Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

GIÁO ÁN TUẦN 21 - BC (NĂM HỌC 2020-2021)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.74 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 21</b>



Thứ hai ngày 01 tháng 02 năm 2021
<b>Khoa học</b>


<b>NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống </b>
và sản xuất: chiếu sáng, sưởi ấm, phơi khơ, phát điện,…


- Trình bày tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên.


<b>2. Kĩ năng: Biết cách tìm tịi, xử lí, trình bày thơng tin về việc sử dụng năng </b>
lượng mặt trời.


<b>3. Năng lực, phẩm chất: </b>


*Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tịi, khám phá thế giới tự
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.


- Có ý thức quan sát và biết tận dụng nguồn năng lượng mặt trời.


*Phẩm chất: Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. Ý thức tiết kiệm
năng lượng, bảo vệ môi trường.


<i>*Giáo dục SDNL: Tác dụng của NL mặt trời trong tự nhiên. Kể tên một số</i>
phương tiện, máy móc, hoạt động của con người có sử dụng NL mặt trời.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>



- Phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Hoạt động khởi động</b>
- Cho HS hát


+ Khi ăn chúng ta có cần tới năng lượng khơng ? (Cần năng lượng để thực
hiện các động tác ăn như: cầm bát, đưa thức ăn lên miệng, nhai.)


- GV nhận xét đánh giá
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
<b>2. Hoạt động khám phá </b>


<b>HĐ 1: Tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên</b>
- Tổ chức HS làm việc theo nhóm.


- GV phát bảng học tập cho các nhóm - nhóm trao đổi thảo luận.
- YC HS hoạt động theo nhóm 4


- Mặt trời cung cấp năng lượng cho trái đất ở những dạng nào?
- Nêu vai trò của năng lượng mặt trời trong cuộc sống?


- Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời tiết và khí hậu?


? Vì sao nói mặt trời là nguồn năng lượng chủ yếu của sự sống trên trái đất?
Mặt trời cung cấp năng lượng cho Trái Đất ở những dạng nào?


- Tổ chức HS làm việc theo nhóm.


- GV phát bảng học tập cho các nhóm - nhóm trao đổi thảo luận.


- YC HS hoạt động theo nhóm 4


<b>HĐ 2: Một số phương tiện, máy móc, hoạt động của con người sử dụng </b>
<b>năng lượng mặt trời</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Kể tên một số VD về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong cuộc sống
hằng ngày ( chiếu sáng, phơi khô các vật, lương thực, thực phẩm, làm muối...)


+ Kể tên một số cơng trình, máy móc sử dụng năng lượng mặt trời .
+ Kể một số VD về việc sử dụng năng lượng mặt trời ở gia đình và ở địa
phương.


- Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.


<b> HĐ 3: Trò chơi củng cố về vai trò của năng lượng mặt trời</b>
<i><b>- Cho HS nêu lại vai trò của năng lượng mặt trời qua trị chơi:</b></i>


- Gv vẽ hình mặt trời lên bảng. Chọn hai nhóm HS tham gia (mỗi nhóm 5
HS)


+ Mỗi HS chỉ được ghi một vai trò ứng dụng (khơng được ghi trùng nhau)
+ Đến lượt nhóm nào khơng ghi tiếp được thì coi như thua cuộc.


- GV cho cả lớp bổ sung thêm.


chiếu sáng sưởi ấm
...


<b>Hoạt động ứng dụng:</b>



H: Nêu những tác dụng của năng lượng mặt trời?


- GV nhận xét giờ học. Dặn HS cần biết sử dụng hợp lí năng lượng mặt trời ở
nhà em (ví dụ: sử dụng hệ thống cửa, kê bàn ghế, tủ.... hợp lí để nhà cửa sáng
sủa...)


<b>_________________________________</b>
<b>Lịch sử</b>


<b>NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


*Kiến thức:


- Biết đơi nét về tình hình nước ta sau Hiệp đình Giơ-ne-vơ năm 1954:
+ Miên Bắc được giải phóng, tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội.


+ Mĩ - Diệm âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta, tàn sát nhân dân miền
Nam, nhân dân ta phải cầm vũ khí đứng lên chống Mĩ - Diệm: thực hiện chính
sách “ tố cộng”, “diệt cộng”, thẳng tay giết hại những chiến sĩ cách mạng và những
người dân vô tội.


- Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ.
*Kĩ năng:


- Sưu tầm tư liệu lịch sử.
- Mô tả sự kiện lịch sử.
*Định hướng thái độ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

*Định hướng năng lực:


- Năng lực nhận thức lịch sử:


+ Trình bày được sự kiện nước ta bị chia cắt làm hai miền sau Hiệp định
Giơ-ne-vơ 1954.


- Năng lực tìm tịi, khám phá lịch sử:


+ Quan sát, nghiên cứu tài liệu học tập (kênh chữ, ảnh chụp)
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:


+ Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về sự kiện LS.


+ Viết (nói) 3 - 5 câu ý kiến của em về những tội ác của Mĩ - Diệm đối với
đồng bào ta năm


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


GV: Bản đồ hành chánh Việt Nam; Tranh cầu Hiền Lương SHS phóng to.
Bảng phụ cho 2 hoạt động, máy chiếu.


HS: Tranh ảnh tài liệu về sự kiện.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Hoạt động khởi động</b>


- GV cho HS quan sát hình chụp cầu Hiền Lương bắc qua sông Bến Hải và
hỏi:


- Hình ảnh này gợi nhớ đến sự kiện lịch sử nào?


- GV giới thiệu bài nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng.


- HS nối tiếp nêu tên bài học.


<b>2. Hoạt động khám phá</b>


<b>Hoạt động 1. Nội dung của HĐ Giơ-ne-vơ</b>


- Hãy đọc thơng tin nói về nhiệm vụ chủ yếu của nước ta trong giai đoạn lịch
sử 1954-1975


+ Hiệp định có nghĩa là gì?


+ Hiệp định Giơ-ne-vơ ký vào ngày, tháng, năm nào?
+ Sau Hiệp định, nhiệm vụ chủ yếu của nước ta là gì?
- HS hoạt động cặp đôi đọc SGK thảo luận TLCH:


- Đại diện một số cặp đơi trình bày. Nhận xét, đánh giá (GV, HS)


- Chốt (GV hoặc HS): Hiệp định Giơ-ne-vơ được ký kết nhằm chấm dứt
chiến tranh, lập lại hịa bình ở Việt Nam…


- Giới thiệu giới tuyến tạm thời hai miền Nam-Bắc qua ảnh SGK được phóng
to. (HS chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ.)


Hỏi – đáp:


+ Hiệp định thể hiện mong ước gì của nhân dân ta? (thể hiện mong muốn độc
lập, tự do và thống nhất đất nước của dân tộc ta)


+ Với nguyện vọng là sau 2 năm đất nước sẽ thống nhất, gia đình sẽ sum họp
nhưng nguyện vọng đó có được thực hiện hay khơng? Vì sao? (….Khơng! Vì Mỹ


âm mưu phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ.)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Hoạt động 2. Âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta của đế quốc Mỹ</b>


Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4:.Hãy đọc tiếp thông thông tin SGK và
cho biết âm mưu phá hoại HĐ Giơ-ne-vơ của đế quốc Mỹ theo câu hỏi sau:


+ Để thực hiện âm mưu đó, Mỹ - Diệm cịn thể hiện qua những hành động
nào?


+ Những việc làm của đế quốc Mỹ đã gây ra hậu quả gì cho dân tộc ta?
+ Nhân dân ta làm gì để xóa bỏ nỗi đau chia cắt?


+ Nếu không cầm súng đứng lên thì đất nước ta, nhân dân ta sẽ ra sao?
+ Cịn cầm súng đánh giặc thì điều gì sẽ xảy ra?


+ Nhưng sự lựa chọn con đường cầm súng đánh giặc của nhân dân ta thể hiện
điều gì?


- Lớp trưởng điều hành: Tổ chức cho 3 HS (đại diện 3 nhóm) thi trình bày
(GV trình chiếu minh họa theo tiến trình trình bày của HS).


+ Để thực hiện âm mưu đó,Mỹ - Diệm cịn thể hiện qua những hành động
nào? (Mỹ dần dần thay chân Pháp xâm lược miền Nam; Lập ra chính quyền tay sai
Ngơ Đình Diệm; Ra sức chống phá các lực lượng cách mạng; Khủng bố dã man
những người đòi hiệp thương tổng tuyển cử, thống nhất đất nước (Giải thích: hiệp
thương); Thực hiên chính sách”tố cộng”,”diệt cộng” dã man, thẳng tay giết hại
những chiến sĩ cách mạng và những người dân vô tội)


+ Những việc làm của đế quốc Mỹ đã gây ra hậu quả gì cho dân tộc ta?


(Đồng bào bị tàn sát, đất nước bị chia cắt lâu dài)


+ Nhân dân ta làm gì để xóa bỏ nỗi đau chia cắt? (…tiếp tục cầm súng đứng
lên chống đế quốc Mỹ và tay sai)


+ Nếu khơng cầm súng đứng lên thì đất nước ta, nhân dân ta sẽ ra sao? (…
tiếp tục đau nỗi đau chia cắt)


+ Cịn cầm súng đánh giặc thì điều gìsẽ xảy ra? (…đồng bào bị tàn sát dã
man)


+ Nhưng sự lựa chọn con đường cầm súng đánh giặc của nhân dân ta thể hiện
điều gì? (…thể hiện lịng yêu nước nồng nàn và mong muốn thống nhất đất nước
của nhân dân ta)


- GV nhận xét, đánh giá chung, tuyên dương HS trình bày tốt.


- NX, KL chung: Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một. Nhân dân
hai miền Nam-Bắc là dân của một nước. Am mưu chia cắt nước Việt của đế quốc
Mỹ là đi ngược với nguyện vọng chính đáng của dân tộc Việt Nam.


Các em vừa lắng lòng để sống lại trong thời khắc lịch sử để cảm nhận sự khó
khăn, gian khổ của đồng bào miền Nam. Cảm động trước những đau thương mà
miền Nam ruột thịt đang phải gánh chịu. Nhà thơ Tố Hữu đã viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Thịt với xương, tim óc dính liền.


Các em may mắn được sống trong thời kì đất nước được hồ bình, vậy các
em cần ra sức học tập rèn luyện để lớn lên góp sức mình xây dựng đất nước ta
ngày càng giàu đẹp hơn.



Bây giờ thầy cùng các em đến với hoạt động 3 của bài học nhé!
<b>Hoạt động 3. Trưng bày tranh ảnh liên quan đến sự kiện lịch sử</b>


HS làm việc nhóm 4. Các nhóm trưng bày sản phẩm (Dán các tranh ảnh lên
bảng phụ và cử đại diện lên nói nội dung các tranh ảnh của nhóm mình.)


- HS thi đua trình bày trước lớp.


- Nhận xét, đánh giá, tuyên dương HS kể tốt.
3. Hoạt động vận dụng


- Viết (nói) 3 – 5 câu ý kiến của em về những tội ác của Mĩ – Diệm đối với
đồng bào ta năm 1956 – 1959


- HS viết bài và trình bày trước lớp.
- Bình chọn bạn có đoạn văn hay nhất.


- HS đọc nội dung cần ghi nhớ; Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ.
- GV, HS nhận xét, đánh giá tiết học (tinh thần + hiệu quả học tập)


- Dặn HS: Sưu tầm tư liệu bài Bến Tre đồng khởi


<b>_________________________________</b>
<b>Đạo đức</b>


<b>ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG) EM</b>
<b> </b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Bước đầu biết được vai trò quan trọng của ủy ban nhân dân phường xã đối
với cộng động.


- Kể được một số công việc của ủy ban nhân dân phường xã đối với trẻ em
trên địa phương.


- Biết được trách nhiệm của người dân là phải tôn trọng ủy ban nhân dân
phường xã.


- Có ý thức tơn trọng ủy ban nhân dân phường xã.


<b>2. Kĩ năng: Kể được một số công việc của UBND xã (phường) đối với trẻ em</b>
trên địa phương.


<b>3. Năng lực, phẩm chất: </b>


<b>*Năng lực: - Góp phần hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, giải quyết</b>
vấn đề và sáng tạo thông qua hoạt động thảo luận nhóm.


<b>*Phẩm chất: Góp phần hình thành phẩm chất trách nhiệm (Có ý thức tơn</b>
trọng UBND xã (phường)).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
Ảnh chụp UBND xã, tranh SGK.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b> Hoạt động 1: Khởi động</b>



- HS hát bài: Quê hương em biết bao tươi đẹp


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- GV nhận xét, kết luận.
<b>Hoạt động 2: Khám phá</b>


Mục tiêu: HS biết một số công việc của UBND xã (phường) và biết được tầm
quan trọng của UBND xã (phường).


- Gọi 1-2 HS đọc truyện trong SGK.
- Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi:


+ Bố Nga đến UBND phường để làm gì?
+ UBND phường làm các cơng việc gì?


+ UBND xã có vai trị rất quan trọng nên mỗi người dân cần phải có thái độ
như thế nào đối với UBND?


+ Mọi người cần có thái độ như thế nào đối với UBND xã?
- HS thảo luận nhóm, tìm câu trả lời.


- Đại diện các nhóm trình bày.


+ Bố dẫn Nga đến UBND phường để làm giấy khai sinh.


+ Ngoài việc cấp giấy khai sinh, UBND phường, xã còn làm nhiều việc: xác
nhận chỗ ở, quản lý việc xây dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em.


+ UBND phường, xã có vai trị vơ cùng quan trọng vì UBND phường, xã là
cơ quan chính quyền, đại diện cho nhà nước và pháp luật bảo vệ các quyền lợi của
người dân địa phương.



+ Mọi người cần có thái độ tơn trọng và có trách nhiệm tạo điều kiện, giúp đỡ
để UBND phường, xã hoàn thành nhiệm vụ.


- GV kết luận: UBND xã giải quyết nhiều công việc quan trọng đối với người
<i>dân ở địa phương. Vì vậy, mỗi người dân đều phải tơn trọng và giúp đỡ Uỷ ban</i>
<i>hồn thành công việc.</i>


- GV mời 1-2 HS đọc phần Ghi nhớ.
<b> Hoạt động 3: Thực hành, luyện tập</b>


<b> Bài tập 1: Tìm hiểu về hoạt động của UBND</b>


- GV đọc các ý trong bài tập để HS bày tỏ ý kiến. Tổ chức cho HS góp ý, bổ
sung để đạt câu trả lời chính xác.


- HS lắng nghe, giơ các thẻ: mặt cười nếu đồng ý đó là việc cần đến UBND
phường, xã để giải quyết. Mặt mếu nếu là việc không cần phải đến UBND để giải
quyết, các HS góp ý kiến trao đổi để đi đến kết quả.


- HS nhắc lại các ý: b, c , d, đ, e, h, i.
- HS đọc phần ghi nhớ SGK.


<b> Bài tập 2: Thế nào là tôn trọng UBND phường, xã</b>


- Gọi HS đọc các hành động, việc làm có thể có của người dân khi đến
UBND xã, phường:


1. Nói chuyện to trong phịng làm việc.
2. Chào hỏi khi gặp cán bộ phường, xã.



3. Đòi hỏi phải được giải quyết công việc ngay lập tức.
4. Biết đợi đến lượt của mình để trình bày yêu cầu.
5. Mang đầy đủ giấy tờ khi được yêu cầu.


6. Không muốn đến UBND phường giải quyết cơng việc vì sợ rắc rối, tốn
thời gian.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

9. Xếp hàng theo thứ tự khi giải quyết công việc.


10. Không cộng tác với cán bộ của UBND để giải quyết công việc.


- HS làm việc cặp đôi, thảo luận và sắp xếp các hành động, việc làm sau
thành 2 nhóm: hành vi phù hợp và hành vi không phù hợp.


<b>Phù hợp</b> <b>Không phù hợp</b>
Các câu 2, 4, 5, 7,


8, 9, 10


Các câu 1, 3, 6.
- HS nhắc lại các câu ở cột phù hợp.


- HS nhắc lại các câu ở cột không phù hợp. Nêu lí do, chẳng hạn: cản trở cơng
việc, hoạt động của UBND phường, xã.


- GV kết luận: Để thể hiện tôn trọng ủy ban nhân dân phường xã chúng ta
cần làm những việc sau:


+ Thực hiện đầy đủ các quy định của ủy ban nhân dân phường xã.


+ Tham gia các hoạt động do ủy ban nhân dân phường xã tổ chức.
+ Chào hỏi lễ phép các cán bộ ủy ban nhân dân phường xã.


+ Giữ vệ sinh nơi ủy ban nhân dân phường xã làm việc.


+ Bảo vệ giữ gìn các cơng trình thuộc ủy ban nhân dân phường xã.
Hoạt động 4: Vận dụng


H1: Gia đình em đã từng đến UBND phường, xã để làm gì? Để làm việc đó
cần đến gặp ai?


H2: Liệt kê các hoạt động mà UBND phường, xã đã làm cho trẻ em.


- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS thực hiện hành vi tôn trọng ủy ban nhân dân
phường, xã rồi ghi công việc, kết quả vào phiếu học tập.


<b>_________________________________</b>
Thứ ba ngày 02 tháng 02 năm 2021


<b>Tập đọc</b>


<b>TIẾNG RAO ĐÊM</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức, kĩ năng:


- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh.
(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).


- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi linh hoạt thể hiện được nội


dung truyện.


- Viết lời cảm ơn cho người bán bánh giò, người thương binh đã cứu người
trong đám cháy.


<b>2. Năng lực, phẩm chất: </b>
<b>*Năng lực:</b>


- Góp phần hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và
sáng tạo thông qua hoạt động đọc và thảo luận trả lời theo nhóm.


<b>*Phẩm chất: </b>


Góp phần hình thành phẩm chất nhân ái (có ý thức biết ơn thương binh, liệt
sĩ).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Hoạt động khởi động</b>


- Gọi 2 HS đọc bài: "Trí dũng song tồn"


H: Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lễ “góp giỗ
Liễu Thăng”?


H: Vì sao có thể nói ơng Giang Văn Minh là người trí dũng song tồn?
H: Nêu nội dung của bài ?


- GV nhận xét.



- GV giới thiệu bài: Bài đọc Tiếng rao đêm, kể về một người bán hàng rong,
<i>chắc các em ai cũng từng nghe trong đêm tiếng rao bán hàng, nhưng người bán</i>
<i>hàng rong trong bài tập đọc hôm nay có gì đặc biệt, chúng ta cùng nhau tìm hiểu.</i>


<b>2. Hoạt động khám phá</b>
<b>Hoạt động 1: Luyện đọc</b>
- Hai HS đọc toàn bài.


- Hướng dẫn HS đọc đoạn trước lớp.
Đoạn 1: Từ đầu...buồn não ruột;


Đoạn 2: Tiếp theo...mịt mù;
Đoạn 3: Tiếp...cái chân gỗ;


Đoạn 4: Phần còn lại.
- HS đọc trong nhóm 4.


- Cho HS đọc chú giải, giải nghĩa từ.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu bài</b>


- GV tổ chức cho HS đọc thầm bài, thảo luận theo nhóm 4, trả lời các câu hỏi
SGK.


- Lớp trưởng điều hành các nhóm trả lời lần lượt các câu hỏi:


H: Tác giả nghe tiếng rao bán bánh giò vào lúc nào? (lúc đêm khuya tĩnh
<i>mịch)</i>



H: Nghe tiếng rao tác giải có cảm giác như thế nào?


<i>(tác giả thấy buồn não ruột vì nó đều đều, khàn khàn, kéo dài trong đêm)</i>
H: Đám cháy xảy ra vào lúc nào? (Vào lúc nửa đêm)


H: Đám cháy được miêu tả như thế nào?


<i>(Ngơi nhà bóc lửa phừng phừng, tiếng kêu cứu thảm thiết, khung cửa ập</i>
<i>xuống, khói bụi mịt mu).</i>


H: Người đã dũng cảm cứu em bé là ai? là một thương binh nặng, chỉ còn
<i>một chân,…)</i>


H: Con người và hành động của anh có gì đặc biệt?


<i>(Là một thương binh nặng, chỉ còn một chân, khi rời quân ngũ làm nghề bán</i>
<i>bánh giò. Là người bán bánh giị bình thường, nhưng anh có hành động cao đẹp,</i>
<i>dũng cảm; Anh khơng chỉ báo cháy mà cịn xả thân, lao vào đám cháy cứu người).</i>


H: Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất ngờ cho người đọc?


<i>(Người ta cấp cứu cho người đàn ông, bất ngờ phát hiện ra anh có cái chân</i>
<i>gỗ, Kiểm tra giấy tờ thì ra anh là một thương binh. Để ý đến, chiếc xe đạp nằm</i>
<i>lăn lốc ở góc đường và những chiếc bánh giò tung toé, mới biết anh là người bán</i>
<i>bánh giò)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

H: Câu chuyện trên gợi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm cơng dân của mỗi
người trong cuộc sống?



<i>(Mỗi cơng dân có ý thức giúp đỡ mọi người, cứu người khi gặp nạn / Nếu ai</i>
<i>cũng có ý thức vì người khác, thì cuộc sống sẽ tốt đẹp hơn.</i>


- HS nêu nội dung bài tập đọc.


- GV kết luận: Câu chuyện ca ngợi hành động cao đẹp của anh thương binh
<i>nghèo, đã xả thân, dũng cảm xông vào đám cháy cứu một gia đình thốt nạn.</i>


<b>Hoạt động 3: Đọc diễn cảm</b>


- HS đọc toàn bài, GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm.
- Cho HS thi đọc.


- GV và HS nhận xét, khen những HS đọc hay.
<b>3. Hoạt động vận dụng:</b>


H: Câu chuyện nói lên điều gì?


- u cầu HS: Viết lời cảm ơn cho người bán bánh giò, người thương binh đã
cứu người trong đám cháy.


- Gọi HS đọc lời cảm ơn. Cả lớp và GV nhận xét.


- GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ tinh thần dũng cảm, cao thượng của
anh thương binh.


<b>_________________________________</b>
<b>Thể dục</b>


(Cô Ngọc Anh day)



<b>_________________________________</b>
<b>Khoa học</b>


<b>SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức:


- Kể tên một số loại chất đốt


- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất:
Sử dụng năng lượng than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy,...


<b>2. Kĩ năng: Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm</b>
khi sử dụng năng lượng chất đốt


*Lồng ghép GDKNS:


- Kĩ năng biết cách tìm tịi, xử lí, trình bày thông tin về việc sử dụng chất đốt.
- Kĩ năng bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử
dụng chất đốt.


<b>3. Năng lực, phẩm chất: </b>
<b>*Năng lực:</b>


- Góp phần hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và
sáng tạo thơng qua hoạt động thảo luận nhóm.


<b>*Phẩm chất: Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt</b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt.
- Hình và thơng tin trang 86...89 SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b> 1. Hoạt động khởi động</b>


- Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong cuộc sống hằng
ngày?


- Kể một số ví dụ việc sử dụng năng lượng mặt trời ở gia đình và địa phương?
*GDKNS: Kĩ năng biết cách tìm tịi, xử lí, trình bày thơng tin về việc sử dụng
chất đốt.


<i> 2. Hoạt động khám phá </i>


<b> Hoạt động 1: Một số loại chất đốt</b>
- GV nêu câu hỏi, HS trả lời:


+ Hãy kể tên một số loại chất đốt thường dùng? (củi, tre, rơm, rạ, than, dầu,
ga)


+ Trong đó chất đốt nào ở thể khí? Thể lỏng? Thể rắn? (Thể rắn: than, củi, tre,
rơm, rạ, lá cây; thể lỏng: dầu; thể khí: ga.)


- Quan sỏt hình minh hoạ 1, 2, 3 cho biết chất đốt nào đang được sử dụng,
chất đốt đó thuộc thể gì?


- GV nhận xét, bổ sung.



H§2: Cơng dụng của than đá và việc khai thác than.


<b> - HS làm việc theo nhóm 2, trao đổi và trả lời 3 câu hỏi trong SGK.</b>


+ Than đá được sử dụng vào những cơng việc gì? (Than đá được sử dụng
trong sinh hoạt hằng ngày: đun nấu, sưởi ấm, sấy khô, … Than đá dùng để chạy
máy phát điện của nhà máy nhiệt điện và một số loại động cơ.)


+ Ở nước ta, than đá được khai thác chủ yếu ở đâu? (Ở nước ta, than đá được
khai thác chủ yếu ở các mỏ than thuộc tỉnh Quảng Ninh).


+ Ngoài than đá bạn cũn biết tên loại than nào khác? (than bùn, than củi.)
<b>Hoạt động 2: Công dụng của than đá và việc khai thác than đá</b>


- GV nêu: Than đá là loại chất đốt dùng nhiều trong đời sống con người và
trong công ngiệp….


- Yêu cầu HS làm việc cặp đôi, trao đổi và trả lời 3 câu hỏi trong SGK trang
86


+ Than đá được sử dụng vào những việc gì?
+ Ở nước ta, than đá được khai thác ở đâu?


+ Ngồi than đá cịn có loại than nào khác khơng?
- GV chỉ vào tranh giải thích cách khai thác


<b> Hoạt động 3: Công dụng của dầu mỏ và việc khai thác dầu.</b>


- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 47, trao đổi, thảo luận và trả lời các
câu hỏi:



+ Dầu mỏ có ở đâu? (Dầu mỏ có ở trong tự nhiên, nó nằm sâu trong lịng đất.)
+ Người ta khai thác dầu mỏ như thế nào? Người ta dựng các tháp khoan ở nơi
có chứa dầu mỏ. Dầu mỏ được lấy lên theo các lỗ khoan của diếng dầu.)


+ Những chất nào có thể được lấy ra từ dầu mỏ? (Những chất nào có thể được
lấy ra từ dầu mỏ như xăng, dầu hoả, dầu đi-ê-zen, dầu nhờn, nước hoa, tơ sợi nhân
tạo, nhiều loại chất dẻo, …)


+ Xăng, dầu được sử dụng vào những việc gì? (Xăng, dầu được sử dụng để
chạy máy, các loại động cơ. Dầu được sử dụng để chạy máy, các loại động cơ, làm
chất đốt và thắp sáng.)


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- GV kết luận: Dầu mỏ là một loại chất đốt rất quan trọng, không thể thiếu
trong đời sống hằng ngày của con người.


Hoạt động 4: Công dụng của chất đốt ở thể khí và việc khai thác


- GV tổ chức HS đọc thơng tin trong SGK tìm hiểu về việc khai thác các loại
khí đốt, thảo luận rồi trả lời:


+ Có những loại khí đốt nào?


+ Khí đốt tự nhiên được lấy từ đâu?


+ Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học?


- GV dùng tranh minh hoạ 7, 8 để giải thích cho HS hiểu cách tạo ra khí sinh
học hay cịn gọi là khí bi- ơ- ga.



- GV kết luận về tác dụng của các loại khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy
máy…


<b>Hoạt động ứng dụng:</b>


H: Kể tên một số loại chất đốt mà em biết.


- Dặn HS tìm hiểu về sự an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.
<b>_________________________________</b>
Thứ năm ngày 18 tháng 02 năm 2021


<b>Tốn</b>


<b>HÌNH HỘP CHỮ NHẬT- HÌNH LẬP PHƯƠNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Có biểu tượng về hình hộp chữ nhật và hình lập phương.


- Nhận biết được các đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật và hình
lập phương.


- Phân biệt được hình hộp chữ nhật; hình lập phương.


- Biết các đặc điểm về yếu tố của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Vận
dụng để giải quyết bài tập có liên quan.


- Làm bài 1, bài 3.



<b>2. Kĩ năng: Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng hình hộp chữ</b>
nhật, hình lập phương.


<b>3. Năng lực, phẩm chất:</b>
*Năng lực:


- Góp phần hình thành NL giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động thảo
luận, làm việc theo nhóm; NL giải quyết vấn đề và sáng tạo thơng qua việc hồn
thành các bài tập.


<b>*Phẩm chất: Góp phần giáo dục phẩm chất chăm chỉ trong học tập.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Một số hình hộp chữ nhật và hình lập phương có kích thước khác nhau.
- Vật thật có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương.


<b> III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b> 1. Hoạt động khởi động:</b>
- Cho HS thi đua:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Giới thiệu bài - Ghi bảng
<b> 2. Hoạt động khám phá</b>


<b> Hoạt động 1: Hình thành một số đặc điểm của hình hộp chữ nhật</b>


- GV giới thiệu một số vật thật có dạng hình hộp chữ nhật: bao diêm, viên
gạch.


- Giới thiệu mơ hình hình hộp chữ nhật.
+ Hình hộp chữ nhật có mấy mặt? (có 6 mặt.)



+ Các mặt đều là những hình gì? (Các mặt đều là hỡnh chữ nhật.)


+ Hãy so sánh các mặt đối diện? (Các mặt đối diện thỡ bằng nhau. Mặt 1 bằng
mặt 2; Mặt 4 bằng mặt 6; Mặt 3 bằng mặt 5.)


+ Hình hộp chữ nhật có mấy đỉnh? Đó là những đỉnh nào? (Cú 8 đỉnh. A; B;
C; C; D; M; N; P; Q)


+ Hình hộp chữ nhật có mấy cạnh? Đó là những cạnh nào? (12 cạnh: AB; BC;
CD; DA; DQ; CP; BN; MN; NP; PQ; QM)


- GV kết luận:


Hình hộp chữ nhật có ba kích thước: chiều dài, chiều rộng và chiều cao.


Hình hộp chữ nhật có 6 mặt đều là hình chữ nhật. Cỏc mặt đối diện bằng nhau;
có 3 kích thước là chiều dài, chiều rộng và chiều cao. Có 8 đỉnh và 12 cạnh.


- HS tự nêu tên các đồ vật có dạng hình hộp chữ nhật.


<i><b> Hoạt động 2: Hình thành một số đặc điểm của hình lập phương</b></i>
- GV đưa ra mơ hình hình lập phương.


+ Hình lập phương gồm có mấy mặt? Bao nhiêu đỉnh và bao nhiêu cạnh?
(Hình lập phương có 6 mặt, 8 đỉnh và 12 cạnh, các mặt đều là hình vng bằng
nhau)


- Các nhóm quan sát hình lập phương, đo kiểm tra chiều dài các cạnh.
- HS trình bày kết quả đo.



+ Vậy ta rút ra kết luận gì về độ dài các cạnh của hình lập phương. (Độ dài các
cạnh của hình lập phương đều bằng nhau)


+ Hãy nêu nhận xét về 6 mặt của hình lập phương. (6 mặt của hình lập phương
đều là hình vng bằng nhau.)


+ Nêu đặc điểm của hình lập phương. (Hình lập phương có 6 mặt, 8 đỉnh và
12 cạnh, các mặt đều là hình vng bằng nhau)


- u cầu HS thảo luận nhóm tìm ra điểm giống nhau và khác nhau của 2
hình: hình hộp chữ nhật và hình lập phương.


<b> 3. Hoạt động thực hành</b>


- HS làm bài tập trong SGK vào vở.
Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở


- GV nhận xét, đánh giá. Yêu cầu HS nêu lại các đặc điểm của hình hộp chữ
nhật và hình lập phương.


Bµi 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.


- Yêu cầu HS quan sát, nhận xét và chỉ ra hình hộp chữ nhật và hình lập
phương.


- Yêu cầu HS giải thích kết quả (nêu đặc điểm của mỗi hình đã xác định)
Lời giải:



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Hình lập phương là hình C.
Bµi 2 (HSNK): Khuyến khích HS làm


- Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 1 số HS nêu kết quả - HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng:


Bài giải:


a) Các cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật là:
AB = MN =QP = DC


AD = MQ = BC = NP
AM = DQ = CP = BN


b) Diện tích của mặt đáy MNPQ là:
6 x3 = 18 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích của mặt bên ABNM là:
6 x 4 = 24 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích của mặt bên BCPN là:
4 x 3 = 12 ( cm2<sub>)</sub>


<b> Hoạt động ứng dụng:</b>


- Gọi HS nêu điểm giống và khác nhau của hình hộp chữ nhật và hình lập
phương.


- GV nhận xét tiết. Dặn HS ghi nhớ các đặc điểm của hình hộp chữ nhật và
hình lập phương



<b>_________________________________</b>
<b>Tập làm văn</b>


<b>LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: Biết lập được một chương trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt</b>
động gợi ý trong sgk. (hoặc một hoạt động đúng chủ điểm đang học, phù hợp với
thực tế địa phương).


<b>2. Kĩ năng: Lập được một chương trình hoạt động.</b>
<b> 3. Năng lực, phẩm chất: </b>


<b>*Năng lực:</b>


- Góp phần hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và
sáng tạo thông qua hoạt động thảo luận nhóm để lập kế hoạch hoạt động.


<b>*Phẩm chất: Giáo dục ý thức biết hợp tác trong công việc. Biết đảm nhận</b>
trách nhiệm trong lập kế hoạch hoạt động.


<b> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Bảng nhóm.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Hoạt động khởi động</b>


- HS nêu tác dụng của việc lập chương trình hoạt động.
- Nêu cấu tạo của chương trình hoạt động.



- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài mới.
<b>2. Hoạt động thực hành</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- HS nêu đề bài mình chọn để lập chương trình.


- GV treo bảng phụ viết cấu tạo 3 phần của một chương trình hoạt động.
- Một số HS đọc phần gợi ý ở bảng phụ.


<b>HĐ2. HS lập chương trình hoạt động</b>
*Cho HS lập chương trình hoạt động
- GV phát cho 4 HS 4 bảng nhóm


- Nhắc HS ghi ý chính. Viết chương trình hoạt động theo đúng trình tự.
1. Mục đích


2. Cơng việc. phân cơng
3. Tiến trình


- Ghi tiêu chí đánh giá chương trình hoạt động lên bảng
- HS thực hành làm bài.


- 4 HS làm bài vào bảng nhóm. HS cịn lại làm vào nháp
- GV theo dõi và giúp đỡ hs gặp khó khăn trong làm bài.
- Một số HS đọc bài làm của mình.


- Cả lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung.
<b>3. Hoạt động ứng dụng</b>



- GV nhận xét tiết học.


- Những HS lập CTHĐ chưa tốt làm lại


<b>_________________________________</b>
<b>Luyện từ và câu</b>


<b>NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết thêm vế câu tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân – kết quả (chọn 2
trong số 3 câu ở BT4). Không dạy phần nhân xét, ghi nhớ.


- Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thơng dụng; chọn được quan
hệ từ thích hợp (BT3).


- Không làm BT1, 2


- HS (M3,4) giải thích được vì sao chọn quan hệ từ ở BT3.
<b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng quan hệ từ.</b>


<b>3. Năng lực, phẩm chất: </b>
<b>*Năng lực:</b>


- Góp phần hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và
sáng tạo thông qua hoạt động thảo luận, làm việc theo nhóm.


<b>*Phẩm chất: Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ trong học tập.</b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


Bảng phụ


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Hoạt động khởi động:</b>


- Cho 2 HS lần lượt đọc lại đoạn văn đã viết ở tiết Luyện từ và câu trước.
- Gv nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>2. Hoạt động thực hành:</b>


Bài 1: Tìm được vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả và quan hệ từ, cặp quan
hệ từ nối các vế câu.


- HS đọc, xác định yêu cầu, nội dung BT1.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài.


- Gợi ý cách làm cho HS.


- HS trao đổi nhóm đơi để làm bài. 1 nhóm làm vào bảng nhóm.
- Dán bài làm ở bảng. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại bài làm đúng.
a) Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo


Cho nên tôi phải băm bèo, thái khoai
b) Vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học


c) Lúa gạo quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được
Vàng cũng q vì nó rất đắt và hiếm.



Bài 2: Thay đổi vị trí các câu để tạo ra một câu ghép mới.
- HS đọc, xác định yêu cầu bài tập.


- HS làm bài vào vở - 2 HS làm vào bảng nhóm.
- Nhiều HS tiếp nối nhau phát biểu.


- GV nhận xét.


- HS dán bài làm lên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3: Chọn được QHT thích hợp.


- HS đọc, xác định yêu cầu bài tập.
- Thảo luận, làm bài, bảng phụ
- Một số em trình bày:


<i>a. Nhờ thời tiết thuận nên lúa tốt.</i>


<i>b. Tại thời tiết khơng thuận nên lúa xấu.</i>


- Vì từ : “tại” gắn với nguyên nhân dẫn đến kết quả xấu, từ “nhờ” gắn với
<i>nguyên nhân dẫn đến kết quả tốt.</i>


- Cả lớp nhận xét bài làm ở bảng
- GV kết luận.


Bài 4: Thêm vế câu ghép


- HS đọc, xác định yêu cầu bài tập.
- TL nhóm 2, làm vào vở.



- Một số em trình bày


a)+ Vì bạn Dũng không thuộc bài, cả tổ mất điểm thi đua.
+ Vì bạn Dũng khơng thuộc bài nên bị cơ chê.


+ Vì bạn Dũng khơng thuộc bài nên bị điểm kém.
<i>b) Do nó chủ quan nên nó bị điểm kém.</i>


<i>+ Do nó chủ quan nên nó bị ngã.</i>


<i>+ Do nó chủ quan, nó bị lạc mọi người.</i>


c) Nhờ cả tổ giúp đỡ tận tình nên Bích Vân đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
<i>+ Do kiên trì nên Bích Vân đã có nhiều tiến bộ trong học tập.</i>


- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh bài làm.
<b>Hoạt động vận dụng: </b>


H: Hôm nay chúng ta học bài gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>_________________________________</b>
Thứ sáu ngày 19 tháng 02 năm 2021


<b>GDTT</b>


<b>SINH HOẠT LỚP. KĨ NĂNG LỰA CHỌN RAU, CỦ, QUẢ AN TỒN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Sơ kết cơng tác tuần 21. Triển khai kế hoạch tuần 22.



- HS có vốn kiến thức về cách phân biệt thực phẩm an toàn.


<b> - HS có kỹ năng lựa chọn một số loại rau, củ, quả đảm bảo chất lượng.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


Một số loại rau, củ, quả


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b> A. Sinh hoạt lớp:</b>


<i><b> 1. Sơ kết tuần 21 </b></i>


a. Các tổ tổng kết tình hình của tổ trong tuần qua.


- Các tổ nhận xét về mọi hoạt động của tổ mình trong tuần.
b. Ban cán sự lớp đánh giá hoạt động chung của cả lớp. o viên tổng kết.


- GV nhận xét chung về tình hình học tập, nề nếp, vệ sinh của lớp trong tuần
qua.


+ HS nghỉ Tết an tồn, duy trì sĩ số ổn định sau thời gian nghỉ Tết.


+ Trong tuần mọi hoạt động đều diễn ra nghiêm túc. Thực hiện nghiêm túc
mọi quy định về cơng tác phịng dịch Covid 19.


+ Nhìn chung HS đi học chuyên cần, đúng giờ.


+ Sinh hoạt 15 phút đầu giờ nội dung cịn chưa thật đa dạng. Lớp phó học
tập cần sưu tầm thêm các bài dân ca ví giặm để tập cho các bạn trong giờ sinh
hoạt.



*Tuyên dương: Lê Na, A Na, Đức, Nhật,... tích cực tự giác trong học tập và
các hoạt động. Khánh Tiên, Thọ,... quyên góp được số tiền từ 20 000 đồng trở lên
để ủng hộ bạn nghèo đón Tết.


2. Kế hoạch tuần 22


- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc mọi quy định về công tác phòng dịch Covid
19.


- Khắc phục những tồn tại của tuần qua.


- Duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ với nội dung phong phú, đa dạng hơn.
Học bài, làm bài đầy đủ. BCS kèm cặp thêm cho: Pháp, Quân, Tuấn, Mạnh,...


- Thực hiện tốt nội quy của Đội đề ra. Chấp hành tốt luật ATGT.


- Có ý thức giữ gìn vệ sinh nơi công cộng. Vệ sinh khu vực phân công sạch
sẽ,


kịp thời.


- Sử dụng Thư viện nhân ái một cách hiệu quả. Tham gia giải bài qua báo.
Luyện giải các vòng trạng nguyên Tiếng Việt, trạng nguyên Toàn tài kịp thời.


<b>B. Kỹ năng lựa chọn rau, củ, quả an toàn </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

sinh ra các bệnh nan y. Cho nên chúng ta cần biết cách lựa chọn rau, củ, quả an
toàn.



- Cho HS thảo luận theo nhóm 4, TLCH:


+ Theo em, như thế nào là rau, củ, quả an toàn?


+ Nêu môt số cách lựa chọn rau, củ, quả an tồn mà em biết.
- Gọi đại diện một số nhóm trình bày. GV nhận xét, kết luận:
1. Nên lựa chọn rau theo mùa


+ Vào mùa khô nguy cơ dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong rau sẽ cao hơn
mùa mưa khá nhiều.


+ Nên chọn rau vào vụ chính. Bởi đó là thời điểm cây trồng phát triển bình
thường, ít bị sâu bệnh, cho nên số lần sử dụng thuốc bảo vệ thực và phân bón ít.


+ Vào trái vụ, để đạt năng suất cao buộc phải sử dụng thuốc bảo vệ thực vật
và phân bón nhiều, nên rau có khả năng có dư lượng thuốc bảo vệ, phân bón hóa
học vượt quá giới hạn cho phép.


2. Lựa chọn dựa vào hình thức bên ngồi


+ Hình dáng bên ngồi: Cịn nguyên vẹn, lành lặn, không dập nát trầy sước,
thâm nhũn ở núm cuống. Cảnh giác loại qúa “mập”, “phổng phao”.


+ Màu sắc: có mầu sắc tự nhiên của rau quả, khơng úa, héo. Chú ý các loại
quả xanh hoặc có mầu sắc bất thường.


+ Sờ – nắm: Cảm giác nặng tay, dòn chắc. Chú ý cảm giác “nhẹ bỗng” của
một số rau xanh được phun quá nhiều chất kích thích sinh trưởng và hố chất bảo
vệ thực vật.



+ Khơng có dính chất lạ: Rất nhiều loại rau quả cịn dính hoá chất bảo vệ thực
vật trên lá, cuống lá, núm quả, cuống quả….có các vết lấm tấm hoặc vết trắng.


+ Mùi: Khơng có mùi lạ. Nếu lượng HCBVTV tồn dư nhiều, ngửi thấy mùi
hắc, mùi HCBVTV. Với quả: Có một số loại được ngâm tẩm chất bảo quản độc
hại, nhìn ngồi vẫn có màu tươi đẹp, nhưng núm cuống hoặc thâm nhũn, hoặc cịn
dính HCBVTV, khi bổ ra hoặc khi bóc vỏ thấy biến mầu giữa lớp vỏ và thịt quả.


- GV cho HS quan sát một số loại rau, củ, quả chuẩn bị sẵn, hướng dẫn HS
cách nhận biết rau, củ quả sạch. Dặn HS cần tuyên truyền cho người thân, bạn bè
cùng biết để áp dụng vào thực tế cuộc sống. Tuyên truyền mọi người không nên sử
dụng thuốc BVTV đối với rau, củ quả do gia đình mình làm ra.


<b>_________________________________</b>
<b>Thể dục</b>


(Cơ Ngọc Anh day)


<b>_________________________________</b>
<b>GDNGLL</b>


CHỦ ĐỀ: NGÀY TẾT QUÊ EM


<b>NỘI DUNG: “NGÀY HỘI KHÉO TAY HAY LÀM"</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- HS biết làm một số sản phẩm mang nét đặc trưng của Tết truyền thống.
- Giáo dục HS ý thực giữa gìn truyền thống văn hố dân tộc. Biết quan tâm
đến mọi người, mọi việc trong gia đình và quý trọng những sản phẩm do mình làm
ra.



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Các tranh, ảnh về hoa đào, hoa mai;
- Giấy màu kéo, keo dán,...để làm hoa


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
Bước 1: Chuẩn bị


Tổ trưởng phân công các bạn chuẩn bị nguyên vật liệu: giấy màu (hồng, đỏ,
vàng,...tuỳ theo màu hoa mình muốn), keo dán, cành cây khô


Bước 2: Tổ chức ngày hội


GV giới thiệu: Trong ngày Tết cổ truyền, nhân dân ta thường trang trí nhà
cửa bằng những cây (cành) đào hoặc cây mai vàng. Hoa đào, hoa mai luôn là loại
hoa đặc trưng cho ngày Tết. Trong tiết học hôm nay, lớp chúng ta sẽ làm những
cành hoa đào, hoa mai.


Bước 2: GV hướng dẫn làm hoa
* Gập và cắt bông hoa 5 cánh


GV cho HS ôn lại cách cắt hoa 5 cánh đã học ở lớp 3:
+ Tạo các đường dấu để gập


+ Gập chia cánh hoa
+ Cắt cánh hoa


*Kết bông hoa:


- Làm từng lớp hoa: Dùng que đũa vuốt nhẹ vào cánh hoa làm cho cánh cong
lên.



- Làm bông hoa: Đặt và dán các lớp hoa chồng lên nhau


- Làm nhị hoa: Lấy giấy trắng để cắt thành nhị hoa dán vào bông hoa.


*Gắn hoa vào cành: Tuỳ theo cành hoa, dán vào các bông hoa cho cân đối,
đẹp.


Bước 3: HS hoàn thành sản phẩm


- GV chia lớp thành 3 nhóm: các nhóm tiến hành làm hoa. GV theo dõi, giúp
đỡ thêm.


- HS trưng bày sản phẩm về nơi quy định.
Bước 4: Nhận xét - Đánh giá


Cả lớp quan sát, bình chọn và đánh giá các sản phẩm. GV khen ngợi các "nghệ
nhân" với đôi bàn tay khéo léo đã tạo ra những sản phẩm phục vu cho ngày Tết cổ
truyền dân tộc. Khuyến khích HS có thể lầm một cành hoa nhỏ tặng bạn bè, người
thân trong dịp Tết.


- Tuyên bố kiết thúc hội thi.


</div>

<!--links-->
giáo án tuần 21
  • 3
  • 513
  • 0
  • ×