Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.74 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Thứ hai ngày 22 tháng 2 năm 2021</i>
<b>Hoạt động tập thể</b>
<b>SINH HOẠT DƯỚI CỜ</b>
<b>CHỦ ĐỀ: HỘI HOA XUÂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- HS hiểu ý nghĩa to lớn của việc trồng cây khơng những đem lại lợi ích
về kinh tế mà cịn làm đẹp cho mỗi gia đình, cho đất nước.
- HS có ý thức bảo vệ và chăm sóc cây ở nhà, ở trường.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
- Các tranh, cảnh về hoa đào, hoa mai
- Giấy màu, kéo, keo dán … để làm hoa
<b>II. TIẾN HÀNH</b>
<b>Phần 1.</b> Nghi lễ
- Lễ chào cờ
- Nghe báo cáo sơ kết tuần 21 và kế hoạch tuần 22.
<b>Phần 2.</b> Sinh hoạt theo chủ điểm
<b>Bước 1: Chuẩn bị </b>
- Trước 1 tuần, GV giới thiệu
Trong ngày tết cổ truyền, nhân dân ra thường trang trí nhà cửa bằng cây
(cành) đào (ở các tỉnh phía bắc) hoặc cây (cành) mai vàng ( ở các tỉnh phía
nam). Hoa đào, hoa mai vàng ln là lồi hoa đặc trưng cho ngày tết. Để chuẩn
bị cho ngày Hội “Khéo tay hay làm”, hưởng ứng “hội chợ xuân” của toàn
trường, lớp chúng ta và trưng bày sản phẩm hoa đào, hoa mai.
- Mỗi tổ chọn và làm một cây (hay một cành) hoa đào hoặc hoa mai vàng.
<b>Bước 2: GV hướng dẫn làm hoa </b>
* Gập và cắt bông hoa 5 cánh
GV cho HS ôn lại cách cắt hoa năm cánh đã học ở lớp 3
+ Tạo các đường dấu để gặp
+ Gập, chia cánh hoa
+ Cắt cánh hoa
<b>Bước 3: Học sinh hoàn thành sản phẩm </b>
HS trưng bày sản phẩm về vị trí quy định
<b>Bước 4: Nhận xét - đánh giá </b>
màu sắc. Khuyến khích HS có thể làm một cành hoa nhỏ, tặng bạn bè, người
thân trong dịp tết.
- Tuyên bố kết thúc hội thi
________________________________
<b>Tập đọc</b>
<b>LẬP LÀNG GIỮ BIỂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Năng lực đặc thù: Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng
giữ biển. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật.
- Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương
quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngồi biển khơi để xây dựng cuộc sống
mới, giữ môi trường biển, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc.
- HS thấy được việc lập làng mới ngồi đảo chính là góp phần giữ gìn MT
biển trên đất nước ta.
2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học (Đọc to rõ ràng diễn cảm). Năng lực giao tiếp
và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. (Trả lời được câu hỏi trong
SGK).
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất: Tích cực, chăm chỉ luyện đọc. Giữ gìn mơi trường biển.
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
+ Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
+ Tranh ảnh về những làng chài ven biển (nếu có).
+ Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>1. Khởi động</b>
- Cho HS đọc bài "Tiếng rao đêm", trả lời câu hỏi
+ Người đã dũng cảm cứu em bé là ai ?
+ Con người và hành động của anh có gì đặc biệt ?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
<b>2. Khám phá</b>
<b>HĐ 1. Luyện đọc</b>
- Gọi 1 HS đọc bài.
- Cho HS chia đoạn
- GVKL: Có thể chia thành 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu... <i>như tỏa ra hơi muối.</i>
<i>+ </i>Đoạn 3: Tiếp...<i> nhường nào.</i>
+ Đoạn 4: phần cịn lại
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm tồn bài.
<b>HĐ 2. Tìm hiểu bài</b>
- Cho HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi SGK.
- Cho HS chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét, kết luận:
+ Bài văn có những nhân vật nào?
+ Bố và ơng Nhụ bàn với nhau việc gì?
+ Việc lập làng ngồi đảo có gì thuận lợi?
+ Hình ảnh làng chài mới hiện ra như thế nào?
+ Bố Nhụ nói: Con sẽ họp làng- chứng tỏ ơng là người như thế nào?
+ Những chi tiết nào cho thấy ông của Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã
đồng tình với kế hoạch lập làng của bố nhụ?
+ Nhụ nghĩ gì về kế hoạch của bố?
- Nội dung của bài là gì ?
- GDQP-AN:Giáo viên cung cấp thơng tin về một số chính sách của
Đảng, Nhà nước hỗ trợ để ngư dân bám biển.
(VD: Để khắc phục những hạn chế của Nghị định 67, góp phần thúc đẩy
ngành thủy sản phát triển, để ngư dân yên tâm, vững vàng vươn khơi xa bám
Nghị định này sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
67/2014/NĐ-CP quy định chính sách đầu tư, tín dụng, bảo hiểm; chính sách ưu đãi thuế;
chính sách hỗ trợ một lần sau đầu tư và một số chính sách khác nhằm phát triển
kinh tế thủy sản. Nghị định 17 có hiệu lực thi hành từ ngày 25-3-2018.
Theo đó, Nhà nước đầu tư 100% kinh phí xây dựng các dự án Trung ương
quản lý các hạng mục hạ tầng đầu mối vùng nuôi thủy sản tập trung, vùng sản
xuất giống tập trung, nâng cấp cơ sở hạ tầng các trung tâm giống thủy sản; đầu
tư 100% kinh phí xây dựng các hạng mục thiết yếu: cảng cá loại 1, khu neo đậu
tránh trú bão cấp vùng, xây dựng 5 trung tâm nghề cá lớn trên toàn quốc...)
<b>HĐ 3. Luyện đọc diễn cảm</b>
- Cho HS đọc phân vai
- GV ghi lên bảng đoạn cần luyện đọc và hướng dẫn cho HS đọc
- Cho HS thi đọc đoạn
- GV nhận xét , khen những HS đọc tốt
<b>3. Vận dụng </b>
- Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương
quen thuộc lập làng ở một hịn đảo ngồi biển khơi để xây dựng cuộc sống mới,
giữ vùng biển trời Tổ quốc.
_____________________________
<b>Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Năng lực đặc thù:
- HS biết tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình hộp
chữ nhật.
- HS làm bài 1, bài 2. Kk HS giải được toàn bộ các bài tập.
2. Năng lực chung:
- Năng tư chủ và tự học (BT 1, 2), năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo (Vận dụng).
- Năng lực mơ hình hố tốn học, năng lực giải quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất: Rèn luyện được tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. u thích
mơn học.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
- Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
- Học sinh: Vở, SGK
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC </b>
<b>1. Khởi động</b>
-Yêu cầu HS nhắc lại công thức diện tích xung quanh và diện tích tồn
phần của hình hộp chữ nhật
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét nhấn mạnh các kích thước phải cùng đơn vị đo.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
<b>2. Thực hành</b>
<b>Bài 1: HĐ cá nhân</b>
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài .
- Lưu ý: Các số đo có đơn vị đo thế nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
- GV nhận xét chữa bài:
a) 1,5m = 15dm
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật đó là
(25 + 15 ) x 2 x18 = 1440 (dm2 <sub>)</sub>
Diện tích tồn phần hình hộp chữ nhật đó là:
1440 + 25 x 15 x 2 = 2190 (dm )
b) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
(
Diện tích tồn phần là
Đáp số: a) Sxq: 1440dm2
Stp: 2190dm2
b) Sxq: m2
Stp: m2
<b>Bài 2: HĐ cá nhân</b>
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS nêu cách làm
- Yêu cầu tự làm bài vào vở
Bài giải
Diện tích qt sơn ở mặt ngồi bằng diện tích xung quanh của cái thùng.
Ta có: 8dm = 0,8m
Diện tích xung quanh thùng là:
(1,5 + 0,6) x 2 x 0,8 = 3,36 (m2<sub>)</sub>
Vì thùng khơng có nắp nên diện tích được quét sơn là:
3,36 + 1,5 x 0,6 = 4,26 (m2<sub>)</sub>
Đáp số : 4,26m2
- GV nhận xét chữa bài
- Khi tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình hộp chữ
nhật ta cần lưu ý điều gì?
<b>Bài 3 (Bài tập chờ): HĐ cá nhân</b>
- Cho HS đọc bài và tự làm bài vào vở.
- GV quan sát, uốn nắn
<b>4. Vận dụng sáng tạo</b>
- Nhắc lại cơng thức tính diện tích các hình
- Hồn thành các bài tập cịn lại. Làm thêm bài tập ở VBT toán in.
- Chia sẻ với mọi người về cách tính diện tích xung quanh và diện tích
tồn phần của hình hộp chữ nhật.
________________________________
<i>Thứ ba ngày 23 tháng 2 năm 2021</i>
<b>Luyện từ và câu</b>
<b>NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Năng lực đăc thù: Không dạy<i> Phần nhận xét</i> và <i>ghi nhớ.</i>
2
4 1 1 17
) 2 ( )
5 3 <i>x x</i>430 <i>m</i>
2
17 4 1 33
2 ( )
30 5 3 <i>x x</i> 30 <i>m</i>
- Khơng làm BT1; HS tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép
(BT2); biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép (BT3).
2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học (bài 3), năng lực giao tiếp và hợp tác, năng
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (bài 2)
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất: Rèn luyện được tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. u thích
mơn học.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm
- Học sinh: Vở viết, SGK
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>1. Khởi động</b>
- Cho HS thi nhắc lại cách nối câu ghép bằng cặp QHT nguyên nhân - kết
quả và đặt câu với cặp quan hệ từ này.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi vở
<b>2. Thực hành</b>
<b>Bài 2: HĐ cá nhân</b>
- Cho HS đọc yêu cầu
- u cầu HS làm bài. Tìm quan hệ từ thích hợp với mỗi chỗ trống để tạo
ra những câu ghép chỉ điều kiện - kết quả hoặc giả thiết - kết quả
- GV nhận xét chữa bài
a<i>) Nếu </i>chủ nhật này trời đẹp<i> thì </i>chúng ta sẽ đi cắm trại.
<b>+ </b><i>Nếu như </i>chủ nhật này đẹp<i>thì </i>chúng ta sẽ đi cắm trại.
<i>b) Hễ </i>bạn Nam phát biểu ý kiến<i> thì </i>cả lớp lại trầm trồ khen ngợi.
<i>c) Nếu </i>ta chiếm được điểm cao này<i> thì </i>trận đánh sẽ rất thuận lợi
<b>+ </b><i>Giá </i>ta chiếm được điểm cao này<i> thì </i>trận đánh sẽ rất thuận lợi.
<b>Bài 3: HĐ cá nhân</b>
- Bài yêu cầu làm gì? (- Thêm vào chỗ trống một vế câu thích hợp để tạo
thành câu ghép chỉ điều kiện - kết quả hoặc giả thiết - kết quả)
a) Hễ em được điểm tốt <i>thì</i> <i>bố mẹ rất vui lịng.</i>
b) Nếu chúng ta chủ quan <i>thì chúng ta sẽ thất bại. </i>
c) <i>Nếu khơng vì mải chơi thì</i> Hồng đã có nhiều tiến bộ trong học tập
<b>3. Vận dụng</b>
- Dặn HS học thuộc phần Ghi nhớ.
- Chia sẻ với mọi người về cách nối câu ghép bằng quan hệ từ.
___________________________________
<b>Tốn</b>
<b> HÌNH LẬP PHƯƠNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1. Năng lực đặc thù: Biết hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.
- Tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình lập phương.
- HS làm bài tập 1,2. KK HS làm các bài tập còn lại.
2. Năng lực chung:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mơ hình hố tốn học
(phần hình thành kiến thức), năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao
tiếp tốn học, năng lực sử dụng cơng cụ và phương tiện tốn học
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. u thích mơn học.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
- Giáo viên: Bảng phụ, SGK, một số hình lập phương có kích thước khác
nhau.
- Học sinh: Vở, SGK
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b>1. Khởi động </b>
- u cầu HS nêu cơng thức tính diện tích xung quanh và diện tích tồn
phần của hình hộp chữ nhật.
+ Hãy nêu một số đồ vật có dạng hình lập phương và cho biết hình lập
phương có đặc điểm gì?
- GV nhận xét kết quả trả lời của HS
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
<b>2. Khám phá</b>
<i>* Hình thành cơng thức thức tính diện tích xung quanh và diện tích tồn</i>
<i>phần của hình lập phương </i>
<i>* Ví dụ :</i>
- Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK
( trang 111)
- GV cho HS quan sát mơ hình trực quan về hình lập phương.
+ Các mặt của hình lập phương đều là hình gì?
+ Em hãy chỉ ra các mặt xung quanh của hình lập phương?
- GV hướng dẫn để HS nhận biết được hình lập phương là hình hộp chữ
nhật đặc biệt có 3 kích thước bằng nhau, để từ đó tự rút ra được quy tắc tính.
<i>* Quy tắc: (SGK – 111)</i>
+ Muốn tính diện tích xung quanh của hình lập phương ta làm thế nào?
+ Muốn tính diện tích tồn phần của hình lập phương ta làm thế nào?
- GV nêu VD hướng dẫn HS áp dụng quy tắc để tính.
+ GV nhận xét, đánh giá.
<b>3. Thực hành</b>
<b>Bài 1: HĐ cá nhân</b>
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét, chữa bài.
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích xung quanh và diện tích tồn
phần hình lập phương.
Bài giải
Diện tích xung quanh của hình lập phương đó là:
(1,5 x 1,5) x 4 = 9 (m2<sub>)</sub>
Diện tích tồn phần của hình lập phương đó là:
(1,5 x 1,5) x 6 = 13,5 (m2<sub>)</sub>
Đáp số: 9(m2<sub>)</sub>
13,5 m2
<b>Bài 2: HĐ cá nhân</b>
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét
Bài giải
Diện tích xung quanh của hộp đó là:
(2,5 x 2,5) x 4 = 25 (dm2<sub>)</sub>
Hộp đó khơng có nắp nên diện tích bìa dùng để làm hộp là:
(2,5 x 2,5) x 5 = 31,25(dm2<sub>)</sub>
Đáp số: 31,25 dm2
<b>4. Vận dụng</b>
- Hoàn thành bài tập ở SGK. Làm thêm bài luyện tập ở VBT toán in.
_______________________________
<i>Thứ tư ngày 24 tháng 2 năm 2021</i>
<b>Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP </b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
1. Năng lực đặc thù: Biết tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần
của hình lập phương.
- Vận dụng để tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình
lập phương trong một số trường hợp đơn giản.
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mơ hình hố tốn học,
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử
dụng công cụ và phương tiện tốn học
3. Thái độ: u thích mơn học
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
- Bảng phụ
<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Khởi động</b>
- Cho HS tổ chức thi giữa các nhóm: Nêu quy tắc tính DT xung quanh và
- Nhận xét
- Giới thiệu bài: ghi đề bài
<b>2. Thực hành luyện tập</b>
<b>Bài 1: HĐ cá nhân</b>
- HS đọc yêu cầu
- u cầu HS vận dụng cơng thức tính diện tích xung quanh, diện tích
tồn phần của hình lập phương và làm bài.
- Học sinh làm bài vào vở
- HS chia sẻ cách làm
Giải
Đổi 2 m 5 cm = 2,05 m
Diện tích xung quanh của hình lập phương là:
(2,05 x 2,05) x 4 = 16,81 (m2<sub>)</sub>
Diện tích tồn phần của hình lập phương là:
(2,05 x 2,05) x 6 = 25,215 (m2<sub>)</sub>
Đáp số: 16,81 m2
25,215 m2
- Giáo viên nhận xét, chữa bài
<b>Bài 2: HĐ cá nhân</b>
- HS đọc yêu cầu
- Giáo viên hướng dẫn:
* Cách 1: HS vẽ hình lên giấy và gấp thử rồi trả lời.
* Cách 2: Suy luận:
- GV kết luân
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm bài, chia sẻ kết quả
- Hình 3 và hình 4 đều có thể gấp thành hình lập phương vì khi ta gấp dãy
4 hình vng ở giữa thành 4 mặt xung quanh thì hai hình vng trên và dưới sẽ
tạo thành 2 mặt đáy trên và đáy dưới.
- Đương nhiên là không thể gấp hình 1 thành một hình lập phương.
- Với hình 2, khi ta gấp dãy 4 hình vng ở dưới thành 4 mặt xung quanh
thì 2 hình vng ở trên sẽ đè lên nhau không tạo thành một mặt đáy trên và một
mặt đáy dưới được. Do đó hình 2 cũng bị loại.
<b>Bài 3: HĐ cá nhân</b>
-Yêu cầu học sinh vận dụng công thức và ước lượng.
- Học sinh liên hệ với cơng thức tính diện tích xung quanh, diện tích tồn
phần của hình lập phương để so sánh diện tích.
- Học sinh đọc kết quả và giải thích cách làm phần b) và phần d) đúng
Giải
Diện tích một mặt của hình lập phương A là :
10 x 10 = 100 (cm2<sub>)</sub>
Diện tích một mặt của hình lập phương B là :
5 x 5 = 25 (cm2<sub>)</sub>
Diện tích một mặt của hình lập phương A gấp diện tích một mặt của hình
lập phương B số lần là:
100 : 25 = 4 (lần)
Vậy dtxq (tồn phần) của hình A gấp 4 lần dtxq (tồn phần) của hình B
- Giáo viên đánh giá bài làm của học sinh rồi chữa bài.
<b>3. Vận dụng</b>
- Chia sẻ với mọi người về cách tính diện tích xung quanh và diện tích
tồn phần của hình lập phương trong thực tế
- Vận dụng cách tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần hình lập
phương trong cuộc sống hàng ngày.
_______________________________
<b>Khoa học</b>
<b>SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG GIÓ VÀ NĂNG LƯỢNG NƯỚC CHẢY</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Năng lực đặc thù:</b> Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng gió và năng
lượng nước chảy trong đời sống và sản xuất.
- Sử dụng năng lượng gió: Điều hồ khí hậu, làm khơ, chạy động cơ gió,
…
- Sử dụng năng lượng nước chảy: quay guồng nước, chạy máy phát điện,
…
<b>2. Năng lực chung:</b> Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tịi, khám phá thế
giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên,
con người.
<b>3. Thái độ:</b> Có ý thức sử dụng các loại năng lượng tự nhiên này để thay
thế cho loại năng lượng chất đốt.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi thảo luận và bảng phụ cho mỗi nhóm
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Khởi động</b>
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi : đi chợ với các câu hỏi:
+ Năng lượng chất đốt khi được sử dụng có thể gây ra những tác hại gì
cần chú ý?
+ Chúng ta cần lưu ý gì khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt ?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
<b>2. Khám phá</b>
<b>HĐ 1.</b> Năng lượng gió
- HS thảo luận theo nhóm sau đó ghi kết quả thảo luận ra bảng nhóm theo
câu hỏi
+ Vì sao có gió?
(- Gió là một hiện tượng của tự nhiên khi có sự chênh lệch nhiệt độ giữa
hai khối khơng khí. Khơng khí chuyển động từ nơi này đến nơi khác. Sự chuyển
động của không khí sinh ra gió.)
+ Nêu một số tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên?
( - Năng lượng gió giúp cho thuyền, bè xi dịng nhanh hơn, giúp cho
con người rê thóc, năng lượng gió làm quay các cánh quạt để quay tua – bin của
nhà máy phát điện, tạo ra dòng điện dùng vào rất nhiều việc trong sinh hoạt
hằng ngày: đun nấu, thắp sáng, bơm nước , chạy máy)
+ Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì? Liên hệ thực tế
ở địa phương?
(- Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc như phơi hong đồ
cho khô, đẩy thuyền buồm ra khơi, chạy động cơ trong cối xay gió, chạy tua bin
phát điện, thổi bay vỏ trấu khi sàng sảy )
- GV yêu cầu đại diện nhóm lên chỉ bảng và trình bày một câu hỏi
+ Hình 2: Làm tua- bin quay chạy máy phát điện tạo ra dòng diện phục vụ
đời sống .
+ Hình 3: Bà con vùng cao tận dụng năng lượng gió trong việc sàng sẩy
thóc.
- Cho HS quan sát hình minh hoạ 4, 5, 6 trang 91, SGK liên hệ thực tế ở
địa phương mình để nêu những việc con người sử dụng năng lượng nước chảy
+ Năng lượng nước chảy trong tự nhiên có tác dụng gì?
- Năng lượng nước chảy làm tàu bè, thuyền chạy, làm quay tua – bin của
các nhà máy phát điện, làm quay bánh xe để đưa nước lên cao, làm quay cối giã
gạo, xay ngô...
+ Con người sử dụng năng lượng nước chảy vào những việc gì?
- Xây dựng các nhà máy phát điện
- Dùng sức nước để tạo ra dòng điện
- Làm quay bánh xe nước, đưa nước đến từng hộ dân ở vùng cao
- Làm quay cối xay ngơ, xay thóc
- Giã gạo
- Hãy kể tên một số nhà máy thuỷ điện mà em biết .
Nhà máy thuỷ điện Trị An, Y - a -ly, Sông Đà, Sơn La, Đa Nhim…
-Yêu cầu HS đọc mục: Bạn cần biết
<b> HĐ3. Luyện tập thực hành</b>
<i>Thực hành làm quay tuabin</i>
- GV chia HS thành các nhóm từ 8 – 10 HS
- Phát dụng cụ thực hành cho từng nhóm
- Hướng dẫn HS cách đổ nước để làm quay tua – bin nước
- GV cho HS thực hành sau đó giải thích
<b>3. Ứng dụng</b>
- Sử dụng hai nguồn năng lượng này có gây ơ nhiễm cho mơi trường
khơng ?
- Tìm hiểu việc sử dụng năng lượng gió và nước chảy ở địa phương em.
___________________________________
<b>Kể chuyện</b>
<b>ƠNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Năng lực đặc thù
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại được từng đoạn và
toàn bộ câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi ông Nguyễn Khoa Đăng thơng
minh, tài trí, giỏi xét xử các vụ án, có cơng trừng trị bọn cướp, bảo vệ cuộc sống
bình n cho dân.
- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
3. Phẩm chất: Lắng nghe và nhận xét bạn kể, giao tiếp hợp tác với các bạn
trong nhóm.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Tranh minh họa câu chuyện.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Khởi động</b>
- HS hát
- Kể lại câu chuyện về việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức
bảo vệ cơng trình cơng cộng, các di tích lịch sử, văn hóa, hoặc một việc làm thể
hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ, hoặc một việc làm thể hiện
lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
<b>2. Khám phá, luyện tập</b>
<b>HĐ 1</b>: GV kể chuyện lần 1.
- GV kể chuyện (chưa sử dụng tranh)
- GV viết lên bảng các từ ngữ cần giải thích: Trng, sào huyệt, phục
binh.
<b>HĐ2: GV kể chuyện lần 2 </b>
- GV kể toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp theo dõi, ghi nhớ để kể lại câu chuyện.
<b>HĐ3: Hướng dẫn HS kể chuyện.</b>
- GV chia lớp theo nhóm 4.
- HS kể chuyện trong nhóm.
- HS thi kể chuyện trước lớp.
<b>3.Vận dụng </b>
- Biện pháp ơng Nguyễn Khoa Đăng dùng để tìm kẻ ăn cắp và trừng trị
bọn cướp như thế nào?
- Chia sẻ lại ý nghĩa câu chuyện cho mọi người cùng nghe.
___________________________________
<i>Thứ năm ngày 25 tháng 2 năm 2021</i>
<b>Tập làm văn</b>
<b>ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Năng lực đặc thù: Nắm vững kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể
chuyện, về tính cách nhân vật trong truyện và ý nghĩa của câu chuyện.
- Nhận biết được văn kể chuyện, cấu tạo của bài văn kể chuyện
2. Năng lực chung:
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Thái độ: Yêu thích văn kể chuyện.
<b>II. ĐỒ DÙNG</b>
- Bảng phụ viết sẵn nội dung tổng kết ở BT1.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Khởi động</b>
- Cho HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
<b>2. Luyện tập thực hành</b>
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài, trình bày kết quả
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng:
1. Kể chuyện là gì? (là kể một chuỗi sự việc có đầu, có cuối; liên quan đến
một hay một số nhân vật.)
2. Tính cách của nhân vật được thể hiện qua những mặt nào? (Qua hành
động của nhân vật; qua lời nói, ý nghĩa của nhân vật; qua những đặc điểm ngoại
hình của nhân vật.)
3. Bài văn kể chuyện có cấu tạo như thế nào?
Bài 2:
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài và câu chuyện <i>Ai giỏi nhất?</i>
- Cả lớp đọc thầm câu chuyện <i>Ai giỏi nhất?</i>
- GV tổ chức cho Hs tìm hiểu nội dung và trả lời câu hỏi
- HS trình bày, cả lớp nhận xét, GV chốt lại lời giải đúng.
1. Câu chuyện có mấy nhân vật?
2. Tính cách của nhân vật được thể hiện qua những mặt nào?
3. Ý nghĩa của câu chuyện trên là gì? ( Khuyên người ta biết lo xa và
chăm chỉ làm việc).
<b>3. Vận dụng</b>
- Chia sẻ với mọi người về cấu tạo của bài văn kể chuyện.
- HS ghi nhớ những kiến thức về văn kể chuyện và chuẩn bị bài Kể
chuyện (kiểm tra viết)
<b>Ơ</b>
____________________________
<b>Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Năng lực đặc thù
HS biết:
- Vận dụng để giải một số bài tập có u cầu tổng hợp liên quan đến các
hình lập phương và hình hộp chữ nhật.
- HS hồn thành bài tập 1, 3. KK HS hoàn thành các bài còn lại.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ hình hoá toán học,
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử
dụng cơng cụ và phương tiện tốn học
3. Phẩm chất: u thích mơn học, rèn luyện tính cẩn thận, chính xác
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Bảng phụ
<b>II- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Khởi động</b>
- Cho HS tổ chức thi giữa các nhóm: Nêu quy tắc tính DT xung quanh và
DT tồn phần của hình lập phương.
- Nhận xét
- Giới thiệu bài: ghi đề bài
<b>2. Luyện tập, thực hành</b>
Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:
- HS nhắc lại cơng thức tính SXQ và STP của hình hộp chữ nhật.
- Trong trường hợp các số đo ở đề ra câu b như thế nào?
- Hướng dẫn HS đổi đơn vị đo rồi tính
- HS làm bài vào vở cá nhân.
- HS chia sẻ cách làm
- 1 HS lên bảng chữa bài
Giải
Diện tích xung quanh của hình lập phương là:
(2,05 x 2,05) x 4 = 16,81 (m2<sub>)</sub>
Diện tích tồn phần của hình lập phương là:
(2,05 x 2,05) x 6 = 25,215 (m2<sub>)</sub>
Đáp số: 16,81 m2
25,215 m2
- HS- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3:
- Cho HS trình bày nhiều cách khác nhau và thi đua trong các nhóm.
- HS làm bài vào vở cá nhân.
- 1 HS lên bảng chữa bài
- GV nhận xét, đánh giá.
- Vận dụng cách tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần hình lập
phương trong cuộc sống hàng ngày.
________________________________
<i>Thứ sáu ngày 26 tháng 2 năm 2021</i>
<b>Thể dục</b>
<b>NHẢY DÂY - DI CHUYỂN TUNG BẮT BÓNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Năng lực đặc thù</b>
- Biết cách di chuyển và bắt bóng.
- Thực hiện được nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
- Thực hiện được động tác bật cao.
- Thực hiện tập phối hợp chạy - mang vác.
- Chơi trò chơi"Trồng nụ trồng hoa".
2. Năng lực chung; Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL tự
giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.
3. Phẩm chất: Có tinh thần rèn luyện tích cực.
<b>II. SÂN TẬP, DỤNG CỤ</b>
- Sân tập sạch sẽ, an tồn.
- GV chuẩn bi cịi, bóng, mỗi em 1dây nhảy.
<b>III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC DẠY HỌC</b>
<b>Nội dung</b> <b>Định</b>
<b>lượng</b>
<b>PH/pháp và hình</b>
<b>thức tổ chức</b>
<b>I. Mở đầu:</b>
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài
học.
- Lớp chạy chậm thành vòng tròn xung quanh
sân tập.
- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối.
- Chơi trò chơi"Con cóc là cậu ơng trời".
1-2p
1-2p
1-2p
X X X X X X X X
X X X X X X X X
<b>II. Cơ bản:</b>
- Ôn di chuyển tung và bắt bóng.
Các tổ tập theo khu vực đã qui định, dưới sự
điều khiển của các tổ trưởng.
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
Phương pháp tổ chức tập luyện theo từng
nhóm. Lần cuối tổ chức thi đua giữa các tổ,
nhảy tính theo thời gian xem tổ nào nhảy được
nhiều lần nhất.
5-7p
6-8p
5-7p
- Tập bật cao và tập chạy- mang vác.
Tập bật cao theo tổ.GV làm mẫu cách bật nhảy
với tay lên cao chạm vào vật chuẩn, sau đó
cho HS bật nhảy thử một vài lần, rồi mới bật
chính thức theo lệnh của GV.
Tập phối hợp chạy- mang vác theo tùng 3
người.
GV làm mẫu 1 lần , sau đó HS tập theo.
- Chơi trò chơi"Trồng nụ trồng hoa".
GV nêu tên trò chơi,yêu cầu HS nhắc lại cách
chơi.Sau đó cho HS chơi theo từng nhóm.
2l x
8m
X X
X X
X O O X
X X
X X
<b>III. Kết thúc:</b>
- Thực hiện động tác thả lỏng hít thở sâu tích
cực.
- GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét đánh giá
kết quả bài học.
- Về nhà tâp nhảy dây kiểu chân trước chân
sau.
2-3p
2p
X X X X X X X X
X X X X X X X X
________________________________
<b>Tâp làm văn</b>
<b>KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Năng lực đặc thù: Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong
SGK. Bài văn rõ cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa; lời kể tự nhiên.
- Nắm được cách viết bài văn kể chuyện.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất: Yêu thích văn kể chuyện, bồi dưỡng tình u cái đẹp, lịng
hướng thiện
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
Bảng lớp ghi tên một số truyện đã đọc, một vài truyện cổ tích
<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>1. Khởi động</b>
- Cho HS hát
đề. Trong tiếp Tập làm văn hôm nay các em sẽ làm một bài văn hoàn chỉnh cho
một trong ba đề các em đã chọn.
- GV ghi bảng
<b>2. Luyện tập thực hành</b>
- GV ghi ba đề trong SGK lên bảng lớp.
- GV lưu ý HS: Các em đọc lại ba đề và chọn một trong ba đề đó. Nếu các
em chọn đề ba thì em nhớ phải kể theo lời của một nhân vật (sắm vai).
- Cho HS tiếp nối nói tên đề bài đã chọn, nói tên câu chuyện sẽ kể.
- GV ghi lên bảng lớp tên một vài câu chuyện cổ tích hoặc một vài câu
chuyện các em đã được học, được đọc.
- HS làm bài
- GV nhắc các em cách trình bày bài, tư thế ngồi...
- GV thu bài khi hết giờ
<b>3. Vận dụng</b>
- Chia sẻ với mọi người về cấu tạo và cách viết bài văn kể chuyện
- Về nhà có thể chọn một đề khác để viết thêm
_____________________________
<b>Tốn</b>
<b>THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH</b>
<b>1. Năng lực đăc thù</b>
- Có biểu tượng ban đầu về đại lượng thể tích của một hình.
- Biết một số tính chất có liên quan đến thể tích của một hình.
<b> - </b>Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản.
- Hồn thành bài tập 1, 2 (HS có năng lực làm thêm BT3).
<b>2. Năng lực chung: </b>
- Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ hình hố tốn học
(phần hình thành biểu tượng), năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao
tiếp toán học, năng lực sử dụng cơng cụ và phương tiện tốn học.
<b>3. Phẩm chất:</b> u thích mơn học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Mơ hình dạy thể tích.
- Hình vẽ minh họa các bài tập trong SGK.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC </b>
<b>1. Khởi động</b>
- Cho HS tổ chức trò chơi truyền điện:
Nêu cách tính Sxq và Stp của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Giới thiệu bài- ghi đề bài
*HĐ1: Hình thành biểu tượng ban đầu và một số tính chất liên quan đến
thể tích.
a.Ví dụ 1:
- HS quan sát hình trong SGK trả lời câu hỏi.
+ Hãy nêu tên 2 hình khối đó?
+ Hình nào lớn hơn,hình nào nhỏ hơn?
- GV giới thiệu: Hình hộp chữ nhật có thể tích lớn hơn và hình lập phương
có thể tích nhỏ hơn.
- GV đặt hình lập phương vào bên trong hình hộp chữ nhât.
- Hãy nêu vị trí của hai hình khối? (hình lập phương nằm hồn tồn trong
hình hộp chữ nhật)
- Giới thiệu: Đại lượng xác định mức độ lớn nhỏ của thể tích các hình gọi
là đại lượng thể tích.
b.Ví dụ 2:
- Mỗi hình C và D được tạo bởi mấy hình lập phương nhỏ?
-Ta nói thể tích hình C bằng thể tích hình D.
c.Ví dụ 3:
- GV đưa ra 6 hình lập phương và xếp như hình ở SGK.
- HS tách hình xếp được thành 2 phần.
- Hình P gồm mấy hình lập phương?
- Khi tách hình P thành hai hình M và N thì số hình lập phương trong
mỗi hình là bao nhiêu?
- Hãy nhận xét về mối quan hệ giữa số lượng hình lập phương của các
hình?
<b>3. Luyện tập, thực hành</b>
Bài 1:
- HS đọc đề bài và tự quan sát hình đã cho, trả lời.
- Hãy nêu cách tìm?
+ Đếm trực tiếp trên hình.
+ Đếm số lập phương nhỏ của mỗi lớp rồi nhân với số lớp
Bài 2:
- HS đọc đề bài và thảo luận nhóm 2, trình bày kết quả thảo luận.
- HS nêu cách làm.
Bài 3: HS có năng lực làm thêm.
- Có 5 cách xếp hình lập phương cạnh 1cm thành hình hộp chữ nhật
<b>4. Vận dụng </b>
- Chia sẻ với bạn bên cạnh biểu tượng về thể tích của một vật có trong
lớp học.