của em .


Chiếc bàn đã gắn bó với em gần 4 năm qua và giờ đây
cũng miệt mài cùng em làm những bài tốn khó , viết
những đoạn văn hay , kể những câu chuyện có ích , san sẽ
cùng em những niềm vui nỗi buồn của tuổi học sinh .
c/. KB tả cái trống trường em .


Trống trường quả là người bạn thân thiết của tuổi học
trị . Mai đây lớn lên chúng em dù có đi bất cứ nơi đâu cũng


- 2 thực hiện .


- lắng nghe .
- lặp lại .


- 1 em đọc nội dung BT .


+ Đọc thầm và trao đổi nhóm đơi và trả lời :
+ Đoạn KB là : Má bảo …..méo vành



+ Đó là KB kiểu mở rộng - vì tả cái nón xong
cịn nêu lời dặn của mẹ , ý thức giữ gìn cái nón
của bạn.


- Vài em nhắc lại kiến thức về 2 cách kết bài đã
biết khi học về văn kể chuyện .


+ Đọc thầm 2 kiểu KB và bài Cái nón
- Lắng nghe .


- 1 em đọc đề bài .


- Cả lớp suy nghĩ , chọn đề bài miêu tả .


- Mỗi em viết một đoạn kết bài theo kiểu mở rộng
cho đồ vật mình đã chọn .


- 6 HS lần lượt dán bài lên bảng và đọc bài viết
của mình .


- Cả lớp theo dõi - nhận xét , sửa chữa bài cho
bạn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

không thể quên tiếng trống trường .Tùng ! Tùng ! Tùng !
trống gọi em về với những bài giảng của thầy cô ,với những
nụ cười , ánh mắt của bạn bè .


C . CỦNG CỐ- DẶN DÒ :
- Nhận xét tiết học .



- Yêu cầu những HS viết đoạn kết bài chưa đạt về nhà hồn
chỉnh đoạn viết .


- Khuyến khích HS về viết KB mở rộng cho cả 3 đề trên .


- Chuẩn bị : Miêu tả đồ vật (Kiểm tra viết). - Lắng nghe .


Toán



Tiết 91

KI-LÔ-MÉT VUÔNG



I. MỤC TIÊU


- Biết ki- lo-mét vng là đơn vị đo diện tích. Đọc viết đúng số đo diện tích theo đơn vị km2
- Biết 1km2<sub> = 1 000 000 m</sub>2<sub>. Bước đầu biết chuyển đổi từ 1km</sub>2<sub> sang m</sub>2<sub> và ngược lại</sub>


II. CHUẨN BỊ


Phần màu và ĐDDH về km2


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. KIỂM TRA BÀI CŨ


- Nhận xét về bài kiểm tra đã làm
B . BÀI MỚI :


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Trong thực tế , người ta phải đo diện tích của một quốc


gia – của biển –của rừng …Khi đó nếu dùng các đơn vị đo
các đơn vị diện tích cm2<sub> – dm</sub>2<sub> – m</sub>2<sub> thì sẽ rất khó khăn vì</sub>
diện tích này cịn nhỏ .Chính vì thế , người ta dùng 1 đơn vị
đo diện tích lớn hơn . bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm
hiểu về đơn vị đo diện tích này .Ghi tựa :Ki-lơ-mét vng .
2.Tìm hiểu bài


Hoạt động 1 : Giới thiệu ki-lô-mét vuông .


- Treo tranh cánh đồng ( khu vườn) và nêu vấn đề : Cánh
đồng này hình vng mỗi cạnh dài 1 km , y/c HS tính diện
tích của cánh đồng ?


- Giới thiệu : Ki-lô-mét vuông là diện tích hình vng có
cạnh 1 km.


- Giới thiệu cách đọc , viết đơn vị km2<sub> .</sub>
- 1 km = ? m


- Hãy tính diện tích HV có cạnh dài 1000m ?


- Dựa vào diện tích HV có cạnh dài 1km và HV có cạnh dài
1000m , bạn nào cho biết 1km2<sub> = ? m</sub>2


- Giới thiệu : 1 km2<sub> = 1 000 000 m</sub>2<sub> .</sub>
3 : Thực hành .


Bài 1
- Gọi Hs đọc y/c bài tập .



- Y/c HS tự làm vào trong SGK .


- Treo bảng kè khung bài tập 1 –gọi 2 HS lên làm.
Bài 2


- Gọi HS đọc y/c bài .
- HS làm nháp .


- Gọi HS nêu miệng kết quả làm .


* Nhận xét – sữa bài xong – hỏi lại : Hai đơn vị đo diện
tích liền nhau thì hơn ( kém ) nhau bao nhiêu lần ?


Bài 3 (Bài dành cho HS khá giỏi)
- Gọi HS đọc y/c bài .


+ Gợi ý hướng giải bài tốn :


@ Diện tích phịng học, sử dụng đơn vị nào ?
@ Diện tích một quốc gia sử dụng đơn vị nào ?
@ So sánh và tìm đáp số của bài tốn.


- Cho HS suy nghĩ và nêu kết quả chọn .


 Nhận xét – tuyên dương HS .
C . CỦNG CỐ – DẶN DÒ :


- Nhận xét lớp.


- Dặn HS về xem lại bài và thứ tự các đơn vị đo diện tích .


- Làm lại bài tập để củng cố kĩ năng.


- Chuẩn bị : Luyện tập.


- Lắng nghe .


Hoạt động lớp .


-HS quan sát hình và tính diện tích của cánh
đồng :


1 km x 1km = 1km2


- 1 km = 1000m


- 1000 x 1000 = 1 000 000 m2
- 1 km2<sub> = 1 000 000 m</sub>2<sub> .</sub>
Hoạt động lớp . SGK / 100.
- 1 HS đọc to , lớp theo dõi .


- 2 HS lên bảng làm : 1 em đọc -1 em viết – lớp
theo dõi nhận xét – sữa chữa .


- 1 HS đọc to y/c .


- Lớp làm bài trong nháp .
- Vài HS nêu miệng kết quả làm .
- Lớp theo dõi nhận xét – sữa chữa .
- ….hơn ( kém ) nhau 100 lần .
- 1 HS đọc to y/c .



- Lắng nghe .


- Đọc kĩ đề bài và tự làm bài .
a) Diện tích phịng học là 40 m2<sub> .</sub>
b) Diện tích nước VN là 330 991 km2<sub> .</sub>


Tốn



Tiết 92

LUYỆN TẬP



I MỤC TIÊU


- Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích. Đọc được thông tin trên biểu đồ cột
II. CHUẨN BỊ


- Phấn màu.bảng phụ ghi KTBC
- SGK, V3, bảng con.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. KIỂM TRA BÀI CŨ


- Gọi HS lên bảng làm bài tập
1/. Viết số thích hợp vào chỗ chấm
7 m2<sub> = …..dm</sub>2


5km2<sub> = …….m</sub>2



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

400dm2<sub>= …….m</sub>2
2m2<sub>15cm</sub>2<sub>= ….cm</sub>2
- Nhận xét – cho điểm HS
B . BÀI MỚI


1.Giới thiệu bài:Trong tiết học này các em sẽ được rèn
luyện kĩ năng đổi các đơn vị đo diện tích và làm các bài
tóan có liên quan. Ghi tựa :Luyện tập


2. Hứơng dẫn luyện tập :
Bài 1.


- Gọi 3 HS lên bảng thi đua làm bài .
* Nhận xét – cho điểm HS .


Bài 2 (HS khá giỏi)
- Gọi HS đọc y/c đề bài .
- Lớp làm vào nháp .
Gọi 2 HS lên bảng làm


Bài 3b


- Y/c HS quan sát bài trong SGK và nêu miệng .
Bài 4 (Dành cho HS khá giỏi)


- Gọi HS đọc y/c bài tập .
- Y/c lớp làm vào vở .
- 1 HS lên bảng làm .



 Nhận xét – cho điểm HS .
Bài 5


+ Hướng dẫn HS đọc biểu đồ rồi trả lời các câu hỏi .
* Nhận xét câu trả lời của HS .


C . CỦNG CỐ – DẶN DÒ
-Nhận xét lớp.


- Về làm lại các bài đã làm .
-Chuẩn bị :Hình bình hành.


Hoạt động lớp , SGK / 100


-3 HS lên thi đua làm,lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp quan sát bài và nêu miệng .


- 1 HS đọc to , lớp theo dõi SGK.
- Lớp làm vào nháp .


- 2 HS lên bảng thực hiện .
Giải


a/. Diện tích hình chữ nhật là :
5 x 4 = 20 ( km2<sub> ).</sub>
b/. 8000 m = 8 km .


Diện tích hình chữ nhật là :
8 x 2 = 16 ( km 2<sub>).</sub>



Đáp số : a/.20 km2<sub> . b/.16 km </sub>2
- 1 HS đọc to .


- Lớp làm vào vở .
- 1 HS lên làm trên bảng .


Giải


Chiều rộng của khu đất đó là:3 : 3 = 1 (km)
Diện tích khu đất đó là :3 x 1 = 3 (km2<sub>)</sub>


Đáp số : 3 km2


- Đọc kĩ từng câu của bài toán, quan sát kĩ biểu
đồ để tự tìm ra câu trả lời trong SGK .


- Từng HS trình bày .


- HS khác nhận xét – bổ sung
- Lắng nghe .


Toán



Tiết 93

HÌNH BÌNH HÀNH



I. MỤC TIÊU


Nhận biết hình bình hành và 1 số đặc điểm của nó
II CHUẨN BỊ



- Phấn màu .bìa các hình bình hành
- SGK, bảng con.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. KIỂM TRA BÀI CŨ :


- Gọi HS lên bảng làm lại bài 1 / 100.
- Nhận xét – tuyên dương hS .
B . BÀI MỚI


1.Giới thiệu bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Các em đã được học những hình nào ?


Tiết học hôm nay các em sẽ được làm quen với 1 hình
mới – đó là hình bình hành


Ghi tựa : Hình bình hành .
2. Giới thiệu hình bình hành .


- Cho HS quan sát hình bình hành bằng bìa và vẽ lên bảng
hình bình hành ABCD ; mỗi lần cho xem hình lại giới thiệu
đây là hình bình hành .


- Giới thiệu tên gọi : hình bình hành .
3. Đặc điểm hình bình hành .


- Y/c HS quan sát hình trong SGK / 102 và tìm các cạnh


song song với nhau ?


- Gọi HS lên bảng đo độ dài 2 cạnh hình bình hành ?
+ Trong hình bình hành ABCD thì AB và DC được gọi là
2 cạnh đối , AD và BC cũng gọi là 2 cạnh đối .


+ Vậy trong hình bình hành các cặp đối diện ntn với
nhau ?.


Ghi bảng : hình bình hành có 2 cặp cạnh đối diện song
song và bằng nhau .


- Tìm trong thực tế các đồ vật có mặt là hình bình hành ?
4: Thực hành .


Bài 1


-Y/c HS qs hình và chỉ rõ đâu là hình bình hành ?
- Vì sao khẳng định đó là hình bình hành ?
- Vì sao các hình 3 – 4 khơng phải là HBH ?


Bài 2


- Vẽ lên bảng 1 hình tứ giác ABCD , và 1 hình bình hành
MNPQ.


- Y/c HS nhận dạng hình có cặp cạnh đối diện // và bằng
nhau ?



 GV kiểm tra 1 số bài vẽ HS – nhận xét lớp
Bài 3: Dành cho HS khá giỏi


C . CỦNG CỐ – DẶN DÒ :


- Cho HS nhắc lại đặc điểm của hình bình hành
- Nhận xét lớp.


- Về làm lại bài tập cho nhớ .
-Chuẩn bị : Diện tích hình bình hành


- …hình tứ giác , tam giác , HCN , HV
- Lắng nghe .


Hoạt động lớp .


- Quan sát hình vẽ trên bảng và trong SGK rồi
nhận xét hình dạng của hình các tấm bìa , từ đó
hình thành biểu tượng về hình bình hành .


- Quan sát hình trong SGK và nêu các cạnh //
AB // DC , AD // BC


- HS lên bảng đo và nêu : AB =DC , AD = BC
- Phát biểu : Hình bình hành có 2 cặp cạnh đối
diện song song và bằng nhau .


- 2 HS nhắc lại .


- Tự nêu một số ví dụ về các đồ vật trong thực


tiễn có hình dạng là hình bình.


Hoạt động lớp .SGK / 102.


- Nhận dạng hình và trả lời câu hỏi : ..hình 1 –
hình 2 – hình 5 .


- …vì các hình này có các cặp cạnh đối diện song
song và bằng nhau .


- …vì các hình này chỉ có 2 cặp cạnh // và bằng
nhau .


- Quan sát hình vẽ trên bảng .


- Nhận dạng và nêu được : Hình bình hành
MNPQ có các cặp cạnh đối diện song song và
bằng nhau .


- HS khá giỏi
- 2 HS nhắc lại .
- Lắng nghe .


Toán



Tiết 94:

DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH



I. MỤC TIÊU


Biết cách tính diện tích hình bình hành


II. CHUẨN BỊ


- HÌnh bình hành: 2 cái 1 cái ngun vá 1 cái cắt làm 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. KIỂM TRA BÀI CŨ


- Gọi HS làm miệng bài tập 1 / 102 .
- Nêu đặc điểm hình bình hành ?
- Nhận xét – tuyên dương HS .
B . BÀI MỚI :


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

1.Giới thiệu bài:


Trong giờ học này cac em sẽ cùng nhau lập cơng thức tính
diện tích HBH và sử dụng cơng thức này để giải bài toán liên
quan đến S .HBH .


Ghi tựa : Diện tích hình bình hành .
2. Hình thành cơng thức tính diện tích HBH .
- Treo hình bình hành ABCD lên bảng


+ Vẽ AH vng góc với DC rồi giới thiệu DC là đáy của
hình bình hành ; độ dài AH là chiều cao của hình bình hành.
+ Cắt phần tam giác ADH và ghép vào bên phải liền cạnh
BC - để được hình chữ nhật ABIH .


- Y/c Hs dùng bộ tốn cắt ghép hình như cơ HD



- Gọi HS lên bảng đo chiều cao HBH – cạnh đáy của HBH
và so sánh với chiều rộng –chiều dài HCN đã được ghép ?
+ Theo em , cách cắt HBH thành HCN , để tính diện tích
HBH –chúng ta có thể tính bằng cách nào ?


* Kết luận : Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân
với chiều cao .( cùng đơn vị đo) .


S là diện tích , h là chiều cao , a là độ dài đáy, ta có công
thức


S = a x h


( s : diện tích , h : chiều cao , a : độ dài đáy)
3. Thực hành .


Bài 1


- Bài tâp y.c chúng ta làm gì ?


- Y/c lớp làm vào nháp , gọi HS lên làm .
* Nhận xét bài làm HS .




Bài 3a


- Gọi hS đọc y/c bài tập .
- Y/c cả lớp tự làm vào vở .
- Gọi 1 HS lên bảng làm .



- Gọi HS nhận xét bài bạn .


* Nhận xét – chữa bài – cho điểm HS
* Chấm 1 số vở và nhận xét lớp
Bài 4:Dành cho HS khá giỏi


- Lắng nghe .


Hoạt động lớp .


- HS quan sát hình bình hành ABCD ở bảng . .


- Theo dõi GV cắt ghép


- …và rút ra nhận xét :Ta được hình chữ nhật
ABIH


- HS HĐ nhóm đơi theo y/c GV.


- 1 HS lên thực hiện đo và nêu nhận xét : chiều
cao HBH bằng chiều rộng HCN , cạnh đáy HBH
bằng chiều dài HCN .


- ….tính diện tích bình hành ta lấy đường đáy
nhân chiều cao .


- 2 HS nhắc lại .


Hoạt động lớp , SGK / 104


- Tính diện tích HBH .


- LỚp làm vào nháp .3 HS lên bảng tính .
- HS khác theo dõi nhận xét .


- 1 HS đọc to.
- Lớp làm vào vở .
- 1 HS lên làm.
Giải


Diện tích hình bình hành là :
a/. 4 dm = 40cm


40 x 34 = 1360 dm2
b/. 4 m = 40 dm


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

C . CỦNG CỐ – DẶN DÒ


- Nêu lại cách tính diện tích hình bình hành .?Nêu cơng thức
tính diện tích ?


- Nhận xét lớp.


- Về làm lại bài tập cho nhớ- học thuộc qui tắc và cơng thức
tính diện tích HBH .


- Chuẩn bị bài sau : “ Luyện tập ”.


- 2 HS nhắc lại .



Toán



Tiết 95

LUYỆN TẬP



I.MỤC TIÊU


- Nhận biết đặc điểm của hình bình hành. Tính được diện tích, chi vi của hình bình hành.
II. CHUẨN BỊ


- Phấn màu bảng phụ vẽ sẳn bài 2 / 105

III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC



HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. KIỂM TRA BÀI CŨ


1/. Nêu qui tắc tính diện tích HBH ?
2/. Tính diện tích HBH có độ dài :
a). Đáy 70 m , chiều cao 3 dm .
b). Đáy 10 m , chiều cao 200cm .
- Nhận xét – cho điểm HS .


B . BÀI MỚI :


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

1.Giới thiệu bài: Tiết học này các em sẽ cùng lập cơng thức
tính chu vi của HBH và sử dụng cơng thức tính chu vi – diện
tích HBH để giải các bài tóan có liên quan


Ghi tựa : Luyện tập .
2.Hướng dẫn luyện tập :



Hoạt động 1 : Củng cố cách tính diện tích .
Bài 1


- Y/c HS nhìn hình trong SGK nhận dạng các hình và nêu
tên các cặp cạnh đối diện ?


+ Những hình nào có các cặp cạnh nào đối diện song song
và bằng nhau ?


+ HCN cũng là HBH , theo em câu nói đó đúng hay sai


Bài 2


- Treo bảng phụ kẻ sẳn bài tập .
- Gọi HS đọc y/c bài .


- HS nhắc lại cách tính diện tích HBH ?
- Cả lớp tính kết quả vào trong SGK .


- Gọi HS nêu miệng kết quả làm .-GV điền vào bảng .
* Nhận xét bài làm của HS


Hoạt động 2 : Giới thiệu cách tính chu vi hình bình hành .
Bài 3a


+ Muốn tính chu vi của một hình ta làm sao ?


-Vẽ hình bình hành ở bảng , giới thiệu cạnh của hình bình
hành lần lượt là AB là a , BC là b .



Rồi viết cơng thức tính chu vi hình bình hành :
P = ( a + b ) x 2


- Cho lớp làm vào vở , 2 HS lên bảng tính .
Bài 4 (Dành cho HS khá giỏi)


* Nhận xét bài làm HS – cho điểm .
C . CỦNG CỐ – DẶN DÒ


- Nêu lại cách tính chu vi , diện tích hình bình hành .?
- Nhận xét lớp.


- Về làm lại bài cho nhớ.
- Chuẩn bị: Phân số.


- Lắng nghe .


- Nhận dạng các hình .


- Nêu tên các cặp cạnh đối diện trong hình:


o.HCN ABCD có cạnh AB đ.diện cạnh CD, cạnh
AD đ. diện cạnh BC .


o. HBH EGKH có cạnh EK đ. diện cạnh GH ,
cạnh EG đ. diện KH.


o. Tứ giác MNPQ có cạnh MN d0. diện cạnh PQ ,
cạnh MQ đ. diện cạnh NP



+ HCN ABCD và HBH EGKH có các cặp cạnh
đối diện // và bằng nhau .


- ….câu nói đó là đúng vì có 2 cặp cạnh // và bằng
nhau .


- Quan sát bảng phụ .
- 1 HS đọc to y/c .


- 2HS nhắc lại cách tính :….đáy nhân cao ( cùng
đơn vị đo ).


- Lớp thực hiện trong SGK .
- Vài HS nêu miệng kết quả tính .
- Lớp theo dõi nhận xét


+….ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó
- Nhận biết cơng tức tính chu vi hình bình hành.
Áp dụng cơng thức tính chu vi.


- Lớp thực hiện vào vở , 2 HS lên bảng thực hiện.
- Lớp nhận xét – bổ sung .


- 2 HS nhắc lại .


Đạo đức



Tiết 19 KÍNH TRỌNG , BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG




I. MỤC TIÊU


- Biết vì sao phải kính trọng và biết ơn người lao động


- Bước đầu biết cư xử lễ phép với người lao động và biết trân trọng giữ gìn thành quả lao động của họ.
- HS khá giỏi: Biết nhắc nhở bạn phải biết kính trọng và biết ơn người lao động


II. CHUẨN BỊ


- Một số đồ dùng , đồ vật phục vụ cho trị chơi đóng vai .


- Tranh minh hoạ bài , câu ca dao , tục ngữ …về người lao động .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A . BÀI MỚI :


1. Giới thiệu bài:


- Y/c mỗi HS đứng lên giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ
mình cho cả lớp .


- GV nhận xét và giới thiệu : Bố mẹ của mỗi bạn trong lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

đều là những người lao động , làm các công việc ở những
lĩnh vực khác nhau . Sau đây chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem
bố mẹ các bạn làm những cơng việc gì qua câu chuyện : “
“Buổi học đầu tiên .”


Ghi tựa :Kính trọng , biết ơn người lao động


2.Tìm hiểu bài :


a/. Tìm hiểu truyện kể . .


- Kể chuyện Buổi học đầu tiên cho HS nghe .


- Chia lớp thành 4 nhóm nhỏ thảo luận các câu hỏi sau :
+ Vì sao 1 số bạn trong lớp lại cười khi nghe Hà giới thiệu
về nghề nghiệp của bố mẹ mình ?


+ Nếu là bạn cùng lớp với Hà , em sẽ làm gì trong tình
huống đó ?


- Cho HS trình bày .


*- Kết luận : Cần phải kính trọng mọi người lao động , dù là
những người lao động bình thường nhất .


b/. Kể tên nghề nghiệp . ( bài tập 1 )


- Chia lớp thành 3 dãy , mỗi dãy phải kể tên được những
nghề nghiệp của người lao động .


( HS kể không trùng lập 0
*- Kết luận :


+ Nông dân , bác sĩ , người giúp việc , lái xe ôm , giám đốc
công ti , nhà khoa học , người đạp xích lơ , giáo viên , kĩ sư
tin học , nhà văn , nhà thơ đều là những người lao động .
+ Những người ăn xin, kẻ buôn bán ma túy, buôn bán phụ nữ


không phải là người lao động vì những việc làm của họ
không mang lại lợi ích, thậm chí cịn có hại cho xã hội .
c/. Bày tỏ ý kiến ( bài tập 2 ).


- HS Nêu yêu cầu BT1 .


- Y/c HS quan sát hình trong SGK – thảo luận trả lời câu
hỏi .:


+ Những người lao động trong các tranh dưới đây đem lại
lợi ích gì cho xã hội ?


- Cho HS trình bày .
 Kết luận :


Cơm ăn áo mặc , sách học và mọi của cải khác trong xã hội
có được là nhờ những người lao động .


B . CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- Gọi HS đọc ghi nhớ bài / 28 .
- Nhận xét tiết học .


- Học thuộc ghi nhớ bài .


- Về sưu tầm những câu ca dao , tục ngữ , bài thơ có liên


Hoạt động lớp , cá nhân .
- Lắng nghe .


- HĐ nhóm trao đổi nhau trả lời câu hỏi GV.


+…vì các bạn nghĩ rằng bố mẹ Hà làm nghề qt
rác khơng đáng được kính trọng như những nghề
mà bố mẹ các bạn ấy làm .


+….em sẽ không cười Hà vì bố mẹ bạn ấy cũng
là những người lao động chân chính cần được
tơn trọng . Sau đó em đứng lên nhận lỗi sai của
mình và xin lỗi bạn Hà .


- Vài em trình bày trước lớp .
- Cả lớp thảo luận , nhận xét .
Hoạt động lớp .


- Chia lớp thành 3 dãy . HS tiến hành kể : giáo
viên , kĩ sư , nông dân , nhà khoa học , người đạp
xích lơ …


- 1 HS đọc y/c bài tập .
- Các nhóm thảo luận .


+ Tranh 1: Bác sĩ chữa nhiều bệnh tật , làm cho
mọi người có sức khoẻ tốt để làm việc


+ Tranh 2: Những người thợ xây dựng , xây
dựng những nhà cao tầng , nhà máy xí nghiệp
sản xuất , cơng viên để vui chơi giải trí …
+ Tranh 3: Nhờ có chú thợ điện mới có điện để
thắp sáng thành phố để sản xuất các mặt hàng
khác như thực phẩm …



+ Tranh 4: Nhờ có những ngư dân mà chúng ta
mới có các sản phẩm , thức ăn từ sông biển : các
loại cá , tôm , mực ,…


+ Tranh 5 : Nhờ các kiến trúc sư , mà thành phố
mới có được kiến trúc đẹp đẽ .


+ Tranh 6 :Nhờ các chú bác nông dân mà chúng
ta mới có lúa gạo , có cơm ăn hằng ngày


- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả .
- Cả lớp trao đổi , tranh luận .


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

quan đến người lao động .


Khoa học



Tiết 37

TẠI SAO CĨ GIĨ ?



I.MỤC TIÊU


- Làm thí nghiệm để nhận ra khơng khí chuyển động tạo thành gió
- Giải thích được ngun nhân gây ra gió


II. CHUẨN BỊ


- Hình trang 74 , 75 SGK .


- Chong chóng đủ cho mỗi HS .nến , diêm quẹt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAỴ HỌC



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ


1/. Khơng khí cần cho sự thở của người , ĐV – TV ntn ?
2/. Thành phần nào trong khơng khí quan trọng nhất cho sự
thở ?


3/. Nêu ví dụ chứng tỏ khơng khí quan trọng cho sự thở của
con người – ĐV – TV ?


- Nhận xét – cho điểm HS .
B . BÀI MỚI .


1. Giới thiệu bài: Gió thổi làm lá cây lay động , diều bay


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

lên.Nhưng tại sao có gió ?Bài học hơm nay sẽ giúp các em
trả lời được câu hỏi đó .


Ghi tựa : Tại sao có gió ?
a/.HS Chơi chong chóng .


- Kiểm tra việc mang chong chóng của cả lớp .


- Cho HS ra sân chơi – trong khi chơi các em tìm hiểu xem
:


+ Khi nào chong chóng quay ?
+ Khi nào chong chóng quay nhanh ?



+Nếu trời khơng có gió , làm thế nào để chong chóng quay
nhanh ?


+ Khi nào chong chóng quay nhanh , quay chậm ?
- Gọi HS trình bày kết quả quan sát .


* Kết luận : Khi có gió thổi sẽ làm chong chóng quay ,
khơng khí ở xung quanh ta - khi ta chạy khơng khí chuyển
động tạo ra gío . Gió thổi mạnh làm chong chóng quay
nhanh , gió thổi yếu làm chong chóng quay chậm , khơng có
gió tác động thì chong chóng khơng quay .


b/. Sự chuyển động khơng khí trong tự nhiên .
- Treo tranh hình 6 -7 / 75 .


- HS trao đổi nhóm đơi –trả lời câu hỏi sau :
+ Hình 6 vẽ khỗng thời gian nào ?


+ Mơ tả hướng gió được minh hoạ trong ngày ở hình 7 ?
+ Tại sao ban ngày có gió thổi vào đất liền và ban đêm có
gió từ đất liền thổi ra biển ?


* Nhận xét – kết luận và chỉ vào hình và nói :


Trong tự nhiên , dưới ánh sáng mặt trời , các phần khác của
Trái Đất khơng nóng lên như nhau .Phần đất liền nóng nhanh
hơn phần nươc và cũng nguội đi nhanh hơn phần nước . Sự
chênh lệch nhiệt vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất
liền – nên ban ngày có gió thổi từ biển vào đất liền và ban
đêm gió từ đất liền thổi ra biển



- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết
C. CỦNG CỐ – DẶN


* : Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa
biển và đất liền đã làm cho chiều gió thay đổi giữa ngày và
đêm


-Nhận xét lớp.


- Dặn HS xem kĩ lại các bài đã học.


- Về sư tầm những tranh ảnh về tác hại do bão gây ra .
- Chuẩn bị bài sau : “ Gió mạnh gió nhẹ. Phịng chống bão
”.


- Lắng nghe .


- Trình bày trên bàn .


- HS ra sân chơi , tìm hiểu trong quá trình chơi
theo y/c GV .


+ Chóng chóng quay là do gió thổi .


+ Khi chạy nhanh chong chóng quay vì khi bạn
chạy nhanh thì tạo ra gió , gió làm quay chong
chóng.


+ Nếu trời khơng có gió , muốn chong chóng


quay thì ta phải chạy .


+ Chong chóng quay nhanh khi có gió thổi mạnh ,
chóng chóng quay chậm khi gió thổi yếu .


- HS trình bày kết quả lúc chơi .
- HS khác nêu nhận xét bổ sung .


- Lắng nghe và nhớ .
- Quan sát tranh .


- HĐ nhóm đơi trả lời những câu hỏi trên :


+ …vẽ ban ngày và hướng gió thổi từ biển vào đất
liền.


+…vẽ ban đêm và hướng gió thổi từ đất liền ra
biển .


+ Ban ngày khơng khí trong đất liền nóng khơng
khí ngồi biển lạnh .Do đó làm cho khơng khí
chuyển động từ biển vào đất liền tạo ra gió từ
biển tổi vào đất liền .


Ban đêm khơng khí trong đất liền nguội nhanh
hơn nên lạnh hơn khơng khí ngàoi biển . Vì thế
khơng khí chuyển động từ đất liền ra biển hay gió
từ đất liền thổi ra biển .


- Đại diện các nhóm trình bày kết qủa làm việc


của nhóm mình .


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Khoa học



Tiết 38 GIĨ NHẸ, GIĨ MẠNH. PHỊNG CHỐNG BÃO



I. MỤC TIÊU


- Nêu được 1 số tác hại của bão: thiệt hại về người và của


- Nêu cách phòng chống: theo dõi bản tin thời tiết, cắt điện, tàu thuyền khơng ra khơi, đến nơi trú ẩn an tồn
* GD BVMT: Mối quan hệ giữa con người với mơi trường: con người cần đến khơng khí, thức ăn, nước uống
từ môi trường .


II.. CHUẨN BỊ
- Phiếu học tập .


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ


1/. Khi nào có gió ?


2/. Dùng tranh minh họa giải thích : hiện tượng ban ngày gió
từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gío từ đất liền thổi ra
biển ?


- Nhận xét – cho điểm .
B . BÀI MỚI :



1. Giới thiệu bài:Tiết trước các em đã làm thí nghiệm chứng
minh rằng tại sao có gió . Vậy gió có những cấp độ nào ? Ở
cấp độ gió nào sẽ gây hại cho cuộc sống của chúng ta ?


- 2 HS thực hiện .


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Chúng ta sẽ làm gì để phịng chống khi có gió bão ? Sau bài
học hôm nay các em sẽ trả lời được các câu hỏi đó.


Ghi tựa : Gió nhẹ , gió mạnh . Phịng chống bão .
2.Tìm hiểu bài :


a/. : Tìm hiểu về một số cấp gió .
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết ./ 76 .


+ Em thường nghe thấy nói đến các cấp độ của gió khi nào ?
+ HS quan sát hình trong SGK / 76 .


- Phát phiếu cho các nhóm làm việc .
( Phiếu học tập trong SGV / 140 )
- Cho HS trình bày .


* Nhận xét – kết luận lời giải đúng :
a- Cấp 5 : Gío khá mạnh.


b- Cấp 9 : Gió dữ .
c – Cấp 0 : Không có gió .
d – Cấp 2 : Gió nhẹ .
đ – Cấp 7 : Gió to .


e – Cấp 12 : Bão lớn .


Gió có khi thổi mạnh có khi thổi yếu , gió càng lớn càng
gây tác hại cho con người .


b/Thảo luận về sự thiệt hại của bão và cách phòng chống bão
.


- Y/c HS đọc thầm mục bạn cần biết và sử dụng tranh ảnh
đã sưu tầm để nói về :


+ Tác hại do bão gây ra ?


+ Một số cách phòng chống bão mà em biết ?
- Cho HS thảo luận theo nhóm 4 .


- Cho HS trình bày .


* Nhận xét – kết luận – GD BVMT :


Các hiện tượng dông bão gây thiệt hại rất nhiều về nhà
cửa , cơn bão càng lớn thiệt hại về con người và của càng
nhiều . Bão thường làm gãy đỗ cây cối . làm nhà cửa bị hư
hại . Bão to có lốc – có thể cuốn bay người – nhà cửa – làm
gãy đỗ cây cối , gây thiệt hại về mùa màng , gây tai nạn cho
máy bay, tàu thuyền như ở 1 số tranh ảnh mà các em đã sưu
tầm . Vậy phòng chống bão bằng cách theo dõi bản tin thời
tiết , tìm cách bảo vệ nhà cửa …ở thành phố cần tắt điện ,
ngư dân khơng nên ra khơi vào lúc có gió to .



c/ Trị chơi Ghép chữ vào hình .


- Nêu tên trị chơi : Ghép chữ vào hình .
- Nêu cách tiến hành chơi ….


- Gọi HS lên tham gia trò chơi .


- Đưa 4 hình minh họa các cấp độ của gió trang 76 đã
vẽ sẵn kèm lời ghi chú vào các phiếu rời.


* Nhận xét – cho điểm HS
C. CỦNG CỐ – DẶN DÒ


+ Từ cấp gió nào trở lên sẽ gây hại người và của ?.
+ Nêu một số cách phòng chống bão ?


- Nhận xét lớp.


- Dặn HS xem kĩ lại các bài đã học.
- Chuẩn bị :Khơng khí bị ơ nhiễm.


Hoạt động lớp , nhóm . - SGK / 76 .
- 2 HS đọc to .


+ ….nghe thấy đến các cấp gió trong chương
trình dự báo thời tiết .


- Lớp quan sát hình vẽ trong sách .


- Các nhóm quan sát hình vẽ và đọc các thông tin


ở trang 76 SGK rồi hoàn thành bài tập trong
phiếu .


- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo
yêu cầu của phiếu học tập .


- Đại diện các nhóm trình bày .
- Nhóm khác bổ sung nhận xét .


- Lớp cùng đọc thầm mục bạn cần biết


-HS thảo luận theo nhóm 4 + tranh ảnh sưu tầm
để trả lời câu hỏi GV .


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả .
- Lắng nghe .


Hoạt động lớp , nhóm .


- lắng nghe cách phổ biến chơi .


- Các nhóm thi nhau gắn chữ vào hình cho phù
hợp . Nhóm nào làm nhanh và đúng là thắng
cuộc .


- Lớp theo dõi – nhận xét .
- HS phát biểu .


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Lịch sử




Tiết 19

NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN



I. MỤC TIÊU


- Nắm được 1 số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần: Vua quan ăn chơi sa đọa, trong triều 1 sớ quan lại bất bình,
Chu Văn An dâng sớ xin chém 7 tên quan coi thường phép nước; Nông dân và nô tỳ nổi dậy đấu tranh;


- Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ: Trước sự suy yếu của nhà Trần, Hồ Quý Ly- 1 đại
thần của nhà Trần đã truất ngôi nhà Trần, lập nên nhà Hồ và đổi tên nước là Đại Ngu


- HS khá giỏi: Nắm được cài cách của Hồ Quý Ly và lý do chính dẫn đến cuộc kháng chiến chống quân Minh của
Hồ Quý Ly thất bại.


II. CHUẨN BỊ
- Phiếu học tập .


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. KIỂM TRA BÀI CŨ


Nhận xét về bài làm của HS tuần trước
B.BÀI MỚI :


1. Giới thiệu bài:


Trong gần 2 thế kỉ trị vì nước ta , nhà Trần đã lập được
nhiều công lớn , chấn hưng xây dựng nền kinh tế nước nhà ,
3 lần đánh tan quân xâm lược Mông Nguyên ….nhưng tiếc
rằng ,đến cuối thời Trần – vua quan lao vào ăn chơi hưởng


lạc , nhân dân cơ cực . Trước tình hình đó nhà Trần có tồn tại
được khơng ? Chgúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hơm nay.


- Lắng nghe .


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Ghi tựa :Nước ta cuối thời Trần .
2.Tìm hiểu bài :


a/. Tình hình nước ta cuối thời Trần .
- Gọi HS đọc bài trong SGK / 42
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ .


- Phát phiếu học tập cho các nhóm với nội dung sau :
Phiếu học tập.


Nhóm ……..


1/. Viết tiếp vào chỗ chấm các câu cho đủ ý :
- Vua quan ………


- Những kẻ có quyền thế …..của nhân dân làm giàu .
- Đời sống của nhân dân ………
- Thái độ của nhân dân ……….


- Bất bình phẩn nộ trước thói xa hoa của vua quan , nơng dân
và nơ tì đã ………..


- Một số quan cũng bất bình ,………..dâng sớ xin
chém 7 tên quan lấn át quyền vua , coi thường phép nước .
2/. Trả lời câu hỏi : Theo em , nhà Trần có đủ sức để gánh


vác cơng việc trị vì nước ta nữa hay khơng ?


 Nhận xét các nhóm trình bày .


 Gọi HS nêu khái quát tình hình nước ta cuối
Thời Trần ?


b/. Nhà Hồ thay thế nhà Trần .


- Gọi HS đọc đoạn : “ Trong tình hình phức tạp …..nhà
Minh đơ hộ ”


- HS thảo luận nhóm đơi các câu hỏi sau :
+ Em biết gì về Hồ Quý Ly ?


+ Triều Trần chấm dứt năm nào ? Nối tiếp nhà Trần là triều
đại nào ?


+ Theo em , việc Hồ Quý Ly truất ngôi nhà Trần tự xưng
làm vua là đúng hay sai ? Vì sao ?


+ Theo em , vì sao nhà Hồ lại không chống lại được quân
xâm lược nhà Minh ?


* Kết luận : Năm 1400 , Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần lập
nên nhà Hồ . Nhà Hồ đã tiến hành nhiều cải cách tiến bộ đưa
đất nước thốt khỏi tình trạng kh1o khăn .Tuy do chưa đủ
thời gian đoàn kết được nhân dân nên nhà Hồ đã thất bại
trong cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược . Nhà Hồ
sụp đỗ, nước ta rơi vào ách đô hộ nhà Minh .



- Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK / 44.
C . CỦNG CỐ – DẶN DÒ :


- Theo em , nguyên nhân nào làm sụp đỗ cả một triều đại
phong kiến ?


-Nhận xét lớp.


- Về đọc lại bài và học ghi nhớ.
- Chuẩn bị: Chiến thắng Chi Lăng.


Hoạt động lớp , cá nhân .


- 1 HS đọc to , lớp theo dõi trong SGK .
- Các nhóm làm bài trên phiếu .


- Đại diện các nhóm trình bày tình hình nước ta
dưới thời nhà Trần từ nửa sau thế kỉ XIV .
- Nhóm khác nhận xét – bổ sung.


+ Giữa thế kĩ 14 , nhà Trần bước và thời kì suy
yếu , vua quan ăn chơi sa đoạ , bóc lột nhân dân
tàn khốc, nhân dân cực khổ căm giận nổi dậy
đấu tranh , giặc ngoại xâm lăm le xâm lược
nước ta .


Hoạt động lớp , cá nhân .


- 1 HS đọc to , lớp theo dõi SGK .


- HĐ nhóm đơi các câu hỏi GV :


+ Hồ Quý Ly là quan đại thần có tài của nhà
Trần .


+Năm 1400 , nhà Hồ do Hồ Quý Ly đứng đầu
lên thay nhà Trần , xây thành Tây Đô , đổi tên
nước là Đại Ngu .


+Hành động truất quyền vua là hợp lòng dân vì
các vua cuối thời nhà Trần chỉ lo ăn chơi sa đọa ,
không quan tâm đến phát triển đất nước , nhân
dân đói khổ, làm cho tình hình đất nước ngày
càng xấu đi , cần có triều đại khác thay thế nhà
Trần gánh vác giang san .


+ …vì nhà Hồ chỉ dựa quân đội , chưa đủ thời
gian thu phục lịng dân , dựa vào sức mạnh đồn
kết của các tầng lớp XH.


- Lắng nghe và nhớ .


- 2 HS đọc to .


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

ĐỊA LÍ



THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG



I. MỤC TIÊU



- Nêu được 1 số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hải Phịng: Vị trí: Ven biển, bờ sông Cấm. Thành phố cảng,
trung tâm cơng nghiệp đóng tàu, trung tâm du lịch…


- Chỉ được Hải Phòng trên bản đồ


- HS khá giỏi: Kể 1 số ĐK để HP trở thành 1 cảng biển, trung tâm du lịch (Thuận tiện cho việc ra vào, neo đậu
của tàu thuyền, có bãi biển Đồ Sơn, Cát Bà với nhiều phong cảnh đẹp)


II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. KIỂM TRA BÀI CŨ


Nhận xét về bài làm của HS sau kiểm tra HK1
B. BÀI MỚI


1/. Giới thiệu bài :Hà Nội là thủ đô của cả nước , là một
trong hai thành phố lớn nhất của ĐBBB . Từ Hà Nội đi theo
đường Quốc lộ số 5 khoảng 100 km , chúng ta sẽ sang thành
phố lớn thứ hai của vùng ĐBBB đó là thành phố Hải
Phịng .Hơm nay , các em cùng đọc thêm để hiểu về thành
phố Hải Phòng


Ghi tựa : Thành phố Hải Phòng .
2/.Tìm hiểu bài :


- Y/c HS mở SGK / 113.


- Gọi HS đọc mục 1- 2 – 3 trong SGK. + quan sát lược
đồ .



- Lớp cùng đọc để tìm hiểu thành phố Hải Phòng về :
+ Vị trí các tỉnh giáp với Hải Phịng ?


- Lắng nghe .


-SGHK / 113.


- 3 HS nối tiếp nhau đọc các mục trong SGK
- Lớp đọc thầm theo + quan sát lược đồ – tìm
hiểu về Hải Phịng theo y/c GV .


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

+ Điều kiện để Hải Phịng trở thành một cảng biển lớn
+ Mơ tả hoạt động của cảng Hải Phòng ?


+ Điều kiện Để Hải Phòng trở thành trung tâm du lịch
- Cho HS trình bày .


 Nhận xét – chốt ý đúng :


+ Cửa biển Bạch Đằng gắn với sự kiện lịch sữ nào ?


* HS Khá giỏi : + Nơi nào của Hải Phịng được cơng nhận
là khu dự trữ sinh quyển của thế giới ?


C. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- Gọi HS đọc ghi nhớ /115.


- Về đọc lại nội dung bài Hải Phòng .
- Chuẩn bị bài sau “ Đồng bằng Nam Bộ ”.



- HS khác bổ sung nhận xét .


+ …Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán trên
sông Bạch Đằng


+…Cát Bà , vườn quốc gia Cát Bà .
- 1 HS đọc to.


- Lắng nghe .


Âm nhạc



Tiết 19

Học hát bài : CHÚC MỪNG



MỘT SỐ HÌNH THỨC TRÌNH BÀY BÀI HÁT



I. MỤC TIÊU


- Biết đây là bài hát nước ngoài. Biết hát theo giai điệu và lời ca


- HS khá giỏi: Biết đây là bài hát của Nga, nhạc sĩ Hoàng Lân viết lời Việt. Biết 1 số hình thức hát như đơn ca,
song ca,….


II.. CHUẨN BỊ


- Nhạc cụ quen dùng , máy nghe , băng nhạc .Chép sẳn bài hát lên bảng.
- Một số nhạc cụ gõ .


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC



HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. BÀI MỚI :


1. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta cùng học hát bài hát
nước ngồi , đó là bài hát “ Chúc Mừng” nhạc Nga.Bài hát:
Chúc mừng .


Một số hình thức trình bày bài hát .
2.Các hoạt động:


* Bài hát Chúc Mừng nhạc Nga nói lên tình cảm ấm áp
của những ngứời thân được gặp nhau trong ngày Tết tưng
bừng . Dù ở Việt Nam hay ở bất cứ nước nào , ngày Tết là
1 ngày vui luôn vang lên tiếng ngạc tiếng hát . Mọi người
trao cho nhau những tình cảm chân thành , tha thiết . Đó là
những giây phút khó quên trong cuộc đời mỗi người .
a/Dạy bài hát Chúc mừng .


- Cho nghe bài hát từ băng nhạc .


- Gọi HS đọc lời ca theo tiết tấu- HD kết hợp gõ tiết tấu bài


- Lắng nghe và nhớ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

hát chia theo 4 câu


- Dạy hát từng câu ngắn – hát nối tiếp cho hết bài.


* Chú ý những chỗ nữa cung trong bài ( giai điệu đi xuống)


để hướng dẫn HS hát đúng giai điệu .


b/. Hát kết hợp gõ đệm


- HD HS tập hát kết hợp gõ đệm theo phách – theo nhịp.
c/. Một số hình thức trình bày bài hát .


- Vừa hát , toàn thân đung đưa nhịp nhàng , uyển chuyển
cho đến hết bài .


- Cho HS lên trình bày bài hát – kết hợp vận động theo nhịp
.


- Cho HS thi đua hát theo nhiều hình thức khác nhau .
* Nhận xét Đánh giá tuyên dương HS đúng giai điệu bài
hát Chúc mừng .


B . CỦNG CỐ – DẶN DÒ :


- Nêu tên bài hát vừa học? của nứơc nào ?
- Nhận xét tiết học .Tuyên dương HS….


- Dặn HS về học thuộc bài hát và tập gõ đệm – tìm điệu
múa minh họa cho bài hát .


- Đọc lời ca theo tiết tấu và ghõ theo tiết tấu HD
- Lớp tập hát theo hướng dẫn .


- HS hát đúng những chỗ nữa cung .
- Quan sát GV thực hiện mẫu.



- Hát kết hợp gõ đệm theo phách .theo nhịp ( cả
lớp , dãy , cá nhân ).


- Lớp thực hiện nhiều lần .
-Lớp thực hiện theo y/c GV .
( cả lớp . tổ , dãy . cá nhân ).


Vừa hát , toàn thân đung đưa nhịp nhàng , uyển
chuyển cho đến hết bài .


Hoạt động lớp .
- Nghe và nhớ .


- HS thi đua hát dưới nhiều hình thức đã nêu :
đơn ca , song ca , tam ca , tốp ca .


- Theo dõi - Nêu nhận xét .


- …Chúc Mừng bài hát của nước Nga


KĨ THUẬT



LỢI ÍCH CỦA VIỆC TRỒNG RAU , HOA



I. MỤC TIÊU


- Biết được 1 số lợi ích của việc trồng rau hoa


- Biết liên hệ thực tiễn về lợi ích của việc trồng rau, hoa



* GD BVMT : trồng rau – hoa cịnlàm cho mơi trường thêm xanh – sạch –đẹp .
II. CHUẨN BỊ :


- Sưu tầm tranh ảnh một số loại rau , hoa .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. BÀI MỚI :


1/. Giới thiệu bài :


Tiết học hôm nay, thầy sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu
xem rau – hoa có ích lợi ntn đối với chúng ta ?


Ghi tựa : Ích lợi của việc trồng rau – hoa.
2/. Tìm hiểu bài :


HĐ 1 : Tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau –hoa .
- Treo tranh hình 1 – 2 / 28- 29


- Y/c HS quan sát – suy nghĩ – liên hệ thực tế để trả lời các
câu hỏi sau :


+ Quan sát hình 1 vàcho biết lợi ích của việc trồng rau –
hoa ?


+ Gia đình em thường sử dụng những loại rau nào làm thức
ăn ?



+ Rau được sử dụng ntn trong bửa ăn hằng ngày ở gia đình
em ?


- Lắng nghe.


- Quan sát hình 1- 2 .


- Quan sát tranh – suy nghĩ và trả lời câu hỏi :
+…rau được dùng làm thức ăn trong bửa ăn hằng
ngày , rau cung cấp các chất dinh dưỡng cần
thiết cho con người , rau được dùng làm thức ăn
cho vật nuôi .


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

+ Rau cịn dùng làm gì nữa ?
+ Hoa được dùng để làm gì ?
+ Ở nhà em , em dùng hoa ntn ?
* Nhận xét – chốt ý :


Rau có nhiều loai khác nhau . Trong rau có nhiều vitamine
, chất xơ có tác dụng tốt cho cơ thể con người và giúp cho
con người tiêu hóa được dễ dàng . Vì vậy , rau là thực phẩm
quen thuộc không thể thiếu trong bữa ăn hằng ngày .


Còn hoa được dùng trang trí , tặng thầy cơ , ngồi ra hoa còn
được dùng làm tinh dầu thơm .


HĐ 2 : HD HS tìm hiểu điều kiện khả năng phát triển cây
rau – hoa ở nước ta .


- Gọi HS đọc mục 2 trong SGK / 29


- Y/c HS nêu khí hậu nước ta ?


- Vì sao có thể trồng rau- hoa quanh năm và trồng ở khắp
mọi nơi ?


- Trồng rau – hoa cịn có tác dụng gì ?
- Kể tên các loại hoa mà em biết ?


 Nhận xét – bổ sung :


Các điều kiệnvề khí hậu , đất đai ở nước rất thuận lợi cho
việc trồng cây rau –hoa phát triển quanh năm. Đời sống càng
cao thì nhu cầu sử dụng rau – hoa càng nhiều . Vì vậy nghề
trồng rau – hoa ở nước ta càng phát triển . Ở nước ta có
nhiều loại rau –hoa dễ trồng như : xà lách ,rau muống , cải
xoong , …., hoa hồng , hoa cúc ,…… Mỗi chúng ta đều có
thể trồng được rau –hoa .


* GD BVMT :Ngoài ra trồng rau – hoa cịnlàm cho mơi
trường thêm xanh – sạch –đẹp .


- Gọi HS đọc ghi nhớ / 29 .
B . CỦNG CỐ – DẶN DÒ :


- Nhận xét tiết học .tuyên dương tinh thần thái độ học tập
của HS .


- Về học thuộc ghi nhớ.


- Xem chuẩn bị trước bài : Vật liệu và dụng cụ trồng rau –


hoa .


+….chế biến thành các món ăn để ăn với cơm
như : luộc , xào , nấu ,…


+ …đem bán , xuất khẩu , chế biến lương thực .
+ Hoa được dùng làm trang trí phịng học ,chưng
bày trên bàn , tặng thầy cô,thăm viếng..


+ …cắm hoa trong bình và để trên bàn học , hay
bàn phòng khách ba mẹ .


- Lắng nghe và nhớ .


- 2 HS đọc to .lớp theo dõi trong SGK.
- HS lần lượt nêu khí hậu nước ta ….
- …vì khí hậu đất đai nước ta rất thuận lợi cho
việc trồng cây rau –hoa quanh năm .


- …làm cho môi trường xanh – sạch – đẹp .bán
lấy tiền tăng thu nhập.


- …..hoa hồng , hoa cúc , hoa hướng dương , hoa
lài , hoa phượng ,….


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Tuần: <i>20 </i>Tiết PPCT: <i>39</i>


ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI


TRÒ CHƠI “THĂNG BẰNG”




I- Mục tiêu và yêu cầu:


- Ôn đi chuyển hướng phải, trái. Yêu cầu HS thực hiện cơ bản đúng đi chuyển hướng phải, trái.
- Trò chơi: “Thăng bằng”. Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia chơi được.


II- Địa điểm và phương tiện:


1- <i>Địa điểm:</i> trên sân trường, đảm bảo vệ sinh và an toàn nơi tập.
2- <i>Phương tiện:</i> còi, chuẩn bị sân tập và sân chơi trò chơi.
III- Nội dung và phương pháp lên lớp:


NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC


A- Mở đầu:


<i>1</i>- Nhận lớp và phổ biến<i>:</i> LT tập hợp lớp, điểm số và báo
cáo sĩ số cho GV. GV nhận lớp, kiểm tra sức khỏe HS và
phổ biến mục tiêu, yêu cầu tiết học (mục I).


<i>2- </i>Khởi động<i>:</i>


- LT điều khiển lớp khởi động: xoay cổ tay cổ chân, xoay
khuỷu tay, xoay cánh tay, xoay hông, xoay khớp gối.
- GV đi lại quan sát, nhắc nhở HS thực hiện nghiêm túc
và sửa động tác sai cho các em.


B- Cơ bản:


1- Ôn đi chuyển hướng phải, trái: GV nêu tên động tác
rồi nhắc lại cách thực hiện.



- Sau đó, GV điều khiển lớp thực hiện 1 – 2 lần. GV
quan sát, nhắc nhở và sửa sai cho HS.


- Sau đó, GV nêu cách thức tổ chức tập luyện và cho các
em tự quản tập luyện tại khu vực đã quy định do tổ
trưởng điều khiển. GV đi lại quan sát, kiểm tra, sửa động
tác sai cho các em và nhắc nhở các em giữ trật tự.


- GV cho các tổ thi đua trình diễn xem tổ nào thực hiện


ššššššššš
ššššššššš
š ššššššššš
5





5


šššššš




šššššš




</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

tốt. GV quan sát, nhận xét, biểu dương tổ thực hiện tốt


2- Trò chơi: “Thăng bằng”:


- GV nêu tên trò chơi, tác dụng của trò chơi, nhắc lại
cách chơi và luật chơi


- GV điều khiển các em chơi. Sau mỗi đợt chơi GV có
nhận xét, nhắc nhở các em chơi đúng cách, đúng luật để
giữ an toàn trong khi chơi.


C- Kết thúc:


1-Thả lỏng: LT điều khiển lớp thả lỏng: duỗi tay, duỗi
chân; lắc người, cúi người thả lỏng. GV đi lại quan sát,
sửa sai và nhắc nhở các em thả lỏng tích cực.


2- Hệ thống bài: GV cùng HS nhắc lại các nội dung vừa
học.


3- Nhận xét: GV nêu ưu điểm, khuyết điểm của tiết học.


CB XP
5


š


šššššš


CB XP
š



šššššš




CB XP


Tuần: <i>20</i> Tiết PPCT: <i>40</i>


ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI


TRỊ CHƠI “LĂN BĨNG BẰNG TAY”



I- Mục tiêu và yêu cầu:


- Ôn đi chuyển hướng phải, trái. Yêu cầu HS thực hiện cơ bản đúng đi chuyển hướng phải, trái.
- Trị chơi: “Lăn bóng bằng tay”. u cầu HS biết cách chơi và tham gia chơi được.


II- Địa điểm và phương tiện:


1- <i>Địa điểm:</i> trên sân trường, đảm bảo vệ sinh và an toàn nơi tập.
2- <i>Phương tiện:</i> cịi, chuẩn bị bóng, sân tập và sân chơi trò chơi.
III- Nội dung và phương pháp lên lớp:


NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC


A- Mở đầu:


<i>1</i>- Nhận lớp và phổ biến<i>:</i> LT tập hợp lớp, điểm số và báo
cáo sĩ số cho GV. GV nhận lớp, kiểm tra sức khỏe HS và
phổ biến mục tiêu, yêu cầu tiết học (mục I).



<i>2- </i>Khởi động<i>:</i>


- LT điều khiển lớp khởi động: xoay cổ tay cổ chân, xoay
khuỷu tay, xoay cánh tay, xoay hông, xoay khớp gối.
- GV đi lại quan sát, nhắc nhở HS thực hiện nghiêm túc và
sửa động tác sai cho các em.


B- Cơ bản:


1- Ôn đi chuyển hướng phải, trái: GV nêu tên động tác rồi
nhắc lại cách thực hiện.


- Sau đó, GV điều khiển lớp thực hiện 1 – 2 lần. GV quan
sát, nhắc nhở và sửa sai cho HS.


- GV cho các tổ thi đua trình diễn xem tổ nào thực hiện tốt.
GV quan sát, nhận xét, biểu dương tổ thực hiện tốt


2- Trị chơi: “Lăn bóng bằng tay”:


- GV nêu tên trò chơi, tác dụng của trò chơi và chia lớp
thành 3 đội bằng nhau. Sau đó, GV giảng giải cách chơi và


ššššššššš
ššššššššš
š ššššššššš
5





5


šššššš


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

luật chơi;


+ Cách chơi: Khi có lệnh của GV, em số 1 của mỗi đội
nhanh chóng di chuyển dùng tay lăn bóng về phía cờ đích.
Khi qua cờ đích thì vịng quay lại và tiếp tục di chuyển lăn
bóng trở về. Sau khi em số 1 thực hiện xong về đứng ở cuối
hàng, em số 2 của các hàng thực hiện như em số 1. Cứ như
vậy, đội nào xong trước, ít phạm qui, đội đó thắng.


- GV làm mẫu động tác lăn bóng cho HS xem. Sau đó, cho
các em chơi thử lần thứ nhất. Lần thứ hai, GV điều khiển
các em chơi chính thức. Sau mỗi lần chơi, GV có nhận xét,
nhắc nhở các em chơi đúng cách, đúng luật để giữ an toàn
trong khi chơi.


C- Kết thúc:


1-Thả lỏng: LT điều khiển lớp thả lỏng: duỗi tay, duỗi chân;
lắc người, cúi người thả lỏng. GV đi lại quan sát, sửa sai và
nhắc nhở các em thả lỏng tích cực.


2- Hệ thống bài: GV cùng HS nhắc lại các nội dung vừa
học.



3- Nhận xét: GV nêu ưu điểm, khuyết điểm của tiết học.


šššššš




CB XP
5


P P P


š š š š š š


š š š š š
š


š š š š š š


5 š



NỘI DUNG TIẾT SINH HOẠT LỚP



Tuần: Ngày :



<b> Chủ đề: ………</b>


I. Mục tiêu




………


………



………


II. Kiểm điểm công tác qua



TT

N.DUNG THI ĐUA

TỔ 1

TỔ 2

TỔ 3

TỔ 4

TỔ 5 TỔNG KẾT



1

Đi học trể


2

Vắng (K-P)


3

Khăn quàng



4

Đồng phục



5

Mua quà ngoài cổng


6

Vệ sinh



7

Trật tự



8

Xếp hàng vào lớp


9

Thể dục giữa giờ


10

Truy bài



11

Không học bài - làm bài


12

Điểm dưới 5



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i>Nhận xét của giáo viên</i>



Ưu:...



...


...



Khuyết:...


...


...


...



.



Biện pháp khắc phục:………


………


………



II . Nhiệm vụ thời gian tới



</div>

<!--links-->

×