Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.72 KB, 26 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Thứ hai ngày 01 tháng 3 năm 2021
<b>GDTT</b>
<b>SINH HOẠT DƯỚI CỜ</b>
<b>I.MỤC TIÊU </b>
- Học sinh biết thực hiện theo nghi lễ chào cờ
<b>1. Năng lực đặc thù</b>
- Giáo dục HS long biết ơn Đảng và tình yêu quê hương, đất nước.
- Động viên tinh thần học tập, rèn luyện và tạo thêm điều kiện để các em
hiểu biết lẫn nhau, gắn bó với tập thể lớp và nhà trường.
- Phát huy tiềm năng văn nghệ của lớp.
<b>2. Năng lực chung</b>
Phát triển tư duy so sánh, tổng hợp, phát triển ngôn ngữ diễn đạt, khả năng
âm nhạc.
<b>3. Phẩm chất</b>
GD học sinh tinh thần tập thể, tham gia các hoạt động cùng cơ, cùng bạn.
<b>II. QUY MƠ HOẠT ĐỘNG: Tổ chức theo quy mô lớp</b>
<b>III. CÁCH TIẾN HÀNH</b>
<b>HĐ1: Chào cờ</b>
- HS tập trung toàn trường
- Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành
- Hát tập thể: chọn bài hát có liên quan đến chủ đề
- GV tuyên bố lí do, chương trình hoạt động
- GV giới thiệu các đội lần lượt thi đấu
- GV nêu các câu hỏi để các đội hội ý thi đấu
- Nội dung yêu cầu có thể là:
Yêu cầu các đội lần lượt kể tên bài hát và tác giả kèm theo chủ đề “ ca ngợi
Đảng, mùa xuân, quê hương... các đội lần lượt hát một câu hoặc một đoạn có
từ “quê hương” từ “đất nước” từ “đảng” từ “mùa xuân”...
- Các đội tiến hành theo yêu cầu của GV. Đội nào đến lượt mà không hát
được coi như thua. Lúc đó GV yêu cầu đội tiếp theo
- Trong quá trình tiến hành giao lưu gv cần dành thời gian yêu cầu hai đội
ra câu đố, câu hỏi cho nhau và cũng được tính điểm.
<b>Kết thúc hoạt động:</b>
- GV công bố kết quả.
<b>Tập đọc</b>
<b>BÁC SĨ SÓI</b>
<b>I . MỤC TIÊU</b>
<b>1.Năng lực đặc thù:</b>
- Hiểu ý nội dung: Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5 trong sách giáo khoa. Một số học sinh
biết tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá.(CH 4)
<b>- Đọc trơi chảy từng đoạn, toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ.Chú ý các từ: giở trị,</b>
<i><b>mừng rơn, rên rỉ, cặp kính, khoan thai, bình tĩnh, giả giọng, mom men, trời</b></i>
<i><b>giáng, huơ.</b></i>
<b>2. Năng lực chung:Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và</b>
tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học;
Thẩm mĩ.
<b>3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh u thích mơn học.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG</b>
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa,
bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
- Học sinh: Sách giáo khoa
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>A.Khởi động</b>
-TBHT điều hành trò chơi: Đọc đúng, đọc hay
-Nội dung chơi: học sinh đọc theo vai nhân vật câu chuyện Cò và Cuốc.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.
- Giới thiệu bài: Bác sĩ Sói
<b>HĐ1: Luyện đọc</b>
<i>a.Giáo viên đọc mẫu tồn bài.</i>
- Lưu ý giọng đọc cho học sinh
<i>b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp.</i>
-Tổ chức cho học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.
* Dự kiến một số từ để HS cần đọc đúng giở trị, mừng rơn, rên rỉ, cặp
<i><b>kính, khoan thai, bình tĩnh, giả giọng, mom men, trời giáng, huơ.</b></i>
<i>Chú ý phát âm đối tượng HS hạn chế</i>
<i>c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.</i>
- Giải nghĩa từ: : : khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc, đá một cú
<i><b>trời giáng..</b></i>
cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp:
*Dự kiến một số câu:
<i>+ Thấy Sói đã cúi xuống đúng tầm,/ nó tung vó đá một cú trời giáng, làm Sói</i>
<i>bật ngửa, bốn cẳng huơ giữa trời, kính vỡ tan, mũ văng ra,...//</i>
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc.
- Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chung và tun dương các nhóm
g. Đọc tồn bài.
- u cầu học sinh đọc.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
<b>HĐ2: Tìm hiểu bài</b>
- Yêu cầu học sinh đọc thầm bài và trả lời câu hỏi:
- Từ ngữ nào tả sự thèm thuống của Sói khi nhìn thấy Ngựa? Sói thèm rỏ dãi
- Sói làm gì khi giả vờ khám chân cho Ngựa? Sói đóng giả làm bác sĩ
- Em hãy tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá? Sói định lựa miếng đớp sâu...
- Qua câu chuyện trên muốn gửi đến chúng ta điều gì? Khuyên chúng ta hãy
bình tĩnh để đối phó với với những kẻ độc ác,…
<i>- Cho các nhóm thi đọc truyện.</i>
µGV kết luận: …
<b>HĐ3: Luyện đọc lại</b>
- Giáo viên đọc mẫu lần hai.
- Hướng dẫn học sinh cách đọc.
- Cho các nhóm tự phân vai đọc bài.
- Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp bình chọn học sinh đọc tốt nhất.
<b>C. HĐ Vận dụng</b>
Hỏi lại tựa bài.
+ Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao?
+VD: Thích nhân vật Ngựa vì Ngựa là con vật thơng minh.
- Hai em nhắc lại nội dung bài.
- Liên hệ thực tiễn - Giáo dục học sinh: trong cuộc sống, mỗi chúng ta cần
phải sống chân thành, không gian ngoan bày mưu lừa người khác,...
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học
<b>D. HĐ sáng tạo</b>
- Đọc lại câu chuyện theo vai nhân vật
-Tìm những văn bản có nội dung về lịng sự thơng minh, nhân ái luyện đọc
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau Nội quy Đảo Khỉ.
<b>Toán</b>
<b> SỐ BỊ CHIA – SỐ CHIA - THƯƠNG</b>
<b>I . MỤC TIÊU</b>
<b>1. Năng lực đặc thù:</b>
- Nhận biết được số bị chia - số chia - thương.
- Biết cách tìm kết quả của phép chia.
<b>2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và</b>
tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận tốn học; Mơ hình hóa
tốn học; Giao tiếp toán học.
<b>3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. u</b>
thích học tốn.
*Bài tập cần làm: 1a, 2, 3.
<b>II. ĐỒ DÙNG </b>
- Giáo viên: SGK
- Học sinh: bảng phụ
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>A.Khởi động</b>
- TBHT điều hành trò chơi: Truyền điện:
+Nội dung cho học sinh nối tiếp nhau đọc bảng thuộc bảng chia 2.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Số bị chia – Số chia – Thương.
<b>B.Khám phá</b>
- Giáo viên viết lên bảng phép tính 6 : 2 yêu cầu học sinh tính kết quả.
+ GV giao nhiệm vụ cho Hs trao đổi N2
- Giới thiệu phép chia 6 : 2 = 3.
- 6 là số bị chia; 2 là số chia; 3 là thương.
<b>C. Thực hành</b>
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập – GV treo bảng phụ kẽ sẵn nội dung bài tập.
- 2 học sinh làm bài trên bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng, chữa bài.
Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập (Số ? ).
H: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV ghi phép tính trên bảng yêu cầu HS làm bài vào bảng con.
- GV nhận xét, chữa bài. Gọi học sinh nêu mối quan hệ giữa phép nhân và
phép chia.
Bài 3: Một HS nêu đề bài.
- Lưu ý về mối quan hệ giữa một phép nhân và hai phép chia.
( Phép chia là phép tính ngược của phép nhân do vậy một phép nhân có thể
viết ra được hai phép chia và ngược lại ).
nghĩ lập các phép chia.
- Cả lớp đọc hai phép chia vừa lập được. 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài tập vào vở BT.Toán.
- GV nhận xét, tư vấn bài choi học sinh.
Bài 4: Số?
- Một học sinh đọc yêu cầu bài.
- 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- GV theo dõi HS làm bài, chữa bài, chốt đáp án đúng.
- GV nhận xét tư vấn bài làm của HS.
<b>D. HĐ vận dụng</b>
- Trò chơi: Gọi thuyền
+Nội dung chơi; học sinh nhắc lại các thành phần trong phép chia.
- GV tổng kết trị chơi, khen
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy.
<b>Đ. HĐ sáng tạo</b>
<b> </b> <i>- Giải bài tốn sau: Tìm một số, biết rằng lấy số đó chia cho 2 thì bằng 2+6 </i>
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: Bảng chia 3.
Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2021
<b>Toán</b>
<b>Thầy Nam dạy</b>
<b>Kể chuyện</b>
<b>BÁC SĨ SÓI</b>
<b>I . MỤC TIÊU</b>
<b>1.Năng lực đặc thù:</b>
- Hiểu nội dung: Sói gian ngoa bày mưu lừa ngựa để ăn thịt không ngờ bị
ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.
- Dựa theo tranh, kể lại từng đoạn của câu chuyện. Một số học sinh biết phân
phai để dựng lại câu chuyện (BT2).
<b>- Rèn kỹ năng nói. Biết kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung. Có khả</b>
năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện và biết nhận xét lời kể của bạn.
<b>2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Năng lực tự</b>
học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy – lập luận logic, NL
quan sát, ...
- Giáo viên: Tranh minh họa từng đoạn câu chuyện, sách giáo khoa.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>A.Khởi động</b>
- CT.HĐTQ điều hành T/C: Thi kể chuyện đúng ,kể chuyện hay.
- Nội dung tổ chức cho học sinh thi đua kể lại câu chuyện: Một trí khơn hơn
<i><b>trăm trí khơn.</b></i>
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng
<b>B. Khám phá</b>
<b>Việc 1: Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh Làm việc cá nhân – Làm</b>
*TBHT điều hành cho các bạn cùng chia sẻ
- Bức tranh minh hoạ điều gì? Bức tranh vẽ một chú Ngựa đang ăn cỏ và
<i>một con Sói đang thèm thịt Ngựa rỏ dãi.</i>
- Quan sát bức tranh 2 và cho biết Sói lúc này ăn mặc như thế nào? <i>Sói mặc</i>
<i>áo khốc trắng , đầu đơi một chiếc mũ có thêu chữ thập đó, mắt đeo kính…</i>
- Bức tranh 3 vẽ cảnh gì? - Sói mon men đến gần Ngựa,…
- Bức tranh 4 vẽ cảnh gì? Ngựa tung vó đá cho Sói một cú trời giáng, ...
- Yêu cầu học sinh kể chuyện theo tranh trong nhóm.
- Tổ chức cho một số nhóm kể trước lớp.
- Giáo viên cùng học sinh đánh giá.
<b>Việc 2: Phân vai dựng lại câu chuyện (M3, M4): Làm việc theo nhóm –</b>
<b>Chia sẻ trước lớp</b>
- Giáo viên chia học sinh thành các nhóm nhỏ, giao nhiệm vụ cho các em tập
kể lại chuyện trong nhóm theo vai nhân vật.
- Để dựng lại câu chuyện chúng ta cần mấy vai, đó là những vai nào? 3 vai
diễn: người dẫn chuyện, Sói và Ngựa.
-Khi nhập vào các vai, chúng ta cần thể hiện giọng như thế nào? - Giọng
người dẫn chuyện: vui , dí dỏm; giọng Ngựa giả vờ lễ phép, bình tĩnh; giọng Sói:
giả nhân, giả nghĩa.
- Tổ chức cho các nhóm thi kể.
- Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể tốt.
- Yêu cầu các nhóm lên kể trước lớp.
- Giáo viên nhận xét tun dương những nhóm kể tốt.
<b>* Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:</b>
- GV giao nhiệm vụ
- YC trưởng nhóm điều hành HĐ của nhóm
*TBHT điều hành HĐ chia sẻ
- Câu chuyện kể về việc gì?
<b>C. HĐ Tiếp nối</b>
- Hỏi lại tên câu chuyện.
- Hỏi lại những điều cần nhớ.
-1 HS nhắc lại nội dung câu chuyện
- Giáo dục học sinh: sống trung thực không dùng mưu mẹo để lừa gạt người
khác
<b>D. HĐ sáng tạo</b>
-Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe
-Tìm những câu chuyện có chủ đề dùng trí thơng minh để nhắc nhở kẻ xấu
bài học sâu cay để đọc
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
<b>Chính tả</b>
<b>BÁC SĨ SĨI</b>
<b>I . MỤC TIÊU</b>
<b>1.Năng lực đặc thù:</b>
- Nghe-viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài “<i><b>Bác sĩ</b></i>
<i><b>Sói”. Bài viết khơng mắc q 5 lỗi chính tả.</b></i>
- Làm được bài tập 2a.
<b>- Rèn cho học sinh quy tắc chính tả l/n.</b>
<b>2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và</b>
tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học;
Thẩm mĩ.
<b>3. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
- Giáo viên: Bảng phụ
- Học sinh: Vở chính tả, sách giáo khoa
<b>A.Khởi động</b>
- TBVN bắt nhịp cho lớp hát tập thể
- Nhận xét bài làm của học sinh ở tiết trước, khen em viết tốt.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.
<b>B. Khám phá</b>
<b> HĐ 1:Chuẩn bị viết chính tả.</b>
- Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả: Đọc chậm và rõ ràng, phát âm
chuẩn.
- Gọi học sinh đọc đoạn bài cần viết chính tả.
- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và cách trình bày qua hệ thống
câu hỏi gợi ý:
<i>*TBHT điều hành HĐ chia sẻ</i>
+ Đoạn trích có nội dung là gì? Sói đóng giả bác sĩ để lừa Ngựa.
+ Đoạn văn có mấy câu? 3 câu
+ Chữ cái đầu đoạn văn ta viết như thế nào? Viết lùi vào một ơ, viết hoa chữ
đầu câu.
+ Câu nói của Sói và Ngựa đặt trong dấu gì? Viết sau dấu 2 chấm trong dấu
+ Trong bài cịn có những dấu gì?Dấu chấm, dấu phẩy
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Sói, Ngựa và các chữ cái đầu
<i><b>câu.</b></i>
- Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng con: : giả vờ, chữa giúp.
- Nhận xét bài viết bảng của học sinh.
- Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý.
- Học sinh nêu những điểm (âm, vần) hay viết sai.
- Giáo viên nhận xét.
<b>HĐ2: viết bài chính tả.</b>
- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào
giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc
nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết
đúng qui định.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài.
<b>Lưu ý: </b>
<i>- Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1.</i>
<b>HĐ3: chấm và nhận xét bài.</b>
- Giáo viên đọc lại bài, dừng lại phân tích các chữ khó cho học sinh soát lỗi.
- Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài.
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
<b>HĐ4: làm bài tập</b>
<b>Bài 2a: TC Trò chơi Ai nhanh ai đúng</b>
- Giáo viên kết hợp với TBHT tổ chức, điều hành cho 2 đội tham gia thi điền
từ đúng vào chỗ trống.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
- Giáo viên chốt kết quả: nối liền, lối đi, ngọn lửa, một nửa.
<b>C. HĐ tiếp nối</b>
- Cho học sinh nêu lại tên bài học.
- Đọc lại các quy tắc chính tả l/n.
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học, nhắc nhở học sinh:
Chúng ta cần sống trung thực,...
- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch, đẹp, không mắc lỗi cho cả lớp
tham khảo
<b>D.HĐ sáng tạo</b>
- Viết tên một số tên cây cối có phụ âm: n/l
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu các em viết sai 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại bài cho đúng.
Xem trước bài chính tả sau: Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên.
<b>Đạo đức</b>
<b>LỊCH SỰ KHI GỌI VÀ NHẬN ĐIỆN THOẠI (Tiết 1)</b>
<b>I . MỤC TIÊU</b>
<b>1.Năng lực đặc thù:</b>
- Chúng ta cần lịch sự khi nhận và gọi điện thoại để thể hiện sự tôn trọng
người khác và tôn trọng chính bản thân
<b>- Biết nhận xét đánh giá hành vi đúng hoặc sai khi nhận và gọi địên thoại </b>
<b>2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tự</b>
học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy, NL quan sát, ...
<b>3. Phẩm chất: : Tôn trọng, từ tốn khi nói chuyện điện thoại.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
- Giáo viên: Phiếu thảo luận, sách giáo khoa.
- Học sinh: Vở bài tập Đạo đức
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>A.Khởi động</b>
- GV cho HS nghe bài hát: Gọi điện cho bố
- Hỏi về nội dung bài hát, kết nối vào bài học
- Giới thiệu bài mới, ghi tựa bài lên bảng.
<b>B.Thực hành</b>
<b>* Hoạt động 1: HĐ cặp đôi - cả lớp</b>
<i><b>Mục Tiêu: HS biết biểu hiện về một cuộc nói chuyện điện thoại lịch sự.</b></i>
- GV cho hs nghe đoạn hội thoại.
- TC cho các cặp thể hiện nội dung trước lớp.
- GV kết luận : Khi nhận và gọi điện thoại, em cần có thái độ lịch sự, nói
<i>năng rõ ràng, từ tốn.</i>
<i>*Hoạt động 2 : Sắp xếp câu thành đoạn hội thoại HĐ cá nhân – Cả lớp</i>
<i><b>Mục tiêu : Hs biết sắp xếp câu thành một đoạn hội thoại hợp lý</b></i>
- GV treo bảng phụ có ghi các câu của 1 đoạn hội thoại lên bảng.
- Gv kết luận chung.
<i>*Hoạt động 3 : HĐ cá nhân – nhóm 2 – cả lớp</i>
Mục tiêu : Hs biết cần phải làm gì khi nhận và gọi điện thoại
- GV nêu câu hỏi: Chúng ta cần làm gì khi nhận và gọi điện thoại?
<b>=>Gv kết luận : Khi nhận và gọi điện thoại cần chào hỏi lễ phép,….</b>
<b>C. HĐ vận dụng</b>
- Học sinh tham gia chơi: 1 em đóng vai người gọi điện, 1 em đóng vai người
nhận điện thoại.
- Học sinh lắng nghe, nhận xét. Bình chọn cặp có cách đối đáp tốt nhất.
- Giáo viên tổng kết bài, giáo dục học sinh về cách giao tiếp khi nhận gọi
điện cho người khác hoặc khi nhận điện thoại....
<b>D. HĐ sáng tạo</b>
- Cùng người thân thực hiện nghe, nhận điện thoại một cách lịch sự,...
- GV nhận xét chung
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về làm vở bài tập. Chuẩn bị bài: Tiết 2
Thứ tư ngày 3 tháng 3 năm 2021
<b>Toán</b>
<b>MỘT PHẦN BA</b>
<b>I . MỤC TIÊU</b>
<b>1.Năng lực đặc thù:</b>
- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “một phần ba”, biết đọc, biết viết
1
3 <sub>.</sub>
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 3 phần bằng nhau.
<b>- Rèn cho học sinh kĩ năng nhận diện hình.</b>
<b>2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và</b>
tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận tốn học; Mơ hình hóa
tốn học; Giao tiếp toán học.
<b>3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. u</b>
thích học tốn.
*Bài tập cần làm: 1b, 2.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
- Giáo viên: bảng phụ, bộ đồ dùng
- Học sinh: sách giáo khoa.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>A.Khởi động</b>
- TBHT điều hành trò chơi: Ai nhanh ai đúng: +ND chơi: Treo bảng phụ, tổ
chức cho học sinh thi đua nối hai phép tính có cùng kết quả với nhau:
21 : 3
8 : 2
12 : 2
2 x 5
12 : 3
2 x 3
30 : 3
14 : 2
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Một phần ba
<b>B.Khám phá</b>
- Có 1 hình vng chia thành 3 phần bằng nhau, lấy đi một phần, ta được
- Có 1 hình tam giác chia thành 3 phần bằng nhau lấy đi một phần, ta được
một phần mấy hình tam giác? Cịn lại một phần ba hình vng.
+ Ta có một phần ba hình trịn.
+ Ta có một phần ba hình tam giác.
+GV kết luận
- Có 1 hình vng chia thành 3 phần bằng nhau, lấy đi một phần, ta được
một phần ba hình vng.
- Có 1 hình tam giác chia thành 3 phần bằng nhau lấy đi một phần, ta được
một phần ba hình tam giác.
- Một phần ba viết là:
1
3 <sub>.</sub>
<b>C. Thực hành</b>
Bài 1: HS đọc yêu cầu.
- Học sinh tự làm bài vào vở. Gọi HS nêu miệng, GV nhận xét và kết luận.
- Đã tô màu 1/3 ( hình A)
- Đã tơ màu 1/3 hình tam giác( hình C).
- Đã tơ màu 1/3 hình trịn ( hình D ).
Bài 2: Một học sinh đọc yêu cầu bài.
- HS quan sát các hình vẽ và tự làm bài vào vở. GV theo dõi, giúp đỡ thêm.
- Bổ sung: HS luyện đọc viết vào bảng con 1/3.
Bài 3: HS quan sát các tranh vẽ, khoanh vào1/3 số con vật và tơ màu số con
vật đó.
- GV theo dõi, giúp đỡ học sinh còn chậm.
- GV chữa bài.
Bài 4: Một học nêu yêu cầu bài.( Tô màu 1/ 3 hình trịn ở mỗi hình sau:
- Cả lớp làm vào vở, một em lên bảng làm bài, chữa bài.
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương những em có bài làm tốt.
<b>C. HĐ vận dụng</b>
/?/ Hãy tô màu vào
1
3 <sub> số ơ vng của hình sau:</sub>
<b>D.HĐ sáng tạo</b>
-Yêu cầu học sinh về nhà tự vẽ một số hình trịn, hình tam giác,… rồi tơ
màu vào
1
3 <sub>số hình trịn (hình tam giác) đã vẽ.</sub>
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Làm lại các bài tập sai. Xem trước
bài: Luyện tập.
<b>Tập đọc</b>
<b>NỘI QUY ĐẢO KHỈ</b>
<b>I . MỤC TIÊU</b>
<b>1.Năng lực đặc thù:</b>
- Hiểu và có ý thức tuân theo nội qui.
- Trả lời được câu hỏi 1,2. Một số học sinh trả lời được câu hỏi 3 (M3,M4).
<b>- Biết nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rõ ràng, rành mạch được từng điều trong bản</b>
nội quy. Chú ý các từ: Đảo Khỉ, cảnh vật, bảo tồn.
<b>2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và</b>
tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học;
Thẩm mĩ.
<b>3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh u thích mơn hoc, có ý thức bảo vệ mơi</b>
trường xung quanh.
<b>THGDBVMT: </b><i>Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường thông qua việc luyện</i>
<i>đọc và tìm hiểu những điều cần thực hiện nội quy, khi đến thăm quan du lịch đảo</i>
<i>khỉ.</i>
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
- Giáo viên: bảng phụ
- Giáo viên kết hợp với TBHT tổ chức, điều hành cho học sinh thi đọc lại bài
<i><b>Bác sĩ Sói.</b></i>
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.
- Giáo viênkết nối nội dung bài, ghi tựa bài lên bảng Nội quy Đảo Khỉ..
<b>B. Khám phá</b>
<b>HĐ1: Luyện đọc</b>
<i><b>a.GV đọc mẫu cả bài .</b></i>
- Đọc mẫu diễn cảm toàn bài.
<i><b>b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:</b></i>
<i>* Đọc từng câu:</i>
- YC đọc từng đoạn trong nhóm
+ Giảng từ mới: du lịch, nội quy, bảo tồn, tham quan, quản lí, khối chí.
+ Đặt câu với từ: du lịch, nội quy, bảo tồn
+ Hè năm nay bố cho cả nhà đi du lịch.
<i><b>+Em luôn thực hiện đúng nội quy của nhà trường.</b></i>
<i><b> *Lưu ý: đặt câu HS M3, M4, ngắt câu đúng: HS M1)</b></i>
- GV trợ giúp, hướng dẫn đọc những câu dài
- Luyện câu:
<i> </i> <i>+Đảo Khỉ/ là khu vực bảo tồn loài khỉ</i>
<i>Khách đến tham quan Đảo Khỉ cần thực hiện/ những quy định dưới đây//.</i>
<i>(...)</i>
* GV kết hợp HĐTQ tổ chức chia sẻ bài đọc trước lớp.
- Đọc từng đoạn theo nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>HĐ2: Tìm hiểu bài</b>
+ Yêu cầu lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi:
- Nội qui của đảo Khỉ có mấy điều? 4 điều
- Em hiểu những điều quy định nói trên như thế nào?
- Điều 1: Mua vé tham quan trước khi...
- Điều 2: Không trêu chọc thú nuôi trong….
- Điều 3: Không cho thú ăn các thức ăn lạ.
- Điều 4: Giữ vệ sinh chung trên đảo.
- Giáo viên trợ giúp HS hạn chế
- Vì sao đọc xong nội qui Khỉ Nâu lại khối chí? - Vì nó thấy Đảo Khỉ và họ
hàng của nó được bảo vệ chăm sóc tử tế…
<b>*THGDBVMT: Nhắc nhở, giáo dục HS nâng cao ý thức bảo vệ môi trường</b>
+ Khích lệ trả lời (HS M1). Lưu ý cách diễn đạt ý (HS M3, M4)).
- Giáo viên rút nội dung.
<b>HĐ3: Luyện đọc lại</b>
- Cho học sinh chia nhóm thi đọc
- Yêu cầu học sinh đọc thuộc trước lớp.
- Giáo viên nhận xét và cùng nhóm bình chọn nhóm đọc tốt nhất.
<b>C. HĐ vận dụng, ứng dụng </b>
- Qua câu chuyện em hiểu điều gì?
- GV giáo dục học sinh nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, thực hiện nghiêm
túc các nội quy của trường lớp và nội quy nơi công cộng
<b>D.HĐ sáng tạo</b>
- Thực hiện nghiêm túc nội quy của trường, lớp
- Đọc diễn cảm bài cho cả nhà cùng nghe.
-Tìm các văn bản có chủ đề về nội quy ....để luyện đọc thêm.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà luyện đọc bài và chuẩn bị bài
<b>Tập viết</b>
<b>CHỮ HOA T</b>
<b>I . MỤC TIÊU</b>
<b>1.Năng lực đặc thù:</b>
- Viết đúng chữ hoa T (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng:
<i><b>Ríu (1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ), Thẳng như ruột ngựa (3 lần)</b></i>
<b>- Hiểu nội dung câu ứng dụng: Thẳng như ruột ngựa</b>
<b>2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và</b>
tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo.
<b>3. Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích luyện chữ đẹp.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
- Giáo viên: Mẫu chữ (cỡ vừa), bảng phụ
- Học sinh: Vở Tập viết – Bảng con.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>A.Khởi động</b>
- TBVN bắt nhịp cho lớp hát tập thể
- GV cho HS viết:
+Viết bảng con chữ: S
+ Viết câu: Sáo tắm thì mưa
- Cho học sinh xem một số vở của những bạn viết đẹp giờ trước. Nhắc nhở
- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng.
<b>B.Khám phá</b>
<b>HĐ 1: nhận diện đặc điểm và cách viết</b>
<b>Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét:</b>
- Giáo viên treo chữ T hoa (đặt trong khung).
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét:
+ Chữ T hoa cao mấy li? 5 li
+ Chữ hoa T gồm mấy dòng kẻ ngang? 6 dòng kẻ ngang
+ Chữ hoa T gồm mấy nét? 1 nét
- Nhắc lại cấu tạo nét chữ.
- Nêu cách viết chữ.
- Giáo viên viết mẫu chữ T cỡ vừa trên bảng lớp, hướng dẫn học sinh viết
trên bảng con.
- Giáo viên nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét.
<b>Việc 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng </b>
Giáo viên giới thiệu câu ứng dụng.
<i><b>Thẳng như ruột ngựa</b></i>
- Gọi học sinh đọc câu ứng dụng.
- Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét:
+ Các chữ T, h, g cao mấy li? 2,5 li
+ Con chữ t cao mấy li? 1,5 li
+ Những con chữ nào có độ cao bằng nhau và cao mấy li?
+ Đặt dấu thanh ở những chữ cái nào?
+ Khoảng cách giữa các chữ như thế nào?
Giáo viên lưu ý:
- Giáo viên viết mẫu chữ T (cỡ vừa và nhỏ).
- Luyện viết bảng con chữ Thẳng, lưu ý nối nét chữ Th và ăng.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn. Lưu ý học sinh cách viết liền mạch.
<b>HĐ 2: thực hành viết vở</b>
<b>Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.</b>
- Giáo viên nêu yêu cầu viết:
+ 1 dòng chữ T cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ Thẳng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.
+ 3 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ.
- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết.
- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là
điểm đặt bút.
<b>Việc 2: Viết bài:</b>
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh của giáo viên.
- Theo dõi, giúp đỡ học sinh viết chậm.
<b>C. HĐ vận dụng, ứng dụng</b>
- Giáo viên đánh giá nhanh một số bài của HS
- Nhận xét, tuyên dương những học sinh viết tốt.
- Trưng bày một số bài đẹp cho cả lớp lên tham khảo.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học, những điểm cần ghi nhớ.
- HS nhắc lại quy trình viết chữ T
<b>D.Hoạt động sáng tạo</b>
- Viết chữ hoa “T” và câu “Thẳng như ruột ngựa ” kiểu chữ sáng tạo.
- Về nhà tự luyện viết thêm cho đẹp hơn.
- Yêu cầu học sinh về hoàn thành nốt bài viết và tự luyện viết một số chữ
viết chưa đẹp.
<b>Tự nhiên xã hội</b>
<b>ÔN TẬP: XÃ HỘI</b>
<b>I . MỤC TIÊU</b>
<b>1.Năng lực đặc thù:</b>
- Kể tên các kiến thức đã học về chủ đề xã hội.
- Kể với bạn về gia đình, trường học, huyện của mình.
<b>- Rèn cho học sinh kĩ năng nói trước đám đơng.</b>
<b>2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL</b>
giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy logic, NL quan sát,...
<b>3.Phẩm chất Có ý thức giữ gìn cho mơi trường, nhà ở, trường học sạch đẹp.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
- Giáo viên: Hình vẽ trong sách giáo khoa
- Học sinh: Sách giáo khoa.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>A.Khởi động</b>
- TBHT điều hành trò chơi “Hộp quà bí mật”.
- Nội dung chơi:
+ Em sống ở huyện nào?
+ Kể tên các nghề của những người dân nơi bạn sống? (...)
- Giáo viên theo dõi đánh giá trò chơi.
- Giáo viên giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng.
<b>B. Khám phá</b>
+GV kết hợp với Ban học tập tổ chức trò chơi
+TBHT điều hành hoạt động chia sẻ
+ Nội dung câu hỏi chia sẻ:
- Kể về những việc làm thường ngày của các thành viên trong gia đình bạn?
- Kể tên những đồ dùng có trong nhà bạn? Ví dụ:
Gấu bơng, búp bê, máy bay, ...
- Chọn 1 trong các đồ dùng để nói về cách bảo quản và sử dụng đồ dùng đó?
- Kể về ngôi trường của bạn?
- Kể về công việc của các thành viên trong trường bạn?
- Bạn nên làm gì để góp phần giữ sạch mơi trường xung quanh nhà và trường
học?
- Kể tên các loại đường giao thông và phương tiện giao thơng có ở địa
phương bạn?
*TBHT điều hành ( gọi) học sinh lần lượt lên hái hoa và đọc to câu hỏi trước
lớp. Ai trả lời đúng, lưu loát sẽ được khen đồng thời được chỉ định bạn khác lên hái
hoa.
Cứ tiếp tục như vậy.
*Tổ chức trưng bày các tranh ảnh về gia đình, trường học, đường giao
<i>thông và các phương tiện giao thông; phong cảnh và nghề nghiệp của người dân ở</i>
<i>địa phương mình:</i>
- Bước 1: Chia nhóm.
Nhóm trưởng tập hợp tất cả các tranh ảnh của các thành viên trong nhóm.
- Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày sản phẩm của nhóm.
- Giáo viên đánh giá chung.
<b>C.HĐ vận dụng, ứng dụng</b>
- Kể tên các kiến thức đã học về chủ đề xã hội.
- Kể với bạn về gia đình, trường học, huyện của mình.
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy
<b>D.HĐ sáng tạo</b>
- Viết một đoạn văn ngắn kể về chủ điểm: gia đình, trường học, huyện của
mình.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài sau.
Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2021
<b>Âm nhạc</b>
<b>Cơ Trần Hà dạy</b>
<b>Tốn</b>
<b>Thầy Nam dạy</b>
<b>Luyện từ và câu</b>
<b>TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ.</b>
<b>ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: “NHƯ THẾ NÀO?”</b>
<b>I . MỤC TIÊU</b>
<b>1.Năng lực đặc thù:</b>
<b>2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và</b>
tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học;
Thẩm mĩ.
<b>3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh u thích mơn học.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: VBT
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>A.Khởi động</b>
- TBHT điều hành trị chơi: Hộp q bí mật:
+Nội dung chơi: cho từng cặp học sinh đặt và trả lời câu hỏi “Ở đâu?”
- Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên dương học sinh.
- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng: Từ ngữ về muông thú. Đặt và
<i><b>trả lời câu hỏi: “Như thế nào?”</b></i>
<b>B.Thực hành</b>
Gv hướng dẫn hs làm các bài tập
<b>Bài 1: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp</b>
- Có mấy nhóm, các nhóm phân biệt với nhau nhờ đặc điểm gì? Có 2 nhóm
là: nhóm thú dữ nguy hiểm và nhóm thú khơng nguy hiểm.
- Mời1 em lên bảng chia sẻ kết quả
(Thú dữ nguy hiểm: Hổ, báo, gấu, chó sói, sư tử, tê giác…
<b>Thú dữ khơng nguy hiểm: Thỏ, ngựa, khỉ, sóc, chồn, cáo, hươu…) </b>
- Cho học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét chung.
<b>Bài 2: Làm việc cặp đôi – Chia sẻ trước lớp</b>
- Mời một số cặp lên thực hành hỏi đáp trước lớp.
-GV đánh giá bài làm học sinh.
a/ Thỏ chạy như thế nào?
- Thỏ chạy nhanh như bay…
b/ Sóc chuyền cành như thế nào?
- Sóc chuyền cành này sang cành khác rất khéo léo.
c/ Gấu đi như thế nào?
- Gấu đi rất chậm chạp….
d/ Voi kéo gỗ như thế nào?
- Voi kéo gỗ rất khoẻ…
<b>Bài 3: Làm việc cặp đôi – Chia sẻ trước lớp</b>
- Bài tập yêu cầu gì? Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm.
- Giới thiệu: Trâu cày rất khoẻ.
- Từ nào được in đậm? Bộ phận in đậm là rất khoẻ.
- Sách giáo khoa đã dùng câu hỏi nào? Câu hỏi: Trâu cày như thế nào?
- Yêu cầu từng cặp thực hành hỏi đáp.
<b>C. HĐ vận dụng</b>
- Hỏi lại tựa bài.
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học.
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh có tinh thần học tập tốt.
<b>D.HĐ sáng tạo </b>
- Viết một đoạn văn khoảng 3– 5 nói về mng thú và có sử dụng mẫu câu
từ như thế nào?
- Nhắc nhở học sinh về nhà xem lại bài đã làm, chuẩn bị bài sau.
<b>Chính tả</b>
<b>NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN</b>
<b>I . MỤC TIÊU</b>
<b>1.Năng lực đặc thù:</b>
- Nghe- viết chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Ngày hội đua voi ở
- Làm được bài tập 2a.
<b>- Giúp học sinh rèn quy tắc chính tả l/n.</b>
<b>2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và</b>
tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học;
Thẩm mĩ.
<b>3. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
- Giáo viên: Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>A.Khởi động:</b>
- TBVN bắt nhịp cho lớp hát tập thể.
- Nhận xét bài làm của học sinh, khen những em tuần trước viết bài tốt.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.
<b>B. Khám phá</b>
<b>HĐ1: chuẩn bị viết chính tả.</b>
- Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả: Ngày hội đua voi ở Tây
<i><b>Nguyên.Đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn.</b></i>
- Yêu cầu học sinh đọc lại.
*Giáo viên giao nhiệm vụ:
+YC HS thảo luận một số câu hỏi
+GV trợ giúp đối tượng HS hạn chế
- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và cách trình bày qua hệ thống
câu hỏi gợi ý:
-TBHT điều hành HĐ chia sẻ:
<i>+ Ngày hội đua voi ….vào mùa nào? Khi mùa xuân đến. </i>
<i>+ Những con voi được miêu tả như thế nào? Hàng trăm con voi nục nịch kéo</i>
đến.
<i>+ Bà con các dân tộc đi xem hội ra sao? Mặt trời chưa mọc bà con đã nườm</i>
nượp…
<i>+ Đoạn viết có mấy câu? 4 câu</i>
<i>+ Trong bài có những dấu câu nào? + Dấu chấm, phẩy, gạch ngang, ba</i>
chấm.
<i>- Các chữ đầu câu viết thế nào? Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu.</i>
- Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý.
- Yêu cầu học sinh nêu những điểm (âm, vần) hay viết sai.
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết vào bảng con những từ khó: Ê – đê, Mơ –
<i><b>nơng, tưng bừng, nục nịch, nườm nượp, rực rỡ. </b></i>
- Nhận xét bài viết bảng của học sinh.
- Giáo viên đọc lần 2.
<b>HĐ2: viết bài chính tả.</b>
- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào
giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, chú ý lắng nghe cô giáo phát âm,
đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm
viết đúng qui định.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài.
<b>HĐ3: chấm và nhận xét bài</b>
- Giáo viên đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho học sinh chữa.
- Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
<b> HĐ4: làm bài tập</b>
+ GV giao nhiệm vụ học tập cho HS
+TBHT điều hành hoạt động chia sẻ
<b>Bài 2a: Làm việc theo nhóm – Chia sẻ trước lớp</b>
- Yêu cầu học sinh làm bài theo nhóm.
- Cho các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp.
- Giáo viên đánh giá, sửa.
- Năm, le, Ngõ, lập loè, Lưng, Làn, lóng lánh, loe.
<b>C.HĐ vận dụng, ứng dụng</b>
- Cho học sinh nêu lại tên bài học; ghi nhớ về quy tắc chính tả l/n.
- Yêu cầu nhắc lại cách trình bày bài viết
- Viết một số tên một số sự vật có phụ âm l/n
- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem.
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học
<b>D.Hoạt động sáng tạo</b>
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về nhà viết lại các từ đã viết sai. Xem
trước bài chính tả sau...
Thứ sáu ngày 5 tháng 3 năm 2021
<b>Tập làm văn</b>
<b>VIẾT NỘI QUY</b>
<b>I . MỤC TIÊU</b>
<b>1.Năng lực đặc thù:</b>
Hiểu nội dung các điều trong bản nội quy của nhà trường. Chép lại được 2
đến 3 điều trong nội quy nhà trường (BT3).
<b>- Biết thực hiện nội quy của trường, của lớp.</b>
<b>2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và</b>
tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học;
Thẩm mĩ.
<b>3.Phẩm chất: Có ý thức chấp hành các kỷ luật của trường, của lớp.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
- Giáo viên: Sách giáo khoa,bản nội quy.
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>A.Khởi động</b>
- Giáo viên kết hợp với TBHT tổ chức, điều hành cho học sinh đáp lời xin
<i><b>lỗi</b>.</i>
- Nhận xét, tuyên dương học sinh.
- Giới thiệu bài mới - ghi bài lên bảng.
<b>B. Khám phá</b>
GV hướng dẫn hs làm bài tập
<b>Việc 1: Làm việc cá nhân </b>
- Giáo viên phát cho HS tờ nội quy nhà trường
- Yêu cầu HS tìm hiểu những nội quy do nhà trường đặt ra.
Học sinh làm việc cá nhân, tìm hiểu nội dung bản nội quy
<b>Viêc 2: Làm việc cặp đôi </b>
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc cặp đôi.
Học sinh chia sẻ nội dung bản nội quy với bạn bên cạnh
<b>Việc 3: Làm việc cả lớp</b>
- Yêu cầu học sinh chia sẻ trước lớp.
Học sinh chia sẻ nội dung trước lớp để hiểu kỹ hơn về từng điều trong bản
nội quy.
<b>Việc 4: Làm việc cá nhân</b>
- Học sinh làm bài vào vở ghi.
<b>C. HĐ vận dụng</b>
- Đánh giá chung kết quả làm bài của học sinh.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Giáo viên giáo dục học sinh: cùng thực hiện tốt nội quy của trường, của
lớp.
<b>D.HĐ sáng tạo</b>
- Viết về một số nội quy trong học tập, và tu dưỡng phẩm chất của bản thân
em
- Nhắc học sinh cùng mọi người thực hiện tốt nội quy của nơi cơng cộng: Ví
dụ như nội quy ở cơng viên, nội quy ở khu du lịch ( ngồi bãi tắm) ,....
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về học thuộc các nội quy do nhà trường đề ra. Về nhà Chuẩn
bị bài sau.
<b>Tốn</b>
<b>TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN</b>
<b>I . MỤC TIÊU</b>
<b>1.Năng lực đặc thù:</b>
- Nhận biết được thừa số, tích, tìm một thừa số bằng cách lấy tích chia cho
thừa số kia.
- Biết tìm thừa số <i>x</i> <sub> trong các bài tập dạng: </sub> <i>x</i> <sub> x a = b (với a,b là các số</sub>
bé và phép tính tìm x là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học).
- Biết giải bài tốn có một phép tính chia (trong bảng chia 2).
<b>- Rèn cho học sinh kĩ năng làm tính.</b>
<b>2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và</b>
tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận tốn học; Mơ hình hóa
tốn học; Giao tiếp tốn học.
<b>3.Phẩm chất: </b>Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. u
thích học tốn.
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
- Giáo viên: Sách giáo khoa,bộ đồ dùng
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>A. Khởi động</b>
- TBVN bắt nhịp cho lớp hát tập thể.
- GV kết nối nội dung bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Tìm một thừa số của
<i><b>phép nhân.</b></i>
<b>B. Khám phá</b>
*GV cho HS trải nghiệm trên các tấm bìa
+GV giao nhiệm vụ cho HS
- Giáo viên nêu: Có 3 tấm bìa như nhau, mỗi tấm bìa có 2 chấm trịn. Hỏi tất
cả có bao nhiêu chấm trịn?
- u cầu học sinh nêu phép tính. Nêu phép nhân: 2 x 3 = 6.
- Hướng dẫn học sinh tìm thừa số X chưa biết.
- Giáo viên viết lên bảng: <b>X x 2 = 8.</b>
- X là gì trong phép nhân X x 2 = 8 ? X là thừa số.
- Muốn tìm thừa số X trong phép nhân này ta làm như thế nào? Ta lấy tích
(8) chia cho thừa số cịn lại (2).
- Hãy nêu ra phép tính tương ứng.
- Vậy bằng mấy? ? Học sinh nêu: X = 8 : 2.
X = 4
- Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta làm như thế nào
Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- Cho học sinh nhắc lại.
<b>C.Thực hành</b>
GV hướng dẫn hs làm các bài tập
Bài 1: Một HS đọc yêu cầu: Tính nhẩm
- Củng cố mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia
- HS tự làm bài cá nhân vào vở. Ba em làm bài trên bảng lớp. Gọi HS nhận
xét, chữa bài.
Bài 2: Một học sinh đọc yêu cầu bài: Tìm X
H: Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?
- HS tự làm bài vào vở. 3 em làm bài vào bảng phụ, treo bảng phụ, chữa bài.
Bài 3: Một học sinh đọc bài tốn.
H: Bài tốn cho ta bíêt gì?
H: Bài tốn hỏi gì?
- HS tự làm bài vào vở, GV theo dõi nhắc nhở HS cách trình bày, giúp đỡ HS
yếu làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài giải
Mỗi bình có số bơng hoa là:
15 : 3 = 5 ( bông hoa)
Đáp số: 5 bông hoa
Bài 4: HS nêu yêu cầu bài: Tìm Y
<b>- HS tự làm bài cá nhân vào vở. 3 em làm bài vào bảng phụ, GV treo bảng </b>
phụ. Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Đáp án: a. y = 12 ; b. y = 21 ; c. y = 27 ; d. y = 7 ; e. y = 8 ; g. y = 10
<b>- GV nhận xét giờ học. Tuyên dương những em chú ý học bài.</b>
<b>D. HĐ vận dụng, ứng dụng</b>
- Yêu cầu học sinh nhắc lại tên các thành phần trong phép nhân.
- Tổ chức trò chơi Bắn tên
+ Nội dung chơi cho học sinh : Tìm thừa số X trong các bài tập dạng: X x a
<i>= b</i>
<b>- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy</b>
<b>Đ. HĐ sáng tạo</b>
- Về tìm một số dạng tốn về cách tìm thừa số X trong các bài tập dạng: X x
a = b (với a,b là các số bé và phép tính tìm x là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng
tính đã học).
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Sửa bài sai. Xem trước bài:
<i><b>Luyện tập.</b></i>
<b>Luyện toán</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Năng lực đặc thù</b>
- Củng cố các bảng nhân, chia đã học.
- Củng cố về các thành phần của phép chia.
- Rèn kĩ năng giải toán về phép nhân, chia.
<b>2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và</b>
tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mơ hình hóa
tốn học; Giao tiếp tốn học.
<b>3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. u</b>
thích học tốn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng phụ, bảng con
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>A. Khởi động</b>
- Tổ chức cho Hs chơi trò chơi Truyền điện về bảng nhân và chia
Bài 1: Số?
- GV kèm thêm cho Trọng, Thắng, Hiền, Thảo
- Chữa bài, nhận xét
Bài 2: Tính độ dài đường gấp khúc bằng 2 cách
A B
4 cm
D C
- HS làm việc nhóm 2 nêu cách làm rồi tự làm bài. 1 HS chữa trên bảng phụ.
- C1: làm phép cộng; C2 làm phép nhân.
Bài 3: Chị năm nay 16 tuổi. Tuổi em bằng
1
2 <sub> tuổi chị. Hỏi em năm nay bao</sub>
nhiêu tuổi?
-HS suy nghĩ và nêu cách làm.
- HS tự làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài:
Bài giải:
Năm nay em có số tuổi là:
16 : 2 = 8 ( tuổi)
Đáp số: 8 tuổi
* Bài 4.Viết số thích hợp vào ô trống:
a) 3 x < 6 b) 12 < 3 x < 18
- HS làm bài - GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài.
Kết quả: a) 3 x1 < 6 b) 12 < 3 x 5 < 18
<b>C. HĐ vận dụng</b>
Nhận xét và tuyên dương một số bài.
<b>Tự học</b>
<b> HỒN THÀNH NỘI DUNG CÁC MƠN HỌC.</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>
<b>1. Năng lực đặc thù:</b>
- Hoàn thành các bài tập buổi sáng.
- Luyện tập các phép nhân, chia đã học. Vận dụng vào làm một số bài tập
- Giáo dục các em tính tự giác, kiên trì hồn thành bài tập được giao.
<b>2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và</b>
tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học;
Thẩm mĩ.
<b>3.Phẩm chất: Giáo dục học sinh u thích mơn học.</b>
<b>A. Khởi động</b>
1. Hoạt động 1 : Chia nhóm giao nhiệm vụ.
GV chia các nhóm trong lớp ngồi với nhau ( Các học sinh lên nhận thẻ
màu giống nhau về ngồi thành một nhóm ).
<b>* Các HS chưa hồn thành bài tập:</b>
- Nhóm 1: Chưa hồn thành BT tốn.
- Nhóm 2: Chưa hồn thành bài tập Tiếng Việt.
- Nhóm 3: Chưa hồn thành các mơn học khác.
<b>* Các HS đã hồn thành bài tập:</b>
- Nhóm luyện viết: HS viết chậm, cịn sai chính tả: Thắng, Gia Bảo, Trang
- Nhóm HS làm bài tập luyện tập.
- Nhóm HS năng khiếu: Làm bài tập nâng cao ( Hiếu, Khánh, Tài, Uyên)
<b>* Bài tập luyện tập :</b>
- Đối tượng : HS đã hoàn thành bài tập và HS nào hoàn thành xong bài tập
thì có thể làm thêm một số bài tập sau :
Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 3 x .... = 12 18 : .... = 9
b) 8 x ... = 40 12 : .... = 6
Bài 2: Có 16l dầu chia đều vào 2 thùng. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu?
a) 4 .... 4 ... 2 = 8 b) 6 ... 3 ... 2 = 1
* Bài 4: Hãy viết mối số 6, 12, 20 thành tích của hai thừa số liền nhau
( 2 x 3 = 6; 3 x 4 = 12; 4 x 5 = 20)
* Bài 5: Một đường gấp khúc có độ dài 85 cm gồm hai đoạn thẳng. Đoạn thứ nhất
dài 2dm 5cm. Hỏi đoạn thẳng thứ hai dài bao nhiêu xăng ti mét?
Đổi: 2 dm 5 cm = 20cm + 5cm = 25 cm
Đoạn thẳng thứ hai dài là.
85 – 25 = 60 ( cm )
Đáp số 60 cm
2. Hoạt động 2: Kiểm tra kết quả tự học:
- GV đến các nhóm :