Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.6 KB, 12 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Thứ hai, ngày 1 tháng 2 năm 2021
<b>Luyện Tiếng Việt</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1.Năng lực đặc thù
- Viết đúng các từ chứa tiếng có âm đầu s hay x, vần iêt hay iêc.
- Nắm được mẫu câu kể Ai thế nào?
- Viết được đoạn văn nói về mùa xuân.
<b>2. Năng lực chung</b>
- Hình thành kĩ năng tự chủ, tự học sáng tạo, giải quyết vấn đề.
<b> 3. Phẩm chất</b>
- Góp phần hình thành phẩm chất u thích mơn học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Khởi động</b>
GV cho Hs thi đua nhau nêu đặc điểm của các mùa.
Gv nhận xét và giới thiệu tiết dạy.
<b>2. Thực hành</b>
* Giáo viên giao bài tập cho các nhóm:
- Nhóm 1 và Nhóm 2 cùng làm các bài tập sau
Bài 1: Điền vào chỗ trống
a. Em hãy chọn s hoặc x để điền vào chỗ trống dưới đây:
- Đầm ...en toả hương thơm ngát.
- Bé Lan xúng...ính trong bộ quần áo mới.
- Tiếng ....uối chảy róc rách.
b. Chọn iêt hoặc iêc điền vào chỗ trống:
- Thời t....năm nay thay đổi thất thường.
- Bố đức làm v...ở nhà máy cơ khí.
- HS đọc yêu cầu bài và tự làm bài vào vở. Gọi 2 HS lên bảng chữa bài.
GVcùng lớp nhận xét chốt lời giải đúng.
Đáp án: a. sen, xính, suối.
b. tiết, việc.
Bài 2: Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Ai?, 2 gạch dưới bộ phận câu
trả lời câu hỏi Thế nào? trong các câu sau:
a) Nắng xuân dịu dàng và nhẹ nhàng.
b) Nắng thu vàng hoe như muốn khóc.
Đáp án:
a) Nắng xuân dịu dàng và nhẹ nhàng.
b) Nắng thu vàng hoe như muốn khóc
Bài 3: Điền từ thích hợp: xn, hạ, thu, đông vào chỗ chấm.
a. Tiết trời ấm áp, cây cối đâm chồi nảy lộc là mùa...
b. Gió bấc lạnh cắt da cắt thịt tràn về là mùa...
- HS đọc yêu cầu bài và tự làm bài vào vở. Gọi HS nối tiếp nhau nêu câu trả
lời.
GV cùng lớp nhận xét, chữa bài.
a. Tiết trời ấm áp, cây cối đâm chồi nảy lộc là mùa xuân.
b. Gió bấc lạnh cắt da cắt thịt tràn về là mùa đông.
c. Hoa cúc nở vàng tươi, quả hồng đỏ mọng, quả thị thơm lừng là mùa thu.
d. Hoa phượng nở đỏ rực một góc trời là mùa hè.
Bài 4*: Viết đoạn văn 4 - 5 câu nói những gì em biết về mùa xuân theo các
gợi ý:
+ Mùa xuân bắt đầu từ tháng nào trong năm?
+ Em thấy khí hậu, cây cối, … mùa xn có gì đặc biệt?
+ Tình cảm của em đối với mùa xuân thế nào?
- HS tự làm bài vào vở. Gọi 3 - 4 em đọc đoạn văn vừa viết. GV nhận xét.
VD: Mùa xuân bắt đầu từ tháng giêng đến tháng ba. Thời tiết ấm áp. Bầu trời
xanh cao hơn. Các loài hoa thi nhau khoe sắc dưới ánh nắng xuân rự rỡ. Mùa xuân
em được về quê ăn tết, được mặc quần áo đẹp. Em rất yêu mùa xuân.
<b>3. Vận dụng</b>
- Gv cho Hs thi đua nhau đặt câu kể Ai thế nào?
- GV nhận xét tiết học.
________________________________
<b>Tự học</b>
<b>HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Năng lực đặc thù</b>
- Đọc rõ ràng lưu lốt tồn bài tập đọc Chim sơn ca và bông cúc trắng. Biết
ngắt nghỉ hơi đúng.
- Thực hành một số bài tập
<b>2. Năng lực chung</b>
- Hình thành kĩ năng tự chủ, tự học sáng tạo, giải quyết vấn đề.
<b>3. Phẩm chất</b>
- Góp phần hình thành phẩm chất u thích mơn học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Khởi động</b>
- Gv cho Hs vận động bài hát.
- Gv nhận xét và giới thiệu tiết học.
<b>2. Thực hành</b>
<b>HĐ1. Luyện đọc</b>- Gọi học sinh đọc bài.
- Luyện đọc nối tiếp đoạn trong bài: Lưu ý gọi HS đọc chưa tốt: Thọ, Nhật
Tiến
H.Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống thế nào?
H.Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thảm?
(Đối với chim: Hai cậu bé bắt chim nhốt vào lồng nhưng lại khơng nhớ cho
chim ăn, uống, để chim chết vì đói và khát.
- Đối với hoa: Hai cậu bé chẳng cần thấy bông cúc đang nở rất đẹp, cầm dao
cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc bỏ vào lồng sơn ca).
H: Hành động cho thấy các cậu bé gây ra chuyện gì đau lịng?
H: Em muốn nói gì với các cậu bé?
- GV nhận xét, tuyên dương HS có tiến bộ
<b>HĐ2. Thi đọc diễn cảm</b>
- Luyện đọc diễn cảm - gọi 1 số em đọc diễn cảm.
- Thi đọc diễn cảm theo nhóm
<b>HĐ3.HS hoạt động nhóm</b>
Bài 1. Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm:
a, Những buổi trưa hè nắng...
(chói lọi, sáng chói, chói chang)
b. Thời tiết mùa hè.... ...
(nóng sốt, nóng nảy, nóng long, nóng nực)
c. Bầy ve trên cây kêu...
(non nỉ, da diết, ra rả, rỉ rỉ, rỉ rả)
d. Cây cối trong vườn cành lá...
(lưa thưa, thưa thớt, sum sue, xùm xoà, rậm rịt)
- HS trao đổi cặp đôi, thống nhất kết quả thì làm bài vào vở.
Bài 2. Chọn từ thích hợp trong các từ sau: Mùa xuân, mùa hè, mùa thu, mùa
đông để điền vào chỗ trống trong câu thơ.
a, ...hoa rau muống
Tím lấp lánh trong đầm.
b,... của em
Là vàng hoa cúc.
c, Chờ một mùa...qua
Lá bàng như rấm lửa
Suốt tháng ngày hanh khô.
d, ...đã về trên cánh đồng. Bên kia đồi, tiếp với cánh đồng là rừng cây.
<b> 3. Vận dụng:</b>
<i>- </i>Luyện đọc bài đọc thêm.
- GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những nhóm làm bài tốt.
_____________________________
<b>Thể dục</b>
<b>ĐỨNG HAI CHÂN RỘNG BẰNG VAI, HAI TAY ĐƯA RA TRƯỚC.</b>
<b>TRỊ CHƠI: NHẢY Ơ</b>
<b>I. Mơc tiªu</b>
<b>1. Năng lực đặc thù: Thực hiện được đúng 2 động tác: Đứng 2 chân rộng</b>
bằng vai (hai bàn chân thắng hướng phía trước), hai tay đưa ra trước (sang ngang,
lên cao thẳng hướng).
<b> 2- Năng lực chung</b><sub>: Góp phần hình thành năng lực tự chủ, tự học, giao tiếp</sub>
hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo.
<b> 3- Phẩm chất: Góp phần hình thành ý thức rèn luyện thân thể. Làm cho các </b>
em u thích mơn học.
<b>II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: Địa điểm: Sân trường, còi. </b>
<b>III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP</b>
<i><b>Phần</b></i> <i><b>Nội dung</b></i> <i><b>TG, </b></i>
<i><b>ĐL</b></i>
<i><b>Phương pháp tổ chức</b></i>
<i><b> Mở </b></i>
<i><b>đầu</b></i>
- GV nhận lớp, phổ biến ND, yêu
- Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát.
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng
dọc 70 – 80m sau đó chuyển thành
đi thường theo vịng trịn ngược
chiều kim đồng hồ.
- Vừa đi vừa hít thở sâu.
- Khởi động đầu gối, hông, cổ
chân.
5p
- Tập hợp hàng dọc.
- Làm theo sự hướng dẫn của
gv
Đội hình tập thể dục
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
<i><b>Cơ </b></i>
<i><b>bản</b></i>
a. Ơn đứng kiễng gót hai tay chống
- GV vừa làm mẫu vừa giải thích
để HS tập theo.
- GV hoặc cán sự làm mẫu, HS tập
theo. GV uốn nắn, xen kẽ có nhận
xét.
* Ơn động tác đứng kiễng gót hai
tay dang ngang bàn tay sấp.
- Cán sự hơ và làm mẫu, cả lớp làm
theo.
* Ơn đứng hai chân rộng bằng vai,
hai tay đưa ra trước - sang ngang
-lên cao chếch chữ V - về TTCB.
- GV vừa hô, vừa làm mẫu cho HS
làm theo.
- Cán sự hô, cả lớp tập. GV chú ý
sửa tư thế của hai bàn chân thẳng
hướng phía trước.
25p
2
lần
Đội hình tập thể dục
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
Ơn phối hợp hai động tác trên
- GV hơ, HS tập.
- Cán sự hô, HS tập. GV theo dõi,
uốn nắn và sửa sai.
b. Trị chơi “Nhảy ơ”
- GV cho nêu tên trò chơi, luật
chơi, phổ biến cách chơi
- Cho một, hai em chơi thử
- Tổ chức cho HS chơi
2lần
Đội hình chơi
<i><b>Kết </b></i>
<i><b>thúc</b></i>
- Cúi người thả lỏng
- HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- Giáo viên nhận xét tiết học
5 p - Lớp thực hiện theo nhịp
hơ của gv.
Đội hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
______________________________
Thứ ba, ngày 2 tháng 2 năm 2021
<b>Luyện Tiếng Việt</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1.Năng lực đặc thù</b>
- Nắm được các mẫu câu Ai là gì?, Ai làm gì?, Ai thế nào? viết hoa tên riêng;
từ trái nghĩa.
- Thực hành một số bài liên quan nội dung trên và một số bài mở rộng.
<b>2. Năng lực chung</b>
- Hình thành kĩ năng tự chủ, tự học sáng tạo, giải quyết vấn đề.
<b>3. Phẩm chất</b>
- Góp phần hình thành phẩm chất u thích mơn học.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1.Khởi động</b>
- Gv cho Hs nối tiếp nhau đặt câu kiểu: Ai (con gì, cái gì) là gì? làm gì? thế
nào?
- Gv nhận xét chung.
<b>2. Khám phá, thực hành</b>
<b>HĐ1. GV hệ thống kiến thức đã học</b>
+ Mẫu câu Ai là gì? là câu dùng để giới thiệu và khẳng định về sự vật.
VD: Lam là một người con hiếu thảo.
Cá là convật sống dưới nước.
+ Mẫu câu Ai làm gì? là mẫu câu dùng để giới thiệu hoạt động, trạng thái của
các sự vật.
VD: Bà con nơng dân đang gặt lúa.
Con bị đang ăn cỏ.
Bé Nụ cười toét miệng.
+ Mẫu câu Ai thế nào là mẫu câu dùng chỉ đặc điểm (về hình dáng, tính nết,
màu sắc) của các sự vật.
VD: Dáng người chị mảnh mai.
+ Khi so sánh hai sự vật gần giống nhau ta thường dùng từ: như, giống như,
gần bằng....
VD: Môi mẹ em đỏ như son.
Quả táo to gần bằng nắm tay em.
Anh và Nam giống như hai anh em.
c. Tên riêng chỉ người, địa danh, sông, núi...cần phải viết hoa.
VD: xã Xuân Giang, núi Hồng Lĩnh, sông Lam, hồ Ba Bể.
d. Từ trái nghĩa là các từ hồn tồn trái nghĩa nhau.
VD: nóng- lạnh; tối - sáng; gọn gàng - luộm thuộm; rách rưới- lành lặn.
Đặt câu: Thời tiết lúc nóng, lúc lạnh.
Mùa đơng em tắm nước nóng.
Mùa hè em tắm nước lạnh.
<b>HĐ2. Thực hành</b>
- Trao đổi kết quả bài làm của em với bạn bên cạnh.
<b>3. Vận dụng: </b>
- Hs về luyện đặt câu đã học
- GV nhận xét tiết học.
______________________________
<b>Luyện toán</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Học sinh ghi nhớ các bảng nhân, đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc đã
học.
- Thực hành tính và giải tốn.
- HS thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng
<b>2. Năng lực chung</b>
- Hình thành kĩ năng tự chủ, tự học sáng tạo, giải quyết vấn đề ( hoạt động 2).
<b>3. Phẩm chất</b>
- Góp phần hình thành kĩ năng tính tốn, u thích mơn học
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Khởi động</b>
Trò chơi truyền điện đọc bảng nhân 5
GV giới thiệu mục tiêu yêu cầu tiết học luyện tập.
<b>2. Khám phá- Luyện tập</b>
HĐ1: Củng cố kiến thức bảng nhân 4,5.
HĐ2: Học sinh làm bài tập
Bài 1: Tính :
4 x 5 = 5 x 5 = 3 x2 =
5 x7 = 4 x 2 = 5 x 3=
Bài 2: Củng cố dãy tính có hai phép tính
5 x 4 + 8 = 20 + 8 3 x 8 - 18 = 24 - 18
= 28 = 6
Bài 3: Một chiếc xe có 7 bánh . Hỏi 3 chiếc xe có bao nhiêu bánh?
- GV hướng dẫn HS giải toán.
- 1 học sinh đọc bài giải:
3 chiếc xe có số bánh là:
3 x 7 = 21( chiếc)
Đáp số: 21 chiếc
Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc có độ dài các cạnh như sau : AB = 3 cm,
BC = 3cm , CD =3cm.
Cho HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc rồi tự làm bài và chữa bài.
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc là
3 + 3 + 3 = 9 ( cm )
Đáp số : 9cm
*Bài 5: ( Giành cho HS NK)
Thay các biểu thức thành tổng của nhiều số:
a. 5 x 2 + 5 b. 4 x 3 + 4
c. 3 x 2 +3 x 4
- Chũa bài, chia sẻ trước lớp
<b>3. Vận dụng</b>
- Vận dụng bảng nhân để tính nhanh trong việc tính tốn hằng ngày.
______________________________
<b>Thể dục:</b>
<b>ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG, HAI TAY CHỐNG HÔNG</b>
<b> VÀ DANG NGANG - TRỊ CHƠI “NHẢY Ơ”</b>
<b>I MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Năng lực đặc thù: Bước đầu thực hiện được đi thường theo vạch kẻ thẳng</b>
hai tay chống hông và dang ngang. Yêu cầu thực hiện động tác đúng.
- Ôn trị chơi “Nhảy ơ”. u cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia trò
chơi.
- Biết vận dụng tự tập hàng ngày.
<b>2. Năng lực chung:</b><sub> Góp phần hình thành năng lực tự chủ, tự học giao tiếp hợp</sub>
tác, giải quyết vấn đề sáng tạo.
<b>3. Phẩm chất: Góp phần hình thành ý thức chấp hành, tuân thủ kỉ luật. Giúp</b>
các em có tính tự giác cao và ham mê mơn học.
<b>II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN Địa điểm: Sân trường, còi. </b>
<b>III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP</b>
<b>Phần</b> <b>Nội dung</b> <b>TG,</b>
<b>ĐL</b> <b>Phương pháp tổ chức</b>
<i><b>Mở </b></i>
<i><b>đầu</b></i>
- GV nhận lớp, phổ biến ND, yêu
cầu tiết học.
- Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc
trên địa hình tự nhiên sau đó chuyển
thành đi thường theo vịng trịn
ngược kim đồng hồ và hít thở sâu.
- Khởi động tại chỗ.
- Ôn một số động tác bài TDPTC
5p - Tập hợp hàng dọc.
- Làm theo sự hướng dẫn
của gv
Đội hình tập thể dục
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
<i><b>Cơ </b></i>
<i><b>bản</b></i>
a. Ôn đứng hai chân rộng bằng vai,
hai tay đưa ra trước (sang ngang, lên
cao thẳng hướng)
- GV vừa làm mẫu vừa hô nhịp cho
HS tập theo.
- Cán sự lớp vừa làm vừa hô cho cả
lớp tập.
- Cho một vài HS thực hiện động tác
đúng, đẹp ra trình diễn. GV cùng HS
nhận xét.
b. Đi thường theo vạch kẻ thẳng
hai tay chống hông và dang ngang
- GV làm mẫu và giải thích động tác
(trọng tâm ở tư thế đặt bàn chân theo
vạch kẻ).
- Cho HS tập 1 lần.
- Cán sự điều khiển các bạn tập. GV
sửa động tác sai cho HS.
25p
2lần
c. Trị chơi “Nhảy ơ”
- GV cho nêu tên trò chơi, luật chơi,
phổ biến cách chơi
- Cho một, hai em chơi thử
- Tổ chức cho HS chơi
2lần - Đội hình hai hàng ngang.
<i><b>Kết </b></i>
<i><b>thúc</b></i>
- Cúi người thả lỏng
- Nhảy thả lỏng
- Đứng vỗ tay và hát
- GV cùng HS hệ thống bài. Giao bài
tập về nhà.
5 p - Lớp thực hiện theo nhịp
hô của gv.
Đội hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
Thứ năm, ngày 4 tháng 2 năm 2021
<b>Đọc sách</b>
<i><b>(Cô Hà dạy)</b></i>
<b>______________________________</b>
<b>Mỹ thuật</b>
<i><b>(Cô Thu dạy)</b></i>
<b>______________________________</b>
<b>Thủ công</b>
<i><b>(Cô Thu dạy)</b></i>
<b>_____________________________</b>
Thứ sáu, ngày 5 tháng 2 năm 2021
HS NGHỈ TẾT
<b>_____________________________</b>
<b>Giáo dục tập thể</b>
<b> SINH HOẠT LỚP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Năng lực đặc thù</b>
- HS biết được những ưu, khuyết điểm của cá nhân và tập thể trong tuần 21
- Nêu kế hoạch, nhiệm vụ của tuần tới (tuần 22).
- Biết một số loại xe thường thấy đi trên đường bộ.
- Phân biệt xe thô sơ, xe cơ giới, biết tác dụng của phương tiện giao thơng.
<b>2. Năng lực chung</b>
Góp phần hình thành kĩ năng giao tiếp hợp tác
<b>3. Phẩm chất</b>
- GD HS có tinh thần đồn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
- Biết tham gia giao thơng an tồn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Khởi động</b>
+ Lớp trưởng tổ chức cho lớp chơi trò chơi
<b>2. Sinh hoạt lớp</b>
<b>HĐ1.</b><i><b> Đánh giá hoạt động trong tuần</b></i>
+ Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận, đánh giá về hoạt động của tổ mình ở
các mặt: nề nếp, thực hiện nội quy của lớp; ý thức học tập, nêu gương những bạn
thực hiện tốt, nhắc nhở các bạn chưa tốt, …
+ HS thảo luận trong tổ - GV bao quát lớp
+ Tổ trưởng lên trình bày; GV theo dõi, ghi chép
+ Lớp trưởng điều hành lớp có ý kiến thêm
+ Các tổ bầu bạn xuất sắc trong tuần qua
+ GV nhận xét, bổ sung thêm 1 số mặt của cả lớp:
=>GV nhận xét, đánh giá chung:
* Ưu điểm:
- Trong tuần các tổ thực hiện tốt các nội quy của trường, của lớp
- Nề nếp học khá nghiêm túc, vệ sinh lớp học, khu vực luôn sạch sẽ,
- Ý thức học của cả lớp đã có nhiều tiến bộ
- Day học xong chương trình tuần 21
- Đã cùng với tồn trường tham gia tổng vệ sinh chung
* Tồn tại:
- Giờ chơi 1 số bạn chạy nhảy quá nhiều: Thọ, Hoàng, Phát, Nguyên
- 1 số bạn chữ viết quá cẩu thả: Thọ, Nhi, Tiến
- 1 số ít về nhà chưa ơn bài, chưa thuộc bảng nhân: Bảo Anh, Thọ, Tiến, Thiên
+ GV tuyên dương các cá nhân xuất sắc của các tổ, cả lớp bình chọn cá nhân
xuất sắc lớp trong tuần
<b>HĐ2. </b><i><b>Kế hoạch tuần tới.</b></i>
GV: Tuần tiếp theo là tuần 22, các tổ lên kế hoạch cho cả tuần
- Tổ trưởng trình bày kế hoạch trước lớp
- GV chốt lại nội dung:
* Là tuần học đầu tiên sau kì nghỉ Tết Nguyên Đán nê phải nghiêm túc thực
hiện các nội dung sau:
-Trở lại trường sau dịp nghỉ Tết đúng quy định.
- Làm tốt vệ sinh trường lớp, đi học đầy đủ đúng giờ, chú ý vệ sinh cá nhân,
đồng phục đúng quy định. Chú ý đảm bảo sĩ số những ngày sau Tết.
- Chú ý nghiêm túc trong các tiết học, chăm ôn bài ở nhà, nâng cao chất lượng
đại trà.
- Trau dồi chữ viết, làm tốt cơng tác VSCĐ
- Thực hiện tốt phịng chống dịch bệnh.
<b>3. ATGT Bài 5. Đi bộ và qua đường an toàn ( Tiết 2)</b>
HĐ1. Quan sát tranh
Nhận thức được sự cần thiết phải cẩn thận khi đi trên đường có nhiều phương
tiện giao thơng đang đi lại.
b. Cách tiến hành
- Treo tranh 3,4
- Trong tranh có loại xe nào đang đi trên đường? ( Ơ tơ, xe máy, xe đạp, xích
lơ, xe bị kéo)
- Khi đi qua đường cần chú ý loại phương tiện giao thông nào? (Xe cơ giới (ơ
- Cần lưu ý gì khi tránh ơ tơ, xe máy? ( Quan sát và tránh từ xa)
Kết luận: Khi đi qua đường phải chú ý quan sát ô tô, xe máy và tránh từ xa để
đảm bảo an toàn
- Giáo viên đọc tên phương tiện. Các đội nghe và tự xếp vào các cột cho đúng
<b>3. Vận dụng</b>
- Kể tên các loại phương tiện giao thơng.
- Chơi trị chơi: Ghi tên vào đúng cột
- Cử 2 đội chơi: Mỗi đội 2 người sử dụng 1 bảng phụ kẻ sẵn 2 cột
- Giáo viên đọc tên phương tiện. Các đội nghe và tự xếp vào các cột cho đúng
<b>______________________________</b>
<b>Giáo dục ngoài giờ lên lớp</b>
<b>HÁT VỀ QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC. </b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>
<b>1. Năng lực đặc thù</b>
- Biết sưu tầm và hát các bài hát ca ngợi vẻ đẹp của quê hương đất nước, ca
ngợi Đảng, Bác Hồ kính yêu.
- Hát đúng tiết tấu, giai điệu của bài hát, kết hợp với một số động tác múa phư
họa.
- Biết tự hào về quê hương, đất nước tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng.
<b>2. Năng lực chung</b>
Góp phần hình thành kĩ năng giao tiếp hợp tác
<b>3. Phẩm chất</b>
- Góp phần hình thành tính kỉ luật
- GD HS có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
- Biết yêu quê hương, đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Sưu tầm một số bài hát ca ngợi vẻ đẹp của quê hương, đất nước và con người
Việt Nam.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Khởi động</b>
Gv cho cả lớp hát và vận động bài hát: Quê hương em.
Gv cho Hs nêu tên các bài hát vế quê hương đất nước.
Gv nhận xét và giới thiệu tiết học
<b>- Ơn định tổ chức. </b>
- Người dẫn chương trình, tuyên bố lí do.
- Đại diện hội thi tự giới thiệu về đội mình.
- Các đội tiến hành biểu diễn các bài hát theo nội dung đã đăng kí, lựa chọn và
- Ban giám khảo nhận, chấm điểm.
<b>HĐ2. Nhận xét –đánh giá. </b>
Mục tiêu:Đánh giá về các tiết mục biểu diễn văn nghệ.
- GV nhận xét thái độ và sự chuẩn bị của cả lớp, cá nhân, tổ, nhóm.
- GV tuyên dương các cá nhân, tổ, nhóm có phần biểu diễn văn nghệ xuất sắc.
chơi dân gian bổ ích.