Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.99 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Thứ hai ngày 01 tháng 02 năm 2021
<b>GDTT</b>
<b>SINH HOẠT DƯỚI CỜ</b>
<b>CHỦ ĐỀ: MỪNG ĐẢNG QUANG VINH</b>
<b> I. MỤC TIÊU</b>
- Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 20 và kế
hoạch hoạt động tuần 21.
- Tìm hiểu về sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam”. Giao lưu tìm hiểu về
Đảng. Qua đó giáo dục học sinh lịng u đất nước, tự hào về Đảng.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
- GV chuẩn bị tranh ảnh, tư liệu bài hát.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG </b>
<b>Phần 1: Nghi lễ</b>
- Lễ chào cờ.
- Lớp trực tuần đánh giá các hoạt động của toàn trường trong tuần vừa qua.
- TPT Đội đánh giá các hoạt động của liên đội.
- BGH lên nhận xét hoạt động của toàn trường trong tuần 19 và triển khai kế
hoạch, nhiệm vụ tuần 20.
<b>Phần 2: Sinh hoạt dưới cờ theo chủ đề</b>
- Cho HS hát bài: Em làm mần non của Đảng, nhạc và lời: Mộng Lân
<b>HĐ2. Tìm hiểu sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam” </b>
Năm 1858, thực dân Pháp xâm lược Việt Nam và từng bước thiết lập bộ máy
thống trị, biến nước ta từ một quốc gia phong kiến thành “Một xứ thuộc địa, dân
<i>ta là vong quốc nơ, Tổ quốc ta bị giày xéo dưới gót sắt của kẻ thù hung ác"</i>. Chính
sách thống trị của thực dân Pháp đã làm cho xã hội Việt Nam có nhiều thay
đổi. Về chính trị, về kinh tế, về văn hóa,
Giữa lúc dân tộc ta đứng trước cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước,
nhiều nhà yêu nước đương thời tiếp tục con đường cứu nước theo lối cũ thì ngày
5/6/1911 người thanh niên Nguyễn Tất Thành (tức là Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí
Minh sau này) ra đi tìm đường cứu nước theo phương hướng mới.
Đáp ứng những đòi hỏi của thực tiễn cách mạng, ngày 17/6/1929, Kỳ Bộ Bắc
Kỳ Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên đã thành lập Đông Dương Cộng sản
<i>Đảng tại Hà Nội. Tháng 11/1929, các đồng chí Tổng bộ và Kỳ Bộ Nam Kỳ của</i>
Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên quyết định thành lập An Nam Cộng sản
<i>Đảng. Ngày 1/1/1930, những đại biểu ưu tú của Tân Việt cách mạng Đảng (một tổ</i>
chức tiền thân của Đảng) đã họp và thành lập Đơng Dương Cộng sản Liên Đồn ở
Trung Kỳ. Tuy nhiên ở một nước có tới ba tổ chức cộng sản nên không tránh khỏi
sự phân tán về lực lượng và tổ chức, không thể thống nhất về tư tưởng và hành
động. Trách nhiệm lịch sử là phải thành lập một Đảng Cộng sản duy nhất, chấm
dứt tình trạng chia rẽ phong trào Cộng sản ở Việt Nam.
chức cộng sản thành lập một đảng, lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam. Tại Đại
hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) đã quyết nghị lấy ngày 3
tháng 2 dương lịch mỗi năm làm ngày kỷ niệm thành lập Đảng Cộng sản Việt
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời với Cương lĩnh chính trị đầu tiên đã mở ra
thời kì mới cho cách mạng Việt Nam - thời kì đấu tranh giành độc lập dân tộc tiến
lên chủ nghĩa xã hội
Một mùa Xuân mới lại về càng làm cho mỗi chúng ta thêm tự hào về “những
trang sử bằng vàng” của Đảng, tự hào về Bác Hồ kính yêu, Người đã sáng lập và
rèn luyện Đảng ta. Xuân mới đang mở ra động lực mới. Vững bước dưới cờ Đảng
quang vinh, chúng ta nhất định sẽ thực hiện thắng lợi mục tiêu cao cả của cách
mạng, xây dựng thành công một nước Việt Nam xã hội chủ nghĩa, dân giàu, nước
mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
<b>HĐ3. Câu hỏi giao lưu tìm hiểu về Đảng</b>
Câu 1: Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta vào thời gian nào?
A. Năm 1854 B. Năm 1858 C. Năm 1856 D. Năm 1860
Câu 2: Nguyễn Tất Thành (tức Nguyễn Ái Quốc) ra đi tìm con đường cứu
nước, cứu dân vào thời gian nào ?
A. 05/6/1910 B. 05/6/1911 C. . 06/5/1911 D. 06/5/1910
Câu 3: Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập vào thời gian nào ?
A. 3/2/1929 B. 3/2/1930 C. 3/2/1931 D. 3/2/1932
Câu 4: Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập ở đâu ?
A. Hà Nội (Việt Nam) B. Sài Gòn (Việt Nam)
C. Hương Cảng (TQ) D. Ma Cao (TQ)
Câu 5: Tổng Bí Thư đầu tiên của Đảng ta là:
A. Lê Hồng Phong B. Lê Duẩn
<b>C. Trần Phú D. Nguyễn Văn Linh</b>
Câu 6: Tổng Bí Thư hiện nay của Đảng ta là:
<b>A. Nguyễn Phú Trọng B. Nông Đức Mạnh</b>
C. Lê Khả Phiêu D. Đỗ Mười
<b>HĐ4. Tổng kết, dặn dò</b>
Tự hào về truyền thống vẻ vang của Đảng cộng sản Việt Nam, chúng ta
cùng nhau phấn đấu dạy tốt học tốt, rèn luyện chăm phấn đấu trở người cơng dân
có ích cho Tổ quốc.
<b>_________________________________</b>
<b>Tốn</b>
<b>LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức:
<b> - Tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.</b>
- Làm bài 1. (Khuyến khích làm BT 2)
<b> 2. Kĩ năng: Củng cố lại kĩ năng tính diện tích một số hình đã học.</b>
<b> 3. Năng lực, phẩm chất:</b>
- Năng lực giao tiếp và hợp tác (trong hoạt động nhóm), năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo (biết tính diện tích các hình được cấu tạo từ các hình đã học)
<b>*Phẩm chất:</b>Góp phần giáo dục phẩm chất chăm chỉ trong học tập.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
Bảng phụ.
<b> III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b> Hoạt động 1: Khởi động</b>
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với nội dung là nêu cơng thức tính
diện tích một số hình đã học: Diện tích hình tam giác, hình thang, hình vng, hình
chữ nhật.
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
<b>Hoạt động 2: Khám phá</b>
- GV treo bảng phụ có vẽ sẵn hình minh hoạ trong ví dụ ở SGK (trang 103)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS thảo luận N4 tìm ra cách tính diện tích của hình đó.
+ Có thể áp dụng ngay cơng thức tính để tính diện tích của mảnh đất đã cho
chưa?
<i>+ Muốn tính diện tích mảnh đất này ta làm thế nào?</i>
- HS trình bày kết quả thảo luận, chẳng hạn:
+ Chia mảnh đất thành một hình chữ nhật và hai hình vng.
+ Xác định kích thước của các hình trên: hình vng có cạnh 20m, hình chữ
nhật có kích thước 70m (25 + 20 + 25 = 70) và 40,1m.
+ Tính diện tích của các hình đó rồi cộng lại sẽ ra diện tích của mảnh đất.
- GV đặt tên các hình theo cách chia trên, một số HS trình bày bài làm trên
bảng (như SGK).
- Thơng qua ví dụ trên, GV phát vấn để HS tự nêu quy trình tính như sau:
+ Chia hình đã cho thành các hình quen thuộc (các phần nhỏ) có thể tính được
diện tích.
+ Xác định kích thước của các hình mới tạo thành.
+ Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó suy ra diện tích tồn bộ hình đã
cho.
<b> Hoạt động 3: Thực hành </b>
*Bài tập 1: Có thể chia hình đã cho thành hai hình chữ nhật, tính diện tích của
chúng, từ đó tính diện tích của chúng.
- GV vẽ hình lên bảng, phát vấn để HS nêu hướng giải, chẳng hạn:
+ Chia hình đã cho thành hai hình chữ nhật.
Kích thước của hai hình đó là:
+ 3,5m và 11,2m (3,5 + 4,2 + 3,5 = 11,2 (m))
+ 4,2m và 6,5m.
+ Tính diện tích của hai hình, từ đó tính được diện tích
- HS làm bài vào vở. Một HS làm trên bảng nhóm.
- Chữa bài trên bảng nhóm. Nhận xét, thống nhất
cách giải.
*Bài tập 2: (Khuyến khích HS hồn thành)
- u cầu HS đọc, xác định yêu cầu bài tập.
<b>4,2m</b>
<b>6,5m</b>
<b>3,5m</b> <b>3,5m</b>
- GV hướng dẫn HS:
+ Có thể chia khu đất thành 3 hình chữ nhật rồi tính diện tích từng hình, sau
đó cộng kết quả với nhau.
- Chia lớp thành nhóm 6 hoặc 8, mỗi nhóm được phát sẵn một bìa có vẽ sẵn
hình bài 2. HS thảo luận, vẽ hình và trình bày bài theo các cách khác nhau.
- HS làm bài, GV chấm và chữa bài.
<b>Hoạt động 4: Vận dụng</b>
- Dặn HS về ôn lại cơng thức tính diện tích các hình đã học.
- Thực hành đo, tính diện tích của sân (nền nhà) của em. Viết cách tính vào vở
để báo cáo lại với GV.
<b>_________________________________</b>
<b>Tập đọc</b>
<b>TRÍ DŨNG SONG TỒN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức, kĩ năng</b>
- Đọc rành mạch, lưu loát, diễn cảm bài văn; đọc phân biệt giọng của các
nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song tồn,
bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài (Trả lời được
các câu hỏi trong SGK).
- GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức (nhận thức được trách nhiệm công dân của
mình, tăng thêm ý thức tự hào, tự trọng, tự tơn dân tộc).
<b>2. Năng lực: </b>
- Góp phần hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và
sáng tạo thông qua hoạt động đọc và thảo luận trả lời theo nhóm.
<b>3. Phẩm chất: </b>
Góp phần hình thành phẩm chất <i><b>yêu nước</b></i> (nhận thức được trách nhiệm cơng
dân của mình, tăng thêm ý thức tự hào, tự trọng, tự tôn dân tộc).
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>
- Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí mật" bằng cách đọc và trả lời câu hỏi
trong bài "Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng."
- Giáo viên nhận xét.
- Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh minh họa SGK.
? Tranh vẽ gì?
? Ai có thể kể tên một số danh nhân nổi tiếng ở nước ta?
- GV giới thiệu: Nước ta có rất nhiều danh nhân nổi tiếng, sứ thần Giang Văn
<i>Minh, người trong tranh là một trong những danh nhân có trí dũng song tồn. Vậy</i>
<i>trí dũng song tồn của ơng như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài tập đọc</i>
<i>hôm nay.</i>
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc</b>
- Một HS HTT đọc bài văn.
- HS tiếp nối nhau đọc bài văn.
Đoạn 1: Từ đầu...hỏi cho ra lẽ;
Đoạn 2: Từ Thám Hoa....đền mạng Liễu Thăng.
Đoạn 3: Từ lần khác....sai người ám hại ơng;
Đoạn 4: Phần cịn lại.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn.
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu bài</b>
- Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi sau đó báo cáo và chia sẻ kết quả:
? Giang Văn Minh làm thế nào để được vào gặp vua nhà Minh?
- GV phân tích thêm để HS nhận ra sự khôn khéo của Giang Văn Minh.
? Giang Văn Minh đã khôn khéo như thế nào khi đẩy vua nhà Minh vào tình
thế phải bỏ lẹ bắt góp giỗ Liễu Thăng? <i>…vờ khóc than vì khơng có mặt ở nhà để</i>
<i>cúng giỗ cụ tổ năm đời. Vua Minh phán: không ai phải giỗ người đã chết từ 5 đời.</i>
<i>Giang Văn Minh tâu luôn: Vậy, tướng Liễu Thăng tử trận đã mấy trăm năm, sao</i>
<i>hằng năm nhà vua mưu vẫn phải tuyên bố bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng.</i>
? Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lễ góp giổ
Liễu Thăng?
- Vờ khóc than vì khơng có mặt để giỗ cụ tổ 5 đời.... sao hằng năm nhà vua
vẫn bắt nước tôi cử người mang lễ vật sang cúng …
? Vì sao nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh?
<i> (Vua Minh mắc mưu Giang Văn Minh, phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng nên</i>
<i>căm ghét ông. Nay thấy Giang Văn Minh không những không chịu nhún nhường</i>
<i>trước câu đối của đại thần trong triều, còn giám lấy việc quân đội cả ba triều đại</i>
<i>Nam Hán, Tống và Nguyên đều thảm bại trên sông Bạch Đằng để đối lại, nên giận</i>
<i>quá, sai người ám hại Giang Văn Minh)</i>
? Vì sao có thể nói ơng Giang Văn Minh là người có trí dũng song tồn?
<i>(Vì Giang Văn Minh vừa mưu trí, vừa bất khuất. Giữa triều đình nhà Minh,</i>
<i>ơng biết dùng mưu để vua nhà Minh buộc phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng cho nước</i>
<i>Việt; để giữ thể diện và danh dự đất nước, ông dũng cảm, không sợ chết, dám đối</i>
<i>lại một vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc)</i>
? Nội dung của bài này là gì?
- GV Kết luận: <i>Bài văn ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song tồn,</i>
<i>bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.</i>
<b>Hoạt động 4: Đọc diễn cảm</b>
- GV mời 5 HS đọc diễn cảm bài văn theo cách phân vai.
- GV chọn đoạn văn tiêu biểu, hướng dẫn cả lớp luyện đọc bài văn.
- HS thi đọc diễn cảm.
<b>Hoạt động 5: Vận dụng</b>
- Gọi HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện ?
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng
nghe.
<b>_________________________________</b>
<b>Chính tả</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức, kĩ năng:</b>
- Viết đúng bài chính tả, khơng mắc q 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình
thức bài văn xi.
- Làm đúng các bài tập chính tả 2a, 3a.
- Rèn kĩ năng phân biệt d/r/gi.
<b>3. Năng lực, phẩm chất:</b>
*Năng lực:
- Góp phần hình thành NL giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động trò chơi
Ai nhanh, ai đúng; NL giải quyết vấn đề và sáng tạo thơng qua việc hồn thành các
bài tập.
<b>*Phẩm chất:</b>Góp phần giáo dục phẩm chất chăm chỉ trong học tập.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>
- Cho HS thi viết những từ ngữ có âm đầu r/d/gi vào bảng con: dành dụm,
giáo dục, dao rạ,…
- GV nhận xét.
- GV nêu nhiệm vụ tiết học: Tiết chính tả hơm nay các em cùng nghe viết
<i>đoạn cuối trong truyện Trí dũng song tồn và làm các bài tập chính tả phân biệt</i>
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chính tả</b>
- Gọi 1 HS đọc bài.
H.Vì sao có thể nói ơng Giang Văn Minh là người trí dũng song tồn?
<i>(Ơng Giang Văn Minh vừa mưu trí, vừa bất khuất. Giữa triều đình nhà Minh,</i>
<i>ơng biết dùng mưu để vua nhà Minh buộc phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng cho nước</i>
<i>Việt; để giữ thể diện và danh dự đất nước, ông dũng cảm, không sợ chết, dám đối</i>
<i>lại một vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc.) </i>
H: Đoạn văn kể điều gì?
- HS nêu ND bài chính tả (kể về sứ thần Giang Văn Minh khảng khái khiến
<i>vua nhà Minh tức giận, sai người ám hại ông. Vua Lê Thần Tơng khóc thương</i>
<i>trước linh cữu ơng, ca ngợi ông là anh hùng thiên cổ).</i>
- GV đọc cho HS viết bảng con: linh cữu, anh hùng thiên cổ
- GV nhận xét. Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết.
- GV đọc cho HS viết.
- Đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt, HS sốt lỗi.
- GV nhận xét bài viết của HS.
<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả</b>
* Bài tập 2: GV cho HS làm BT 2 a.
- Trò chơi: Ai nhanh ai đúng?
Thi tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi có nghĩa như sau:
GV đọc nghĩa của từ, HS viết nhanh từ tương ứng vào bảng con.
GV nhận xét, kết luận. Khen những HS làm đúng.
+ Đồ đựng đan bằng tre nứa, đáy phẳng, thành cao: cái giành
* Bài tập 3: - GV nêu yêu cầu của BT.
- Cho HS làm bài. GV hướng dẫn cho HS làm bài theo hình thức thi tiếp sức.
Chia lớp thành 3 nhóm, lần lượt các nhóm cử đại diện lên thi tiếp sức điền âm
đầu vào chỗ trống thích hợp.
+ nghe cây lá rì rầm
+ lá cây đang dạo nhạc
+ Quạt dịu trưa ve sầu
+ Cõng nước làm mưa rào
+ Gió chẳng bao giờ mệt!
+ Hình dáng gió thế nào.
- HS nêu bài thơ hoặc tính khơi hài của mẩu chuyện.
<b>Hoạt động 4: Vận dụng</b>
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS cần ghi nhớ, biết phân biệt d/r/gi khi viết.
<b>_________________________________</b>
Thứ ba ngày 02 tháng 02 năm 2021
<b>Đọc sách</b>
(Cô Hà dạy)
<b>_________________________________</b>
<b>Tốn</b>
<b>LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (TIẾP)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
- Bài tập cần làm: Bài 1. Khuyến khích HS làm bài 2.
<b>2. Kĩ năng:</b>Củng cố lại kĩ năng tính diện tích một số hình đã học.
<b>3. Năng lực, phẩm chất:</b>
*Năng lực:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác (trong hoạt động nhóm), năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo (biết tính diện tích các hình được cấu tạo từ các hình đã học)
<b>*Phẩm chất:</b>Góp phần giáo dục phẩm chất chăm chỉ trong học tập.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
Bảng phụ.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>
- Cho HS hát.
- Gọi HS cách tính diện tích một hình khơng phải là hình cơ bản.
+ Chia mảnh đất thành các hình cơ bản có cơng thức tính diện tích.
+ Xác định số đo của các hình vừa tạo thành.
+ Tính diện tích từng hình, từ đó tính diện tích mảnh đất.
- GV nhận xét, giới thiệu bài mới
Hoạt động 2: Khám phá
H: Bước 1 chúng ta cần làm gì?
(Chúng ta phải tính diện tích của mảnh đất có dạng như hình vẽ ABCDE.)
H: Hãy quan sát và tìm cách chia mảnh đất thành các phần hình đơn giản để
tính.
- GV hướng dẫn cách tính diện tích của mảnh đất có dạng như hình ABCDE.
Hướng dẫn chia hình như SGK.
- Chia mảnh đất thành các hình cơ bản, đó là hình thang và hình tam giác.
H: Muốn tính được DT của các hình đó, bước tiếp theo ta phải làm gì?
<i>( Phải tiến hành đo đạc.)</i>
H: Ta cần đo đạc những khoảng cách nào?( Phải biết được chiều cao, độ dài
<i>2 cạnh đáy nên phải tiến hành đo chiều cao và 2 cạnh đáy của hình thang. Tương</i>
<i>tự, phải đo được chiều cao và đáy của tam giác.)</i>
- GV gắn bảng số liệu lên bảng.
H: Vậy bước 3 ta phải làm gì? (Quy trình ba bước gồm:
+ Chia mảnh đất thành các hình có thể tính được diện tích.
+ Đo khoảng cách trên mảnh đất.
+ Tính diện tích.)
- HS làm bài vào vở nháp. 1HS làm vào bảng phụ
- Gọi HS nhận xét.
- Gọi 1 HS nhắc lại các bước khi tiến hành tính DT ruộng đất trong thực tế.
Bài giải:
Nối A với D, khi đó mảnh đất được chia thành 2 hình:
Hình thang ABCD và hình tam giác ADE. Kẻ các đường thẳng BM và NE
vng góc với AD.
Ta có: BC = 30 m
AD = 55m
BM = 22m
EN = 27 m
Diện tích hình thang ABCD là
( 55 + 30 ) x 22 : 2 = 935 ( m2<sub>)</sub>
Diện tích hình tam giác ADE là:
55 X 27 : 2 + 749,2 ( m2<sub>)</sub>
Diện tích hình ABCDE là:
935 + 724,5 = 1677.5 ( m2<sub>)</sub>
Vậy diện tích của mảnh đất là 1677,5 m2
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1: - Yêu cầu HS đọc, xác định yêu cầu bài tập.
GV hướng dẫn: Theo hình vẽ thì mảnh đất đã cho được chia thành một hình
chữ nhật và hai hình tam giác. Ta tính diện tích của từng hình, từ đó suy ra diện
tích cả mảnh đất.
- HS tự làm bài.
Đáp số: 7833 m2
Bài tập 2: Khuyến khích HS hồn thành.
GV hướng dẫn HS tương tự BT1.
Lưu ý: GV cần quan tâm đến những HS yếu Toán giúp các em hiểu cách làm
và thực hiện chính xác các phép tính.
- Gọi 1 HS nêu các bước tính diện tích ruộng đất trong thực tế.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà thực hành đo diện tích của sân (vườn)
nhà em.
<b>_________________________________</b>
<b>Luyện từ và câu</b>
<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Làm được BT1, 2.
- Viết một đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân
theo yêu cầu của BT3.
<b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng mở rộng vốn từ theo chủ điểm công dân</b>
<b>3. Năng lực, phẩm chất: </b>
<b>* Năng lực</b>
- Góp phần hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và
sáng tạo thông qua hoạt động thảo luận, làm việc theo nhóm.
<b>*Phẩm chất:</b> Góp phần hình thành phẩm chất <i><b>u nước</b></i>: giáo dục HS làm
theo lời Bác, mỗi cơng dân phải có trách nhiệm bảo vệ đất nước.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>
- Cho HS thi đặt câu có cặp quan hệ từ.
- GV nhận xét, giới thiệu bài.
<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>
*Bài 1: - HS đọc yêu cầu của bài tập, GV giao việc:
+ Đọc lại các từ đã cho.
+ Ghép từ công dân vào trước hoặc sau từng từ để tạo thành cụm từ có nghĩa.
Nhóm 1: Nghĩa vụ cơng dân, quyền cơng dân, ý thức công dân, bổn phận
công dân, trách nhiệm công dân.
Nhóm 2: Cơng dân gương mẫu, cơng dân danh dự.
*Bài 2: - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh làm bài cá nhân, các em đánh dấu + Bằng bút chì vào ô trống
tương ứng với nghĩa của từng cụm từ đã cho.
- 4 học sinh lên bảng thi đua làm bài tập, em nào làm xong tự trình bày kết
quả.
<i> + <b>Nghĩa vụ cơng dân</b>: Điều mà pháp luật hay đạo đức bắt buộc người dân</i>
<i>phải làm đối với đất nước, đối với người khác.</i>
<i> + <b>Quyền công dân</b>: Điều mà pháp luật hoặc xã hội công nhận cho người</i>
<i>dân được hưởng, được làm, được đòi hỏi.</i>
<i> + <b>Ý thức công dân</b>: Sự hiểu biết về nghĩa vụ và quyền lợi của người dân đối</i>
<i>với đất nước.</i>
- Cả lớp nhận xét, kết luận:
Ý 3 - Nghĩa vụ công dân
- Yêu cầu HS thi đặt câu với mỗi cụm từ:
+ Các doanh nghiệp phải nộp thuế cho nhà nước vì đó là nghĩa vụ cơng dân.
+ Câu chuyện “Tiếng rao đêm” làm thức tỉnh ý thức công dân của mỗi người.
*Bài 3: Viết một đoạn văn 5 câu nói về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi
công dân.
- HS viết bài vào vở.
- Một số HS đọc bài viết của mình, GV cùng cả lớp nhận xét và bổ sung.
* Ví dụ: Mỗi người dân việt Nam cần làm tròn bổn phận công dân để xây
<i>dựng đất nước. Chúng em là những cơng dân nhỏ tuổi cũng có bổn phận của tuổi</i>
<i>nhỏ. Tức là phải luôn cố gắng học tập, lao động và rèn luyện đạo đức để trở thành</i>
<i>người công dân tốt sau này.</i>
<b>Hoạt động 3: Vận dụng</b>
H: Từ nào sau đây không phải chỉ người ?
Công chức, công danh, cơng chúng, cơng an
- Dặn HS về nhà tìm hiểu nghĩa của các từ: công cộng, công khai, công hữu
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ những từ mới học để sử dụng tốt
trong học tập và trong giao tiếp hàng ngày.
<b>_________________________________</b>
<b>Địa lí</b>
<b>CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Dựa vào lược đồ, bản đồ nêu được vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào, Trung
Quốc và đọc tên thủ đô của ba nước này.
- Biết sơ lược đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm chính của nền kinh tế
Cam-pu-chia và Lào:
+ Lào khơng giáp biển, địa hình phần lớn là núi và cao ngun; Cam-pu-chia
có địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo.
+ Cam-pu-chia và Lào là hai nước nông nghiệp, mới phát triển công nghiệp.
+ Cam-pu-chia sản xuất và chế biến nhiều lúa gạo, cao su, hồ tiêu, đường,
thốt nốt, đánh bắt nhiều cá nước ngọt; Lào sản xuất quế, cánh kiến, gỗ và lúa gạo.
+ Trung Quốc là nước có số dân đơng nhất thế giới, nền kinh tế đang phát
triển mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện đại.
- HS (M3, 4): Nêu được những điểm khác nhau của Lào và Cam- pu- chia về
vị trí địa lí và dịa hình.
* GD MT: Ơ nhiễm khơng khí, nguồn nước, đất do dân số đơng, hoạt động
sản xuất.
<b>2. Kĩ năng: Dựa vào lược đồ (bản đồ), nêu được vị trí địa lí của Cam- </b>
pu-chia, Lào, Trung Quốc và đọc tên thủ đô của ba nước này.
<b>3. Năng lực, phẩm chất:</b>
*Năng lực:
<b>*Phẩm chất:</b> Góp phần giáo dục phẩm chất nhân ái: có ý thức đoàn kết với
nước bạn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- Bản đồ các nước châu á, Bản đồ tự nhiên châu á. Phiếu học tập
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Hoạt động khởi động </b>
- Cho HS hát bài "Trái đất này là của chúng mình"
- GV treo lược đồ các nước châu Á và nêu yêu cầu HS chỉ và nêu tên các
nước có chung đường biên giới trên đất liền với nước ta.
- GV nhận xét.
- GV giới thiệu bài - Ghi bảng
<b>2. Hoạt động khám phá</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu một số nước láng giềng của Việt Nam</b>
<i><b>a) Cam-pu-chia</b></i>
- Yêu cầu HS dựa vào lược đồ các khu vực châu Á và lược đồ kinh tế một số
nước châu Á để thảo luận, tìm hiểu những nội dung sau về đất nước Cam-pu-chia.
- GV phát phiếu học tập. Yêu cầu HSTL nhóm 4 và ghi ra phiếu các câu trả
lời cuả nhóm mình.
- Gọi một số nhóm trình bày
? Em hãy nêu vị trí địa lí của Cam-pu-chia ? (Nằm ở đâu ? Có những biên
<i>(Cam-pu-chia nằm trên bán đảo Đông Dương trong khu vực Đông Nam Á.</i>
<i>Phía Bắc giáp Lào, Thái Lan; phía Đơng giáp với Việt Nam; phía Nam giáp biển</i>
<i>và phía Tây giáp với Thái Lan)</i>
+ Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô Cam-pu-chia
+ Nêu nét nổi bật của địa hình Cam-pu-chia ? (Địa hình Cam-pu-chia tương
<i>đối bằng phẳng, đồng bằng chiếm đa số diện tíchcủa Cam-pu-chia, chỉ có một</i>
<i>phần nhỏ là đồi núi thấp, có độ cao từ 200 đến 500 m.)</i>
? Dân cư Cam-pu-chia tham gia sản xuất trong ngành gì là chủ yếu? Kể tên
các sản phẩm chính của ngành này ?
(Dân cư Cam-Pu-chia tham gia sản xuất nơng nghiệp là chủ yếu. Các sản
<i>phẩm chính của ngành nông nghiệp Cam-pu-chia là lúa gạo, hồ tiêu, đánh bắt</i>
<i>nhiều cá nước ngọt.)</i>
?Vì sao Cam-pu-chia đánh bắt được rất nhiều cá nước ngọt ?
(Vì giữa Cam-pu-chia là Biển Hồ, đây là một hồ nước ngọt lớn như "biển" có
<i>trữ lượng cá tơm nước ngọt rất lớn.)</i>
? Mơ tả kiến trúc đền Ăng-co Vát và cho biết tôn giáo chủ yếu của người dân
Cam-pu-chia.
<i>(Người dân Cam-pu-chia chủ yếu là theo đạo phật. Cam-pu-chia có rất nhiều</i>
<i>đền, chùa tạo nên những phong cảnh đẹp, hấp dẫn. Cam-pu-chia được gọi là đất</i>
<i>nước chùa tháp)</i>
- GV kết luận: Cam-pu-chia nằm ở Đông Nam á, giáp biên giới Việt Nam.
<i>Kinh tế Cam-pu-chia đang chú trọng phát triển nông nghiệp và công nghiệp chế</i>
<i>biến nông sản.</i>
- Yêu cầu HS dựa vào lược đồ các khu vực châu Á và lược đồ kinh tế một số
nước châu Á để thảo luận, tìm hiểu những nội dung sau về đất nước Lào.
- GV phát phiếu học tập. Yêu cầu HSTL nhóm 2 và ghi ra phiếu các câu trả
lời cuả nhóm mình.
- Gọi một số nhóm trình bày:
? Em hãy nêu tên vị trí địa lí của Lào? (Nằm ở đâu? Có những biên giới với
những nước nào, ở những phía nào?)
<i>(Lào nằm trên bán đảo Đơng Dương trong khu vực Đơng Nam Á. Phía Bắc</i>
<i>giáp Trung quốc; phía Đơng và Đơng Bắc giáp với Việt Nam ; phía Nam giáp</i>
<i>Cam-pu-chia; phía Tây giáp với Thái Lan; phía Tây Bắc giáp Mi-an-ma, nước lào</i>
<i>không giáp biển.)</i>
? Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô Lào.( Thủ đô của Lào là Viêng Chăn.)
?Nêu nét nổi bật của địa hình Lào ?( Địa hình chủ yếu là đồi núi và cao
<i>nguyên.)</i>
? Kể tên các sản phẩm của Lào. (Các sản phẩm của Lào là quế, cánh kiến, gỗ
<i>quý và lúa gạo.)</i>
? Mô tả kiến trúc Luông Pha - bang. Người dân Lào chủ yếu theo đạo gì?
<i>(Người dân Lào chủ yếu theo đạo Phật)</i>
- GV kết luận: Lào không giáp biển, có diện tích rừng lớn, là một nước nơng
nghiệp, ngành công nghiệp ở Lào đang được chú trọng phát triển.
<i><b>c) Trung Quốc</b></i>
- Yêu cầu HS dựa vào lược đồ các khu vực châu Á và lược đồ kinh tế một số
nước châu Á để thảo luận, tìm hiểu những nội dung sau về đất nước Trung quốc.
? Em hãy nêu vị trí địa lí của Trung quốc?
<i>(Trung quốc trong khu vực Đơng Á. Trung quốc có chung biên giới với nhiều</i>
<i>quốc gia như Mông cổ, Triều Tiên, Liên bang Nga, Việt Nam, Lào, Mi-an-ma, Ấn</i>
<i>Độ, Tát-gi-ki-xtan, Cư-rơ-gư-xtan, Ca-dắc-xtan. Phía Đông giáp Thái Bình</i>
<i>Dương.)</i>
? Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đơ của Trung Quốc.
<i>(Thủ đô của Trung Quốc là Bắc Kinh.)</i>
? Em có nhận xét gì về diện tích và dân số của Trung Quốc?
<i>(Trung Quốc là nước có diện tích lớn, dân số đông nhất thế giới.)</i>
? Nêu nét nổi bật của địa hình Trung Quốc?
(<i>Địa hình chủ yếu là đồi núi và cao ngun. Phía Đơng bắc là đồng bằng</i>
<i>Hoa Bắc rộng lớn, ngồi ra cịn một số đồng bằng nhỏ ven biển.)</i>
? Kể tên các sản phẩm của Trung Quốc?
<i>(Từ xa xưa đất nước Trung quốc đã nổi tiếng với chè, gốm sứ, tơ lụa. Ngày</i>
<i>nay, kinh tế Trung quốc đang phát triển rất mạnh. Các sản phẩm như máy móc,</i>
? Em biết gì về Vạn Lí Trường Thành?
<i>(Đây là một cơng trình kiến trúc đồ sộ được xây dựng bắt đầu từ thời Tần</i>
<i>Thuỷ Hoàng (trên 2000 năm trước đây) để bảo vệ đất nước các đời vua Trung</i>
<i>Hoa sau này tiếp tục xây thêm nên Trường Thành ngày càng dài. Tổng chiều dài</i>
<i>của Vạn lí Trường Thành là 6700 km. Hiện nay đây là 1 khu du lịch nổi tiếng.)</i>
- HS trình bày kết quả - các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
<i>nghiệp hiện đại, các sản phẩm chính của Trung Quốc là tơ, lụa, góm, sứ, chè. Vạn</i>
<i>Lí Trường Thành là một cơng trình kến trúc vĩ đại của Trung quốc được xây dựng</i>
<i>từ thời Tần Thủy Hoàng.</i>
<b> Hoạt động 2: Thi kể về các nước làng giềng của Việt Nam</b>
- Chia lớp thành 3 nhóm sưu tầm tranh ảnh, thơng tin về 3 nước
- Từng nhóm trưng bày các tranh ảnh, thông tin, sản phẩm mà nhóm mình
sưu tầm được.
- GV nhận xét, tun dương.
<b>Hoạt động vận dụng:</b>
H: Các nước láng giềng với Việt Nam là những nước nào?
H: Các nước láng giềng của Việt Nam có vai trị gì đối với sự phát triển kinh
tế của nước ta?
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà: Tìm hiểu các danh lam thắng cảnh
<b>_________________________________</b>
Thứ tư ngày 03 tháng 02 năm 2021
<b>Tiếng Anh</b>
(Cơ Thắm dạy)
<b>_________________________________</b>
<b>Tiếng Anh</b>
(Cơ Thắm dạy)
<b>_________________________________</b>
<b>Tốn</b>
<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>
- Giúp HS tìm một số yếu tố chưa biết của các hình đã học.
- Làm BT: Bài 1, bài 3. Khuyến khích HS làm bài 2.
<b> 2. Kĩ năng: Vận dụng giải các bài tốn có nội dung thực tế.</b>
<b>3. Năng lực, phẩm chất:</b>
*Năng lực:
- Góp phần hình thành NL giao tiếp và hợp tác thơng qua hoạt động thảo
<b>*Phẩm chất:</b>Góp phần giáo dục phẩm chất chăm chỉ trong học tập.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
Bảng phụ.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>
- Cho HS thi viết cơng thức tính diện tích các hình đã học.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Nêu nhiệm vụ học tập.
<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>
- Hd HS phân tích bài tốn:
H: Hãy viết cơng thức tính diện tích hình tam giác? (S = (h x a) : 2)
H: Vậy muốn tính độ dài đáy của hình tam giác tam làm như thế nào? (a = S x
2 : h)
- Gọi vài HS nhắc lại, ghi bài giải vào vở.
- 1 HS làm vào bảng nhóm - Cả lớp nhận xét.
- GV kết luận: + Độ dài sợi dây = tổng độ dài của 2 nửa đường tròn + 2 lần
khoảng cách giữa hai trục hoặc Độ dài sợi dây = C hình trịn + 2 lần khoảng cách 3,1
m giữa hai trục.
Giải:
Độ dài cạnh đáy của hình tam giác:
1
2=
5
2 <sub> (m)</sub>
Đáp số:
5
2 <sub>m</sub>
Bài 2: (Khuyến khích HS làm)
*Lưu ý HS: Theo cơng thức tính DT hình chữ nhật và DT hình thoi, ta thấy
hình thoi có độ dài 2 đường chéo bằng chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật thì có
DT bằng nửa DT của hình chữ nhât: Diện tích khăn trải bàn bằng diện tích hình
chữ nhật có chiều dài 2m, chiều rộng 1,5 m. Hình thoi có độ dài các đường chéo là
2 m và 1,5 m.
- HD làm bài vào vở. GV theo dõi, hướng dẫn thêm.
- GVnhận xét, kết luận.
Giải:
Diện tích hình thoi:
(2 x1,5) : 2 = 1,5 (m2<sub>)</sub>
Diện tích khăn trải bàn là:
2 x 1,5 = 3 m2
<i>Đáp số: 3 m2</i>
<b> Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề. GV gắn hình minh họa lên bảng. </b>
- HD HS phân tích đề bài tốn
- Cho HS làm bài vào vở. 1 HS làm vào bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét; GV đánh giá chung
Giải:
Chu vi của hình trịn có đường kính 0,35 m là:
0,35 x 3.14 = 1,099 (m)
Độ dài sợi dây:
1,099 + 3,1 x 2 = 7,299 (m2<sub>)</sub>
Đáp số: 7,299 m
<b>Hoạt động 3: Vận dụng</b>
- u câu HS nhắc lại cơng thức tính diện tích hình chữ nhật, hình thoi.
- Dặn HS biết cách vận dụng cơng thức tính trong một số tình huống thực tế.
<b>_________________________________</b>
<b>Kể chuyện</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức, kĩ năng:</b>
- Luyện kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống,
làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh; biết trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.
<b>3. Năng lực, phẩm chất:</b>
*Năng lực:
- Góp phần hình thành NL giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động thảo
luận, làm việc theo nhóm; NL giải quyết vấn đề và sáng tạo thơng qua việc hồn
thành các bài tập.
<b>*Phẩm chất:</b>Góp phần giáo dục phẩm chất yêu nước: biết sống, học tập theo
pháp luật, theo nếp sống văn minh.
<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>1. Hoạt động Khởi động </b>
- HS hát cả lớp.
- GV giới thiệu bài.
<b>2. Hoạt động Thực hành, luyện tập </b>
<b>HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài</b>
- Một HS đọc cả 3 đề bài, các em khác lắng nghe: kể lại được câu chuyện đã
nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống
- Ba HS đọc gợi ý trong SGK.
- Một số HS nêu tên câu chuyện mình sẽ kể.
<b>HĐ2: HS kể chuyện</b>
- HS kể chuyện trong nhóm, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp, nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, khen những em kể hay.
<b>Hoạt động ứng dụng:</b>
H: Nêu nội dung câu chuyện em vừa kể ?
- Yêu cầu HS kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
<b>_________________________________</b>
Thứ năm ngày 18 tháng 02 năm 2021
<b>Tiếng Anh</b>
(Cô Thắm dạy)
<b>_________________________________</b>
<b>Âm nhạc</b>
(Cô Hà dạy)
<b>_________________________________</b>
<b>Mỹ thuật</b>
(Cô Thu dạy)
<b>_________________________________</b>
<b>Tin học</b>
(Cô Hiệp dạy)
<b>Kĩ thuật</b>
(Cô Thu dạy)
<b>_________________________________</b>
<b>Tập làm văn</b>
<b>TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát và</b>
lựa chọn chi tiết, trình tự miêu tả; diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người.
<b>2. Kĩ năng: Biết sửa lỗi và viết lại một đoạn văn cho đúng, hoặc viết lại một</b>
đoạn văn cho hay hơn.
<b>3. Năng lực, phẩm chất:</b>
*Năng lực:
- Góp phần hình thành NL giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động thảo
luận, làm việc theo nhóm; NL giải quyết vấn đề và sáng tạo thơng qua việc hồn
thành các bài tập.
<b>*Phẩm chất:</b>Giáo dục HS có ý thức thể hiện tình cảm với người được tả.
<b>1. Hoạt động khởi động</b>
- HS hát, vận động theo nhạc.
- GV nhận xét - Giới thiệu bài.
<b>2. Hoạt động thực hành</b>
<b> HĐ1: Nhận xét kết quả bài viết của HS.</b>
- GV cho HS nhắc lại 3 đề bài của tiết kiểm tra trước.
- GV nhận xét chung về kết quả làm bài của cả lớp.
- Ưu điểm:
+ Xác định đúng đề bài
+ Viết đúng chính tả, đúng ngữ pháp.
- Tồn tại: (VD)
+ Một số bài bố cục chưa chặt chẽ
+ Cịn sai lỗi chính tả: Pháp, Tuấn, Mạnh, Thái, ...
+ Còn sai dùng từ, đặt câu: Pháp, Tuấn, Mạnh, Thái, Thúy, Vy B, Lâm, ....
<b> HĐ2: Hướng dẫn HS chữa bài</b>
- GV đưa bảng phụ đã viết sẵn các loại lỗi HS mắc phải.
- HS nhận bài, xem lại những lỗi mình mắc phải
- Cho HS lên chữa lỗi trên bảng phụ
- GV nhận xét và chữa lại những lỗi HS viết sai trên bảng bằng phấn màu.
- Cho HS đổi vở cho nhau để sửa lỗi.
- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc
<b>HĐ3: Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn hay</b>
- GV đọc bài văn hay của các em: Lê Na, Như, A Na, Đức,…
- HS tự viết lại 1 đoạn văn trong bài của mình cho hay hơn.
- Gọi 1 số em đọc lại đoạn văn.
- GV nhận xét tiết học
- Biểu dương những HS làm bài tốt.
<b>_________________________________</b>
<b>Tiếng Anh</b>
(Cơ Thắm dạy)
<b>_________________________________</b>
<b>Tốn</b>
<b>DIỆN TÍCH XUNG QUANH, DIỆN TÍCH TỒN PHẦN CỦA HÌNH</b>
<b>CHỮ NHẬT</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình hộp
- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình hộp chữ nhật.
- Bài tập cần làm: Bài 1. Khuyến khích HS làm các bài tập 2.
<b>2. Kĩ năng: Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng hình hộp chữ</b>
nhật, hình lập phương.
<b>3. Năng lực, phẩm chất:</b>
*Năng lực:
- Góp phần hình thành NL giao tiếp và hợp tác thơng qua hoạt động thảo
luận, làm việc theo nhóm; NL giải quyết vấn đề và sáng tạo thơng qua việc hồn
thành các bài tập.
<b>*Phẩm chất:</b>Góp phần giáo dục phẩm chất chăm chỉ trong học tập.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- Một số hình hộp chữ nhật có thể triển khai được.
- Bảng phụ có vẽ hình khai triển.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>
- GV gọi HS trả lời câu hỏi:
H: Hình hộp chữ nhật gồm mấy mặt? Là những mặt nào? Các mặt có đặc
điểm gì?
H: Hình hộp chữ nhật có những kích thước nào?
- GV nhận xét, khen ngợi HS nếu trả lời tốt. GV Giới thiệu bài
<b>Hoạt động 2: Khám phá</b>
a. Diện tích xung quanh.
- Cho HS quan sát mơ hình trực quan về hình hộp chữ nhật, yêu cầu HS chỉ ra
các mặt xung quanh
GV: Tổng diện tích 4 mặt bên của hình hộp chữ nhật gọi là diện tích xung
quanh của hình hộp chữ nhật.
- GV nêu bài tốn và gắn hình minh họa lên bảng (ví dụ SGK trang 109)
- GV tơ màu phần diện tích xung quanh của hình hộp.
- HS thảo luận nhóm tính diện tích xung quanh của hình hộp.
- Gọi HS nêu cách tính:
- GVchốt ý đúng: DTXQ của HHCN bằng chu vi mặt đáy nhân với chiều cao
<i>(cùng một đơn vị đo<b>)</b></i>
- HS nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật (SGK)
b. Diện tích tồn phần:
GV giới thiệu: Diện tích tất cả các mặt gọi là diện tích tồn phần.
H: Em hiểu thế nào là diện tích tồn phần của hình hộp chữ nhật? (Là tổng
diện tích 6 mặt.)
H: Muốn tính diện tích tồn phần của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào?
(Lấy diện tích xung quanh (4 mặt) cộng với diện tích hai đáy.)
- Gọi 1 HS lên bảng tính diện tích tồn phần của hình hộp chữ nhật. Ở dưới
lớp làm nháp.
Diện tích một mặt đáy là:
8 x 5 = 40 (cm2<sub>)</sub>
Diện tích tồn phần của hình hộp chữ nhật là:
104 + 40 x 2 = 184 (cm2<sub>)</sub>
H: Muốn tính diện tích tồn phần của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào?
- HS tính vào vở nháp, nêu kết quả.
- HS nhắc lại cách tính.
- Cho HS nêu lại cách tính DTXQ và DTTP của HHCN.
Lưu ý: Các kích thước cùng đơn vị đo.
<b> Hoạt động 3: Thực hành</b>
Bài 1: Vận dụng trực tiếp cơng thức tính diện tích xung quanh, diện tích tồn
phần của hình hộp chữ nhật.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS tự làm vào vở; 1 HS lên bảng làm.
- Gọi 1 HS nhận xét bài của bạn; dưới lớp chữa bài vào vở.
- Nhận xét, chữa bài (nếu sai).
Diện tích xung quanh:
(5 + 4) x 2 x 3 = 54 ( dm2<sub>)</sub>
Diện tích tồn phần:
54 + ( 5 x 4 x 2 ) = 94 ( dm2<sub>)</sub>
Đáp số: Sxq: 54dm2<sub> ; STP: 94dm</sub>2
- Gọi 1 HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của
hình hộp chữ nhật.
Bài 2: (Khuyến khích HS làm.)
- Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập.
- YC HS nêu hướng giải sau đó tự làm vào vở.
- Cả lớp nhận xét bài ở bảng nhóm. GV kết luận, đánh giá bài làm của HS.
Giải:
Diện tích xung quanh của thùng tôn là:
(6 + 4) x 2 x 9 = 180 (dm2<sub>)</sub>
Diện tích đáy của thùng tơn là:
6 x 4 = 24 (dm2<sub>)</sub>
Thùng tơn khơng nắp nên diện tích thùng là:
180 + 24 = 204 (dm2<sub>)</sub>
- Hướng dẫn HS ôn lại quy tắc và công thức tính diện tích xung quanh, diện
- GV nhận xét giờ học.