Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

ĐỊA LÍ 12 - CÁC VÙNG KINH TẾ (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.43 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Chủ đề: ĐỊA LÍ CÁC VÙNG KINH TẾ (tiếp theo)</b>


<b>IV. VÙNG KINH TẾ DH NAM TRUNG BỘ</b>


<b>V. VÙNG KINH TẾ TÂY NGUYÊN</b>
<b>VI. VÙNG KINH TẾ ĐÔNG NAM BỘ</b>


<b>VII. VÙNG KINH TẾ ĐB SÔNG CỬU LONG</b>


<b>GIẢNG DẠY KIẾN THỨC HỌC KỲ 2</b>


<b>MƠN: ĐỊA LÍ - LỚP 12</b>



<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b>AN GIANG</b>


<b></b>


<b>---ĐÀI PHÁT THANH – TRUYỀN HÌNH</b>
<b>AN GIANG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>---IV. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI</b>
<b>Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ</b>


<b>1. Phát triển tổng hợp kinh tế biển.</b>
<b>a. Nghề cá</b>


- Tất cả các tỉnh đều giáp biển.


- Biển có nhiều tơm cá và các hải sản khác.
- Bờ biển có nhiều vũng vịnh, đầm phá.


- Nhiều bãi tơm, cá, ngư trường Hồng Sa – Trường Sa.


- Ngư dân có nhiều kinh ngiệm đánh bắt, nuôi trồng thủy sản
- Hoạt động chế biển thủy sản đa dạng và phong phú.


 Thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản.
 Sản xuất nước mắm.


<b>b. Du lịch biển</b>


- Có nhiều bãi biển và hòn đảo đẹp, bãi tắm tốt: Non Nước, Nha Trang, Mũi Né…Nha Trang là
trung tâm du lịch nổi tiếng của nước ta.


- Việc phát triển du lịch biển gắn liền với du lịch đảo và hàng loạt hoạt động du lịch nghỉ dưỡng,
thể thao khác đang phát triển.


<b>c. Dịch vụ hàng hải</b>


- Có nhiều địa điểm để xây dựng cảng nước sâu. Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.


- Xây dựng cảng nước sâu Dung Quất, đặc biệt vịnh Vân Phong sẽ hình thành cảng trung chuyển
quốc tế lớn nhất nước ta.


<b>d. Khai thác khoáng sản và sản xuất muối</b>


- Hiện đang khai thác các mỏ dầu khí ở phía đơng quần đảo Phú Q (Bình Thuận).


- Việc sản xuất muối cũng rất thuận lợi. Các vùng sản xuất muối nổi tiếng là Cà Ná, Sa Huỳnh…


<b>2. Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng.</b>
<b>a. Phát triển công nghiệp</b>



- Các trung tâm công nghiệp trong vùng: Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn, Phan Thiết.
+ Quy mơ: nhỏ và trung bình


+ Phân bố: Dọc ven biển, đồng thời là các đô thị lớn trong vùng.


+ Cơ cấu ngành: Cơ khí, chế biến nông – lâm – thủy sản, sản xuất hàng tiêu dùng…


<b>b. Phát triển cơ sở năng lượng</b>


- Đường dây 500 KV


- Xây dựng các nhà máy thủy điện quy mô trung bình và tương đối lớn: Sơng Hinh, Vĩnh Sơn,
Hàm Thuận – Đa Mi, A vương.


- Vùng KT trọng điểm: Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.


<b>c. Phát triển giao thông vận tải</b>


- Việc nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc - Nam  đẩy mạnh sự giao lưu giữa các tỉnh trong


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Các tuyến đường ngang: 19,24,25,26,27: nối Tây Nguyên với cảng biển nước sâu, giúp cho
vùng mở cửa hơn nữa.


- Hệ thống sân bay của vùng đã đươc khôi phục hiện đại như Đà Nẵng, Chu Lai, Quy Nhơn, Cam
Ranh, Tuy Hoà ...


<b>V. VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TÂY NGUYÊN</b>
<b>1. Phát triển cây công nghiệp lâu năm</b>


<b>a. Điều kiện phát triển:</b>



- Là vùng có nhiều tiềm năng phát triển cây cơng nghiệp
+ Khí hậu có tính chất cận xích đạo nóng ẩm quanh năm.
+ Có các cao nguyên xếp tầng đất đỏ ba dan


+ Thu hút được nhiều lao động, cơ sở chế biến được cải thiện


<b>b. Hiện trạng phát triển và phân bố:</b>


- Cà phê: diện tích 450 nghìn ha (4/5 diện tích cả nước). Đắk Lắk, Lâm Đồng, Gia Lai, Kon Tum.
Cà phê Buôn Ma Thuộc nổi tiếng chất lượng cao.


- Chè: trồng nhiều trên các cao nguyên cao hơn như Lâm Đồng (diện tích lớn nhất cả nước), Gia
Lai.


- Cao su: có diện tích trồng lớn thứ 2 sau Đơng Nam Bộ. Gia Lai, Đắk Lắk.
- Hồ tiêu, điều.


<b>c. Giải pháp:</b>


- Hoàn thiện quy hoạch các vùng chuyên canh.


- Mở rộng diện tích cây cơng nghiệp có kế hoạch và có cơ sở khoa học, đi đơi với việc bảo vệ
rừng và phát triển thủy lợi.


- Đa dạng hóa cơ cấu cây cơng nghiệp, để vừa hạn chế rủi ro trong tiêu thụ sản phẩm, vừa sử
dụng hợp lý tài nguyên.


- Đẩy mạnh khâu chế biến sản phẩm và xuất khẩu.



<b>2. Khai thác và chế biến lâm sản</b>
<b>a. Hiện trạng:</b>


- Là vùng giàu có về tài nguyên rừng so với các vùng khác trên cả nước.
- Nạn phá rừng ngày càng gia tăng.


<b>b. Hậu quả:</b>


- Giảm sút nhanh lớp phủ rừng và trữ lượng gỗ.
- Đe dọa mơi trường sống của các lồi động vật.
- Hạ mức nước ngầm vào mùa khô.


<b>c. Biện pháp: </b>khai tác hợp lí tài nguyên rừng.


<b>3. Khai thác thủy năng kết hợp thủy lợi</b>


- Khai thác thủy năng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Trên hệ thống sông Xê xan: Nhà máy thủy điện Yali (720 MW), Xê xan 3,3A, 4  tổng


công suất 1500 MW.


+ Trên sông Xrê pôk: Nhà máy thủy điện Xrê pôk 3, 4, Đức Xuyên, Đ’rây H’linh, Buôn
kuop, Buôn Tua Srah  tổng công suất 600 MW


+ Trên sơng Đồng Nai: Đại Ninh, Đồng Nam 3,4.
- Vài trị:


+ Phát triển ngành công nghiệp năng lượng.



+ Đảm bảo nguồn cung cấp năng lượng cho các nhà máy luyện nhôm.
+ Cung cấp nước tưới vào mùa khô, tiêu nước vào màu mưa.


+ Phát triển du lịch, nuôi trồng thủy sản.


<b>VI. VẤN ĐỀ KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU</b>
<b>Ở ĐÔNG NAM BỘ</b>


<b>1. Trong công nghiệp</b>
<b>* Biện pháp</b>


- Tăng cường cơ sơ hạ tầng
- Cải thiện cơ sở năng lượng


- Xây dựng cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng
- Thu hút vốn đầu tư của nước ngoài


*<b> Kết quả</b>


- Phát triển nhiều ngành công nghiệp đầu tư cho các ngành công nghệ cao
- Hình thành các khu cơng nghiệp, khu chế xuất,…


- Giải quyết tốt vấn đề năng lượng.


<b>2. Trong dịch vụ</b>
<b>* Biện pháp</b>


- Hoàn thiện cơ sở hạ tầng dịch vụ.


- Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ: Thương mại, ngân hàng, hàng hải, du lịch,…



<b>* Kết quả</b>


- Vùng ĐNB dẫn đầu cả nước về tăng trưởng nhanh và phát triển có hiệu quả các ngành dịch vụ


<b>3. Trong nơng, lâm nghiệp</b>
<b>* Biện pháp</b>


- Xây dựng các cơng trình thủy lợi.
- Thay đổi cơ cấu cây trồng.


- Bảo vệ vốn rừng trên vùng thượng lưu sông.


- Bảo vệ các vùng rừng ngập mặn, các vườn quốc gia.


<b>* Kết quả</b>


- Cơng trình thủy lợi dầu Tiếng lớn nhất nước.


- Dự án Phước hòa cung cấp nước sạch cho sinh hoạt và sản xuất


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>* Biện pháp</b>


Phát triển tổng hợp: khai thác dầu khí ở vùng thềm lục địa, khai thác và nuôi trồng hải sản, phát
triển du lịch biển và giao thông vận tải.


<b>* Kết quả</b>


- Sản lượng khai thác dầu tăng khá nhanh, phát triển các ngành cơng nghiệp lọc dầu, dịch vụ khai
thác dầu khí, …



- Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản phát triển
- Cảng Sài Gòn, cảng Vũng Tàu


- Vũng Tàu là nơi nghỉ mát nổi tiếng


<b>VII. VẤN ĐỀ SỬ DỤNG HỢP LÍ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN</b>
<b>Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG</b>


<b>1. Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu</b>
<b>. Thế mạnh:</b>


- Đất : Có 3 nhóm gồm đất phù sa, đất phèn, đất mặn, các loại đất khác...
- Khí hậu: Cận xích đạo.


- Sơng ngịi: Chằng chịt


- Sinh vật: Rừng tràm, rừng ngập mặn…, cá và chim…
- Tài nguyên biển: nhiều bãi cá, tơm…


- Khống sản: Đá vơi, than bùn,…


<b>b. Hạn chế:</b>


- Thiếu nước về mùa khô.


- Đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn.


- Một vài loại đất thiếu dinh dưỡng, đất q chặt, khó thốt nước…
- Tài ngun khống sản bị hạn chế…



<b>2. Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên.</b>


- Có nhiều ưu thế về tự nhiên.


- Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên là vấn đề cấp bách:
+ Cần có nước ngọt để tháo chua rửa mặn vào mùa khơ.
+ Duy trì và bảo vệ rừng.


+ Chuyển dịch cơ cấu nhằm phá thế độc canh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>IV. Vấn </b>
<b>đề phát </b>


<b>triển </b>
<b>kinh tế - </b>


<b>xã hội ở </b>
<b>Duyên </b>
<b>Hải Nam </b>


<b>Trung </b>
<b>Bộ</b>


1. Phát triển kinh tế biển
- Nghề cá


- Du lịch biển
- Dịch vụ hàng hải



- Khai thác khống sản và sản xuất muối.
2. Phát triển cơng nghiệp và cơ sở hạ tầng
- Phát triển công nghiệp.


- Phát triển cơ sở năng lượng
- Phát triển giao thông vận tải


<b>VI. Vấn </b>


<b>đề khai </b>


<b>lãnh thổ </b>



<b>theo </b>


<b>chiều sâu </b>



<b>ở Đông </b>


<b>Nam Bộ</b>



1. Trong công nghiệp


2. Trong dịch vụ



3. Trong nông, lâm nghiệp



4. Trong phát triển tổng hợp kinh tế biển


<b>KIẾN THỨC TRỌNG TÂM</b>


<b>V. Vấn </b>


<b>đề khai </b>


<b>thác thế </b>


<b>mạnh ở </b>




<b>Tây </b>


<b>Nguyên</b>



1. Phát triển cây công nghiệp lâu năm


2. Khai thác và chế biến lâm sản



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>VII. Vấn </b>
<b>đề sử dụng </b>


<b>hợp lí và </b>
<b>cải tạo tự </b>


<b>nhiên ở </b>
<b>đồng bằng </b>


<b>sông Cửu </b>
<b>Long</b>


1. Các thế mạnh và hạn chế của vùng


2. Sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên.


<b>BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM</b>


<b>Câu 1. </b>Thế mạnh lớn nhất về tài nguyên thiên nhiên của Duyên hải Nam Trung Bộ là


<b>A</b>. tài nguyên khoáng sản.


<b>B</b>. tài nguyên thủy điện.



<b>C</b>. tài nguyên đất.


<b>D</b>. tài nguyên biển.


<b>Câu 2.</b> Tây Nguyên là vùng chuyên canh cây cà phê số một của nước ta nhờ


<b>A</b>. có khí hậu nhiệt đới với sự phân hoá đa dạng theo độ cao.


<b>B</b>. có nhiều đất badan và khí hậu nhiệt đới cận xích đạo.


<b>C</b>. có độ cao lớn, có khí hậu mát mẻ.


<b>D</b>. có nhiều đồn điền cà phê từ thời Pháp để lại.


<b>Câu 3. </b>Tây Ngun có tiềm năng to lớn về


<b>A</b>. nơng nghiệp và công nghiệp.


<b>B</b>. nông nghiệp và lâm nghiệp.


<b>C</b>. công nghiệp và lâm nghiệp.


<b>D</b>. nông nghiệp và dịch vụ.


<b>Câu 4. </b>Biện pháp quan trọng trong phát triển nông nghiệp theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là


<b>A</b>. tăng cường lực lượng lao động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>C</b>. phát triển giao thông vận tải.



<b>D</b>. trồng và bảo vệ rừng.


<b>Câu 5.</b> Đông Nam Bộ và Tây Nguyên đều có chung thế mạnh về


<b>A</b>. chăn nuôi gia súc.


<b>B</b>. trồng cây công nghiệp.


<b>C</b>. dầu mỏ và quặng bơ xít.


<b>D</b>. quặng bơ xít và thủy năng.


<b>Câu 6.</b> Yếu tố có ý nghĩa hàng đầu trong việc sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng
sông Cửu Long là


<b>A</b>. giải quyết nguồn nước ngọt.


<b>B</b>. bảo vệ rừng ngập mặn.


<b>C</b>. khai thác biển, đảo.


<b>D</b>. nuôi trồng thuỷ sản.


</div>

<!--links-->

×